SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  96
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
HỒ HOÀNG TRIỆU
KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
HÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUYỆN THỦ THỪA,
TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01
Long An, tháng 10 năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
HỒ HOÀNG TRIỆU
KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUYỆN THỦ THỪA,
TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01
Người HDKH: GS. TS. LÊ ĐÌNH VIÊN
Long An, tháng 10 năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các tạp chí
khoa học và công trình nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có
nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./.
Học viên thực hiện luận văn
Hồ Hoàng Triệu
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thấy GS. TS. Lê Đình Viên, từ lúc gặp Thầy
và được Thầy tận tình hướng dẫn, tôi đã học được rất nhiều từ Thầy, không chỉ là kiến
thức mà còn là những kỹ năng cần thiết trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, Thầy luôn theo dõi, nhắc nhở tôi nhằm hoàn
thành đúng tiến độ. Thêm vào đó, Thầy còn là một người rất tỉ mỉ, cẩn thận trong từng
câu, từng chữ, tôi đã học được từ Thầy kĩ năng viết văn mạch lạc và hệ thống. Chính
những điều đó đã giúp tôi hoàn thành luận văn này một cách chất lượng và đúng thời
hạn do trường quy định.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các anh/chị tại Ngân hàng
Agribank Thủ Thừa đã tích cực hỗ trợ để tôi có thể hoàn thành đề tài này.
Sau cùng, tôi cảm ơn tất cả các giảng viên của Khoa Sau Đại Học đã tận tình
truyền đạt những kiến thức cần thiết, cảm ơn tất cả các bạn lớp cao học Tài chính -
Ngân Hàng, khoá 2 đã đồng hành cùng tôi trong suốt 2 năm học tập.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu nhưng với khả
năng còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính
mong nhận được sự thông cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến từ Quý Thầy (Cô) cũng
như từ các độc giả quan tâm để tôi có thể nâng cao hơn nữa kiến thức của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện luận văn
Hồ Hoàng Triệu
iii
NỘI DUNG TÓM TẮT
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu phân tích thực trạng và tăng cường khả
năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank Thủ Thừa, đồng thời mang kiến thức
khoa học vận dụng vào thực tế. Với mẫu dữ liệu là 200 khách hàng cá nhân có dư nợ
tín dụng tại Agribank Thủ Thừa được chọn theo nguyên tắc ngẫu nhiên tại thời điểm
cuối ngày 31 tháng 12 năm 2018 (những khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân
hàng liên tục từ 3 năm trở lên năm 2016 – 2018) cùng với sự hỗ trợ của phần mềm
Stata 13.0. Phân tích hồi quy Binary Logistic được sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả
nghiên cứu đã giải quyết được vấn đề đặt ra:
 Một là, tóm tắt một số kiến thức lý thuyết có liên quan đến các nhân tố ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân;
 Hai là, trình bày thực trạng khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại
Agribank Thủ Thừa. Đồng thời, kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic với sự hỗ
trợ của phần mềm Stata 13.0, tác giả đã trình bày được 7 nhân tố tác động đến khả
năng trả nợ của khách hàng cá nhân, đó là: (i) 2 nhân tố về đặc điểm khách hàng (Giới
tính và Thời gian cư trú); (ii) 3 nhân tố liên quan đến tài chính của khách hàng (Lịch
sử tín dụng, Thời gian làm công việc hiện tại và Thu nhập); và (iii) 2 nhân tố liên quan
đến đặc điểm khoản vay (Lãi suất và Quy mô khoản vay);
 Ba là, với kết quả đạt được, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
khả năng quản trị rủi ro và các khuyến nghị cụ thể trong việc nâng cao khả năng trả nợ
của khách hàng cá nhân tại Agribank Thủ Thừa.
Bên cạnh đó, nghiên cứu cần được xem như là một tài liệu tham khảo hữu ích
cho các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này, một lĩnh vực nghiên
cứu có tính chất mới trong hệ thống ngân hàng hiện nay./.
iv
ABSTRACT
The study was carried out with the goal of analyzing the situation and
enhancing the repayment capacity of individual customers at Agribank Thu Thua and
at the same time bringing scientific knowledge into practice. With the data sample of
200 individual customers with credit outstanding at Agribank Thu Thua was selected
on a random basis at the end of December 31, 2018 (customers with continuous credit
relations with the bank from 3 years or more in 2016 - 2018) with the support of Stata
software 13.0. Analysis of Binary Logistic regression used in the study. Research
results have solved the problem raised:
 Firstly, summarize some theoretical knowledge related to factors affecting the
solvency of individual customers;
 Secondly, presenting the current situation of solvency of individual customers
at Agribank Thu Thua. At the same time, the analysis of Binary Logistic regression
with the support of Stata 13.0 software, the author has presented 7 factors affecting the
solvency of individual customers, namely: (i) 2 customer characteristics (Gender and
Time of residence); (ii) 3 factors related to customer finance (Credit History, Current
Job Time and Income); and (iii) 2 factors related to loan characteristics (Interest Rate
and Loan Size);
 Thirdly, with the achieved results, the dissertation provides some solutions to
improve risk management capabilities and specific recommendations in improving
debt repayment capacity of individual customers at Agribank Thu Thua.
In addition, research should be viewed as a useful reference for researchers
interested in this field of research, a new field of research in the current banking
system./.
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... .i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................iii
ABSTRACT ..................................................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU............................................................................... ......ix
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................x
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..............................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................2
1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...............................................................................2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................................................3
1.5 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .....................................................................................3
1.6 ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU....................................................3
1.7 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................4
1.8 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC......................................................4
1.9 KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU...............................................................7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................8
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI......................................................................................................8
2.1.1 Cơ sở lý luận về tín dụng tại ngân hàng thương mại ..................................8
2.1.2 Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại.................. .12
2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN .............................................................................................. .21
vi
2.2.1 Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân................................................. .21
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân ...... .23
2.3 CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN .............................................................................................. .24
2.3.1 Mô hình 5C .............................................................................................. .24
2.3.2 Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO .......................................... .26
2.4 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN...................... .27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................ .33
CHƯƠNG 3. DỮ LIỆU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................... .34
3.1 MẪU DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................................ .34
3.2 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................. .35
3.3 QUY TRÌNH XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ LỰA CHỌN MÔ
HÌNH LOGISTICS ............................................................................................. .36
3.3.1 Quy trình xây dựng mô hình nghiên cứu ................................................. .36
3.3.2 Lựa chọn mô hình Logistics..................................................................... .36
3.4 ĐO LƯỜNG CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU......................... .39
3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................... .41
3.5.1 Phương pháp thống kê mô tả.................................................................... .41
3.5.2 Phân tích tương quan................................................................................ .41
3.5.3 Phân tích hồi quy logistics và kiểm định giả thuyết ................................ .42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................ .43
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ .44
4.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THỦ THỪA,
TỈNH LONG AN ................................................................................................ .44
4.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... .44
4.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý........................................................... .45
4.1.3 Thực trạng tín dụng cá nhân..................................................................... .47
4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................. .51
vii
4.2.1 Thống kê mô tả......................................................................................... .51
4.2.2 Kiểm định tương quan và đa cộng tuyến ................................................. .54
4.2.3 Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................ .55
4.3 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... .59
4.3.1 Các nhân tố tác động cùng chiều ............................................................. .59
4.3.2 Các nhân tố tác động ngược chiều ........................................................... .61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4............................................................................................ .64
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ............................................................ .65
5.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................. .65
