Ce diaporama a bien été signalé.
Le téléchargement de votre SlideShare est en cours. ×

Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx

Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.1...
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.1...
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.1...
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité

Consultez-les par la suite

1 sur 165 Publicité

Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx

Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân. Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế, từ đó đưa ra các giải pháp để xử lí, khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm – dịch vụ này trong thời gian tới.

Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân. Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế, từ đó đưa ra các giải pháp để xử lí, khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm – dịch vụ này trong thời gian tới.

Publicité
Publicité

Plus De Contenu Connexe

Similaire à Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx (20)

Plus par Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

Publicité

Plus récents (20)

Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx

  1. 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI (MBBANK) - CHI NHÁNH HUẾ NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG
  2. 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI (MBBANK) - CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Mai Hương Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh Mã sinh viên: 16K4041049 Lớp: K50A KDTM
  3. 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Lời CảmƠn Để hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp cuối khóa này, ngoài sự nỗ lực của bản thân mình, tôi còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tổ chức và cá nhân khác nhau. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện cho tôi có môi trường học tập tốt trong suốt thời gian tôi học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh – Giảng viên Khoa Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại học Kinh Tế Huế, cô đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập cuối khóa và hoàn thành bài khóa luận với kết quả tốt nhất. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến anh Lê Trường Giang – Phó Giám đốc Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại Ngân hàng và tận tình giúp đỡ, chỉ dạy tôi những kiến thức lẫn kỹ năng trong quá trình thực tập. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các Anh/Chị trong Ngân hàng Quân Đội – Chi nhánh Huế đã tận tình quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn giúp tôi hoàn thành thành công việc được giao và có thể hòa nhập trong môi trường Ngân hàng mới mẻ này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè và các anh/chị đã luôn ở bên ủng hộ và giúp đỡ tôi. Vì điều kiện thời gian, kiến thức có hạn và kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên bài khóa luận tốt nghiệp của tôi không tránh những sai sót. Rất mong nhận được sự cảm thông và đóng góp của quý thầy cô và bạn đọc. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Mai Hương
  4. 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh i SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................... i PHỤ LỤC ..................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ ix PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát............................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3 4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................................3 4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp ..........................................................................................3 4.1.3. Phương pháp thiết kế mẫu và chọn mẫu................................................................4 4.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu ....................................................................4 5. Nội dung đề tài.............................................................................................................7 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................8 CHƯƠNG1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................8 1.1. Cơ sở lí thuyết về vấn đề nghiên cứu .......................................................................8 1.1.1. Các khái niệm, lí thuyết liên quan .........................................................................8 1.1.1.1. Ngân hàng thương mại .......................................................................................8 1.1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ.................................................................................9 1.1.1.3. Sơ lược về thẻ tín dụng.....................................................................................11 1.1.1.4. Tổng quan về thẻ tín dụng quốc tế ...................................................................15 1.1.2. Các mô hình nghiên liên quan .............................................................................19 1.1.2.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology acceptance model - TAM)..........19
  5. 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh ii SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 1.1.2.2 Mô hình thuyết hành vi dự định ( Thoery of Planned behavior - TPB) ............20 1.1.2.3 Mô hình C – TAM – TPB.................................................................................21 1.1.2.4. Mô hình lí thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT)........................22 1.1.2.5. Các mô hình nghiên cứu liên quan khác...........................................................23 1.1.2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................25 1.1.2.7. Thang đo nghiên cứu ........................................................................................26 1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................31 1.2.1. Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế ở Việt Nam .........................................31 1.2.2. Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế ở Thừa Thiên Huế...............................32 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ (MBBANK) .................33 2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế .................................33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội ..................33 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế 35 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế 38 2.1.4. Thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng TMCP Quân đội (MBBank) .......................45 2.1.4.1. Giới thiệu thẻ tín dụng quốc tế MBBank..........................................................45 2.1.4.2 Điều kiện mở thẻ tín dụng quốc tế MBbank .....................................................46 2.1.4.3. Lợi ích khi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBbank...........................................47 2.1.4.4. Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng TMCP Quân Đội- chi nhánh Huế......................................................................................................................47 2.2. Kết quả nghiên cứu.................................................................................................49 2.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu...................................................................................49 2.2.2 Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến Ý định sử dụng thẻ tín dụng.......................56 2.2.2.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) ...................................56 2.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................................59 2.2.2.2.1 Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập..................................................60 2.2.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế ....................................................................................................................................63
  6. 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh iii SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 2.2.3 Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank – Chi nhánh Huế....................................64 2.2.3.1 Phân tích tương quan.........................................................................................64 2.2.3.2 Phân tích hồi quy...............................................................................................66 2.2.3.2.1 Xây dựng mô hình hồi quy.............................................................................66 2.2.3.2.2. Phân tích hồi quy...........................................................................................68 2.2.4. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế...................................................................................................................72 2.2.4.1. Đánh giá của khách hàng về biến Độ tin cậy đối với Ngân hàng MBbank......72 2.2.4.2. Đánh giá của khách hàng về yếu tố Chuẩn chủ quan với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế .............................................................................................................73 2.2.4.3. Đánh giá của khách hàng về yếu tố Nhận thức hữu ích với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế .............................................................................................................74 2.2.4.4. Đánh giá của khách hàng về yếu tố Nhận thức Kiểm soát hành vi với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế..........................................................................................76 2.2.4.5. Đánh giá của khách hàng về yếu tố Chi phí liên quan đến hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế .............................................................................................................77 2.2.5. Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo đặc điểm cá nhân 78 2.2.5.1 Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo giới tính ...78 2.2.5.2 Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo tình trạng hôn nhân.........................................................................................................................79 2.2.5.3. Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Độ tuổi .................................80 2.2.5.4 Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Công việc ..............................82 2.2.5.5 Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Thu nhập ...............................83 2.2.5.6. Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Thời gian giao dịch với MBbank .........................................................................................................................84 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG MBBANK CHI NHÁNH HUẾ......................................................................87 3.1 Định hướng..............................................................................................................87 3.2 Giải pháp..................................................................................................................88
  7. 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh iv SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 3.2.1 Giải pháp nâng cao Độ tin cậy của khách hàng đối với MBbank ........................88 3.2.2 Giải pháp nâng cao Chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng thẻ TDQT ...................88 3.2.3 Giải pháp nâng cao Nhận thức hữu ích về hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBbank. ........................................................................................................................89 3.2.4 Giải pháp nâng cao Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ TDQT.................90 3.2.5 Giải pháp về yếu tố Chi phí..................................................................................90 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................91 1. Kết luận......................................................................................................................91 1.1. Những đóng góp của đề tài.....................................................................................91 1.2. Những hạn chế của đề tài........................................................................................91 2. Kiến nghị ...................................................................................................................92 2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................92 2.2. Đối với Ngân hàng MBbank...................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................93 Tiếng Việt......................................................................................................................93 Tiếng Anh......................................................................................................................94 PHỤ LỤC
  8. 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh v SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT MBbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thương mại NHPH : Ngân hàng phát hành TMCP : Thương mại cổ phần TDQT : Tín dụng quốc tế TCTQT : Tổ chức thẻ quốc tế ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ ĐVT : Đơn vị tính
  9. 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh vi SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Các biến phục vụ trong nghiên cứu................................................................29 Bảng 2.1 Tình hình lao động của MBbank giai đoạn 2016- 2018 ................................38 Bảng 2.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn của MB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 ...............................................................................................................................40 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh Của MBbank (2016 – 2018) .........................43 Bảng 2.4 Danh mục thẻ tín dụng quốc tế tại MBbank giai đoạn 2016 - 2018 ..............45 Bảng 2.5 Tình hình sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng MBbank – Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................................48 Bảng 2.6 Cơ cấu mẫu điều tra .......................................................................................51 Bảng 2.7 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha............................................................57 Bảng 2.8 Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s của các biến độc lập...........................60 Bảng 2.9 Ma trận xoay nhân tố của biến độc lập ..........................................................61 Bảng 2.10 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s của biến Ý định sử dụng.................63 Bảng 2.11 Kết quả phân tích nhân tố khám phá với biến phụ thuộc.............................64 Bảng 2.12 Phân tích tương quan Pearson......................................................................65 Bảng 2.13 Kiểm định ANOVA về sự phù hợp của mô hình.........................................68 Bảng 2.14 Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................68 Bảng 2.15 Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Độ tin cậy..................73 Bảng 2.16 Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Chuẩn chủ quan.........74 Bảng 2.17 Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Nhận thức hữu ích.....75 Bảng 2.18 Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Nhận thức kiểm soát hành vi ...........................................................................................................................76 Bảng 2.19 Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Chi phí liên quan.......77 Bảng 2.20 Kiểm định Independent – Sample T – Test với biến giới tính.....................78 Bảng 2.21 Kiểm định Independent – Sample T – Test với biến tình trạng hôn nhân ...79 Bảng 2.22: Kết quả kiểm định Levene test của biến độ tuổi.........................................80 Bảng 2.23: Kết quả kiểm định ANOVA giữa biến Độ tuổi với biến Ý định sử dụng...81 Bảng 2.24 Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Độ tuổi.............................81 Bảng 2.25: Kết quả kiểm định Levene test của biến Công việc....................................82 Bảng 2.26: Kết quả kiểm định ANOVA giữa biến Công việc với biến Ý định sử dụng ......82
  10. 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh vii SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM Bảng 2.27: Kết quả kiểm định Levene test của biến Thu nhập.....................................83 Bảng 2.28: Kết quả kiểm định ANOVA giữa biến thu nhập với biến Ý định sử dụng.83 Bảng 2.29 Kết quả kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Thu nhập .............84 Bảng 2.30: Kết quả kiểm định Levene test của biến thời gian giao dịch với MBbank.85 Bảng 2.31: Kết quả kiểm định ANOVA giữa thời gian giao dịch với MBbank với biến ý định sử dụng ...............................................................................................................85 Bảng 2.32 Kết quả kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Thời gian giao dịch với MBbank...................................................................................................................86
  11. 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh viii SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của MBbank 2016 – 2018........................44 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ tình hình sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBbank giai đoạn 2016 - 2018 ...............................................................................................................................48 Biểu đồ 2.3 Thẻ tín dụng được khách hàng biết đến.....................................................49 Biểu đồ 2.4 Lượng khách hàng đang sử dụng thẻ tín dụng...........................................50 Biểu đồ 2.5 Thẻ tín dụng được khách hàng sử dụng .....................................................51 Biểu đồ 2.6 Biểu đồ cơ cấu mẫu theo giới tính .............................................................52 Biểu đồ 2.7 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ............................................................................53 Biểu đồ 2.8 Cơ cấu mẫu theo tình trạng hôn nhân ........................................................54 Biểu đồ 2.9 Cơ cấu mẫu theo công việc hiện tại ...........................................................54 Biều đồ 2.10 Cơ cấu mẫu theo thu nhập bình quân trong tháng ...................................55 Biều đồ 2.11 Cơ cấu mẫu theo thời gian sử dụng sản phẩm, dịch vụ tại Ngân hàng ....56 Biểu đồ 2.12 Tần số của phần dư chuẩn hóa .................................................................69
