Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty tnhh tm hoa xinh stone đến năm 2025. Với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ được người tiêu dùng trong nước ưa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp, tăng thu nhập và nâng cao đời sống của nhân dân và tạo việc làm cho lao động tại địa phương, chúng tôi tin rằng Dự án xay xát lúa gạo trên địa bàn tỉnh Long An là việc làm cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty tnhh tm hoa xinh stone đến năm 2025.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH TM HOA XINH
STONE ĐẾN NĂM 2025
Họ và tên:
Lớp:
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Thời gian thực tập:
Giảng viên hướng dẫn:
Năm 2020
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: .........................................................................................................
Có trụ sở tại: ...............................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Website:.......................................................................................................................
Email:...........................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị: .......................................................................................................................
Sinh ngày:....................................................................................................................
Số CMT: ......................................................................................................................
Sinh viên lớp:...............................................................................................................
Mã Sinh viên:...............................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày..........
Nhận xét:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E -LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hà Nội, Ngày Tháng Năm
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã Sinh viên: ...........................................................................................................................
Lớp: ................................................................................................................................
Ngành: ......................................................................................................
Đơn vị thực tập (hoặc công tác):
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):
Điện thoại:
Email:
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GIẢI PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GIẢNG VIÊN
HD MÔN HỌC
LIÊN QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC
LIÊN QUAN
1 Nguồn nhân
lực chưa
được sử dụng
hiệu quả
Lập kế hoạch
tháng, quý cụ
thể cho từng bộ
phận nhân viên
Quản trị
nhân
lực(QT304)
TS Đặng Thị
Hương
ThS.Vi Tiến
Cường
Thực thi theo
kế hoạch và
giám sát tình
hình.
2 Quy trình sản
xuất chưa
được quản lý
chặt chẽ và
phù hợp
Lập bảng qui
trình sản xuất
chi tiết cho từng
bộ phận sản
xuất
Quản trị sản
xuất
(QT307)
TS. Đặng Thị
Hương
ThS Lê Bích Nga
Mỗi bộ phân
sản xuất điều
có bảng hướng
dẫn qui trình
sản xuất.
3 Kinh doanh Lập các dự án Quản trị dự ThS Nguyễn Ngọc Lập dự án, kế
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sản phẩm
dịch vụ mới
đầu tư, đánh giá
hiệu quả dự án
án đầu tư (
QT 308)
Hưng
ThS Nguyễn
Hoàng Điệp
hoạch kinh
doanh cho sản
phẩm dịch vụ
mới
Xác nhận của đơn vị công tác
(hoặc đơn vị thực tập)
TP.HCM, Ngày tháng năm 2020
(Ký tên và đóng dấu)
Học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ..................................................................1
1.1.Thông tin cơ bản về dự án .................................................................................1
1.2.Mục tiêu của dự án.............................................................................................1
1.3. Sự cần thiết cần phải đầu tư..............................................................................3
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING................................................................6
2.1. Phân tích môi trường kinh doanh .....................................................................6
2.1.1. Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới.....................................................6
2.1.2. Tình hình sản xuất lúa gạo tại Việt Nam..................................................12
2.2. Ma trận SWOT ...............................................................................................15
2.3. Marketing mix ................................................................................................16
2.3.1. Chiến lược sản phẩm................................................................................16
2.3.2. Chiến lược giá ..........................................................................................20
2.3.3. Chiến lược phân phối ...............................................................................22
2.3.3.1. Kênh bán lẻ ........................................................................................22
2.3.3.2. Các đại lý ...........................................................................................22
2.3.3.3. Chuỗi cửa hàng tiện ích .....................................................................23
2.3.3.4. Các doanh nghiệp khác ......................................................................23
2.3.4. Chiến lược tiếp thị....................................................................................23
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................26
3.1. Tổng mức đầu tư dự án...................................................................................26
3.2. Nguồn vốn thực hiện dự án.............................................................................29
3.2.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...........................................................29
3.2.2. Phương án vay và hoàn trả nợ..................................................................29
3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án ...................................................37
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................39
4.1. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực ............Error! Bookmark not defined.
4.2. Về chính sách thi đua khen thưởng, đãi ngộ: .Error! Bookmark not defined.
4.3. Tổ chức nhân sự dự án....................................Error! Bookmark not defined.
4.4. Chi phí lương ..................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯỢNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................Error! Bookmark not defined.
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5.1 Rủi ro về tiêu thụ .............................................Error! Bookmark not defined.
5.2 Rủi ro về đối thủ cạnh tranh ............................Error! Bookmark not defined.
5.3 Rủi ro do nguồn cung ứng ...............................Error! Bookmark not defined.
5.4 Rủi ro với khách hàng......................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Tình hình tiêu thụ và sản lượng gạo ...........................................................6
Hình 2.2: Các nước sản xuất và tiêu thụ gạo hàng đầu thế giới..................................7
Hình 2.3: Dự trữ gạo của các nước .............................................................................8
Hình 2.4: Thương mại gạo thế giới.............................................................................8
Hình 2.5: Tình hình tăng giảm nhập khẩu năm 2020/ 2019 .....................................10
Hình 2.6: Tình hình tăng giảm xuất khẩu năm 2020/ 2019 ......................................12
Hình 2.7: Sản lượng và giá trung bình gạo XK của Việt Nam đầu năm 2020 .........13
Hình 2.8: Bước bóc vỏ và sáng lọc gạo ....................................................................17
Hình 2.9: Bước xát trắng...........................................................................................17
Hình 2.10: Bước lọc sạn và tách thóc .......................................................................18
Hình 2.11: Bước đánh bóng gạo trắng......................................................................18
Hình 2.12: Quá trình tách mẫu..................................................................................19
Hình 2.13: Bảo quản và đóng gói sản phẩm .............................................................19
Hình 2.14: Các sản phẩm của công ty.......................................................................20
Hình 2.15: Kênh bán lẻ .............................................................................................22
Hình 2.16: Các đại lý ................................................................................................22
Hình 2.17: Chuỗi cửa hàng tiện ích ..........................................................................23
Hình 2.18: Các doanh nghiệp khác ...........................................................................23
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thiết lập mô thức SWOT .........................................................................15
Bảng 2.2: Bảng giá gạo của công ty..........................................................................20
Bảng 3.1: Phương án vay và hoàn trả nợ ..................................................................29
Bảng 3.2: Chi phí nguyên vật liệu đầu vào...............................................................30
Bảng 3.3: Chi phí hoạt động .....................................................................................31
Bảng 3.4: Tổng chi phí..............................................................................................32
Bảng 3.5: Chi phí khấu hao.......................................................................................33
Bảng 3.6: Doanh thu từ dự án ...................................................................................33
Bảng 3.7: Báo cáo ngân lưu ......................................................................................36
Bảng 4.1: Tổ chức nhân sự dự án..............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.2: Chi phí lương............................................Error! Bookmark not defined.
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1.Thông tin cơ bản về dự án
`Công ty TNHH TM Hoa Xinh Stone
Mục tiêu đầu tư : Đầu tư xây dựng mới và mua sắm mới dây chuyền sản
xuất, chế biến lúa gạo.
Mục đích đầu tư :
Cung cấp sản phẩm lúa gạo cho thị trường;
Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương, góp phần
phát triển kinh tế xã hội tỉnh Long An;
Đạt mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp;
Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý
dự án do chủ đầu tư thành lập.
Tổng mức đầu tư : 12,624,218,000 đồng
Vốn tự có là : 3,787,265,000 đồng chiếm 30%.
Vốn vay ngân hàng : 8,836,953,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (dùng để
xây dựng, mua sắm thiết bị công nghệ)
Tiến độ đầu tư :
Dự kiến khởi công: quý III/2018
Dự kiến hoàn thành và đưa vào sử dụng: quý I/2019
1.2.Mục tiêu của dự án
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo xây dựng tại Thành phố Long An được tiến
hành nhằm đạt được những mục tiêu sau:
Thu mua lúa gạo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Phát triển công nghệ bảo quản với kỹ thuật cao hơn;
Đảm bảo cung ứng đầy đủ cho thị trường trong và ngoài nước, đảm bảo
đầu ra cho sản phẩm.
Không những vấn đề đầu vào là nguyên vật liệu được chú trọng, dự án còn nỗ
lực tạo kênh phân phối nhằm đảm bảo đầu ra cho sản phẩm bằng cách xây dựng hệ
thống kênh phân phối trưc tiếp và gián tiếp. Mục tiêu của chúng tôi là “ Xuất
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
Khẩu”. Vì vậy chúng tôi cẩn trọng lựa chọn nguyên liệu đầu vào. Bên cạnh đó,
chúng tôi tập trung vào tất cả các bước của quá trình sản xuất phù hợp với tiêu
chuẩn trước khi đóng gói và phân phối tới khách hàng. Chúng tôi tự tin với chất
lượng sản phẩm tốt vì sử dụng nguồn nguyên liệu ( lúa, gao) chất lượng kết hợp với
máy móc, công nghệ hiện đại trong quá trình chế biến để sản xuất ra những sản
phẩm có giá trị cao đáp ứng nhu cầu thị trường.