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN ................................................................................................................. .66
5.2.1 Dựa vào mô hình nghiên cứu .................................................................... .66
5.2.2 Một số giải pháp khác .............................................................................. .68
5.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ .70
5.3.1 Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Long An ................................................................................. .70
5.3.2 Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Long An......... .71
5.3.3 Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân Huyện Thủ Thừa............................. .71
5.4 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..................................... .71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5............................................................................................ .73
KẾT LUẬN ................................................................................................................ .74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ .75
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Thống kê mô tả
Phụ lục 2. Đa cộng tuyến
Phụ lục 3. Kết quả hồi quy Logistics
Phụ lục 4. Mức độ chính xác của mô hình nghiên cứu
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Tiếng Việt Tiếng Anh
1 Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam
Vietnam Bank for Agriculture
and Rural Development
2
Agribank
Long An
Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Long An
Vietnam Bank for Agriculture
and Rural Development - Long
An Branch
3
Agribank
Thủ Thừa
Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Huyện Thủ Thừa,
tỉnh Long An
Vietnam Bank for Agriculture
and Rural Development - Thu
Thua District Branch, Long An
Province
4 CBTD Cán bộ tín dụng Credit officer
5 CLDV Chất lượng dịch vụ Service quality
6 CSTD Chính sách tín dụng Credit policy
7 Eview Phần mềm Eview Eview software
8 FICO
Mô hình điểm số tín dụng cá
nhân FICO
Personal credit score model
FICO
9 HĐKD Hoạt động kinh doanh Business activities
10 HMTD Hạn mức tín dụng Credit limit
11 IMF Quỹ tiền tệ quốc tế International Monetary Fund
12 IPCAR
Hệ thống thanh toán và kế toán
khách hàng
Customer payment and
accounting system
13 KNTN Khả năng trả nợ Debt repayment ability
14 KHCN Khách hàng cá nhân Individual customers
15 NH Ngân hàng Bank
16 NHNN Ngân hàng nhà nước State Bank
17 NHTM Ngân hàng thương mại Commercial Bank
18 RRTD Rủi ro tín dụng Credit risk
19 SHL Sự hài lòng Satisfaction
20 Stata Phần mềm Stata Stata software
21 SXKD Sản xuất kinh doanh Manufacturing business
22 TD Tín dụng Credit
23 TDCN Tín dụng cá nhân Personal credit
24 TMCP Thương mại cổ phần Stock Commercial
25 TSĐB Tài sản đảm bảo Guaranteed assets
26 TT Thông tư Circulars
27 XHTD Xếp hạng tín dụng Credit ratings
ix
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Các tiêu chí chấm điểm của mô hình tín dụng FICO 26
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước có liên quan 30
Bảng 3.1 Các biến độc lập sử dụng trong bài nghiên cứu 40
Bảng 4.1
Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng tại Agribank Thủ
Thừa giai đoạn 2016 – 2018
47
Bảng 4.2
Dư nợ tín dụng cá nhân theo kỳ hạn tại Agribank Thủ Thừa
giai đoạn 2016 – 2018
48
Bảng 4.3
Phân loại tín dụng cá nhân theo nhóm nợ tại Agribank Thủ
Thừa giai đoạn 2016 – 2018
48
Bảng 4.4
Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân tại Agribank
Thủ Thừa giai đoạn 2016 – 2018
50
Bảng 4.5
Bảng mô tả các biến định lượng của được sử dụng trong
nghiên cứu
52
Bảng 4.6
Bảng mô tả các biến định tính của được sử dụng trong nghiên
cứu
53
Bảng 4.7
Ma trận tương quan giữa các biến độc lập được sử dụng trong
nghiên cứu
55
Bảng 4.8 Kết quả phân tích hồi quy Logistc theo mô hình 1 56
Bảng 4.9 Kết quả phân tích hồi quy Logistc theo mô hình 2 57
Bảng 4.10 Kết quả phân tích hồi quy Logistic và so sánh các mô hình 58
Bảng 4.11 Mức độ chính xác của mô hình nghiên cứu 59
x
DANH MỤC HÌNH VẼ
Thứ tự Tên hình vẽ Trang
Hình 3.1
Đồ thị mô hình Logistics đánh giá khả năng trả nợ của khách
hàng
37
Hình 4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 45
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 LÝ DO NGHIÊN CỨU
Trong bối cảnh nền kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp ngày càng bị thu hẹp và đình trệ, số lượng doanh nghiệp
giải thể, ngừng hoạt động không ngừng gia tăng qua từng năm, việc tiếp cận nguồn
vốn vay ngân hàng đối với các doanh nghiệp trở nên hết sức khó khăn, đặc biệt là đối
với các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ không có tài sản đảm bảo. Điều này
không chỉ gây khó khăn cho các doanh nghiệp mà còn làm các ngân hàng bị “ứ động
vốn”. Trước thực trạng đó, tín dụng cá nhân trở thành một mảnh đất màu mỡ để các
ngân hàng khai thác và đây cũng là nhóm khách hàng chiến lược mà các ngân hàng
hướng đến hiện nay. Chênh lệch giữa lãi suất cho vay và huy động trong mảng khách
hàng cá nhân khá cao so với khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể, lãi vay đối với cá nhân
tiêu dùng, sản xuất nông nghiệp, mua nhà, các ngân hàng vẫn áp dụng mức phổ biến
từ: 7 - 12%/năm, trong khi huy động tiết kiệm chỉ từ 5 – 7%/năm. Đó chính là lý do để
các ngân hàng đẩy mạnh tín dụng cho phân khúc khách hàng này.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Thủ Thừa (Agribank huyện Thủ Thừa) cũng không nằm ngoài xu thế đó. Trong năm
2016, với hàng loạt các gói tín dụng ưu đãi, chính sách mở rộng cho vay đối với khách
hàng cá nhân, Agribank huyện Thủ Thừa đã đạt được những kết quả tích cực trong
mảng cho vay khách hàng cá nhân. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 tiếp tục
được duy trì ở mức tốt so với mức lợi nhuận các ngân hàng khác, cơ cấu tín dụng luôn
được cải thiện khi tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân phục vụ cho nông
nghiệp nông thôn tăng mạnh, chiếm gần 80% trong tổng dư nợ và chiếm số 51% tổng
dư nợ của toàn ngành. Agribank huyện Thủ Thừa thực hiện cho vay hỗ trợ lãi suất 7%
đối với khu vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP của chính
phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn.
Việc các ngân hàng tập trung vào phát triển mảng cho vay khách hàng cá nhân
trong bối cảnh thị trường tín dụng còn nhiều khó khăn là quyết định hợp lý và khôn
ngoan của Agribank huyện Thủ Thừa. Tuy nhiên, việc tăng trưởng tín dụng lại luôn đi
2
kèm với rủi ro tín dụng: Cơ cấu khách hàng tại Agribank huyện Thủ Thừa chưa cân
đối, đối tượng chủ yếu mà ngân hàng cho vay trong thời gian qua là khách hàng cá
nhân chiếm trên 98% trong tổng dư nợ tại ngân hàng giai đoạn 2016 – 2018: Tỷ trọng
nợ xấu lần lượt là: 1,04%, 0,9% và 0,72%; Tỷ trọng nợ quá hạn lần lượt là: 1,84%,
1,42% và 1,04%). Rủi ro tín dụng xuất phát từ nhiều nguyên nhân, một trong số đó
chính là việc các ngân hàng vẫn chưa chú trọng đến công tác thẩm định, đánh giá khả
năng trả nợ của khách hàng. So với việc thẩm định khách hàng doanh nghiệp - đối
tượng mà các ngân hàng có thể đánh giá khả năng trả nợ thông qua các chứng từ rõ
ràng, việc đánh giá khách hàng cá nhân gặp khá nhiều khó khăn, phần lớn việc đánh
giá năng lực của khách hàng cá nhân còn phụ thuộc vào năng lực, kinh nghiệm và cả
yếu tố cảm tính của cán bộ tín dụng.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Khả năng trả nợ của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An” được thực hiện không ngoài mục đích trên và
nghiên cứu sẽ là công cụ hỗ trợ cần thiết trong việc phòng chóng rủi ro tín dụng đối
với nhóm khách hàng cá nhân.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ
Thừa.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Một là, phân tích và đo lường các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa;
 Hai là, định lượng sự tác động của các yếu tố trên đến khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An;
 Ba là, dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất kiến nghị một số giải pháp
về quản trị rủi ro trong lĩnh vực tín dụng cá nhân tại ngân hàng.
1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Khách hàng cá nhân có quan hệ vay vốn với Agribank huyện Thủ Thừa còn dư
nợ đến 31/12/2018 (khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng từ 3 năm trở lên).
3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về không gian: Khách hàng cá nhân có quan hệ vay vốn với Agribank huyện
Thủ Thừa.
Về thời gian: Số liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu được thống kê đến
ngày 31 tháng 12 năm 2018 tại thời điểm khách hàng còn dư nợ (khách hàng cá nhân
có quan hệ tín dụng với ngân hàng từ 3 năm trở lên).
1.5 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm trả lời cho các câu hỏi sau đây:
Câu hỏi 1: Yếu tố nào ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá
nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa?
Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa như thế nào?
Câu hỏi 3: Nghiên cứu giúp ích gì trong việc đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank huyện
Thủ Thừa hiện nay?
1.6 ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU
Với mong muốn hình thành một sản phẩm nghiên cứu có giá trị trong việc đúc
kết nền tảng lý luận và đề ra giải pháp nhằm tăng cường khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa. Hy vọng kết quả nghiên cứu này có thể sử
dụng là tài liệu tham khảo cho những người quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này.
Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân một cách đầy đủ và chính xác
hơn. Qua đó ngân hàng sẽ có những cải thiện thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của ngân hàng.
Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu góp phần giúp cho các nhà quản lý tại Agribank
huyện Thủ Thừa điều hành hoạt động về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân khi
sử dụng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, giúp cho việc lựa chọn khách hàng cá nhân tốt
và bền vững, nhằm quản trị rủi ro trong lĩnh vực tín dụng cá nhân và đưa ra những
kiến nghị phù hợp để nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Agribank huyện Thủ
Thừa nói riêng và Agribank Chi nhánh tỉnh Long An nói chung.
4
1.7 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương Pháp Định tính: Kết hợp với điều tra, phân tích, thống kê mô tả, xử lý
số liệu và so sánh thực tế. Phương pháp phân tích định tính với kỹ thuật thảo luận
nhóm, thống kê nhằm tìm ra yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá
nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa.
Phương Pháp Định lượng: Nghiên cứu chính thức thông qua phương pháp phân
tích định lượng với mẫu dữ liệu (200 khách hàng cá nhân có quan hệ tín dụng với ngân
hàng từ 3 năm trở lên) là thông tin về khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ
Thừa. Từ đó, số liệu được xử lý thông qua phần mềm Sata phiên bản 13.0, phân tích
hồi quy Binary Logitstic để kiểm định mô hình nghiên cứu.