  12. 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh ix SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology acceptance model - TAM).......19 Hình 1.2 Mô hình thuyết hành vi dự định ( Thoery of Planned behavior - TPB) .........20 Hình 1.3 Mô hình C – TAM – TPB..............................................................................21 Hình 1.4 Mô hình lí thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT)......................22 Hình 1.5 Mô hình nghiên cứu của ThS. Vũ Văn Điệp..................................................23 Hình 1.6 Mô hình nghiên cứu của Ngô Thị Kim Ngân.................................................24 Hình 1.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất cho đề tài nghiên cứu........................................26
  13. 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 1 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 1. Lí do chọn đề tài PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ Với nền kinh tế xã hội ngày một phát triển, việc hội nhập nền kinh tế, mở rộng quan hệ giao lưu thương mại với quốc tế là một điều tất yếu, là cơ hội để đưa Việt Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển cạnh tranh với các nước trên Thế giới. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã góp phần đổi thay tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội ở nước ta, giúp Việt Nam có bước phát triển hơn. Điều này làm nhu cầu của người dân tăng lên, đỏi hỏi sự tiến bộ hơn tất cả các mặt, trong đó có giao dịch thanh toán. Khách hàng có nhiều sự chọn trong giao dịch thanh toán hơn và việc sử dụng thẻ tín dụng quốc tế là sự lựa chọn của nhiều người khi tiến hành giao dịch thanh toán ở các nước ngoài. Nắm bắt kịp thời xu hướng đó cùng hưởng ứng chủ trương thanh toán không dùng tiền mặt của chính phủ, các ngân hàng thương mại chủ động nghiên cứu cho ra đời nhiều sản phẩm, dịch vụ thẻ thanh toán hiện đại. Trong đó, thẻ tín dụng quốc tế là một trong những phương tiện thanh toán được nhiều người sử dụng bởi sự tiện lợi của nó. Điều đặc biệt ở thẻ tín dụng là cho phép chủ thẻ không có tiền trong tài khoản vẫn có thể thanh toán được, thậm chí có thể rút tiền mặt rồi thanh toán sau hay gọi là “Chi tiêu trước, trả tiền sau” trên phạm vi toàn cầu. Bên cạnh đó, đây là một sản phẩm – dịch vụ tương đối ít rủi ro cho ngân hàng, phù hợp với xu hướng phát triển các sản phẩm tài chính hiện đại trên thế giới. Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội MBBank là ngân hàng vững mạnh về tài chính, mạnh về quản lí, minh bạch về thông tin, thuận tiện và tiên phong trong việc cung cấp dịch vụ để thực hiện sứ mệnh của mình, là một tổ chức luôn chủ động, sáng tạo, cải tiến chất lượng và đưa ra các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng tốt nhất đối với các cá nhân, tổ chức. Chính nhờ sự đa dạng về các loại thẻ tín dụng cũng như chất lượng mà thẻ tín dụng quốc tế được nhiều người ngày càng tin dùng. Tuy nhiên, bên cạnh đó tại thị trường Huế, nhiều người vẫn còn e dè, đắn đo trong việc lựa chọn và sử dụng thẻ tín dụng. Nhận thấy những điều đó, tôi quyết định chọn đề tài “ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI MBBANK - CHI NHÁNH HUẾ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ quốc tế của
  14. 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 2 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM khách hàng cá nhân tại thị trường Huế do MBbank cung cấp và đưa ra các giải pháp để khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm này trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế, từ đó đưa ra các giải pháp để xử lí, khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm – dịch vụ này trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Huế - Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định lựa chọn sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Huế. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát - Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế. - Đối tượng khảo sát: Những khách hàng đang sử dụng các sản phẩm - dịch vụ của MBbank – chi nhánh Huế mà có biết đến thẻ tín dụng quốc tế nhưng hiện tại chưa sử dụng thẻ TDQT của MBbank. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế. Và đề ra các định hướng, giải pháp nâng cao ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng. - Phạm vi về không gian: tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế - Phạm vi về thời gian:
  15. 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 3 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM + Số liệu thứ cấp: thu thập các số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động và các vấn đề liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế tại các phòng, ban của ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế.( giai đoạn 2016-2018). + Số liệu sơ cấp: được thu thập qua điều tra khách hàng trong quá trình thực tập tại ngân hàng TMCP Quân đội từ 10/ 2019 – 12/2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu 4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp Để phục vụ cho việc nghiên cứu, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ: - Các tài liệu về báo cáo tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế từ các năm 2016, 2017, 2018. - Các thông tin liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế trên các kênh diễn đàn và các trang Web. - Các luận văn, tiểu luận, các đề tài nghiên cứu khoa học trên tạp chí chuyên ngành, từ thư viện trường, các nguồn thông tin trên Internet để làm nguồn tham khảo cho bài khóa luận này. - Các giáo trình tham khảo liên quan. 4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp Thông qua 2 quá trình: Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng  Nghiên cứu định tính: + Tham khảo ý kiến của cán bộ quản lí và nhân viên tại ngân hàng bằng cách thực hiện phỏng vấn các chuyên viên khách hàng cá nhân của ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế về tình hình sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. + Phỏng vấn 15 khách hàng đang giao dịch tại quầy để lấy ý kiến của họ về thẻ tín dụng nhằm đánh giá sơ bộ đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của họ  Nghiên cứu định lượng: + Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi và xử lí số liệu bằng phần mềm SPSS. Sử dụng bảng hỏi và tiến hành phỏng vấn khách hàng để thu thập thông tin, dùng phần mềm SPSS để phân tích, xử lí số liệu và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế.
  16. 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 4 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 4.1.3. Phương pháp thiết kế mẫu và chọn mẫu  Thiết kế mẫu Theo Hair và cộng sự, 1998 (Dẫn theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang) cỡ mẫu dùng trong phân tích nhân tố (EFA) bằng ít nhất 4 đến 5 lần số biến quan sát để kết quả điều tra có ý nghĩa. Tức là cần 5 quan sát cho 1 biến đo lường và số mẫu không nhỏ hơn 100 để đưa ra n phù hợp nhất. Với đề tài này, có 24 biến quan sát nên kích thước mẫu sẽ là 120 bảng hỏi trong điều kiện hợp lệ.  Phương pháp chọn mẫu Do đặc điểm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế có số lượng lớn, đa dạng có phân tán rộng và hạn chế của người nghiên cứu trong việc tiếp cận với khách hàng nên nghiên cứu thực thiện chọn mẫu phi xác suất bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Vì vậy, sẽ điều tra những khách hàng cá nhân đang sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của MBbank và có biết đến thẻ tín dụng quốc tế nhưng hiện tại chưa sử dụng thẻ TDQT của Mbbank đến giao dịch tại chi nhánh MBBank Huế dựa trên sự thuận lợi và dễ tiếp cận với họ để người điều tra dễ dàng thực hiện cuộc khảo sát. 4.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu  Phân tích thống kê mô tả Là phương pháp để tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả, trình bày số liệu điều tra, thể hiện đặc điểm cơ cấu mẫu điều tra. Các đại lượng thống kê mô tả được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm giá trị trung bình (mean), độ lệch chuẩn (standard deviation), giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.  Phương pháp đánh giá độ tin cậy thang đo Hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định về mức độ tin cậy và tương quan giữa các biến quan sát trong thang đo. Hệ số Cronbach’s Alpha được quy định như sau: - Khi Cronbach’s Alpha > = 0.6 : thang đo có độ tin cậy đáng kể - Khi Cronbach’s Alpha nằm trong khoảng từ 0.7 đến 0.8: thang đo có thể sử dụng được. - Khi Cronbach’s Alpha > 0.8 : thang đo tốt Hệ số tương quan biến tổng (Corrected item – total Correlation) là hệ số tương quan của một biến với điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo, vì
  17. 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 5 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM vậy hệ số càng cao thì tương quan giữa các biến với các biến khác trong tháng đo càng cao. Theo Nunally và Burnstein (1994), tiêu cuẩn lựa chọn Cronbach’s Alpha là từ 0.6 trở lên và hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3.  Phân tích nhân tố khám phá EFA Theo Hair và cộng sự(1998), phân tích nhân tố là một phương pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một nhóm để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các nội dung thông tin của biến ban đầu. Theo Hair & các tác giả (1998,111) Multivariate Data Analysis, Prentice – Hall Intternational trong phân tích EFA, Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. - Chỉ số Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu - Chỉ số Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng - Chỉ số Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn Hair & ctg cũng khuyên rằng nếu chọn tiêu chuẩn factor loading > 0.3 thì cỡ mẫu ít nhất phải 350, nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0.55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0.75. KMO là chỉ số thể hiện mức độ phù hợp của phương pháp EFA, hệ số KMO lớn hơn 0.5 và nhỏ hơn 1 thì phân tích nhân tố được coi là phù hợp. Theo Trọng & Ngọc (2005, 262), kiểm định Bartlett’s Test, Sig < 0.05 thì các quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi nhân tố so với biến thiên toàn bộ những nhân tố. Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại trong mô hình để phân tích. Tổng phương sai trích cho biết sự biến thiên của dữ liệu dựa trên những nhân tố được rút ra, tổng phương sai trích phải >= 50%.  Phân tích hồi quy Sau khi thang đo của các yếu tố mới được kiểm định, bước tiếp theo sẽ tiến hành chạy hồi quy tuyến tính và kiểm định với mức ý nghĩa 0,05. Mô hình hồi quy như sau: Y= β0 + β1*X1 + β2*X2 +…+ βi*Xi Trong đó: Y: Biến phụ thuộc Xi: Các yếu tố ảnh hưởng đến biến phụ thuộc
