SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  49
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH
DOANH CÔNG TY TNHH MINH HÒA THÀNH
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tâm
Mã học viên: 16c-42-40.2-05148
Lớp : OD 56
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Thời gian thực tập : 25/08/2019 -17/11/2019
Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. Phan Thế Công
TP.HCM, năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH
DOANH CÔNG TY TNHH MINH HÒA THÀNH
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tâm
Mã học viên: 16c-42-40.2-05148
Lớp : OD 56
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Thời gian thực tập : 25/08/2019 -17/11/2019
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Phan Thế Công
TP.HCM, năm
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Phó Giáo sư
tiến sĩ Phan Thế Công đã tận tình giúp đỡ cho em suốt thời gian học tại trường.
Trong quá trình làm báo cáo thực tập tốt nghiệp cũng không khỏi gặp nhiều
khó khăn cũng nhờ sự hướng dẫn tận tình của thầy giúp em hoàn thành bài báo cáo
thực tập này từ nội dung đến hình thức
Em xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp của em đang học và làm
việc tại trường và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực hiện và hoàn thành báo cáo thực tập này.
Trong quá trình thực tập để hoàn thành bài báo cáo thực tập này, do kinh
nghiệm thực tế còn non yếu, nên chắc chắn em còn nhiều thiếu sót nên rất mong các
thầy PGS TS Phan Thế Công bỏ qua. Đồng thời mong nhận được nhiều ý kiến đóng
góp từ các thầy để giúp em tích lũy thêm kinh nghiệm để hoàn thiện bài báo cáo tốt
nghiệp sắp tới đạt kết quả tốt hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: .........................................................................................................
Có trụ sở tại: ...............................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Website:.......................................................................................................................
Email:...........................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị: Nguyễn Thanh Tâm .....................................................................................
Sinh ngày: 21/03/1987.................................................................................................
Số CMT: 331531858 ...................................................................................................
Sinh viên lớp: OD 56...................................................................................................
Mã Sinh viên: 16c-42-40.2-05148………………………………………………….
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày..........
Nhận xét:
.....................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E –
LEARNING
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................2
1.1. Quá trình hình thành và quá trình phát triển ........................................................2
1.1.1. Quá trình hình thành..........................................................................................2
1.1.2.Quá trình phát triển ............................................................................................3
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH
Minh Hòa Thành .........................................................................................................4
1.2.1.Chức năng ..........................................................................................................4
1.2.2.Nhiệm vụ............................................................................................................4
1.3. Tầm nhìn, sứ mạng...............................................................................................4
1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh............................................................................................5
1.5. Quy trình in ấn .....................................................................................................7
1.6 Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp ............................................................10
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING...............................................................12
2.1.Thị trường và khách hàng tiêu thụ của Công ty..................................................12
2.1.1.Thị trường tiêu thụ bao bì của công ty.............................................................12
2.1.2.Khách hàng của công ty. ..................................................................................13
2.1.3.Cơ cấu tiêu thụ .................................................................................................16
2.2. Các chính sách Marketing..................................................................................19
2.2.1.Chính sách sản phẩm........................................................................................19
2.2.2. Giá...................................................................................................................20
2.2.3. Cấu trúc kênh phân phối .................................................................................21
2.2.3.1.Phân phối trực tiếp ........................................................................................22
2.2.3.2 Phân phối đại lý cấp 2 ...................................................................................24
2.2.4.Chính sách xúc tiến. .........................................................................................25
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................26
4.1. Tổng mức đầu tư dự án ......................................................................................26
4.1.1. Tài sản cố định ................................................................................................26
4.2.Nguồn vốn thực hiện dự án.................................................................................29
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.2.1.Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ..................................................................29
4.2.2.Phương án vay và hoàn trả nợ..........................................................................29
4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án.......................................................33
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................34
4.1 Kế hoạch cơ cấu tổ chức .....................................................................................34
4.2.Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban...........................................................34
4.3.Dự kiến tiền lương ..............................................................................................38
4.4. Phân tích công việc ............................................................................................39
4.5. Bố trí và sử dụng lao động .................................................................................40
CHƯỢNG: 5 DỰ PHÒNG RỦI RO.........................................................................42
5.1 Rủi ro về tiêu thụ.................................................Error! Bookmark not defined.
5.2 Rủi ro về đối thủ cạnh tranh................................Error! Bookmark not defined.
5.3 Rủi ro do nguồn cung ứng...................................Error! Bookmark not defined.
5.4 Rủi ro với khách hàng .........................................Error! Bookmark not defined.
5.5.Rủi ro về hàng khong bán được so với định mức ............. Error! Bookmark not
defined.
5.6.Rủi ro về mất bản quyền. ....................................Error! Bookmark not defined.
5.7.Rủi ro từ nhà cung cấp ........................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
1
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước hơn
nữa lại đã gia nhập AFTA và WTO, đây là một thời kỳ đầy khó khăn và thử thách
cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, sự hội nhập đang mang lại những cơ hội lớn
cho các doanh nghiệp Việt Nam. Để nắm bắt được cơ hội thị trường đem lại, vận
dụng một cách linh hoạt những chính sách phát triển kinh tế của nhà nước, phát huy
những điểm mạnh khắc phục được nhược điểm. Đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải xây
dựng được cho mình một chiến lược phát triển phù hợp. Nếu doanh nghiệp không
có một chiến lược hợp lý khác nào như con tàu đi trên biển mà không có la bàn.
Công ty TNHH Minh Hòa Thành là đơn vị trong ngành sản xuất bao bì carton
được thành lập năm 2005 và đi vào hoạt động năm 2007 với cơ sở vật chất ban đầu
khá thiếu thốn, vốn kinh doanh chỉ là 1 tỷ đồng. Quy mô sản xuất và thị phần trên
thị trường trong nước nhỏ.
Trong những năm qua Công ty đã và đang nỗ lực xây dựng hình ảnh của mình
trong ngành sản xuất bao bì, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên, hiện
Công ty đang phải đối mặt với nhiều áp lực thị trường, sự phát xuất hiện hàng loạt
các doanh nghiệp tham gia vào ngành sản xuất bao bì carton. Đứng trước sự biến
động đó, Công ty phải xây cho mình một chiến lược marketing hợp lý để Công ty
phát triển một cách bền vững và trở thành một trong những Công ty hàng đầu Việt
Nam trong việc cung ứng dịch vụ bao bì carton trên thị trường trong và ngoài nước.
Tuy nhiên thị trường kinh doanh ngày càng gay gắt và cạnh tranh, gây áp lực lớn
cho ban lãnh đạo công ty, qua bài báo cáo thực tập này em xin xây dựng dự án kinh
doanh cho công ty đến năm 2025 nhằm phát triển thị trường kinh doanh của công ty
hơn nữa, rất mong được sự góp ý từ phía nhà trường cũng như từ công ty để báo cáo
thực tập của em được hoàn thiện hơn,
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
1.1. Quá trình hình thành và quá trình phát triển
1.1.1. Quá trình hình thành
Công ty TNHH Minh Hòa Thành là doanh nghiệp chuyên sản xuất và cung
cấp các loại giấy carton màng ghép phức hợp đa lớp phục vụ cho các ngành hàng
Dược phẩm, Thực phẩm, Thủy hải sản, Thuốc thú y, Bánh kẹo, Nông dược… Công
ty TNHH Minh Hòa Thành đã đạt được chứng nhận công bố hợp chuẩn bao
bì carton đối với 08 nhóm sản phẩm phục vụ cho ngành thực phẩm, do cục an toàn
thực phẩm chứng nhận vào ngày 08 tháng 08, năm 2017. Sản phẩm Công ty TNHH
Minh Hòa Thành cung cấp ra thị trường gồm 02 dạng là các loại màng dùng đóng
gói tự động và các sản phẩm dạng túi theo yêu cầu của khách hàng như: túi 03 biên,
04 biên, túi hàn lưng xếp hông, đáy đứng có zipper... Với quy cách tối đa là
rộng 50cm, dài 100cm. Các cấu trúc vật liệu bao gồm:
Với trang thiết bị hiện đại công suất 20 triệu m2
/năm, Ban Lãnh Đạo với tư duy
quản lý kinh doanh năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp và kinh nghiệm hơn 30 năm
trong lĩnh vực sản xuất carton đội ngũ CB-CNV trẻ, có tiềm năng và tâm huyết với
sự phát triển của công ty, trình độ chuyên môn và tay nghề cao. Công ty TNHH
Minh Hòa Thành luôn mang đến những sản phẩm có chất lượng cao, tiến độ giao
hàng đảm bảo, giá thành hợp lý nhằm đáp ứng tất cả yêu cầu của khách hàng.
Thế mạnh làm nên thương hiệu Công ty TNHH Minh Hòa Thành chính là:
Sự chuyên nghiệp trong từng bộ phận, tính trách nhiệm cao cùng sự kiểm soát quy
trình sản xuất xuyên suốt, nghiêm túc, cẩn thận, nhằm tạo nên những sản phẩm
hoàn thiện đến từng chi tiết nhỏ nhất. Bên cạnh đó, các phòng ban và xưởng sản
xuất không ngừng tự đào tạo về chuyên môn, thường xuyên trao đổi công việc, chia
sẻ những khó khăn, phát huy những sáng kiến để xây dựng nên một Công ty TNHH
Minh Hòa Thành ngày càng năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp hơn.
Sự tin tưởng và ủng hộ của khách hàng trong suốt thời gian qua là nguồn
động viên to lớn trên bước đường phát triển của Công ty TNHH Minh Hòa Thành.
Chúng tôi xin hứa sẽ không ngừng hoàn thiện, phục vụ khách hàng tốt nhất để luôn
xứng đáng với niềm tin ấy."
3
Công ty chúng tôi rất mong được sự hợp tác toàn diện và vinh dự được là nhà cung
cấp bao bì màng ghép của quý khách hàng.
1.1.2.Quá trình phát triển
o Năm 2005 đến năm 2010
Trong những ngày đầu thành lập, Công ty TNHH Minh Hòa Thành đã tạo
được chỗ đứng trong thị trường giấy carton là một trong những doanh nghiệp, tiên
phong trong lĩnh vực kinh doanh giấy carton. Hoạt động chủ yếu là mua bán các
dòng sản phẩm bao bì carton.
o Năm 2010 đến năm 2018
Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty TNHH
Minh Hòa Thành đã mở rộng địa điểm kinh doanh khu vực Đồng Nai, Bình
Dương..... Công ty TNHH Minh Hòa Thành luôn hướng đến lợi ích của khách hàng,
nhà đầu tư và cộng đồng với tiêu chí: Sản phẩm tốt nhất – Dịch vụ tốt nhất – Giá cả
phù hợp.
Công ty TNHH Minh Hòa Thành là nơi tập hợp của những con người tâm
huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng học hỏi nâng cao trình độ
chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện đào tạo chuyên nghiệp
với phương châm: TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG.
o Năm 2018 đến nay
Qua 15 năm kinh doanh dịch vụ, sản phẩm bao bì ở thị trường TP.HCM và các
tỉnh ven thành phố, Công ty TNHH Minh Hòa Thành từng bước khẳng định uy tín
trong việc tiếp thị và phân phối các dự án bao bì của mình.
Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị trường
và duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và chăm sóc
khách hàng.
4
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty
TNHH Minh Hòa Thành
1.2.1.Chức năng
Công ty TNHH Minh Hòa Thành là doanh nghiệp chuyên sản xuất và cung cấp các
loại bao bì màng ghép phức hợp đa lớp phục vụ cho các ngành hàng như Dược
phẩm, Thực phẩm, Thủy hải sản, Thuốc thú y, Bánh kẹo, Nông dược… Công ty
TNHH Minh Hòa Thành đã đạt được chứng nhận công bố hợp chuẩn
1.2.2.Nhiệm vụ
* Đối với khách hàng:
Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng. Thực
hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.
Phân phối các sản phẩm bao bì nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm
thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
* Đối với công ty:
Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao thực
hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian và
thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp
hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng
thời quan tâm đến lợi ích của người lao động
1.3. Tầm nhìn, sứ mạng
Xây dựng công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, tạo dựng công ăn việc
làm ổn định, môi trường làm việc chuyên ngành, năng động, thu nhập cao cho toàn
bộ cán bộ công nhân viên công ty, mục tiêu tăng lương 10 – 20% cho nhân viên mỗi
năm.
Công ty hướng tới thành công bằng việc cung cấp cho khách hàng những sản
phẩm và dịch vụ đa dạng, hoàn hảo.
Sử dụng những phương thức quảng cáo hiệu quả nhất để quảng bá hình ảnh và
sản phẩm công ty đến với khách hàng.
Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị
trường, uy tín và trình độ nhân lực.
5
Tăng cường đào tạo, phát huy tính sáng tạo trong đội ngũ cán bộ công nhân
viên nhằm tăng hàm lượng công nghệ, nâng cao hiệu quả công việc.
Đầu tư thay đổi phương tiện cũng như áp dụng công nghệ, hoàn thiện các kiến
nghị tích hợp.
Đa dạng hóa mặt hàng kinh doanh của công ty, phát triển mở rộng đi kèm với
quản lý chặt chẽ, xây dựng thêm các chiến lược kinh doanh nhập khẩu trong từng
giai đoạn trên cơ sở nghiên cứu kỹ thị trường, khách hàng, đối tác, xây dựng công
ty ngày càng lớn mạnh.
Về loại hình nhập khẩu: Chú trọng phát triển hình thức nhâp khẩu trực tiếp để
tăng lợi nhuận của hoạt động nhập khẩu.
Về quan hệ kinh doanh: Củng cố mối quan hệ kinh doanh với các nhà cung
cấp truyền thống đồng thời tìm kiếm thêm nguồn hàng mới, nhà cung cấp mới.
1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn
Trở thành một trong những công ty sản xuất giấy carton phục vụ nhu cầu xã
hội và đặc biệt là sản xuất các loại giấy carton giấy chất lượng cao cấp nhất thị
trường Việt Nam, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước.
Sứ mệnh
Không ngừng phát triển, xây dựng chất lượng cả về hình thức lẫn nội dung.
Tạo ra mọi giá trị hoàn hảo và đem lại cho khách hàng sự hài lòng về các sản phẩm
mà công ty cung cấp.
Công ty TNHH Minh Hòa Thành là công ty sản xuất giấy carton. Công ty lấy