1.8 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Một trong những nghiên cứu đầu tiên cho lĩnh vực này là nghiên cứu của
Norhaziah & Mohd với mục tiêu nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ khách hàng cá nhân trong chương trình tín dụng vi mô ở Malaysia. Với mẫu dữ liệu
gồm 309 khách hàng được thu thập trong giai đoạn từ tháng 10/2010 đến tháng
02/2011. Thông qua mô hình hồi quy Logit, nghiên cứu đưa vào kiểm định 12 biến
bao gồm: Giới tính, tuổi, trình độ học vấn, giáo dục, thu nhập, khoảng cách đến nơi
vay, doanh số hàng tháng, số lần kiểm soát sau trong tháng, đáp ứng các khoản vay
đúng nhu cầu người vay, tổng dư nợ, và đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của
pháp luật trong việc ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Kết quả nghiên
cứu cho thấy: độ tuổi, giáo dục, doanh số hàng tháng, số lần kiểm soát sau trong tháng,
đáp ứng các khoản vay đúng nhu cầu người vay, tổng dư nợ, và đăng ký kinh doanh
theo đúng quy định của pháp luật tác động tiêu cực đến nợ vay. Trong đó, các biến
giới tính, khoảng cách đến nơi vay, tổng số dư nợ, số lần kiểm soát sau và việc đáp
ứng khoản vay là có ảnh hưởng tích cực đến khả năng trả nợ của khách hàng. Trên cơ
sở kết quả nghiên cứu, nghiên cứu cũng đưa ra những khuyến nghị nhằm nâng cao khả
năng trả nợ của khách hàng tại các nhà băng (Norhaziah & Mohd, 2013).
Nghiên cứu của Lê Huyền Thiên Phú với mục tiêu tìm hiểu các yếu tố ảnh
hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kông chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. Trong đó, khả năng trả nợ được biểu hiện bởi
hai biến số là quy mô trả nợ và thời hạn trả nợ (trả nợ đúng hạn/trễ hạn). Các yếu
5
tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ được nhóm thành năm yếu tố lớn là (i) Đặc
điểm nhân khẩu học, (ii) Năng lực của người vay, (iii) Đặc điểm của khoản vay, (iv)
Rủi ro đạo đức, và (v) Rủi ro tác nghiệp. Nghiên cứu đã sử dụng các thông tin dữ liệu
nợ cá nhân của 503 khách hàng cá nhân trong khoảng thời gian từ 02/2009 tới 10/2012
tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đã
sử dụng hai mô hình để ước lượng, mô hình hồi quy tuyến tính bội dùng để tìm hiểu
các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân xét ở khía cạnh quy
mô trả nợ và mô hình Probit dùng để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ của khách hàng cá nhân xét ở khía cạnh thời hạn trả nợ. Kết hợp với hai mô hình
hồi quy là các phân tích thống kê mô tả, phân tích tương quan, phân tích hồi quy và
phân tích sâu Anova một yếu tố. Kết quả cho thấy xét về mặt quy mô trả nợ, biến số
này phụ thuộc cùng chiều với các biến số như “Đại học”, “Sau đại học”, “Lãnh
đạo/Quản lý”, “Kích cỡ khoản vay”, “Thời hạn vay”, và “Hình thức vay”. Quy mô trả
nợ cũng phụ thuộc vào một số biến số khác nhưng với ảnh hưởng ngược chiều như
“Giới tính”, “Công nhân viên”, “Lãi suất khoản vay”, “Vay tiêu dùng”, “Vay mua bất
động sản”. Xét về thời hạn trả nợ, biến số này chịu ảnh hưởng thuận chiều bởi các biến
số như “Sau đại học”, “Lãnh đạo/Quản lý”, “Chuyên viên”, “Kích cỡ khoản vay”,
“Hình thức vay”. Trong khi đó các biến số khác như “Giới tính”, “Lãi suất vay”, hay
“Vay mua bất động sản” tác động âm tới khả năng trả nợ đúng hạn. Từ các kết quả
phân tích, nghiên cứu đã đưa ra các kiến nghị liên quan tới hoạt động của Ngân hàng
TMCP Phát triển Mê Kông chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh nhằm nâng cao khả năng trả nợ
của khách hàng cá nhân (Lê Huyền Thiên Phú, 2013).
Nghiên cứu của Nguyễn Phúc Mẫn với mục tiêu tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi
nhánh Vũng Tàu. Trong đó, khả năng trả nợ được biểu hiện bởi 2 biểu số là quy mô trả
nợ và thời hạn trả nợ (trả nợ đúng hạn hoặc trễ hạn). Với mẫu dữ liệu là thông tin nợ
cá nhân của 503 khách hàng cá nhân trong khoản thời gian từ 01/2011 đến 12/2014 tại
ngân hàng, kết quả nghiên cứu cho thấy về mặt quy mô trả nợ, biến số này (i) phụ
thuộc cùng chiều với các biến số: Đại học, sau đại học, lãnh đạo/quản lý, kích cỡ
khoản vay, thời hạn vay và hình thức vay. Và (ii) phụ thuộc ngược chiếu với: Giới
tính, công nhân viên, lãi suất khoản vay, vay tiêu dùng, vay mua bất động sản. Xét về
6
thời hạn trả nợ, biến số này chịu ảnh hưởng cùng chiều với các yếu tố: Sau đại học,
lãnh đạo/quản lý, chuyên viên, kích cỡ khoản vay, hình thức vay. Trong khi đó các
biến số: giới tính, lãi suất vay, vay mua bất động sản tác động ngược chiều đến khả
năng trả nợ đúng hạn. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng đã đề xuất những khuyến
nghị nhằm nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Ngoại Thương chi nhánh Vũng Tàu (Nguyễn Phúc Mẫn, 2015).
Nghiên cứu của Đặng Thị Cẩm Nhung với mục tiêu phân tích các yếu tố tác
động đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thông Việt Nam Chi nhánh Long An. Với mẫu dữ liệu là 230 mẫu dữ liệu
được chọn ngẫu nhiên tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Chi nhánh Long An, nghiên cứu sử dụng mô hình Logit với phương pháp thống kê mô
tả, phân tích hồi quy, nhằm tìm hiểu các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi
nhánh Long An. Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng trả nợ chịu tác động bởi các
yếu tố: giới tính, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân, thời hạn vay, thu nhập bình quân
của hộ và chi tiêu bình quân của hộ. Nghề nghiệp chính càng ổn định thì khả năng trả
nợ vay càng tốt, các chủ hộ đã lập gia đình thì khả năng trả nợ cao hơn chủ hộ chưa
lập gia đình và tình trạng sở hữu nhà ở cũng làm tăng khả năng trả nợ vay. Tài sản thế
chấp là động sản thì khả năng trả nợ vay tốt hơn các tài sản thế chấp khác. Thời hạn
vay càng dài thì khả năng trả nợ vay tốt hơn những hộ vay thời gian ngắn. Thu nhập
bình quân của hộ càng cao thì càng đảm bảo khả năng trả nợ tốt hơn. Dựa trên kết quả
nghiên cứu, nghiên cứu đề xuất những kiến nghị trong việc nhận diện khả năng trả nợ
vay của khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh tỉnh Long An (Đặng Thị Cẩm
Nhung, 2015).
Nhìn chung, các nghiên cứu trên đều phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ của KHCN tại ngân hàng và đưa ra giải pháp nhằm hạn chế khả
năng trả nợ của họ trong thời gian tới. Tuy nhiên, do đặc điểm từng địa phương khác
nhau và sự biến động nền kinh tế cũng như cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng với
nhau mà các giải pháp thực hiện sẽ khác nhau và hiện tại vẫn chưa có nghiên cứu nào
phân tích sâu thực trạng khả năng trả nợ của tại Agribank huyện Thủ Thừa. Vì vậy, tác
giả đã lựa chọn thực hiện nghiên cứu này.
7
1.9 KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục
các sơ đồ, hình vẽ thì nội chung chính của nghiên cứu được chia thành 5 chương. Nội
dung các chương được tóm tắt như sau:
 Chương một: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.
 Chương hai: Cơ sở lý thuyết.
 Chương ba: Dữ liệu và mô hình nghiên cứu.
 Chương bốn: Kết quả nghiên cứu.
 Chương năm: Kết luận và giải pháp.
8
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong chương này, sẽ trình bày những vấn đề về cơ sở lý luận liên quan đến tín
dụng, tín dụng cá nhân tại NHTM, các yếu tố và mô hình ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ của khách hàng cá nhân tại NHTM. Khi nền kinh tế càng phát triển thì ngân hàng
càng phải nâng cao chất lượng tín dụng để có thể giữ chân khách hàng cũ và tìm kiếm
khách hàng mới. Bên cạnh đó, chương này cũng tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại NHTM. Dựa vào mô hình thích hợp, ngân
hàng sẽ có biện pháp quản trị rủi ro một cách thích hợp nhất để nâng cao chất lượng
dịch vụ tín dụng cá nhân trong môi trường cạnh tranh như hiện nay. Bố cục trong
chương này được trình bày theo ba phần:
 Cơ sở lý luận về tín dụng và tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại;
 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân;
 Các mô hình nghiên cứu về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân;
 Và Tổng quan một số nghiên cứu trước có liên quan.
