SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  55
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BÁO CÁO THỰC TẬP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TMSX VÀ XNK TÂM
CHANG 9S
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ và giảng dạy tận tình của
BGH, các Khoa, phòng và các giảng viên của trường Học viện Tài Chính trong
thời gian học vừa qua.
Đăc biệt tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ths:Bùi Tố Quyên
đã hướng dẫn khoa học, chi tiết và cho ý kiến nhận xét giúp đỡ em trong suốt quá
trình ngiên cứu để hoàn thành bài luận văn này.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty cổ phần thương
mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9S và các nhân viên phòng kế hoạch,
phòng kế toán tài chính, phòng tổ chức đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em được
học tập, nghiên cứu, khảo sát tình hình thực tế để hoàn thành khoá luận này.
Xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè…trong suốt thời gian thực tập đã tạo
nguồn động viên, trao đổi thông tin, tư liệu, đóng góp ý kiến cũng như tạo mọi
điều kiện tốt nhất giúp em học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua.
Do thời gian còn hạn chế và còn thiếu nhiều kinh nghiệm về thực tế nên các
vấn đề được trình bày trong bài luận này còn không tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế. Vì vậy kính mong nhận được sự đóng góp chân thành, bổ xung ý kiến,
sửa chữa những sai sót của các thầy cô giáo bộ môn và các bạn để khoá luận được
hoàn thiện hơn.
Em chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2020
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ TRÀ MY
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT
STT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ
1 PX Phân xưởng
2 HĐQT Hội đồng quản trị
3 ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
4 TSCĐ Tài sản cố định
5 TK Tài khoản
6 BCTC Báo cáo tài chính
7 XDCB Xây dựng cơ bản
8 UBNDT Uỷ ban nhân dân tỉnh
9 SXKD Sản xuất kinh doanh
10 NVL Nguyên vật liệu
11 BHXH Bảo hiểm xã hội
12 BHYT Bảo hiểm y tế
13 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
14 KPCĐ Kinh phí công đoàn
15 CC, DC Công cụ, dụng cụ
16 QLDN Quản lý doanh nghiệp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 02 : Quy trình sản xuất sản phẩm
Sơ đồ 03 : Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 04 : Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật Ký Chung
Sơ đồ 05 : Sơ đồ Hạch toán chi phí sản xuất của Công ty.
CÁC BẢNG:
Bảng 01: Phiếu xuất kho
Bảng 02: Trích sổ nhật ký chung
Bảng 03: Sổ chi tiết TK 621
Bảng 04: Trích sổ cái TK 621
Bảng 5: Bảng kê chi phí nhân công trực tiếp
Bảng 06: Sổ chi tiết TK 622
Bảng 07: Sổ cái TK 622
Bảng 08: Bảng kê chi phí lương của CNV
Bảng 09: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng 10: Trích sổ chi tiết thanh toán với người bán
Bảng 11: Bảng tổng hợp chi phí bằng tiền khác
Bảng 12: Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ
Bảng 13: Sổ chi tiết TK 627
Bảng 14: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Bảng 15: Trích sổ cái TK 154
Bảng 16: Bảng phân bổ chi phí NVL chính
Bảng 17: Bảng phân bổ chi phí
Bảng 18: Bảng tính giá thành theo khoản mục
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CÁC BIỂU:
Biểu 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty.
Biểu 2.2: Tình hình quản lý và sử dụng lao động
Biểu 2.3: Bảng báo cáo kêt quả SXKD bằng chỉ tiêu giá trị 3 năm 2018–
2019
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
TMSX VÀ XNK TÂM CHANG 9S
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s
được thành lập ngày 06/11/2014, tên ban đầu là KYOTO Intercom JSC, vốn điều
lệ 9.8 tỷ VNĐ. Các sáng lập viên với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống con người và bảo vệ môi trường đã hướng công ty tập trung vào mục
tiêu: nghiên cứu sản xuất các thiết bị công nghệ sạch, kỹ thuật cao trên cơ sở công
nghệ nội sinh... mà mặt hàng chủ yếu là các thiết bị ôzôn và điện tích âm.
Công ty đã nghiên cứu chế tạo thành công nhiều loại máy tạo khí Ozon
cỡ vừa từ 100gam/giờ trở xuống, hơn 5000 máy đã qua sử dụng vẫn vận hành tốt.
Sản phẩm của Công ty đã đạt được nhiều chứng nhận về chất lượng sản phẩm.
Ngày 12 tháng 02 năm 2017, Công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần thương
mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s nhằm mở rộng quy mô sản xuất, tạo
uy tín và thương hiệu ngày càng vững mạnh trên thị trường. Đến năm 2019, Công
ty đã mở thêm các vệ tinh gia công để tăng số lượng, chủng loại máy: 15 chủng
loại máy ôzôn và điện tích dân dụng có công năng mới, mỗi loại có các kiểu dáng
khác nhau... theo cách lắp ráp từ các cấu hình tiêu chuẩn, 30 chủng loại máy ôzôn
công nghiệp lắp ráp từ các môdun đã thống nhất hoá, 20 hệ thiết bị công nghệ sạch
độc lập trong đó sử dụng máy ôzôn và điện tích kiểu LIN (Linozone).
Từ những ngày đầu mới thành lập đến nay, Công ty đã cho ra thị trường
nhiều chủng loại sản phẩm máy Ozone, khẳng định được chất lượng của sản phẩm,
tạo uy tín với khách hàng tạo tiền đề phát triển cho các năm về sau.
* Thông tin giao dịch của công ty:
- Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm
Chang 9s.
- Địa chỉ: Xã Hữu Văn – Huyện Chương Mỹ - TP Hà Nội
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Mã số thuế: 0108046190.
- Email: xnktamchang9s@gmail.com
- Tel: 0433.722.990.
.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy sản xuất, quản lí hoạt động tại công ty CP TMSX
và XNK tâm chang 9s
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Sơ đồ 2: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Đại hội đồng cổ đông: bao gồm tất cả những người góp vốn vào công ty, họ
có quyền tham gia vào các cuộc họp đại hội đồng cổ đông. Lá phiếu của họ sẽ
quyết định những cổ đông nào sẽ vào hội đồng quản trị và lợi nhuận của họ được
chia dựa vào số vốn mà họ góp vào công ty.
Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám Đốc: Là người chịu trách
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Phòng kinh
doanh
Phòng cung
ứng vật tư
Tổng giám đốc
Tổ cơ khí
Tổ cuộn
dây
Tổ gia
công
Tổ lắp ráp
Phòng thiết kế
Xưởng sản xuất
Tổ kiểm tra
chất lượng
Phòng kế toán
Đại hội đồng cổ đông
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhiệm trước Đại hội cổ đông, Hội Đồng Quản Trị ( HĐQT) về việc quản lý sử
dụng toàn bộ tài sản Công ty trên cơ sở bảo toàn và phát triển vốn.
Giám đốc điều hành: là người điều hành mọi hoạt động của Công ty và chịu
trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị Công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa
vụ được giao.
Phòng kế toán: Tham mưu cho hội đồng thành viên và giám đốc hoạch định
chính sách, vận hành nền tài chính của công ty trong từng thời kỳ phát triển, xây
dựng phương án phân phối, lợi dụng, sử dụng các quỹ. Tổng hợp, phân tích và lưu
trữ các thông tin kinh tế chuyên ngành và các báo cáo quyết toán tài chính.
Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc định hướng kế hoạch phát
triển kinh doanh ở thị trường Có trách nhiệm lên phương án kinh doanh, kế hoạch
bán hàng, chương trình khuyến mại.
Phòng thiết kế: Chịu trách nhiệm nghiên cứu để tạo ra các mẫu sản phẩm
mới, phù hợp về mọi nhu cầu trong cuộc sống, chi phí hợp lý nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm của Công ty.
Phòng cung ứng vật tư: Phòng cung ứng vật tư có trách nhiệm đảm bảo vật
tư cần thiết cho quá trình sản xuất, đầy đủ kịp thời. Vật tư mua về phải đảm bảo
chất lượng, mẫu mã kiểu dáng, hợp lí về giá cả.
Xưởng sản xuất: Bộ phận sản xuất gồm 5 tổ: Tổ gia công, tổ cơ khí, tổ cuộn
dây, tổ kiểm tra chất lượng và tổ lắp ráp. Sản phẩm hoàn thành được cho chạy thử
để kiểm tra chất lượng, nếu sản phẩm đảm bảo kỹ thuật, chất lượng thì cho nhập
kho.
2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Bước 1: Tạo các bộ cao áp và bộ biến tần từ dây đồng, ống nhựa, dây điện,
thiếc, cục nhựa biến thế tại tổ cuộn dây.
Bước 2: Tạo các ống inox to – nhỏ, các ống Ozone từ các ống thủy tinh,
thiếc, keo, inox… tại tổ gia công.
Bước 3: Cắt vỏ máy, chân máy, giá đỡ, sau đó sơn vỏ máy, chân máy và giá
đỡ tại tổ cơ khí.
Bước 4: Tất cả các bộ phận hoàn thành ở các tổ trên và các bộ phận được lấy
từ kho vật tư được chuyển về tổ lắp ráp, ở đây các thiết bị sẽ được lắp ráp thành
một máy Ozone hoàn chỉnh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bước 5: Các máy Ozone sau khi được lắp ráp hoàn chỉnh, được chuyển qua
tổ kiểm tra chất lượng cho chạy thử trước khi vào nhập kho.
Sơ đồ 03: Quy trình sản xuất sản phẩm máy Ozone
Kho vật tư
Chế tạo bộ cao
áp và bộ biến
tần.
(Tổ cuộn dây)
Chế tạo các ống
inox to-nhỏ,
ống Ozone.
(Tổ gia công)
Cắt và sơn chân
máy, vỏ máy.
(Tổ cơ khí)
Kiểm tra, chạy thử
máy trước khi nhập
kho.
(Tổ kiểm tra chất
lượng)
Nhập kho
Lắp ráp các thiết bị thành máy
Ozone hoàn chỉnh.
(Tổ lắp ráp)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.4. Tình hình cơ sở vật chất và kỹ thuật của công ty.
ĐVT: Đồng
Loại tài sản Nguyên giá
Tỷ
trọng
(%)
Gía trị còn lại Tỷ lệ GTCL so
với NG(%)
Nhà cửa, vật kiến trúc 650.866.000 2,5 540.400.000 83,03
Máy móc, thiết bị 18.320.438.000 70,7 10.529.488.000 57,47
Phương tiện, vận tải 6.100.426.723 23,5 4.500.103.000 73,77
Thiết bị dụng cụ quản lý 826.850.746 3,19 450.670.000 54,50
Tổng 25.898.581.469 100 16.020.661.000 61,86
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
Biểu 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
Qua biểu trên ta thấy: TSCĐ của Công ty luôn được phản ánh theo 3 loại giá trị:
nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại. Từ đó công ty có thể đánh giá được
tổng giá trị TSCĐ và tình hình biến động của TSCĐ để có kế hoạch chi tiêu tài sản
cho hợp lý.
Giá trị còn lại của TSCĐ là 16.320.438.000 chiếm 70% nguyên giá. Điều đó
chứng tỏ rằng hầu hết tài sản của công ty còn mới, có thể phục vụ tốt cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Trong tổng số giá trị TSCĐ, máy móc thiết bị chiếm tỷ
trọng cao nhất là 70.7%. Với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là sản phẩm máy OZON
thì việc đầu tư tốt cho máy móc, thiết bị của công ty là một bước đi vững chắc và
đúng đắn. Bên cạnh đó phương tiện vận tải chiếm 73.77% nguyên giá chứng tỏ
việc lưu chuyển hàng hoá tới thị trường ổn định. Là nền tảng vững chắc để công ty
phát triển lâu dài.
2.1.5. Đặc điểm lao động của công ty
Doanh nghiệp nào muốn hoạt động tốt cũng phải có nguồn lao động nhất định.
Lao động là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp trong
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy trong 3 năm trở lại đây công ty luôn quan
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tâm đến việc phát triển trình độ, năng lực đội ngũ làm việc nhằm nâng cao chất
lượng về công việc và đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế tạo và lắp ráp các máy Ozon,
công việc mang tính chất chế tạo và kĩ thuật cao nên cơ cấu lao động của công ty
cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s cũng có những nét đặc thù riêng.
Cụ thể ta nhìn vào bảng 2.2 ta thấy, nếu phân loại theo trình độ văn hoá thì số
lao động gián tiếp đại học và cao đẳng chiếm 20 – 30% chủ yếu làm trong lĩnh vực
văn phòng. Còn tỷ lệ công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông chiếm tỷ lệ lớn
trên 70% tổng số lao động. Còn phân loại theo giới tính thì tỷ lệ lao động nam luôn
cao hơn số lao động nữ chiếm hơn 60% tổng số lao động, còn số lao động nữ chỉ
chiếm khoảng 30% so với 3 năm gần đây.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
Số Lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- %
Tổng số lao động 245 100 260 100 251 100 15 6,12 -9 -3,46
1. Phân theo trình độ LĐ
- Đại học 40 16.3 42 16,2 33 13,1 2 5 -9 -21,43
- Cao đẳng và trung cấp 25 10,2 23 8.8 45 17,9 2 8 22 95,65
- Nghề và LĐ phổ thông 180 73,4 195 75 173 68,9 15 8.3 -22 -11,28
2. Phân theo giới tính
- Nam 180 73,5 176 67,7 185 73,7 4 2.2 9 5,11
- Nữ 65 26,5 84 32,3 66 26,3 19 29,23 -18 -21,43
3. Phân theo tính chất công việc
- Lao động gián tiếp 63 25.7 71 27.3 64 25,5 8 12,69 -7 -9,86
- Lao động trực tiếp 182 74.3 189 72.7 187 74,5 7 3.85 -2 -1,06
( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Biểu 2.2: Tình hình quản lý và sử dụng lao động của Công ty
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây.
Qua bảng biểu 2.3 ta thấy: Chỉ tiêu thể hiện rõ nhất kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty là chỉ tiêu tổng lợi nhuận trước thuế. tổng lợi
nhuận trước thuế của công ty tăng cao qua các năm, tốc độ PTBQ của chỉ tiêu
này là 120,68% điều này chứng tỏ công ty luôn làm ăn có hiệu quả. Để thấy
rõ được điều này chúng ta đi xem xét các yếu tố cấu thành nên lợi nhuận:
- Doanh thu thuần: Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình tiêu thụ
của công ty, chỉ tiêu này tăng qua các năm với tốc độ PTBQ là 100,94%. Năm
2017 tốc độ PTLH của doanh thu thuần là 97,81% . Năm 2018 tốc độ PTLH
của doanh thu thuần tăng cao đạt 104,08% tăng 4,08%. Như vậy sản phẩm
của công ty ngày càng được ưa chuộng trên thị trường, uy tín và thương hiệu
của công ty ngày càng được nâng cao.
- Doanh thu hoạt động tài chính cũng ảnh hưởng không nhỏ tới lợi nhận
hoạt động SXKD của công ty. Năm 2017 doanh thu tài chính của công ty tăng
143,76 so với năm 2014. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 tăng ít
0,93% so với năm 2017. Hoạt động tài chính của công ty cũng tăng cao, tốc
độ PTBQ của hoạt động tài chính là 112,37%.
- Chi phí QLDN: qua 3 năm đều tăng, tốc độ PTBQ chi phí QLDN là
120,32%. Ngoài nguyên nhân do sự kéo theo của việc mở rộng quy mô sản
xuất, tăng cường bộ máy quản lý chú trọng tới công tác bán hàng nhằm mở
rộng thị trường tiêu thụ thì còn nguyên nhân do công ty chưa có biện pháp tiết
kiệm làm giảm chi phí QLDN để có hiệu quả.
- Hoạt động khác của công ty bao gồm các hoạt động như: hoạt động
thanh lý, nhượng bán tài sản và một số hoạt động khác. Hoạt động khác trong
3 năm đã đem lại một khoản lợi nhuận không nhỏ góp phần làm tăng tổng lợi
nhuận trước thuế cho công ty.
Qua phân tích trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là
rất khả quan, công ty luôn làm ăn có hiệu quả và ngày càng phát triển. Công
ty cần phát huy những mặt tích cực hơn nữa cũng như sớm phát hiện ra những
tồn tại trong hoạt động kinh doanh để đưa ra các biện pháp khắc phục nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(Nguồn: Phòng TCKT)
Biểu 2.3: Bảng báo cáo kêt quả SXKD bằng chỉ tiêu giá trị 3 năm 2017 - 2019
TT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
ΦBQ
(%)
Giá trị ΦLH (%) Giá trị ΦLH (%)
1 DT bán hàng và CCDV 38.895.968.837 38.045.945.723 97,81 39.596.597.990 104,08 100,94
2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - -
3 DT thuần từ BH &CCDV 38.895.968.837 38.045.945.723 97,81 39.596.597.990 104,08 100,94
4 Giá vốn hàng bán 38.517.558.627 35.684.414.578 92,65 37.002.677.012 105,58 100,11
5 LN gộp về BH & CCDV 1.578.410.210 2.361.531.145 149,61 2.593.920.978 109,84 113,23
6 Doanh thu hoạt động tài chính 49.387.922 71.060.560 143,76 71.722.481 100,93 112,37
7 Chi phí tài chính - - -
Trong đó: Chi phí lãi vay - - -
8 Chi phí bán hang - - -
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.553.955.461 2.117.225.153 136,25 2.210.136.919 104,39 120,32
10 LN thuần từ hoạt động SXKD 233.842.671 315.366.552 134,86 555.506.540 176,15 155,50
11 Chi phí khác - - -
12 Lợi nhuận khác - - -
13 Tổng lợi nhuận trước thuế 233.842.671 315.366.552 134,86 555.506.540 176,15 155,50
15 Chi phí thuế TNDN 8.450.668 78.841.638 93,30 85.963.645 109,03 101,17
16 Lợi nhuận sau thuế TNDN 25.392.003 236.524.914 93,15 469.542.896 198,52 143,56
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần TMSX và XNK
Tâm Chang 9s
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty cổ phần
TMSX và XNK Tâm Chang 9s.
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: Là người quản lý phòng kế toán tài vụ của công ty, và tổ
chức thực hiện các nghiệp vụ kế toán thống kê tài chính theo quy định của pháp
luật, chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc của Công ty về các việc .thuộc trách
nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng
Kế toán trưởng có những nhiệm vụ cụ thể sau: Tổ chức ghi chép, tính toán
và phản ánh chính xác, trung thực kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và diễn biến các
nguồn vốn cấp, vốn vay, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, giải quyết các
loại vốn phục vụ việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hóa trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.
Kế toán nguyên vật liệu, tài sản cố định, tiền lương, thanh toán với người
bán: Là người theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, theo dõi tình
hình tăng giảm tài sản cố định, tính khấu hao tài sản cố định, theo dõi thanh toán
với người bán, lập bảng kê phân bổ khấu hao TSCĐ và các báo cáo khác có liên
quan.
Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán với người mua, tiêu thụ: Hạch toán chi tiết
tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tình hình chi tiết với người
mua, thanh toán nội bộ, tình hình tiêu thụ sản phẩm, xác định doanh thu, kết quả
tiêu thụ.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm: Tập hợp tất cả các