thiết kế sáng tạo nhưng phải thực tế làm cốt lõi kết hợp với hoàn thiện sau in hoàn
chỉnh đảm bảo về chất lượng khi sản phẩm ra thị trường. Công ty luôn nỗ lực phát
triển để đem lại hình ảnh thương hiệu tốt nhất cho tập đoàn, công ty của quý khách
gần xa.
Giá trị cốt lõi
- Gia tăng mọi giá trị cho khách hàng, kết hợp phong cách Việt và tinh hoa
nhân loại.
- Xây dựng mạng lưới cộng đồng, kết nối thương hiệu.
- Sáng tạo và cung cấp dịch vụ linh hoạt.
6
- Giải pháp hoàn hảo, ý tưởng độc đáo.
- Xây dựng nguồn nhân lực có kỹ năng chuyên nghiệp, lấy khách hàng làm
trọng tâm.
7
1.5. Quy trình in ấn
Biểu 1: Sơ đồ qui trình sản xuất bao bì carton.
Quy trình sản xuất bao bì carton được tóm tắt như sau:
 Giai đoạn tạo sóng cho giấy: Đưa cột giấy vào máy làm sóng, cột giấy
được chuyển từ máy tời theo dây chuyền dọc. Máy tạo sóng có nhiệm vụ chuyển
Hồ
In
Cắt
Tạo Sóng
Cột Giấy
Ghép Lớp
Dập Ghim
Thành Phẩm
Dán
Nhập Kho
Tái Sản Xuất
Giấy Thừa
8
giấy mộc thành giấy mịn. Tại công đoạn tạo sóng, nhân viên kỹ thuật cho hồ vào
máy tạo sóng để tạo độ bóng cho giấy.
+ Hồ được làm từ bột sắn, bột sắn được nghiền nhỏ, pha với nước (H20), và
axit (S04) theo một tỷ lệ nhất định. ở nhiệt độ khoảng 7000
c, hồ sẽ bám dính vào
giấy và giấy được chuyển qua băng chuyền của máy tạo sóng sẽ có độ bóng và mịn
cao.
 Giai đoạn ghép lớp: Tùy theo yêu cầu của đơn hàng mà cột giấy sau khi
được tạo sóng sẽ được ghép thành 3, 5 hay 7 lớp. Tốc độ chạy của băng chuyền ổn
định của máy ghép lớp sẽ tạo ra độ cứng, độ xốp cho giấy được đảm bảo đúng theo
yêu cầu kỹ thuật.
 Giai đoạn cắt giấy: Sau khi ghép lớp, giấy được chuyển sang máy cắt. Máy
cắt sẽ cắt giấy thành từng khích cỡ, khổ quy định. Giai đoạn cắt lớp tạo ra nhiều phế
liệu nhất. Do vậy, luôn có nhân viên thu gom phế liệu sau mỗi ca. Giấy phế liệu sẽ
được tái sản xuất để tạo ra giấy mộc.
 Giai đoạn in: Sau khi những tấm bìa được cắt, sẽ chuyển vào công đoạn in.
Giai đoạn in có nhiệm vụ: in tên, địa chỉ, biểu tượng hay logo của khách hàng.
9
 Giai đoạn dập ghim: Để thành một thùng carton hoàn chỉnh, thì các tấm bìa
sau khi in sẽ chuyển qua máy ghim và máy ghim có nhiệm vụ ghim 2 đầu tấm bìa
lại với nhau.
 Giai đoạn dán: Có nhiệm vụ dán nhãn mác, biểu tượng hay logo của từng
khách hàng.
 Giai đoạn cuối cùng: Sau khi hoàn tất các công việc, bộ phận chuyên trở sẽ
có nhiệm vụ nhập kho tất cả các thùng bìa carton lại và đưa vào kho của Công ty.
10
1.6 Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp
Đến năm 2020 chiếm lĩnh thị trường TP.HCM về sản xuất giấy carton với thị
phần 30%
Năm 2025 xây dựng 3 chi nhánh trên các thị trường lân cận tại TP.HCM như
Bình Dương, Đồng Nai và Bình Dương
Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị
trường, uy tín và chất lượng phục vụ.
Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ.
Tạo công ăn việc làm cho người lao động
11
Mong muốn được làm chủ một quán kinh doanh nhỏ, tạo bước ngoặc khởi
đầu cho những ý tưởng kinh doanh sau này.
Mong muốn tạo ra mức thu nhập ổn định cho bản thân, gia đình và xã hội
Tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động
Xã hội càng phát triển, đời sống vật chất được nâng cao, đời sống vật chất
càng phong phú
12
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1.Thị trường và khách hàng tiêu thụ của Công ty
2.1.1.Thị trường tiêu thụ bao bì của công ty
Do đặc điểm của bao bì carton sóng là sản phẩm có giá trị thấp, nặng,
cồng kềnh, chi phí vận chuyển chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên khu
vực thị trường mà doanh nghiệp hướng đến phục vụ là TP.HCM và các vùng phụ
cận ( có bán kính từ 50 – 70 km) ví dụ như khu vực nội thành TP.HCM, các huyện
như Quận 1, Quận 3,4, quận 2, Bình Thạnh và một số tỉnh lân cận như Đồng Nai,
Bình Dương, Tây Ninh và thậm trí có cả Lâm Đồng và Đaclak
Ngoài ra, một lý do nữa khiến cho công ty lựa chọn TP.HCM và các
vùng phụ cận làm thị trường trọng điểm vì đối tượng khách hàng mà công ty hướng
đến phục vụ là những người mua công nghiệp. Các khách hàng này thường phân bố
gần các khu đông dân cư hoặc tập trung ở các khu công nghiệp. Hơn nữa, trong
những năm đầu kinh doanh, việc tập trung nguồn lực vào khu vực này sẽ đảm bảo
cho công ty có đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp sản xuất bao bì khác,
và tránh bị phân tán nguồn lực và dễ dàng kiểm soát thị trường hơn.
Bảng số liệu sau sẽ cho chúng ta thấy rõ hơn tình hình tiêu thụ bao bì carton
sóng của công ty theo từng khu vực.
Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng theo khu vực địa lý.
Khu vực
Khối lượng tiêu thụ ( triệu m2
)
Tỷ trọng (%)
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tổng khối
lượng tiêu thụ
1.4088
100%
1.5836
100%
2.4120
100%
2.6945
100%
2.791
100%
1. TP.HCM 1.2116
86%
1.2384
78.2%
1.823
75.6%
2.164
80.3%
2.364
84.7%
2. Đồng Nai 0.1057
7.5%
0.1599
10.1%
0.263
10.9%
0.261
9.7%
0.189
6.8%
3. Vũng Tàu 0.0324
2.3%
0.09
5.7%
0.174
7.2%
0.113
4.2%
0.112
4.02%
13
4. Bình Dương 0.0423
3%
0.0665
4.2%
0.13
5.4%
0.105
3.9%
0.103
3.7%
5. Các tỉnh
khác
0.0168
1.2%
0.0288
1.8%
0.022
0.9%
0.0515
1.9%
0.015
0.78%
Nguồn : Phòng kinh doanh
Nhìn vào tỷ trọng khối lượng sản phẩm tiêu thụ theo khu vực địa lý ta có thể
nhận thấy rằng phần lớn sản phẩm của công ty được tiêu thụ tại thị trường
TP.HCM. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ ở thị trường này chiếm trên 70% tổng khối
lượng sản phẩm tiêu thụ hàng năm và xu hướng là vẫn tiếp tục tăng trong các năm
tới. Tuy nhiên, do nhu cầu về bao bì của khu vực này luôn ở mức cao, nên công ty
phải cạnh tranh với rất nhiều các đối thủ cạnh khác trong ngành. Vì vậy, để có thể
đẩy mạnh tiêu thụ trên khu vực này trong những năm tới thì công ty cần có những
chính sách Marketing hỗn hợp thích hợp nhằm mở rộng thị phần và khả năng tiêu
thụ của công ty. Còn đối với các tỉnh khác như Đồng Nai, Vũng Tàu, Bình Dương
và một số tỉnh khác của miền Bắc mặc dù tỷ trọng khối lượng tiêu thụ trong những
năm vừa qua không cao nhưng đây vẫn được đánh giá là khu vực thị trường có
nhiều tiềm năng của công ty. Khối lượng tiêu thụ của các tỉnh này liên tục tăng qua
các năm 2014, 2015, 2016 tuy nhiên trong năm 2017, 2018 do sự biến động thất
thường của giá và sự khan hiếm nguyên vật liệu nên công ty đã phải từ bỏ một số
hợp đồng kinh tế (chủ yếu là ở các khu vực này) để ưu tiên cho các khách hàng ở
trong khu vực TP.HCM. Do đó các khu vực này trong những năm tới vẫn được
đánh giá là các khu vực có nhiều tiềm năng do sự phát triển của dân cư cũng như sự
phát triển của các khu công nghiệp. Hơn nữa tại các khu vực này số lượng các đối
thủ cạnh trnah ít (trừ Đồng Nai), nếu công ty có thể tăng tầm kiểm soát tới các khu
vự thị trường này thì đây sẽ trở thành khu vực nhiều tiềm năng.
2.1.2.Khách hàng của công ty.
Để thuận tiện cho việc lên kế hoạch sản xuất cũng như đảm bảo chất lượng
dịch vụ khách hàng, nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng khi thiết lập mối
quan hệ mua bán với công ty, công ty đã chia đối tượng khách hàng của mình theo
hai tiêu thức: theo thời gian thiết lập mối quan hệ kinh tế với công ty thì có khách
hàng truyền thống và khách hàng mới, theo khối lượng mua thì khách hàng của
14
công ty được chia thành khách hàng mua lớn và khách hàng mua với khối lượng
nhỏ.
Theo thời gian có khách hàng truyền thống và khách hàng mới. Khách hàng truyền
thống là nhóm khách hàng đã thiết lập mối quan hệ mua bán lâu dài với công ty,
thường là trên 2 năm. Với đối tượng này có thể kể đến một vài doanh nghiệp tiêu
biểu như: Công ty văn phòng phẩm Hồng Hà, Công ty giấy Tissue Sông Đuống,
Công ty bánh kẹo Hữu Nghị. Các công ty này đã thiết lập mối quan hệ mua bán với
công ty từ những ngày đầu mới đi vào sản xuất kinh doanh bao bì carton sóng. Còn
nhóm khách hàng mới là nhóm khách hàng mới thiết lập quan hệ kinh tế với công
ty. Vừa qua, công ty đã ký kết được hợp đồng với một số doanh nghiệp như Công ty
Quạt điện cơ, Công ty cổ phần bia Sài Gòn.
Theo khối lượng mỗi lần mua thì khách hàng của công ty được chia thành khách
hàng lớn và khách hàng nhỏ. Khách hàng lớn là những khách hàng đặt hàng với
khối lượng lớn và ổn định (thông thường giá trị mỗi đơn hàng trên 100 triệu/ 1 lần
giao dịch). Sau đây là một số khách hàng lớn mà công ty đã thiết lập quan hệ kinh tế
như: Công ty bánh kẹo Hữu Nghị, Công ty Dệt Kim Đông Xuân, Công Ty Dược,
Công ty giấy Tân Mai, Công ty Quạt điện cơ. Còn khách hàng nhỏ thường là những
khách hàng mới thiết lập quan hệ kinh tế với công ty ( chủ yếu là mua thử) và các
cơ sở sản xuất gia đình ( các cơ sở sản xuất bánh kẹo gia truyền, sản xuất hàng thủ
công) có quy mô nhỏ, giá trị mỗi đơn hàng không cao.
Bảng số liệu sau đây sẽ thể hiện tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng của công ty
theo đối tượng khách hàng:
15
Bảng 2.2: Tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng theo đối tượng khách hàng
Nguồn: phòng kinh doanh
Đối tượng khách
hàng
Khối lượng tiêu thụ ( triệu m2
)
Tỷ trọng (%)
2014 2015 2016 2017 2018
Tổng khối lượng
tiêu thụ ( triệu m2
)
1.4088
100%
1.5836
100%
2.4120
100%
2.6945
100%
2.791
100%
Theo
thời
gian đặt
quan hệ
KH
cũ
10.9% 9.87% 39.69% 58.82% 66.79%
KH mới
89.1% 90.13% 60.31% 41.18% 33.21%
Theo
khối
lượng
mua
KH
lớn
34.5% 36.54% 51.3% 64.67% 69.41%
KH
nhỏ
65.5% 63.46% 48.7% 35.33% 30.59%
Qua bảng và biểu đồ trên ta có thể nhận thấy rằng:
Nếu phân chia khách hàng theo số lần có quan hệ kinh tế với công ty thì điều dễ
nhận thấy là trong hai, ba năm đầu thì khách hàng chủ yếu của công ty là những
khách hàng mới (chiếm 90.13% trong năm 2015), điều này có thể dễ dàng giải thích
vì trong những năm đầu chuyển hướng kinh doanh sang bao bì carton sóng, khách
hàng ít biết đến tên tuổi của công ty. Nhưng qua đó cũng có thể thấy được rằng bộ
phận kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động rất có hiệu quả trong việc tìm kiếm,
thiết lập và xây dựng mối quan hệ với khách hàng. Điều này đã được khẳng định
thông qua kết quả tiêu thụ của các năm 2016, 2017, 2018. Trong các năm này, số
lượng khách hàng thiết lập mối quan hệ kinh doanh lâu dài với công ty không
ngừng tăng lên ( từ 9.87 % năm 2015 lên 39,69 % năm 2016 và 66.79 % năm
2018). Trong đó phải kể đến các khách hàng đã thiết lập quan hệ kinh tế với công ty
16
từ những ngày đầu khi bước vào sản xuất kinh doanh bao bì như Công ty văn phòng
phẩm Hồng Hà, Công ty giấy Tissue sông Đuống.
 Nếu phân chia khách hàng theo khối lượng mỗi lần mua thì trong
những năm đầu khách hàng chủ yếu mua với khối lượng nhỏ, do phần lớn khách
hàng thiếp lập mối quan hệ với công ty là những khách hàng mới, còn e ngại về chất
lượng cũng như uy tín của công ty nên phần lớn trong số đó là mua thử. Trong
những năm tiếp theo, nhiều khách hàng trong số này đều thiết lập lại quan hệ mua
bán với công ty và bắt đầu đặt mua với khối lượng lớn hơn. Điều này chứng tỏ công
ty đã khẳng định được uy tín của mình đối với các bạn hàng.
2.1.3.Cơ cấu tiêu thụ
Để đánh giá chính xác tình hình tiêu thụ bao bì carton thì nếu chỉ căn cứ vào
khối lượng tiêu thụ, khách hàng và thị trường của doanh nghiệp thôi là chưa đủ.
Một trong những yếu tố cần được quan tâm, xem xét ở đây chính là tỷ lệ doanh thu
về bao bì carton sóng so với doanh thu từ sản phẩm diêm cũng như so với tổng
doanh thu của công ty. Việc xác định cơ cấu tiêu thụ sẽ cho chúng ta đánh giá được
vai trò của sản phẩm bao bì đối với hoạt động kinh doanh của công ty cũng như việc
thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu sản phẩm sang bao bì carton sóng, nâng dần
tỷ trọng doanh thu của mặt hàng này so với sản phẩm diêm. Sau đây là bảng và biểu
đồ cơ cấu tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Minh Hòa Thành trong thời gian
qua.
Bảng 2.4: Cơ cấu tiêu thụ của Công ty TNHH Minh Hòa Thành.
Nguồn: Phòng kinh doanh
Chỉ tiêu
Doanh thu (triệu đồng)
Tỷ trọng (%)
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tổng doanh
thu
29129.5
100%
28456.8
100%
31060.9
100%
32274.4
100%
38575.1
100%
Doanh thu từ
bao bì carton
4071.6
13.98%
5148.2
18.09%
8589.1
27.65%
10780.6
33.41%
12675.5
32.86%
17
Doanh thu từ
sản phẩm diêm
20185.2
69.26%
19824.9
69.67%
21158.4
68.12%
18651.5
57.78%
22018.1
57.07%
Doanh thu từ
sản phẩm và
hoạt động khác
4882.7
16.76%
3483.7
12.24%
1313.4
4.23%
2842.3
8.81%
3881.5
10.07%
Qua biểu đồ trên ta có thể thấy rằng, trong 5 năm qua, tỷ trọng doanh thu từ
bao bì carton không ngừng tăng lên trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty. Nếu
như trong năm 2014 doanh thu từ bao bì carton sóng chỉ chiếm 13.98 % thì đến năm
2015 đã tăng lên 18.09 % và 27.65 %, 34.41 %, 32.68 % trong các năm 2016, 2017,
2018. Trong khi đó tỷ trọng doanh thu từ diêm và các sản phẩm và hoạt động kinh
doanh khác đang có xu hướng giảm đi rõ rệt. Như vậy mục tiêu chuyển dịch dần cơ
cấu kinh doanh sang sản phẩm bì carton đang được thực hiện rất tốt. Mặt hàng này
đang dần khẳng định được vai trò của mình trong cơ cấu mặt hàng của công ty. Đặc
biệt là trong những năm sắp tới khi mà dự báo mức tăng trưởng của ngành sản xuất
bao bì ở mức 28% thì đây sẽ là cơ hội để đẩy mạnh tiêu thụ và tạo ra sự bứt phá
trong việc nâng tỷ trọng doanh thu của sản phẩm này so vói sản phẩm diêm.
Tuy nhiên, công ty cũng cần phải lưu ý rằng, mặc dù doanh thu từ mặt hàng
này tăng lên tuy nhiên sản phẩm sản xuất của công ty nói riêng và của cả ngành
kinh doanh bao bì của Việt Nam nói chung vẫn ở mức trung bình so với các nước
khác trong khu vực, và chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Do đó khi Việt
Nam mở cửa hoàn toàn theo lộ trình gia nhập WTO thì công ty và các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh bao bì sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các các
doanh nghiệp sản xuất bao bì trong khu vực. Chính vì vậy mà ngay từ bây giờ công
ty phải hết sức chú ý đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm và hoàn thiện dịch vụ
của mình, phải tăng cường mối quan hệ với các nhà cung cấp nguyên vật liệu để
đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục.
2.1.4.Khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường.
Mức độ cạnh tranh của các đối thủ có liên quan đến việc định giá sản phẩm
từ đó ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận và thị phần của doanh nghiệp. Có thể nói
18
với trên 130 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực bao bì ở miền Bắc và
trên 300 doanh nghiệp kinh doanh trên cả nước thì cuộc cạnh tranh giành giật thị
trường giữa các doanh nghiệp kinh doanh bao bì hiện nay là rất gay gắt. Tuy nhiên
với công nghệ và năng lực sản xuất hiện tại thì công ty hoàn toàn có khả năng cạnh
tranh với phần lớn các công ty khác trong ngành về số lượng, chất lượng và giá cả.
Nhưng trong 6 năm vừa qua, mặc dù doanh thu của công ty liên tục tăng nhưng thị
phần và mức tăng thị phần của công ty lại không đáng kể.
Bảng 2.5: Thị phần tiêu thụ bao bì carton sóng của Công ty TNHH Minh Hòa
Thành
Đơn vị:%
Nhóm sản
phẩm
Khu vực TP.HCM Các tỉnh miền Bắc khác
2015 2016 2017 2018 2015 2016 2017 2018
Bao bì
carton sóng
3 lớp
6.14 9.02 8.13 8.67 2.38 3.01 2.13 1.94
Bao bì
carton sóng
5 lớp
3.8 7.64 6.04 6.01 1.35 1.62 2.34 2.51
Nguồn: phòng kinh doanh.
Hiện nay, trên thị trường tiêu thụ sản phẩm ở miền Bắc thì Công ty TNHH
Minh Hòa Thành đang phải cạnh tranh, giành giật thì trường và khách hàng với một
số công ty lớn sau:
Các đối thủ cạnh tranh chính của Công ty TNHH Minh Hòa Thành.
S
TT Tên công ty
Nhóm sản phẩm bao bì carton sóng
Hàng cao cấp Hàng phổ thông
3 lớp 5 lớp 3 lớp 5 lớp
1Công ty CP Ngọc Diệp x x x x
2Công ty BB Tân Mai x x x x
3Công ty Tân Thành Đồng x x x x
4Công ty giấy Minh Tâm x x x x
19
5Công ty BB Việt Thắng x x
6Công ty bao bì Quang
Trung
x x
7Công ty giấy Ánh Dương x x
8Công ty BB Đoàn Kết x x
9Công ty TM&BB
TP.HCM
x x
Nguồn: phòng kinh doanh
Trong các đối thủ cạnh tranh chính ở bảng trên thì các công ty bao bì Ngọc
Diệp, Tân Mai, Tân Thành Đồng, Minh Tâm là các đối thủ mạnh trong ngành sản
xuất kinh doanh bao bì. Họ không chỉ có tiềm lực tài chính mạnh, mà còn có bề dày
truyền thống trong ngành sản xuất bao bì. Hiện nay họ không chỉ cung cấp cho thị
trường những sản phẩm bao bì carton phổ thông mà còn là những công ty đầu tiên
cung cấp cho thị trường loại sản phẩm bao bì carton cao cấp. Đây có thể nói là
những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực này của Việt Nam và cũng sẽ là những đối