Các phần vừa liệt kê như trên sẽ được trình bày cụ thể sau đây:
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1 Cơ sở lý luận về tín dụng tại ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, xuất phát từ nhu cầu cho
vay và đi vay của những người thiếu vốn và những người thừa vốn trong cùng một
thời điểm đã hình thành nên quan hệ vay mượn lẫn nhau trong xã hội và trên cơ sở đó
hoạt động tín dụng ra đời. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit trong tiếng Anh-có nghĩa
là lòng tin, sự tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụng được diễn giải theo ngôn ngữ Việt Nam
là sự vay mượn. Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhưng ở
bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện hai mặt cơ bản: (1) Người sở hữu một số tiền
hoặc hàng hoá chuyển giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định và
(2) Đến thời hạn do hai bên thoả thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở hữu một
9
giá trị lớn hơn. Phần trăm tăng thêm được gọi là phần lời hay nói theo ngôn ngữ kinh
tế là lăi suất.
Theo giáo trình tín dụng ngân hàng (Hồ Diệu, 2011), tín dụng là một giao dịch
về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính
khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay
khi đến hạn thanh toán.
Theo luật các Tổ chức tín dụng 2010, cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền
theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Trong hoạt
động cấp tín dụng thì hoạt động cho vay là quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất,
đặc biệt là trong mảng TDCN. Trong phạm vi bài nghiên cứu này học viên tập trung
phân tích về hoạt động cho vay KHCN.
2.1.1.2 Ðặc trưng của tín dụng
Cho vay là một phần của hoạt động cấp tín dụng, vì vậy cho vay cũng mang
những đặc trưng của hoạt động tín dụng nói chung. Cho vay thể hiện mối quan hệ giữa
người đi vay và người cho vay. Giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua sự vận
động của giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và hàng hoá từ
người cho vay chuyển sang người đi vay và sau một thời gian nhất định quay về với
người cho vay với lượng giá trị lớn hơn ban đầu, được cấu thành nên từ sự kết hợp của
ba yếu tố chính là: lòng tin; thời hạn của quan hệ tín dụng và sự hứa hẹn hoàn trả.
Cho vay là sự cho vay hứa hẹn thời gian hoàn trả, bản thân sự hứa hẹn thể hiện
lòng tin của bên cho vay đối với bên đi vay. Yếu tố lòng tin mặc dù là yếu tố vô hình
nhưng lại là yếu tố tiền đề để phát sinh quan hệ cho vay. Trong mối quan hệ này “lòng
tin” được biểu hiện từ nhiều phía. Nếu người cho vay không tin tưởng vào khả năng
hoàn trả của người đi vay thì quan hệ tín dụng có thể không phát sinh và ngược lại,
nếu người đi vay cảm nhận thấy người cho vay không thể đáp ứng được yêu cầu về
khối lượng tín dụng, về thời hạn vay, thì quan hệ tín dụng cũng có thể không phát sinh.
10
Yếu tố thứ hai cấu thành nên quan hệ cho vay chính là tính thời hạn: quan hệ
cho vay chỉ trao đổi quyền sử dụng mà không trao đổi quyền sở hữu như các giao dịch
mua bán hàng hóa thông thường. Bên cho vay giao tiền hoặc hàng hóa cho bên đi vay
trong một thời gian theo thỏa thuận, sau khi bên đi vay khai thác hết giá trị sử dụng
của khoản vay trong thời hạn cam kết, bên đi vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản
vay cộng thêm khoản lợi tức hợp lý kèm theo như cam kết đã giao ước ban đầu.
Mọi khoản vay cũng đều là hàng hoá và vì thế chúng cũng có giá trị và giá trị
sử dụng. Trong hoạt động kinh doanh tín dụng, bên cho vay chỉ bán “giá trị (quyền) sử
dụng của khoản vay” chứ không bán “giá trị của khoản vay”, nên sau khi hết thời gian
sử dụng theo cam kết, khoản vay đó được hoàn trả về và vẫn giữ nguyên giá trị của nó,
phần lợi tức theo thoả thuận nếu có là “giá bán” quyền sử dụng khoản vay trong thời
gian nhất định.
Cho vay có tính hoàn trả: đây là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín
dụng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Sau khi kết thúc thời gian theo cam
kết ban đầu, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả cho bên cho vay vốn tín dụng ban đầu
kèm theo một phần lãi như đã thoả thuận. Trong quan hệ tín dụng ngân hàng tiền vay
được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn
bản xác định mối quan hệ cho vay như hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ…, trong
đó bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
2.1.1.3 Rủi ro tín dụng và các biểu hiện của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng (RRTD) là rủi ro khách hàng vay không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết với
ngân hàng. RRTD gây ra những tổn thất mà Ngân hàng phải chịu do khách hàng vay
không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi. Có rất nhiều hình thức
gây ra rủi ro của ngân hàng như:
Không thu được lãi đúng hạn: Cấp độ thấp nhất khi người vay không trả được
lãi đúng hạn, khi đó Ngân hàng sẽ chuyển số lãi đó vào khoản mục lãi treo phát sinh.
Hình thức rủi ro này được xếp vào mức rủi ro thấp, phần lớn đều xuất phát từ việc
thiếu cân đối trong kỳ hạn thu nợ và trả nợ của khách hàng.
Không thu được vốn đúng hạn: Khi không thu được vốn đúng hạn thì tình hình
dường như nghiêm trọng hơn, một phần do một lượng vốn vay lớn bị mất. Khi đó
11
Ngân hàng sẽ chuyển số nợ đó sang mục nợ quá hạn phát sinh. Khoản mục này phát
sinh vào các kỳ trả nợ theo cam kết hoặc thời điểm đáo hạn của hợp đồng tín dụng.
Tuy nhiên đấy chưa phải là khoản mất mát thực tế của Ngân hàng vì có thể tiến độ
HĐKD của khách hàng bị chậm so với kế hoạch được đề ra trình Ngân hàng.
Không thu đủ lãi: Khi Ngân hàng không thu đủ lãi thì tình hình trở nên nghiêm
trọng hơn. Tình hình kinh doanh của khách hàng có thể đã gặp khó khăn không hiệu
quả trong việc sử dụng vốn. Lúc này Ngân hàng cần có những biện pháp hỗ trợ khách
hàng như giảm lãi, tư vấn cho khách hàng hoặc có thể cung cấp hàng những khoản tín
dụng cần thiết cho khách hàng nếu dự án đang đầu tư là khả thi.
Không thu đủ vốn vay: Khi Ngân hàng không thu đủ vốn cho vay tại thời điểm
này, Ngân hàng sẽ chuyển khoản nợ vào mục nợ quá hạn, trong khả năng xấu nhất là
không có khả năng thu hồi và xử lý TSĐB (trong trường hợp có tài sản thế chấp).
2.1.1.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng và sự cần thiết phải phòng ngừa RRTD
RRTD gây ra những hậu quả nghiêm trọng không những đối với hoạt động của
ngân hàng mà còn đến tòan bộ nền kinh tế của một quốc gia.
Trước hết, RRTD ảnh hưởng đến bản thân các ngân hàng. RRTD làm ảnh
hưởng đến thu nhập của ngân hàng một phần vì không thu được lãi hoặc nợ gốc như
cam kết, trong khi vẫn phải trả lãi cho nguồn huy động, một phần do các chi phí quản
lý, giám sát phát sinh khi khách hàng phát sinh nợ quá hạn. Nợ quá hạn còn ăn mòn
vào nguồn vốn của ngân hàng, làm giảm khả năng thanh toán, từ đó dẫn đến việc làm
giảm uy tín và năng lực cạnh tranh của các ngân hàng trên thị trường. Vì vậy việc
phòng ngừa và hạn chế RRTD là một việc làm cần thiết đối với các NHTM.
Đối với người đi vay, thông thường RRTD là dấu hiệu cho thấy hoạt động
SXKD hay công việc của khách hàng đang gặp phải vấn đề. Trong trường hợp này,
người vay không chỉ làm thất thoát nguồn vốn tài trợ của ngân hàng mà còn có nguy
cơ sẽ bị tịch thu tài sản để xử lý và cơ hội tiếp cận nguồn vốn vay sau này cũng trở nên
khó khăn hơn rất nhiều.
Đối với nền kinh tế xã hội, với vai trò cầu nối và trung tâm của nền kinh tế,
hoạt động của ngân hàng liên quan đến nhiều ngành nghề và nhiều thành phần khác
nhau. Do vậy khi một ngân hàng bị phá sản nó sẽ gây ảnh hưởng đến các bộ phận còn
lại trong xã hội, trước tiên là các ngân hàng khác, vì có quan hệ mật thiết với nhau
12
trong hoạt động nên một ngân hàng sụp đổ có thể dẫn đến sự sụp đổ của các ngân hàng
còn lại. Ngoài ra, tình hình SXKD của doanh nghiệp cũng bị gián đoạn do thiếu vốn,
người gửi tiền không lấy lại tiền được nếu không có biện pháp bảo lãnh của chính phủ
và NHNN. Những hậu quả này còn giảm lòng tin của công chúng vào sự vững chắc và
lành mạnh của hệ thống tài chính, cũng như hiệu lực của các chính sách tiền tệ của
Chính phủ. Do đó, phòng ngừa và hạn chế RRTD không những là vấn đề sống còn với
ngân hàng mà còn là yêu cầu cấp thiết của nền kinh tế góp phần vào sự ổn định và phát
triển của toàn xã hội.