chi phí nhân công, nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung. và lập bảng kê
số 4 (tập hợp chi phí sản xuất) và tính giá thành sản phẩm.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.1.2 Hình thức kế toán công ty đang áp dụng
Sơ đồ 04: Tổ chức bộ máy kế toán.
2.2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s áp
dụng hình thức Sổ Nhật ký chung, việc tổ chức bộ sổ kế toán rất được chú trọng
trên cơ sở thực hiện chế độ quy định của Nhà nước có sự vận dụng phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã
kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ
Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Cụ thể, đối với hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s như sau:
- Từ các chứng từ gốc, kế toán nhập dữ liệu vào máy.Trên cơ sở đó, hàng
ngày kế toán lập Bảng kê phát sinh TK 621,622,627,154. Cuối tháng, kế toán lập
Bảng phân bổ, Bảng kê xuất vật tư và Bảng chi tiết phát sinh và các tài khoản đối
ứng 621,622,627,154.
- Từ các Bảng này, kế toán lập Bảng tổng hợp chi phí. Từ Bảng tổng hợp chi
phí kế toán lập Bảng phân bổ chi phí cho sản phẩm theo hình thức tiêu thức sản
phẩm quy đổi. Căn cứ vào Bảng phẩn bổ chi phí, Bảng tổng hợp chi phí và Bảng
chi tiết phát sinh và các tài khoản đối ứng cùng với báo cáo kết quả sản xuất trong
tháng, kế toán thành lập Bảng tính giá thành.
Kế toán trưởng
Kế toán vốn bằng
tiền, thanh toán
với người mua,
tiêu thụ
Kế toán chi phí
sản xuất và tính
gía thành sản
phẩm
Kế toán nguyên vật
liệu, tài sản cố định,
tiền lương, thanh toán
với người bán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ghi Sổ kế toán
theo hình thức Nhật ký chung ở Công ty như sau:
Sơ đồ 05:
Trong đó : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2.2.2 Hệ thống tài khoản của công ty CP TMSX và XNK Tâm Chang 9s đang
áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán ban hành thông tư 133/2018/TT-BTC
ngày 26/8/2018 của Bộ Tài Chính
2.2.3: Phương pháp tính thuế
Chứng từ gốc
(Bang phân bổ
1,2,3,4)
NHẬT KÍ CHUNG
(TK 621,622,627,154)
SỔ CÁI
TK 621,622,627,154
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
TK 621,622,627,154
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 621.622.627.154
Bảng cân đối phát sinh
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Công ty CP thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s đang áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ thuế.
2.2.4: Kỳ tính giá thành tại công ty CP TMSX và XNK Tâm Chang 9s
Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo các đối tượng tính
giá thành (đơn đặt hàng).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TMSX VÀ XNK TÂM
CHANG 9S
2.1 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành tại công ty cổ phần TMSX và XNK
Tâm Chang 9s
Hiện nay, Công ty đang áp dụng các khoản mục chi phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục này bao gồm 2 phần là nguyên vật
liệu chính và nguyên vật liệu phụ tạo lên sản phẩm.
- Nguyên vật liệu chính: Bao gồm những vật liệu chính tạo lên sản phẩm như bộ
cao áp, bộ biến tần, ống ozone, công tắc, cầu chì, vỏ máy…
- Nguyên vật liêu phụ: Gồm sơn, keo, nạt buộc, nhãn mác…
Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ lương chính, lương phụ và các khoản phụ
cấp có tính chất lương của toàn bộ công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý
sản xuất ở xưởng sản xuất, thường bao gồm các khoản sau:
- Chi phí vật liệu, công cụ: là toàn bộ giá trị vật liệu, công cụ- dụng cụ xuất dùng
cho quản lý xưởng trong kỳ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Khấu hao máy móc, thiết bị, nhà cửa phân
xưởng, phương tiện vận chuyển phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất ở
xưởng sản xuất.
Việc phân loại chi phí giúp cho kế toán xác định đúng đủ, chính xác các chi phí
phát sinh, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
2.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty CP
TMSX và XNK Tâm Chang 9s
Tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s, do đặc điểm của quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm là phức tạp bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ cấu
thành. Mặt khác, kết quả của từng giai đoạn không có giá trị sử dụng và không bán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ra ngoài. Chỉ có sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng mới có gía trị sử dụng.
Như vậy, với đặc điểm cụ thể trên để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý hạch
toán chi phí, kế toán công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng tổ sản
xuất.
2.3. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần TMSX và XNK
Tâm Chang 9s
2.3.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất:
Tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s, do đặc điểm của quy
trình công nghệ sản xuất sản phẩm là phức tạp bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ
cấu thành. Mặt khác, kết quả của từng giai đoạn không có giá trị sử dụng và không
bán ra ngoài. Chỉ có sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng mới có gía trị sử
dụng. Như vậy, với đặc điểm cụ thể trên để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý
hạch toán chi phí, kế toán công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng tổ
sản xuất.
Phương pháp kế toán chi phí sản xuất:
Do Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là
từng tổ đội sản xuất. Bên cạnh đó, số lượng công nhân lao động trực tiếp không
nhiều, quy mô sản xuất không lớn nên đối tượng tập hợp chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung là cả xưởng sản xuất. Như vậy, kế toán Công ty đã áp
dụng 2 phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp phân bổ trực tiếp và
phương pháp phân bổ gián tiếp. Do kế toán Công ty vận dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho nên việc hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của Công ty cũng theo phương pháp kê khai thường xuyên
và các tài khoản được sử dụng trong công tác hạch toán chi phí sản xuất bao gồm:
Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – để tập hợp chi phí nguyên
vật liệu phát sinh trong tháng ở Công ty cho việc sản xuất sản phẩm. Tài khoản này
mở theo từng tổ sản xuất và chi tiết theo từng sản phẩm. Cụ thể là:
TK 6210: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tổ cơ khí
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tổ cuộn dây
TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tổ gia công
TK 6213: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tổ lắp ráp
Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp – để tập hợp tiền lương, phụ cấp
của công nhân trực tiếp sản xuất. Tài khoản này được mở cho cả xưởng sản xuất,
theo dõi toàn bộ công nhân trong các tổ sản xuất.
Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung – để tập hợp chi phí sản xuất chung
cho cả Xưởng sản xuất. Tài khoản này được mở cho cả xưởng sản xuất. Cụ thể là:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: Chi phí vật liệu, công cụ- dụng cụ
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6278: Chi phí sản xuất chung bằng tiền khác
2.3.3.2 Trình tự kế toán chi phí sản xuất
Để hiểu rõ hơn về kế toán chi phí sản xuất, tôi xin trình bày khái quát về
trình tự kế toán chi phí sản xuất của Công ty. Kế toán chi phí sản xuất của Công ty
bao gồm 4 bước:
Bước 1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu ( NVL ) trực tiếp
Bước 2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Bước 3: Kế toán chi phí sản xuất chung
Bước 4: Tổng hợp chi phí sản xuất và phân bổ cho từng sản phẩm.
2.3.3.3 Nội dung phương pháp kế toán chi phí sản xuất
A, Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để tổng hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Công ty sử dụng
TK “621”- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế
toán nguyên vật liệu theo dõi số lượng và giá trị từng loại vật liệu xuất dùng, chi
tiết cho từng tổ sản xuất, kế toán ghi :
Nợ TK 621 (chi tiết cho từng đối tượng sử dụng )
Có TK 152 ( chi tiết từng loại )
Trong đó, giá của VL xuất dùng trong kỳ tính theo giá bình quân gia quyền .
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giá VL xuất
dùng trong kỳ
=  Giá trị VL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
 Số lượng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Việc xuất dùng nguyên vật liệu được tiến hành theo đúng thủ tục cấp phát.
Trên cơ sở vật tư, nguyên liệu do công ty cung ứng, các tổ sản xuất phải quản lý
chặt chẽ, sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích.
Bảng 01:
PHIẾU XUẤT KHO
(Mẫu số 02 - VT
Ban hành theoTT số 133/2018/TT-BTC
ngày26/08/2018 của BTC )
Ngày 30 tháng 12 năm 2019
Nợ: ………
Có:……….
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Hoàng Long Địa chỉ: Tk10, LS,HB
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất.
Xuất tại kho: Kho vật tư.
Xuất ngày, 30 tháng 12 năm 2019
Tổng số tiền(viết bằng chữ): Mười hai triệu sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Thủ kho
Khi xuất kho nguyên vật liệu, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 621: 12.620.000
Có TK 152: 12.620.000
STT Tên hàng Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi
chú
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C 1 2 3 4 5
1 Bơm 25W Cái 20 20 165.000 3.300.000
2 ………….
3
Cộng 12.620.000
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tại phòng kế toán: Định kỳ 5 ngày 1 lần kế toán nguyên vật liệu xuống kho
lấy phiếu nhập, phiếu xuất kho, sau đó kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các phiếu
xuất kho rồi nhập dữ liệu vào máy tính, ghi vào sổ Nhật ký chung.
Đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK
621. Số liệu từ sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK 621: Chi phí NVL trực tiếp. Số
còn lại là Chi phí chung.
Bảng 02:
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Từ 01/12/2019 đến 31/12/2019)
Số
CT
Ngày
CT
Nội dung
Tài khoản
đối ứng
Số tiền nợ Số tiền có
01 2/12 Xuất kho vật liệu cho sản xuất. 621
152
30.029.600
30.029.600
02 2/12 Xuất dùng công cụ, dụng cụ
cho sản xuất.
627
153
1.945.000
1.945.000
03 2/12 Chi phí tu sửa xưởng sản xuất
phải trả
627
331
300.000
300.000
04 3/12 Xuất kho nguyên vật liệu phụ
cho sản xuất.
621
152
2.456.000
2.456.000
05 10/12 Xuất kho vật tư cho sản xuất. 621
152
25.459.000
25.459.000
….. ……. ………. …… ……. ……
16 27/12 Nợ tiền nước 6278
133
331
270.000
30.000
300.000
17 28/12 Nợ tiền điện thọai phải trả 6278
133
331
1.796.381
179.638
1.976.019
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Số
CT
Ngày
CT
Nội dung
Tài khoản
đối ứng
Số tiền nợ Số tiền có
18 29/12 Nợ tiền điện 6278
133
331
3.562.355
356.235
3.918.590
19 30/12 Rút tiền Ngân hàng 111
112
60.000.000
60.000.000
20 30/12 Trả tiền nước ,tiền điện và tiền
điện thoại cho người cung cấp.
331
111
6.194.609
6.194.609
K
C
30/12 K/c chi phí NVL cho sản xuất. 154
621
157.944.600
157.944.600
Tổng số phát sinh 157.944.600
157.944.600
Cộng cuối tháng 157.944.600 157.944.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng
Đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK
621. Số liệu từ sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK 621: Chi phí NVL trực tiếp. Số
còn lại là Chi phí chung.
Bảng 03:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
(01/12/2019 đến 31/12/2019)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
5/12 XK1 2/12
Xuất kho vật liệu cho tổ
cơ khí
152 30.029.600
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5/12 XK2 3/12 Xuất vật liệu tổ gia công
152 28.036.000
10/12 XK3 3/12
Xuất kho vật liệu tổ cuộn
dây
152 12.256.000
10/12 XK4 5/12
Xuất vật liệu thiết bị, tổ
lắp ráp
152 62.164.000
10/12 XK5 10/12
Xuất kho NVL cho tổ lắp
ráp
152 25.459.000
30/12 KC 30/12
Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp cho sản xuất
154 157.944.600
Cộng số phát sinh 157.944.600 157.944.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Lập biểu: Kế toán Trưởng
Trên cở sở số liệu sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK 621, kế toán tiến hành ghi sổ
cái TK 621
Bảng 04:
TRÍCH SỔ CÁI TK 621
(01/12/2019 đến 31/12/2019)
Đơn vị tính : Đồng
Số
CT
Ngày
CT Nội dung
TK
dư
Phát sinh
nợ
Phát sinh
có
Dư
Nợ
Dư
Có
XK1 02/12 Xuất kho vật liệu cho
tổ cơ khí.
152 30.029.600
XK2 03/12 Xuất vật liệu tổ gia
công
152 28.036.000
XK3 03/12 Xuất kho vật liệu tổ
cuộn dây
152 12.256.000
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Số
CT
Ngày
CT
Nội dung
TK
dư
Phát sinh
nợ
Phát sinh
có
Dư
Nợ
Dư
Có
XK4 05/12 Xuất vật liệu,thiết bị
cho tổ lắp ráp
152 62.164.000
XK5 10/12 Xuất kho NVL cho tổ
lắp ráp
152 25.459.000
KC 30/12 K/c chi phí NVL trực
tiếp cho sản xuất.
154 157.944.600
Cộng số phát sinh 157.944.600 157.944.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng
Số liệu chi phí vật liệu 157.944.600 trong tháng 12/2019 được chuyển ghi vào
sổ theo dõi chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm trong tháng.
B.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là tiền lương và các khoản có tính chất
lương của nhân công trực tiếp sản xuất tại các tổ sản xuất.
Chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm của công ty bao gồm: tiền lương
chính, lương phụ và phụ cấp lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Hiện tại Công ty đang áp dụng hình thức trả lương thời gian. Để tập hợp và phân
bổ chi phí nhân công trực tiếp, Công ty sử dụng TK 622-“ Chi phí nhân công trực
tiếp”. TK này phản ánh chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh ở Công ty.
Kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tiền lương trực tiếp
phải trả và hạch toán vào TK 627_Chi phí sản xuất chung. BHXH, BHYT được
tính bằng: Tiền lương thực tế trả cho công nhân x 21.5%
KPCĐ được tính bằng: Tiền lương thực tế trả cho công nhân x 2%
Hàng tháng, kế toán lập Bảng chấm công theo dõi tình hình của công nhân
viên và tính ra số tiền lương trong tháng.
Cuối tháng lập bảng kê tính lương cho từng tổ sản xuất:
Bảng 05:
BẢNG KÊ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
( Tháng 12/2019)
Đơn vị tính : Đồng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chứng từ Nội dung Số tiền BHXH,BHYT,
BHTN,KPCĐ (24%)
Số Ngày ghi sổ
04 30/12/2019 Tổ cơ khí 5.040.000 1.209.600
05 30/12/2019 Tổ gia công 6.720.000 1.612.800
06 30/12/2019 Tổ cuộn dây 6.720.000 1.612.800
07 30/12/2019 Tổ lắp ráp 11.760.000 2.822.400
Cộng 30.240.000 7.257.600
Ngày 30 tháng 12 năm 2019
Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng
Kế toán phân loại, tổng hợp theo từng tổ sản xuất và ghi vào sổ nhật ký chung
đồng thời ghi vào sổ chi tiết tài khoản 622.
VD:
Căn cứ vào bảng chấm công tháng 1 tính được lương tháng 1 của Anh Nguyễn
Văn A - Thợ cơ khí chính như sau:
Được hưởng mức lương theo thoả thuận là 3.000.000đ/1tháng. Các khoản
trích theo lương theo chế độ hiện hành
- Nếu đạt năng xuất thì được hưởng 200.000đ/tháng
- Phụ cấp độc hại là 100.000đ/tháng
3.000.000+200.000+100.000
Công thức tính lương = x Số ngày thực tế
26
3.000.000+200.000+100.000
Công thức tính lương = x 26
26
Lương cơ bản: 3.300.000đ
Các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành là 34%
Trong đó: BHXH 25.5% trong đó 17.5% tính và chi phí sản xuất kinh doanh.
8% tính vào lương CNV.
BHYT 4,5% trong đó 3% tính vào chi phí SXKD
1,5% tính vào lương CNV.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BHTN 2% trong đó 1% tính vào chi phí SXKD
1% tính vào lương CNV
KPCĐ 2% trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 622: 3.690.000
Có TK334: 3.000.000
Có TK 3382: 60.000
Có TK 3383: 510.000
Có TK 3384: 90.000
Có TK 3389: 30.000
Bảng 06:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
(Tháng 12/2019)
NT
Ghi Sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
30/12 13 30/12
Hạch toán tiền lương phải
trả CN tổ cơ khí
334 5.040.000
30/12 15 30/12
Hạch toán tiền lương phải
tra CN tổ gia công 334 6.720.000
30/12 16 30/12
Hạch toán tiền lương phải
trả CN tổ cuộn dây 334 6.720.000
30/12 20 30/12
Hạch toán tiền lương phải
trả CN tổ lắp ráp 334 11.760.000
30/12 KC
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp 154
30.240.000
Cộng số phát sinh 30.240.000
30/12
Các khoản trích theo
lương CN tổ cơ khí
338 1.209.600
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30/12
Các khoản trích theo
lương CN tổ gia công
338 1.612.800
30/12
Các khoản trích theo
lương CN tổ cuộn dây
338 1.612.800
30/12
Các khoản trích theo
lương CN tổ lắp ráp
338 2.822.400
Cộng số phát sinh
7.257.600
Ngày 31 tháng 12năm 2019
Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng
Từ đó, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 622. Đến cuối tháng kết chuyển
chi phí nhân công vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Bảng 08:
SỔ CÁI TK 622- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
(Từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019)
Ngày
ghi sổ
Nội dung
Trang sổ
NKC
TK đối ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh Có
Ghi
chú
30/12
Hạch toán tiền lương
phải trả CN tổ cơ khí
334 5.040.000
30/12
Hạch toán tiền lương
công nhân tổ gia công
334 6.720.000
30/12
Hạch toán tiền lương
CN tổ cuộn dây
334 6.720.000
30/12
Hạch toán tiền lương
CN tổ lắp ráp
334 11.760.000
30/12
Các khoản trích theo
lương CN tổ cơ khí