thủ cạnh tranh chính mà công ty phải đương đầu khi quyết định đầu tư vào sản xuất
bao bì cao cấp.
Còn các đối thủ còn lại có năng lực sản xuất ngang bằng với năng lực của
công ty. Họ có thể đưa ra các sản phẩm có chất lượng tương tự và mức giá tương
đương với mức giá mà công ty cung ứng cho thị trường.
Ngoài ra, trong những năm tới theo lộ trình cắt giảm thuế quan AFTA thì
công ty sẽ còn phải đối mặt với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất bao bì
lớn trong khu vực.
2.2. Các chính sách Marketing
2.2.1.Chính sách sản phẩm.
Chủng loại và danh mục sản phẩm bao bì carton sóng của Công ty TNHH
Minh Hòa Thành: công ty cung cấp ra thị trường loại bao bì carton sóng phổ thông
còn hiện tại công ty chưa sản xuất được bao bì carton sóng cao cấp. Nguyên nhân là
để sản xuất loại bao bì carton sóng cao cấp thì đòi hỏi phải đầu tư lớn về công nghệ.
Tuy nhiên do nguồn vốn hạn hẹp nên trong thời gian đầu công ty mới chỉ đưa ra thị
trường loại bao bì phổ thông (nhưng với công nghệ hiện có thì công ty có khả năng
20
cạnh tranh với hầu hết các công ty sản xuất kinh doanh bao bì hiện có trên thị
trường). Với mục tiêu trong những năm đầu là thâm nhập, mở rộng và chiếm lĩnh
phần lớn thị trường bao bì carton nên hiện nay công ty đưa ra thị trường cả hai
chủng loại: loại bao bì carton 3 lớp và loại bao bì carton 5 lớp sóng với các chuẩn
sóng A – C – B – E. Tuy nhiên công ty chủ yếu sản xuất loại bao bì carton 3 lớp
sóng vì nhu cầu của thị trường về loại này thường cao hơn bao bì carton 5 lớp (vì
khối lượng tiêu thụ bao bì carton sóng 3 lớp luôn chiếm khoảng 70% trong tổng
khối lượng tiêu thụ) và giá bán cũng rẻ hơn từ 1,8 đến 2 lần. Sau đây là bảng và
biểu đồ về sản lượng tiêu thụ sản phẩm bao bì carton của công ty qua các năm:
Các dịch vụ khách hàng được tổ chức. Xuất phát từ nhận thức sản phẩm của
doanh nghiệp là một hệ thống thống nhất các yếu tố có liên hệ chặt chẽ với nhau
nhằm thỏa mãn đồng bộ các nhu cầu của khách hàng bao gồm sản phẩm vật chất,
nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ, cách thức bán hàng…. Chính vì vậy mà để đẩy mạnh
tiêu thụ bao bì carton sóng công ty đã rất chú trọng đến vấn đề dịch vụ khách hàng
để hoàn thiện cấu trúc tổng thể của sản phẩm, và thỏa mãn đồng bộ nhu cầu của
khách. Nhận thức được vai trò của dịch vụ vận chuyển đến hoạt động tiêu thụ sản
phẩm bao bì nên hiện nay công ty đã đầu tư xây dựng được một tổ vận tải với trên
26 xe ô tô tải các loại ( mà chủ yếu lại loại có trọng tải trên 10 tấn) để đáp ứng nhu
cầu vận chuyển hàng đến tận đơn vị nhận hàng nếu khách yêu cầu.
2.2.2. Giá
Chính sách và phương pháp định giá của Công ty TNHH Minh Hòa Thành.
Chính sách giá của công ty: Với mục tiêu xâm nhập và phát triển các phân đoạn
thị trường của mình nên trong thời gian vừa qua chính sách giá mà công ty sử dụng
là chính sách hạ giá và chiếu cố giá nhằm thu hút khách hàng đồng thời khuyến
khích họ mua với khối lượng lớn. Sau đây là một số quyết định giảm giá và chiếu
cố giá mà công ty đã sử dụng trong thời gian qua:
Hạ giá theo khối lượng nhằm khuyến khích mua: mục đích của công ty là
khuyến khích khách hàng mua với khối lượng lớn, hoặc là là mua liên tục. Hiện có
hai loại hạ giá theo khối lượng đang được áp dụng tại công ty là hạ giá theo khối
lượng có tích lũy và hạ giá theo khối lượng không tích lũy.
21
Hạ giá theo đơn đặt hàng trước: mục đích là khuyến khích khách hàng đặt hàng
trước. Các hợp đồng đặt trước giúp cho công ty cân đối được năng lực sản xuất của
mình, chủ động trong việc mua sắm nguyên liệu, đồng thời nếu khách hàng ứng
trước tiền thì có thể giúp công ty tăng được vốn kinh doanh.
Hạ giá theo thời hạn thanh toán: mục đích của hình thức này là nhằm khuyến
khích khách hàng thanh toán ngay cho công ty để công ty có thể quay vòng vốn một
cách nhanh chóng, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn.
Phương pháp tính giá: hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp tính giá theo
chi phí. Mức giá công bố của công ty được xác định bằng cách cộng thêm vào chi
phí bình quân một khoản tăng giá (hay là khoản lợi nhuận dự kiến).
Công thức tính giá:
P=Cbq + Ktg
Trong đó: + P: giá công bố
+ Cbq: Chi phí bình quân trên một đơn vị sản phẩm.
+ Ktg : Khoản tăng giá trên một đơn vị sản phẩm.
Tuy nhiên khách hàng của công ty là những người mua công nghiệp nên họ
có hiểu biết rất tốt về nhu cầu thực của họ cũng như về thị trường, các nguồn cung
cấp hàng trên thị trường và chi phí. Do đó họ rất quan tâm đến khả năng “tiết kiệm
được bao nhiêu” trong mức giá có liên quan đến sản phẩm. Chính vì vậy mà trong
giai đoạn đầu mới bắt đầu sản xuất kinh doanh bao bì, để thu hút khách hàng, công
ty đã duy trì một mức lợi nhuận thấp, và hấp dẫn.
2.2.3. Cấu trúc kênh phân phối
Cấu trúc kênh phân phối tại Công ty TNHH Minh Hòa Thành được thiết lập
căn cứ vào ảnh hưởng của yếu tố địa lý thị trường (tùy vùng miền, văn hóa mà có
chiến lược phù hợp, ảnh hưởng của kích cỡ thị trường (quy mô các kênh dựa trên
thị trường đó lớn hay nhỏ mà xác lập), ảnh hưởng của mật độ thị trường đông hay ít
để có kế hoạch đến việc thiết kế kênh. Công ty là một công ty thương mại chứ
không phải là công ty sản xuất do đó hiện tại công ty phân phối sản phẩm qua các
kênh.
22
Hình 2.1: Hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH Minh Hòa Thành
2.2.3.1.Phân phối trực tiếp
Ở kênh này công ty phân phối sản phẩm trực tiếp đến tay người tiêu dùng
thông qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
Khách hàng đến cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty được nhân viên bán
hàng tại cửa hàng tiếp đón và giới thiệu sản phẩm thích hợp cho khách hàng, trong
trường hợp khách hàng lớn sẽ do quản lý cửa hàng tiếp đón.
Quy trình bán hàng:
Hình 2.2: Quy trình bán hàng trực tiếp
Những khách hàng của công ty trong kênh này về mặt địa lý có khoảng cách
khá gần công ty.Với kênh phân phối này sản phẩm đến tay người tiêu dùng trực tiếp
và thông qua nơi mua đó họ sẽ có những chính sách bảo hành theo quy định của
công ty.Chi phí cho việc tổ chức và quản lý kênh này thấp.
Tiếp đón
khách
hàng
Giới thiệu
bán sản
phẩm
Hoàn tất
thủ tục
bán hàng
Minh
Hòa
Thành
Đại lý cấp I Đại lý cấp II
Cửa hàng giới thiệu
sản phẩm
Người
tiêu
dùng
cuối
cùng
Đại lý cấp I
(2)
(3)
23
Kênh phân phối này giúp công ty tiết kiệm được chi phí bán hàng đồng thời
giúp công ty tiếp xúc được trực tiếp với khách hàng thông qua đó có thể tiếp nhận
được các thông tin trực tiếp từ khách hàng về sản phẩm dịch vụ từ đó có thể điều
chỉnh ngay kịp thời những thiếu sót về thái độ phục vụ về bán hàng, sản phẩm...Mặc
dù sản phẩm được bán từ kênh này không nhiều nhưng nó là công cụ hữu ích để
công ty quảng bá hình ảnh của mình trực tiếp đến tay người tiêu dùng.
Đại lý cấp 1 là những doanh nghiệp ở các tỉnh, thành có năng lực và đáp ứng
đầy đủ các tiêu chuẩn, được ký hợp đồng phân phối độc quyền sản phẩm thiết bị
điện nước trong một khu vực thị trường nhất định (Khu vực thị trường có thể là 1
tỉnh, hoặc 1 số quận, huyện), có nhiệm vụ dự trữ lượng sản phẩm theo thoả thuận
với công ty, tham gia thực hiện chính sách giá, triển khai các hoạt động kích thích
tiêu thụ, có quyền và nghĩa vụ phối hợp cùng với công ty tìm kiếm, thiết lập và
quản lý hoạt động của Hệ thống Đại lý cấp 2 theo chính sách bán hàng của công ty
và được chiết khấu tối đa 35% trên mức giá bán do Công ty TNHH Minh Hòa
Thành niêm yết.Có thể thấy đai lý cấp 1 có tầm ảnh hưởng lớn đến việc tiêu thụ sản
phẩm nên viêc tuyển chọn đại lý cấp 1 được công ty đặc biệt coi trọng và đưa ra
nhưng yêu cầu cụ thể:
+ Yêu cầu cơ sở vật chất: Đối tác phải có cơ sở vật chất đủ điều kiện đảm
bảo công việc dự trữ, bảo quản sản phẩm. Đối tác phải có cửa hàng trưng bày sản
phẩm sản phẩm tại địa điểm thuận tiện cho việc giao dịch. Công ty TNHH Minh
Hòa Thành cũng hỗ trợ một phần cho các đại lý trong việc vận chuyển sản phẩm
đến các kho hàng của đại lý.
+ Yêu cầu về nhân lực: Đối tác cần đảm bảo lượng người cho hoạt động
phân phối trong địa bàn. Số người này phải có những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật
bán hàng như: khả năng giao tiếp với khách hàng, khả năng thuyết phục và khả
năng nắm bắt thông tin.
+ Yêu cầu nguồn vốn: Các đại lý cấp I phải có một khoản tiền ký gửi. Số tiền
này được Công ty TNHH Minh Hòa Thành bảo toàn và trả lãi. Ngoài ra, các đại lý
phải dự trữ một lượng vốn nhất định (khoảng 150 triệu đồng) để thanh toán tiền
hàng với Công ty TNHH Minh Hòa Thành trong trường hợp chưa thu đủ tiền của
khách hàng.
24
Tóm lại, đây là kênh phân phối mang lại khá nhiều hiệu quả cho công ty.Ở
kênh phân phối này sản phẩm của công ty thông qua các đại lý tư nhân rồi đến tay
người tiêu dùng. Các sản phẩm của công ty được nhập cho cho các đại lý với giá
thấp hơn giá thị trường và các đại lý này thực hiện phân phối sản phẩm lẻ ra tới tay
người tiêu dùng.Các đại lý tư nhân này là những khách hàng thường xuyên của
công ty.Thông thường khối lượng sản phẩm họ nhập vào khá lớn và thường xuyên
hơn.
2.2.3.2 Phân phối đại lý cấp 2
Đại lý cấp 2 là các doanh nghiệp, cửa hàng tại các tỉnh, thành phố, quận huyện
đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, được Đại lý cấp 1 lựa chọn làm đơn vị bán lẻ các sản
phẩm ra thị trường, khu vực thị trường này phải nằm trong khu vực được phép phân
phối của Đại lý cấp 1.
Tại các vùng mà mình quản lý thì các Đại lý cấp 1 sẽ phân phối hàng hóa tới
các đại lý cấp 2 sao cho không xảy ra xung đột kênh đồng thời các đại lý cấp 2 này
cũng sẽ thường xuyên được trực tiếp Công ty TNHH Minh Hòa Thành trang bị,
cung cấp một số trang thiết bị hỗ trợ bán hàng như tủ trưng bày, biển hiệu…
Theo sơ đồ 3.1, với phân phối đại lý cấp 2 này sản phẩm của công ty được
phân phối qua trung gian là các đại lý cấp I sau đó từ đại lý cấp I sản phẩm được
phân phối tới các đại lý cấp II và từ đại lý cấp II các sản phẩm tới tay người tiêu
dùng.
Việc đặt hàng và thanh toán cũng diễn ra theo trình tự trong kênh. Các đại lý
cấp 2 yêu cầu số lượng sản phẩm tới các đại lý cấp 1 dựa theo số liệu tiêu thụ trước
đó và thanh toán cho đại lý vào cuối kỳ kinh doanh. Nhờ đó các đại lý cấp 1 lại có
số liệu chính xác để đặt hàng tới Công ty TNHH Minh Hòa Thành và cũng thực
hiện thanh toán vào cuối kỳ kinh doanh và được chiết khấu tối đa 30% trên mức giá
bán do công ty niêm yết.
Trong ba kênh phân phối của công ty về cấu trúc tổ chức khá chặt chẽ đặc biệt
là kênh thứ nhất vì các cửa hàng này tập trung gần công ty, mọi hoạt động được
công ty giám sát nên việcáp dụng các biện pháp chính sách với sản phẩm là dễ dàng
nhất.
25
2.2.4.Chính sách xúc tiến.
Nhận thức được tầm quan trọng của xúc tiến đến hoạt động tiêu thụ sản
phẩm của công ty đặc biệt là khi công ty mới bước vào lĩnh vực sản xuất kinh
doanh bao bì carton nên trong thời gian vừa qua công ty đã thực hiện nhiều hình
thức xúc tiến nhằm giới thiệu về sản phẩm của công ty đồng thời thu hút sự chú ý
khách hàng. Sau đây là một số biện pháp xúc tiến đã được công ty áp dụng trong
thời gian qua.
Về quảng cáo. Hình thức quảng cáo đã được công ty áp dụng trong thời gian qua là
quảng cáo trên bao bì Diêm của công ty, quảng cáo trên các tạp chí chuyên ngành
giấy, quảng cáo trên các ô tô của của công ty. Tuy nhiên hiệu quả của hoạt động này
trong thời gian qua là không cao. Vì những hình thức quảng cáo này không thu hút
được nhóm đối tượng mà công ty hướng đến là các khách hàng công nghiệp.
Marketing trực tiếp: trong thời gian qua, hình thức marketing trực tiếp đã tỏ ra
hiệu quả trong việc giới thiệu sản phẩm cũng như thiết lập mối quan hệ của công ty
với các bạnhàng. Hình thức marketing chủ yếu được công ty áp dụng là marketing
bằng cataloge: hình ảnh về sản phẩm đến các khách hàng tiềm năng qua đường bưu
điện, marketing bằng thư trực tiếp: công ty cũng tiến hành gửi thư chào hàng đến
các đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp quan tâm,.
26
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
4.1. Tổng mức đầu tư dự án
4.1.1. Tài sản cố định
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự
án “kế hoạch kinh doanh cho công ty Minh Hòa Thành”, làm cơ sở để lập kế hoạch
và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án 12,624,218,000 đồng, chia làm hai giai đoạn bao
gồm:
Bảng 4.1. Vốn đầu tư
Đvt: nghìn đồng
HẠNG MỤC ĐVT KL
ĐƠN
GIÁ
THÀNH TIỀN
Xây dựng lắp đặt
Nhà xưởng m2 1,000 1200 1,200,000
Nhà kho m2 2,000 1200 2,400,000
Nhà văn phòng m2 30 2500 75,000
Nhà bảo vệ m2 30 2500 75,000
Cổng biển hiệu thiết bị 1 15000 15,000
Trạm máy phát điện m2 60 1200 72,000
Trạm bơm + bể ngầm thiết bị 1 150000 150,000
Bể xử lý nước thải thiết bị 1 50000 50,000
Tường rào m 400 1000 400,000
Thoát nước mưa thiết bị 1 80000 80,000
Dây chuyền thiết bị
Hệ thống sản xuất 1 HT 1 2027400 2,027,400
Hệ thống sản xuất 1 máy 1 1653350 1,653,350
Hệ thống sản xuất 1 máy 1 1742200 1,742,200
Hệ thống băng tải HT 1 1000000 1,000,000
TỔNG CỘNG 10,939,950
Chi phí quản lý dự án
27
Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu
tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc
quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành
nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
+ Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
+ Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
+ Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
+ Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
+ Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
+ Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
+ Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
+ Chi phí khởi công, khánh thành;
GXL: chi phí xây lắp
GTB: chi phí thiết bị
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Bao gồm các khoản chi phí sau
+ Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
+ Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
+ Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
công trình;
+ Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà
thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu
xây dựng;
+ Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát
lắp đặt thiết bị;
28
+ Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
+ Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
+ Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
+ Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng;
+ Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
+ Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
+ Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục
đích kinh doanh; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
Dự phòng phí bằng được tính dựa trên chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư
số 05/2017/TT-BXD ngày 25/07/2017 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.
Bảng 4.2.Tổng giá trị đầu tư
Đvt: ngàn đồng
STT Khoản mục chi phí
Chi phí trước
thuế
Thuế giá trị gia
tăng
Chi phí sau
thuế
1 Chi phí xây dựng 4,106,364 410,636 4,517,000
2 Chi phí thiết bị 5,839,045 583,905 6,422,950
3 Chi phí quản lý dự án 264,250 26,425 290,674
4 Chi phí tư vấn XD 645,931 64,593 710,524
5 Chi phí khác 74,469 7,447 81,916
6 Chi phí dự phòng 601,153 0 601,153
TỔNG CỘNG 12,624,218
29
4.2.Nguồn vốn thực hiện dự án
4.2.1.Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Với tổng mức đầu tư là 12,624,218,000 đồng, dự án cần vay số tiền tổng cộng
là 8,836,953,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (nguồn vốn vay này dùng để xây dựng, mua
sắm dây chuyền công nghệ, thiết bị), vốn tự có là chiếm 30%, Nguồn vốn vay này
sẽ được vay ưu đãi từ ngân hàng.
4.2.2.Phương án vay và hoàn trả nợ
Phương thức vay: Số tiền vay là 8,836,953,000 đồng vay trong thời gian 6
năm 4 tháng, ân hạn 4 tháng đầu, trả vốn gốc trong thời gian 6 năm, Lãi suất áp
dụng là 10%/năm, Lãi vay và nợ gốc được trả đều hàng năm.
Số tiền vay 8,836,953 ngàn đồng
Thời hạn vay 76 tháng
Ân hạn 4 tháng
Lãi vay 10%
Thời hạn trả nợ 72 tháng
Đvt: 1,000 vnđ
Ngày Dư nợ đầu kỳ Vay nợ
trong kỳ
Trả nợ trong
kỳ
Trả nợ gốc Lãi vay Dư nợ cuối
kỳ
8/1/2020 8,836,953 294,565 8,836,953
1/1/2021 8,836,953 2,356,521 1,472,825 883,695 7,364,127
1/1/2022 7,364,127 2,209,238 1,472,825 736,413 5,891,302
1/1/2023 5,891,302 2,061,956 1,472,825 589,130 4,418,476
1/1/2024 4,418,476 1,914,673 1,472,825 441,848 2,945,651
1/1/2025 2,945,651 1,767,391 1,472,825 294,565 1,472,825