Nhà máy xay xát lúa gạo xây đựng tại địa bàn Thành phố Long An sẽ là nhà
cung cấp gạo chuyên nghiệp. Chúng tôi sở hữu các thế mạnh sản xuất và kinh
doanh lúa gạo sau:
Đội ngũ thu mua lúa nhanh chóng tận đồng với bà con nông dân.
Hệ thống lò sấy lúa dùng nhiệt trấu hoạt động liên tục.
Dây chuyền xây xát lúa gạo gồm: máy sát trắng, máy lau bóng gạo chất
lượng cao.
Hệ thống máy làm củi trấu cung cấp cho thị trường nhiên liệu các tỉnh.
Đội ngũ kinh doanh gạo thành phẩm chuyên nghiệp phục vụ nhu cầu
tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Áp dụng hệ thống thanh toán và giao
hàng nhanh chóng, linh hoạt.
Các sản phẩm dự kiến nhà máy sản xuất ra để dưa vào thị trường gồm có:gạo
thơm, gạo tấm, gạo nếp, cám gạo. Công ty thu mua lúa gạo, sấy và tách trấu cung
cấp cho thị trường sản phẩm chính là gạo lức bán cho các nhà máy trà bóng gạo và
các công ty xuất khẩu. Ngoài ra Công ty còn thực hiện việc sấy thuê hoặc sấy và
tách trấu cho khách hàng có nhu cầu sấy lúa và tách trấu. Sản phẩm phụ phẩm là vỏ
trấu sẽ được tận thu làm nguyên liệu phục vụ cho việc sản xuất điện của Công ty.
Sản phẩm gạo từ công ty thực phẩm Vàng Việt Nam được sản xuất trên dây
chuyền khép kín, được đánh giá là hiện đại nhất tại Việt Nam hiện nay. Với hệ
thống máy bóc vỏ trấu, máy lọc sạn, máy xát trắng, máy đánh bóng gạo, Cân điện tử
tự động… đặc biệt là máy Bắn màu hạt gạo tự động được nhập khẩu từ Đài Loan có
tác dụng loại bỏ những hạt gạo kém chất lượng, đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn
xuất khẩu.
Đối với kênh bán hàng trực tiếp, công ty tìm hiểu và xây dựng hệ thống các
siêu thị mini trên địa bàn tỉnh Long An, chuyên bán các sản phẩm của công ty, góp
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
phần đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng đồng thời tạo sự nhận biết của khách
hàng về sản phẩm của công ty. Bên cạnh đó xây dựng lực lượng bán hàng năng
động, nhiệt huyết tiếp cận và đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Song song với việc xây dựng hệ thống phân phối trực tiếp, dự án còn phát
triển kênh bán hàng gián tiếp. Công ty đã có kế hoạch tiếp cận và xây dựng hệ
thống đại lý thông qua việc rà soát, thương thảo và kí hợp đồng với các nhà phân
phối, các tiểu thương trong địa bàn, ngoài ra công ty cũng có kế hoạch tiếp cận với
các hệ thống siêu thị trên địa bàn tỉnh, tích cực làm việc để có thể đưa những sản
phẩm của dự án vào hệ thống các siêu thị này, đây là vấn đề cần chú tâm thực hiện,
từ hệ thống siêu thị, các sản phẩm của dự án sẽ được lan tỏa mạnh mẽ hơn trong
cộng đồng.
Cùng với việc phát triển kênh bán hàng trực tiếp và gián tiếp, công ty tích cực
xây dựng hệ thống bán hàng online, thông qua website: thucphamvang.com, các sản
phẩm sẽ dễ dàng được khách hàng nắm bắt hơn (số lượng, giá cả, xuất xứ, công
dụng…), tạo điều kiện thuận lợi hơn cho khách hàng trong việc tiếp cận các sản
phẩm của dự án. Hơn thế nữa, công ty còn có kế hoạch phối hợp với đài truyền
thông tỉnh Long An làm chuyên đề về thực phẩm vàng, giới thiệu về các sản phẩm
của công ty, những tiêu chuẩn chất lượng cũng như những lợi ích mà sản phẩm của
công ty đem lại, tạo điều kiện hết sức thuận lợi để người tiêu dùng không chỉ trong
tỉnh Long An mà còn cả nước biết đến các sản phẩm này.
Bên cạnh những mục tiêu kinh tế có lợi cho chính chủ đầu tư, chúng tôi còn
mong muốn rằng dự án này sẽ mang lại hiệu quả xã hội to lớn. Ngoài việc góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương theo hướng phát triển công nghệ cao, dự
án sẽ phần nào giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người nông dân, từng bước
xây dựng và cải tạo môi trường sống trong cộng đồng dân cư. Đặc biệt chúng tôi hy
vọng rằng, những sản phẩm, đặc sản nuôi trồng từ chính đất và nước, từ bàn tay lao
động của người dân Long An sẽ ra khắp Việt Nam và được thị trường trong nước
đón nhận.
1.3. Sự cần thiết cần phải đầu tư
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
Long An là địa phương có năng suất, sản lượng lương thực trong tốp đầu các
tỉnh miền núi phía Nam và đang tiếp tục có hướng đi bền vững trong phát triển kinh
tế nông nghiệp với giải pháp sản xuất lương thực theo hướng hàng hóa.
Hiện trên địa bàn tỉnh có gần 63.000 ha đất trồng lúa, ngô, trong đó, diện tích
trọng điểm sản xuất cây lương thực trên 16.000 ha, canh tác 2.000 ha lúa chất lượng
cao. Đánh giá tình hình sản xuất lương thực của tỉnh, ông Dương Đức Huy, Phó
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho rằng: Đây là một trong
những lĩnh vực thành công nhất trong phát triển kinh tế nông - lâm nghiệp của tỉnh
những năm gần đây.
Việc khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phương, sự vào cuộc đồng bộ, tích
cực của các ngành và sự hưởng ứng của người dân, các doanh nghiệp là điều kiện
đảm bảo những thành công trong sản xuất lương thực. Theo đó, hàng loạt các giải
pháp được triển khai đồng bộ như: Nghiên cứu và sản xuất giống lúa, đẩy mạnh
thâm canh tăng vụ, nâng cao năng lực dự báo và phòng, chống thiên tai, dịch bệnh
trên cây trồng, phát triển dịch vụ trong sản xuất nông nghiệp. Nổi bật là chương
trình nghiên cứu và sản xuất giống lúa nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất. Hiện, tỉnh
được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận 3 giống lúa lai LC 25, LC
212, LC 270 là giống cây trồng mới, được lưu hành trên toàn miền nam. Diện tích
vùng sản xuất lúa giống ổn định với quy mô trên 300 ha gieo trồng/năm, sản lượng
đạt trên 600 tấn, đáp ứng 65% nhu cầu lúa giống trong tỉnh, góp phần hạ giá thành
giống lúa lai trên địa bàn. Phong trào thâm canh, áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản
xuất lương thực nâng lên, nhiều chương trình, dự án hỗ trợ của Nhà nước được tập
trung ưu tiên cho các giống đạt năng suất cao.
Tuy nhiên, phần lớn các sản phẩm nông sản tại đây được bán ra thị trường chủ
yếu dưới dạng thô, chưa ra một công đoạn sơ chế nên giá thành không cao ảnh
hưởng nhiều đến đời sống của các hộ dân tại đây. Sư xuất hiện các công ty chế biến
nông sản, thủy sản là sự cần thiết, là chiếc cầu nối giữa các hộ dân và thị trường.
Hiểu rõ những hạn chế của nông dân trong sản xuất nông thủy sản và nắm bắt
được định hướng chủ trương phát triển của tỉnh Long An trong việc xây dựng nền
nông nghiệp phát triển bền vững theo hướng sản xuất hàng hoá đạt hiệu quả kinh tế
- xã hội cao; Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, nuôi trồng thủy sản, tăng sản lượng, giá
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
trị và hiệu quả đáp ứng nhu cầu của thị trường; đa dạng hoá cây trồng trên nền tảng
sử dụng tối đa đất và nước; Xây dựng ngành trồng trọt, thủy sản trở thành ngành
kinh tế hàng hoá đáp ứng nhu cầu trong, ngoài tỉnh và xuất khẩu với chất lượng cao;
Chú trọng những cây trồng có giá trị kinh tế, nhu cầu thị trường cao và có khả năng
xuất khẩu; Khai thác tối đa lợi thế của tỉnh. Vì thế, chúng tôi đã tiến hành xây dựng
Nhà máy xay xát lúa gạo.
Với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ được người tiêu dùng trong nước
ưa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp,
tăng thu nhập và nâng cao đời sống của nhân dân và tạo việc làm cho lao động tại
địa phương, chúng tôi tin rằng Dự án xay xát lúa gạo trên địa bàn tỉnh Long An là
việc làm cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. Phân tích môi trường kinh doanh
2.1.1. Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới.
Lúa gạo là một loại lương thực quan trọng đối với 3,5 tỷ người, chiếm 50%
dân số thế giới.
Trong báo cáo công bố tháng 5/2019, Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự báo
sản lượng gạo toàn cầu niên vụ 2019/20 sẽ giảm nhẹ do Trung Quốc và Ấn Độ. Trái
lại, tiêu thụ sẽ tiếp tục tăng, nhất là tại Châu Phi cận Sahara, nơi mà người tiêu dùng
bị hấp dẫn bởi giá gạo Châu Á rẻ, và cũng do dân số tăng.