  18. 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 6 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM βi: Các hệ số hồi quy riêng phần - Căp giả thuyết thống kê: + H0: Không tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. + H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Kết quả hồi quy đa biến để đưa ra mô hình hồi quy thể hiện chiều hướng và mức độ của các yếu tố ảnh hưởng đến Ý định sử dụng của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế.  Kiểm định One – Sample T – Test Kiểm định One – Sample T – Test là kiểm định giá trị trung bình của một tổng thể. Kiểm định này nhằm dựa trên những đánh giá của khách hàng để phân tích mức độ các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. Từ đó biết được những nhân tố nào có ảnh hưởng quan trọng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng để đưa ra giải pháp nâng cao ý định sử dụng thẻ của khách hàng.  Kiểm định Independent - Sample T – Test Kiểm định Independent T – Test dùng để so sánh giá trị trung bình về chỉ tiêu nghiên cứu giữa hai đối tượng. Trong nghiên cứu này, kiểm định này để xem xét sự khác nhau hay không giữa hai nhóm khách hàng phân theo giới tính và tình trạng hôn nhân.  Kiểm định ANOVA Dùng để xem xét các nhân khẩu học khác nhau thì ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của các khách hàng cá nhân có khác nhau hay không. Từ đó xác định xem thuộc tính nào của nhân khẩu học có tác động mạnh đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng.
  19. 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 7 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 5. Nội dung đề tài Phần I: Phần mở đầu Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế Chương 3 Định hướng và giải pháp nâng cao ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị
  20. 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 8 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lí thuyết về vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Các khái niệm, lí thuyết liên quan 1.1.1.1. Ngân hàng thương mại Khái niệm ngân hàng thương mại NHTM là một định chế tài chính trung gian tiêu biểu, đóng vai trò quan trọng trong việc khai thông các nguồn vốn tiết kiệm đáp ứng nhu cầu đầu tư của các chủ thể trong nền kinh tế, đồng thời giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho nền kinh tế vận hành hiệu quả. Cho đến nay, có nhiều khái niệm về THTM khác nhau. Điểm chung là người ta dựa trên chức năng và phương thức hoạt động của ngân hàng trên thị trường tài chính để đưa ra khái niệm về NHTM. Theo các nhà kinh tế học thế giới “NHTM là một loại hình doanh nghiệp hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng”. Ở Pháp, theo luật ngân hàng năm 1941 thì “NHTM là một xí nghiệp hay cơ sở mà nghiệp vụ thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới nhiều hình thức ký thác hay dưới nhiều hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Ở Mỹ “NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghệ dịch vụ tài chính”. Nghị định của chính phủ Việt Nam số 49/2001 NĐ-CP ngày 12/9/2000: NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước. Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhưng khi phân tích khai thác nội dung của các định nghĩa đó, người ta dễ nhận thấy các NHTM đều có chung một tính chất đó là: việc nhận tiền gửi có kì hạn và không kì hạn để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, đầu tư và các dịch vụ kinh doanh khác của chính Ngân hàng.
  21. 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 9 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 1.1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ  Khái niệm Có nhiều khái niệm khác nhau về thẻ Ngân hàng. Theo khái niệm tổng quát: Thẻ là một danh từ chung chỉ một vật nhỏ, gọn và chứa đựng thông tin nhằm phục vụ một hoặc một số mục đích nào đó. Vì vậy, mỗi thẻ sẽ có đặc điểm, tính chất và công dụng khác nhau chẳng hạn như: thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng… Xét về góc độ phát hành: Thẻ ngân hàng là một phương tiện do ngân hàng, các định chế tài chính hoặc các công ty phát hành dùng để giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ hoặc phí rút tiền mặt. Theo quan điểm của NHNN Việt Nam thể hiện qua quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ NH ban hành theo quyết định 371/1999/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 10 năm 1999 của thống đốc NHNN và xét theo mục đích sử dụng thì: Thẻ NH là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán chi phí mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ. Như vậy, chúng ta có thể hiểu Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua bán hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền của mình hoặc hạn mức tín dụng cấp tại ATM.  Phân loại thẻ Theo nội dung bản chất kinh tế + Thẻ ghi nợ (Debit Card): Là phương tiện thanh toán do ngân hàng cung cấp khi chủ thẻ mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng, cho phép chủ thẻ sử dụng số tiền họ có trong tài khoản. Chủ thẻ có thể thanh toán, chuyển khoản, rút tiền mặt hay thực hiện những giao dịch khác trong phạm vi số tiền của chủ thẻ. Mỗi lần sử dụng ngân hàng sẽ trừ ngay trên số tiền trong tài khoản của chủ thẻ + Thẻ tín dụng (Credit Card): Là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, cho phép chủ thẻ “Chi tiêu trước, trả tiền sau”. Ngân hàng sẽ cung cấp cho chủ thẻ một hạn mức chi tiêu, chủ thẻ sử dụng trong hạn mức đó. Mỗi lần giao dịch là một lần nhận vay nợ của ngân hàng, đến thời hạn thì hoàn trả cho ngân hàng.
  22. 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 10 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM + Thẻ du lịch và giải trí: Người dùng thẻ không phải trả lãi nhưng phải thanh toán trong vòng một tháng. Chủ thẻ chủ yếu là doanh nhân thường đi du lịch và những người có thu nhập cao. + Thẻ thanh toán (Charge Card): Chủ yếu do các cửa hàng phát hành. Tương tự như thẻ tín dụng nhưng được giới hạn trong phạm vi cửa hàng phát hành. Nhằm tiếp thị và giữ chân khách hàng bằng cách giảm giá khi sử dụng thẻ này. Tuy nhiên, lãi suất phần khách hàng chưa trả cao hơn lãi suất thông thường.  Theo góc độ nghiệp vụ ngân hàng: + Thẻ tài khoản: được phát hành dựa trên cơ sở số dư tiên gửi chủ thẻ tại Ngân hàng. Hiện nay, loại này gồm chủ yếu: thẻ Meaestro (do Master Card phát hành), thẻ Plus (do Visa phát hành), thẻ JCB, thẻ Cirrus (do Visa phát hành) và ATM Master card được sử dụng chủ yếu qua máy ATM. + Thẻ tín dụng: phát hành trên cơ sở tín dụng gồm: Visa Card, Master Card và Amex (do American Express phát hành). + Thẻ tài khoản và tín dụng: phát hành trên cơ sở tiền gửi nhưng được cấp một hạn mức sử dụng vượt quá số dư. Thông thường, thẻ sử dụng số dư tiền gửi của chủ thẻ, khi hết nó sẽ tự động chuyển sang sử dụng theo cơ chế tín dụng.  Theo đối tượng sử dụng: + Thẻ cá nhân: là thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ phải chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình. + Thẻ chính: Do cá nhân đứng tên xin phát hành thẻ do chính cá nhân mình sử dụng và cá nhân đó là chủ thẻ chính. + Thẻ phụ: Chủ thẻ chính xin phát hành thẻ phụ cho người khác sử dụng (Chủ thẻ phụ). Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm toàn bộ chi tiêu chủ thẻ phụ. + Thẻ công ty: là loại thẻ tín dụng dùng cho công ty thanh toán trong hoạt động kinh doanh của mình. Công ty đứng tên kí hợp đồng sử dụng thẻ và ủy quyền cho người đứng tên trong thẻ tín dụng để sử dụng, đồng thời mọi hoạt động thanh toán liên quan đến thẻ đều do công ty thanh toán với ngân hàng phát hành.
  23. 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 11 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM  Theo phạm vi sử dụng thẻ: + Thẻ tín dụng trong nước: là loại thẻ có phạm vi sử dụng và thanh toán trong một nước. NHPH và ĐVCNT cùng trong một nước. Đồng tiền của thẻ chỉ duy nhất là đồng nội tệ. + Thẻ tín dụng quốc tế: là loại thẻ do các NH, tổ chức tài chính trong nước và quốc tế (là thành viên của TCTQT) phát hành. Thẻ này có thể thanh toán ở tất cả các đơn vị chấp nhận thẻ trên Thế giới.  Theo gốc độ mức tín nhiệm của chủ thẻ và giá trị sử dụng của thẻ: thẻ thường, thẻ vàng và thẻ thượng hạng. 1.1.1.3. Sơ lược về thẻ tín dụng.  Nguồn gốc thẻ tín dụng Năm 1949, sau một lần đi ăn nhà hàng gặp vấn đề về việc thanh toán, người đàn ông tên Frank McNamara cùng với đối tác đã lập ra Công ty Diners Club, phát hành loại thẻ chuyên dùng để thanh toán tại các nhà hàng - tiền thân của loại thẻ này hiện nay. Năm 1951 Ngân hàng quốc gia Franklin, và New York đã phát hành loại thẻ tín dụng đầu tiên mang tới đến khách hàng. Với loại hình thức thẻ này khách hàng có thể vay tiền qua ngân hàng để chi tiêu trước và trả tiền sau. Chỉ trong năm đầu tiên, có hàng chục nhà hàng ở New York chấp nhận loại thẻ tín dụng này, và người dùng thẻ lên đến hàng chục nghìn. Dần dần, thẻ được sử dụng thêm ở cả các điểm du lịch, giải trí ngoài lĩnh vực ăn uống. Vài năm sau các tổ chức lớn đã nhận thức được sự phát triển của loại hình thanh toán thông minh này, gần 100 ngân hàng khắp nước Mỹ đã phát hành thẻ. Tuy nhiên các chương trình thẻ mới nó chỉ cho phép khách hành thanh toán tại một số cửa hàng nhất định. Để mua sắm, du lịch, ẩm thực tại các địa điểm và nhà hàng cửa hàng khác nhau, khách hàng phải mang theo nhiều thẻ rất bất tiện. Năm 1958, ngân hàng Bank of America thành lập Công ty dịch vụ BankAmericard, nhằm kinh doanh nhượng quyền thương hiệu và phát hành thẻ với các ngân hàng thẻ trên thế giới. Công ty này nhanh chóng phát triển và trở thành nhà phát hành thẻ độc lập VISA vào những năm 1970 và phát hành thẻ ghi nợ (debit) vào năm 1975.