2.1.2 Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại
2.1.2.1 Khái niệm về tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại
Trước hết ta cần tìm hiểu tín dụng là gì? Theo Nguyễn Minh Tiến thì tín dụng
được hiểu là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và
cho vay theo nguyên tắc có hoàn trả. Trên nền tảng ấy, “Tín dụng ngân hàng là giao
dịch tài sản giữa Ngân hàng với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền
kinh tế) trong đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều
kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán”. Nói một cách ngắn
gọn thì tín dụng ngân hàng được hiểu là việc chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng với một khoản chi phí nhất định và trong một khoảng thời
gian nhất định. Trong khuôn khổ nghiên cứu này, khi nhắc đến tín dụng hoặc hoạt
động tín dụng mà không có bổ sung gì thêm thì ta hiểu đó là tín dụng ngân hàng và
hoạt động tín dụng ngân hàng (Nguyễn Minh Tiến, 2012).
Theo định nghĩa trên, khi bên đi vay được cụ thể hoá là cá nhân hoặc hộ gia
đình có đại diện là cá nhân (có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cá thể) thì ta hiểu
đó là tín dụng cá nhân. Vì vậy, ta có thể hiểu, “Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng
mà theo đó, Ngân hàng chuyển quyền sử dụng vốn cho cá nhân, hộ gia đình có đăng
ký kinh doanh cá thể trong một khoảng thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất
định nhằm mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình
thức hộ gia đình kinh doanh cá thể”.
Ngoài ra, tín dụng có thể được thể hiện dưới các hình thức khác nhau như tín
dụng bằng tiền (cho vay), tín dụng bằng tài sản (cho thuê tài chính) hoặc tín dụng bằng
13
chữ tín (cho thuê tài chính). Tuy nhiên trong các hình thức trên thì hình thức cho cho
vay là hình thức phổ biến nhất và cũng là quan trọng nhất trong hoạt động của các
ngân hàng thương mại (NHTM). Vì vậy, trên thực tế thuật ngữ tín dụng và cho vay có
thể sử dụng thay thế cho nhau (ở mức độ thông thường, không quá chuyên về thực ngữ
chuyên môn). Và như vậy, tín dụng cá nhân và cho vay cá nhân cũng có thể sử dụng
thay thế cho nhau. Trong bài nghiên cứu này, tôi chỉ trình bày hình thức quan trọng
nhất của tín dụng cá nhân là cho vay cá nhân.
2.1.2.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại
Quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng của các khoản vay thì lại lớn
Thứ nhất, cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt
động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng
do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường không có quy mô lớn.
Thứ hai, cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá nhân
cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu trong cuộc sống như mua nhà
đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà.
Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân
hàng đó là: Tính hợp lí của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy
nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân: Số lượng
khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong
xã hội, từ những người có thu nhập cao đến những người có thu nhập trung bình và
thấp. Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất
lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay
ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro
Rủi ro do thông tin bất cân xứng
Khi tiến hành thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một
trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh
tính hợp lí và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Đối với
khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối thuận lợi do có
rất nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính, thông tin xếp hạng
tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín trên thị trường cũng như quan hệ với các đối tác.
14
Ngược lại, đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ,
mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất
cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu
của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu người
vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến
thu nhập thì sẽ không trả được nợ vay cho ngân hàng.
Rủi ro tác nghiệp
Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số
lượng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng
cao kết quả công việc thì đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của cán bộ tín dụng
(CBTD). Do đó, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng các CBTD thường hay chủ
quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để
lừa đảo chiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra
những tổn thất cho ngân hàng.
Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng
trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm
bảo bằng tài sản. Trong trường hợp đó, nếu khách hàng thực sự không có khả năng trả
nợ vay hoặc có khả năng, nhưng không có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lý
thông tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách hàng là một điều không dễ
dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ.
Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên để
duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác: Mở
rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp cận đối tượng
khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực. Phát triển nhân sự đầy đủ, phục vụ khách
hàng nhanh chóng, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho
vay, giải ngân, thu nợ. Các chi phí liên quan như: chi phí quản lí, văn phòng phẩm,
điện, nước, điện thoại, công tác phí hỗ trợ cán bộ tín dụng…
15
2.1.2.3 Thẩm định tín dụng đối với khách hàng cá nhân
Khái niệm thẩm định tín dụng cá nhân
Thẩm định tín dụng là việc thẩm tra, so sánh, đánh giá một cách khách quan,
khoa học, toàn diện các nội dung có liên quan để đánh giá tính hợp lý, tính khả thi và
mức độ hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh, … làm cơ sở để ra quyết định tín
dụng. Thẩm định tín dụng là quá trình sử dụng các phương pháp phân tích nhằm thẩm
định, kiểm tra, đánh giá tính khả thi, mức độ tin cậy, hiệu quả và mức độ rủi ro của
phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng, làm căn cứ chủ yếu cho việc ra quyết
định tín dụng (Nguyễn Đăng Dờn, 2014).
Mục tiêu của thẩm định tín dụng cá nhân
Cung cấp thông tin để quyết định cho vay và giảm xác suất sai lầm trên cơ sở
đánh giá thực chất của phương án sản xuất, đánh giá khả năng trả nợ và ước lượng hay
kiểm soát rủi ro ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ vay. Thẩm định nhằm phục vụ
cho việc quyết định cho vay đối với khách hàng cá nhân.
Thẩm định nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng có thể xảy ra.
Thẩm định có thể hạn chế rủi ro đạo đức của nhân viên.
Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2014) thì quy trình cho vay gồm nhiều bước, có thể
chia thành các bước như sau:
Bước 1. Tìm kiếm khách hàng
Thông qua công tác tiếp thị, cán bộ thẩm định sẽ tiếp nhận nhu cầu vay vốn,
hướng dẫn khách hàng cung cấp thông tin của khách hàng như: chứng minh nhân dân,
hộ khẩu, tình trạng hôn nhân, nơi làm việc, mức thu nhập, lịch sử quan hệ tín dụng, …
Bước 2. Thẩm định tín dụng
Người thẩm định tiến hành thu thập tài liệu, thông tin cần thiết về khách hàng,
khoản vay để:
 Rà soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn;
 Tra cứu thông tin quan hệ tín dụng của khách hàng từ Trung tâm thông tin tín
dụng Quốc gia Việt Nam – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC);
 Thẩm định các điều kiện vay vốn: đánh giá năng lực pháp luật dân sự, năng lực
hành vi dân sự của người đứng tên vay và người thực hiện phương án vay vốn; đánh
16
giá tính hợp pháp của mục đích vay vốn; phân tích đánh giá khả năng tài chính của
khách hàng; phân tích đánh giá tính khả thi, hiệhiệu quả của phương án vay vốn; thẩm
định tài sản bảo đảm tiền vay;
 Lập báo cáo thẩm định nêu rõ mức độ rủi ro của khoản vay để trình cho người
kiểm soát khoản vay.
Kiểm soát khoản vay: Kiểm soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ
sơ vay. Kiểm soát nội dung báo cáo thẩm định và trình người phê duyệt khoản vay.
Phê duyệt khoản vay: Quyết định cho vay hay không cho vay theo thẩm quyền
quyết định cấp tín dụng.
Bước 3. Ký kết hợp đồng tín dụng
Soạn thảo và ký kết hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu cho vay có bảo đảm bằng
tài sản). Phối hợp với khách hàng thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng bảo đảm tiền
vay. Soạn thảo và ký kết hợp đồng cấp tín dụng.
Điền thông tin trên đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm theo mẫu quy định
và phù hợp với hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Phối hợp với khách hàng thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định
pháp luật.
Bước 4. Giải ngân
Tiếp nhận bộ hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ, các chứng từ. Kiểm tra tính phù hợp
giữa chứng từ hạch toán giải ngân, chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn và nội
dung hợp đồng tín dụng.
Nhập thông tin về khoản vay và giải ngân trên hệ thống quản lý của ngân hàng.
Thực hiện phân kỳ trả nợ gốc và nợ lãi trên hệ thống quản lý.
Bước 5. Quản lý nợ
Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và tài sản bảo đảm, tình hình trả nợ và
thực hiện cam kết theo hợp đồng tín dụng.
Đôn đốc khách hàng trả nợ đến hạn, quá hạn. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
Định kỳ phân loại nợ dựa vào kết quả chấm điểm, xếp hạng khách hàng trên hệ
thống dữ liệu nội bộ. Thanh lý hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và giải
chấp tài sản bảo đảm.
17
2.1.2.4 Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế
 Đối với nền kinh tế - xã hội
Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế: Tín dụng cá nhân là
kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ thỏa
mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các
thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra
những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước các đối thủ trong và
ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.
Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội: Tín dụng cá nhân góp phần khai thác
triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội từ đó lưu thông các nguồn vốn này một
cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến
nơi hiệu quả cao. Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động
tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng đến các mục tiêu xã hội như
xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội.
 Đối với ngân hàng
Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng: Do có đối tượng khách hàng
rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân
hàng (NH) được phổ biến rộng khắp. Thông qua tín dụng cá nhân, ngoài việc cấp tín
dụng cho khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ
ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài
khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử. Khả năng cung cấp gói
sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo
nên nét khác biệt cho ngân hàng trong việc cạnh tranh với đối thủ, và từ đó góp phần
nâng cao thương hiệu cho ngân hàng.
Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho
vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lí do nào đó mà hoạt động
kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, với nguyên tắc
“tránh để tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng phát triển tín dụng cá nhân (một sự
18
phân tán rủi ro vì với số lượng khách hàng cá nhân đông, số tiền vay ít) thì khi có một
khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ thì
ít gây ảnh hưởng đến tình hình HĐKD của NH.