338 1.209.600
30/12
Các khoản trích theo
lương CN tổ gia công
338 1.612.800
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngày
ghi sổ
Nội dung
Trang sổ
NKC
TK đối ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh Có
Ghi
chú
30/12
Các khoản trích theo
lương CN tổ cuộn dây
338 1.612.800
30/12
Các khoản trích theo
lương CN tổ lắp ráp
338 2.822.400
30/12
K/c chi phí nhân công
trực tiếp. 154 30.240.000
Cộng số phát sinh 30.240.000 30.240.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng
Chi phí nhân công trực tiếp 30.240.000đ sẽ được ghi vào sổ theo dõi chi phí
sản xuất và tính giá thành của sản phẩm.
C. Kế toán chi phí sản xuất chung
Trong quá trình sản xuất, ngoài chi phí trực tiếp ra còn phải kể đến chi phí
sản xuất chung có liên quan đến sản xuất. Các khoản chi phí sản xuất chung của
công ty bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho xưởng sản xuất.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất, cho quản lý....
- Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí nhân viên quản lý: Khoản này gồm lương nhân viên quản lý phân
xưởng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương
công nhân viên quản lý…Căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng kế toán tính số
tiền phải trả công nhân viên.
Bảng 09:
BẢNG KÊ CHI PHÍ LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN VIÊN
(Tháng 12/2019)
TT
Đối tượng
trả lương
Chi phí
lương tháng
Chi phí lương cho cả
xưởng sản xuất
BHXH, YT, BHTNcho
cả phân xưởng (22%)
1 Quản đốc 2.000.000 4.000.000 880.000
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2 Thủ kho 1.500.000 1.500.000 330.000
3 CB kỹ thuật 2.000.000 6.000.000 1.320.000
Cộng 5.500.000 11.500.000 2.530.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng
D. Chi phí khấu hao cơ bản tài sản cố định:
Yếu tố này được phản ánh vào chi phí sản xuất chung chỉ bao gồm chi phí
khấu hao các loại máy móc sử dụng trong 4 tổ sản xuất sản phẩm và được theo dõi
chi tiết tới từng tổ trên TK 627. Sau đó, được tổng hợp trên TK 627 của cả xưởng
sản xuất. Hàng tháng, căn cứ vào số khấu hao đã trích tháng trước và tình hình
tăng, giảm khấu hao TSCĐ trong tháng, kế toán lập Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
Công ty tính khấu hao theo tháng rồi phân bổ theo từng tổ sản xuất theo chi phí
trực tiếp:
Công thức:
Mức khấu Nguyên giá TSCĐ
= x 1 tháng
hao tháng Thời gian sử dụng (Tháng)
Bảng 10:
BẢNG PHÂN BỔ KHẨU HAO TSCĐ
(Tháng 12/2019)
TT Tên TSCĐ Nguyên giá Giá trị còn lại Số khấu hao
1 Xưởng sản xuất 250.000.000 150.000.000 10.000.000
2 Xe tải 150.000.000 90.000.000 3.300.000
3 Máy cưa 11.000.000 6.500.000 1.170.000
4 ………….. ……………. ………………... ……………..
Cộng 21.239.605
Cụ thể trong tháng 12 năm 2019, chi phí khấu hao TSCĐ ở 4 tổ sản xuất
được kế toán TSCĐ ghi theo định khoản :
Nợ TK 627 : 21.239.605 ( Chi tiết từng đối tượng )
Có TK 214 : 21.239.605
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Số liệu này được theo dõi trên “ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ “. Cuối tháng
, căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ theo từng phân xưởng , kế toán ghi vào
bảng kê số 4.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí điện, nước, điện thoại phục vụ xưởng
sản xuất, chi phí bằng tiền khác... Các chi phí này phát sinh trong tháng nào thì tập
hợp cho tháng đó:
Bảng 11:
TRÍCH SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
(Tháng 12/2019)
STT
Chứng từ Diễn giải
Tổng số
tiền
Ghi nợ các TK
Số NT 133 627
1 12 30/12 Trả tiền nước phục vụ
phân xưởng
300.000 30.000 270.000
2 13 30/12 Thanh toán tiền điện
thoại
1.976.019 179.638 1.796.381
3 31 27/12 Thanh toán tiền điện 3.918.590 356.235 3.562.355
Cộng 6.194.609 563.146 5.631.463
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6278 : 5.631.463
Nợ TK 133 : 563.146
Có TK 331 : 6.194.609
Đối với các khoản chi bằng tiền mặt như: Chi tiền họp, in ấn tài liệu, chi đi
lại, ... Hàng tháng, căn cứ vào các phiếu chi tiền mặt phục vụ phân xưởng để phản
ánh vào báo cáo quỹ tiền mặt, tháng 12 có chi tiền mặt phát sinh:
Nợ TK 627(6278): 1.235.000
Cú TK 111: 1.235.000
Bảng 12:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC
(Tháng 12/2019)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
STT Khoản mục chi phí Số tiền
1.
2.
3.
Chi phí tiền nước, điện thoai, điện
Chi tiền in ấn tài liệu, giấy tờ
Chi tiền đi lại mua hàng…
5.631.463
500.000
735.000
Cộng 6.866.463
Chi phí phân bổ công cụ dụng cụ:
Công cụ, dụng cụ được phân bổ trực tiếp cho từng tổ sản xuất và tính vào chi
phí sản xuất chung.
Bảng 13: BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
(31/12/2019)
TÊN TỔ SẢN XUẤT TK 153- Công cụ, dụng cụ
Tổ gia công 456.200
Tổ cơ khí 1.369.600
Tổ cuộn dây 789.253
Tổ lắp ráp 2.235.265
Tổng 4.850.318
Kế toán định khoản
Nợ TK 6273: 4.850.318
Có TK 153: 4.850.318
Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán lập sổ chi tiết TK 627
Bảng 14:
SỔ CHI TIẾT TK 627
Tháng 12/2019
Số phát sinh trong kỳ Ghi có TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 12
111 1.235.000
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
214 21.239.605
331 6.194.609
334 11.500.000
338 2.530.000
153 4.850.318
Nợ 47.549.532
Có
Căn cứ vào các Bảng phân bổ công cụ dụng cụ; Bảng phân bổ tiền lương và
BHXH; Bảng phân bổ khấu hao và các chứng từ khác có liên quan, kế toán lập
"Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung” cho từng phân xưởng sản xuất theo yếu tố
chi phí.
Bảng 15:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
( Tháng 12 năm 2019)
Yếu tố Số tiền
Chi phí nhân viên phân xưởng 11.500.000
Chi phí công cụ, dụng cụ 4.850.318
Chi phí khấu hao 21.239.605
Chi phí khác bằng tiền 6.866.463
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ 2.530.000
46.986.386
2.3.3.4 Tổng hợp chi phí sản xuất
Trong hình thức kế toán nhật ký chung mà Công ty áp dụng thì việc tập
hợp chi phí sản xuất chính toàn công ty được tiến hành như sau:
- Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí vật liệu, chi phí
nhân công (gồm cả các khoản trích theo lương), chi phí bằng tiền khác vào bên Nợ
TK 154 trên sổ nhật ký chung và vào các sổ cái lương như sổ cái TK 154, sổ cái
TK 621, sổ cái TK 622, sổ cái TK 627. Đồng thời, kế toán ghi vào sổ theo dõi chi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tiết chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm theo từng khoản mục chi phí
vật liệu, chi phí nhân công, chi phí bằng tiền khác. Cuối kỳ theo dõi chi tiết chi phí
sản xuất và tính giá thành của sản phẩm đó, có cột tổng hợp chi phí, cột dư đầu kỳ,
dư cuối kỳ.
Bảng 16:
TRÍCH SỔ CÁI TK 154- CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
(Từ 01/12/2019 đến 31/12/2019)
Số CT Ngày
CT
Nội dung
CT
TK
đối
ứng
Phát sinh Nợ Phát
sinh
Có
Dư
Nợ
Dư
Có
KC 30/12 K/c chi phí NVL trực
tiếp.
621 157.944.600
KC 30/12 K/c chi phí nhân công
trực tiếp
622 30.240.000
KC 30/12 K/c chi phí nhân viên
quản lý
6271 11.500.000
KC 30/12 K/c chi phí bằng tiền
khác
6278 6.866.463
KC 30/12 K/c chi phí công
cụ,dụng cụ
6273 4.850.318
KC 30/12 K/c chi phí khấu hao
TSCĐ
6274 21.239.605
Cộng 232.640.986
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng
2.3.4.Thực trạng tính giá thành tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang
9s
2.3.4.1.Đối tượng và kỳ tính giá
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ quản lý kinh tế - tài chính của Công
ty. Từ ý nghĩa quan trọng của giá thành, công tác tính giá thành sản phẩm ở Công
ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s được đặc biệt quan tâm.
Công việc quan trọng đầu tiên trong toàn bộ công việc tính giá thành là xác
định đối tượng tính giá thành. Công ty xác định đối tượng tính giá thành là toàn bộ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sản phẩm máy Ozone do công ty sản xuất ra. Do đặc điểm tổ chức sản xuất theo tổ
sản xuất của công ty nên Công ty quyết định đối tượng tính gía thành là các loại
sản phẩm đã hoàn thành ở bước công nghệ cuối cùng hay còn được coi là thành
phẩm của công ty. Về đơn vị tính giá thành là đồng/máy.
2.3.4.2.Phương pháp tính gía thành
Tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s, công việc tính giá
thành được tiến hành theo từng khoản mục. Sau khi tiến hành tập hợp chi phí cho
toàn công ty, kế toán tiến hành phân bổ chi phí cho từng sản phẩm theo tiêu thức
thích hợp. Cụ thể, đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp và được
tính trực tiếp cho từng sản phẩm nhập kho. Đối với chi phí nhân công trực tiếp và
chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng loại sản phẩm nhập kho theo
phương pháp hệ số. Trình tự tính giá thành sản phẩm được tiến hành như sau:
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Hàng tháng, vào thời điểm cuối tháng, sau khi hoàn tất quá trình tập hợp chi
phí, căn cứ vào Bảng kê xuất, phiếu xuất kế toán tính giá thành. Dựa vào bảng
phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng sản phẩm trong tháng 12/2019
dưới đây:
Bảng 17 :
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH
(Tháng 12/2019)
Đơn vị : Đồng
STT Tên SP
Sản
lượng
sx
Định mức
VLC đơn vị
Tổng định mức
VLC
Tổng chi phí
VLC thực tế
1 LIN 4.2x 25 8.424 74.444.000 73.562.000
2 LIN 4.1L 5 12.768 15.265.325 15.556.256
3 LIN 4.8L 6 17.215 21.235.652 21.620.191
4 LIN 4.5L 6 37.085 45.789.235 47.206.153
Tổng cộng 156.734.212 157.944.600
Nhận xét:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Về lượng: Chi phí NVL chính thực tế lớn hơn chi phí NVL định mức nguyên
nhân xảy ra là hao hụt trong thi công, xử dụng nguyên vật liệu lãng phí, do thi
công sai phạm, công tác lập dự toán chưa sát với thực tế
Về giá : Chi phí NVL chính thực tế lớn hơn chi phí NVL định mức do giá
cả thị trường nguyên vật liệu, chênh lệch về giá trị thành tiền. Đó là sự kết hợp
biến động giữa giá cả và lượng tạo nên.
Cách xử lý: phần chênh lệch sẽ cho vào TK 632
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất
nhập khẩu Tâm Chang 9s được tập hợp cho cả phân xưởng sản xuất và đối tượng
tính giá thành là từng sản phẩm. Bởi vậy, khi tính giá thành sản phẩm, kế toán giá
thành sẽ tiến hành phân bổ tiền lương cho từng loại sản phẩm theo tiêu thức sản
phẩm quy đổi, cách thức phân bổ được tiến hành như sau:
- Căn cứ vào thời gian thực tế hoàn thành của từng loại sản phẩm, xây dựng
cho mỗi loại sản phẩm một hệ số quy đổi, trong đó các sản phẩm lần lượt có các hệ
số quy đổi sau:
LIN 4.2x : 1.21
LIN 4.1L : 1.35
LIN 4.5L : 1.52
LIN 4.8L : 1.86
- Căn cứ vào hệ số quy đổi sản phẩm và sản lượng thực tế của từng loại sản
phẩm sản xuất ra trong tháng để xác định sản lượng quy đổi cho từng loại sản
phẩm.
Sản lượng quy đổi SPi = Hệ số quy đổi của SPi x Sản lượng thực tế
của SPi
Cuối cùng, kế toán tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp trong tháng
theo công thức:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chi phí tiền Tổng chi phí tiền lương cần phân bổ Sản lượng
lương phân bổ = x quy đổi
cho SPi Tổng sản lượng quy đổi SPi
Từ đó, kế toán tính ra chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm.
Ví dụ:
Chi phí tiền 30.240.000
lương phân bổ = x 30.25
cho LIN 4.2x 56.78
Như vậy ta sẽ tính được:
Chi phí tiền lương trực tiếp LIN 4.2x = 16.110.602
Chi phí tiền lương trực tiếp LIN 4.1L = 3.594.928
Chi phí tiền lương trực tiếp LIN 4.5L = 4.857.138
Chi phí tiền lương trực tiếp LIN 4.8L = 5.677.332
Khoản mục chi phí sản xuất chung.
Cuối tháng, căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 154 đối ứng với bên Có TK 627
để tổng hợp chi phí và phân bổ cho từng sản phẩm theo tiêu thức sản phẩm quy
đổi tương tự như đối với chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất Tổng chi phí sản xuất chung trong tháng Sản lượng
chung phân bổ = x quy đổi
cho SPi Tổng sản lượng quy đổi SPi
Kế toán tính phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm:
Chi phí sản xuất 46.986.386
chung phân bổ = x 30.25
cho LIN 4.2x 56.78
Ta sẽ tính ra được:
Chi phí sản xuất chung LIN 4.2x = 25.032.373
Chi phí sản xuất chung LIN 4.1L = 6.105.902
Chi phí sản xuất chung LIN 4.5L = 7.898.641
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chi phí sản xuất chung LIN 4.8L = 8.051.397
Việc phân bổ chi phí sản xuất chung được thể hiện trên "Bảng phân bổ chi phí”
(Bảng số 18).
Trên bảng tính giá thành sản phẩm, các khoản mục chi phí đã được xác định cho
từng loại sản phẩm. Tổng cộng các khoản mục chi phí đó sẽ được tổng giá thành
sản xuất và giá thành đơn vị từng loại sản phẩm.
Bảng 18:
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ
( Tháng 12/ 2019)
Tên sản
phẩm
SL Công
ty
Hệ số
Quy đổi
Chi phí
NCTT
Chi phí
SXC
LIN 4.2x 25 1.21 16.110.602 25.032.364
LIN 4.1L 5 1.35 3.594.928 6.105.902
LIN 4.5L 6 1.52 4.857.138 7.898.641
LIN 4.8L 6 1.86 5.677.332 8.051.397
Cộng 30.240.000 47.088.304
Bảng 19:
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH THEO KHOẢN MỤC.
( Tháng 12/2019)
Tên sản
phẩm
Chi phí NVL
trực tiếp
Chi phí
nhân công
trực tiếp
Chi phí sản
xuất chung
Tổng giá
thành sản
phẩm
Số lượng
SP sản
xuất
Giá thành
đơn vị sản
phẩm
LIN 4.2x 73.562.000 16.110.602 25.032.364 114.821.194 25 4.470.312
LIN 4.1L 15.556.256 3.594.928 6.105.902 25.257.086 5 5.051.417
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LIN 4.5L 47.206.163 4.857.138 7.898.641 59.961.942 6 9.993.657
LIN 4.8L 21.620.191 5.677.332 8.051.397 35.348.920 6 5.891.486
Cộng 157.944.600 30.240.000 47.088.304 231.134.732
2.3.5 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
Đánh giá SPLD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
Theo phương pháp này giá trị SPLD cuối kỳ chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu
chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn các chi phí khác tính cả
cho sản phẩm hoàn thành. Ngay cả phần chi phí nguyên vật liệu chính hay nguyên
vật liệu trực tiếp cũng tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình, yêu cầu quản lý chi phí
của từng doanh nghiệp mà có thể tính theo mức độ hoàn thành của SPLD. Tuy
nhiên để đơn giản, giảm bớt khối lượng tính toán, mà vẫn có thể đảm bảo mức độ
chính xác khá cao, người ta tính cho sản phẩm hoàn thành và SPLD phần chi
phí nguyên vật liệu như nhau theo công thức sau:
SPLD cuối kỳ = CP đầu kỳ + CP trong kỳ x SP làm dở
SP hoàn thành + sp làm dở
2.3.6 Kế toán tính giá thành tại công ty CP TMSX và XNK tâm chang 9s
Theo phương pháp tính giá thành giản đơn, theo phương pháp này đối tượng kế
toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp nhau, kỳ tính giá thành
phù hợp kỳ báo cáo kế toán là hàng tháng. Kế toán căn cứ vào chi phí sản xuất đã
tập hợp được kết quả hạch toán nghiệp vụ về khối lượng sản phẩm hoàn thành và
dở dang để đánh giá sản phẩm dở dang, từ đó tính giá thành sản phẩm theo công
thức:
ZTT = D®k + C – Dck
Trong ®ã: D®k: chi phÝ s¶n xuÊt dë dang ®Çu kú
C: tæng chi phÝ s¶n xuÊt thùc tÕ ph¸t sinh trong kú
Dck: chi phÝ s¶n xuÊt dë dang cuèi kú
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ztt: gi¸ thµnh ®¬n vÞ s¶n phÈm
Sh: khèi lượng s¶n phÈm hoµn thµnh
¦u ®iÓm: tÝnh to¸n nhanh, ®¬n gi¶n, kh«ng ®ßi hái tr×nh
®é cao
Nhược ®iÓm: ph¹m vi ¸p dông hÑp
PHẦN III
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TMSX VÀ XNK TÂM
CHANG 9S
3.1 Biện pháp khắc phục hoạt động chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Trong sự phát triển chung của Công ty, bộ phận kế toán thực sự là một trong
những bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý doanh nghiệp. Phòng kế toán
Công ty được tổ chức ổn định, với đội ngũ trẻ và đều biết sử dụng thành thạo máy
vi tính giúp cho công việc kế toán nhanh gọn, chính xác và hiệu quả. Do vậy, việc
tổ chức công tác hạch toán kế toán được tiến hành một cách kíp thời và thích ứng
với điều kiện hiện nay của Công ty.
Tổ chức trang bị và ứng dụng các phương tiện tính toán, ghi chép và sử lý thông
tin nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác để từng
bước cơ giơí hoá, nâng cao hiệu quả công tác kế toán là vấn đề luôn được các
doanh nghiệp luôn quan tâm, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay.
3.1.1. Đánh giá khái quát thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s
3.1.1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành tại
công ty CP TMSX và XNK Tâm Chang 9s
A.Về tổ chức bộ máy kế toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong sự phát triển chung của Công ty, bộ phận kế toán thực sự là một trong
những bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý doanh nghiệp. Phòng kế toán
Công ty được tổ chức ổn định, với đội ngũ trẻ và đều biết sử dụng thành thạo máy
vi tính giúp cho công việc kế toán nhanh gọn, chính xác và hiệu quả. Do vậy, việc
tổ chức công tác hạch toán kế toán được tiến hành một cách kíp thời và thích ứng
với điều kiện hiện nay của Công ty.
Để có thể có được thông tin nhanh chóng chính xác về chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm, đòi hỏi công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty phải đảm bảo nhanh chóng chính xác. Tuy số lượng cán bộ kế
toán còn ít so với yêu cầu, nhưng các nhân viên Phòng kế toán của Công ty Cổ
phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s đều nhiệt tình, cố gắng trong công việc, giúp
đỡ nhau trong công tác hạch toán kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm nói riêng, để xác định được chi phí nhanh chóng, chính