  24. 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 12 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM Năm 1966, tiền thân của MasterCard ra đời. Khi đó, Hiệp hội thẻ Liên ngân hàng Mỹ (ICA) là một nhóm ngân hàng phát hành thẻ. Họ chung nhiệm vụ thiết kế hệ thống thẻ quốc gia, phát triển một hệ thống mạng lưới thanh toán được chấp nhận rộng rãi.  Khái niệm thẻ tín dụng Thẻ tín dụng (Credit Card) là hình thức hỗ trợ người dùng dễ dàng thanh toán khi chi tiêu dù trong tài khoản không có sẵn tiền. Bên NH sẽ cấp một hạn mức tiền nhất định vào tài khoản, tùy thuộc điều kiện từng người. Khi đến thời hạn nhất định, người dùng có trách nhiệm hoàn lại số tiền đã tiêu trước đó. Số tiền được cấp sẽ tùy thuộc vào điều kiện của từng người, mức lương hằng tháng đáp ứng tiêu chuẩn của NH. Nếu đủ điều kiện, NH sẽ cấp thẻ và hạn mức chi tiêu nhất định, chủ thẻ có thể sử dụng để thực hiện cho mọi giao dịch một cách linh hoạt.  Phân loại thẻ tín dụng  Tiêu thức phân loại thẻ tín dụng theo phạm vi: + Thẻ tín dụng nội địa: người dùng có thể thanh toán, chi trả các giao dịch trong phạm vi trong nước. + Thẻ tín dụng quốc tế: Người dùng có thể thanh toán không chỉ trong nước mà còn dễ dàng thanh toán trực tuyến quốc tế.  Tiêu thức phân loại theo công nghệ sản xuất thẻ. Đây là tiêu thức phân loại thẻ tín dụng chủ yếu hiện nay trên thế giới. Thẻ tín dụng được chia làm 3 loại: - Thẻ in nổi: là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần thiết. Ngày nay loại thẻ này ít được sử dụng vì quá thô sơ, dễ làm giả. - Thẻ từ: là loại thẻ mà các thông tin chủ thẻ vừa được dập nổi ở mặt trước, vừa được mã hóa trong băng từ ở mặt sau. Các thông tin này phải đảm bảo chính xác và khớp với nhau. Nhược điểm của thẻ là số lượng thông tin của thẻ được mã hóa không đều, mang tính cố định, khu vực chứa tin hẹp nên không áp dụng được các kĩ thuật mới đảm bảo an toàn cho thẻ. Hơn nữa, các thông tin ghi trong thẻ không tự mã hóa được nên không thể áp dụng kỹ thuật mã hóa an toàn và có thể bị đánh cắp thông tin bằng các thiết bị kết nối với máy vi tính. - Thẻ thông minh: đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có tính bảo mật và an toàn rất cao, dựa trên kỹ thuật vi xử lí tin học, gắn với thẻ chip được tử có cấu tạo như một
  25. 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 13 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM máy tính hoàn hảo. Thông thường một tấm thẻ thông minh được gắn chip điện tử để thay thế cho dải băng từ sau thẻ. Cũng có trường hợp, thẻ thông minh có chip điện tử và băng từ, chip điện tử độc lập với thẻ gắn trên bề mặt của thẻ, về bản chất gồm hai loại chip: chip bộ nhớ và chip xử lí dữ liệu. Tính năng vượt trội giúp cắt giảm chi phí xử lí đối với ngân hàng và các trung gian thanh toán bởi việc đối chiếu thông tin tài khoản và thông tin chủ thẻ cũng như việc cập nhật thông tin liên quan tới thẻ giờ đây đã được thực hiện ngay tại ĐVCNT. Tuy nhiên, do công nghệ mới nên giá thành cao, hệ thống máy móc cũng đắt nên sử dụng còn chưa phổ biến như thẻ từ. Các TCTQT hiện vẫn đang khuyến khích các ngân hàng thành viên phát hành và thanh toán loại thẻ này nhằm giảm tỷ lệ rủi ro giả mạo thẻ.  Đặc điểm cấu tạo thẻ tín dụng Thẻ tín dụng được làm bằng chất nhựa trắng có 3 lớp, lõi thẻ là lớp nhựa trắng cứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng, có kích thước tiêu chuẩn quốc tế là 8.5cm x 5,5cm x 0.07cm. Sau đây là đặc điểm cấu tạo chi tiết của từng mặt. Mặt trước thẻ Mặt trước của thẻ tín dụng gồm: - Biểu tượng tổ chức quốc tế phát hành thẻ: Mỗi loại thẻ có một biểu tượng riêng. Ví dụ: + Amex có biểu tượng đầu người chiến binh. + Visa có biểu tượng hình chữ nhật gồm 3 màu xanh, trắng, vàng và hình một com chim bồ câu đang bay. + Masters Card có dòng chữ “Masters Card” chạy giữa 2 vòng tròn màu da cam và đỏ lồng vào nhau. - Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ. - Số thẻ, tên của chủ thẻ được in nổi. - Thời gian và hiệu lực của thẻ: Là thời gian thẻ được phép lưu hành (tùy từng loại thẻ) được thống nhất là ngày dương lịch, tháng dương lịch, năm dương lịch. - Ký tự an ninh: Là số mật mã của đợt phát hành, mỗi loại thẻ luôn có kí tự an ninh kèm theo, in phía sau của ngày hiệu lực. Ví dụ thẻ Visa có chữ V (hoặc CV, PV, RV), thẻ Master Card có chữ M và chữ C lồng vào nhau.
  26. 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 14 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM Mặt sau thẻ Mặt sau của thẻ tín dụng gồm: - Dải bang từ chứa thông tin đã được mã hóa theo một chuẩn thống nhất như: Số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác. - Ô chữ ký dành cho chủ thẻ: Trên nền ô chữ ký, khách hàng phải ký vào chữ ký mẫu của mình khi nhận thẻ từ ngân hàng phát hành để cơ sở chấp nhận thẻ so sánh với chữ ký trên ô hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ hay tạm ứng tiền mặt.
  27. 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 15 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM  Cách thức hoạt động thẻ tín dụng Thẻ tín dụng được phát hành sau khi các nhà cung cấp dịch vụ tín dụng duyệt chấp thuận tài khoản thẻ, sau đó chủ thẻ có thể sử dụng thẻ. Cách thức hoạt dộng  Chấp nhận thẻ - Hiện nay có rất nhiều các điểm mua sắm chấp nhận thẻ. Khách hàng chỉ cần quẹt thẻ thanh toán mà không cần sử dụng tiền mặt.  Xác minh thẻ - Có rất nhiều hệ thống điện tử xác minh trong vòng vài giây tính hợp lệ của thẻ cũng như kiểm tra hạn mức tín dụng của thẻ còn đủ chi trả cho lần mua sắm đó. Việc xác minh được thực hiện bằng một đầu đọc thẻ (POS – Point of Sale) kết nối vào ngân hàng thu nhận của người bán hàng. Đầu đọc dữ liệu của thẻ từ dải từ tính hoặc từ bản vi mạch trên thẻ. Các loại thẻ mới sử dụng bản vi mạch thường được gọi là thẻ chip hoặc thẻ EMV. - Đối với các nhà bán hàng trực tuyến thường được sử dụng một cách thức khác để xác minh tài khoản thẻ, trong đó chủ thẻ thường phải cung cấp rất nhiều thông tin như mã số CVV/CVC ở phía mặt sau của thẻ, địa chỉ của chủ thẻ hoặc mật khẩu định trước.  Thanh toán và nhận biên lai  Sau khi xác nhận xong, hệ thống sẽ tự động trừ tiền trên thẻ tương ứng với số tiền đã mua sắm. Hàng tháng, chủ thẻ sẽ nhận được một bảng kê trong đó thể hiện các giao dịch thực hiện bằng thẻ, các khoản phí và tổng số tiền nợ. Sau khi nhận bảng kê, chủ thẻ có quyền khiếu nại và bác bỏ một số giao dịch mà họ cho là không đúng. 1.1.1.4. Tổng quan về thẻ tín dụng quốc tế  Khái niệm Thẻ tín dụng quốc tế là một phương tiện thanh toán được sử dụng trên phạm vi toàn thế giới, do ngân hàng hoặc tổ chức phi ngân hàng phát hành theo thỏa thuận với chủ thẻ, đáp ứng cả nhu cầu tín dụng và thanh toán cho chủ thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng do tổ chức phát hành thẻ cấp. Trong đó, thể hiện hai mối quan hệ pháp lý giữa ba đối tượng tham gia là quan hệ về thanh toán giữa chủ thẻ với đơn vị chấp nhận thẻ, và quan hệ tín dụng giữa chủ thẻ với tổ chức phát hành thẻ.
  28. 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 16 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM Thẻ tín dụng quốc tế là loại thẻ được sử dụng khá phổ biến tại nhiều nước trên thế giới, theo đó chủ thẻ được TCPHT cấp cho một hạn mức tín dụng tuần hoàn để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở chấp nhận thẻ trên thế giới. Việc cấp hạn mức này đồng nghĩa với việc TCPHT cho phép chủ thẻ chi tiêu trước trong hạn mức tín dụng được cấp mà không phải trả tiền ngay. Hạn mức tín dụng cấp cho chủ thẻ tùy thuộc vào khả năng tài chính của chủ thẻ hoặc tài sản bảo đảm của chủ thẻ và nhu cầu chi tiêu của họ. Như vậy, thẻ tín dụng quốc tế là phương thức thanh toán hiện đại thay thế tiền mặt được sử dụng trên phạm vi toàn cầu do một ngân hàng phát hành theo tiêu chuẩn của TCTQT. Thẻ tín dụng quốc tế cho phép khách hàng sử dụng nguồn tiền do NH ứng trước để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc ứng tiền mặt và sau đó khách hàng có trách nhiệm hoàn trả lại cho NH.  Đặc điểm - Tính chất toàn cầu: Là điểm khác biệt giữa thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế. Với thẻ tín dụng quốc tế, chủ thẻ có thể sử dụng thẻ này trên phạm vi toàn Thế giới để thanh toán tại các điểm chấp nhận thanh toán, hoặc rút tiền mặt tại các máy ATM có biểu tượng thương hiệu thẻ quốc tế. - Tính chất vay mượn: Là đặc điểm nổi bật nhất của thẻ tín dụng quốc tế. Với thẻ tín dụng quốc tế, có thể chi tiêu trước – trả tiền sau dựa trên hạn mức tín dụng được TCPHT cấp. Với đặc điểm này, chủ thẻ có thể mua hàng mà không cần phải có tiền ngay vào thời điểm đó. Việc này giúp cho chủ thẻ chủ động được trong chi tiêu, đặc biệt khi có những nhu cầu cần thiết phát sinh mà bản thân chưa có tiền. - Tính tiện lợi: Chủ thẻ có thể thanh toán hàng hóa, dịch vụ, đặt vé máy bay, đặt khách sạn, thanh toán trực tuyến qua Internet…tại các điểm chấp nhận thanh toán của TCPHT ở khắp nơi trên thế giới mà không cần mang theo tiền mặt. - Tính an toàn: thẻ tín dụng quốc tế được thiết kế với phương thức bảo mật ngày càng cao nhằm đáp ứng việc thánh toán trên phạm vi toàn cầu, cho phép chủ thẻ có thể yên tâm thanh toán hàng hóa dịch vụ, đặc biệt là những giao dịch thương mại điện tử xuyên biên giới. - Giá trị gia tăng: Chủ thẻ có thể thanh toán dư nợ phát sinh hằng tháng thuận lợi qua nhiều kênh như thanh toán tiền mặt tại quầy, trích nợ tự động, chuyển khoản…