1/1/2026 1,472,825 1,620,108 1,472,825 147,283 0
TỔNG 11,929,886 8,836,953 3,387,498
30
Bảng 4.3.Chi phí hoạt động
Chi phí bốc dỡ hàng 30 ngàn đồng/tấn
Chi phí lưu kho, bảo quản tại
kho 40 ngàn đồng/tấn
Dịch vụ hun trùng 0.50% Doanh thu
Chi phí điện nước, bao bì 4.0% Doanh thu
Chi phí tiếp thị, quảng cáo 8.0% Doanh thu
Chi phí sửa chữa lớn 5.0% CP xây dựng
Chi phí sửa chữa thường xuyên 2.0% CP thiết bị
Chi phí bảo hiểm tài sản cố định 1.0% Giá trị MMTB
Chi phí quản lý bán hàng 5% Doanh thu
Chi phí vận chuyển 8% doanh thu
Chi phí khác 2% Doanh thu
Bảng 4.4.Tổng chi phí
Đvt: 1,000 vnđ
TT Hạng mục 2019 2020 …. 2035 2036
1 2 19 20
1 Chi phí bốc đỡ hàng 296,640 333,720 405,183 405,183
2
Chi phí lưu kho, bảo quản tại
kho
395,520 444,960 540,244 540,244
3 Chi phí điện, nước, bao bì… 4,105,083 4,618,218 5,607,169 5,607,169
4 Chi phí tiếp thị, quảng cáo, ... 8,210,166 9,236,436 11,214,337 11,214,337
5 Chi phí dịch vụ hun trùng 513,135 577,277 700,896 700,896
6 Chi phí trả lương 1,023,750 1,074,938 2,463,776 2,586,965
7 Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế 207,900 218,295 500,336 525,353
8
Chi phí sữa chữa lớn và thay
thế thiết bị
546,998
9
Chi phí sửa chữa thường
xuyên
218,799 - 218,799
31
11
Chi phí bảo hiểm tài sản cố
định
109,400 109,400 109,400 109,400
12 Khấu hao tài sản cố định 826,973 826,973 205,318 205,318
13 Chi phí quản lý, bán hàng 5,131,354 5,772,773 7,008,961 7,008,961
14 Chi phí vận chuyển 8,210,166 9,236,436 11,214,337 11,214,337
15 Chi phí khác 2,052,541 2,309,109 2,803,584 2,803,584
Tổng cộng 31,082,627 34,977,334 42,773,542 43,687,544
Bảng 4.5.Chi phí khấu hao
HẠNG MỤC THỜI GIAN KH
1 Chi phí xây dựng 20
2
Chi phí máy móc thiết
bị
10
3 Chi phí quản lý dự án 7
4
Chi phí tư vấn đầu tư
XD
7
5 Chi phí khác 7
6 Chi phí dự phòng 7
Bảng 4.6.Doanh thu từ dự án
Đvt: 1,000 vnđ
Năm 2019 2020 …. 2035 2036
Hạng mục 1 2 19 20
Doanh thu 102,627,072 115,455,455 140,179,215 140,179,215
Sợi nhanh khô 44,574,914 50,146,778 60,885,265 60,885,265
Sợi chống tia cực tím 10,429,387 11,733,060 14,245,591 14,245,591
Sợi rỗng 47,622,771 53,575,617 65,048,360 65,048,360
Chi phí 88,117,763 99,141,862 120,678,333 121,592,335
Chi phí nguyên liệu 57,035,136 64,164,528 77,904,791 77,904,791
Chi phí hoạt động 31,082,627 34,977,334 42,773,542 43,687,544
EBIT 14,509,309 16,313,594 19,500,882 18,586,880
32
Lãi vay 883,695 736,413 - -
EBT 13,625,613 15,577,181 19,500,882 18,586,880
Thuế TNDN (20%) 2,725,123 3,115,436 3,900,176 3,717,376
NI 10,900,491 12,461,745 15,600,705 14,869,504
Bảng 4.7.Báo cáo ngân lưu
Với suất sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu tư là 15%, lãi vay của ngân hàng
10%,thuế suất 20%  WACC bình quân = 10.1%
Đvt:1,000 vnđ
Năm 2019 2020 …. 2035 2036
0 1 19 20
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu 102,627,072 140,179,215 140,179,215
Thay đổi khoản phải thu (30,788,121) - -
Tổng ngân lưu vào 71,838,950 140,179,215 140,179,215
NGÂN LƯU RA
Chi phí đầu tư ban đầu 12,624,218
Chi phí hoạt động 87,290,790 120,473,015 121,387,017
Thay đổi khoản phải trả (8,811,776) 7,765 (91,400)
Thay đổi số dư tiền mặt 8,210,166 - -
Tổng ngân lưu ra 12,624,218 86,689,180 120,480,780 121,295,617
Ngân lưu ròng trước thuế (12,624,218) (14,850,230) 19,698,435 18,883,598
Thuế TNDN 2,725,123 3,900,176 3,717,376
Ngân lưu ròng sau thuế (12,624,218) (17,575,352) 15,798,259 15,166,222
Hệ số chiết khấu 1.00 0.91 0.16 0.15
Hiện giá ngân lưu ròng (12,624,218) (15,963,081) 2,538,927 2,213,763
Hiện giá tích luỹ (12,624,218) (28,587,299) 78,355,808 80,569,570
33
Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:
STT Chỉ tiêu
1 Giá trị hiện tại thuần NPV 80,569,570,000 đồng
2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 37,77%
3 Thời gian hoàn vốn 5 năm
Nhận xét:
NPV = 80,569,570,000đồng > 0
IRR = 37.77% >>WACC=15%
 Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn
Thời gian hoàn vốn 05 năm,
+ Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự
án đều có NPV dương, mang lại hiệu quả đầu tư, Chỉ số IRR dự án tương đối phù
hợp và đảm bảo tính sinh lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà
dự án còn có ý nghĩa rất lớn trong việc phát triển và giảm thiểu tổn thất trong nông
nghiệp,
4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án
Phân tích tài chính hiệu quả đầu tư cho thấy dự án “kế hoạch kinh doanh công
ty Minh Hòa Thành” rất khả thi thông qua các thông số tài chính, Vì vậy dự án hoạt
động sẽ tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ
vay cao và thu hồi vốn đầu tư. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển
và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và TP.HCM nói riêng.
Kế hoạch kinh doanh công ty Minh Hòa Thành được xây dựng ở TP.HCM cũa
công ty thực phẩm vàng Việt Nam sẽ tạo thêm công ăn việc làm cho người dân ở
địa phương, đồng thời tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo thu nhập cho
Doanh nghiệp, tang nguồn thu cho Ngân sách địa phương thông qua các khoản thuế,
lệ phí… góp phần phát triển kinh tế xã hội của huyện, của tỉnh trong những năm tới.
34
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.1 Kế hoạch cơ cấu tổ chức
Hình 4.1. Cơ cấu tổ chức
Công ty áp dụng mô hình cơ cấu tổ chức theo kiểu chức năng và nhiệm vụ.
Đây là kiểu cơ cấu tổ chức được phân chia thành các phòng ban với những chức
năng và nhiệm vụ khác nhau.
Điểm mạnh của mô hình này:
- Nhiêm vụ được phân định rõ ràng.
- Đơn giản hoá trong việc đào tạo các chuyên gia.
- Hiệu quả công việc cao nếu công việc có tính lặp lại.
4.2.Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.
a.Tổng Giám Đốc :
- Chức năng: Tổng Giám Đốc là người lãnh đạo cao nhất trong doanh
nghiệp, điều hành mọi hoạt động của công ty, có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài
Phó Giám Đốc
Kinh Doanh
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
định
mức
kế
hoạch
Phòng
kế toán
Phòng
thiết
kế sản
phẩm
Phó Giám Đốc Sản
Xuất
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
sản
xuất
TỔNG GIÁM ĐỐC
35
sản vốn, lao động, giải quyết việc làm, tiền công cho người lao động, thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà Nước.
- Nhiệm vụ:
+ Xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm. Đề ra mục tiêu, phương hướng,
đường lối hoạt động của tổ chức.
+ Phân phối nguồn lực của tổ chức sao cho có hiệu quả nhất.
+ Phối hợp hoạt động giữa các phòng ban.
+ Ký các hợp đồng, các quyết định kỉ luật, đề bạt, bãi miễn chức vụ cán bộ.
+ Chịu trách nhiệm về mọi kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
b.Phó Giám Đốc phụ trách kinh doanh :
- Chức năng: Phó GĐ phụ trách kinh doanh được GĐ điều hành uỷ quyền tổ
chức, lãnh đạo, điều hành lĩnh vực kinh doanh.
- Nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm về lĩnh vực kinh doanh, thường xuyên báo cáo tình hình
kinh doanh cho GĐ.
+ Lập kế hoạch để thực hiện, triển khai các định hướng, mục tiêu do ban GĐ
đã đề ra cho lĩnh vực mình phụ trách.
+ Phối hợp, điều hành hoạt động giữa các phòng ban thuộc lĩnh vực mà
mình phụ trách.
+ Dự trù kinh phí cho hoạt động kinh doanh trình cấp trên phê duyệt.
c.Phó Giám Đốc phụ trách sản xuất:
- Chức năng: Phó GĐ phụ trách sản xuất được GĐ uỷ thác tổ chức, lãnh đạo,
điều hành các lĩnh vực sản xuất.
- Nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm trước GĐ về tình hình sản xuất, thường xuyên báo cáo
tình hình sản xuất cho GĐ.
+ Lập kế hoạch để thực hiện, triển khai các định hướng, mục tiêu do ban GĐ
đã đề ra cho lĩnh vực mình phụ trách.
+ Phối hợp, điều hành hoạt động giữa các phòng ban thuộc lĩnh vực mình
phụ trách.
+ Dự trù kinh phí cho hoạt động sản xuất trình cấp trên phê duyệt.
36
d.Phòng tổ chức hành chính:
- Chức năng: Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho GĐ về công tác tổ chức cán
bộ, lao động tiền lương, quản lý khai thác sử dụng lực lượng lao động của công ty
theo pháp luật.
- Nhiệm vụ:
+ Theo dõi hoạt động của bộ máy tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh,
đề xuất việc xây dựng mô hình, sửa đổi, điều chỉnh bổ sung phù hợp với yêu cầu
nhiệm vụ, đặc điểm của công ty.
+ Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
+ Tham mưu cho GĐ về bố trí lao động trên khối phòng ban.
+ Lập kế hoạch lao động và tiền lương phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch tài chính hàng năm.
+ Thực hiện công tác nâng bậc nâng lương hàng năm cho cán bộ công nhân
viên.
+ Tiếp nhận, quản lý hồ sơ, quản lý con dấu, lưu trữ tài liệu.
e.Phòng kế toán
- Chức năng:
Tham mưu cho GĐ về công tác kế toán tài chính, giúp đỡ GĐ tổ chức chỉ
đạo, thực hiện toàn bộ công tác hạch toán kế toán, thống kê thông tin kinh tế.
- Nhiệm vụ:
+ Hạch toán kiểm tra theo dõi thu chi tài chính như: hạch toán chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm, lỗ lãi và phân phối lợi nhuận.
+ Tổng hợp số liệu các báo cáo tài chính, tình hình sử sụng vật tư, tiền vốn.
+ Lập báo cáo gửi cơ quan thuế, thống kê, Sở Công Nghiệp.
+ Theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu và thành phẩm.
+ Lập bảng lương và thanh toán tiền lương.
+ Bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu, số liệu của
công ty.
f.Phòng định mức kế hoạch:
37
- Chức năng: Tham mưu cho GĐ trong việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh, định mức đơn giá sản phẩm.
- Nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
+ Lập kế hoạch dự trữ các loại vật tư
+ Lập và theo dõi biểu mẫu thống kê sản xuất
+ Định mức đơn giá sản phẩm, đơn giá tiền lương
g.Phòng thiết kế
- Chức năng: Nghiên cứu và tìm hiểu nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng
để thiết kế ra những mẫu sản phẩm phù hợp với sở thích của khách hàng và đưa vào
sản xuất.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu thi trường.
+ Phân tích nhu cầu và thị hiếu của khách hàng.
+ Thiết kế các mẫu sản phẩm mới gửi cho khách hàng.
h.Phòng kĩ thuật:
- Chức năng: Tham mưu cho GĐ về chất lượng sản phẩm, phụ trách toàn bộ
khâu khĩ thuật từ đầu vào cho đến đầu ra.
- Nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm trước GĐ về chất lượng của sản phẩm.
+ Thực hiện kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu, sản phẩm hoàn thành
+ Phát hiện các lỗi sai và tiến hành khắc phục
+ Kiểm tra hàng trước khi giao hàng
i.Phòng sản xuất:
- Chức năng: Phân xưởng sản xuất là nơi diễn ra hoạt động sản xuất của công
ty, bao gồm phân xưởng tiền chỉnh và phân xưởng hậu chỉnh.
- Nhiệm vụ:
+ Sản xuất đúng tiến độ được giao để đảm bảo kịp thời gian hợp đồng
+ Đảm bảo phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu, các tổ công nhân
+ Bảo đảm an toàn lao động.
38
4.3.Dự kiến tiền lương
Vì công ty hoạt động theo hình thức chuyên môn hoá,sản phẩm của công ty
được tính bằng gía trị hiện vật (có thể định lượng ) đồng thời công ty cũng có những
bộ phận không trực tiếp tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm nên dự kiến chúng
tôi sẽ tổ chức tiền lương theo 2 phương pháp:
1.Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân( áp dụng đối với những công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm)
Dự kiến: LCNTT = 5.000.000 đ/ người/ tháng
Ngoài ra công ty còn áp dụng hình thưởng cho những công nhân hoàn thành
hoặc làm vựơt mức kế hoạch. Số tiền thưởng sẽ được trích từquỹ khen thưởng và
phúc lợi của công ty.
2.Trả lương theo thời gian( áp dụng đối với bộ phận gián tiếp của công ty
bao gồm: cán bộ quản lý, nhân viên kinh tế,nhân viên kỹ thuật, nhân viên hành
chính).Mức lương của những nhân viên gián tiếp sẽ phụ thụôc vào mức độ phức tạp
của công việc,tính trách nhiệm đôí với công việc và mức độ đóng góp để hoàn
thành công việc
Dự tính mức lương trung bình cho nhân viên gián tiếp của công ty là
LGT = 7000000(đ-người/tháng)
39
4.4. Phân tích công việc
Công ty TNHH Minh Hòa Thành thực hiện phân tích công việc nhằm mục
đích xác định một cách chi tiết các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm
của mỗi cá nhân trong công việc, cách thức tuyển chọn bố trí nhân sự phù hợp để
thực hiện công việc một cách tốt nhất. Quy trình phân tích công việc của Công ty
TNHH Minh Hòa Thành gồm 6 bước và được thể hiện ở Sơ đồ 4.2 dưới đây:
Sơ đồ 4.2 Sơ đồ quy trình phân tích công việc
(Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty TNHH Minh Hòa Thành)
Sau khi hoàn tất quy trình phân tích và đã được phê duyệt. Phòng Nhân sự
Công ty TNHH Minh Hòa Thành tiến hành lập Bảng phân tích công việc.
Rà soát lại cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
Lập danh sách các công việc cần phân tích
Lựa chọn đối tượng tham gia phân tích công việc
Thu thập thông tin phân tích công việc
Xây dựng bản mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc
Hoàn chỉnh và xin phê duyệt
40
Bảng 4.1 Bảng phân tích công việc của Công ty
Ngày: ..........................................................................................................................
Tên người lập: .............................................................................................................
Bộ phận: ......................................................................................................................
Chức danh công việc:..................................................................................................
Báo cáo tới người cấp trên: .........................................................................................
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN/YÊU CẦU VỀ KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
MỤC TIÊU/CHỈ TIÊU CỦA CÔNG VIỆC
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
KIẾN THỨC/KỸ NĂNG CẦN THIẾT
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
NHỮNG YÊU CẦU VỀ THỂ LỰC
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
NHỮNG YÊU CẦU ĐẶC BIỆT/MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
(Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty TNHH Minh Hòa Thành)
Tuy nhiên bảng phân tích công việc của Công ty TNHH Minh Hòa Thành có
thể thay đổi qua mỗi năm tùy thuộc vào tính chất, yêu cầu công việc để có thể phù
hợp, linh hoạt hơn.
4.5. Bố trí và sử dụng lao động
Công ty TNHH Minh Hòa Thành đã và đang cố gắng từng bước xây dựng,
hoàn thiện các tiêu chuẩn và văn bản hóa để đội ngũ lao động cả lao động thời vụ
lẫn lao động chính thức dễ dàng tiếp cận hơn, lấy đó làm mục tiêu để cho người lao
động phấn đấu trong tương lai. Công ty luôn tạo điều kiện tốt nhất, môi trường làm
41
việc thoải mái, năng động, các chính sách khen thưởng kịp thời nhằm kích thích
tinh thần, khả năng sáng tạo của người lao động. Nhằm giúp người lao động nâng
cao cả về phương diện thể lực, trí lực, nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ khả năng đáp ứng yêu cầu công việc,… Công ty thường xuyên tổ chức
những buổi dã ngoại giao lưu học hỏi: xây dựng đội nhóm,.. nhằm tăng thêm tính
đoàn kết trong tập thể người lao động. Bên cạnh đó, còn những chính sách quan tâm
đến đời sống người lao động, khen thưởng, phát quà những ngày lễ, tết cho con các
anh chị em lao động trong Công ty: Tết thiếu nhi 01/06, Tết trung thu,…
- Chế độ làm việc:
+ Lao động thời vụ: Làm việc theo ca với chế độ ngày công 8 tiếng, ca 1 bắt
đầu vào lúc 6 giờ kết thúc lúc 14 giờ, ca 2 bắt đầu vào lúc 14 giờ kết thúc vào lúc 22
giờ, ca 3 bắt đầu vào lúc 22h kết thúc vào 6 giờ sáng ngày hôm sau. Việc đi ca sẽ
được tiến hành xoay vòng lần lượt mỗi ca. Tuy nhiên, theo quy định của Công ty thì
lao động thời vụ sẽ không được tăng ca và không hưởng hưởng các chế độ bảo hiểm
theo quy định Nhà nước.
+ Lao động chính thức: Làm việc theo ca với chế độ ngày công 8 tiếng, ca 1
bắt đầu vào lúc 6 giờ kết thúc lúc 14 giờ, ca 2 bắt đầu vào lúc 14 giờ kết thúc vào
lúc 22 giờ, ca 3 bắt đầu vào lúc 22h kết thúc vào 6 giờ sáng ngày hôm sau. Việc đi
ca sẽ được tiến hành xoay vòng lần lượt mỗi ca. Nếu người lao động làm thêm giờ
sau 8 tiếng đã quy định của mỗi ca thì sẽ được tính vào tăng ca. Ngoài ra, khi đi làm
đầy đủ tất cả các ngày công trong tháng thì người lao động sẽ được hưởng thêm tiền
chuyên cần là 300.000 đồng/tháng. Nếu đi làm ca đêm thì người lao động sẽ được
hưởng thêm 30% trên lương cơ bản của ca đêm đó. Khi làm việc vào ca đêm, người
lao động được tăng thêm một bữa ăn nhẹ: chè, sữa tươi…ngoài bữa ăn chính theo
quy định của Công ty.
42
CHƯỢNG: 5 DỰ PHÒNG RỦI RO