Thương mại gạo thế giới sẽ gần cao kỷ lục, và Ấn Độ tiếp tục giữ vị trí nước
xuất khẩu nhiều gạo nhất. Tồn trữ gạo toàn cầu sẽ vẫn tăng, trong đó Trung Quốc
chiếm 68% tổng tồn trữ toàn cầu. Tuy nhiên, mức tăng tồn trữ của cả thế giới nói
chung và Trung Quốc nói riêng đều chậm nhất trong vòng một thập kỷ.
Hình 2.1: Tình hình tiêu thụ và sản lượng gạo
(Nguồn: Cafef.vn)
Sản lượng, diện tích và năng suất lúa gạo trên toàn cầu năm 2019/20 dự báo
đều giảm so với mức kỷ lục của năm trước, nhưng vẫn cao hơn so với năm 2017/18,
trong đó giảm mạnh nhất sẽ tập trung vào Trung Quốc và Ấn Độ, nơi cả diện tích
trồng và năng suất dự báo sẽ đều giảm. Diện tích và năng suất của Mỹ dự báo cũng
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
sẽ đi xuống. Trái lại, những nước có sản lượng tăng mạnh nhất sẽ là Thái Lan và
Lào, cùng xu hướng tăng sẽ có Bangladesh, Indonesia, Myanmar và Việt Nam.
Tiêu thụ gạo thế giới dự báo sẽ tăng 1%, trong đó thêm nhiều nhất ở Ấn Độ và
Trung Quốc. Sử dụng gạo làm lương thực chiếm phần lớn tổng tiêu thụ. Tại một số
khu vực, nơi tiêu thụ gạo trung bình người nhìn chung đã ở mức cao, nhất là tại
Châu Á, người dân giảm dùng gạo trong các bữa ăn (ví dụ như tại Hàn Quốc, Nhật
Bản). Trái lại, ở nhiều nước Châu phi, tiêu thụ gạo vẫn tiếp tục tăng, nhất là ở các
khu vực đô thị.
Hình 2.2: Các nước sản xuất và tiêu thụ gạo hàng đầu thế giới
(Nguồn: Cafef.vn)
Nguồn cung gạo toàn cầu dự báo sẽ cao hơn chút ít so với tiêu thụ, do đó tồn
trữ cuối vụ 2019/20 trên toàn cầu sẽ tăng nhẹ - là lần đầu tiên trong vòng 13 năm
tồn trữ không tăng mạnh. Trung Quốc dự báo sẽ chiếm gần 70% tổng tồn trữ gạo
thế giới. Tồn trữ của nước này dự báo sẽ chỉ tăng 2 triệu tấn, mức tăng thấp nhất
trong vòng một thập kỷ, do sản lượng sụt giảm, xuất khẩu gia tăng và Chính phủ
liên tiếp mở thầu bán gạo cũ. Dự trữ gạo của Ấn Độ dự báo sẽ tăng và vượt xa so
với mức dự trữ đệm cần thiết, do đó tăng được lượng dư thừa dành cho xuất khẩu.
Dự trữ gạo của Chính phủ Thái Lan giảm, nhưng dự trữ của lĩnh vực tư nhân
dự báo sẽ tăng nhẹ trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt trên thị trường xuất khẩu. Dự
trữ của Philippines dự báo sẽ tăng do được mùa, trong khi đó dự trữ của hai nước
sản xuất lớn thứ 3 và 4 thế giới – Indonesia và Bangladesh) dự báo sẽ giảm nhẹ
nhưng vẫn đủ để họ chỉ cần nhập khẩu khối lượng nhỏ. Dự trữ cuối vụ ở Mỹ dự báo
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
tiếp tục tăng nhưng với tốc độ chậm lại. Dự trữ của Mỹ dự báo sẽ đạt mức cao nhất
kể từ niên vụ 1985/96.
Hình 2.3: Dự trữ gạo của các nước
(Nguồn: Cafef.vn)
Thương mại gạo thế giới trong năm 2020 dự báo sẽ tăng 3% lên 48 triệu tấn,
tương đương năm 2017. Nhu cầu nhập khẩu cao nhất đến từ Châu Phi cận Sahara và
Trung Đông, trong khi nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á dự báo sẽ giảm. Ấn Độ
tiếp tục là nước xuất khẩu lớn nhất thế giới, tiếp đến là Thái Lan, Việt Nam và
Pakistan. Trong khi đó, Trung Quốc dự báo sẽ duy trì xu hướng tăng xuất khẩu mặc
dù vẫn là nước nhập khẩu hàng đầu thế giới. Ở bán cầu Tây, xuất khẩu của Mỹ dự
báo sẽ tăng, trong khi của Guyana và Uruguay sẽ ổn định như năm trước, còn của
Argentina và Brazil sẽ giảm.
Hình 2.4: Thương mại gạo thế giới
(Nguồn: Cafef.vn)
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
• Trung Quốc được dự báo sẽ nhập khẩu 4 triệu tấn. Cả diện tích và sản lượng
lúa của nước này sẽ đều giảm do giá hỗ trợ tối thiểu không thay đổi. Tuy nhiên,
tổng cung vẫn tăng so với năm trước do lượng tồn trữ đầu vụ (trong kho dự trữ tạm
thời của Chính phủ) tăng. Nước này sẽ tiếp tục nhập khẩu gạo chủ yếu từ các nước
láng giềng.
• Philippines dự báo sẽ giảm 100.000 tấn nhập khẩu xuống 2,7 triệu tấn do
lượng dự trữ còn nhiều trong khi sản lượng tăng lên. Nước này đã dỡ bỏ hạn chế
khối lượng nhập khẩu gạ và thay vào đó bằng thuế, theo đó ưu đãi thuế khi nhập từ
các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Tiêu thụ gạo của
Philippines dự báo sẽ tăng do nguồn cung trong nước dồi dào và gạo nhập khẩu giá
tương đối rẻ cũng sẵn có trên thị trường.
• Nigeria dự báo sẽ có nhu cầu nhập khẩu tăng 200.000 tấn lên 2,4 triệu tấn, do
cần thêm gạo đồ, mặc dù sản lượng trong nước cũng tăng nhẹ. Với xu hướng đô thị
hóa và dân số tăng nhanh, nhu cầu gạo đồ nhập khẩu vào nước này tiếp tục tăng.
Mặc dù Chính phủ đã hạn chế sử dụng ngoại hối để nhập khẩu gạo, song xu hướng
trung chuyển gạo nhập khẩu từ các nước láng giềng vẫn tiếp diễn.
• Liên minh Châu Âu dự báo sẽ vẫn nhập khẩu 2 triệu tấn gạo trong bối cảnh
sản lượng tăng nhẹ nhưng tiêu thụ cũng tăng chậm. Nhập khẩu từ Campuchia và
Myanmar mấy năm gần đây tăng do sáng kiến Mọi thứ trừ vũ khí. Tháng 1/2019,
Liên minh Châu Âu áp thuế nhập khẩu đối với gạo nhập khẩu từ cả 2 nước này, dự
kiến khối lượng gạo nhập khẩu chịu thế sẽ giảm nhẹ trong năm 2020.
• Bờ Biển Ngà dự báo sẽ vẫn nhập khẩu 1,6 triệu tấn gạo do tiêu thụ tăng bù
lại cho sản lượng tăng. Nhu cầu nhập khẩu vẫn mạnh đối với các chủng loại gạo xay
và gạo tấm Châu Á (Châu Á cung cấp gần như toàn bộ gạo nhập khẩu vào nước
này).
• Saudi Arabia dự báo sẽ tăng nhập khẩu thêm 25.000 tấn lên 1,4 triệu tấn bởi
dự kiến khách du lịch tăng sẽ bù lại cho số lao động nước ngoài sụt giảm. Gạo nhập
khẩu chủ yếu là loại basmati, nhưng cũng có một số gạo đồ hạt dài và gạo xay hạt
vừa.
• Senegal dự kiến sẽ tăng nhập thêm 50.000 tấn lên 1,3 triệu tấn, phản ảnh nhu
cầu gạo tấm liên tiếp tăng, nhất là từ các nhà cung cấp Châu Á. Senegal là nước
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
nhập khẩu gạo tấm lớn nhất thế giới, và gần đây đã đưa ra những chính sách hạn
chế khối lượng nhập khẩu gạo tấm.
• Iran dự kiến sẽ nhập khẩu 1,2 triệu tấn, bằng năm trước, do nhu cầu tăng
nhưng sản lượng cũng tăng. Nước này đã rất nỗ lực để tự cung tự cấp, mặc dù vẫn
phải nhập khẩu gạo basmati để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
• Malaysia dự báo sẽ vẫn nhập khẩu 1 triệu tấn giữa bối cảnh tiêu thụ chỉ tăng
nhẹ.
• Indonesia dự báo sẽ giữ lượng nhập khẩu ở 500.000 tâns do sản lượng tăng
làm giảm phần nào nhu cầu nhập khẩu. Tiêu thụ giảm nhẹ bởi người tiêu dùng tiếp
tục chuyển sang tăng sử dụng mì ăn liền và những thực phẩm khác làm từ lúa mì.