xác, có sự phối hợp chặt chẽ giữa kế toán các phần hành nhằm đem lại những hiệu
quả cao nhất.
B. Về việc sử dụng phần mềm tin học vào công tác kế toán
Tổ chức trang bị và ứng dụng các phương tiện tính toán, ghi chép và sử lý
thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác để
từng bước cơ giơí hoá, nâng cao hiệu quả công tác kế toán là vấn đề luôn được các
doanh nghiệp luôn quan tâm, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, nhu cầu ngày
càng cao về thu thập, xử lý thông tin nhanh nhậy để có những quyết định kịp thời,
phù hợp, Công ty đã nhanh nhận thấy ưu điểm và hiệu quả của việc ứng dụng máy
vi tính cho công tác kế toán. Tuy nhiên hiệu quả sử dụng chưa cao, việc trang bị
máy cho nhân viên kế toán còn hạn chế. Máy vi tính đôi khi gặp rắc rối về lỗi phần
mềm, hay chạy chậm quá, đôi khi ảnh hưởng tới công tác kế toán như kéo dài thời
gian.... Máy tính chưa thực sự phát huy vai trò của nó, các bộ phận vận hành công
việc kế toán vẫn làm theo phương pháp cũ nên không thể tránh khỏi những nhầm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lẫn, nhưng sai sót dẫn tới ảnh hưởng nhiều đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm
C. Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty thực hiện khá đầy đủ các quy định về tập hợp chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp theo quy định của Bộ Tài chính. Chứng từ về chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp được các bộ phận liên quan tập hợp rồi chuyển về phòng kế toán của
Công ty; kế toán Công ty kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ rồi mới ghi sổ theo đúng chế
độ phù hợp. Phần lớn số nguyên vật liệu chính của Công ty đều chủ động mua sắm
và chuyển vào kho, có trường hợp mua vể chuyển thẳng tới xưởng sản xuất do yêu
cầu sản xuất, nên vật tư được quản lý chặt chẽ không sợ mất mát vật tư.
D, Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Công ty sử dụng nguồn lao động trong biên chế, do quy mô sản xuất không
lớn lên số lượng lao động trực tiếp không nhiều, nên kế toán chi phí nhân công trực
tiếp được thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác. Do số lượng sản phẩm
sản xuất ít nên Công ty tiến hành trả lương nhân công theo thời gian lao động, điều
này có thể làm hạn chế khả năng làm việc của công nhân, chưa thể sử dụng tối đa
năng suất lao động của họ. Công ty cần xem xét để có những thay đổi phù hợp hơn
nữa.
Bên cạnh đó, Công ty không tiến hành việc trích trước tiền lương nghỉ phép,
lương chờ việc cho công nhân trực tiếp sản xuất vào các dịp lễ tết, nghỉ chờ việc.
Như thế sẽ ảnh hưởng đến chi phí và giá thành thời gian này. Do vậy, việc trích
trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất một cách hợp lý, đều
đặn sẽ hạn chế những biến động của giá thành sản phẩm và coi đó là một khoản chi
phí phải trả.
E, Về kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung của Công ty được hạch toán chi tiết theo từng yếu tố
chi phí, chi phí sản xuất chung phát sinh ở các tổ sản xuất được tập hợp cho cả
xưởng sản xuất, sau đó được kế toán phân bổ cho các sản phẩm theo các tiêu thức
thích hợp nhằm đảm bảo công tác tính giá thành được thực hiện nhanh chóng và
chính xác.
Để kế toán chi phí sản xuất chung, Công ty mở chi tiết TK 627 thành 4 tiểu
khoản là: TK 6271- chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng, TK 6272- chi phí
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
công cụ dụng cụ, TK 6274- chi phí khấu hao TSCĐ và TK 6278- chi phí bằng tiền
khác. Việc làm này tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán chi
phí sản xuất chung được thực hiện hiệu quả.
F. Về tập hợp chi phí và tính giá thành
Hạch toán chi phí sản xuất chính xác, nhanh chóng đảm bảo cho kế toán tính
giá thành sản phẩm được thuận lợi và chính xác hơn. Về công tác hạch toán chi phí
sản xuất và tính gía thành sản phẩm, Công ty đã tập hợp chi phí nguyên vật liệu
chính cho từng tháng, cuối tháng tiến hành tính giá thành cho từng loại sản phẩm.
Cách tính này có thể cho phép Công ty có thể so sánh giá thành giữa các kỳ đối với
từng loại sản phẩm cũng như hiệu quả sản xuất của Công ty.
Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là
từng sản phẩm theo từng tháng là hoàn toàn hợp lý, phù hợp với điều kiện sản xuất
của công ty, phục vụ tốt cho công tác chỉ đạo sản xuất, quản lý giá thành và phân
tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty đã tổ chức quản lý chặt
chẽ vật tư nên không xảy ra hiện tượng mất mát vật tư.
Những ưu điểm về quản lý và kế toán chi phí sản xuất, giá thành nêu trên đã
có tác dụng tích cực đến việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tối
đa hoá lợi nhuận và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của công ty.
G. Về kế toán chứng từ và tài khoản sử dụng
Về hệ thống chứng từ kế toán đang được sử dụng tại Công ty Cổ phần TMSX
và XNK Tâm Chang 9s tương đối là hoàn thiện. Hệ thống chứng từ kế toán được
Công ty vận dụng tương đối đầy đủ so với hệ thống chứng từ mà Bộ tài chính đã
ban hành. Ngoài ra Công ty cũng chủ động xây dựng thêm một số loại chứng từ
riêng, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của riêng mình ( như phiếu nhập
kho xuất thẳng) và đồng thời cũng góp phần nâng cao hiệu quả quản lý
Về tài khoản kế toán sử dụng : hầu hết các tài khoản trong chế độ kế toán
hiện hành đều được Công ty vận dụng một cách hợp lý, và sửa đổi kịp thời theo
những quy đinh mới. Tuy nhiên, cũng có tài khoản Công ty chưa sử dụng như tài
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
khoản dự phòng. Vật liệu cho sản xuất đều phải mua ngoài, số lượng lớn mà giá cả
thị trường luôn biến động tác động không nhỏ đến chi phí sản xuất. Do đó kế toán
nên sử dụng các tài khoản dự phòng để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh
được ổn định hơn.
H. Về sổ sách kế toán
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký chung, đây là phương
thức kế toán tiên tiến, thuận lợi cho công tác kế toán trên máy vi tính, phù hợp với
tình hình quản lý tập trung, đơn giản, dễ hiểu. Tuy thực hiện công tác kế toán trên
mạng vi tính nhưng hệ thống sổ sách kế toán của Công ty tương đối đầy đủ, áp
dụng nhanh chóng, chính xác các thông tin ứng dụng đối với từng yêu cầu quản lý
Công ty và các đối tượng quan tâm, Công ty đã sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ
kế toán khá đầy đủ theo quy định chung của bộ tài chính và đảm bảo phù hợp với
hoạt động chung của Công ty.Việc tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách của phòng
kế toán với các hệ thống thống kê, thủ kho, phân xưởng góp phần tạo điều kiện thuận
lợi cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được nhanh chóng
chính xác.
Việc lập các Sổ kế toán của Công ty vào thời điểm cuối tháng là phù hợp
với kỳ hạch toán nói chung và công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm nói riêng vì Công ty xác định kỳ hạch toán là từng tháng. Trong tháng, các
Sổ sách kế toán được lập như sau:
- Bảng kê phát sinh tài khoản: Bảng này mở chi tiết cho từng tài khoản và
được ghi hàng ngày.
- Sổ Cái: Kế toán tiến hành lập vào cuối tháng.
- Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản: Được lập vào cuối tháng căn cứ vào bảng
kê phát sinh tài khoản.
Bên cạnh những ưu điểm trên, việc sử dụng hệ thống sổ sách kế toán của
Công ty cũng có một số hạn chế cần khắc phục để đảm bảo công tác kế toán một
cách tốt nhất, đặc biệt là vấn đề hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Như chỉ dựa vào bảng thanh toán tiền lương cho Công nhân viên, thì các cột
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trong bảng không phản ánh hết các nội dung chi tiết, như tiền lương chính và các
khoản trích theo lương của Công nhân viên vì thế cần phải lập bảng “ phân bổ tiền
lương và bảo hiểm xã hội’’ đầy đủ các khoản mục theo đúng quy định của chế độ
hiện hành.
3.1.1.2. Những tồn tại về hạch toán chi phí tính giá thành tại công ty CP
TMSX và XNK Tâm Chang 9s cần hoàn thiện
3.1.1.2.1 Về tổ chức công tác kế toán bộ máy kế toán
Kế toán cần phải theo dõi chi tiết nguyên vật liệu xuất cho từng tổ sản xuất,
đánh giá các thiết bi làm hỏng ở các tổ sản xuất trong tháng và so sánh giữa các
tháng để đánh gía sự chênh lệch. Qua đó, Công ty tìm ra nguyên nhân do tay nghề
lao động hay do chất lượng nguyên vật liệu mua về, tìm cách khắc phục không để
lãng phí nguyên vật liệu nhiều làm tăng giá thành sản phẩm.
3.1.1.2.2: về phương pháp tập hợp chi phí phân bổ chi phí
Do Công ty tiến hành trả lương theo thời gian, việc làm này có nhiều hạn chế,
vì thế Công ty cũng nên có chế độ khen thưởng đối với những công nhân lao động
tích cực, những công nhân lao động ngoài giờ để tạo động lực cho họ tiếp tục làm
việc hiệu quả, góp phần nâng cao năng suất lao động và đảm bảo kế hoạch sản xuất
đề ra..
Bên cạnh đó, kế toán nên trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân.Khi
trích trước tiền lương nghỉ phép, kế toán ghi:
Nợ TK 622:”Chi phí nhân công trực tiếp”
Có TK 335:”Chi phí phải trả”
Khi trả cho công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép tiền lương, kế toán ghi
Nợ TK 335: “Chi phí phải trả”
Có TK 334:” Chi phí phải trả công nhân viên”
3.1.1.2.3:Về phương pháp tính giá thành và biện pháp hạ thấp giá thành
Đối với những công cụ dụng cụ giá trị lớn, sử dụng trong nhiều kỳ hạch toán
như: cầu là, bàn là,... công ty nên sử dụng phương pháp phân bổ nhiều lần thông
qua TK 1421- "Chi phí trả trước”. Cụ thể, đối với công cụ, dụng cụ loại phân bổ
nhiều lần, kế toán tiến hành như sau:
- Khi xuất dùng căn cứ vào giá trị thực tế của CCDC, kế toán ghi:
Nợ TK 142 (1421): Tổng giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ xuất dùng.
Có TK 153. : Tổng giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ xuất dùng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Phản ánh mức phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ cho một kỳ sử dụng, kế toán
ghi:
Nợ TK 627 (6272) : Giá trị CC,DC phân bổ vào chi phí trong kỳ.
Có TK 142 (1421): Giá trị CC,DC phân bổ vào chi phí trong kỳ.
3.1.2. Các biện pháp hoàn thiện sổ sách kế toán
Hệ thống sổ sách kế toán của Công ty tương đối và hoàn thiện, tuy nhiên
vẫn có một số thiếu sót cần hoàn thiện hơn, để phục vụ tốt hơn công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Cần lập bảng “ phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội” được ban hành theo quy
định số15/2006/QĐ_ BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, có đầy đủ
các cột theo quy định, thể hiện được hết các khoản trích theo lương, làm đúng theo
quy định của Bộ Tài Chính nhằm góp phần làm tốt công tác kế toán tiền lương của
Công ty hơn nữa.
Để giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán và để theo dõi, ghi sổ một
cách chính xác và cập nhật. Việc xuống kho lấy chứng từ nhập xuất vật liệu cần
phải được tiến hành một cách thường xuyên hơn, việc nhập xuất nguyên vật liệu
phải lập phiếu hàng ngày. Đối với kế toán từ 5 - 7 ngày phải tập hợp chứng từ nhập
– xuất để ghi sổ theo dõi. Kiểm tra khối lượng vật liệu tiêu hao theo định mức bao
nhiêu, việc sử dụng vật liệu đã hợp lý chưa để có biện pháp điều chỉnh kịp thời,
kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất. Để việc tính toán chi phí chính xác,
kế toán cần phải phân bố chi phí mua nguyên vật liệu vào giá trị thực tế vật liệu
xuất. Có như vậy mới phản ánh chi phí nguyên vật liệu một cách chính xác.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s
3.2.1. Kế toán chi phi nguyên vật liệu trực tiếp
Kế toán cần phải theo dõi chi tiết nguyên vật liệu xuất cho từng tổ sản xuất,
đánh giá các thiết bi làm hỏng ở các tổ sản xuất trong tháng và so sánh giữa các
tháng để đánh gía sự chênh lệch. Qua đó, Công ty tìm ra nguyên nhân do tay nghề
lao động hay do chất lượng nguyên vật liệu mua về, tìm cách khắc phục không để
lãng phí nguyên vật liệu nhiều làm tăng giá thành sản phẩm.
3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Do Công ty tiến hành trả lương theo thời gian, việc làm này có nhiều hạn chế,
vì thế Công ty cũng nên có chế độ khen thưởng đối với những công nhân lao động
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tích cực, những công nhân lao động ngoài giờ để tạo động lực cho họ tiếp tục làm
việc hiệu quả, góp phần nâng cao năng suất lao động và đảm bảo kế hoạch sản xuất
đề ra..
Bên cạnh đó, kế toán nên trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân.Khi
trích trước tiền lương nghỉ phép, kế toán ghi:
Nợ TK 622:”Chi phí nhân công trực tiếp”
Có TK 335:”Chi phí phải trả”
Khi trả cho công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép tiền lương, kế toán ghi
Nợ TK 335: “Chi phí phải trả”
Có TK 334:” Chi phí phải trả công nhân viên”
3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Đối với những công cụ dụng cụ giá trị lớn, sử dụng trong nhiều kỳ hạch toán
như: cầu là, bàn là,... công ty nên sử dụng phương pháp phân bổ nhiều lần thông
qua TK 1421- "Chi phí trả trước”. Cụ thể, đối với công cụ, dụng cụ loại phân bổ
nhiều lần, kế toán tiến hành như sau:
- Khi xuất dùng căn cứ vào giá trị thực tế của CCDC, kế toán ghi:
Nợ TK 142 (1421): Tổng giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ xuất dùng.
Có TK 153. : Tổng giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ xuất dùng
- Phản ánh mức phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ cho một kỳ sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 627 (6272) : Giá trị CC,DC phân bổ vào chi phí trong kỳ.
Có TK 142 (1421): Giá trị CC,DC phân bổ vào chi phí trong kỳ.
KẾT LUẬN
Hoạt động Kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất nói chung và tại Công ty
Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s nói riêng, rất phức tạp và có nhiều các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên. Điều đó đòi hỏi Công ty luôn phải có
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đội ngũ kế toán viên giỏi để có thông tin kịp thời cho các nhà quản lý, nhằm đạt
được lợi nhuận cao nhất.
Trong quá trình tổ chức hạch toán kế toán, Công ty đã tuân thủ khá nghiêm
túc chế độ kế toán hiện hành và có những thay đổi kịp thời phù hợp với những sửa
đổi của Bộ tài chính. Bên cạnh đó, cũng có một số điểm em nhận thấy là có khác
biệt đôi chút so với kiến thức tương ứng mà em đã được học trong nhà trường.
Trong số đó, có những sự thay đổi khá hợp lý phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh của Công ty và cũng có những hạn chế nhất định mà em đã nêu ra trong bài
viết. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các anh chị
trong phòng kế toán của Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô Bùi Tố Quyên người hướng
dẫn em trong đợt thực tập này!
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các anh chị trong phòng kế toán Công ty
Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s đã tạo điều kiện cho em quan sát, học hỏi
và có điều kiện tiếp cận gần hơn với thực tiễn kế toán tại Công ty.
Ngày 28 tháng 12 năm 2018
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO (viết lại tài liệu tham khảo
theo đúng mẫu quy định)
1. Giáo trình kế toán tài chính_ GS.TS Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thủy Nhà
xuất bản Học Viện Tài Chính 2013
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2. Hướng dẫn lập chứng từ kế toán và hướng dẫn ghi sổ kế toán_ Ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
3. Các website như: http://ketoan.com.vn
http://kiemtoan.com.vn
http://tapchikiemtoan.com
4. Các bài giảng của giáo viên bộ môn kế toán của trường Học viện Tài Chính
5. Chứng từ, Sổ sách kế toán và các tài liệu thực tế của Công ty Cổ phần TMSX và
XNK Tâm Chang 9s
6. Quyết định về việc ban hành chế độ kế toán Doanh nghiệp Số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/3/2006.
7. Thông tư hướng dẫn thực hiện các chuẩn mực kế toán_ 2006
8. Một số bài khóa luận về công tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm của thư viện trường Học viện Tài Chính.
9. Một số tài liệu tham khảo khác
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHỤ BIỂU
Bảng 01:
PHIẾU XUẤT KHO
(Mẫu số 02 - TT
Ban hành theoTT số 200/2014/TT-BTC
ngày22/12/2014 của BTC )
Nợ: ………
Nợ:…….
Có:……….
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Hoàng Long Địa chỉ: Tk10, LS,HB
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất.
Xuất tại kho: Kho vật tư.
STT Tên hàng Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi
chú
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C 1 2 3 4 5
1 Bơm 25W Cái 20 20 165.000 3.300.000
2 ………….
3
Cộng 12.620.000
Xuất ngày, 12 tháng 12 năm 2019
Tổng số tiền(viết bằng chữ): mười hai triệu sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Thủ kho
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ Biểu 02:
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12/2019
STT Họ và tên
Đơn
vị
Ngày công
Tổng
Thành
tiền
1 2 3 … 28 29 30
1 Nguyễn.V.Hoàng
Tổ
cơ
khí
1 0 1 1 1 0 28
1.680.000
2 Trần.Q.Linh
Tổ
gia
công
1 0 1 1 1 1 28 1.680.000
3 Nguyễn.Đ.Tú
Tổ
cơ
khí
1 1 1 1 1 0 29 2.240.000
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4 Lê.H.Thủy
Tổ
lắp
ráp
1 0 1 1 1 1 28 1.680.000
… … … ….
Tổng cộng 448 30.240.000
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864