Contenu connexe

Similaire à Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh công ty minh hòa thành.docx

Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Jtrue.doc
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Jtrue.docHoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Jtrue.doc
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Jtrue.docmokoboo56
 

Similaire à Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh công ty minh hòa thành.docx (20)

Phân tích và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công dịch vụ vận t...
Phân tích và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công dịch vụ vận t...Phân tích và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công dịch vụ vận t...
Phân tích và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công dịch vụ vận t...
 
Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...
Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...
Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
 
Nghiên cứu hệ thống phân phối máy tính tại công ty Sao Nam Việt.docx
Nghiên cứu hệ thống phân phối máy tính tại công ty Sao Nam Việt.docxNghiên cứu hệ thống phân phối máy tính tại công ty Sao Nam Việt.docx
Nghiên cứu hệ thống phân phối máy tính tại công ty Sao Nam Việt.docx
 
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
 
Báo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1.doc
Báo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1.docBáo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1.doc
Báo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1.doc
 
Phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự khoa quản trị kinh doanh trường Đại họ...
Phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự khoa quản trị kinh doanh trường Đại họ...Phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự khoa quản trị kinh doanh trường Đại họ...
Phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự khoa quản trị kinh doanh trường Đại họ...
 
Các biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty SX TM Sài Gòn 3.docx
Các biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty SX TM Sài Gòn 3.docxCác biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty SX TM Sài Gòn 3.docx
Các biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty SX TM Sài Gòn 3.docx
 
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Jtrue.doc
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Jtrue.docHoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Jtrue.doc
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Jtrue.doc
 
Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển tại công ty focus link...
Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển tại công ty focus link...Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển tại công ty focus link...
Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển tại công ty focus link...
 
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
 
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại trung tâm anh n...
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại trung tâm anh n...Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại trung tâm anh n...
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại trung tâm anh n...
 
Phân tích những ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự hài lòng của thế hệ ...
Phân tích những ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự hài lòng của thế hệ ...Phân tích những ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự hài lòng của thế hệ ...
Phân tích những ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự hài lòng của thế hệ ...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty Loan Thắng.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty Loan Thắng.docNâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty Loan Thắng.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty Loan Thắng.doc
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng khu côn...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng khu côn...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng khu côn...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng khu côn...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty Hưng Vượng.doc
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty Hưng Vượng.docHoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty Hưng Vượng.doc
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty Hưng Vượng.doc
 
Xây dựng kế hoạch sản xuất của công ty địa ốc quang thái giai đoạn 2021 đế...
Xây dựng kế hoạch sản xuất của công ty địa ốc quang thái giai đoạn 2021 đế...Xây dựng kế hoạch sản xuất của công ty địa ốc quang thái giai đoạn 2021 đế...
Xây dựng kế hoạch sản xuất của công ty địa ốc quang thái giai đoạn 2021 đế...
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Aplus.docx
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Aplus.docxChuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Aplus.docx
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Aplus.docx
 
Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.doc
Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.docĐánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.doc
Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.doc
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phư...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phư...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phư...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phư...
 

Plus de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Plus de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Dernier