• Bangladesh dự báo sẽ giảm 100.000 tấn cuống 200.000 tấn gạo nhập khẩu do
diện tích trồng lúa tăng kéo sản lượng tăng. Mức tăng tiêu thụ gạo sẽ ở mức vừa
phải vì người dân cũng tăng cường sử dụng lúa mì – dần thay thế cho lúa gạo.
Hình 2.5: Tình hình tăng giảm nhập khẩu năm 2020/ 2019
(Nguồn: Cafef.vn)
Ấn Độ được nhiều khả năng sẽ tăng xuất khẩu thêm 500.000 tấn lên 12,5 triệu
tấn. Tổng cung dự báo sẽ tăng lên vì lượng tồn trữ cao nhất trong vòng gần 6 năm
bù lại cho sản lượng giảm 1%. Mặc dù xuất khẩu và tiêu thụ đều tăng, tồn trữ cuối
vụ dự báo vẫn tăng nhẹ, nên lượng dự trữ đệm sẽ cao hơn mức cần thiết. Ấn Độ
được dự báo sẽ là nước xuất khẩu gạo lớn nhất năm thứ 9 liên tiếp, những loại gạo
xuất chủ yếu là gạo basmati thơm, gạo đồ và gạo trắng chất lượng trung bình.
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
• Thái Lan được dự báo sẽ giữ mức xuất khẩu ở 10 triệu tấn như năm trước.
Mặc dù sản lượng gạo cao kỷ lục song xuất khẩu của nước này sẽ bị mất bớt thị
phần do sự cạnh tranh tăng lên từ phía Ấn Độ và Trung Quốc. Gạo xuất khẩu của
Thái Lan sẽ tiếp tục là các loại hương nhài thơm, đồ và trắng chất lượng trung bình.
• Việt Nam cũng sẽ duy trì mức xuất khẩu ở 6,5 triệu tấn do sản lượng tăng,
bất chấp sự cạnh tranh cũng tăng. Mặc dù Trung Quốc dự báo sẽ vẫn là thị trường
nhập khẩu lớn nhất của gạo Việt, song Trung Quốc cũng sẽ ngày càng cạnh tranh
mạnh mẽ hơn với gạo xuất khẩu của Việt Nam trên thị trường Châu Phi. Triển vọng
xuất khẩu gạo Việt Nam sang Philippines sẽ vẫn thuận lợi, và tiếp tục đa dạng hóa
các thị trường tiêu thụ, với các loại gạo chủ yếu là hương nhài, nếp, gạo trắng hạt
dài và hạt vừa.
• Pakistan sẽ xuất khẩu 4 triệu tấn, tương tự như năm trước, giữa bối cảnh sản
lượng tăng bù lại cho tồn trữ đầu vụ giảm. Pakistan thường xuất khẩu gạo trắng và
một ít gạo basmati thơm, cạnh tranh chủ yếu với Ấn Độ. Các thị trường tiêu thụ chủ
yếu là Châu Phi, Trung Đông và các nước láng giềng.
• Mỹ dự kiến sẽ tăng xuất khẩu thêm 250.000 tấn lên 3,3 triệu tấn do tồn trữ
gối vụ cao và lượng cung trong nước dồi dào cũng như giá xuất khẩu cạnh tranh tốt,
đủ sức tăng thị phần ở Mỹ Latinh. Mỹ xuất khẩu chủ yếu là gạo hạt tròn và gạo xay
sang bán cầu Tây, một phần sang Trung Đông, và cũng xuất khẩu gạo trắng hạt vừa
sang các thị trường Đông Á.
• Trung Quốc sẽ tăng xuất khẩu thêm 700.000 tấn lên 3,2 triệu tấn do lượng
tồn trữ từ những vụ trước còn nhiều, giá bán rẻ. Những năm gần đây, Trung Quốc
tăng cường xuất khẩu gạo rẻ, không chỉ sang các nước láng giềng ở Đông Á mà tới
cả Châu Phi và Trung Đông. Đây là khối lượng xuất khẩu nhiều nhất kể từ 1998.
• Myanmar dự báo sẽ vẫn xuất khẩu 2,8 triệu tấn gạo. Nước này cung cấp chủ
yếu cho các thị trường láng giềng và một ít sang Liên minh Châu Âu và Châu Phi.
Ảnh hưởng tiêu cực từ việc Liên minh Châu Âu áp thuế đối với gạo Myanmar sẽ
được bù đắp bởi hạn ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc được tăng lên.
• Campuchia dự kiến sẽ vẫn xuất khẩu 1,3 triệu tấn nhờ sản lượng tăng, tiếp
tục đón nhận nhu cầu từ các nước láng giềng và tăng cường thâm nhập vào Trung
Quốc.
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
Hình 2.6: Tình hình tăng giảm xuất khẩu năm 2020/ 2019
(Nguồn: Cafef.vn)
2.1.2. Tình hình sản xuất lúa gạo tại Việt Nam
Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa có chiều dài bờ biển lên tới 3000km,
địa hình phức tạp nhiều sông núi, do đó hình thành nhiều vùng canh tác lúa khác
nhau. Căn cứ vào điệu kiện tự nhiên, tập quán canh tác, sự hình thành mùa vụ và
phương pháp gieo trồng, nghề trồng lúa nước được hình thành và chia ra là 3 vùng
chính: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng ven biển miền Trung và đồng bằng Nam
Bộ
Tình hình dịch bệnh Covid 19 đã khiến cho việc xuất nhập khẩu tại Việt Nam
bị tạm ngưng, điều này gây ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của các ngành. Tuy
nhiên trái ngược với xu hướng giảm của nhiều các mặt hàng thuộc nhóm nông sản,
xuất khẩu mặt hàng gạo đã tăng mạnh sau khi Chính phủ cho xuất khẩu gạo bình
thường trở lại từ ngày 1/5.
Ước tính của Bộ Công Thương, XK gạo của Việt Nam trong tháng 5/2020
tăng mạnh 47% về lượng và 55,3% về trị giá so với tháng 4/2020, đồng thời tăng
11,7% về lượng và 35,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019, đạt 750 nghìn tấn, trị
giá 395 triệu USD.
Đáng chú ý, giá XK gạo của Việt Nam trong tháng 5/2020 cũng tăng lên mức
cao nhất trong nhiều năm qua với giá bình quân đạt 527 USD/tấn, tăng 5,6% so với
tháng 4/2020 và tăng 21,4% so với cùng kỳ năm 2019. Trong 5 tháng đầu năm
2020, giá XK gạo của nước ta đã tăng 13% so với cùng kỳ năm 2019, đạt bình quân
485 USD/tấn.
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
Ngoài ra, XK gạo đang đứng trước cơ hội lớn khi Hiệp định thương mại tự do
Việt Nam - EU (EVFTA) sắp có hiệu lực. Theo các doanh nghiệp XK gạo, EVFTA
có hiệu lực có thể không khiến kim ngạch XK gạo tăng đột biến, song sẽ là cơ hội
rất lớn để đa dạng hóa thị trường cho gạo XK. Việc có mặt ở một trong những thị
trường có đòi hỏi cao nhất thế giới cũng là cơ hội cho gạo Việt Nam quảng bá
thương hiệu và vào được nhiều thị trường khác.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, liên tiếp trong nhiều ngày qua giá gạo
xuất khẩu của Việt Nam liên tục tăng và giữ vững ở mức giá cao: Gạo loại 5% tấm
của Việt Nam hiện đang được giao dịch ở mức 493 - 497 USD/tấn. Trong khi đó,
giá gạo xuất khẩu của Thái Lan đang bị giảm nhẹ khoảng 3USD/tấn so với tuần
trước, bán ra ở mức 463 - 467 USD/tấn. “Với mức giá này, gạo 5% tấm của Việt
Nam hiện đang cao hơn gạo cùng loại của Thái Lan 27 USD/tấn và cao hơn gạo Ấn
Độ 15 USD/tấn, cao hơn gạo cùng loại của Pakistan 80 USD/tấn” - chủ một DN
xuất khẩu gạo tại TPHCM cho biết.
Hình 2.7: Sản lượng và giá trung bình gạo XK của Việt Nam đầu năm 2020
(Nguồn: http://tapchitaichinh.vn/)
Trong lịch sử 30 năm xuất khẩu lần đầu tiên giá gạo Việt Nam cao hơn gạo
Thái Lan, đặc biệt, mức chênh lệch từ 15- 20 USD/tấn là hoàn toàn không nhỏ. Với
mức giá xuất khẩu cao và số lượng đều, và năm 2020 có nhiều khả năng lượng gạo
xuất khẩu của ta cũng sẽ vượt Thái Lan và trở thành quốc gia giữ vị trí quán quân
lần thứ hai về xuất khẩu gạo. Giá gạo của Việt Nam tăng, song song với đó, kim
ngạch XK gạo sang nhiều quốc gia cũng tăng là lợi thế “kép” để ngành lúa gạo Việt
Nam mang về thắng lợi trong bối cảnh dịch COVID-19 đang diễn biến phức tạp.