 Đối với khách hàng cá nhân
Cuộc sống con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần,
những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hoá thiết yếu
rồi đến những hàng hoá xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhưng việc
thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại.
Ở một chừng mực nào đó, tín dụng cá nhân giúp cho các khách hàng linh hoạt
hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích lũy
đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo phối
hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán hiện tại và tương lai.
Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng rồi
tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng.
Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng hoá
thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi hay chi tiêu cấp bách như ốm đau, bệnh tật,
ma chay, cưới hỏi. Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải tìm đến
những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi suất cao ngất ngưỡng, thì khách hàng
có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lí. Điều này được
thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển vì thông qua các khoản cấp tín dụng của
ngân hàng hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì khách hàng hầu như được đáp ứng
các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống như mua nhà, mua ô tô, học tập, du lịch,
góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Ngoài ra, tín dụng cá nhân còn là kênh mà các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô sản
xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn giản
hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân phù hợp với hình thức kinh
doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng này.
2.1.2.5 Các loại hình tín dụng cá nhân đối với khách hàng cá nhân tại NHTM
Tín dụng cá nhân (TDCN) thường phát triển song hành cùng với sự phát triển
của hệ thống NHTM, đây cũng là một trong những hình thức tín dụng đã được hình
19
thành và phát triển lâu đời nhất. So với các nước trên thế giới và khu vực thì tín dụng
cá nhân ở Việt Nam có phần phát triển muộn hơn, hình thức tín dụng này chỉ bắt đầu
phát triển từ những năm 90 của thế kỉ XX khi hệ thống ngân hàng Việt Nam chuyển từ
1 cấp sang 2 cấp. Do đó, phần lớn các sản phẩm tín dụng cá nhân tại Việt Nam vẫn là
các sản phẩm truyền thống (cho vay), còn cho thuê tài chính và bảo lãnh chỉ mới bước
đầu phát triển. Nếu phân loại theo mục đích của tín dụng, thì tín dụng cá nhân tại Việt
Nam có thể chia thành các loại sau đây (Nguyễn Đăng Dờn, 2009):
Phân loại theo thời hạn cho vay khách hàng cá nhân
 Cho vay ngắn hạn: Có thời gian cho vay từ 1 năm trở xuống. Trong cho vay cá
nhân, hình thức tín dụng ngắn hạn này thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn
lưu động thường xuyên đối với các cá nhân, hộ kinh doanh, sản xuất nông nghiệp,
chăn nuôi ngắn hạn hoặc cho vay thấu chi.
 Cho vay trung hạn: Có thời gian cho vay từ trên 1 năm đến 5 năm. Hình thức
tín dụng trung hạn này chủ yếu áp dụng cho các mục đích cho vay như bổ sung vốn trả
góp, cho vay đầu tư máy móc thiết bị phục vụ cho nông nghiệp như máy gặt đập liên
hợp, máy cày, máy xới, máy cuốn rơm, chăn nuôi trâu bò sinh sản, cho vay xây dựng
nhà xưởng đối trong hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của các cá nhân. Ngoài ra
hình thức cho vay này cũng áp dụng cho các mục đích vay mua, sửa chữa xây dựng
nhà cửa, tiêu dùng, mua xe ô tô…
 Cho vay dài hạn: Có thời gian cho vay trên 5 năm. Hình thức này cũng chủ yếu
áp dụng cho các mục đích vay như hình thức trung hạn.
Phân loại theo mục đích cho vay
 Cho vay phục vụ nông nghiệp nông thôn: Bao gồm cho vay phục vụ sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn nông thôn như trồng trọt, chăn nuôi…
 Cho vay SXKD: Bao gồm các mục đích bổ sung vốn kinh doanh ngắn hạn (Hạn
mức tín dụng (HMTD), vay món và thấu chi và trung dài hạn (trả góp), cho vay đầu tư
máy móc thiết bị, công trình nhà xưởng.
 Cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà: Bao gồm các mục đích xây dựng, sửa
chữa và mua nhà đất, căn hộ.
 Cho vay tiêu dùng: Phục vụ những mục đích chi tiêu cá nhân ở quy mô nhỏ như
mua sắm trang thiết bị gia đình, du lịch, cưới hỏi…
20
 Cho vay mua ô tô: Bao gồm mua ô tô phục vụ mục đích kinh doanh - tiêu dùng.
Phân loại theo phương thức cho vay
 Cho vay từng lần: Đây là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng
và ngân hàng phải thực hiện tất cả các thủ tục vay vốn cần thiết và ký một hợp đồng
tín dụng. Đây là hình thức vay tương đối phổ biến đối với khách hàng không có nhu
cầu thường xuyên, chủ yếu phục vụ nhu cầu thời vụ, hay mở rộng SXKD.
 Cho vay theo hạn mức: Đây là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách
hàng xác định và thỏa thuận một HMTD trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là
hình thức cho vay phù hợp với những khách hàng có dòng tiền kinh doanh ra vào
thường xuyên.
 Cho vay theo dự án đầu tư: Đây là phương thức cho vay để thực hiện các dự án
đầu tư phát triển SXKD, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Ngân hàng cho
vay cùng khách hàng ký hợp đồng tín dụng và thỏa thuận mức vốn đầu tư duy trì cho
cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ hạn trả nợ. Ngân hàng thực hiện giải
ngân theo tiến độ thực hiện dự án. Trường hợp khách hàng đã dùng nguồn vốn huy
động tạm thời khác để chi phí cho dự án được duyệt trong thời gian chưa vay được
vốn ngân hàng, thì ngân hàng cho vay có thể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó.
 Cho vay hợp vốn: Đây là phương thức mà nhiều ngân hàng cùng tài trợ cho một
nhu cầu của khách hàng. Trong thực tế việc cho vay hợp vốn thường xảy ra trong
trường hợp nhu cầu vốn của khách hàng vượt quá quy mô khoản vay cho phép của các
tổ chức tín dụng (TCTD) theo quy định của ngân hàng nhà nước (NHNN) xét trên quy
mô vốn tự có của các ngân hàng, trong cho vay KHCN loại hình cho vay hợp vốn này
rất ít phát sinh.
 Cho vay trả góp: Theo phương thức cho vay này, ngân hàng và bên đi vay sẽ
thỏa thuận số tiền lãi phải trả cộng với số gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ
trong thời hạn cho vay. Số tiền gốc có thể trả dưới nhiều hình thức như góp đều, góp
không đều và góp bậc thang tùy thuộc vào nhu cầu, năng lực tài chính và dòng tiền
thực tế của khách hàng. Phương thức cho vay này phù hợp với các mục đích như bổ
sung vốn lưu động trả góp, đầu tư mặt bằng, máy móc thiết bị, mua xây dựng nhà cửa,
tiêu dùng…
21
 Cho vay theo HMTD dự phòng: Đây là phương thức cho vay mà ngân hàng
cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi HMTD nhất định.
Ngân hàng và khách hàng sẽ thỏa thuận với nhau về phạm vi và thời gian hiệu lực của
HMTD này. Trong thời gian hiệu lực của HMTD dự phòng, nếu khách hàng không sử
dụng hoặc sử dụng không hết HMTD đã được cấp, khách hàng vẫn phải trả phí cam
kết tính cho HMTD dự phòng như đã thỏa thuận với bên cho vay.
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ: Ngân hàng phát hành thẻ sẽ chấp
thuận cho khách hàng sử dụng HMTD để phục vụ các nhu cầu mua sắm hàng hóa,
dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động. Việc cho vay thông qua nghiệp vụ phát
hành thẻ phải tuân thủ các quy định của chính phủ và NHNN.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi: Đây là việc NH cho vay chấp thuận cho khách
hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng trong phạm vi hạn
mức và khoảng thời gian nhất định. Cho vay theo phương thức thấu chi phục vụ cho
mục đích SXKD hoặc những chi tiêu cá nhân.
Căn cứ vào bảo đảm cho vay
 Cho vay có tài sản đảm bảo (TSĐB): Đây là hình thức cho vay có tài sản cầm
cố, thế chấp hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba được ngân hàng chấp thuận. Hình thức
cho vay này áp dụng đối với những khách hàng không đủ điều kiện để vay tín chấp
theo quy định của từng ngân hàng cụ thể. TSĐB cho khoản vay có nhiều hình thức đa
dạng như bất động sản, máy móc thiết bị, hàng hóa, bảo lãnh của bên thứ ba…Trong
cho vay KHCN, phần lớn những khoản vay đều là những khoản vay có TSĐB.
 Cho vay không có TSĐB: Đây là những khoản vay không có TSĐB hoặc bảo
lãnh của bên thứ ba. Trong cho vay KHCN, các khoản vay tín chấp thường được cấp
cho những khách hàng có việc làm và thu nhập ổn định, quy mô của những khoản vay
tín chấp thường khá nhỏ, khách hàng có uy tín quan hệ thường xuyên và là khách hàng
truyền thống của ngân hàng.