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 

Dernier (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 

Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh công ty minh hòa thành.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CÔNG TY TNHH MINH HÒA THÀNH Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tâm Mã học viên: 16c-42-40.2-05148 Lớp : OD 56 Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thời gian thực tập : 25/08/2019 -17/11/2019 Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. Phan Thế Công TP.HCM, năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CÔNG TY TNHH MINH HÒA THÀNH Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tâm Mã học viên: 16c-42-40.2-05148 Lớp : OD 56 Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thời gian thực tập : 25/08/2019 -17/11/2019 Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Phan Thế Công TP.HCM, năm
  • 3. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Phó Giáo sư tiến sĩ Phan Thế Công đã tận tình giúp đỡ cho em suốt thời gian học tại trường. Trong quá trình làm báo cáo thực tập tốt nghiệp cũng không khỏi gặp nhiều khó khăn cũng nhờ sự hướng dẫn tận tình của thầy giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập này từ nội dung đến hình thức Em xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp của em đang học và làm việc tại trường và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành báo cáo thực tập này. Trong quá trình thực tập để hoàn thành bài báo cáo thực tập này, do kinh nghiệm thực tế còn non yếu, nên chắc chắn em còn nhiều thiếu sót nên rất mong các thầy PGS TS Phan Thế Công bỏ qua. Đồng thời mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp từ các thầy để giúp em tích lũy thêm kinh nghiệm để hoàn thiện bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới đạt kết quả tốt hơn. Em xin trân trọng cảm ơn!
  • 4. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: ......................................................................................................... Có trụ sở tại: ............................................................................................................... Điện thoại: .................................................................................................................. Website:....................................................................................................................... Email:........................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị: Nguyễn Thanh Tâm ..................................................................................... Sinh ngày: 21/03/1987................................................................................................. Số CMT: 331531858 ................................................................................................... Sinh viên lớp: OD 56................................................................................................... Mã Sinh viên: 16c-42-40.2-05148…………………………………………………. Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày.......... Nhận xét: ..................................................................................................................................... ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  • 5. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....Ngày…... Tháng…... Năm..... Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 6. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................2 1.1. Quá trình hình thành và quá trình phát triển ........................................................2 1.1.1. Quá trình hình thành..........................................................................................2 1.1.2.Quá trình phát triển ............................................................................................3 1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Minh Hòa Thành .........................................................................................................4 1.2.1.Chức năng ..........................................................................................................4 1.2.2.Nhiệm vụ............................................................................................................4 1.3. Tầm nhìn, sứ mạng...............................................................................................4 1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh............................................................................................5 1.5. Quy trình in ấn .....................................................................................................7 1.6 Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp ............................................................10 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING...............................................................12 2.1.Thị trường và khách hàng tiêu thụ của Công ty..................................................12 2.1.1.Thị trường tiêu thụ bao bì của công ty.............................................................12 2.1.2.Khách hàng của công ty. ..................................................................................13 2.1.3.Cơ cấu tiêu thụ .................................................................................................16 2.2. Các chính sách Marketing..................................................................................19 2.2.1.Chính sách sản phẩm........................................................................................19 2.2.2. Giá...................................................................................................................20 2.2.3. Cấu trúc kênh phân phối .................................................................................21 2.2.3.1.Phân phối trực tiếp ........................................................................................22 2.2.3.2 Phân phối đại lý cấp 2 ...................................................................................24 2.2.4.Chính sách xúc tiến. .........................................................................................25 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................26 4.1. Tổng mức đầu tư dự án ......................................................................................26 4.1.1. Tài sản cố định ................................................................................................26 4.2.Nguồn vốn thực hiện dự án.................................................................................29
  • 7. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.2.1.Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ..................................................................29 4.2.2.Phương án vay và hoàn trả nợ..........................................................................29 4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án.......................................................33 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................34 4.1 Kế hoạch cơ cấu tổ chức .....................................................................................34 4.2.Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban...........................................................34 4.3.Dự kiến tiền lương ..............................................................................................38 4.4. Phân tích công việc ............................................................................................39 4.5. Bố trí và sử dụng lao động .................................................................................40 CHƯỢNG: 5 DỰ PHÒNG RỦI RO.........................................................................42 5.1 Rủi ro về tiêu thụ.................................................Error! Bookmark not defined. 5.2 Rủi ro về đối thủ cạnh tranh................................Error! Bookmark not defined. 5.3 Rủi ro do nguồn cung ứng...................................Error! Bookmark not defined. 5.4 Rủi ro với khách hàng .........................................Error! Bookmark not defined. 5.5.Rủi ro về hàng khong bán được so với định mức ............. Error! Bookmark not defined. 5.6.Rủi ro về mất bản quyền. ....................................Error! Bookmark not defined. 5.7.Rủi ro từ nhà cung cấp ........................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
  • 8. 1 LỜI MỞ ĐẦU Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước hơn nữa lại đã gia nhập AFTA và WTO, đây là một thời kỳ đầy khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, sự hội nhập đang mang lại những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam. Để nắm bắt được cơ hội thị trường đem lại, vận dụng một cách linh hoạt những chính sách phát triển kinh tế của nhà nước, phát huy những điểm mạnh khắc phục được nhược điểm. Đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải xây dựng được cho mình một chiến lược phát triển phù hợp. Nếu doanh nghiệp không có một chiến lược hợp lý khác nào như con tàu đi trên biển mà không có la bàn. Công ty TNHH Minh Hòa Thành là đơn vị trong ngành sản xuất bao bì carton được thành lập năm 2005 và đi vào hoạt động năm 2007 với cơ sở vật chất ban đầu khá thiếu thốn, vốn kinh doanh chỉ là 1 tỷ đồng. Quy mô sản xuất và thị phần trên thị trường trong nước nhỏ. Trong những năm qua Công ty đã và đang nỗ lực xây dựng hình ảnh của mình trong ngành sản xuất bao bì, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên, hiện Công ty đang phải đối mặt với nhiều áp lực thị trường, sự phát xuất hiện hàng loạt các doanh nghiệp tham gia vào ngành sản xuất bao bì carton. Đứng trước sự biến động đó, Công ty phải xây cho mình một chiến lược marketing hợp lý để Công ty phát triển một cách bền vững và trở thành một trong những Công ty hàng đầu Việt Nam trong việc cung ứng dịch vụ bao bì carton trên thị trường trong và ngoài nước. Tuy nhiên thị trường kinh doanh ngày càng gay gắt và cạnh tranh, gây áp lực lớn cho ban lãnh đạo công ty, qua bài báo cáo thực tập này em xin xây dựng dự án kinh doanh cho công ty đến năm 2025 nhằm phát triển thị trường kinh doanh của công ty hơn nữa, rất mong được sự góp ý từ phía nhà trường cũng như từ công ty để báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn,
  • 9. 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 1.1. Quá trình hình thành và quá trình phát triển 1.1.1. Quá trình hình thành Công ty TNHH Minh Hòa Thành là doanh nghiệp chuyên sản xuất và cung cấp các loại giấy carton màng ghép phức hợp đa lớp phục vụ cho các ngành hàng Dược phẩm, Thực phẩm, Thủy hải sản, Thuốc thú y, Bánh kẹo, Nông dược… Công ty TNHH Minh Hòa Thành đã đạt được chứng nhận công bố hợp chuẩn bao bì carton đối với 08 nhóm sản phẩm phục vụ cho ngành thực phẩm, do cục an toàn thực phẩm chứng nhận vào ngày 08 tháng 08, năm 2017. Sản phẩm Công ty TNHH Minh Hòa Thành cung cấp ra thị trường gồm 02 dạng là các loại màng dùng đóng gói tự động và các sản phẩm dạng túi theo yêu cầu của khách hàng như: túi 03 biên, 04 biên, túi hàn lưng xếp hông, đáy đứng có zipper... Với quy cách tối đa là rộng 50cm, dài 100cm. Các cấu trúc vật liệu bao gồm: Với trang thiết bị hiện đại công suất 20 triệu m2 /năm, Ban Lãnh Đạo với tư duy quản lý kinh doanh năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp và kinh nghiệm hơn 30 năm trong lĩnh vực sản xuất carton đội ngũ CB-CNV trẻ, có tiềm năng và tâm huyết với sự phát triển của công ty, trình độ chuyên môn và tay nghề cao. Công ty TNHH Minh Hòa Thành luôn mang đến những sản phẩm có chất lượng cao, tiến độ giao hàng đảm bảo, giá thành hợp lý nhằm đáp ứng tất cả yêu cầu của khách hàng. Thế mạnh làm nên thương hiệu Công ty TNHH Minh Hòa Thành chính là: Sự chuyên nghiệp trong từng bộ phận, tính trách nhiệm cao cùng sự kiểm soát quy trình sản xuất xuyên suốt, nghiêm túc, cẩn thận, nhằm tạo nên những sản phẩm hoàn thiện đến từng chi tiết nhỏ nhất. Bên cạnh đó, các phòng ban và xưởng sản xuất không ngừng tự đào tạo về chuyên môn, thường xuyên trao đổi công việc, chia sẻ những khó khăn, phát huy những sáng kiến để xây dựng nên một Công ty TNHH Minh Hòa Thành ngày càng năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp hơn. Sự tin tưởng và ủng hộ của khách hàng trong suốt thời gian qua là nguồn động viên to lớn trên bước đường phát triển của Công ty TNHH Minh Hòa Thành. Chúng tôi xin hứa sẽ không ngừng hoàn thiện, phục vụ khách hàng tốt nhất để luôn xứng đáng với niềm tin ấy."
  • 10. 3 Công ty chúng tôi rất mong được sự hợp tác toàn diện và vinh dự được là nhà cung cấp bao bì màng ghép của quý khách hàng. 1.1.2.Quá trình phát triển o Năm 2005 đến năm 2010 Trong những ngày đầu thành lập, Công ty TNHH Minh Hòa Thành đã tạo được chỗ đứng trong thị trường giấy carton là một trong những doanh nghiệp, tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh giấy carton. Hoạt động chủ yếu là mua bán các dòng sản phẩm bao bì carton. o Năm 2010 đến năm 2018 Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty TNHH Minh Hòa Thành đã mở rộng địa điểm kinh doanh khu vực Đồng Nai, Bình Dương..... Công ty TNHH Minh Hòa Thành luôn hướng đến lợi ích của khách hàng, nhà đầu tư và cộng đồng với tiêu chí: Sản phẩm tốt nhất – Dịch vụ tốt nhất – Giá cả phù hợp. Công ty TNHH Minh Hòa Thành là nơi tập hợp của những con người tâm huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện đào tạo chuyên nghiệp với phương châm: TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG. o Năm 2018 đến nay Qua 15 năm kinh doanh dịch vụ, sản phẩm bao bì ở thị trường TP.HCM và các tỉnh ven thành phố, Công ty TNHH Minh Hòa Thành từng bước khẳng định uy tín trong việc tiếp thị và phân phối các dự án bao bì của mình. Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị trường và duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và chăm sóc khách hàng.
  • 11. 4 1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Minh Hòa Thành 1.2.1.Chức năng Công ty TNHH Minh Hòa Thành là doanh nghiệp chuyên sản xuất và cung cấp các loại bao bì màng ghép phức hợp đa lớp phục vụ cho các ngành hàng như Dược phẩm, Thực phẩm, Thủy hải sản, Thuốc thú y, Bánh kẹo, Nông dược… Công ty TNHH Minh Hòa Thành đã đạt được chứng nhận công bố hợp chuẩn 1.2.2.Nhiệm vụ * Đối với khách hàng: Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng. Thực hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng. Phân phối các sản phẩm bao bì nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. * Đối với công ty: Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao thực hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian và thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng thời quan tâm đến lợi ích của người lao động 1.3. Tầm nhìn, sứ mạng Xây dựng công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, tạo dựng công ăn việc làm ổn định, môi trường làm việc chuyên ngành, năng động, thu nhập cao cho toàn bộ cán bộ công nhân viên công ty, mục tiêu tăng lương 10 – 20% cho nhân viên mỗi năm. Công ty hướng tới thành công bằng việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ đa dạng, hoàn hảo. Sử dụng những phương thức quảng cáo hiệu quả nhất để quảng bá hình ảnh và sản phẩm công ty đến với khách hàng. Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị trường, uy tín và trình độ nhân lực.
  • 12. 5 Tăng cường đào tạo, phát huy tính sáng tạo trong đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm tăng hàm lượng công nghệ, nâng cao hiệu quả công việc. Đầu tư thay đổi phương tiện cũng như áp dụng công nghệ, hoàn thiện các kiến nghị tích hợp. Đa dạng hóa mặt hàng kinh doanh của công ty, phát triển mở rộng đi kèm với quản lý chặt chẽ, xây dựng thêm các chiến lược kinh doanh nhập khẩu trong từng giai đoạn trên cơ sở nghiên cứu kỹ thị trường, khách hàng, đối tác, xây dựng công ty ngày càng lớn mạnh. Về loại hình nhập khẩu: Chú trọng phát triển hình thức nhâp khẩu trực tiếp để tăng lợi nhuận của hoạt động nhập khẩu. Về quan hệ kinh doanh: Củng cố mối quan hệ kinh doanh với các nhà cung cấp truyền thống đồng thời tìm kiếm thêm nguồn hàng mới, nhà cung cấp mới. 1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh Tầm nhìn Trở thành một trong những công ty sản xuất giấy carton phục vụ nhu cầu xã hội và đặc biệt là sản xuất các loại giấy carton giấy chất lượng cao cấp nhất thị trường Việt Nam, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước. Sứ mệnh Không ngừng phát triển, xây dựng chất lượng cả về hình thức lẫn nội dung. Tạo ra mọi giá trị hoàn hảo và đem lại cho khách hàng sự hài lòng về các sản phẩm mà công ty cung cấp. Công ty TNHH Minh Hòa Thành là công ty sản xuất giấy carton. Công ty lấy thiết kế sáng tạo nhưng phải thực tế làm cốt lõi kết hợp với hoàn thiện sau in hoàn chỉnh đảm bảo về chất lượng khi sản phẩm ra thị trường. Công ty luôn nỗ lực phát triển để đem lại hình ảnh thương hiệu tốt nhất cho tập đoàn, công ty của quý khách gần xa. Giá trị cốt lõi - Gia tăng mọi giá trị cho khách hàng, kết hợp phong cách Việt và tinh hoa nhân loại. - Xây dựng mạng lưới cộng đồng, kết nối thương hiệu. - Sáng tạo và cung cấp dịch vụ linh hoạt.
  • 13. 6 - Giải pháp hoàn hảo, ý tưởng độc đáo. - Xây dựng nguồn nhân lực có kỹ năng chuyên nghiệp, lấy khách hàng làm trọng tâm.
  • 14. 7 1.5. Quy trình in ấn Biểu 1: Sơ đồ qui trình sản xuất bao bì carton. Quy trình sản xuất bao bì carton được tóm tắt như sau:  Giai đoạn tạo sóng cho giấy: Đưa cột giấy vào máy làm sóng, cột giấy được chuyển từ máy tời theo dây chuyền dọc. Máy tạo sóng có nhiệm vụ chuyển Hồ In Cắt Tạo Sóng Cột Giấy Ghép Lớp Dập Ghim Thành Phẩm Dán Nhập Kho Tái Sản Xuất Giấy Thừa
  • 15. 8 giấy mộc thành giấy mịn. Tại công đoạn tạo sóng, nhân viên kỹ thuật cho hồ vào máy tạo sóng để tạo độ bóng cho giấy. + Hồ được làm từ bột sắn, bột sắn được nghiền nhỏ, pha với nước (H20), và axit (S04) theo một tỷ lệ nhất định. ở nhiệt độ khoảng 7000 c, hồ sẽ bám dính vào giấy và giấy được chuyển qua băng chuyền của máy tạo sóng sẽ có độ bóng và mịn cao.  Giai đoạn ghép lớp: Tùy theo yêu cầu của đơn hàng mà cột giấy sau khi được tạo sóng sẽ được ghép thành 3, 5 hay 7 lớp. Tốc độ chạy của băng chuyền ổn định của máy ghép lớp sẽ tạo ra độ cứng, độ xốp cho giấy được đảm bảo đúng theo yêu cầu kỹ thuật.  Giai đoạn cắt giấy: Sau khi ghép lớp, giấy được chuyển sang máy cắt. Máy cắt sẽ cắt giấy thành từng khích cỡ, khổ quy định. Giai đoạn cắt lớp tạo ra nhiều phế liệu nhất. Do vậy, luôn có nhân viên thu gom phế liệu sau mỗi ca. Giấy phế liệu sẽ được tái sản xuất để tạo ra giấy mộc.  Giai đoạn in: Sau khi những tấm bìa được cắt, sẽ chuyển vào công đoạn in. Giai đoạn in có nhiệm vụ: in tên, địa chỉ, biểu tượng hay logo của khách hàng.
  • 16. 9  Giai đoạn dập ghim: Để thành một thùng carton hoàn chỉnh, thì các tấm bìa sau khi in sẽ chuyển qua máy ghim và máy ghim có nhiệm vụ ghim 2 đầu tấm bìa lại với nhau.  Giai đoạn dán: Có nhiệm vụ dán nhãn mác, biểu tượng hay logo của từng khách hàng.  Giai đoạn cuối cùng: Sau khi hoàn tất các công việc, bộ phận chuyên trở sẽ có nhiệm vụ nhập kho tất cả các thùng bìa carton lại và đưa vào kho của Công ty.
  • 17. 10 1.6 Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp Đến năm 2020 chiếm lĩnh thị trường TP.HCM về sản xuất giấy carton với thị phần 30% Năm 2025 xây dựng 3 chi nhánh trên các thị trường lân cận tại TP.HCM như Bình Dương, Đồng Nai và Bình Dương Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị trường, uy tín và chất lượng phục vụ. Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ. Tạo công ăn việc làm cho người lao động
  • 18. 11 Mong muốn được làm chủ một quán kinh doanh nhỏ, tạo bước ngoặc khởi đầu cho những ý tưởng kinh doanh sau này. Mong muốn tạo ra mức thu nhập ổn định cho bản thân, gia đình và xã hội Tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động Xã hội càng phát triển, đời sống vật chất được nâng cao, đời sống vật chất càng phong phú
  • 19. 12 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 2.1.Thị trường và khách hàng tiêu thụ của Công ty 2.1.1.Thị trường tiêu thụ bao bì của công ty Do đặc điểm của bao bì carton sóng là sản phẩm có giá trị thấp, nặng, cồng kềnh, chi phí vận chuyển chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên khu vực thị trường mà doanh nghiệp hướng đến phục vụ là TP.HCM và các vùng phụ cận ( có bán kính từ 50 – 70 km) ví dụ như khu vực nội thành TP.HCM, các huyện như Quận 1, Quận 3,4, quận 2, Bình Thạnh và một số tỉnh lân cận như Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh và thậm trí có cả Lâm Đồng và Đaclak Ngoài ra, một lý do nữa khiến cho công ty lựa chọn TP.HCM và các vùng phụ cận làm thị trường trọng điểm vì đối tượng khách hàng mà công ty hướng đến phục vụ là những người mua công nghiệp. Các khách hàng này thường phân bố gần các khu đông dân cư hoặc tập trung ở các khu công nghiệp. Hơn nữa, trong những năm đầu kinh doanh, việc tập trung nguồn lực vào khu vực này sẽ đảm bảo cho công ty có đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp sản xuất bao bì khác, và tránh bị phân tán nguồn lực và dễ dàng kiểm soát thị trường hơn. Bảng số liệu sau sẽ cho chúng ta thấy rõ hơn tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng của công ty theo từng khu vực. Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng theo khu vực địa lý. Khu vực Khối lượng tiêu thụ ( triệu m2 ) Tỷ trọng (%) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tổng khối lượng tiêu thụ 1.4088 100% 1.5836 100% 2.4120 100% 2.6945 100% 2.791 100% 1. TP.HCM 1.2116 86% 1.2384 78.2% 1.823 75.6% 2.164 80.3% 2.364 84.7% 2. Đồng Nai 0.1057 7.5% 0.1599 10.1% 0.263 10.9% 0.261 9.7% 0.189 6.8% 3. Vũng Tàu 0.0324 2.3% 0.09 5.7% 0.174 7.2% 0.113 4.2% 0.112 4.02%