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
XK gạo tại nhiều thị trường cũng ghi nhận sự tăng trưởng. Trong đó, Philippines
đứng vị trí thứ nhất về thị trường XK gạo của VN với 36,9% thị phần, đạt 1,4 triệu
tấn và 634,3 triệu USD, tăng 13,3% về khối lượng và tăng tới 30,5% về giá trị so
với cùng kỳ năm 2019. Các thị trường XK gạo có trị giá tăng mạnh nhất là: Senegal
(gấp 19,6 lần đạt 41,1 nghìn tấn), Indonesia (gấp 2,8 lần đạt 45,2 nghìn tấn) và
Trung Quốc (tăng 88,9% đạt 457,6 nghìn tấn).
Theo Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản (Bộ NNPTNT), 7 tháng
đầu năm, khối lượng và trị giá XK gạo đạt gần 3,9 triệu tấn và 1,9 tỉ USD, giảm
1,4% về khối lượng nhưng tăng 10,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019. Giá gạo
XK bình quân 7 tháng năm 2020 đạt 487,6 USD/ tấn, tăng 13% so với cùng kỳ năm
2019.
Theo thông tin dự báo cập nhật mới nhất trong tháng 7 của Bộ Nông nghiệp
Mỹ, sản lượng gạo của thế giới năm 2020 ước đạt 495,2 triệu tấn, giảm khoảng
0,3% so với năm 2019. Tiêu dùng gạo thế giới năm 2020 ước đạt 490,4 triệu tấn,
tăng khoảng 1,3% so với năm 2019.
Theo Bộ Công Thương, với những thuận lợi về thị trường, đặc biệt là nhu cầu
gạo thế giới tăng cao từ khi dịch COVID-19 bùng phát, các DN gạo Việt Nam đang
có cơ hội gia tăng sản lượng và giá XK gạo. Thực tế cho thấy, Việt Nam đã nắm bắt
được cơ hội khi nhu cầu thu mua lúa gạo tăng cao, khi liên tiếp trong 2 vụ thu hoạch
Đông-Xuân 2019-2020 và Hè-Thu 2020, sản lượng lúa của Việt Nam tăng cao,
chớp đúng thời cơ khi giá gạo XK trên thế giới tiếp đà tăng bởi nhu cầu thu mua của
nhiều quốc gia để dự trữ, phòng dịch bệnh COVID-19.
“Vụ Đông Xuân ở ĐBSCL gieo cấy được 1,54 triệu ha, năng suất bình quân là
70,2 tạ/ha, có thể nói là cao kỷ lục, được đánh giá cao hơn năm 2018 - là năm kỷ
lục, với sản lượng ước tính khoảng 7,3 triệu tấn lương thực” - ông Nguyễn Như
Cường - Cục trưởng Cục trồng trọt (Bộ NNPTNT) cho biết. Trong bối cảnh đại dịch
COVID-19, Việt Nam đặt nhiều mục tiêu về sản xuất nông nghiệp, trong đó có mục
tiêu đạt 43,5 triệu tấn lúa, đủ nguồn cung ứng trong nước và dư để XK khẩu từ 6,7-
7 triệu tấn gạo trong năm 2020. Theo Thứ trưởng Bộ NNPTNT Lê Quốc Doanh, để
đạt mục tiêu, quan điểm chỉ đạo sản xuất là tập trung giữ vững diện tích, năng suất,
sản lượng đáp ứng yêu cầu tăng trưởng của từng địa phương và toàn vùng về lương
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
thực, đảm bảo an ninh lương thực trong mọi tình huống thiên tai, bất lợi diễn ra
trong và ngoài nước.
2.2. Ma trận SWOT
Xuất phát từ việc tham khảo mô hình Swot để tạo ra chiến lược kinh doanh
hiệu quả
Bảng 2.1: Thiết lập mô thức SWOT
Điểm mạnh
1- Mối quan hệ vững
2- Hàng hóa
3- Đội ngũ nhân viên
4- Vị trí. Cơ sở hạ tầng
5- Tình hình tài chính
rõ ràng
Điểm yếu
1- Thương hiệu
2- Biến động nhân sự
3- Trình độ nhân viên
4- Quảng cáo chưa mang tính
chuyên nghiệp
5- Phương pháp quản trị
Cơ hội
1- Tốc độ tăng trưởng kinh tế
2- Nhu cầu của người tiêu dùng
3- Môi trường kinh doanh
4- Chính sách mở cửa nền kinh tế
của nhà nước
5- Nhà cung cấp hàng hóa có uy
tín
6- Vấn đề về tự nhiên
Chiến lược S-O
Chiến lược xâm nhập
thị trường
Chiến lược phát triển thị
trường
Chiến lược mở rộng
ngành dịch vụ
Chiến lược W-O
Chiến lược phát triển nguồn
nhân lực
Chiến lược mở rộng mạng lưới
phân phối (phát triển thị
trường)
Thách thức
1- Thương hiệu
2- Biến động nhân sự
3- Trình độ nhân viên
4- Quảng cáo chưa mang tính
chuyên nghiệp
5- Phương pháp quản trị
Chiến lược S-T
Chiến lược liên doanh
Chiến lược tăng cường
quảng cáo, khuyến mại
Chiến lược khác biệt
hóa
Chiến lược W-T
Chiến lược khác biệt hóa
Chiến lược tăng cường quảng
cáo khuyến mại
Sau khi phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức, Công ty
TNHH TM Hoa Xinh Stone đã đề ra những chiến lược kinh doanh căn bản nhất,
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
đồng thời trao đổi ý tưởng và kế hoạch của mình với các cổ đông, các thành viên
trong gia đình kinh doanh, các đồng nghiệp và các nhà tư vấn,…
Phân đoạn thị trường mà Công ty TNHH TM Hoa Xinh Stone hướng tới:
trước mắt thị trường Long An và toàn nước.
Quảng cáo thương hiệu, ngành nghề và các dịch vụ liên quan trước khi khai
trương. Khuyến mại hàng hoá trong những tuần đầu khai trương.
Về nguồn cung sản phẩm: Công ty TNHH TM Hoa Xinh Stone mua sản phẩm
tại địa phương, hợp tác phát triển chuyên môn hóa vùng nguyên liệu trên địa bàn
tỉnh nhằm phát triển theo hướng chuyên nghiệp bao tiêu sản phẩm của trang trại, hộ
nông dân nhằm đảm bảo kiểm soát chất lượng, số lượng sản phẩm ngay từ khâu đầu
vao.
Về giá cả: xây dựng chính sách giá tốt nhất, tức là giá chính hãng. Muốn được
giá tốt nhất thì Công ty TNHH TM Hoa Xinh Stone phải cam kết về số lượng lớn
bao tiêu sản phẩm đâu ra cho những trang trại, hộ gia đinh, nhà cung cấp. Hơn nữa
bộ phận kinh doanh nhập hàng nên dựa vào thương hiệu, uy tín, khả năng tài chính
của chính Công ty TNHH TM Hoa Xinh Stone để đàm phán với nhà cung cấp để
đạt được giá tốt nhất. Một khi Công ty TNHH TM Hoa Xinh Stone đạt được mức
giá tốt nhất thì Công ty TNHH TM Hoa Xinh Stone sẽ truyền những ưu đãi về giá
từ nhà cung cấp sang khách hàng.
2.3. Marketing mix
2.3.1. Chiến lược sản phẩm
Tập trung vào kênh bán lẻ trực tiếp. Cần phải cải thiện và phát huy dịch vụ
bán hàng và sau bán hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao. Qua đó sẽ củng cổ
được khách hàng hiện tại cũng như thu hút khách hàng mới từ những kênh phân
phối truyền thống, đối thủ cạnh tranh.
Mở rộng bán hàng qua mạng, vì đây sẽ là kênh bán hàng hàng phổ biến trong
tương lai khi mà xã hội ngày càng phát triển, thu nhập của người dân được cải thiện
và thời gian của khách hàng có giới hạn.
Đặc biệt, Công ty TNHH TM Hoa Xinh Stone sẽ xây dựng một website, cập
nhật đầy đủ thông tin các sản phẩm, thông tin khuyến mãi,...và những thông tin liên
quan để khách hàng dễ dàng tìm kiếm, tham khảo sản phẩm cần mua.
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
Bước bóc vỏ và sáng lọc gạo
Quy trình sản xuất thực hiện thông qua máy tách để loại bỏ các chất gây ô
nhiễm.. Sau đó máy Paddy Husker bóc vỏ lúa để cho ra gạo lứt (gạo nâu). Quá
trình phân tách sử dụng máy móc hiện đại để có được gạo lức chất lượng cao, sạch
sẽ, và không có chất gây ô nhiễm.
Hình 2.8: Bước bóc vỏ và sáng lọc gạo
(Nguồn: Google.com)
Bước xát trắng
Gạo lức được xát trắng để loại bỏ lớp cám từ gạo nâu (lức) để có được gạo
trắng mà vẫn giữ nguyên giá trị dinh dưỡng cũng như hương vị của gạo cho lợi ích
sức khỏe của người tiêu dùng. Trong một từ khác, giá trị dinh dưỡng và lợi ích của
lúa được giữ lại hoàn toàn
.