  29. 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 17 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM Đồng thời, chủ thẻ còn được hưởng nhiều giá trị gia tăng khác như: được tặng bảo hiểm y tế toàn cầu với giá trị bảo hiểm tùy vào quy định của TCPHT, được tích lũy điểm thưởng, được cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn cầu cùng với nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn của TCPHT và các đơn vị chấp nhận thẻ giành cho chủ thẻ tín dụng quốc tế.  Điều kiện mở thẻ - Là công dân Việt Nam hay nước ngoài có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng các quy định của pháp luật. Riêng với cá nhân người nước ngoài phải có thời hạn cư trú/ làm việc còn lại ở Việt Nam ít nhất bằng thời hạn hiệu lực thẻ cộng thêm 45 ngày. - Thu nhập hàng tháng ổn định, hợp pháp và đảm bảo có khả năng trả nợ. - Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại ngân hàng. - Khách hàng đồng ý chấp hành các quy định về phát hành, quản lí, sử dụng và thanh toán thẻ quốc tế của ngân hàng. - Khách hàng đồng ý hợp đồng sử dụng thẻ với Ngân hàng.  Lợi ích của việc sử dụng thẻ tín dụng quốc tế  Đối với chủ thẻ - Tiện lợi: sự ra đời của thẻ tín dụng quốc tế là một bước ngoặc mới khi nhu cầu thanh toán ở nước ngoài của người dân ngày càng gia tăng. Sự nhỏ gọn của chiếc thẻ giúp người dùng tiện lợi trong việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại hơn chục triệu điểm chấp nhận thẻ trên thế giới. - Tiết kiệm thời gian mua, giá trị thanh toán cao hơn: Việc mua sắm online giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian, hình thức thanh toán thuận tiện không cần đến tiền mặt giúp người tiêu dùng thoải mái chi tiêu. - Chuyển đổi ngoại tệ khi đi nước ngoài: Việc sử dụng thẻ tín dụng quốc tế không chỉ giúp chủ thẻ không cần lo lắng về nhu cầu ngoại tệ khi đi ngoài mà còn giúp họ không mất thời gian để cung cấp các giấy tờ cần thiết chứng minh mục đích mua ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng hoặc phải mua ngoại tệ trên thị trường chợ đen với tỷ giá cao. - Luôn sẵn sàng để sử dụng: Khi người dùng cần một khoản tiền gấp thì có thể sử dụng thẻ tín dụng và có thể trả dần mà không phải làm hồ sơ phức tạp.
  30. 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 18 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM - An toàn: Nếu sử dụng tiền mặt thì khi việc mất mát xảy ra rất nhiều khả năng không thu hồi được tiền nhưng khi mất thẻ tín dụng quốc tế, chủ thẻ chỉ cần báo với TCPHT để khóa thẻ lại. Nếu thông báo kịp thời về việc mất thẻ hoặc thẻ bị đánh cắp, chủ thẻ sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với các khoản thanh toán phát sinh trong thời gian bị mất cắp hoặc thất lạc đó. - Có thể thực hiện nhiều giao dịch với các mục đích khác nhau: thanh toán hóa đơn, trả tiền điện nước, rút tiền, chuyển khoản… - Ưu đãi: Để khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế, nhiều TCPHT đưa ra các chương trình ưu đãi như tích điểm thưởng, liên kết với các thương hiệu nổi tiếng, siêu thị, trung tâm mua sắm để giảm giá cho người sử dụng thẻ, hoặc tặng tiền thưởng, hoặc miễn giảm phí,… - Dễ dàng, thuận tiện theo dõi và quản lí chi tiêu thông qua: Email, mobile, tin nhắn miễn phí đến điện thoại thông báo giao dịch; thông tin cảnh báo miễn phí khi có dấu hiệu gian lận, giả mạo. - Chủ thẻ được miễn phí bảo hiểm tai nạn tên phạm vi toàn cầu với số tiền bảo hiểm lớn tùy theo loại thẻ tín dụng của từng ngân hàng. - Được trợ giúp mọi nơi với dịch vụ chăm sóc khách hàng 24/7.  Đối với tổ chức phát hành thẻ Hơn ai hết, ngân hàng chính là người được hưởng lợi từ hoạt động phát hành và thanh toán thẻ - Tăng hiệu quả kinh doanh: Việc phát hành thẻ tín dụng quốc tế góp phần tạo nguồn thu nhập ổn định cho TCPHT thông qua việc thu phí và lãi từ sản phẩm này. TCPHT thu được phí phát hành, phí thường niên, phí chuyển đổi ngoại tệ, phí rút tiền mặt, lãi trên số nợ của chủ thẻ còn nợ TCPHT… - Giảm bớt chi phí liên quan đến các hoạt động thanh toán bằng tiền mặt như chi phí về nhân lực, chi phí liên quan đến in ấn, vận chuyển, bảo quản, kiểm đếm tiền… - Việc phát hành thẻ tín dụng quốc tế cũng góp phần làm tăng thêm tổng số lượng tài khoản thanh toán tại các TCPHT. - Tăng nguồn vốn cho ngân hàng: Việc phát hành thẻ tín dụng quốc tế có đảm bảo bằng hình thức cầm cố hay kí quỹ giúp TCPHT là ngân hàng thu hút được dòng
  31. 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 19 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM tiền gửi vào các tổ chức này, qua đó các ngân hàng sẽ tận dụng được nguồn vốn huy động để phục vụ cho các mục đích kinh doanh khác. - Khả năng cung cấp dịch vụ toàn cầu tạo điều kiện cho ngân hàng tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, hội nhập với cộng đồng quốc tế. Nâng cao được hình ảnh thương hiệu nhằm tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường Tiền tệ - Ngân hàng.  Đối với nền kinh tế - Giảm chi phí in ấn, vận chuyển bảo quản, kiểm đếm tiền mặt; giảm khối tiền mặt trong lưu thông. - Góp phần minh bạch hóa các giao dịch tài chính, hiện đại hóa hệ thống thanh toán quốc gia và phù hợp với xu thế phát triển của thế giới. - Tăng khối lượng và tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế: tốc độ chu chuyển vốn của thẻ tín dụng quốc tế nhanh hơn nhiều so với các phương tiện thanh toán khác như: séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi… - Góp phần gia tăng quản lí vĩ mô của nhà nước: Thẻ tín dụng quốc tế giúp cho các giao dịch liên quan sẽ được thực hiện qua ngân hàng. Từ đó nâng cao khả năng kiểm soát của Nhà nước, tạo nền tảng cho công tác quản lý vĩ mô của Nhà nước, điều hành chính sách tiền tệ của quốc gia. - Hiện đại hóa hệ thống thanh toán quốc gia: Phát triển thẻ tín dụng quốc tế đòi hỏi TCPHT phải sử dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, tiếp cận với công nghệ thanh toán hiện đại của thế giới, hội nhập với cộng đồng quốc tế trước hết thông qua các tổ chức thẻ trên thế giới. 1.1.2. Các mô hình nghiên liên quan 1.1.2.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology acceptance model - TAM) Hình 1.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology acceptance model - TAM) (Nguồn: Davis & cộng sự (1989))
  32. 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 20 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM Mô hình TAM được xây dựng bởi Davis và cộng sự dùng để giải thích sự chấp nhận của cá nhân với công nghệ thông tin mới (IT) và xác minh rằng nhận thức hữu ích và nhận thức dễ sử dụng là những cấu trúc quan trọng để cá nhân chấp nhận Biến bên ngoài là những nhân tố ảnh hưởng đến niềm tin (sự dễ sử dụng cảm nhận và sự hữu ích cảm nhận) của một người về việc chấp nhận sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Theo Ajzen & Fishbein (1975) những tác động bên ngoài ảnh hưởng đến thái độ của một người gián tiếp thông qua niềm tin của người đó. Hai yếu tố cơ bản của mô hình là sự hữu ích cảm nhận và sự dễ sử dụng cảm nhận. Sự hữu ích cảm nhân là mức độ để một người tin rằng sử dụng hệ thống đặc thù sẽ nâng cao sự thực hiện công việc của họ (Davis & cộng sự, 1989), sự dễ sử dụng cảm nhận là mức độ mà một người tin rừng sử dụng hệ thống đặc thù mà không cần sự nỗ lực (Davis & cộng sự, 1989). Nếu khách hàng tiềm năng tin rằng một ứng dụng là có ích, họ có thể đồng thời tin rằng hệ thống không khó sử dụng và lợi ích từ việc sử dụng cả hơn mong đợi. Thái độ hướng đến việc sử dụng là cảm giác tích cực hay tiêu cực về việc thực hiện hành vi mục tiêu (Ajzen & Fishbein, 1975). Ý định sử dụng chịu ảnh hưởng của thái độ cá nhân, từ đó cá nhân sẽ sử dụng hệ thống nếu họ có ý định sử dụng. Lý thuyết mô hình TAM được coi như là lý thuyết nền tảng cho các nghiên cứu về xây dựng mô hình lý thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ sau này. Chính vì vậy, nghiên cứu này cũng dựa trên lý thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (TAM) để giải thích cho ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBBank. 1.1.2.2 Mô hình thuyết hành vi dự định ( Thoery of Planned behavior - TPB) Hình 1.2 Mô hình thuyết hành vi dự định ( Thoery of Planned behavior - TPB) (Nguồn Ajzen, The Theory of Planned Behaviour, 1991)
  33. 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 21 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM Theo Ajzen sự ra đời của thyết hành vi dự định TPB xuất phát từ giới hạn của hành vi mà con người ít có sự kiểm soát dù động cơ của đối tượng là rất cao từ thái độ và tiêu chuẩn chủ quan nhưng trong một số trường hợp họ vẫn không thực hiện hành vi vì có các tác động của điều kiện bên ngoài lên ý định hành vi. Lý thuyết này được Ajzen bổ sung từ năm 1991 bằng việc đề ra thêm yếu tố kiểm soát hành vi nhận thức. Nhận thức kiểm soát hành vi phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn chỉ thực hiện hành vi và thực hiện hành vi đó có bị kiểm soát hay hạn chế hay không (Ajzen, 1991) Theo mô hình TPB, động cơ hay ý định là nhân tố thúc đẩy cơ bản của hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng. Động cơ hay ý định bị dẫn dắt bởi ba tiền tố cơ bản là thái độ, chuẩn chủ quan và kiểm soát hành vi nhận thức.  Ưu điểm: Khá tối ưu trong việc đự đoán và giải thích hành vi của người tiêu dùng trong cùng một nội dung và toàn cảnh nghiên cứu.  Nhược điểm: Mô hình TPB có một số hạn chế trong việc dự đoán hành vi (Werner, 2004). Hạn chế đầu tiên là yếu tố quyết định ý định không giới hạn thái độ, chuẩn chủ quan, kiểm soát hành vi cảm nhận (Ajzen 1991). Có thể có các yếu tố khác ảnh hưởng đến hành vi. Dựa trên kinh nghiệm nghiên cứu cho thấy rằng chỉ có 40% sự biến động của hành vi có thể được giải thích bằng cách sử dụng TPB (Ajzen, 1991; Werner 2004). Hạn chế thứ hai là có thể có một khoảng cách đáng kể thời gian giữa các đánh giá về ý định hành vi và hành vi thực tế được đánh giá (Werner 2004). Trong khoảng thời gian, các ý định của một cá nhân có thể thay đổi. Hạn chế thứ ba là TPB là mô hình tiên đoán rằng dự đoán hành động của một cá nhân dựa trên các tiêu chí nhất định. Tuy nhiên, cá nhân không luôn luôn hành xử như dự đoán bởi những tiêu chí (Werner, 2004) 1.1.2.3 Mô hình C – TAM – TPB Hình 1.3 Mô hình C – TAM – TPB (Nguồn: Taylor và Todd (1995)