Contenu connexe

Similaire à Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Xuất Tại Công Ty.doc

Similaire à Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Xuất Tại Công Ty.doc (20)

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty Hàn Quốc.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty Hàn Quốc.docxBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty Hàn Quốc.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty Hàn Quốc.docx
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
 
Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty điện cs & tbđt hưng ...
Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty điện cs & tbđt hưng ...Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty điện cs & tbđt hưng ...
Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty điện cs & tbđt hưng ...
 
Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty hóa chất công nghệ Sam Sung Việt Na...
Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty hóa chất công nghệ Sam Sung Việt Na...Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty hóa chất công nghệ Sam Sung Việt Na...
Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty hóa chất công nghệ Sam Sung Việt Na...
 
Báo cáo thực tập Khoa Quản lý công nghiệp Đại học Công nghệ Miền Đông.docx
Báo cáo thực tập Khoa Quản lý công nghiệp Đại học Công nghệ Miền Đông.docxBáo cáo thực tập Khoa Quản lý công nghiệp Đại học Công nghệ Miền Đông.docx
Báo cáo thực tập Khoa Quản lý công nghiệp Đại học Công nghệ Miền Đông.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Liệu, Vật Liệu Tại Công Ty Châu Hoa.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Liệu, Vật Liệu Tại Công Ty Châu Hoa.docBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Liệu, Vật Liệu Tại Công Ty Châu Hoa.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Liệu, Vật Liệu Tại Công Ty Châu Hoa.doc
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
 
Thực trạng công tác trả lương và thưởng tại công ty điện cs & tbđt Hưng Đạo.docx
Thực trạng công tác trả lương và thưởng tại công ty điện cs & tbđt Hưng Đạo.docxThực trạng công tác trả lương và thưởng tại công ty điện cs & tbđt Hưng Đạo.docx
Thực trạng công tác trả lương và thưởng tại công ty điện cs & tbđt Hưng Đạo.docx
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Nhập Khẩu Thiết Bị Tại Cong Ty Thái Bình...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Nhập Khẩu Thiết Bị Tại Cong Ty Thái Bình...Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Nhập Khẩu Thiết Bị Tại Cong Ty Thái Bình...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Nhập Khẩu Thiết Bị Tại Cong Ty Thái Bình...
 
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân.doc
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân.docKế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân.doc
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân.doc
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.docKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
 
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAYBÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Báo cáo thực tập Khoa Quản trị Kinh Doanh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập Khoa Quản trị Kinh Doanh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.docxBáo cáo thực tập Khoa Quản trị Kinh Doanh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập Khoa Quản trị Kinh Doanh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.docx
 
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.docPhát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
 
Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Chiếu Sa...
Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu  Động Tại Công Ty Chiếu Sa...Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu  Động Tại Công Ty Chiếu Sa...
Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Chiếu Sa...
 

Plus de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Plus de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Dernier

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Dernier (20)