Hình 2.9: Bước xát trắng
(Nguồn: Google.com)
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
Bước lọc sạn và tách thóc
Hình 2.10: Bước lọc sạn và tách thóc
(Nguồn: Google.com)
Bước đánh bóng gạo trắng
Gạo trắng đi vào máy đánh bóng gạo để có được gạo trắng, hạt sáng bóng, gạo
đẹp với cùng một kích thước. Quá trình này vẫn giữ lại chất lượng sản phẩm gạo
trắng và cho phép sản phẩm gạo có thể được giữ ( bảo quản) lâu hơn.
Hình 2.11: Bước đánh bóng gạo trắng
(Nguồn: Google.com)
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
Quá trình tách mẫu
Hình 2.12: Quá trình tách mẫu
(Nguồn: Google.com)
Bảo quản và đóng gói sản phẩm
Gạo trắn bóng được lưu trữ trong kho chứa tiêu chuẩn tốt nhất về vệ sinh và
sạch sẽ. Chúng tôi đảm bảo kiểm soát chất lượng , trọng lượng bằng cách sử dụng
một hệ thống khép kín để đóng gói, hệ thống này tự động loại bỏ tạp chất và đảm
bảo rằng người tiêu dùng nhận được chính xác những gì được yêu cầu: gạo tinh
khiết, tươi và thơm. Sản phẩm được đóng gói hút chân không trọng lượng (1-10)
kg và trong bao bì truyền thống trọng lượng từ (5 - 50) kg
Hình 2.13: Bảo quản và đóng gói sản phẩm
(Nguồn: Google.com)
Với thị trường lúa gạo ngày càng đa dạng và phong phú hiện nay ở nước ta.
Cùng với nhu cầu sử dụng gạo ngày càng cao của người dân. Vì thế càng có nhiều
loại gạo ngon để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người sử dụng.
Những loại gạo phổ biến thường được khách hàng tìm mua trên thị trường
hiện nay như:
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
Gạo thường gồm: Gạo Hương Li, gạo Hàm Châu, gạo Khang Dân, gạo Tấm
Lài, Gạo bắc hương thái bình, gạo Hải Hậu, gạo tám thơm, gạo thái thơm….
Gạo đặc sản thì có: Gạo Nàng thơm chợ Đào, gạo ST25, gạo Niêu Vàng, gạo
Nhất Hương, gạo Sông Vàng, gạo Nếp A Sào…
Tấm nguyên liệu thì gồm: Gạo tấm thường, tấm nở, tấm thơm, gạo nở thường
504, gạo nở, xốp, khô cơm 6976, gạo dẻo, thơm nhẹ (4900, Tài nguyên); gạo dẻo,
thơm nhiều (Lài sữa, Lài Miên); gạo nếp,…
Hình 2.14: Các sản phẩm của công ty
(Nguồn: Google.com)
2.3.2. Chiến lược giá
Bảng 2.2: Bảng giá gạo của công ty
(ĐVT: VNĐ)
Tên gạo Loại gạo Giá lẻ Giá sỉ
Gạo Rồng Vàng Gạo, Gạo dẻo 21.000 14.700
Hoa sữa chợ Đào Gạo 18.500 12.950
Gạo 504 cũ 1 năm Gạo, Gạo nở 12.000 8.400
Gạo thơm Nhật Gạo, Gạo dẻo 16.000 11.200
Gạo tám xoan Gạo, Gạo dẻo 19.000 13.300
Gạo nàng thơm chợ Đào Gạo, Gạo dẻo, Gạo thơm, mềm 19.000 13.300
Gạo Sa mơ hạt nhỏ Gạo, Xốp mềm 15.000 10.500
Gạo bụi sữa Gạo, Gạo nở xốp 12.000 8.400
Gạo Hàm Châu siêu mới Gạo, Gạo nở xốp 12.500 8.750
Gạo 504 mới Gạo, Gạo nở 11.000 7.700
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
(Nguồn: Tác giả)
2.3.3. Chiến lược phân phối
Công ty sẽ triển khai qua các kênh phân phối là bán lẻ và đại lý, cửa hàng tiện
ích và các doanh nghiệp khác. Cụ thể:
2.3.3.1. Kênh bán lẻ
Hình 2.15: Kênh bán lẻ
(Nguồn: Tác giả)
Đây là kênh ngắn nhất trong hệ thống kênh phân phối. Vai trò là tiêu thụ sản
phẩm trực tiếp từ công ty đến người tiêu dùng cuối cùng.
Ngoài ra kênh này còn có vai trò tích cực và rất quan trọng trong việc nắm bắt
nhu cầu cũng như thị hiếu của người tiêu dùng để kịp thời phục vụ cho chính sách
sản phẩm của công ty.
Với kênh phân phối này chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ gạo tại địa phương
nên dẫn đến số lượng tiêu thụ gạo không nhiều. Gạo sẽ được công ty vận chuyển
đến nơi tiêu thụ qua điện thoại đặt hàng trước của người mua bằng xe tải nhỏ.
2.3.3.2. Các đại lý
Hình 2.16: Các đại lý
(Nguồn: Tác giả)
Đây là kênh vừa, ra đời căn cứ vào sự phát triển ban đầu của chiến lược "vết
dầu loang" của công ty. Vai trò đều của kênh là thiết lập tạo mối quan hệ hợp tác
với các trung gian trên toàn thị trường Miền Tây và tiêu thụ số lượng lớn sản phẩm
qua kênh. Khách tham gia tự nguyện trên cơ sở hai bên cùng có lợi.
* Đối với các đại lý:
Đây là đầu mối liên kết hết sức quan trọng, nó tạo ra những điểm nhấn mạnh
trong hệ thống kênh này. Sự ra đời của các cửa hàng bán lẻ lương thực thực phẩm
thể hiện sức mạnh của kênh trên thị trường, là bước quan trọng trong chiến lược
Công ty Người tiêu dùng
Công ty Người tiêu dùng
Đại lý gạo
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
“vết dầu loan ”. Là lực lượng tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nên họ rất hiểu được
tâm lý của khách hàng đối với sản phẩm của công ty. Họ là trung gian truyền tin rất
quan trọng góp phần làm cho chiến lược sản phẩm của công ty đạt dược kết quả tốt
trong điều kiện cạnh tranh ngày nay. Các cửa hàng bán lẻ này được hưởng chiết
khấu 10% trên tổng doanh thu. Hơn nữa, với việc tiêu thụ mạnh sản phẩm, công ty
cũng áp dụng mức thuởng cao hàng tháng cho họ, cụ thể:
Doanh thu đạt 21 –50 triệu được thưởng 2 triệu đồng.
Doanh thu đạt 51 – 80 triệu được thưởng 3 triệu đồng.
Doanh thu đạt 81 – 100 triệu được thưởng 4 triệu đồng
Doanh thu đạt > 100 triệu được thưởng 5 triệu đồng.
2.3.3.3. Chuỗi cửa hàng tiện ích
Hình 2.17: Chuỗi cửa hàng tiện ích
(Nguồn: Tác giả)
Sản phẩm đến tay người tiêu dùng thông qua chuỗi cửa hàng tiện ích của công
ty. Tuy không phải là kênh chính trong hệ thống kênh, đóng vai trò trung tâm và hết
sức quan trọng trong việc thiết kế kênh theo chiến lược “vết dầu loang”của công ty.
2.3.3.4. Các doanh nghiệp khác
Hình 2.18: Các doanh nghiệp khác
(Nguồn: Tác giả)
Trong kênh phân phối này thể hiện dòng đàm phán giữa các bên mua và bên
bán là các doanh nghiệp với nhau qua việc ký kết hợp đồng kinh tế cho từng thương
vụ. Đây thực chất cũng là một hình thức bán buôn trong kênh phân phối. Với kênh
này thì công ty sẽ bán được gạo với số lượng lớn và khá đảm bảo an toàn về vốn.
2.3.4. Chiến lược tiếp thị
Về chương trình khuyến mại:
+ Quảng cáo thông qua kênh truyền hình, báo chí, tờ rơi...
Công ty Người tiêu dùng
Cửa hàng tiện ích
Công ty Người tiêu dùng
Các doanh nghiệp
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
+ Khuyến mại: đồng loạt các sản phẩm hoặc tập trung cho một sản phẩm chiến
lược.
+ Các hình thức khuyến mại:
- Mua hàng tặng hàng
- Mua hàng từ lần ....đến lần ....được tặng tiền
- Mua hàng từ lần ...đến lần ...được tặng hàng
- Mua hàng tặng tiền
- Mua hàng giảm giá
- Mua nhóm hàng tặng hàng
- Mua nhóm hàng tặng tiền
- Mua nhóm hàng giảm giá
- Chương trình thẻ mua sắm: tạo thẻ mua sắm có các trị giá và hạn sử dụng để
tặng, bán cho khách hàng.
- Chương trình thẻ chiết khấu tính điểm: tạo các loại thẻ chiết khấu tính điểm
tích luỹ dựa trên tổng giá trị mua hàng của khách hàng,…
Cần tung ra các chương trình khuyến mại có yếu tố bất ngờ với thời gian
khuyến mại ngắn và đi trước đối thủ cạnh tranh. Điều này sẽ giúp Công ty TNHH
TM Hoa Xinh Stone tăng doanh số bán hàng và thu hút một lượng khách hàng mới
từ đối thủ cạnh tranh.