  34. 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 22 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM Taylor và Todd (1995b) nhận thấy rằng, khả năng của TAM (Mô hình chấp nhận công nghệ) để dự đoán quyết định hành vi của người sử dụng - công nghệ mới và việc sử dụng thực tế đã được hỗ trợ bởi rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm nhưng mô hình này không có hai nhân tố (nhân tố xã hội và kiểm soát hành vi) đã được chứng minh bởi nhiều nghiên cứu để có khả năng đáng kể ảnh hưởng đến việc sử dụng thực tế của người sử dụng trong việc sử dụng công nghệ mới. Taylor và Todd (1995) đã đề xuất một mô hình C-TAM-TPB bằng cách kết hợp mô hình TPB (Mô hình lý thuyết hành vi hoạch định) và TAM. Tuy nhiên, các tác giả cũng cho rằng, ngoài những nhân tố có trong các mô hình này còn có các nhân tố khác ảnh hưởng đến quyết định hành vi của người tiêu dùng. Vì vậy, nhiều nghiên cứu đã mở rộng kết hợp phát triển các mô hình trên bằng cách bổ sung thêm các nhân tố vào trong các mô hình này. 1.1.2.4. Mô hình lí thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) Hình 1.4 Mô hình lí thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) (Nguồn: Venkatesh và cộng sự (2003)) Mô hình lý thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) được xây dựng bởi Venkatesh & cộng sự (2003). Lý thuyết UTAUT được sử dụng không nhiều nhưng có những điểm vượt trội hơn so với những lý thuyết khác (Yu, 2012). Lý thuyết này tích hợp các yếu tố thiết yếu của các yếu tố trong các mô hình trên; xem xét ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định sử dụng và hành vi sử dụng có sự phân biệt bởi các yếu tố ngoại vi (giới tính, trình độ, tuổi, kinh nghiệm, sự tự nguyện) và đã được thử nghiệm
  35. 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 23 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM và chứng minh tính vượt trội so với các mô hình khác (Venkatesh& cộng sự, 2003; Park & cộng sự, 2007; Venkatesh& Zang, 2010). 1.1.2.5. Các mô hình nghiên cứu liên quan khác  Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phương thức thanh toán điện tử của người tiêu dùng của ThS. Vũ Văn Tiệp . Hình 1.5 Mô hình nghiên cứu của ThS. Vũ Văn Điệp (Nguồn: Tạp chí Công thương) Ngoài những nhân tố trong mô hình C – TAM – TPB qua nghiên cứu tổng quan và nghiên cứu định tính, tác giả đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phương thức thanh toán điện tử của người tiêu dùng bằng cách thêm hai nhân tố: Niềm tin và nhận thức rủi ro vào mô hình. Kết quả nghiên cứu cho thấy quyết định sử dụng phương thức thanh toán điện tử của người tiêu dùng chịu tác động, ảnh hưởng bởi 2 nhóm nhân tố: niềm tin và nhận thức rủi ro khi sử dụng phương thức thanh toán điện tử.  Nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình của Sinh viên Ngô Thị Kim Ngân (2016)
  36. 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 24 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM Quy chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Thái độ đối với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Ý định hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Các chi phí liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế Hình 1.6 Mô hình nghiên cứu của Ngô Thị Kim Ngân ( Nguồn: Thư viện HCE) Tác giả cho rằng, mặc dù mô hình TAM không phù hợp để áp dụng trong nghiên cứu về các sản phẩm như thẻ tín dụng, thẻ ATM,.. mà được áp dụng củ yếu vào nghiên cứu các sản phẩm có yêu cầu về công nghệ cao như internet banking, mobile banking Tác giả đã quyết định lựa chọn sử dụng mô hình TPB nguyên gốc của Ajzen để làm mô hình nghiên cứu. Tuy vậy, khi phỏng vấn chuyên viên tư vấn tại ngân hàng và phỏng vấn chuyên sâu khách hàng, tác giả nhận thấy khách hàng rất quan tâm đến các chi phí phải bỏ ra khi quyết định lựa chọn thẻ tín dụng. Cùng với những nghiên cứu trước đây cho thấy chi phí là yếu tố rất quan trọng làm cho người tiêu dùng e ngại khi sửu dụng thẻ tín dụng .Vì thế, đề tài của Ngô Thị Kim Ngân quyết định sử dụng mô hình TPB và bổ sung thêm biến “các chi phí liên quan đến thẻ tín dụng” Kết quả nghiên cứu cho thấy “Các chi phí liên quan đến thẻ TDQT Sacombank” là nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến ý định sử dụng thẻ TDQT của KH. Điều đó cho thấy chi phí là yếu tố quan trọng làm cho người tiêu dùng e ngại khi sử dụng thẻ TDQT. Bên cạnh các biến chi phí thì các biến khác cũng có tác động lớn đến ý định sử dụng thẻ TDQT.
  37. 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 25 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 1.1.2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất Mặc dù mô hình TAM được dùng để giải thích sự chấp nhận của cá nhân với công nghệ thông tin mới (IT) nhưng mô hình TAM không phù hợp để áp dụng trong nghiên cứu về các sản phẩm như thẻ tín dụng, thẻ ATM…. Mà được áp dụng chủ yếu vào nghiên cứu các sản phẩm có yêu cầu công nghệ cao như internet banking, mobile banking, các app… Mô hình Lý thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) mặc dù có điểm vượt trội hơn so với nhiều lí thuyết khác, tuy nhiên cũng như như TAM, nó chỉ thích hợp nghiên cứu các sản phẩm có yêu cầu công nghệ cao như internet banking, mobile banking, các app… Các nghiên cứu trước đây đã chỉ rõ tầm quan trọng và hiệu quả của việc áp dụng mô hình TPB vào việc nghiên cứu ý định hành vi. Đây là mô hình được xem khá là tối ưu trong việc dự đoán và giải thích hành vi của người tiêu dùng. Tuy nhiên nó không đầy đủ cho việc phục vụ nghiên cứu đề tài này. Vì vậy đề tài quyết định lựa chọn mô hình C- TAM-TPB. Tuy nhiên, sau 1 tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, bản thân tôi nhận thấy khách hàng rất quan tâm đến các chi phí bỏ ra và có sự ảnh hưởng lớn của mức độ tin cậy đối với Ngân hàng khi quyết định lựa chọn sử dụng thẻ tín dụng. Cùng đề tài khóa luận “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Bình” của Ngô Thị Ngân cũng chỉ ra rằng chi phí là yếu tố quan trọng làm cho người tiêu dùng e ngại sử dụng thẻ tín dụng. Bên cạnh đó “Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phương thức thanh toán điện tử của người tiêu dùng ” của ThS. Vũ Văn Điệp đã đưa niềm tin vào mô hình và chỉ ra rằng niềm tin là yếu tố quan trọng thúc đẩy ý định sử dụng thẻ tín dụng của người tiêu dùng. Vì vậy, đề tài quyết định sử dụng mô hình C – TAM – TPB và bổ sung yếu tố “Chi phí liên quan đến sử dụng thẻ tín dụng quốc tế “ và “Độ tin cậy của khách hàng đối với ngân hàng”.
  38. 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 26 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM Độ tin cậy của khách hàng Chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Nhận thức hữu ích đối với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Chi phí liên quan đến sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Mô hình nghiên cứu đề xuất cho đề tài nghiên cứu. Hình 1.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất cho đề tài nghiên cứu (Nguồn: Tổng hợp của tác giả) 1.1.2.7. Thang đo nghiên cứu  Độ tin cậy của khách hàng Độ tin cậy được định nghĩa như một hàm của mức độ rủi ro liên quan đến các giao dịch tài chính và kết quả của độ tin cậy làm giảm bớt nhận thức rủi ro, dẫn đến quyết định tích cực đối với việc ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế (Yousafzai và cộng sự, 2003). Do đó có thể kết luận rằng độ tin cậy là quan trọng để người tiêu dùng quyết định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. Nếu không có sự tin cậy thì sản phẩm sẽ vô cùng khó khăn trong việc phát triển và mở rộng. Biến “Độ tin cậy của khách hàng” được kí hiệu TC và được biểu diễn bởi các nhận xét, đánh giá: - TC1: MBBank là ngân hàng hàng đầu về thẻ tín dụng được khách hàng tin dùng - TC2: Thông tin của khách hàng được bảo mật tốt - TC3: Thủ tục hồ sơ đăng kí nhanh chóng và rõ ràng, dễ hiểu - TC4: Mạng lưới hoạt động của MBBank rộng rãi và hoạt động tốt - TC5: MBBank xử lí các khiếu nại về tín dụng nhanh chóng và an toàn Giả thuyết được đề xuất:
  39. 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 27 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM Giả thuyết 1 (H1): Độ tin cậy có tác động cùng chiều (+) với Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank  Chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Chuẩn chủ quan có thể được mô tả là “Nhận thức của cá nhân về các áp lực của xã hội đến việc thực hiện hay không thực hiện một hành vi” (Ajzen, 1991, tr.188) Mối quan hệ chuẩn chủ quan và quyết định hành vi là nền tảng của TPB. Chuẩn chủ quan và quyết định hành vi có tác động tích cực. Đó là, khi các cá nhân nhận thức một kì vọng xã hội cao hơn cho hành vi nhất định, người tiêu dùng sẵn sàng nhận lời khuyên trừ các nguồn tham khảo và có xu hướng tuân theo một chuẩn chủ quan mạnh mẽ hơn theo hành vi, do đó có quyết định để thực hiện hành vi đó (Ajzen 1985, 1991). Biến “Chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế” được kí hiệu CCQ và được biểu diễn bởi các nhận xét, đánh giá: - CCQ1: Bản thân Anh/ chị muốn sử dụng thẻ tín dụng quốc tế - CCQ2 Những người thân của Anh/ Chị khuyên, ủng hộ Anh/ Chị sử dụng thẻ tín dụng quốc tế - CCQ3: Anh/ Chị cho rằng bản thân Anh/ Chị có khả năng trả nợ thẻ đúng hạn Giả thuyết được đề xuất: Giả thuyết 2 (H2): Chuẩn chủ quan có tác động tác động cùng chiều (+) với Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank  Nhận thức hữu ích đối với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Nhận thức hữu ích được định nghĩa là “Mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng một hệ thống sẽ nâng cao hiệu suất công việc của mình” (Davis, 1989, tr320) Thẻ tín dụng quốc tế là hữu ích khi nó giúp người tiêu dùng tiết kiệm được thời gian, tiện ích,…. Người tiêu dùng sẽ có ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế nếu họ thấy nó sẽ hữu ích. Trong mô hình TAM, nhận thức hữu ích dự đoán sử dụng và mục đích sử dụng. Biến “Nhận thức hữu ích đối với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế” được kí hiệu HI và được biểu diễn bởi các nhận xét, đánh giá: - HI1: Thẻ tín dụng quốc tế tạo cho Anh/ Chị cảm giác thoải mái, an tâm khi sử dụng và mang theo bên người - HI2: Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị tiết kiệm thời gian - HI3: Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị quản lí chi tiêu hiệu quả.
  40. 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 28 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM - HI4: Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị nâng cao giá trị bản thân - HI5: Thẻ tín dụng quốc tế mang lại cho Anh/ Chị nhiều ưu đãi hấp dẫn Giả thuyết được đề xuất: Giả thuyết 3 (H3): Nhận thức hữu ích có tác động cùng chiều (+) với Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank  Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Nhận thức kiểm soát hành vi biểu hiện mức độ kiểm soát việc thực hiện hành vi chứ không phải là kết quả của hành vi (Ajzen, 2002). Trong bối cảnh ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế, nhận thức kiểm soát hành vi mô tả cảm nhận của người tiêu dùng về sự sẵn có các nguồn lực cần thiết, kiến thức và cơ hội để sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. Các nghiên cứu trước cho thấy, nhận thức kiểm soát hành vi có tác động trực tiếp đến quyết định sử dụng. Herrero Crespo và Del Bosque (2010), xác định nhận thức kiểm soát hành vi là một yếu tố có ảnh hưởng đến quyết định của người tiêu dùng về ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. Biến “Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế” được kí hiệu KSHV và được biểu hiện ở các nhận xét, đánh giá: - KSHV1: Với mức thu nhập của anh chị, anh chị cho rằng mình có đủ khả năng trả nợ thẻ đúng hạn. - KSHV2: Anh chị có thể kiểm soát chi tiêu của bản thân mà không vượt quá hạn mức. - KSHV3: Anh chị nhận thấy thẻ tín dụng dễ sử dụng, anh chị có thể sử dụng một cách dễ dàng - KSHV4: Anh chị sử dụng thẻ tín dụng đúng theo quy định của pháp luật, quy định của ngân hàng Giả thuyết 4 (H4): Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng có tác động cùng chiều (+) với Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank  Chi phí liên quan đến sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Chi phí là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. Trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng quốc tế sẽ có thêm các chi phát sinh mà khách hàng phải chi trả. Biến “Chi phí liên quan đến sử dụng thẻ tín dụng quốc tế” được kí hiệu CP và được biểu hiện bởi các nhận xét, đánh giá:
  41. 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 29 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM - CP1: Có ít chi phí phải trả để sử dụng thẻ tín dụng quốc tế - CP2: Chi phí sử dụng thẻ tín dụng quốc tế thấp hơn các loại thẻ khác - CP3:Việc trả chậm số nợ thẻ thì lãi suất được tính thấp - CP4: Chi phí sử dụng thẻ phù hợp với lợi ích mà Anh/ chị nhận được Giả thuyết 5 (H5): Chi phí liên quan đến sử dụng thẻ tín dụng quốc tế có tác động ngược chiều (-) với Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank  Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Ý định là tiền đề cơ bản để thực hiện hành vi sử dụng. Quá trình từ ý định đến hành vi bị tác động bởi nhiều yếu tố và phụ thuộc vào các biến độ tin cậy, chuẩn chủ quan, nhận thức hữu ích, nhận thức kiểm soát hành vi và chi phí liên quan. Biến “Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế” được kí hiệu YDSD và được biểu diễn bởi các nhận xét, đánh giá: - YDSD1: Anh/ chị sẽ sử dụng thử thẻ tín dụng quốc tế MBBank - YDSD2: Anh/ chị sẽ chắc chắn sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBBank - YDSD3: Anh/ chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBBank Bảng 1.1 Các biến phục vụ trong nghiên cứu Các biến số Thang đo nghiên cứu Tên mã hóa Độ tin cậy của khách hàng MBBank là ngân hàng hàng đầu về thẻ tín dụng được khách hàng tin dùng TC1 Thông tin của khách hàng được bảo mật tốt TC2 Thủ tục hồ sơ đăng kí nhanh chóng và rõ ràng, dễ hiểu TC3 Mạng lưới hoạt động của MBBank rộng rãi và hoạt động tốt TC4 MBBank xử lí các khiếu nại về tín dụng nhanh chóng và an toàn TC5 Chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Bản thân Anh/ chị muốn sử dụng thẻ tín dụng quốc tế CCQ1 Những người thân của Anh/ Chị khuyên, ủng hộ Anh/ Chị sử dụng thẻ tín dụng quốc tế CCQ2 Anh/ Chị cho rằng bản thân Anh/ Chị có khả năng trả nợ thẻ đúng hạn CCQ3
  42. 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 30 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM Nhận thức hữu ích đối với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Thẻ tín dụng quốc tế tạo cho Anh/ Chị cảm giác thoải mái, an tâm khi sử dụng và mang theo bên người HI1 Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị tiết kiệm thời gian HI2 Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị quản lí chi tiêu hiệu quả. HI3 Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị nâng cao giá trị bản thân HI4 Thẻ tín dụng quốc tế mang lại cho Anh/ Chị nhiều ưu đãi hấp dẫn HI5 Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Với mức thu nhập của anh chị, anh chị cho rằng mình có đủ khả năng trả nợ thẻ đúng hạn. KSHV1 Anh chị có thể kiểm soát chi tiêu của bản thân mà không vượt quá hạn mức. KSHV2 Anh chị nhận thấy thẻ tín dụng quốc tế dễ sử dụng, anh chị có thể sử dụng một cách dễ dàng KSHV3 Anh chị sử dụng thẻ tín dụng đúng theo quy định của pháp luật, quy định của ngân hàng KSHV4 Chi phí liên quan đến sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Có ít chi phí phải trả để sử dụng thẻ tín dụng quốc tế CP1 Chi phí sử dụng thẻ tín dụng quốc tế thấp hơn các loại thẻ khác CP2 Chi phí sử dụng thẻ phù hợp với lợi ích mà Anh/ chị nhận được CP3 Việc trả chậm số nợ thẻ thì lãi suất được tính thấp CP4 Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Anh/ chị sẽ sử dụng thử thẻ tín dụng quốc tế MBBank YDSD1 Anh/ chị sẽ chắc chắn sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBBank YDSD2 Anh/ chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBBank YDSD3
  43. 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 31 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM lại. Với những giải pháp đồng bộ, hiệu quả mà Ngân hàng Nhà nước đã và đang triển 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế ở Việt Nam Thẻ tín dụng Việt Nam còn khá non trẻ so với lịch sử phát triển và thanh toán thẻ trên Thế giới. Xuất hiện chính thức vào năm 2002, chiếc thẻ ghi nợ nội địa đầu tiên đã đánh dấu cho sự đổi mới của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt nói chung và hoạt động thanh toán thẻ Việt Nam nói riêng. Đến nay, thị trường Việt Nam đã chứng kiến sự xuất hiện và hoạt động của nhiều loại thẻ như thẻ tín dụng, thẻ trả trước, thẻ ghi nợ debit… Mỗi loại thẻ có tính năng, cách sử dụng khác nhau, nhưng thường gọi chung là thẻ tín dụng. Nhận thức vai trò và tầm quan trọng của thanh toán thẻ đối với kinh tế xã hội, bên cạnh sự ra đời của nhiều phương thức thanh toán điện tử khác, dịch vụ thanh toán thẻ luôn được các ngân hàng tại Việt Nam quan tâm phát triển. Đến cuối năm 2018, số lượng thẻ lưu hành đạt mức 97 triệu thẻ (tăng khoảng 8,3% so với cuối năm 2017); số lượng giao dịch thanh toán nội địa qua thẻ ngân hàng trong năm 2018 đạt trên 292,2 triệu giao dịch với 592 nghìn tỷ đồng. Các NHTM đã tích hợp thêm nhiều tính năng vào thẻ ngân hàng để sử dụng thanh toán hàng hóa, dịch vụ. Đồng thời, chất lượng dịch vụ thẻ cũng như độ an toàn trong thanh toán thẻ tiếp tục được các ngân hàng chú trọng và nâng cao. Tuy nhiên, số lượng thanh toán thẻ còn ở mức độ khiêm tốn trong khi thanh toán qua các phương thức khác có những bước tăng trưởng vượt bậc, như số lượng giao dịch tài chính qua kênh điện thoại di động có giá trị giao dịch gần 1,8 triệu tỷ đồng trong năm 2018 (tăng 169,5% so với cùng kỳ năm 2017), gấp hơn 3 lần so với giao dịch thanh toán thẻ nội địa. Để khuyến khích người dân thanh toán không dùng tiền mặt, các NHTM đã tích cực triển khai các dịch vụ thanh toán thẻ với nhiều sản phẩm mới đa dạng, an toàn và thuận tiện. Đặc biệt, rất nhiều chương trình khuyến mãi đặc sắc khi phát hành thẻ và thanh toán thẻ cũng được các Ngân hàng thực hiện và thu hút đông đảo sự quan tâm của khách hàng. Trong xu thế phát triển của thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán thẻ sẽ phải đối mặt với không ít thách thức do sự xuất hiện của nhiều phương thức thanh toán không dùng tiền mặt khác, nhưng cũng có nhiều cơ hội nếu khai thác và phát huy được lợi thế của ứng dụng công nghệ thông tin và cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 mang

×