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 

Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Xuất Tại Công Ty.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BÁO CÁO THỰC TẬP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TMSX VÀ XNK TÂM CHANG 9S Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2020
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ và giảng dạy tận tình của BGH, các Khoa, phòng và các giảng viên của trường Học viện Tài Chính trong thời gian học vừa qua. Đăc biệt tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ths:Bùi Tố Quyên đã hướng dẫn khoa học, chi tiết và cho ý kiến nhận xét giúp đỡ em trong suốt quá trình ngiên cứu để hoàn thành bài luận văn này. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9S và các nhân viên phòng kế hoạch, phòng kế toán tài chính, phòng tổ chức đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em được học tập, nghiên cứu, khảo sát tình hình thực tế để hoàn thành khoá luận này. Xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè…trong suốt thời gian thực tập đã tạo nguồn động viên, trao đổi thông tin, tư liệu, đóng góp ý kiến cũng như tạo mọi điều kiện tốt nhất giúp em học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua. Do thời gian còn hạn chế và còn thiếu nhiều kinh nghiệm về thực tế nên các vấn đề được trình bày trong bài luận này còn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy kính mong nhận được sự đóng góp chân thành, bổ xung ý kiến, sửa chữa những sai sót của các thầy cô giáo bộ môn và các bạn để khoá luận được hoàn thiện hơn. Em chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2020 Sinh viên thực hiện NGUYỄN THỊ TRÀ MY
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT STT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 PX Phân xưởng 2 HĐQT Hội đồng quản trị 3 ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông 4 TSCĐ Tài sản cố định 5 TK Tài khoản 6 BCTC Báo cáo tài chính 7 XDCB Xây dựng cơ bản 8 UBNDT Uỷ ban nhân dân tỉnh 9 SXKD Sản xuất kinh doanh 10 NVL Nguyên vật liệu 11 BHXH Bảo hiểm xã hội 12 BHYT Bảo hiểm y tế 13 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 14 KPCĐ Kinh phí công đoàn 15 CC, DC Công cụ, dụng cụ 16 QLDN Quản lý doanh nghiệp
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ Sơ đồ 01 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Sơ đồ 02 : Quy trình sản xuất sản phẩm Sơ đồ 03 : Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 04 : Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật Ký Chung Sơ đồ 05 : Sơ đồ Hạch toán chi phí sản xuất của Công ty. CÁC BẢNG: Bảng 01: Phiếu xuất kho Bảng 02: Trích sổ nhật ký chung Bảng 03: Sổ chi tiết TK 621 Bảng 04: Trích sổ cái TK 621 Bảng 5: Bảng kê chi phí nhân công trực tiếp Bảng 06: Sổ chi tiết TK 622 Bảng 07: Sổ cái TK 622 Bảng 08: Bảng kê chi phí lương của CNV Bảng 09: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Bảng 10: Trích sổ chi tiết thanh toán với người bán Bảng 11: Bảng tổng hợp chi phí bằng tiền khác Bảng 12: Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ Bảng 13: Sổ chi tiết TK 627 Bảng 14: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung Bảng 15: Trích sổ cái TK 154 Bảng 16: Bảng phân bổ chi phí NVL chính Bảng 17: Bảng phân bổ chi phí Bảng 18: Bảng tính giá thành theo khoản mục
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CÁC BIỂU: Biểu 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty. Biểu 2.2: Tình hình quản lý và sử dụng lao động Biểu 2.3: Bảng báo cáo kêt quả SXKD bằng chỉ tiêu giá trị 3 năm 2018– 2019
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TMSX VÀ XNK TÂM CHANG 9S 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s được thành lập ngày 06/11/2014, tên ban đầu là KYOTO Intercom JSC, vốn điều lệ 9.8 tỷ VNĐ. Các sáng lập viên với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống con người và bảo vệ môi trường đã hướng công ty tập trung vào mục tiêu: nghiên cứu sản xuất các thiết bị công nghệ sạch, kỹ thuật cao trên cơ sở công nghệ nội sinh... mà mặt hàng chủ yếu là các thiết bị ôzôn và điện tích âm. Công ty đã nghiên cứu chế tạo thành công nhiều loại máy tạo khí Ozon cỡ vừa từ 100gam/giờ trở xuống, hơn 5000 máy đã qua sử dụng vẫn vận hành tốt. Sản phẩm của Công ty đã đạt được nhiều chứng nhận về chất lượng sản phẩm. Ngày 12 tháng 02 năm 2017, Công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s nhằm mở rộng quy mô sản xuất, tạo uy tín và thương hiệu ngày càng vững mạnh trên thị trường. Đến năm 2019, Công ty đã mở thêm các vệ tinh gia công để tăng số lượng, chủng loại máy: 15 chủng loại máy ôzôn và điện tích dân dụng có công năng mới, mỗi loại có các kiểu dáng khác nhau... theo cách lắp ráp từ các cấu hình tiêu chuẩn, 30 chủng loại máy ôzôn công nghiệp lắp ráp từ các môdun đã thống nhất hoá, 20 hệ thiết bị công nghệ sạch độc lập trong đó sử dụng máy ôzôn và điện tích kiểu LIN (Linozone). Từ những ngày đầu mới thành lập đến nay, Công ty đã cho ra thị trường nhiều chủng loại sản phẩm máy Ozone, khẳng định được chất lượng của sản phẩm, tạo uy tín với khách hàng tạo tiền đề phát triển cho các năm về sau. * Thông tin giao dịch của công ty: - Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s. - Địa chỉ: Xã Hữu Văn – Huyện Chương Mỹ - TP Hà Nội
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Mã số thuế: 0108046190. - Email: xnktamchang9s@gmail.com - Tel: 0433.722.990. .1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy sản xuất, quản lí hoạt động tại công ty CP TMSX và XNK tâm chang 9s 1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Sơ đồ 2: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Đại hội đồng cổ đông: bao gồm tất cả những người góp vốn vào công ty, họ có quyền tham gia vào các cuộc họp đại hội đồng cổ đông. Lá phiếu của họ sẽ quyết định những cổ đông nào sẽ vào hội đồng quản trị và lợi nhuận của họ được chia dựa vào số vốn mà họ góp vào công ty. Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám Đốc: Là người chịu trách Hội đồng quản trị Giám đốc điều hành Phòng kinh doanh Phòng cung ứng vật tư Tổng giám đốc Tổ cơ khí Tổ cuộn dây Tổ gia công Tổ lắp ráp Phòng thiết kế Xưởng sản xuất Tổ kiểm tra chất lượng Phòng kế toán Đại hội đồng cổ đông
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhiệm trước Đại hội cổ đông, Hội Đồng Quản Trị ( HĐQT) về việc quản lý sử dụng toàn bộ tài sản Công ty trên cơ sở bảo toàn và phát triển vốn. Giám đốc điều hành: là người điều hành mọi hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị Công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Phòng kế toán: Tham mưu cho hội đồng thành viên và giám đốc hoạch định chính sách, vận hành nền tài chính của công ty trong từng thời kỳ phát triển, xây dựng phương án phân phối, lợi dụng, sử dụng các quỹ. Tổng hợp, phân tích và lưu trữ các thông tin kinh tế chuyên ngành và các báo cáo quyết toán tài chính. Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc định hướng kế hoạch phát triển kinh doanh ở thị trường Có trách nhiệm lên phương án kinh doanh, kế hoạch bán hàng, chương trình khuyến mại. Phòng thiết kế: Chịu trách nhiệm nghiên cứu để tạo ra các mẫu sản phẩm mới, phù hợp về mọi nhu cầu trong cuộc sống, chi phí hợp lý nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty. Phòng cung ứng vật tư: Phòng cung ứng vật tư có trách nhiệm đảm bảo vật tư cần thiết cho quá trình sản xuất, đầy đủ kịp thời. Vật tư mua về phải đảm bảo chất lượng, mẫu mã kiểu dáng, hợp lí về giá cả. Xưởng sản xuất: Bộ phận sản xuất gồm 5 tổ: Tổ gia công, tổ cơ khí, tổ cuộn dây, tổ kiểm tra chất lượng và tổ lắp ráp. Sản phẩm hoàn thành được cho chạy thử để kiểm tra chất lượng, nếu sản phẩm đảm bảo kỹ thuật, chất lượng thì cho nhập kho. 2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Bước 1: Tạo các bộ cao áp và bộ biến tần từ dây đồng, ống nhựa, dây điện, thiếc, cục nhựa biến thế tại tổ cuộn dây. Bước 2: Tạo các ống inox to – nhỏ, các ống Ozone từ các ống thủy tinh, thiếc, keo, inox… tại tổ gia công. Bước 3: Cắt vỏ máy, chân máy, giá đỡ, sau đó sơn vỏ máy, chân máy và giá đỡ tại tổ cơ khí. Bước 4: Tất cả các bộ phận hoàn thành ở các tổ trên và các bộ phận được lấy từ kho vật tư được chuyển về tổ lắp ráp, ở đây các thiết bị sẽ được lắp ráp thành một máy Ozone hoàn chỉnh.
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bước 5: Các máy Ozone sau khi được lắp ráp hoàn chỉnh, được chuyển qua tổ kiểm tra chất lượng cho chạy thử trước khi vào nhập kho. Sơ đồ 03: Quy trình sản xuất sản phẩm máy Ozone Kho vật tư Chế tạo bộ cao áp và bộ biến tần. (Tổ cuộn dây) Chế tạo các ống inox to-nhỏ, ống Ozone. (Tổ gia công) Cắt và sơn chân máy, vỏ máy. (Tổ cơ khí) Kiểm tra, chạy thử máy trước khi nhập kho. (Tổ kiểm tra chất lượng) Nhập kho Lắp ráp các thiết bị thành máy Ozone hoàn chỉnh. (Tổ lắp ráp)
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.4. Tình hình cơ sở vật chất và kỹ thuật của công ty. ĐVT: Đồng Loại tài sản Nguyên giá Tỷ trọng (%) Gía trị còn lại Tỷ lệ GTCL so với NG(%) Nhà cửa, vật kiến trúc 650.866.000 2,5 540.400.000 83,03 Máy móc, thiết bị 18.320.438.000 70,7 10.529.488.000 57,47 Phương tiện, vận tải 6.100.426.723 23,5 4.500.103.000 73,77 Thiết bị dụng cụ quản lý 826.850.746 3,19 450.670.000 54,50 Tổng 25.898.581.469 100 16.020.661.000 61,86 (Nguồn: Phòng tài chính - kế toán) Biểu 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty Qua biểu trên ta thấy: TSCĐ của Công ty luôn được phản ánh theo 3 loại giá trị: nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại. Từ đó công ty có thể đánh giá được tổng giá trị TSCĐ và tình hình biến động của TSCĐ để có kế hoạch chi tiêu tài sản cho hợp lý. Giá trị còn lại của TSCĐ là 16.320.438.000 chiếm 70% nguyên giá. Điều đó chứng tỏ rằng hầu hết tài sản của công ty còn mới, có thể phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong tổng số giá trị TSCĐ, máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng cao nhất là 70.7%. Với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là sản phẩm máy OZON thì việc đầu tư tốt cho máy móc, thiết bị của công ty là một bước đi vững chắc và đúng đắn. Bên cạnh đó phương tiện vận tải chiếm 73.77% nguyên giá chứng tỏ việc lưu chuyển hàng hoá tới thị trường ổn định. Là nền tảng vững chắc để công ty phát triển lâu dài. 2.1.5. Đặc điểm lao động của công ty Doanh nghiệp nào muốn hoạt động tốt cũng phải có nguồn lao động nhất định. Lao động là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy trong 3 năm trở lại đây công ty luôn quan
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tâm đến việc phát triển trình độ, năng lực đội ngũ làm việc nhằm nâng cao chất lượng về công việc và đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế tạo và lắp ráp các máy Ozon, công việc mang tính chất chế tạo và kĩ thuật cao nên cơ cấu lao động của công ty cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s cũng có những nét đặc thù riêng. Cụ thể ta nhìn vào bảng 2.2 ta thấy, nếu phân loại theo trình độ văn hoá thì số lao động gián tiếp đại học và cao đẳng chiếm 20 – 30% chủ yếu làm trong lĩnh vực văn phòng. Còn tỷ lệ công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông chiếm tỷ lệ lớn trên 70% tổng số lao động. Còn phân loại theo giới tính thì tỷ lệ lao động nam luôn cao hơn số lao động nữ chiếm hơn 60% tổng số lao động, còn số lao động nữ chỉ chiếm khoảng 30% so với 3 năm gần đây.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 Số Lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- % Tổng số lao động 245 100 260 100 251 100 15 6,12 -9 -3,46 1. Phân theo trình độ LĐ - Đại học 40 16.3 42 16,2 33 13,1 2 5 -9 -21,43 - Cao đẳng và trung cấp 25 10,2 23 8.8 45 17,9 2 8 22 95,65 - Nghề và LĐ phổ thông 180 73,4 195 75 173 68,9 15 8.3 -22 -11,28 2. Phân theo giới tính - Nam 180 73,5 176 67,7 185 73,7 4 2.2 9 5,11 - Nữ 65 26,5 84 32,3 66 26,3 19 29,23 -18 -21,43 3. Phân theo tính chất công việc - Lao động gián tiếp 63 25.7 71 27.3 64 25,5 8 12,69 -7 -9,86 - Lao động trực tiếp 182 74.3 189 72.7 187 74,5 7 3.85 -2 -1,06 ( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Biểu 2.2: Tình hình quản lý và sử dụng lao động của Công ty
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây. Qua bảng biểu 2.3 ta thấy: Chỉ tiêu thể hiện rõ nhất kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là chỉ tiêu tổng lợi nhuận trước thuế. tổng lợi nhuận trước thuế của công ty tăng cao qua các năm, tốc độ PTBQ của chỉ tiêu này là 120,68% điều này chứng tỏ công ty luôn làm ăn có hiệu quả. Để thấy rõ được điều này chúng ta đi xem xét các yếu tố cấu thành nên lợi nhuận: - Doanh thu thuần: Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình tiêu thụ của công ty, chỉ tiêu này tăng qua các năm với tốc độ PTBQ là 100,94%. Năm 2017 tốc độ PTLH của doanh thu thuần là 97,81% . Năm 2018 tốc độ PTLH của doanh thu thuần tăng cao đạt 104,08% tăng 4,08%. Như vậy sản phẩm của công ty ngày càng được ưa chuộng trên thị trường, uy tín và thương hiệu của công ty ngày càng được nâng cao. - Doanh thu hoạt động tài chính cũng ảnh hưởng không nhỏ tới lợi nhận hoạt động SXKD của công ty. Năm 2017 doanh thu tài chính của công ty tăng 143,76 so với năm 2014. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 tăng ít 0,93% so với năm 2017. Hoạt động tài chính của công ty cũng tăng cao, tốc độ PTBQ của hoạt động tài chính là 112,37%. - Chi phí QLDN: qua 3 năm đều tăng, tốc độ PTBQ chi phí QLDN là 120,32%. Ngoài nguyên nhân do sự kéo theo của việc mở rộng quy mô sản xuất, tăng cường bộ máy quản lý chú trọng tới công tác bán hàng nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ thì còn nguyên nhân do công ty chưa có biện pháp tiết kiệm làm giảm chi phí QLDN để có hiệu quả. - Hoạt động khác của công ty bao gồm các hoạt động như: hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản và một số hoạt động khác. Hoạt động khác trong 3 năm đã đem lại một khoản lợi nhuận không nhỏ góp phần làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế cho công ty. Qua phân tích trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là rất khả quan, công ty luôn làm ăn có hiệu quả và ngày càng phát triển. Công ty cần phát huy những mặt tích cực hơn nữa cũng như sớm phát hiện ra những tồn tại trong hoạt động kinh doanh để đưa ra các biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (Nguồn: Phòng TCKT) Biểu 2.3: Bảng báo cáo kêt quả SXKD bằng chỉ tiêu giá trị 3 năm 2017 - 2019 TT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 ΦBQ (%) Giá trị ΦLH (%) Giá trị ΦLH (%) 1 DT bán hàng và CCDV 38.895.968.837 38.045.945.723 97,81 39.596.597.990 104,08 100,94 2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - 3 DT thuần từ BH &CCDV 38.895.968.837 38.045.945.723 97,81 39.596.597.990 104,08 100,94 4 Giá vốn hàng bán 38.517.558.627 35.684.414.578 92,65 37.002.677.012 105,58 100,11 5 LN gộp về BH & CCDV 1.578.410.210 2.361.531.145 149,61 2.593.920.978 109,84 113,23 6 Doanh thu hoạt động tài chính 49.387.922 71.060.560 143,76 71.722.481 100,93 112,37 7 Chi phí tài chính - - - Trong đó: Chi phí lãi vay - - - 8 Chi phí bán hang - - - 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.553.955.461 2.117.225.153 136,25 2.210.136.919 104,39 120,32 10 LN thuần từ hoạt động SXKD 233.842.671 315.366.552 134,86 555.506.540 176,15 155,50 11 Chi phí khác - - - 12 Lợi nhuận khác - - - 13 Tổng lợi nhuận trước thuế 233.842.671 315.366.552 134,86 555.506.540 176,15 155,50 15 Chi phí thuế TNDN 8.450.668 78.841.638 93,30 85.963.645 109,03 101,17 16 Lợi nhuận sau thuế TNDN 25.392.003 236.524.914 93,15 469.542.896 198,52 143,56
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s 2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s. 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng: Là người quản lý phòng kế toán tài vụ của công ty, và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kế toán thống kê tài chính theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc của Công ty về các việc .thuộc trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng Kế toán trưởng có những nhiệm vụ cụ thể sau: Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, trung thực kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và diễn biến các nguồn vốn cấp, vốn vay, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, giải quyết các loại vốn phục vụ việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hóa trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Kế toán nguyên vật liệu, tài sản cố định, tiền lương, thanh toán với người bán: Là người theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, tính khấu hao tài sản cố định, theo dõi thanh toán với người bán, lập bảng kê phân bổ khấu hao TSCĐ và các báo cáo khác có liên quan. Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán với người mua, tiêu thụ: Hạch toán chi tiết tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tình hình chi tiết với người mua, thanh toán nội bộ, tình hình tiêu thụ sản phẩm, xác định doanh thu, kết quả tiêu thụ. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm: Tập hợp tất cả các chi phí nhân công, nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung. và lập bảng kê số 4 (tập hợp chi phí sản xuất) và tính giá thành sản phẩm.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.1.2 Hình thức kế toán công ty đang áp dụng Sơ đồ 04: Tổ chức bộ máy kế toán. 2.2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán Công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s áp dụng hình thức Sổ Nhật ký chung, việc tổ chức bộ sổ kế toán rất được chú trọng trên cơ sở thực hiện chế độ quy định của Nhà nước có sự vận dụng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cụ thể, đối với hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s như sau: - Từ các chứng từ gốc, kế toán nhập dữ liệu vào máy.Trên cơ sở đó, hàng ngày kế toán lập Bảng kê phát sinh TK 621,622,627,154. Cuối tháng, kế toán lập Bảng phân bổ, Bảng kê xuất vật tư và Bảng chi tiết phát sinh và các tài khoản đối ứng 621,622,627,154. - Từ các Bảng này, kế toán lập Bảng tổng hợp chi phí. Từ Bảng tổng hợp chi phí kế toán lập Bảng phân bổ chi phí cho sản phẩm theo hình thức tiêu thức sản phẩm quy đổi. Căn cứ vào Bảng phẩn bổ chi phí, Bảng tổng hợp chi phí và Bảng chi tiết phát sinh và các tài khoản đối ứng cùng với báo cáo kết quả sản xuất trong tháng, kế toán thành lập Bảng tính giá thành. Kế toán trưởng Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán với người mua, tiêu thụ Kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm Kế toán nguyên vật liệu, tài sản cố định, tiền lương, thanh toán với người bán
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ghi Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ở Công ty như sau: Sơ đồ 05: Trong đó : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 2.2.2 Hệ thống tài khoản của công ty CP TMSX và XNK Tâm Chang 9s đang áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán ban hành thông tư 133/2018/TT-BTC ngày 26/8/2018 của Bộ Tài Chính 2.2.3: Phương pháp tính thuế Chứng từ gốc (Bang phân bổ 1,2,3,4) NHẬT KÍ CHUNG (TK 621,622,627,154) SỔ CÁI TK 621,622,627,154 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 621,622,627,154 Bảng tổng hợp chi tiết TK 621.622.627.154 Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Công ty CP thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ thuế. 2.2.4: Kỳ tính giá thành tại công ty CP TMSX và XNK Tâm Chang 9s Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo các đối tượng tính giá thành (đơn đặt hàng).
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TMSX VÀ XNK TÂM CHANG 9S 2.1 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành tại công ty cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s Hiện nay, Công ty đang áp dụng các khoản mục chi phí sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục này bao gồm 2 phần là nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ tạo lên sản phẩm. - Nguyên vật liệu chính: Bao gồm những vật liệu chính tạo lên sản phẩm như bộ cao áp, bộ biến tần, ống ozone, công tắc, cầu chì, vỏ máy… - Nguyên vật liêu phụ: Gồm sơn, keo, nạt buộc, nhãn mác… Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương của toàn bộ công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất ở xưởng sản xuất, thường bao gồm các khoản sau: - Chi phí vật liệu, công cụ: là toàn bộ giá trị vật liệu, công cụ- dụng cụ xuất dùng cho quản lý xưởng trong kỳ. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Khấu hao máy móc, thiết bị, nhà cửa phân xưởng, phương tiện vận chuyển phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất ở xưởng sản xuất. Việc phân loại chi phí giúp cho kế toán xác định đúng đủ, chính xác các chi phí phát sinh, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 2.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty CP TMSX và XNK Tâm Chang 9s Tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s, do đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là phức tạp bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ cấu thành. Mặt khác, kết quả của từng giai đoạn không có giá trị sử dụng và không bán
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ra ngoài. Chỉ có sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng mới có gía trị sử dụng. Như vậy, với đặc điểm cụ thể trên để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý hạch toán chi phí, kế toán công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng tổ sản xuất. 2.3. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s 2.3.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất Đối tượng kế toán chi phí sản xuất: Tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s, do đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là phức tạp bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ cấu thành. Mặt khác, kết quả của từng giai đoạn không có giá trị sử dụng và không bán ra ngoài. Chỉ có sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng mới có gía trị sử dụng. Như vậy, với đặc điểm cụ thể trên để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý hạch toán chi phí, kế toán công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng tổ sản xuất. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất: Do Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là từng tổ đội sản xuất. Bên cạnh đó, số lượng công nhân lao động trực tiếp không nhiều, quy mô sản xuất không lớn nên đối tượng tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung là cả xưởng sản xuất. Như vậy, kế toán Công ty đã áp dụng 2 phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp phân bổ trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp. Do kế toán Công ty vận dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho nên việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty cũng theo phương pháp kê khai thường xuyên và các tài khoản được sử dụng trong công tác hạch toán chi phí sản xuất bao gồm: Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – để tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong tháng ở Công ty cho việc sản xuất sản phẩm. Tài khoản này mở theo từng tổ sản xuất và chi tiết theo từng sản phẩm. Cụ thể là: TK 6210: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tổ cơ khí