Về chăm sóc khách hàng
Cần chủ động chăm sóc sản phẩm cho khách hàng. Lập đường dây nóng,
đường dây này chuyển trực tiếp đến trưởng các đơn vị, bộ phận để giải quyết những
trường hợp đột xuất của khách hàng. Công ty TNHH TM Hoa Xinh Stone sẽ lưu trữ
thông tin về khách hàng. Dựa trên những thông tin về khách hàng, Công ty TNHH
TM Hoa Xinh Stone sẽ thiết lập chương trình đặc biệt dành cho những khách hàng
thân thiết với những ưu đãi bất ngờ.
- Hệ thống quản lý khách hàng gồm những thông tin sau:
Quản lý thông tin chi tiết và các thông tin liên lạc của khách hàng
Quản lý các hoạt động giao dịch liên quan đến khách hàng: Báo giá, bán
hàng…
Khả năng thống kê doanh số của khách hàng
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
Khả năng thống kê doanh số của khách hàng nằm trong TOP doanh số cao
nhất
Hỗ trợ các chức năng dịch vụ chăm sóc khách hàng
- Hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng gồm những thông tin sau:
Trạng thái đơn hàng (nếu có)
Thời gian đang được bảo hành (nếu có)
Các chương trình khuyến mãi
Khách hàng tra cứu việc tích lũy điểm trên thẻ mua sắm
Quản lý bảo mật truy cập vào hệ thống
Về xây dựng thương hiệu: tạo ấn tượng tốt đẹp trong lòng khách hàng thông
qua thái độ phục vụ của nhân viên, hàng hóa phong phú, đa dạng, trưng bày hàng
hóa, chương trình khuyến mại, dịch vụ sau bán hàng... để nhắc đến các hàng hóa
thực phẩm sạch rõ nguồn gốc xuất xứ là nhắc đến sản phẩm của Công ty TNHH TM
Hoa Xinh Stone.
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Tổng mức đầu tư dự án
Tài sản cố định
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự
án “Nhà máy xay xát lúa gạo”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác
định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án 12,624,218,000 đồng, chia làm hai giai đoạn bao
gồm:
Bảng 3.1: Tài sản cố định
Đvt: nghìn đồng
HẠNG MỤC ĐVT KL
ĐƠN
GIÁ
THÀNH TIỀN
Xây dựng lắp đặt
Nhà xưởng sản xuất gạo m2 1,000 1200 1,200,000
Nhà kho gạo m2 2,000 1200 2,400,000
Nhà văn phòng m2 30 2500 75,000
Nhà bảo vệ m2 30 2500 75,000
Cổng biển hiệu thiết bị 1 15000 15,000
Trạm máy phát điện m2 60 1200 72,000
Trạm bơm + bể ngầm thiết bị 1 150000 150,000
Bể xử lý nước thải thiết bị 1 50000 50,000
Tường rào m 400 1000 400,000
Thoát nước mưa thiết bị 1 80000 80,000
Dây chuyền thiết bị
Hệ thống sấy lúa 2x15 tấn HT 1 2027400 2,027,400
Hệ thống bóc vỏ 5-6 tấn /giờ máy 1 1653350 1,653,350
Hệ thống xát trắng-đánh bóng
gạo
máy 1 1742200 1,742,200
Hệ thống băng tải HT 1 1000000 1,000,000
TỔNG CỘNG 10,939,950
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu
tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc
quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành
nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
+ Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
+ Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
+ Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
+ Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
+ Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
+ Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
+ Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
+ Chi phí khởi công, khánh thành;
GXL: chi phí xây lắp
GTB: chi phí thiết bị
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Bao gồm các khoản chi phí sau
+ Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
+ Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
+ Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
công trình;
+ Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà
thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu
xây dựng;
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
+ Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát
lắp đặt thiết bị;
+ Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
+ Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
+ Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
+ Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng;
+ Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
+ Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
+ Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục
đích kinh doanh; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
Dự phòng phí bằng được tính dựa trên chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư
số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.
Tổng giá trị đầu tư
Bảng 3.2: Tổng giá trị đầu tư
Đvt: ngàn đồng
STT Khoản mục chi phí
Chi phí
trước thuế
Thuế giá
trị gia tăng
Chi phí
sau thuế
1 Chi phí xây dựng 4,106,364 410,636 4,517,000
2 Chi phí thiết bị 5,839,045 583,905 6,422,950
3 Chi phí quản lý dự án 264,250 26,425 290,674
4 Chi phí tư vấn XD 645,931 64,593 710,524
5 Chi phí khác 74,469 7,447 81,916
6 Chi phí dự phòng 601,153 0 601,153
TỔNG CỘNG 12,624,218
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
3.2. Nguồn vốn thực hiện dự án
3.2.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Với tổng mức đầu tư là 12,624,218,000 đồng, dự án cần vay số tiền tổng cộng
là 8,836,953,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (nguồn vốn vay này dùng để xây dựng, mua
sắm dây chuyền công nghệ, thiết bị), vốn tự có là chiếm 30%, Nguồn vốn vay này
sẽ được vay ưu đãi từ ngân hàng.
3.2.2. Phương án vay và hoàn trả nợ
Phương thức vay: Số tiền vay là 8,836,953,000 đồng vay trong thời gian 6
năm 4 tháng, ân hạn 4 tháng đầu, trả vốn gốc trong thời gian 6 năm, Lãi suất áp
dụng là 10%/năm, Lãi vay và nợ gốc được trả đều hàng năm.
Bảng 3.3: Phương án vay và hoàn trả nợ
Số tiền vay 8,836,953 ngàn đồng
Thời hạn vay 76 tháng
Ân hạn 4 tháng
Lãi vay 10%
Thời hạn trả nợ 72 tháng
Đvt: 1,000 vnđ
Ngày Dư nợ đầu kỳ Vay nợ
trong kỳ
Trả nợ trong
kỳ
Trả nợ gốc Lãi vay Dư nợ cuối
kỳ
8/1/2018 8,836,953 294,565 8,836,953
1/1/2019 8,836,953 2,356,521 1,472,825 883,695 7,364,127
1/1/2020 7,364,127 2,209,238 1,472,825 736,413 5,891,302
1/1/2021 5,891,302 2,061,956 1,472,825 589,130 4,418,476
1/1/2022 4,418,476 1,914,673 1,472,825 441,848 2,945,651
1/1/2023 2,945,651 1,767,391 1,472,825 294,565 1,472,825
1/1/2024 1,472,825 1,620,108 1,472,825 147,283 0
TỔNG 11,929,886 8,836,953 3,387,498
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
Bảng 3.4: Chi phí nguyên vật liệu đầu vào
Đvt: 1,000 vnđ
sstt HẠNG MỤC
ĐƠN VỊ
TÍNH
SỐ
LƯỢNG
Khối
lượng
gạo
Khối
lượng
tấm
I Gạo thơm
1 Tỷ lệ gạo thơm tấn 100% 75% 25%
2
Hao hụt khối lượng sau khi độ ẩm giảm
1%
tấn/tấn gạo 10%
3 Hao hụt sau khi làm sạch tạp chất
tấn/tấn gạo
nếp
1%
4
Khối lượng gạo thành phẩm/1 tấn gạo
đầu vào
tấn 90% 67% 22%
5 Công suất sản xuất/giờ tấn 3
6 Công suất sản xuất/ngày tấn 24
7 Công suất sản xuất/năm tấn 7,200 4,833 1,611
8 Giá thu mua gạo 25% tấm tấn 5,830
II Gạo nếp thơm
1
Hao hụt khối lượng sau khi độ ẩm giảm
1%
tấn/tấn gạo
nếp
10%
2 Hao hụt sau khi làm sạch tạp chất
tấn/tấn gạo
nếp
1%
3
Khối lượng gạo nếp thành phẩm/1 tấn
gạo nếp đầu vào
tấn 90%
4 Công suất sản xuất/giờ tấn 2
5 Công suất sản xuất/ngày tấn 16
6 Công suất sản xuất/năm tấn 4,800
Giá gạo nếp đầu vào tấn 5,930
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
Hạng mục ĐVT 2019 2020 … 2035 2036
Năm 1 2 19 20
Công suất hoạt
động nhà máy
% 0.800 0.900 1.000 1.000
Tỷ lệ tăng giá 1.030 1.030 1.126 1.126
1. Gạo thơm
Khối lượng gạo
mua vào
tấn 5,760 6,480 7,200 7,200
Giá thành
ngàn
đồng/tấn
5,830 5,830 6,371 6,371
Chi phí nguyên
liệu gạo nhập vào
33,580,800 37,778,400 45,868,309 45,868,309
2. Nếp thơm
Khối lượng gạo
nếp mua vào
tấn 3,840 4,320 4,800 4,800
Giá thành tấn 6,108 6,108 6,674 6,674
Chi phí nguyên
liệu gạo nếp nhập
vào
ngàn
đồng
23,454,336 26,386,128 32,036,483 32,036,483
Tổng cộng 57,035,136 64,164,528 77,904,791 77,904,791
Bảng 3.5: Chi phí hoạt động
Chi phí bốc dỡ hàng 30 ngàn đồng/tấn
Chi phí lưu kho, bảo quản tại kho 40 ngàn đồng/tấn
Dịch vụ hun trùng 0.50% Doanh thu
Chi phí điện nước, bao bì 4.0% Doanh thu
Chi phí tiếp thị, quảng cáo 8.0% Doanh thu
Chi phí sửa chữa lớn 5.0% CP xây dựng
Chi phí sửa chữa thường xuyên 2.0% CP thiết bị
Chi phí bảo hiểm tài sản cố định 1.0% Giá trị MMTB
Chi phí quản lý bán hàng 5% Doanh thu
Chi phí vận chuyển 8% doanh thu
Chi phí khác 2% Doanh thu
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
32
Bảng 3.6: Tổng chi phí
Đvt: 1,000 vnđ
TT Hạng mục 2019 2020 …. 2035 2036
1 2 19 20
1 Chi phí bốc đỡ hàng 296,640 333,720 405,183 405,183
2
Chi phí lưu kho, bảo quản tại
kho
395,520 444,960 540,244 540,244
3 Chi phí điện, nước, bao bì… 4,105,083 4,618,218 5,607,169 5,607,169
4 Chi phí tiếp thị, quảng cáo, ... 8,210,166 9,236,436 11,214,337 11,214,337
5 Chi phí dịch vụ hun trùng 513,135 577,277 700,896 700,896
6 Chi phí trả lương 1,023,750 1,074,938 2,463,776 2,586,965
7 Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế 207,900 218,295 500,336 525,353
8
Chi phí sữa chữa lớn và thay
thế thiết bị
546,998
9
Chi phí sửa chữa thường
xuyên
218,799 - 218,799
11
Chi phí bảo hiểm tài sản cố
định
109,400 109,400 109,400 109,400
12 Khấu hao tài sản cố định 826,973 826,973 205,318 205,318
13 Chi phí quản lý, bán hàng 5,131,354 5,772,773 7,008,961 7,008,961
14 Chi phí vận chuyển 8,210,166 9,236,436 11,214,337 11,214,337
15 Chi phí khác 2,052,541 2,309,109 2,803,584 2,803,584
Tổng cộng 31,082,627 34,977,334 42,773,542 43,687,544
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
33
Bảng 3.7: Chi phí khấu hao
HẠNG MỤC THỜI GIAN KH
1 Chi phí xây dựng 20
2
Chi phí máy móc thiết
bị
10
3 Chi phí quản lý dự án 7
4
Chi phí tư vấn đầu tư
XD
7
5 Chi phí khác 7
6 Chi phí dự phòng 7
Bảng 3.8: Doanh thu từ dự án
- Giá bán sản phẩm
Sản phẩm Giá bán (triệu VND/tấn)
Gạo thơm 11,193
Tấm thơm 7,857
Nếp thơm 13,453
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 20%/ năm.