  • 20. 13 4. Bình Dương 0.0423 3% 0.0665 4.2% 0.13 5.4% 0.105 3.9% 0.103 3.7% 5. Các tỉnh khác 0.0168 1.2% 0.0288 1.8% 0.022 0.9% 0.0515 1.9% 0.015 0.78% Nguồn : Phòng kinh doanh Nhìn vào tỷ trọng khối lượng sản phẩm tiêu thụ theo khu vực địa lý ta có thể nhận thấy rằng phần lớn sản phẩm của công ty được tiêu thụ tại thị trường TP.HCM. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ ở thị trường này chiếm trên 70% tổng khối lượng sản phẩm tiêu thụ hàng năm và xu hướng là vẫn tiếp tục tăng trong các năm tới. Tuy nhiên, do nhu cầu về bao bì của khu vực này luôn ở mức cao, nên công ty phải cạnh tranh với rất nhiều các đối thủ cạnh khác trong ngành. Vì vậy, để có thể đẩy mạnh tiêu thụ trên khu vực này trong những năm tới thì công ty cần có những chính sách Marketing hỗn hợp thích hợp nhằm mở rộng thị phần và khả năng tiêu thụ của công ty. Còn đối với các tỉnh khác như Đồng Nai, Vũng Tàu, Bình Dương và một số tỉnh khác của miền Bắc mặc dù tỷ trọng khối lượng tiêu thụ trong những năm vừa qua không cao nhưng đây vẫn được đánh giá là khu vực thị trường có nhiều tiềm năng của công ty. Khối lượng tiêu thụ của các tỉnh này liên tục tăng qua các năm 2014, 2015, 2016 tuy nhiên trong năm 2017, 2018 do sự biến động thất thường của giá và sự khan hiếm nguyên vật liệu nên công ty đã phải từ bỏ một số hợp đồng kinh tế (chủ yếu là ở các khu vực này) để ưu tiên cho các khách hàng ở trong khu vực TP.HCM. Do đó các khu vực này trong những năm tới vẫn được đánh giá là các khu vực có nhiều tiềm năng do sự phát triển của dân cư cũng như sự phát triển của các khu công nghiệp. Hơn nữa tại các khu vực này số lượng các đối thủ cạnh trnah ít (trừ Đồng Nai), nếu công ty có thể tăng tầm kiểm soát tới các khu vự thị trường này thì đây sẽ trở thành khu vực nhiều tiềm năng. 2.1.2.Khách hàng của công ty. Để thuận tiện cho việc lên kế hoạch sản xuất cũng như đảm bảo chất lượng dịch vụ khách hàng, nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng khi thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty, công ty đã chia đối tượng khách hàng của mình theo hai tiêu thức: theo thời gian thiết lập mối quan hệ kinh tế với công ty thì có khách hàng truyền thống và khách hàng mới, theo khối lượng mua thì khách hàng của
  • 21. 14 công ty được chia thành khách hàng mua lớn và khách hàng mua với khối lượng nhỏ. Theo thời gian có khách hàng truyền thống và khách hàng mới. Khách hàng truyền thống là nhóm khách hàng đã thiết lập mối quan hệ mua bán lâu dài với công ty, thường là trên 2 năm. Với đối tượng này có thể kể đến một vài doanh nghiệp tiêu biểu như: Công ty văn phòng phẩm Hồng Hà, Công ty giấy Tissue Sông Đuống, Công ty bánh kẹo Hữu Nghị. Các công ty này đã thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty từ những ngày đầu mới đi vào sản xuất kinh doanh bao bì carton sóng. Còn nhóm khách hàng mới là nhóm khách hàng mới thiết lập quan hệ kinh tế với công ty. Vừa qua, công ty đã ký kết được hợp đồng với một số doanh nghiệp như Công ty Quạt điện cơ, Công ty cổ phần bia Sài Gòn. Theo khối lượng mỗi lần mua thì khách hàng của công ty được chia thành khách hàng lớn và khách hàng nhỏ. Khách hàng lớn là những khách hàng đặt hàng với khối lượng lớn và ổn định (thông thường giá trị mỗi đơn hàng trên 100 triệu/ 1 lần giao dịch). Sau đây là một số khách hàng lớn mà công ty đã thiết lập quan hệ kinh tế như: Công ty bánh kẹo Hữu Nghị, Công ty Dệt Kim Đông Xuân, Công Ty Dược, Công ty giấy Tân Mai, Công ty Quạt điện cơ. Còn khách hàng nhỏ thường là những khách hàng mới thiết lập quan hệ kinh tế với công ty ( chủ yếu là mua thử) và các cơ sở sản xuất gia đình ( các cơ sở sản xuất bánh kẹo gia truyền, sản xuất hàng thủ công) có quy mô nhỏ, giá trị mỗi đơn hàng không cao. Bảng số liệu sau đây sẽ thể hiện tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng của công ty theo đối tượng khách hàng:
  • 22. 15 Bảng 2.2: Tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng theo đối tượng khách hàng Nguồn: phòng kinh doanh Đối tượng khách hàng Khối lượng tiêu thụ ( triệu m2 ) Tỷ trọng (%) 2014 2015 2016 2017 2018 Tổng khối lượng tiêu thụ ( triệu m2 ) 1.4088 100% 1.5836 100% 2.4120 100% 2.6945 100% 2.791 100% Theo thời gian đặt quan hệ KH cũ 10.9% 9.87% 39.69% 58.82% 66.79% KH mới 89.1% 90.13% 60.31% 41.18% 33.21% Theo khối lượng mua KH lớn 34.5% 36.54% 51.3% 64.67% 69.41% KH nhỏ 65.5% 63.46% 48.7% 35.33% 30.59% Qua bảng và biểu đồ trên ta có thể nhận thấy rằng: Nếu phân chia khách hàng theo số lần có quan hệ kinh tế với công ty thì điều dễ nhận thấy là trong hai, ba năm đầu thì khách hàng chủ yếu của công ty là những khách hàng mới (chiếm 90.13% trong năm 2015), điều này có thể dễ dàng giải thích vì trong những năm đầu chuyển hướng kinh doanh sang bao bì carton sóng, khách hàng ít biết đến tên tuổi của công ty. Nhưng qua đó cũng có thể thấy được rằng bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động rất có hiệu quả trong việc tìm kiếm, thiết lập và xây dựng mối quan hệ với khách hàng. Điều này đã được khẳng định thông qua kết quả tiêu thụ của các năm 2016, 2017, 2018. Trong các năm này, số lượng khách hàng thiết lập mối quan hệ kinh doanh lâu dài với công ty không ngừng tăng lên ( từ 9.87 % năm 2015 lên 39,69 % năm 2016 và 66.79 % năm 2018). Trong đó phải kể đến các khách hàng đã thiết lập quan hệ kinh tế với công ty
  • 23. 16 từ những ngày đầu khi bước vào sản xuất kinh doanh bao bì như Công ty văn phòng phẩm Hồng Hà, Công ty giấy Tissue sông Đuống.  Nếu phân chia khách hàng theo khối lượng mỗi lần mua thì trong những năm đầu khách hàng chủ yếu mua với khối lượng nhỏ, do phần lớn khách hàng thiếp lập mối quan hệ với công ty là những khách hàng mới, còn e ngại về chất lượng cũng như uy tín của công ty nên phần lớn trong số đó là mua thử. Trong những năm tiếp theo, nhiều khách hàng trong số này đều thiết lập lại quan hệ mua bán với công ty và bắt đầu đặt mua với khối lượng lớn hơn. Điều này chứng tỏ công ty đã khẳng định được uy tín của mình đối với các bạn hàng. 2.1.3.Cơ cấu tiêu thụ Để đánh giá chính xác tình hình tiêu thụ bao bì carton thì nếu chỉ căn cứ vào khối lượng tiêu thụ, khách hàng và thị trường của doanh nghiệp thôi là chưa đủ. Một trong những yếu tố cần được quan tâm, xem xét ở đây chính là tỷ lệ doanh thu về bao bì carton sóng so với doanh thu từ sản phẩm diêm cũng như so với tổng doanh thu của công ty. Việc xác định cơ cấu tiêu thụ sẽ cho chúng ta đánh giá được vai trò của sản phẩm bao bì đối với hoạt động kinh doanh của công ty cũng như việc thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu sản phẩm sang bao bì carton sóng, nâng dần tỷ trọng doanh thu của mặt hàng này so với sản phẩm diêm. Sau đây là bảng và biểu đồ cơ cấu tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Minh Hòa Thành trong thời gian qua. Bảng 2.4: Cơ cấu tiêu thụ của Công ty TNHH Minh Hòa Thành. Nguồn: Phòng kinh doanh Chỉ tiêu Doanh thu (triệu đồng) Tỷ trọng (%) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tổng doanh thu 29129.5 100% 28456.8 100% 31060.9 100% 32274.4 100% 38575.1 100% Doanh thu từ bao bì carton 4071.6 13.98% 5148.2 18.09% 8589.1 27.65% 10780.6 33.41% 12675.5 32.86%
  • 24. 17 Doanh thu từ sản phẩm diêm 20185.2 69.26% 19824.9 69.67% 21158.4 68.12% 18651.5 57.78% 22018.1 57.07% Doanh thu từ sản phẩm và hoạt động khác 4882.7 16.76% 3483.7 12.24% 1313.4 4.23% 2842.3 8.81% 3881.5 10.07% Qua biểu đồ trên ta có thể thấy rằng, trong 5 năm qua, tỷ trọng doanh thu từ bao bì carton không ngừng tăng lên trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty. Nếu như trong năm 2014 doanh thu từ bao bì carton sóng chỉ chiếm 13.98 % thì đến năm 2015 đã tăng lên 18.09 % và 27.65 %, 34.41 %, 32.68 % trong các năm 2016, 2017, 2018. Trong khi đó tỷ trọng doanh thu từ diêm và các sản phẩm và hoạt động kinh doanh khác đang có xu hướng giảm đi rõ rệt. Như vậy mục tiêu chuyển dịch dần cơ cấu kinh doanh sang sản phẩm bì carton đang được thực hiện rất tốt. Mặt hàng này đang dần khẳng định được vai trò của mình trong cơ cấu mặt hàng của công ty. Đặc biệt là trong những năm sắp tới khi mà dự báo mức tăng trưởng của ngành sản xuất bao bì ở mức 28% thì đây sẽ là cơ hội để đẩy mạnh tiêu thụ và tạo ra sự bứt phá trong việc nâng tỷ trọng doanh thu của sản phẩm này so vói sản phẩm diêm. Tuy nhiên, công ty cũng cần phải lưu ý rằng, mặc dù doanh thu từ mặt hàng này tăng lên tuy nhiên sản phẩm sản xuất của công ty nói riêng và của cả ngành kinh doanh bao bì của Việt Nam nói chung vẫn ở mức trung bình so với các nước khác trong khu vực, và chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Do đó khi Việt Nam mở cửa hoàn toàn theo lộ trình gia nhập WTO thì công ty và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bao bì sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các các doanh nghiệp sản xuất bao bì trong khu vực. Chính vì vậy mà ngay từ bây giờ công ty phải hết sức chú ý đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm và hoàn thiện dịch vụ của mình, phải tăng cường mối quan hệ với các nhà cung cấp nguyên vật liệu để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục. 2.1.4.Khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường. Mức độ cạnh tranh của các đối thủ có liên quan đến việc định giá sản phẩm từ đó ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận và thị phần của doanh nghiệp. Có thể nói
  • 25. 18 với trên 130 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực bao bì ở miền Bắc và trên 300 doanh nghiệp kinh doanh trên cả nước thì cuộc cạnh tranh giành giật thị trường giữa các doanh nghiệp kinh doanh bao bì hiện nay là rất gay gắt. Tuy nhiên với công nghệ và năng lực sản xuất hiện tại thì công ty hoàn toàn có khả năng cạnh tranh với phần lớn các công ty khác trong ngành về số lượng, chất lượng và giá cả. Nhưng trong 6 năm vừa qua, mặc dù doanh thu của công ty liên tục tăng nhưng thị phần và mức tăng thị phần của công ty lại không đáng kể. Bảng 2.5: Thị phần tiêu thụ bao bì carton sóng của Công ty TNHH Minh Hòa Thành Đơn vị:% Nhóm sản phẩm Khu vực TP.HCM Các tỉnh miền Bắc khác 2015 2016 2017 2018 2015 2016 2017 2018 Bao bì carton sóng 3 lớp 6.14 9.02 8.13 8.67 2.38 3.01 2.13 1.94 Bao bì carton sóng 5 lớp 3.8 7.64 6.04 6.01 1.35 1.62 2.34 2.51 Nguồn: phòng kinh doanh. Hiện nay, trên thị trường tiêu thụ sản phẩm ở miền Bắc thì Công ty TNHH Minh Hòa Thành đang phải cạnh tranh, giành giật thì trường và khách hàng với một số công ty lớn sau: Các đối thủ cạnh tranh chính của Công ty TNHH Minh Hòa Thành. S TT Tên công ty Nhóm sản phẩm bao bì carton sóng Hàng cao cấp Hàng phổ thông 3 lớp 5 lớp 3 lớp 5 lớp 1Công ty CP Ngọc Diệp x x x x 2Công ty BB Tân Mai x x x x 3Công ty Tân Thành Đồng x x x x 4Công ty giấy Minh Tâm x x x x
  • 26. 19 5Công ty BB Việt Thắng x x 6Công ty bao bì Quang Trung x x 7Công ty giấy Ánh Dương x x 8Công ty BB Đoàn Kết x x 9Công ty TM&BB TP.HCM x x Nguồn: phòng kinh doanh Trong các đối thủ cạnh tranh chính ở bảng trên thì các công ty bao bì Ngọc Diệp, Tân Mai, Tân Thành Đồng, Minh Tâm là các đối thủ mạnh trong ngành sản xuất kinh doanh bao bì. Họ không chỉ có tiềm lực tài chính mạnh, mà còn có bề dày truyền thống trong ngành sản xuất bao bì. Hiện nay họ không chỉ cung cấp cho thị trường những sản phẩm bao bì carton phổ thông mà còn là những công ty đầu tiên cung cấp cho thị trường loại sản phẩm bao bì carton cao cấp. Đây có thể nói là những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực này của Việt Nam và cũng sẽ là những đối thủ cạnh tranh chính mà công ty phải đương đầu khi quyết định đầu tư vào sản xuất bao bì cao cấp. Còn các đối thủ còn lại có năng lực sản xuất ngang bằng với năng lực của công ty. Họ có thể đưa ra các sản phẩm có chất lượng tương tự và mức giá tương đương với mức giá mà công ty cung ứng cho thị trường. Ngoài ra, trong những năm tới theo lộ trình cắt giảm thuế quan AFTA thì công ty sẽ còn phải đối mặt với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất bao bì lớn trong khu vực. 2.2. Các chính sách Marketing 2.2.1.Chính sách sản phẩm. Chủng loại và danh mục sản phẩm bao bì carton sóng của Công ty TNHH Minh Hòa Thành: công ty cung cấp ra thị trường loại bao bì carton sóng phổ thông còn hiện tại công ty chưa sản xuất được bao bì carton sóng cao cấp. Nguyên nhân là để sản xuất loại bao bì carton sóng cao cấp thì đòi hỏi phải đầu tư lớn về công nghệ. Tuy nhiên do nguồn vốn hạn hẹp nên trong thời gian đầu công ty mới chỉ đưa ra thị trường loại bao bì phổ thông (nhưng với công nghệ hiện có thì công ty có khả năng
  • 27. 20 cạnh tranh với hầu hết các công ty sản xuất kinh doanh bao bì hiện có trên thị trường). Với mục tiêu trong những năm đầu là thâm nhập, mở rộng và chiếm lĩnh phần lớn thị trường bao bì carton nên hiện nay công ty đưa ra thị trường cả hai chủng loại: loại bao bì carton 3 lớp và loại bao bì carton 5 lớp sóng với các chuẩn sóng A – C – B – E. Tuy nhiên công ty chủ yếu sản xuất loại bao bì carton 3 lớp sóng vì nhu cầu của thị trường về loại này thường cao hơn bao bì carton 5 lớp (vì khối lượng tiêu thụ bao bì carton sóng 3 lớp luôn chiếm khoảng 70% trong tổng khối lượng tiêu thụ) và giá bán cũng rẻ hơn từ 1,8 đến 2 lần. Sau đây là bảng và biểu đồ về sản lượng tiêu thụ sản phẩm bao bì carton của công ty qua các năm: Các dịch vụ khách hàng được tổ chức. Xuất phát từ nhận thức sản phẩm của doanh nghiệp là một hệ thống thống nhất các yếu tố có liên hệ chặt chẽ với nhau nhằm thỏa mãn đồng bộ các nhu cầu của khách hàng bao gồm sản phẩm vật chất, nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ, cách thức bán hàng…. Chính vì vậy mà để đẩy mạnh tiêu thụ bao bì carton sóng công ty đã rất chú trọng đến vấn đề dịch vụ khách hàng để hoàn thiện cấu trúc tổng thể của sản phẩm, và thỏa mãn đồng bộ nhu cầu của khách. Nhận thức được vai trò của dịch vụ vận chuyển đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm bao bì nên hiện nay công ty đã đầu tư xây dựng được một tổ vận tải với trên 26 xe ô tô tải các loại ( mà chủ yếu lại loại có trọng tải trên 10 tấn) để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng đến tận đơn vị nhận hàng nếu khách yêu cầu. 2.2.2. Giá Chính sách và phương pháp định giá của Công ty TNHH Minh Hòa Thành. Chính sách giá của công ty: Với mục tiêu xâm nhập và phát triển các phân đoạn thị trường của mình nên trong thời gian vừa qua chính sách giá mà công ty sử dụng là chính sách hạ giá và chiếu cố giá nhằm thu hút khách hàng đồng thời khuyến khích họ mua với khối lượng lớn. Sau đây là một số quyết định giảm giá và chiếu cố giá mà công ty đã sử dụng trong thời gian qua: Hạ giá theo khối lượng nhằm khuyến khích mua: mục đích của công ty là khuyến khích khách hàng mua với khối lượng lớn, hoặc là là mua liên tục. Hiện có hai loại hạ giá theo khối lượng đang được áp dụng tại công ty là hạ giá theo khối lượng có tích lũy và hạ giá theo khối lượng không tích lũy.
  • 28. 21 Hạ giá theo đơn đặt hàng trước: mục đích là khuyến khích khách hàng đặt hàng trước. Các hợp đồng đặt trước giúp cho công ty cân đối được năng lực sản xuất của mình, chủ động trong việc mua sắm nguyên liệu, đồng thời nếu khách hàng ứng trước tiền thì có thể giúp công ty tăng được vốn kinh doanh. Hạ giá theo thời hạn thanh toán: mục đích của hình thức này là nhằm khuyến khích khách hàng thanh toán ngay cho công ty để công ty có thể quay vòng vốn một cách nhanh chóng, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn. Phương pháp tính giá: hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp tính giá theo chi phí. Mức giá công bố của công ty được xác định bằng cách cộng thêm vào chi phí bình quân một khoản tăng giá (hay là khoản lợi nhuận dự kiến). Công thức tính giá: P=Cbq + Ktg Trong đó: + P: giá công bố + Cbq: Chi phí bình quân trên một đơn vị sản phẩm. + Ktg : Khoản tăng giá trên một đơn vị sản phẩm. Tuy nhiên khách hàng của công ty là những người mua công nghiệp nên họ có hiểu biết rất tốt về nhu cầu thực của họ cũng như về thị trường, các nguồn cung cấp hàng trên thị trường và chi phí. Do đó họ rất quan tâm đến khả năng “tiết kiệm được bao nhiêu” trong mức giá có liên quan đến sản phẩm. Chính vì vậy mà trong giai đoạn đầu mới bắt đầu sản xuất kinh doanh bao bì, để thu hút khách hàng, công ty đã duy trì một mức lợi nhuận thấp, và hấp dẫn. 2.2.3. Cấu trúc kênh phân phối Cấu trúc kênh phân phối tại Công ty TNHH Minh Hòa Thành được thiết lập căn cứ vào ảnh hưởng của yếu tố địa lý thị trường (tùy vùng miền, văn hóa mà có chiến lược phù hợp, ảnh hưởng của kích cỡ thị trường (quy mô các kênh dựa trên thị trường đó lớn hay nhỏ mà xác lập), ảnh hưởng của mật độ thị trường đông hay ít để có kế hoạch đến việc thiết kế kênh. Công ty là một công ty thương mại chứ không phải là công ty sản xuất do đó hiện tại công ty phân phối sản phẩm qua các kênh.
  • 29. 22 Hình 2.1: Hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH Minh Hòa Thành 2.2.3.1.Phân phối trực tiếp Ở kênh này công ty phân phối sản phẩm trực tiếp đến tay người tiêu dùng thông qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Khách hàng đến cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty được nhân viên bán hàng tại cửa hàng tiếp đón và giới thiệu sản phẩm thích hợp cho khách hàng, trong trường hợp khách hàng lớn sẽ do quản lý cửa hàng tiếp đón. Quy trình bán hàng: Hình 2.2: Quy trình bán hàng trực tiếp Những khách hàng của công ty trong kênh này về mặt địa lý có khoảng cách khá gần công ty.Với kênh phân phối này sản phẩm đến tay người tiêu dùng trực tiếp và thông qua nơi mua đó họ sẽ có những chính sách bảo hành theo quy định của công ty.Chi phí cho việc tổ chức và quản lý kênh này thấp. Tiếp đón khách hàng Giới thiệu bán sản phẩm Hoàn tất thủ tục bán hàng Minh Hòa Thành Đại lý cấp I Đại lý cấp II Cửa hàng giới thiệu sản phẩm Người tiêu dùng cuối cùng Đại lý cấp I (2) (3)
  • 30. 23 Kênh phân phối này giúp công ty tiết kiệm được chi phí bán hàng đồng thời giúp công ty tiếp xúc được trực tiếp với khách hàng thông qua đó có thể tiếp nhận được các thông tin trực tiếp từ khách hàng về sản phẩm dịch vụ từ đó có thể điều chỉnh ngay kịp thời những thiếu sót về thái độ phục vụ về bán hàng, sản phẩm...Mặc dù sản phẩm được bán từ kênh này không nhiều nhưng nó là công cụ hữu ích để công ty quảng bá hình ảnh của mình trực tiếp đến tay người tiêu dùng. Đại lý cấp 1 là những doanh nghiệp ở các tỉnh, thành có năng lực và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, được ký hợp đồng phân phối độc quyền sản phẩm thiết bị điện nước trong một khu vực thị trường nhất định (Khu vực thị trường có thể là 1 tỉnh, hoặc 1 số quận, huyện), có nhiệm vụ dự trữ lượng sản phẩm theo thoả thuận với công ty, tham gia thực hiện chính sách giá, triển khai các hoạt động kích thích tiêu thụ, có quyền và nghĩa vụ phối hợp cùng với công ty tìm kiếm, thiết lập và quản lý hoạt động của Hệ thống Đại lý cấp 2 theo chính sách bán hàng của công ty và được chiết khấu tối đa 35% trên mức giá bán do Công ty TNHH Minh Hòa Thành niêm yết.Có thể thấy đai lý cấp 1 có tầm ảnh hưởng lớn đến việc tiêu thụ sản phẩm nên viêc tuyển chọn đại lý cấp 1 được công ty đặc biệt coi trọng và đưa ra nhưng yêu cầu cụ thể: + Yêu cầu cơ sở vật chất: Đối tác phải có cơ sở vật chất đủ điều kiện đảm bảo công việc dự trữ, bảo quản sản phẩm. Đối tác phải có cửa hàng trưng bày sản phẩm sản phẩm tại địa điểm thuận tiện cho việc giao dịch. Công ty TNHH Minh Hòa Thành cũng hỗ trợ một phần cho các đại lý trong việc vận chuyển sản phẩm đến các kho hàng của đại lý. + Yêu cầu về nhân lực: Đối tác cần đảm bảo lượng người cho hoạt động phân phối trong địa bàn. Số người này phải có những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật bán hàng như: khả năng giao tiếp với khách hàng, khả năng thuyết phục và khả năng nắm bắt thông tin. + Yêu cầu nguồn vốn: Các đại lý cấp I phải có một khoản tiền ký gửi. Số tiền này được Công ty TNHH Minh Hòa Thành bảo toàn và trả lãi. Ngoài ra, các đại lý phải dự trữ một lượng vốn nhất định (khoảng 150 triệu đồng) để thanh toán tiền hàng với Công ty TNHH Minh Hòa Thành trong trường hợp chưa thu đủ tiền của khách hàng.
  • 31. 24 Tóm lại, đây là kênh phân phối mang lại khá nhiều hiệu quả cho công ty.Ở kênh phân phối này sản phẩm của công ty thông qua các đại lý tư nhân rồi đến tay người tiêu dùng. Các sản phẩm của công ty được nhập cho cho các đại lý với giá thấp hơn giá thị trường và các đại lý này thực hiện phân phối sản phẩm lẻ ra tới tay người tiêu dùng.Các đại lý tư nhân này là những khách hàng thường xuyên của công ty.Thông thường khối lượng sản phẩm họ nhập vào khá lớn và thường xuyên hơn. 2.2.3.2 Phân phối đại lý cấp 2 Đại lý cấp 2 là các doanh nghiệp, cửa hàng tại các tỉnh, thành phố, quận huyện đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, được Đại lý cấp 1 lựa chọn làm đơn vị bán lẻ các sản phẩm ra thị trường, khu vực thị trường này phải nằm trong khu vực được phép phân phối của Đại lý cấp 1. Tại các vùng mà mình quản lý thì các Đại lý cấp 1 sẽ phân phối hàng hóa tới các đại lý cấp 2 sao cho không xảy ra xung đột kênh đồng thời các đại lý cấp 2 này cũng sẽ thường xuyên được trực tiếp Công ty TNHH Minh Hòa Thành trang bị, cung cấp một số trang thiết bị hỗ trợ bán hàng như tủ trưng bày, biển hiệu… Theo sơ đồ 3.1, với phân phối đại lý cấp 2 này sản phẩm của công ty được phân phối qua trung gian là các đại lý cấp I sau đó từ đại lý cấp I sản phẩm được phân phối tới các đại lý cấp II và từ đại lý cấp II các sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Việc đặt hàng và thanh toán cũng diễn ra theo trình tự trong kênh. Các đại lý cấp 2 yêu cầu số lượng sản phẩm tới các đại lý cấp 1 dựa theo số liệu tiêu thụ trước đó và thanh toán cho đại lý vào cuối kỳ kinh doanh. Nhờ đó các đại lý cấp 1 lại có số liệu chính xác để đặt hàng tới Công ty TNHH Minh Hòa Thành và cũng thực hiện thanh toán vào cuối kỳ kinh doanh và được chiết khấu tối đa 30% trên mức giá bán do công ty niêm yết. Trong ba kênh phân phối của công ty về cấu trúc tổ chức khá chặt chẽ đặc biệt là kênh thứ nhất vì các cửa hàng này tập trung gần công ty, mọi hoạt động được công ty giám sát nên việcáp dụng các biện pháp chính sách với sản phẩm là dễ dàng nhất.