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tổ cuộn dây TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tổ gia công TK 6213: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tổ lắp ráp Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp – để tập hợp tiền lương, phụ cấp của công nhân trực tiếp sản xuất. Tài khoản này được mở cho cả xưởng sản xuất, theo dõi toàn bộ công nhân trong các tổ sản xuất. Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung – để tập hợp chi phí sản xuất chung cho cả Xưởng sản xuất. Tài khoản này được mở cho cả xưởng sản xuất. Cụ thể là: TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272: Chi phí vật liệu, công cụ- dụng cụ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6278: Chi phí sản xuất chung bằng tiền khác 2.3.3.2 Trình tự kế toán chi phí sản xuất Để hiểu rõ hơn về kế toán chi phí sản xuất, tôi xin trình bày khái quát về trình tự kế toán chi phí sản xuất của Công ty. Kế toán chi phí sản xuất của Công ty bao gồm 4 bước: Bước 1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu ( NVL ) trực tiếp Bước 2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Bước 3: Kế toán chi phí sản xuất chung Bước 4: Tổng hợp chi phí sản xuất và phân bổ cho từng sản phẩm. 2.3.3.3 Nội dung phương pháp kế toán chi phí sản xuất A, Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Để tổng hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Công ty sử dụng TK “621”- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu theo dõi số lượng và giá trị từng loại vật liệu xuất dùng, chi tiết cho từng tổ sản xuất, kế toán ghi : Nợ TK 621 (chi tiết cho từng đối tượng sử dụng ) Có TK 152 ( chi tiết từng loại ) Trong đó, giá của VL xuất dùng trong kỳ tính theo giá bình quân gia quyền .
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Giá VL xuất dùng trong kỳ =  Giá trị VL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ  Số lượng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Việc xuất dùng nguyên vật liệu được tiến hành theo đúng thủ tục cấp phát. Trên cơ sở vật tư, nguyên liệu do công ty cung ứng, các tổ sản xuất phải quản lý chặt chẽ, sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích. Bảng 01: PHIẾU XUẤT KHO (Mẫu số 02 - VT Ban hành theoTT số 133/2018/TT-BTC ngày26/08/2018 của BTC ) Ngày 30 tháng 12 năm 2019 Nợ: ……… Có:………. Họ tên người giao hàng: Nguyễn Hoàng Long Địa chỉ: Tk10, LS,HB Lý do xuất: Phục vụ sản xuất. Xuất tại kho: Kho vật tư. Xuất ngày, 30 tháng 12 năm 2019 Tổng số tiền(viết bằng chữ): Mười hai triệu sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Thủ kho Khi xuất kho nguyên vật liệu, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi: Nợ TK 621: 12.620.000 Có TK 152: 12.620.000 STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Yêu cầu Thực xuất A B C 1 2 3 4 5 1 Bơm 25W Cái 20 20 165.000 3.300.000 2 …………. 3 Cộng 12.620.000
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tại phòng kế toán: Định kỳ 5 ngày 1 lần kế toán nguyên vật liệu xuống kho lấy phiếu nhập, phiếu xuất kho, sau đó kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các phiếu xuất kho rồi nhập dữ liệu vào máy tính, ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 621. Số liệu từ sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK 621: Chi phí NVL trực tiếp. Số còn lại là Chi phí chung. Bảng 02: TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Từ 01/12/2019 đến 31/12/2019) Số CT Ngày CT Nội dung Tài khoản đối ứng Số tiền nợ Số tiền có 01 2/12 Xuất kho vật liệu cho sản xuất. 621 152 30.029.600 30.029.600 02 2/12 Xuất dùng công cụ, dụng cụ cho sản xuất. 627 153 1.945.000 1.945.000 03 2/12 Chi phí tu sửa xưởng sản xuất phải trả 627 331 300.000 300.000 04 3/12 Xuất kho nguyên vật liệu phụ cho sản xuất. 621 152 2.456.000 2.456.000 05 10/12 Xuất kho vật tư cho sản xuất. 621 152 25.459.000 25.459.000 ….. ……. ………. …… ……. …… 16 27/12 Nợ tiền nước 6278 133 331 270.000 30.000 300.000 17 28/12 Nợ tiền điện thọai phải trả 6278 133 331 1.796.381 179.638 1.976.019
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Số CT Ngày CT Nội dung Tài khoản đối ứng Số tiền nợ Số tiền có 18 29/12 Nợ tiền điện 6278 133 331 3.562.355 356.235 3.918.590 19 30/12 Rút tiền Ngân hàng 111 112 60.000.000 60.000.000 20 30/12 Trả tiền nước ,tiền điện và tiền điện thoại cho người cung cấp. 331 111 6.194.609 6.194.609 K C 30/12 K/c chi phí NVL cho sản xuất. 154 621 157.944.600 157.944.600 Tổng số phát sinh 157.944.600 157.944.600 Cộng cuối tháng 157.944.600 157.944.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng Đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 621. Số liệu từ sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK 621: Chi phí NVL trực tiếp. Số còn lại là Chi phí chung. Bảng 03: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 (01/12/2019 đến 31/12/2019) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có 5/12 XK1 2/12 Xuất kho vật liệu cho tổ cơ khí 152 30.029.600
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5/12 XK2 3/12 Xuất vật liệu tổ gia công 152 28.036.000 10/12 XK3 3/12 Xuất kho vật liệu tổ cuộn dây 152 12.256.000 10/12 XK4 5/12 Xuất vật liệu thiết bị, tổ lắp ráp 152 62.164.000 10/12 XK5 10/12 Xuất kho NVL cho tổ lắp ráp 152 25.459.000 30/12 KC 30/12 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cho sản xuất 154 157.944.600 Cộng số phát sinh 157.944.600 157.944.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Lập biểu: Kế toán Trưởng Trên cở sở số liệu sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK 621, kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 621 Bảng 04: TRÍCH SỔ CÁI TK 621 (01/12/2019 đến 31/12/2019) Đơn vị tính : Đồng Số CT Ngày CT Nội dung TK dư Phát sinh nợ Phát sinh có Dư Nợ Dư Có XK1 02/12 Xuất kho vật liệu cho tổ cơ khí. 152 30.029.600 XK2 03/12 Xuất vật liệu tổ gia công 152 28.036.000 XK3 03/12 Xuất kho vật liệu tổ cuộn dây 152 12.256.000
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Số CT Ngày CT Nội dung TK dư Phát sinh nợ Phát sinh có Dư Nợ Dư Có XK4 05/12 Xuất vật liệu,thiết bị cho tổ lắp ráp 152 62.164.000 XK5 10/12 Xuất kho NVL cho tổ lắp ráp 152 25.459.000 KC 30/12 K/c chi phí NVL trực tiếp cho sản xuất. 154 157.944.600 Cộng số phát sinh 157.944.600 157.944.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng Số liệu chi phí vật liệu 157.944.600 trong tháng 12/2019 được chuyển ghi vào sổ theo dõi chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm trong tháng. B.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp: Là tiền lương và các khoản có tính chất lương của nhân công trực tiếp sản xuất tại các tổ sản xuất. Chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm của công ty bao gồm: tiền lương chính, lương phụ và phụ cấp lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Hiện tại Công ty đang áp dụng hình thức trả lương thời gian. Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, Công ty sử dụng TK 622-“ Chi phí nhân công trực tiếp”. TK này phản ánh chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty. Kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tiền lương trực tiếp phải trả và hạch toán vào TK 627_Chi phí sản xuất chung. BHXH, BHYT được tính bằng: Tiền lương thực tế trả cho công nhân x 21.5% KPCĐ được tính bằng: Tiền lương thực tế trả cho công nhân x 2% Hàng tháng, kế toán lập Bảng chấm công theo dõi tình hình của công nhân viên và tính ra số tiền lương trong tháng. Cuối tháng lập bảng kê tính lương cho từng tổ sản xuất: Bảng 05: BẢNG KÊ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP ( Tháng 12/2019) Đơn vị tính : Đồng
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chứng từ Nội dung Số tiền BHXH,BHYT, BHTN,KPCĐ (24%) Số Ngày ghi sổ 04 30/12/2019 Tổ cơ khí 5.040.000 1.209.600 05 30/12/2019 Tổ gia công 6.720.000 1.612.800 06 30/12/2019 Tổ cuộn dây 6.720.000 1.612.800 07 30/12/2019 Tổ lắp ráp 11.760.000 2.822.400 Cộng 30.240.000 7.257.600 Ngày 30 tháng 12 năm 2019 Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán phân loại, tổng hợp theo từng tổ sản xuất và ghi vào sổ nhật ký chung đồng thời ghi vào sổ chi tiết tài khoản 622. VD: Căn cứ vào bảng chấm công tháng 1 tính được lương tháng 1 của Anh Nguyễn Văn A - Thợ cơ khí chính như sau: Được hưởng mức lương theo thoả thuận là 3.000.000đ/1tháng. Các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành - Nếu đạt năng xuất thì được hưởng 200.000đ/tháng - Phụ cấp độc hại là 100.000đ/tháng 3.000.000+200.000+100.000 Công thức tính lương = x Số ngày thực tế 26 3.000.000+200.000+100.000 Công thức tính lương = x 26 26 Lương cơ bản: 3.300.000đ Các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành là 34% Trong đó: BHXH 25.5% trong đó 17.5% tính và chi phí sản xuất kinh doanh. 8% tính vào lương CNV. BHYT 4,5% trong đó 3% tính vào chi phí SXKD 1,5% tính vào lương CNV.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BHTN 2% trong đó 1% tính vào chi phí SXKD 1% tính vào lương CNV KPCĐ 2% trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Nợ TK 622: 3.690.000 Có TK334: 3.000.000 Có TK 3382: 60.000 Có TK 3383: 510.000 Có TK 3384: 90.000 Có TK 3389: 30.000 Bảng 06: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 (Tháng 12/2019) NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có 30/12 13 30/12 Hạch toán tiền lương phải trả CN tổ cơ khí 334 5.040.000 30/12 15 30/12 Hạch toán tiền lương phải tra CN tổ gia công 334 6.720.000 30/12 16 30/12 Hạch toán tiền lương phải trả CN tổ cuộn dây 334 6.720.000 30/12 20 30/12 Hạch toán tiền lương phải trả CN tổ lắp ráp 334 11.760.000 30/12 KC Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 30.240.000 Cộng số phát sinh 30.240.000 30/12 Các khoản trích theo lương CN tổ cơ khí 338 1.209.600
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30/12 Các khoản trích theo lương CN tổ gia công 338 1.612.800 30/12 Các khoản trích theo lương CN tổ cuộn dây 338 1.612.800 30/12 Các khoản trích theo lương CN tổ lắp ráp 338 2.822.400 Cộng số phát sinh 7.257.600 Ngày 31 tháng 12năm 2019 Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng Từ đó, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 622. Đến cuối tháng kết chuyển chi phí nhân công vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Bảng 08: SỔ CÁI TK 622- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP (Từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019) Ngày ghi sổ Nội dung Trang sổ NKC TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ghi chú 30/12 Hạch toán tiền lương phải trả CN tổ cơ khí 334 5.040.000 30/12 Hạch toán tiền lương công nhân tổ gia công 334 6.720.000 30/12 Hạch toán tiền lương CN tổ cuộn dây 334 6.720.000 30/12 Hạch toán tiền lương CN tổ lắp ráp 334 11.760.000 30/12 Các khoản trích theo lương CN tổ cơ khí 338 1.209.600 30/12 Các khoản trích theo lương CN tổ gia công 338 1.612.800
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ngày ghi sổ Nội dung Trang sổ NKC TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ghi chú 30/12 Các khoản trích theo lương CN tổ cuộn dây 338 1.612.800 30/12 Các khoản trích theo lương CN tổ lắp ráp 338 2.822.400 30/12 K/c chi phí nhân công trực tiếp. 154 30.240.000 Cộng số phát sinh 30.240.000 30.240.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng Chi phí nhân công trực tiếp 30.240.000đ sẽ được ghi vào sổ theo dõi chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm. C. Kế toán chi phí sản xuất chung Trong quá trình sản xuất, ngoài chi phí trực tiếp ra còn phải kể đến chi phí sản xuất chung có liên quan đến sản xuất. Các khoản chi phí sản xuất chung của công ty bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý. - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho xưởng sản xuất. - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất, cho quản lý.... - Chi phí bằng tiền khác. Chi phí nhân viên quản lý: Khoản này gồm lương nhân viên quản lý phân xưởng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương công nhân viên quản lý…Căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng kế toán tính số tiền phải trả công nhân viên. Bảng 09: BẢNG KÊ CHI PHÍ LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN VIÊN (Tháng 12/2019) TT Đối tượng trả lương Chi phí lương tháng Chi phí lương cho cả xưởng sản xuất BHXH, YT, BHTNcho cả phân xưởng (22%) 1 Quản đốc 2.000.000 4.000.000 880.000
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 Thủ kho 1.500.000 1.500.000 330.000 3 CB kỹ thuật 2.000.000 6.000.000 1.320.000 Cộng 5.500.000 11.500.000 2.530.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng D. Chi phí khấu hao cơ bản tài sản cố định: Yếu tố này được phản ánh vào chi phí sản xuất chung chỉ bao gồm chi phí khấu hao các loại máy móc sử dụng trong 4 tổ sản xuất sản phẩm và được theo dõi chi tiết tới từng tổ trên TK 627. Sau đó, được tổng hợp trên TK 627 của cả xưởng sản xuất. Hàng tháng, căn cứ vào số khấu hao đã trích tháng trước và tình hình tăng, giảm khấu hao TSCĐ trong tháng, kế toán lập Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Công ty tính khấu hao theo tháng rồi phân bổ theo từng tổ sản xuất theo chi phí trực tiếp: Công thức: Mức khấu Nguyên giá TSCĐ = x 1 tháng hao tháng Thời gian sử dụng (Tháng) Bảng 10: BẢNG PHÂN BỔ KHẨU HAO TSCĐ (Tháng 12/2019) TT Tên TSCĐ Nguyên giá Giá trị còn lại Số khấu hao 1 Xưởng sản xuất 250.000.000 150.000.000 10.000.000 2 Xe tải 150.000.000 90.000.000 3.300.000 3 Máy cưa 11.000.000 6.500.000 1.170.000 4 ………….. ……………. ………………... …………….. Cộng 21.239.605 Cụ thể trong tháng 12 năm 2019, chi phí khấu hao TSCĐ ở 4 tổ sản xuất được kế toán TSCĐ ghi theo định khoản : Nợ TK 627 : 21.239.605 ( Chi tiết từng đối tượng ) Có TK 214 : 21.239.605
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Số liệu này được theo dõi trên “ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ “. Cuối tháng , căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ theo từng phân xưởng , kế toán ghi vào bảng kê số 4. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí điện, nước, điện thoại phục vụ xưởng sản xuất, chi phí bằng tiền khác... Các chi phí này phát sinh trong tháng nào thì tập hợp cho tháng đó: Bảng 11: TRÍCH SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN (Tháng 12/2019) STT Chứng từ Diễn giải Tổng số tiền Ghi nợ các TK Số NT 133 627 1 12 30/12 Trả tiền nước phục vụ phân xưởng 300.000 30.000 270.000 2 13 30/12 Thanh toán tiền điện thoại 1.976.019 179.638 1.796.381 3 31 27/12 Thanh toán tiền điện 3.918.590 356.235 3.562.355 Cộng 6.194.609 563.146 5.631.463 Kế toán định khoản: Nợ TK 6278 : 5.631.463 Nợ TK 133 : 563.146 Có TK 331 : 6.194.609 Đối với các khoản chi bằng tiền mặt như: Chi tiền họp, in ấn tài liệu, chi đi lại, ... Hàng tháng, căn cứ vào các phiếu chi tiền mặt phục vụ phân xưởng để phản ánh vào báo cáo quỹ tiền mặt, tháng 12 có chi tiền mặt phát sinh: Nợ TK 627(6278): 1.235.000 Cú TK 111: 1.235.000 Bảng 12: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC (Tháng 12/2019)
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 STT Khoản mục chi phí Số tiền 1. 2. 3. Chi phí tiền nước, điện thoai, điện Chi tiền in ấn tài liệu, giấy tờ Chi tiền đi lại mua hàng… 5.631.463 500.000 735.000 Cộng 6.866.463 Chi phí phân bổ công cụ dụng cụ: Công cụ, dụng cụ được phân bổ trực tiếp cho từng tổ sản xuất và tính vào chi phí sản xuất chung. Bảng 13: BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ (31/12/2019) TÊN TỔ SẢN XUẤT TK 153- Công cụ, dụng cụ Tổ gia công 456.200 Tổ cơ khí 1.369.600 Tổ cuộn dây 789.253 Tổ lắp ráp 2.235.265 Tổng 4.850.318 Kế toán định khoản Nợ TK 6273: 4.850.318 Có TK 153: 4.850.318 Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán lập sổ chi tiết TK 627 Bảng 14: SỔ CHI TIẾT TK 627 Tháng 12/2019 Số phát sinh trong kỳ Ghi có TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 12 111 1.235.000
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 214 21.239.605 331 6.194.609 334 11.500.000 338 2.530.000 153 4.850.318 Nợ 47.549.532 Có Căn cứ vào các Bảng phân bổ công cụ dụng cụ; Bảng phân bổ tiền lương và BHXH; Bảng phân bổ khấu hao và các chứng từ khác có liên quan, kế toán lập "Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung” cho từng phân xưởng sản xuất theo yếu tố chi phí. Bảng 15: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ( Tháng 12 năm 2019) Yếu tố Số tiền Chi phí nhân viên phân xưởng 11.500.000 Chi phí công cụ, dụng cụ 4.850.318 Chi phí khấu hao 21.239.605 Chi phí khác bằng tiền 6.866.463 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ 2.530.000 46.986.386 2.3.3.4 Tổng hợp chi phí sản xuất Trong hình thức kế toán nhật ký chung mà Công ty áp dụng thì việc tập hợp chi phí sản xuất chính toàn công ty được tiến hành như sau: - Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí vật liệu, chi phí nhân công (gồm cả các khoản trích theo lương), chi phí bằng tiền khác vào bên Nợ TK 154 trên sổ nhật ký chung và vào các sổ cái lương như sổ cái TK 154, sổ cái TK 621, sổ cái TK 622, sổ cái TK 627. Đồng thời, kế toán ghi vào sổ theo dõi chi
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tiết chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm theo từng khoản mục chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí bằng tiền khác. Cuối kỳ theo dõi chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm đó, có cột tổng hợp chi phí, cột dư đầu kỳ, dư cuối kỳ. Bảng 16: TRÍCH SỔ CÁI TK 154- CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG (Từ 01/12/2019 đến 31/12/2019) Số CT Ngày CT Nội dung CT TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có KC 30/12 K/c chi phí NVL trực tiếp. 621 157.944.600 KC 30/12 K/c chi phí nhân công trực tiếp 622 30.240.000 KC 30/12 K/c chi phí nhân viên quản lý 6271 11.500.000 KC 30/12 K/c chi phí bằng tiền khác 6278 6.866.463 KC 30/12 K/c chi phí công cụ,dụng cụ 6273 4.850.318 KC 30/12 K/c chi phí khấu hao TSCĐ 6274 21.239.605 Cộng 232.640.986 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người lập chứng từ Người ghi sổ Kế toán trưởng 2.3.4.Thực trạng tính giá thành tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s 2.3.4.1.Đối tượng và kỳ tính giá Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ quản lý kinh tế - tài chính của Công ty. Từ ý nghĩa quan trọng của giá thành, công tác tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s được đặc biệt quan tâm. Công việc quan trọng đầu tiên trong toàn bộ công việc tính giá thành là xác định đối tượng tính giá thành. Công ty xác định đối tượng tính giá thành là toàn bộ
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 sản phẩm máy Ozone do công ty sản xuất ra. Do đặc điểm tổ chức sản xuất theo tổ sản xuất của công ty nên Công ty quyết định đối tượng tính gía thành là các loại sản phẩm đã hoàn thành ở bước công nghệ cuối cùng hay còn được coi là thành phẩm của công ty. Về đơn vị tính giá thành là đồng/máy. 2.3.4.2.Phương pháp tính gía thành Tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s, công việc tính giá thành được tiến hành theo từng khoản mục. Sau khi tiến hành tập hợp chi phí cho toàn công ty, kế toán tiến hành phân bổ chi phí cho từng sản phẩm theo tiêu thức thích hợp. Cụ thể, đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp và được tính trực tiếp cho từng sản phẩm nhập kho. Đối với chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng loại sản phẩm nhập kho theo phương pháp hệ số. Trình tự tính giá thành sản phẩm được tiến hành như sau: Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Hàng tháng, vào thời điểm cuối tháng, sau khi hoàn tất quá trình tập hợp chi phí, căn cứ vào Bảng kê xuất, phiếu xuất kế toán tính giá thành. Dựa vào bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng sản phẩm trong tháng 12/2019 dưới đây: Bảng 17 : BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH (Tháng 12/2019) Đơn vị : Đồng STT Tên SP Sản lượng sx Định mức VLC đơn vị Tổng định mức VLC Tổng chi phí VLC thực tế 1 LIN 4.2x 25 8.424 74.444.000 73.562.000 2 LIN 4.1L 5 12.768 15.265.325 15.556.256 3 LIN 4.8L 6 17.215 21.235.652 21.620.191 4 LIN 4.5L 6 37.085 45.789.235 47.206.153 Tổng cộng 156.734.212 157.944.600 Nhận xét:
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Về lượng: Chi phí NVL chính thực tế lớn hơn chi phí NVL định mức nguyên nhân xảy ra là hao hụt trong thi công, xử dụng nguyên vật liệu lãng phí, do thi công sai phạm, công tác lập dự toán chưa sát với thực tế Về giá : Chi phí NVL chính thực tế lớn hơn chi phí NVL định mức do giá cả thị trường nguyên vật liệu, chênh lệch về giá trị thành tiền. Đó là sự kết hợp biến động giữa giá cả và lượng tạo nên. Cách xử lý: phần chênh lệch sẽ cho vào TK 632 Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty Cổ phần thương mại sản xuất và xuất nhập khẩu Tâm Chang 9s được tập hợp cho cả phân xưởng sản xuất và đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm. Bởi vậy, khi tính giá thành sản phẩm, kế toán giá thành sẽ tiến hành phân bổ tiền lương cho từng loại sản phẩm theo tiêu thức sản phẩm quy đổi, cách thức phân bổ được tiến hành như sau: - Căn cứ vào thời gian thực tế hoàn thành của từng loại sản phẩm, xây dựng cho mỗi loại sản phẩm một hệ số quy đổi, trong đó các sản phẩm lần lượt có các hệ số quy đổi sau: LIN 4.2x : 1.21 LIN 4.1L : 1.35 LIN 4.5L : 1.52 LIN 4.8L : 1.86 - Căn cứ vào hệ số quy đổi sản phẩm và sản lượng thực tế của từng loại sản phẩm sản xuất ra trong tháng để xác định sản lượng quy đổi cho từng loại sản phẩm. Sản lượng quy đổi SPi = Hệ số quy đổi của SPi x Sản lượng thực tế của SPi Cuối cùng, kế toán tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp trong tháng theo công thức:
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chi phí tiền Tổng chi phí tiền lương cần phân bổ Sản lượng lương phân bổ = x quy đổi cho SPi Tổng sản lượng quy đổi SPi Từ đó, kế toán tính ra chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm. Ví dụ: Chi phí tiền 30.240.000 lương phân bổ = x 30.25 cho LIN 4.2x 56.78 Như vậy ta sẽ tính được: Chi phí tiền lương trực tiếp LIN 4.2x = 16.110.602 Chi phí tiền lương trực tiếp LIN 4.1L = 3.594.928 Chi phí tiền lương trực tiếp LIN 4.5L = 4.857.138 Chi phí tiền lương trực tiếp LIN 4.8L = 5.677.332 Khoản mục chi phí sản xuất chung. Cuối tháng, căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 154 đối ứng với bên Có TK 627 để tổng hợp chi phí và phân bổ cho từng sản phẩm theo tiêu thức sản phẩm quy đổi tương tự như đối với chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất Tổng chi phí sản xuất chung trong tháng Sản lượng chung phân bổ = x quy đổi cho SPi Tổng sản lượng quy đổi SPi Kế toán tính phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm: Chi phí sản xuất 46.986.386 chung phân bổ = x 30.25 cho LIN 4.2x 56.78 Ta sẽ tính ra được: Chi phí sản xuất chung LIN 4.2x = 25.032.373 Chi phí sản xuất chung LIN 4.1L = 6.105.902 Chi phí sản xuất chung LIN 4.5L = 7.898.641