- Tốc độ tăng giá 3% cho khoảng thời gian 5 năm 1 lần.
- Tốc độc tăng tiền lương trung bình 5%/năm.
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
34
Đơn vị: 1000 đồng
HẠNG MỤC ĐVT 2019 2020 ….. 2035 2036
1 2 19 20
Tỷ lệ tăng giá 1.03 1.03 1.13 1.13
1. Gạo thơm
Giá bán ngàn đồng/tấn 11,529 11,529 12,598 12,598
Sản lượng tấn 3,866 4,350 4,833 4,833
Doanh thu ngàn đồng 44,574,914 50,146,778 60,885,265 60,885,265
2. Tấm thơm
Giá bán ngàn đồng/tấn 8,092 8,092 8,843 8,843
Sản lượng tấn 1,289 1,450 1,611 1,611
Doanh thu ngàn đồng 10,429,387 11,733,060 14,245,591 14,245,591
3. Nếp thơm
Giá bán ngàn đồng/tấn 13,857 13,857 15,142 15,142
Sản lượng tấn 3,437 3,866 4,296 4,296
Doanh thu ngàn đồng 47,622,771 53,575,617 65,048,360 65,048,360
Tổng DT 102,627,072 115,455,455 140,179,215 140,179,215
Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
Báo cáo thu nhập
Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của
dự án cũng như khả năng trả nợ của chủ đầu tư như sau:
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
35
Bảng 3.9: Khả năng trả nợ của chủ đầu tư
Đvt: 1,000 vnđ
Năm 2019 2020 …. 2035 2036
Hạng mục 1 2 19 20
Doanh thu 102,627,072 115,455,455 140,179,215 140,179,215
Doanh thu từ gạo sấy 44,574,914 50,146,778 60,885,265 60,885,265
Doanh thu từ tấm sấy 10,429,387 11,733,060 14,245,591 14,245,591
Doanh thu từ nếp sấy 47,622,771 53,575,617 65,048,360 65,048,360
Chi phí 88,117,763 99,141,862 120,678,333 121,592,335
Chi phí nguyên liệu 57,035,136 64,164,528 77,904,791 77,904,791
Chi phí hoạt động 31,082,627 34,977,334 42,773,542 43,687,544
EBIT 14,509,309 16,313,594 19,500,882 18,586,880
Lãi vay 883,695 736,413 - -
EBT 13,625,613 15,577,181 19,500,882 18,586,880
Thuế TNDN (20%) 2,725,123 3,115,436 3,900,176 3,717,376
NI 10,900,491 12,461,745 15,600,705 14,869,504
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
36
Báo cáo ngân lưu
Với suất sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu tư là 15%, lãi vay của ngân hàng
10%,thuế suất 20% WACC bình quân = 10.1%
Bảng 3.10: Báo cáo ngân lưu
Đvt:1,000 vnđ
Năm 2019 2020 …. 2035 2036
0 1 19 20
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu 102,627,072 140,179,215 140,179,215
Thay đổi khoản phải thu (30,788,121) - -
Tổng ngân lưu vào 71,838,950 140,179,215 140,179,215
NGÂN LƯU RA
Chi phí đầu tư ban đầu 12,624,218
Chi phí hoạt động 87,290,790 120,473,015 121,387,017
Thay đổi khoản phải trả (8,811,776) 7,765 (91,400)
Thay đổi số dư tiền mặt 8,210,166 - -
Tổng ngân lưu ra 12,624,218 86,689,180 120,480,780 121,295,617
Ngân lưu ròng trước thuế (12,624,218) (14,850,230) 19,698,435 18,883,598
Thuế TNDN 2,725,123 3,900,176 3,717,376
Ngân lưu ròng sau thuế (12,624,218) (17,575,352) 15,798,259 15,166,222
Hệ số chiết khấu 1.00 0.91 0.16 0.15
Hiện giá ngân lưu ròng (12,624,218) (15,963,081) 2,538,927 2,213,763
Hiện giá tích luỹ (12,624,218) (28,587,299) 78,355,808 80,569,570
Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:
Bảng 3.11: Chỉ số tài chính
STT Chỉ tiêu
1 Giá trị hiện tại thuần NPV 80,569,570,000 đồng
2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 37,77%
3 Thời gian hoàn vốn 5 năm
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
37
Nhận xét:
NPV = 80,569,570,000đồng > 0
IRR = 37.77% >>WACC=15%
Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn
Thời gian hoàn vốn 05 năm,
+ Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự
án đều có NPV dương, mang lại hiệu quả đầu tư, Chỉ số IRR dự án tương đối phù
hợp và đảm bảo tính sinh lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà
dự án còn có ý nghĩa rất lớn trong việc phát triển và giảm thiểu tổn thất trong nông
nghiệp,
3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án
Phân tích tài chính hiệu quả đầu tư cho thấy dự án “Nhà máy xay xát lúa gạo”
rất khả thi thông qua các thông số tài chính, Vì vậy dự án hoạt động sẽ tạo ra lợi
nhuận cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi
vốn đầu tư. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của
nền kinh tế quốc dân nói chung và tỉnh Long An nói riêng.
Nhà máy xay xát lúa gạo được xây dựng ở Long An cũa công ty thực phẩm
vàng Việt Nam sẽ tạo thêm công ăn việc làm cho người dân ở địa phương, đồng
thời tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo thu nhập cho Doanh nghiệp,
tang nguồn thu cho Ngân sách địa phương thông qua các khoản thuế, lệ phí… góp
phần phát triển kinh tế xã hội của huyện, của tỉnh trong những năm tới.
Nhà máy sẽ là đầu mối hợp tác liên kết với nông dân hình thành những vùng
nguyên liệu bao gồm diện tích lúa của các nông hộ tham gia thực hiện cánh đồng
lúa mẫu lớn, nhằm đảm bảo đủ nguyên liệu lúa thuần giống cho nhà máy hoạt
động.Nông dân không phải lo phơi lúa gặp mưa, không lo bán lúa bị hớ, không bị tư
thương ép giá, hay không phải đối đầu với những trở ngại đã được mô tả một phần
như trên. Việc liên kết với nông dân vừa đảm bảo giá trị sản xuất đầu ra của người
nông dân, vừa ổn định nguyên liệu đầu vào của nhà máy
Hình thành nhà máy xay xát lúa gạo với quy trình sản xuất chuyên sâu công
nghệ, hệ thống đóng gói bao bì đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất ra, từ đó tạo
ra thương hiệu gạo cho đất nước, tránh tình trạng duy trì làm ăn nhỏ lẻ làm người
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
38
nông nhân bị mất quyền lợi từ chính sức lao động của họ. Thương hiệu sản phẩm
tạo ra mang lại uy tín thiết thực cho hạt gạo Việt nam trên thị trường thế giới.
48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
39
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