  • 32. 25 2.2.4.Chính sách xúc tiến. Nhận thức được tầm quan trọng của xúc tiến đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty đặc biệt là khi công ty mới bước vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh bao bì carton nên trong thời gian vừa qua công ty đã thực hiện nhiều hình thức xúc tiến nhằm giới thiệu về sản phẩm của công ty đồng thời thu hút sự chú ý khách hàng. Sau đây là một số biện pháp xúc tiến đã được công ty áp dụng trong thời gian qua. Về quảng cáo. Hình thức quảng cáo đã được công ty áp dụng trong thời gian qua là quảng cáo trên bao bì Diêm của công ty, quảng cáo trên các tạp chí chuyên ngành giấy, quảng cáo trên các ô tô của của công ty. Tuy nhiên hiệu quả của hoạt động này trong thời gian qua là không cao. Vì những hình thức quảng cáo này không thu hút được nhóm đối tượng mà công ty hướng đến là các khách hàng công nghiệp. Marketing trực tiếp: trong thời gian qua, hình thức marketing trực tiếp đã tỏ ra hiệu quả trong việc giới thiệu sản phẩm cũng như thiết lập mối quan hệ của công ty với các bạnhàng. Hình thức marketing chủ yếu được công ty áp dụng là marketing bằng cataloge: hình ảnh về sản phẩm đến các khách hàng tiềm năng qua đường bưu điện, marketing bằng thư trực tiếp: công ty cũng tiến hành gửi thư chào hàng đến các đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp quan tâm,.
  • 33. 26 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 4.1. Tổng mức đầu tư dự án 4.1.1. Tài sản cố định Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “kế hoạch kinh doanh cho công ty Minh Hòa Thành”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án 12,624,218,000 đồng, chia làm hai giai đoạn bao gồm: Bảng 4.1. Vốn đầu tư Đvt: nghìn đồng HẠNG MỤC ĐVT KL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Xây dựng lắp đặt Nhà xưởng m2 1,000 1200 1,200,000 Nhà kho m2 2,000 1200 2,400,000 Nhà văn phòng m2 30 2500 75,000 Nhà bảo vệ m2 30 2500 75,000 Cổng biển hiệu thiết bị 1 15000 15,000 Trạm máy phát điện m2 60 1200 72,000 Trạm bơm + bể ngầm thiết bị 1 150000 150,000 Bể xử lý nước thải thiết bị 1 50000 50,000 Tường rào m 400 1000 400,000 Thoát nước mưa thiết bị 1 80000 80,000 Dây chuyền thiết bị Hệ thống sản xuất 1 HT 1 2027400 2,027,400 Hệ thống sản xuất 1 máy 1 1653350 1,653,350 Hệ thống sản xuất 1 máy 1 1742200 1,742,200 Hệ thống băng tải HT 1 1000000 1,000,000 TỔNG CỘNG 10,939,950 Chi phí quản lý dự án
  • 34. 27 Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: + Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. + Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. + Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; + Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; + Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; + Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; + Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; + Chi phí khởi công, khánh thành; GXL: chi phí xây lắp GTB: chi phí thiết bị Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Bao gồm các khoản chi phí sau + Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; + Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; + Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; + Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; + Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; + Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;
  • 35. 28 + Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; + Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; + Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: + Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng; + Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; + Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; + Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí Dự phòng phí bằng được tính dựa trên chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 25/07/2017 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”. Bảng 4.2.Tổng giá trị đầu tư Đvt: ngàn đồng STT Khoản mục chi phí Chi phí trước thuế Thuế giá trị gia tăng Chi phí sau thuế 1 Chi phí xây dựng 4,106,364 410,636 4,517,000 2 Chi phí thiết bị 5,839,045 583,905 6,422,950 3 Chi phí quản lý dự án 264,250 26,425 290,674 4 Chi phí tư vấn XD 645,931 64,593 710,524 5 Chi phí khác 74,469 7,447 81,916 6 Chi phí dự phòng 601,153 0 601,153 TỔNG CỘNG 12,624,218
  • 36. 29 4.2.Nguồn vốn thực hiện dự án 4.2.1.Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án Với tổng mức đầu tư là 12,624,218,000 đồng, dự án cần vay số tiền tổng cộng là 8,836,953,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (nguồn vốn vay này dùng để xây dựng, mua sắm dây chuyền công nghệ, thiết bị), vốn tự có là chiếm 30%, Nguồn vốn vay này sẽ được vay ưu đãi từ ngân hàng. 4.2.2.Phương án vay và hoàn trả nợ Phương thức vay: Số tiền vay là 8,836,953,000 đồng vay trong thời gian 6 năm 4 tháng, ân hạn 4 tháng đầu, trả vốn gốc trong thời gian 6 năm, Lãi suất áp dụng là 10%/năm, Lãi vay và nợ gốc được trả đều hàng năm. Số tiền vay 8,836,953 ngàn đồng Thời hạn vay 76 tháng Ân hạn 4 tháng Lãi vay 10% Thời hạn trả nợ 72 tháng Đvt: 1,000 vnđ Ngày Dư nợ đầu kỳ Vay nợ trong kỳ Trả nợ trong kỳ Trả nợ gốc Lãi vay Dư nợ cuối kỳ 8/1/2020 8,836,953 294,565 8,836,953 1/1/2021 8,836,953 2,356,521 1,472,825 883,695 7,364,127 1/1/2022 7,364,127 2,209,238 1,472,825 736,413 5,891,302 1/1/2023 5,891,302 2,061,956 1,472,825 589,130 4,418,476 1/1/2024 4,418,476 1,914,673 1,472,825 441,848 2,945,651 1/1/2025 2,945,651 1,767,391 1,472,825 294,565 1,472,825 1/1/2026 1,472,825 1,620,108 1,472,825 147,283 0 TỔNG 11,929,886 8,836,953 3,387,498
  • 37. 30 Bảng 4.3.Chi phí hoạt động Chi phí bốc dỡ hàng 30 ngàn đồng/tấn Chi phí lưu kho, bảo quản tại kho 40 ngàn đồng/tấn Dịch vụ hun trùng 0.50% Doanh thu Chi phí điện nước, bao bì 4.0% Doanh thu Chi phí tiếp thị, quảng cáo 8.0% Doanh thu Chi phí sửa chữa lớn 5.0% CP xây dựng Chi phí sửa chữa thường xuyên 2.0% CP thiết bị Chi phí bảo hiểm tài sản cố định 1.0% Giá trị MMTB Chi phí quản lý bán hàng 5% Doanh thu Chi phí vận chuyển 8% doanh thu Chi phí khác 2% Doanh thu Bảng 4.4.Tổng chi phí Đvt: 1,000 vnđ TT Hạng mục 2019 2020 …. 2035 2036 1 2 19 20 1 Chi phí bốc đỡ hàng 296,640 333,720 405,183 405,183 2 Chi phí lưu kho, bảo quản tại kho 395,520 444,960 540,244 540,244 3 Chi phí điện, nước, bao bì… 4,105,083 4,618,218 5,607,169 5,607,169 4 Chi phí tiếp thị, quảng cáo, ... 8,210,166 9,236,436 11,214,337 11,214,337 5 Chi phí dịch vụ hun trùng 513,135 577,277 700,896 700,896 6 Chi phí trả lương 1,023,750 1,074,938 2,463,776 2,586,965 7 Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế 207,900 218,295 500,336 525,353 8 Chi phí sữa chữa lớn và thay thế thiết bị 546,998 9 Chi phí sửa chữa thường xuyên 218,799 - 218,799
  • 38. 31 11 Chi phí bảo hiểm tài sản cố định 109,400 109,400 109,400 109,400 12 Khấu hao tài sản cố định 826,973 826,973 205,318 205,318 13 Chi phí quản lý, bán hàng 5,131,354 5,772,773 7,008,961 7,008,961 14 Chi phí vận chuyển 8,210,166 9,236,436 11,214,337 11,214,337 15 Chi phí khác 2,052,541 2,309,109 2,803,584 2,803,584 Tổng cộng 31,082,627 34,977,334 42,773,542 43,687,544 Bảng 4.5.Chi phí khấu hao HẠNG MỤC THỜI GIAN KH 1 Chi phí xây dựng 20 2 Chi phí máy móc thiết bị 10 3 Chi phí quản lý dự án 7 4 Chi phí tư vấn đầu tư XD 7 5 Chi phí khác 7 6 Chi phí dự phòng 7 Bảng 4.6.Doanh thu từ dự án Đvt: 1,000 vnđ Năm 2019 2020 …. 2035 2036 Hạng mục 1 2 19 20 Doanh thu 102,627,072 115,455,455 140,179,215 140,179,215 Sợi nhanh khô 44,574,914 50,146,778 60,885,265 60,885,265 Sợi chống tia cực tím 10,429,387 11,733,060 14,245,591 14,245,591 Sợi rỗng 47,622,771 53,575,617 65,048,360 65,048,360 Chi phí 88,117,763 99,141,862 120,678,333 121,592,335 Chi phí nguyên liệu 57,035,136 64,164,528 77,904,791 77,904,791 Chi phí hoạt động 31,082,627 34,977,334 42,773,542 43,687,544 EBIT 14,509,309 16,313,594 19,500,882 18,586,880
  • 39. 32 Lãi vay 883,695 736,413 - - EBT 13,625,613 15,577,181 19,500,882 18,586,880 Thuế TNDN (20%) 2,725,123 3,115,436 3,900,176 3,717,376 NI 10,900,491 12,461,745 15,600,705 14,869,504 Bảng 4.7.Báo cáo ngân lưu Với suất sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu tư là 15%, lãi vay của ngân hàng 10%,thuế suất 20%  WACC bình quân = 10.1% Đvt:1,000 vnđ Năm 2019 2020 …. 2035 2036 0 1 19 20 NGÂN LƯU VÀO Doanh thu 102,627,072 140,179,215 140,179,215 Thay đổi khoản phải thu (30,788,121) - - Tổng ngân lưu vào 71,838,950 140,179,215 140,179,215 NGÂN LƯU RA Chi phí đầu tư ban đầu 12,624,218 Chi phí hoạt động 87,290,790 120,473,015 121,387,017 Thay đổi khoản phải trả (8,811,776) 7,765 (91,400) Thay đổi số dư tiền mặt 8,210,166 - - Tổng ngân lưu ra 12,624,218 86,689,180 120,480,780 121,295,617 Ngân lưu ròng trước thuế (12,624,218) (14,850,230) 19,698,435 18,883,598 Thuế TNDN 2,725,123 3,900,176 3,717,376 Ngân lưu ròng sau thuế (12,624,218) (17,575,352) 15,798,259 15,166,222 Hệ số chiết khấu 1.00 0.91 0.16 0.15 Hiện giá ngân lưu ròng (12,624,218) (15,963,081) 2,538,927 2,213,763 Hiện giá tích luỹ (12,624,218) (28,587,299) 78,355,808 80,569,570
  • 40. 33 Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau: STT Chỉ tiêu 1 Giá trị hiện tại thuần NPV 80,569,570,000 đồng 2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 37,77% 3 Thời gian hoàn vốn 5 năm Nhận xét: NPV = 80,569,570,000đồng > 0 IRR = 37.77% >>WACC=15%  Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn Thời gian hoàn vốn 05 năm, + Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án đều có NPV dương, mang lại hiệu quả đầu tư, Chỉ số IRR dự án tương đối phù hợp và đảm bảo tính sinh lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà dự án còn có ý nghĩa rất lớn trong việc phát triển và giảm thiểu tổn thất trong nông nghiệp, 4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án Phân tích tài chính hiệu quả đầu tư cho thấy dự án “kế hoạch kinh doanh công ty Minh Hòa Thành” rất khả thi thông qua các thông số tài chính, Vì vậy dự án hoạt động sẽ tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và TP.HCM nói riêng. Kế hoạch kinh doanh công ty Minh Hòa Thành được xây dựng ở TP.HCM cũa công ty thực phẩm vàng Việt Nam sẽ tạo thêm công ăn việc làm cho người dân ở địa phương, đồng thời tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo thu nhập cho Doanh nghiệp, tang nguồn thu cho Ngân sách địa phương thông qua các khoản thuế, lệ phí… góp phần phát triển kinh tế xã hội của huyện, của tỉnh trong những năm tới.
  • 41. 34 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 4.1 Kế hoạch cơ cấu tổ chức Hình 4.1. Cơ cấu tổ chức Công ty áp dụng mô hình cơ cấu tổ chức theo kiểu chức năng và nhiệm vụ. Đây là kiểu cơ cấu tổ chức được phân chia thành các phòng ban với những chức năng và nhiệm vụ khác nhau. Điểm mạnh của mô hình này: - Nhiêm vụ được phân định rõ ràng. - Đơn giản hoá trong việc đào tạo các chuyên gia. - Hiệu quả công việc cao nếu công việc có tính lặp lại. 4.2.Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban. a.Tổng Giám Đốc : - Chức năng: Tổng Giám Đốc là người lãnh đạo cao nhất trong doanh nghiệp, điều hành mọi hoạt động của công ty, có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài Phó Giám Đốc Kinh Doanh Phòng tổ chức hành chính Phòng định mức kế hoạch Phòng kế toán Phòng thiết kế sản phẩm Phó Giám Đốc Sản Xuất Phòng kỹ thuật Phòng sản xuất TỔNG GIÁM ĐỐC
  • 42. 35 sản vốn, lao động, giải quyết việc làm, tiền công cho người lao động, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà Nước. - Nhiệm vụ: + Xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm. Đề ra mục tiêu, phương hướng, đường lối hoạt động của tổ chức. + Phân phối nguồn lực của tổ chức sao cho có hiệu quả nhất. + Phối hợp hoạt động giữa các phòng ban. + Ký các hợp đồng, các quyết định kỉ luật, đề bạt, bãi miễn chức vụ cán bộ. + Chịu trách nhiệm về mọi kết quả hoạt động của doanh nghiệp. b.Phó Giám Đốc phụ trách kinh doanh : - Chức năng: Phó GĐ phụ trách kinh doanh được GĐ điều hành uỷ quyền tổ chức, lãnh đạo, điều hành lĩnh vực kinh doanh. - Nhiệm vụ: + Chịu trách nhiệm về lĩnh vực kinh doanh, thường xuyên báo cáo tình hình kinh doanh cho GĐ. + Lập kế hoạch để thực hiện, triển khai các định hướng, mục tiêu do ban GĐ đã đề ra cho lĩnh vực mình phụ trách. + Phối hợp, điều hành hoạt động giữa các phòng ban thuộc lĩnh vực mà mình phụ trách. + Dự trù kinh phí cho hoạt động kinh doanh trình cấp trên phê duyệt. c.Phó Giám Đốc phụ trách sản xuất: - Chức năng: Phó GĐ phụ trách sản xuất được GĐ uỷ thác tổ chức, lãnh đạo, điều hành các lĩnh vực sản xuất. - Nhiệm vụ: + Chịu trách nhiệm trước GĐ về tình hình sản xuất, thường xuyên báo cáo tình hình sản xuất cho GĐ. + Lập kế hoạch để thực hiện, triển khai các định hướng, mục tiêu do ban GĐ đã đề ra cho lĩnh vực mình phụ trách. + Phối hợp, điều hành hoạt động giữa các phòng ban thuộc lĩnh vực mình phụ trách. + Dự trù kinh phí cho hoạt động sản xuất trình cấp trên phê duyệt.
  • 43. 36 d.Phòng tổ chức hành chính: - Chức năng: Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho GĐ về công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, quản lý khai thác sử dụng lực lượng lao động của công ty theo pháp luật. - Nhiệm vụ: + Theo dõi hoạt động của bộ máy tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh, đề xuất việc xây dựng mô hình, sửa đổi, điều chỉnh bổ sung phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, đặc điểm của công ty. + Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên. + Tham mưu cho GĐ về bố trí lao động trên khối phòng ban. + Lập kế hoạch lao động và tiền lương phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính hàng năm. + Thực hiện công tác nâng bậc nâng lương hàng năm cho cán bộ công nhân viên. + Tiếp nhận, quản lý hồ sơ, quản lý con dấu, lưu trữ tài liệu. e.Phòng kế toán - Chức năng: Tham mưu cho GĐ về công tác kế toán tài chính, giúp đỡ GĐ tổ chức chỉ đạo, thực hiện toàn bộ công tác hạch toán kế toán, thống kê thông tin kinh tế. - Nhiệm vụ: + Hạch toán kiểm tra theo dõi thu chi tài chính như: hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, lỗ lãi và phân phối lợi nhuận. + Tổng hợp số liệu các báo cáo tài chính, tình hình sử sụng vật tư, tiền vốn. + Lập báo cáo gửi cơ quan thuế, thống kê, Sở Công Nghiệp. + Theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu và thành phẩm. + Lập bảng lương và thanh toán tiền lương. + Bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu, số liệu của công ty. f.Phòng định mức kế hoạch:
  • 44. 37 - Chức năng: Tham mưu cho GĐ trong việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, định mức đơn giá sản phẩm. - Nhiệm vụ: + Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. + Lập kế hoạch dự trữ các loại vật tư + Lập và theo dõi biểu mẫu thống kê sản xuất + Định mức đơn giá sản phẩm, đơn giá tiền lương g.Phòng thiết kế - Chức năng: Nghiên cứu và tìm hiểu nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng để thiết kế ra những mẫu sản phẩm phù hợp với sở thích của khách hàng và đưa vào sản xuất. - Nhiệm vụ: + Nghiên cứu thi trường. + Phân tích nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. + Thiết kế các mẫu sản phẩm mới gửi cho khách hàng. h.Phòng kĩ thuật: - Chức năng: Tham mưu cho GĐ về chất lượng sản phẩm, phụ trách toàn bộ khâu khĩ thuật từ đầu vào cho đến đầu ra. - Nhiệm vụ: + Chịu trách nhiệm trước GĐ về chất lượng của sản phẩm. + Thực hiện kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu, sản phẩm hoàn thành + Phát hiện các lỗi sai và tiến hành khắc phục + Kiểm tra hàng trước khi giao hàng i.Phòng sản xuất: - Chức năng: Phân xưởng sản xuất là nơi diễn ra hoạt động sản xuất của công ty, bao gồm phân xưởng tiền chỉnh và phân xưởng hậu chỉnh. - Nhiệm vụ: + Sản xuất đúng tiến độ được giao để đảm bảo kịp thời gian hợp đồng + Đảm bảo phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu, các tổ công nhân + Bảo đảm an toàn lao động.
  • 45. 38 4.3.Dự kiến tiền lương Vì công ty hoạt động theo hình thức chuyên môn hoá,sản phẩm của công ty được tính bằng gía trị hiện vật (có thể định lượng ) đồng thời công ty cũng có những bộ phận không trực tiếp tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm nên dự kiến chúng tôi sẽ tổ chức tiền lương theo 2 phương pháp: 1.Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân( áp dụng đối với những công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm) Dự kiến: LCNTT = 5.000.000 đ/ người/ tháng Ngoài ra công ty còn áp dụng hình thưởng cho những công nhân hoàn thành hoặc làm vựơt mức kế hoạch. Số tiền thưởng sẽ được trích từquỹ khen thưởng và phúc lợi của công ty. 2.Trả lương theo thời gian( áp dụng đối với bộ phận gián tiếp của công ty bao gồm: cán bộ quản lý, nhân viên kinh tế,nhân viên kỹ thuật, nhân viên hành chính).Mức lương của những nhân viên gián tiếp sẽ phụ thụôc vào mức độ phức tạp của công việc,tính trách nhiệm đôí với công việc và mức độ đóng góp để hoàn thành công việc Dự tính mức lương trung bình cho nhân viên gián tiếp của công ty là LGT = 7000000(đ-người/tháng)
  • 46. 39 4.4. Phân tích công việc Công ty TNHH Minh Hòa Thành thực hiện phân tích công việc nhằm mục đích xác định một cách chi tiết các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mỗi cá nhân trong công việc, cách thức tuyển chọn bố trí nhân sự phù hợp để thực hiện công việc một cách tốt nhất. Quy trình phân tích công việc của Công ty TNHH Minh Hòa Thành gồm 6 bước và được thể hiện ở Sơ đồ 4.2 dưới đây: Sơ đồ 4.2 Sơ đồ quy trình phân tích công việc (Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty TNHH Minh Hòa Thành) Sau khi hoàn tất quy trình phân tích và đã được phê duyệt. Phòng Nhân sự Công ty TNHH Minh Hòa Thành tiến hành lập Bảng phân tích công việc. Rà soát lại cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các bộ phận Lập danh sách các công việc cần phân tích Lựa chọn đối tượng tham gia phân tích công việc Thu thập thông tin phân tích công việc Xây dựng bản mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc Hoàn chỉnh và xin phê duyệt
  • 47. 40 Bảng 4.1 Bảng phân tích công việc của Công ty Ngày: .......................................................................................................................... Tên người lập: ............................................................................................................. Bộ phận: ...................................................................................................................... Chức danh công việc:.................................................................................................. Báo cáo tới người cấp trên: ......................................................................................... TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN/YÊU CẦU VỀ KINH NGHIỆM .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. MỤC TIÊU/CHỈ TIÊU CỦA CÔNG VIỆC .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. KIẾN THỨC/KỸ NĂNG CẦN THIẾT .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. NHỮNG YÊU CẦU VỀ THỂ LỰC .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. NHỮNG YÊU CẦU ĐẶC BIỆT/MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. (Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty TNHH Minh Hòa Thành) Tuy nhiên bảng phân tích công việc của Công ty TNHH Minh Hòa Thành có thể thay đổi qua mỗi năm tùy thuộc vào tính chất, yêu cầu công việc để có thể phù hợp, linh hoạt hơn. 4.5. Bố trí và sử dụng lao động Công ty TNHH Minh Hòa Thành đã và đang cố gắng từng bước xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn và văn bản hóa để đội ngũ lao động cả lao động thời vụ lẫn lao động chính thức dễ dàng tiếp cận hơn, lấy đó làm mục tiêu để cho người lao động phấn đấu trong tương lai. Công ty luôn tạo điều kiện tốt nhất, môi trường làm
  • 48. 41 việc thoải mái, năng động, các chính sách khen thưởng kịp thời nhằm kích thích tinh thần, khả năng sáng tạo của người lao động. Nhằm giúp người lao động nâng cao cả về phương diện thể lực, trí lực, nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ khả năng đáp ứng yêu cầu công việc,… Công ty thường xuyên tổ chức những buổi dã ngoại giao lưu học hỏi: xây dựng đội nhóm,.. nhằm tăng thêm tính đoàn kết trong tập thể người lao động. Bên cạnh đó, còn những chính sách quan tâm đến đời sống người lao động, khen thưởng, phát quà những ngày lễ, tết cho con các anh chị em lao động trong Công ty: Tết thiếu nhi 01/06, Tết trung thu,… - Chế độ làm việc: + Lao động thời vụ: Làm việc theo ca với chế độ ngày công 8 tiếng, ca 1 bắt đầu vào lúc 6 giờ kết thúc lúc 14 giờ, ca 2 bắt đầu vào lúc 14 giờ kết thúc vào lúc 22 giờ, ca 3 bắt đầu vào lúc 22h kết thúc vào 6 giờ sáng ngày hôm sau. Việc đi ca sẽ được tiến hành xoay vòng lần lượt mỗi ca. Tuy nhiên, theo quy định của Công ty thì lao động thời vụ sẽ không được tăng ca và không hưởng hưởng các chế độ bảo hiểm theo quy định Nhà nước. + Lao động chính thức: Làm việc theo ca với chế độ ngày công 8 tiếng, ca 1 bắt đầu vào lúc 6 giờ kết thúc lúc 14 giờ, ca 2 bắt đầu vào lúc 14 giờ kết thúc vào lúc 22 giờ, ca 3 bắt đầu vào lúc 22h kết thúc vào 6 giờ sáng ngày hôm sau. Việc đi ca sẽ được tiến hành xoay vòng lần lượt mỗi ca. Nếu người lao động làm thêm giờ sau 8 tiếng đã quy định của mỗi ca thì sẽ được tính vào tăng ca. Ngoài ra, khi đi làm đầy đủ tất cả các ngày công trong tháng thì người lao động sẽ được hưởng thêm tiền chuyên cần là 300.000 đồng/tháng. Nếu đi làm ca đêm thì người lao động sẽ được hưởng thêm 30% trên lương cơ bản của ca đêm đó. Khi làm việc vào ca đêm, người lao động được tăng thêm một bữa ăn nhẹ: chè, sữa tươi…ngoài bữa ăn chính theo quy định của Công ty.
  • 49. 42 CHƯỢNG: 5 DỰ PHÒNG RỦI RO