2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN
2.2.1 Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân
Khả năng trả nợ của khách hàng là việc khách hàng có khả năng trả nợ đầy đủ
và đúng hạn với bên cho vay hay không. Hiện tại vẫn chưa có định nghĩa thống nhất
22
về khái niệm “khả năng trả nợ” mà chỉ có những dấu hiệu về việc khách hàng “không
có khả năng trả nợ”, thông qua phương pháp loại trừ ta có thể hiểu ngoài những khách
hàng “không có khả năng trả nợ” là những khách hàng “có khả năng trả nợ”. Theo
Hiệp ước Basel II (Nguyễn Đăng Dờn, 2016) có 2 tình trạng sau có thể dùng làm căn
cứ để đánh giá khả năng không trả được nợ của khách hàng, đó là:
 Khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ khi đến
hạn mà chưa tính đến việc ngân hàng bán tài sản (nếu có) để hoàn trả;
 Khách hàng có các khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày. Trong đó,
những khoản thấu chi được xem là quá hạn khi khách hàng vượt hạn mức hoặc được
thông báo một hạn mức nhỏ hơn dư nợ hiện tại.
Căn cứ theo định nghĩa của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) thì: “Nợ xấu là khoản nợ
khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày
trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc đồng ý chậm theo thỏa thuận, hoặc các
khoản phải thanh toán đã quá hạn 90 ngày nhưng có lý do để chắc chắn để nghi ngờ
về khả năng khoản vay sẽ không được thanh toán đầy đủ” (Nguyễn Đăng Dờn, 2016).
Thông qua định nghĩa của IMF và các dấu hiệu mà Hiệp ước Basel II mô tả có
thể thấy thông thường việc khách hàng phát sinh nợ xấu đồng nghĩa với việc khách
hàng không có khả năng trả nợ. Tại Việt Nam, theo khoản 8 điều 3 chương I thông tư
02/2013/TT-NHNN có quy định nợ xấu (NPL) là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5, trong
đó điều 11 mục 1 chương II có quy định rõ :
 Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) được hiểu là các khoản nợ được TCTD, chi
nhánh ngân hàng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn.
Các khoản nợ này được TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả
năng tổn thất.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD, chi nhánh ngân
hàng đánh giá là có khả năng tổn thất cao.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD, chi
nhánh ngân hàng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.
 Cũng theo thông tư 02, nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) là các khoản nợ được TCTD,
chi nhánh ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng
có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. Như vậy nếu khách hàng phát sinh
23
nợ nhóm 2 vẫn được hiểu là khách hàng vẫn còn khả năng trả nợ, dù khả năng trả nợ
bị suy yếu trước mắt.
Để thống nhất cách hiểu trong toàn bộ luận văn, nghiên cứu thống nhất việc
đánh giá “khả năng trả nợ” của khách hàng sẽ được đánh giá thông qua nhóm nợ cao
nhất tại các TCTD khách hàng có quan hệ tín dụng. Những khách hàng hiện đang có
nợ nhóm 3,4,5 được hiểu là nhóm khách hàng không có khả năng trả nợ, những trường
hợp còn lại được hiểu là khách hàng có khả năng trả nợ.
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân
Thông qua các nghiên cứu trước đây có thể tóm tắt các yếu tố tác động đến khả
năng trả nợ của KHCN thành các nhóm chính sau (Nguyễn Thanh Hải, 2014):
Nhóm thông tin về bản thân khách hàng: Nhóm yếu tố phản ánh trình độ học
vấn, nhận thức của khách hàng, tính chất công việc, mức độ an toàn trong công việc
của khách hàng. Ngoài ra, nhóm thông tin này cũng cho biết về điều kiện sống của
khách hàng, điều này sẽ tác động đến khả năng tài chính và nhận thức của khách hàng.
Các thông tin này bao gồm: độ tuổi, giới tính, tình trạng hôn nhân, tình trạng học vấn,
tình trạng sở hữu nhà ở, số người phụ thuộc, thông tin người đồng trách nhiệm…
Nhóm thông tin về tình hình tài chính của khách hàng: Đây chính là một trong
những nhóm thông tin quan trọng nhất để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng,
phản ánh mức độ thu nhập, loại hình các nguồn thu nhập, năng lực tài chính của khách
hàng. Bao gồm: thu nhập của người vay, thu nhập của người đồng trách nhiệm, các
loại thu nhập (sản xuất, chăn nuôi, trồng trọt, kinh doanh, lương, cho thuê…), tính chất
công việc hiện tại, kinh nghiệm của khách hàng trong lĩnh vực hiện tại, thời gian làm
công việc hiện tại, tài sản tích lũy, chi phí sinh hoạt, chi phí dự phòng, thu nhập ròng,
chi phí trả nợ…
Nhóm thông tin về tình hình dư nợ, giao dịch của khách hàng: Nhóm thông tin
này phản ánh quy mô dư nợ, tình hình giao dịch của khách hàng với các TCTD. Đây là
cơ sở quan trọng để đánh giá năng lực của khách hàng dự trên quy mô dư nợ tại các
TCTD khác và uy tín thanh toán trong lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng để
đánh giá thiện chí của khách hàng trong việc trả nợ. Nhóm yếu tố này bao gồm: dư nợ
của khách hàng tại các TCTD, số dịch vụ ngân hàng đang sử dụng, có sử dụng dịch
24
nào của ngân hàng không , thời gian quan hệ tín dụng với các TCTD, uy tín trong giao
dịch tín dụng…
Nhóm thông tin về đặc điểm của khoản vay: Liên quan đến nhóm thông tin bao
gồm các yếu tố: mục đích vay, thời hạn vay, lãi suất vay, quy mô của khoản vay, loại
tài sản đảm bảo, giá trị tài sản đảm bảo, tỷ lệ cho vay/tài sản đảm bảo… Mặc dù đây là
nhóm các yếu tố liên quan đến khoản vay và thường được mặc định trong các sản
phẩm tín dụng được cung cấp bởi các ngân hàng cho vay, tuy nhiên những yếu tố này
cũng ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng. Ví dụ, một khoản vay
có thời hạn quá ngắn và lãi suất quá cao sẽ gây áp lực trả nợ lớn và có thể ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ của khách hàng.
Nhóm các yếu tố khác: Bao gồm các yếu tố về kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô và
yếu về môi trường ảnh hưởng đến nguồn thu nhập trả nợ của khách hàng. Thông
thường những yếu tố này là nhóm yếu tố khách hàng mà cả ngân hàng cho vay và
khách hàng không thể lường trước được (chính sách tiền tệ, khủng hoảng kinh tế,
chiến tranh, thiên tai, lũ lụt,...).
2.3 CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN
2.3.1 Mô hình 5C
Mô hình 5C nghiên cứu 5 nhóm tiêu chí của người đi vay (Nguyễn Thanh Hải,
2014), bao gồm:
 Tư cách người vay (Character): Một trong những yếu tố đầu tiên CBTD phải
đánh giá trước khi quyết định tài trợ khách hàng chính là tư cách của người vay. Liên
quan đến tư cách người vay, bên cho vay phải hiểu rõ tư cách đạo đức, thiện chí, mục
đích vay vốn, uy tín của khách hàng, đánh giá khách hàng vay có phù hợp với quy
định, CSTD của ngân hàng không…. Trong những tiêu chí nói trên, cần quan tâm đặc
biệt đến tư cách đạo đức và thiện chí của khách hàng vay để làm căn cứ đánh giá mức
độ hợp tác của khách hàng sau khi cho vay. Về mục đích vay vốn, CBTD cần phân
tích, thẩm định cẩn thận nhu cầu của khách hàng tránh trường hợp tài trợ những
phương án không khả thi, trường hợp vay ké, vay hộ làm thất thoát nguồn vốn vay của
ngân hàng.
25
 Năng lực pháp lý (Capacity): Khách hàng vay vốn phải đảm bảo có đầy đủ
năng lực pháp luật dân sự, thể hiện qua việc phải có đầy đủ quyền và nghĩa vụ dân sự
theo quy định của pháp luật và năng lực hành vi dân sự, tức khả năng của cá nhân
bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện và nghĩa vụ dân sự. Trước khi quyết định tài
trợ khách hàng vay vốn, CBTD có trách nhiệm phải xác định năng lực pháp luật dân
sự và năng lực hành vi dân sự của khách hàng để khách hàng có đủ điều kiện pháp lý
ký kết các hợp đồng tín dụng và chịu trách nhiệm về các khoản vay của mình đối với
ngân hàng.
 Thu nhập của người vay (Cash): Đây là yếu tố rất quan trọng để xác định sẽ tài
trợ hay từ chối một phương án vay vốn của khách hàng. Liên quan đến yếu tố thu nhập
của người vay, CBTD phải đánh giá thu nhập của người vay có đủ để đảm bảo cho
khoản vay không, đánh giá tính ổn định, triển vọng của nguồn thu nhập từ phương án
dự án trong những năm sắp tới/ trong thời gian vay vốn để đảm bảo khách hàng có thể
thanh toán khoản vay đúng hạn cho đến khi khoản vay đáo hạn.
 Tài sản đảm bảo (Collaterall): TSĐB là yếu tố quan trọng khi quyết định cho
vay. Trong trường hợp khách hàng bị suy giảm về năng lực tài chính và xấu nhất là
không còn khả năng thanh toán, TSĐB chính là công cụ để ngân hàng cho vay đảm
bảo khả năng thu hồi vốn vay. Khi đánh giá TSĐB ngân hàng cần chú ý về tính pháp
lý để chắc chắn rằng tài sản đủ điều kiện để nhận làm tài sản thế chấp theo quy định
của ngân hàng cho vay và NHNN,ngoài ra phải đảm bảo giá trị tài sản thế chấp đủ để
đảm bảo cho khoản vay.