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chi phí sản xuất chung LIN 4.8L = 8.051.397 Việc phân bổ chi phí sản xuất chung được thể hiện trên "Bảng phân bổ chi phí” (Bảng số 18). Trên bảng tính giá thành sản phẩm, các khoản mục chi phí đã được xác định cho từng loại sản phẩm. Tổng cộng các khoản mục chi phí đó sẽ được tổng giá thành sản xuất và giá thành đơn vị từng loại sản phẩm. Bảng 18: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ ( Tháng 12/ 2019) Tên sản phẩm SL Công ty Hệ số Quy đổi Chi phí NCTT Chi phí SXC LIN 4.2x 25 1.21 16.110.602 25.032.364 LIN 4.1L 5 1.35 3.594.928 6.105.902 LIN 4.5L 6 1.52 4.857.138 7.898.641 LIN 4.8L 6 1.86 5.677.332 8.051.397 Cộng 30.240.000 47.088.304 Bảng 19: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH THEO KHOẢN MỤC. ( Tháng 12/2019) Tên sản phẩm Chi phí NVL trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Tổng giá thành sản phẩm Số lượng SP sản xuất Giá thành đơn vị sản phẩm LIN 4.2x 73.562.000 16.110.602 25.032.364 114.821.194 25 4.470.312 LIN 4.1L 15.556.256 3.594.928 6.105.902 25.257.086 5 5.051.417
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LIN 4.5L 47.206.163 4.857.138 7.898.641 59.961.942 6 9.993.657 LIN 4.8L 21.620.191 5.677.332 8.051.397 35.348.920 6 5.891.486 Cộng 157.944.600 30.240.000 47.088.304 231.134.732 2.3.5 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Đánh giá SPLD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Theo phương pháp này giá trị SPLD cuối kỳ chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn các chi phí khác tính cả cho sản phẩm hoàn thành. Ngay cả phần chi phí nguyên vật liệu chính hay nguyên vật liệu trực tiếp cũng tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình, yêu cầu quản lý chi phí của từng doanh nghiệp mà có thể tính theo mức độ hoàn thành của SPLD. Tuy nhiên để đơn giản, giảm bớt khối lượng tính toán, mà vẫn có thể đảm bảo mức độ chính xác khá cao, người ta tính cho sản phẩm hoàn thành và SPLD phần chi phí nguyên vật liệu như nhau theo công thức sau: SPLD cuối kỳ = CP đầu kỳ + CP trong kỳ x SP làm dở SP hoàn thành + sp làm dở 2.3.6 Kế toán tính giá thành tại công ty CP TMSX và XNK tâm chang 9s Theo phương pháp tính giá thành giản đơn, theo phương pháp này đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp nhau, kỳ tính giá thành phù hợp kỳ báo cáo kế toán là hàng tháng. Kế toán căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được kết quả hạch toán nghiệp vụ về khối lượng sản phẩm hoàn thành và dở dang để đánh giá sản phẩm dở dang, từ đó tính giá thành sản phẩm theo công thức: ZTT = D®k + C – Dck Trong ®ã: D®k: chi phÝ s¶n xuÊt dë dang ®Çu kú C: tæng chi phÝ s¶n xuÊt thùc tÕ ph¸t sinh trong kú Dck: chi phÝ s¶n xuÊt dë dang cuèi kú
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ztt: gi¸ thµnh ®¬n vÞ s¶n phÈm Sh: khèi lượng s¶n phÈm hoµn thµnh ¦u ®iÓm: tÝnh to¸n nhanh, ®¬n gi¶n, kh«ng ®ßi hái tr×nh ®é cao Nhược ®iÓm: ph¹m vi ¸p dông hÑp PHẦN III GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TMSX VÀ XNK TÂM CHANG 9S 3.1 Biện pháp khắc phục hoạt động chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Trong sự phát triển chung của Công ty, bộ phận kế toán thực sự là một trong những bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý doanh nghiệp. Phòng kế toán Công ty được tổ chức ổn định, với đội ngũ trẻ và đều biết sử dụng thành thạo máy vi tính giúp cho công việc kế toán nhanh gọn, chính xác và hiệu quả. Do vậy, việc tổ chức công tác hạch toán kế toán được tiến hành một cách kíp thời và thích ứng với điều kiện hiện nay của Công ty. Tổ chức trang bị và ứng dụng các phương tiện tính toán, ghi chép và sử lý thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác để từng bước cơ giơí hoá, nâng cao hiệu quả công tác kế toán là vấn đề luôn được các doanh nghiệp luôn quan tâm, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay. 3.1.1. Đánh giá khái quát thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s 3.1.1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành tại công ty CP TMSX và XNK Tâm Chang 9s A.Về tổ chức bộ máy kế toán
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trong sự phát triển chung của Công ty, bộ phận kế toán thực sự là một trong những bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý doanh nghiệp. Phòng kế toán Công ty được tổ chức ổn định, với đội ngũ trẻ và đều biết sử dụng thành thạo máy vi tính giúp cho công việc kế toán nhanh gọn, chính xác và hiệu quả. Do vậy, việc tổ chức công tác hạch toán kế toán được tiến hành một cách kíp thời và thích ứng với điều kiện hiện nay của Công ty. Để có thể có được thông tin nhanh chóng chính xác về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, đòi hỏi công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty phải đảm bảo nhanh chóng chính xác. Tuy số lượng cán bộ kế toán còn ít so với yêu cầu, nhưng các nhân viên Phòng kế toán của Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s đều nhiệt tình, cố gắng trong công việc, giúp đỡ nhau trong công tác hạch toán kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, để xác định được chi phí nhanh chóng, chính xác, có sự phối hợp chặt chẽ giữa kế toán các phần hành nhằm đem lại những hiệu quả cao nhất. B. Về việc sử dụng phần mềm tin học vào công tác kế toán Tổ chức trang bị và ứng dụng các phương tiện tính toán, ghi chép và sử lý thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác để từng bước cơ giơí hoá, nâng cao hiệu quả công tác kế toán là vấn đề luôn được các doanh nghiệp luôn quan tâm, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, nhu cầu ngày càng cao về thu thập, xử lý thông tin nhanh nhậy để có những quyết định kịp thời, phù hợp, Công ty đã nhanh nhận thấy ưu điểm và hiệu quả của việc ứng dụng máy vi tính cho công tác kế toán. Tuy nhiên hiệu quả sử dụng chưa cao, việc trang bị máy cho nhân viên kế toán còn hạn chế. Máy vi tính đôi khi gặp rắc rối về lỗi phần mềm, hay chạy chậm quá, đôi khi ảnh hưởng tới công tác kế toán như kéo dài thời gian.... Máy tính chưa thực sự phát huy vai trò của nó, các bộ phận vận hành công việc kế toán vẫn làm theo phương pháp cũ nên không thể tránh khỏi những nhầm
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 lẫn, nhưng sai sót dẫn tới ảnh hưởng nhiều đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm C. Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty thực hiện khá đầy đủ các quy định về tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo quy định của Bộ Tài chính. Chứng từ về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được các bộ phận liên quan tập hợp rồi chuyển về phòng kế toán của Công ty; kế toán Công ty kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ rồi mới ghi sổ theo đúng chế độ phù hợp. Phần lớn số nguyên vật liệu chính của Công ty đều chủ động mua sắm và chuyển vào kho, có trường hợp mua vể chuyển thẳng tới xưởng sản xuất do yêu cầu sản xuất, nên vật tư được quản lý chặt chẽ không sợ mất mát vật tư. D, Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp Công ty sử dụng nguồn lao động trong biên chế, do quy mô sản xuất không lớn lên số lượng lao động trực tiếp không nhiều, nên kế toán chi phí nhân công trực tiếp được thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác. Do số lượng sản phẩm sản xuất ít nên Công ty tiến hành trả lương nhân công theo thời gian lao động, điều này có thể làm hạn chế khả năng làm việc của công nhân, chưa thể sử dụng tối đa năng suất lao động của họ. Công ty cần xem xét để có những thay đổi phù hợp hơn nữa. Bên cạnh đó, Công ty không tiến hành việc trích trước tiền lương nghỉ phép, lương chờ việc cho công nhân trực tiếp sản xuất vào các dịp lễ tết, nghỉ chờ việc. Như thế sẽ ảnh hưởng đến chi phí và giá thành thời gian này. Do vậy, việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất một cách hợp lý, đều đặn sẽ hạn chế những biến động của giá thành sản phẩm và coi đó là một khoản chi phí phải trả. E, Về kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung của Công ty được hạch toán chi tiết theo từng yếu tố chi phí, chi phí sản xuất chung phát sinh ở các tổ sản xuất được tập hợp cho cả xưởng sản xuất, sau đó được kế toán phân bổ cho các sản phẩm theo các tiêu thức thích hợp nhằm đảm bảo công tác tính giá thành được thực hiện nhanh chóng và chính xác. Để kế toán chi phí sản xuất chung, Công ty mở chi tiết TK 627 thành 4 tiểu khoản là: TK 6271- chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng, TK 6272- chi phí
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 công cụ dụng cụ, TK 6274- chi phí khấu hao TSCĐ và TK 6278- chi phí bằng tiền khác. Việc làm này tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán chi phí sản xuất chung được thực hiện hiệu quả. F. Về tập hợp chi phí và tính giá thành Hạch toán chi phí sản xuất chính xác, nhanh chóng đảm bảo cho kế toán tính giá thành sản phẩm được thuận lợi và chính xác hơn. Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm, Công ty đã tập hợp chi phí nguyên vật liệu chính cho từng tháng, cuối tháng tiến hành tính giá thành cho từng loại sản phẩm. Cách tính này có thể cho phép Công ty có thể so sánh giá thành giữa các kỳ đối với từng loại sản phẩm cũng như hiệu quả sản xuất của Công ty. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là từng sản phẩm theo từng tháng là hoàn toàn hợp lý, phù hợp với điều kiện sản xuất của công ty, phục vụ tốt cho công tác chỉ đạo sản xuất, quản lý giá thành và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty đã tổ chức quản lý chặt chẽ vật tư nên không xảy ra hiện tượng mất mát vật tư. Những ưu điểm về quản lý và kế toán chi phí sản xuất, giá thành nêu trên đã có tác dụng tích cực đến việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tối đa hoá lợi nhuận và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của công ty. G. Về kế toán chứng từ và tài khoản sử dụng Về hệ thống chứng từ kế toán đang được sử dụng tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s tương đối là hoàn thiện. Hệ thống chứng từ kế toán được Công ty vận dụng tương đối đầy đủ so với hệ thống chứng từ mà Bộ tài chính đã ban hành. Ngoài ra Công ty cũng chủ động xây dựng thêm một số loại chứng từ riêng, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của riêng mình ( như phiếu nhập kho xuất thẳng) và đồng thời cũng góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Về tài khoản kế toán sử dụng : hầu hết các tài khoản trong chế độ kế toán hiện hành đều được Công ty vận dụng một cách hợp lý, và sửa đổi kịp thời theo những quy đinh mới. Tuy nhiên, cũng có tài khoản Công ty chưa sử dụng như tài
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 khoản dự phòng. Vật liệu cho sản xuất đều phải mua ngoài, số lượng lớn mà giá cả thị trường luôn biến động tác động không nhỏ đến chi phí sản xuất. Do đó kế toán nên sử dụng các tài khoản dự phòng để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được ổn định hơn. H. Về sổ sách kế toán Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký chung, đây là phương thức kế toán tiên tiến, thuận lợi cho công tác kế toán trên máy vi tính, phù hợp với tình hình quản lý tập trung, đơn giản, dễ hiểu. Tuy thực hiện công tác kế toán trên mạng vi tính nhưng hệ thống sổ sách kế toán của Công ty tương đối đầy đủ, áp dụng nhanh chóng, chính xác các thông tin ứng dụng đối với từng yêu cầu quản lý Công ty và các đối tượng quan tâm, Công ty đã sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán khá đầy đủ theo quy định chung của bộ tài chính và đảm bảo phù hợp với hoạt động chung của Công ty.Việc tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách của phòng kế toán với các hệ thống thống kê, thủ kho, phân xưởng góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được nhanh chóng chính xác. Việc lập các Sổ kế toán của Công ty vào thời điểm cuối tháng là phù hợp với kỳ hạch toán nói chung và công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm nói riêng vì Công ty xác định kỳ hạch toán là từng tháng. Trong tháng, các Sổ sách kế toán được lập như sau: - Bảng kê phát sinh tài khoản: Bảng này mở chi tiết cho từng tài khoản và được ghi hàng ngày. - Sổ Cái: Kế toán tiến hành lập vào cuối tháng. - Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản: Được lập vào cuối tháng căn cứ vào bảng kê phát sinh tài khoản. Bên cạnh những ưu điểm trên, việc sử dụng hệ thống sổ sách kế toán của Công ty cũng có một số hạn chế cần khắc phục để đảm bảo công tác kế toán một cách tốt nhất, đặc biệt là vấn đề hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Như chỉ dựa vào bảng thanh toán tiền lương cho Công nhân viên, thì các cột
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trong bảng không phản ánh hết các nội dung chi tiết, như tiền lương chính và các khoản trích theo lương của Công nhân viên vì thế cần phải lập bảng “ phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội’’ đầy đủ các khoản mục theo đúng quy định của chế độ hiện hành. 3.1.1.2. Những tồn tại về hạch toán chi phí tính giá thành tại công ty CP TMSX và XNK Tâm Chang 9s cần hoàn thiện 3.1.1.2.1 Về tổ chức công tác kế toán bộ máy kế toán Kế toán cần phải theo dõi chi tiết nguyên vật liệu xuất cho từng tổ sản xuất, đánh giá các thiết bi làm hỏng ở các tổ sản xuất trong tháng và so sánh giữa các tháng để đánh gía sự chênh lệch. Qua đó, Công ty tìm ra nguyên nhân do tay nghề lao động hay do chất lượng nguyên vật liệu mua về, tìm cách khắc phục không để lãng phí nguyên vật liệu nhiều làm tăng giá thành sản phẩm. 3.1.1.2.2: về phương pháp tập hợp chi phí phân bổ chi phí Do Công ty tiến hành trả lương theo thời gian, việc làm này có nhiều hạn chế, vì thế Công ty cũng nên có chế độ khen thưởng đối với những công nhân lao động tích cực, những công nhân lao động ngoài giờ để tạo động lực cho họ tiếp tục làm việc hiệu quả, góp phần nâng cao năng suất lao động và đảm bảo kế hoạch sản xuất đề ra.. Bên cạnh đó, kế toán nên trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân.Khi trích trước tiền lương nghỉ phép, kế toán ghi: Nợ TK 622:”Chi phí nhân công trực tiếp” Có TK 335:”Chi phí phải trả” Khi trả cho công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép tiền lương, kế toán ghi Nợ TK 335: “Chi phí phải trả” Có TK 334:” Chi phí phải trả công nhân viên” 3.1.1.2.3:Về phương pháp tính giá thành và biện pháp hạ thấp giá thành Đối với những công cụ dụng cụ giá trị lớn, sử dụng trong nhiều kỳ hạch toán như: cầu là, bàn là,... công ty nên sử dụng phương pháp phân bổ nhiều lần thông qua TK 1421- "Chi phí trả trước”. Cụ thể, đối với công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần, kế toán tiến hành như sau: - Khi xuất dùng căn cứ vào giá trị thực tế của CCDC, kế toán ghi: Nợ TK 142 (1421): Tổng giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ xuất dùng. Có TK 153. : Tổng giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ xuất dùng
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Phản ánh mức phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ cho một kỳ sử dụng, kế toán ghi: Nợ TK 627 (6272) : Giá trị CC,DC phân bổ vào chi phí trong kỳ. Có TK 142 (1421): Giá trị CC,DC phân bổ vào chi phí trong kỳ. 3.1.2. Các biện pháp hoàn thiện sổ sách kế toán Hệ thống sổ sách kế toán của Công ty tương đối và hoàn thiện, tuy nhiên vẫn có một số thiếu sót cần hoàn thiện hơn, để phục vụ tốt hơn công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Cần lập bảng “ phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội” được ban hành theo quy định số15/2006/QĐ_ BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, có đầy đủ các cột theo quy định, thể hiện được hết các khoản trích theo lương, làm đúng theo quy định của Bộ Tài Chính nhằm góp phần làm tốt công tác kế toán tiền lương của Công ty hơn nữa. Để giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán và để theo dõi, ghi sổ một cách chính xác và cập nhật. Việc xuống kho lấy chứng từ nhập xuất vật liệu cần phải được tiến hành một cách thường xuyên hơn, việc nhập xuất nguyên vật liệu phải lập phiếu hàng ngày. Đối với kế toán từ 5 - 7 ngày phải tập hợp chứng từ nhập – xuất để ghi sổ theo dõi. Kiểm tra khối lượng vật liệu tiêu hao theo định mức bao nhiêu, việc sử dụng vật liệu đã hợp lý chưa để có biện pháp điều chỉnh kịp thời, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất. Để việc tính toán chi phí chính xác, kế toán cần phải phân bố chi phí mua nguyên vật liệu vào giá trị thực tế vật liệu xuất. Có như vậy mới phản ánh chi phí nguyên vật liệu một cách chính xác. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s 3.2.1. Kế toán chi phi nguyên vật liệu trực tiếp Kế toán cần phải theo dõi chi tiết nguyên vật liệu xuất cho từng tổ sản xuất, đánh giá các thiết bi làm hỏng ở các tổ sản xuất trong tháng và so sánh giữa các tháng để đánh gía sự chênh lệch. Qua đó, Công ty tìm ra nguyên nhân do tay nghề lao động hay do chất lượng nguyên vật liệu mua về, tìm cách khắc phục không để lãng phí nguyên vật liệu nhiều làm tăng giá thành sản phẩm. 3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Do Công ty tiến hành trả lương theo thời gian, việc làm này có nhiều hạn chế, vì thế Công ty cũng nên có chế độ khen thưởng đối với những công nhân lao động
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tích cực, những công nhân lao động ngoài giờ để tạo động lực cho họ tiếp tục làm việc hiệu quả, góp phần nâng cao năng suất lao động và đảm bảo kế hoạch sản xuất đề ra.. Bên cạnh đó, kế toán nên trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân.Khi trích trước tiền lương nghỉ phép, kế toán ghi: Nợ TK 622:”Chi phí nhân công trực tiếp” Có TK 335:”Chi phí phải trả” Khi trả cho công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép tiền lương, kế toán ghi Nợ TK 335: “Chi phí phải trả” Có TK 334:” Chi phí phải trả công nhân viên” 3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Đối với những công cụ dụng cụ giá trị lớn, sử dụng trong nhiều kỳ hạch toán như: cầu là, bàn là,... công ty nên sử dụng phương pháp phân bổ nhiều lần thông qua TK 1421- "Chi phí trả trước”. Cụ thể, đối với công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần, kế toán tiến hành như sau: - Khi xuất dùng căn cứ vào giá trị thực tế của CCDC, kế toán ghi: Nợ TK 142 (1421): Tổng giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ xuất dùng. Có TK 153. : Tổng giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ xuất dùng - Phản ánh mức phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ cho một kỳ sử dụng, kế toán ghi: Nợ TK 627 (6272) : Giá trị CC,DC phân bổ vào chi phí trong kỳ. Có TK 142 (1421): Giá trị CC,DC phân bổ vào chi phí trong kỳ. KẾT LUẬN Hoạt động Kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất nói chung và tại Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s nói riêng, rất phức tạp và có nhiều các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên. Điều đó đòi hỏi Công ty luôn phải có
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đội ngũ kế toán viên giỏi để có thông tin kịp thời cho các nhà quản lý, nhằm đạt được lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình tổ chức hạch toán kế toán, Công ty đã tuân thủ khá nghiêm túc chế độ kế toán hiện hành và có những thay đổi kịp thời phù hợp với những sửa đổi của Bộ tài chính. Bên cạnh đó, cũng có một số điểm em nhận thấy là có khác biệt đôi chút so với kiến thức tương ứng mà em đã được học trong nhà trường. Trong số đó, có những sự thay đổi khá hợp lý phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty và cũng có những hạn chế nhất định mà em đã nêu ra trong bài viết. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô Bùi Tố Quyên người hướng dẫn em trong đợt thực tập này! Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các anh chị trong phòng kế toán Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s đã tạo điều kiện cho em quan sát, học hỏi và có điều kiện tiếp cận gần hơn với thực tiễn kế toán tại Công ty. Ngày 28 tháng 12 năm 2018 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO (viết lại tài liệu tham khảo theo đúng mẫu quy định) 1. Giáo trình kế toán tài chính_ GS.TS Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thủy Nhà xuất bản Học Viện Tài Chính 2013
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2. Hướng dẫn lập chứng từ kế toán và hướng dẫn ghi sổ kế toán_ Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. 3. Các website như: http://ketoan.com.vn http://kiemtoan.com.vn http://tapchikiemtoan.com 4. Các bài giảng của giáo viên bộ môn kế toán của trường Học viện Tài Chính 5. Chứng từ, Sổ sách kế toán và các tài liệu thực tế của Công ty Cổ phần TMSX và XNK Tâm Chang 9s 6. Quyết định về việc ban hành chế độ kế toán Doanh nghiệp Số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/3/2006. 7. Thông tư hướng dẫn thực hiện các chuẩn mực kế toán_ 2006 8. Một số bài khóa luận về công tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của thư viện trường Học viện Tài Chính. 9. Một số tài liệu tham khảo khác
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHỤ BIỂU Bảng 01: PHIẾU XUẤT KHO (Mẫu số 02 - TT Ban hành theoTT số 200/2014/TT-BTC ngày22/12/2014 của BTC ) Nợ: ……… Nợ:……. Có:………. Họ tên người giao hàng: Nguyễn Hoàng Long Địa chỉ: Tk10, LS,HB Lý do xuất: Phục vụ sản xuất. Xuất tại kho: Kho vật tư. STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Yêu cầu Thực xuất A B C 1 2 3 4 5 1 Bơm 25W Cái 20 20 165.000 3.300.000 2 …………. 3 Cộng 12.620.000 Xuất ngày, 12 tháng 12 năm 2019 Tổng số tiền(viết bằng chữ): mười hai triệu sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Thủ kho
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phụ Biểu 02: BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12/2019 STT Họ và tên Đơn vị Ngày công Tổng Thành tiền 1 2 3 … 28 29 30 1 Nguyễn.V.Hoàng Tổ cơ khí 1 0 1 1 1 0 28 1.680.000 2 Trần.Q.Linh Tổ gia công 1 0 1 1 1 1 28 1.680.000 3 Nguyễn.Đ.Tú Tổ cơ khí 1 1 1 1 1 0 29 2.240.000
  • 54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 Lê.H.Thủy Tổ lắp ráp 1 0 1 1 1 1 28 1.680.000 … … … …. Tổng cộng 448 30.240.000
  • 55. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864