 Các điều kiện (Conditions): Như đã phân tích ở phần năng lực tài chính, ngoài
việc xét đến các yếu tố hiện tại và bản thân khách hàng vay, khi quyết định cho vay
ngân hàng cần phải quan tâm đến các yếu tố khác như tình hình kinh tế, chính trị, xã
hội, triển vọng ngành khách hàng đang làm việc, dự báo những thuận lợi và bất lợi có
thể ảnh hưởng đến nguồn thu nhập của khách hàng trong tương lai do ảnh hưởng bởi
những yếu tố khách hàng vì những vấn đề này sẽ tác động trực tiếp đến khả năng trả
nợ của khách hàng.
Trong thực tế, việc áp dụng mô hình 5C phát sinh nhược điểm là mô hình định
tính, các quyết định tín dụng dựa vào mô hình này mang tính chất chủ quan, phụ thuộc
vào cảm tính và trình độ đánh giá của CBTD.
26
2.3.2 Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO
Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO được xây dựng bởi tổ chức Fair
Isaac Corp. Điểm số tín dụng của Fico được tính toán dựa trên một phương trình toán
học, đánh giá nhiều thông tin tín dụng của khách hàng từ các báo cáo tín dụng do các
tổ chức cung cấp. Sau đó, Fico so sánh những thông tin trên với những mẫu chuẩn
được đúc kết từ hàng trăm ngàn báo cáo tín dụng trong quá khứ để đánh giá mức độ
rủi ro tín dụng trong tương lai của khách hàng. Điểm số tín dụng là thước đo được tính
cho từng khách hàng cụ thể để các tổ chức tín dụng đánh giá rủi ro khi cho vay. Điểm
số càng thấp mức độ rủi ro khi cho vay khách hàng sẽ càng cao. Trong mô hình tín
dụng Fico, điểm số thấp nhất là 300 và cao nhất là 850, việc chấm điểm dựa vào các
tiêu chí dưới đây:
Bảng 2.1. Các tiêu chí chấm điểm của mô hình tín dụng FICO
Tỷ trọng Tiêu chí đánh giá
35%
Lịch sử trả nợ (payment history): Thời gian trễ hạn càng dài và số tiền
trễ hạn càng nhiều điểm số tín dụng càng thấp.
30%
Dư nợ tại các tổ chức tín dụng (amount owed): Nợ quá nhiều so với mức
cho phép đặc biệt là đối với thẻ tín dụng sẽ làm giảm điểm số tín dụng
15%
Độ dài của lịch sử tín dụng (length of credit history): Thông tin càng
nhiều năm càng đáng tin cậy và điểm số tín dụng sẽ càng cao.
10%
Số lần vay nợ mới (new credit): Vay nợ thường xuyên bị xem là dấu
hiệu có khó khăn về tài chính nên điểm số tín dụng sẽ càng thấp.
10%
Các loại tín dụng được sử dụng (Types of credit used): Các loại nợ khác
nhau sẽ được tính điểm khác nhau.
Nguồn: Federal Reserve System, 2007
Theo mô hình tín dụng Fico thì khách hàng có điểm số tín dụng từ 700 trở lên
được xem là khách hàng tốt, đối với những khách hàng có điểm số từ 620 trở xuống
ngân hàng sẽ e ngại khi xem xét cho vay. Mô hình điểm số tín dụng của Fico có ưu
điểm là đơn giản và dễ thực hiện, tuy nhiên mô hình có hạn chế là chưa đưa các yếu tố
liên quan đến nhân thân của khách hàng vay vào mô hình để đánh giá, trong khi đây là
nhóm yếu tố quan trọng nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng.
27
2.4 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN
Một trong những nghiên cứu đầu tiên cho lĩnh vực này là nghiên cứu của
Jonathan Crook. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng mô hình Probit với mẫu dữ
liệu nghiên cứu là 4299 hộ gia đình. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy: (i) khả năng trả
nợ chịu ảnh hưởng tích cực từ yếu tố độ tuổi của chủ hộ, (ii) yếu tố thu nhập, (iii) thu
nhập ròng, và (iv) sở hữu nhà riêng. Trên cơ sở đó, tác giả đã đưa ra những khuyến
nghị nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng (Jonathan Crook, 1995).
Kế đến là nghiên cứu của Roslan & Karim với mục tiêu khám phá các yếu tố
ảnh hưởng đến khả năng chi trả của các đối tượng tín dụng vi mô trong trường hợp
Agribank. Với mẫu dữ liệu bao gồm 2630 khách hàng vay được thu thập trong giai
đoạn từ tháng 6 đến tháng 8 năm 2007 từ 86 chi nhánh của Agribank, các tác giả sử
dụng mô hình Probit và Logit để xác định những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chi
trả của khách hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy: (i) giới tính có ý nghĩa thống kê, (ii)
tỷ lệ nợ quá hạn đối với những người vay là nam cao hơn so với nữ, (iii) những người
vay hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ/ hỗ trợ ít rủi ro hơn đối với những người hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất, (iv) quy mô khoản vay càng lớn thì tỷ lệ nợ quá hạn càng
thấp, (v) thời hạn cho vay cũng có tác động ngược chiều và có ý nghĩa thống kê, và
(vi) thời gian cho vay càng dài thì tỷ lệ nợ quá hạn càng cao. Bên cạnh đó, kết quả
nghiên cứu từ mô hình Logit là phù hợp với mô hình Probit (Roslan & Karim, 2009).
Nghiên cứu của Norhaziah & Mohd với mục tiêu nghiên cứu về các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ trong chương trình tín dụng vi mô ở Malaysia. Với mẫu dữ
liệu gồm 309 khách hàng được thu thập trong giai đoạn từ tháng 10/2010 đến tháng
02/2011. Thông qua mô hình hồi quy Logit, nghiên cứu đưa vào kiểm định 12 biến
bao gồm: Giới tính, tuổi, trình độ học vấn, giáo dục, thu nhập, khoảng cách đến nơi
vay, doanh số hàng tháng, số lần kiểm soát sau trong tháng, đáp ứng các khoản vay
đúng nhu cầu người vay, tổng dư nợ, và đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của
pháp luật trong việc ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Kết quả nghiên
cứu cho thấy: độ tuổi, giáo dục, doanh số hàng tháng, số lần kiểm soát sau trong tháng,
đáp ứng các khoản vay đúng nhu cầu người vay, tổng dư nợ, và đăng ký kinh doanh
theo đúng quy định của pháp luật tác động tiêu cực đến nợ vay. Trong đó, các biến
giới tính, khoảng cách đến nơi vay, tổng số dư nợ, số lần kiểm soát sau và việc đáp
28
ứng khoản vay là có ảnh hưởng tích cực đến khả năng trả nợ của khách hàng. Trên cơ
sở kết quả nghiên cứu, nghiên cứu cũng đưa ra những khuyến nghị nhằm nâng cao khả
năng trả nợ của khách hàng tại các nhà băng (Norhaziah & Mohd, 2013).
Vào năm 2014, nghiên cứu của Bekhet & Eletter với mục tiêu tìm hiểu nhu cầu
vay nợ của các hộ gia đình. Với mẫu dữ liệu là 492 quan sát trường hợp đồng ý và từ
chối cấp tín dụng từ ngân hàng Jordan trong giai đoạn từ 2006 đến 2011 (292 trường
hợp được cấp tín dụng, 200 trường hợp không được cấp tín dụng). Sau khi chạy hồi
quy Logit để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay với 13 biến được
đưa vào nghiên cứu (7 biến thang đo và 6 biến thứ bậc), kết quả nghiên cứu cho thấy
7 biến có ý nghĩa thống kê với quyết định cấp tín dụng từ ngân hàng. Đó là độ tuổi,
giới tính, tổng thu nhập, loại hình công ty khách hàng làm việc, nguồn trả nợ dự
phòng, tỷ số nợ/thu nhập, và tổng thu nhập.
Tại Việt Nam, nghiên cứu của Lê Huyền Thiên Phú với mục tiêu tìm hiểu các
yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Phát triển Mê Kông chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. Trong đó, khả năng trả nợ được biểu
hiện bởi hai biến số là quy mô trả nợ và thời hạn trả nợ (trả nợ đúng hạn/trễ hạn). Các
yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ được nhóm thành năm yếu tố lớn là (i) Đặc
điểm nhân khẩu học, (ii) Năng lực của người vay, (iii) Đặc điểm của khoản vay, (iv)
Rủi ro đạo đức, và (v) Rủi ro tác nghiệp. Nghiên cứu đã sử dụng các thông tin dữ liệu
nợ cá nhân của 503 khách hàng cá nhân trong khoảng thời gian từ 02/2009 tới 10/2012
tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đã
sử dụng hai mô hình để ước lượng, mô hình hồi quy tuyến tính bội dùng để tìm hiểu
các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân xét ở khía cạnh quy
mô trả nợ và mô hình Probit dùng để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ của khách hàng cá nhân xét ở khía cạnh thời hạn trả nợ. Kết hợp với hai mô hình
hồi quy là các phân tích thống kê mô tả, phân tích tương quan, phân tích hồi quy và
phân tích sâu Anova một yếu tố. Kết quả cho thấy xét về mặt quy mô trả nợ, biến số
này phụ thuộc cùng chiều với các biến số như “Đại học”, “Sau đại học”, “Lãnh
đạo/Quản lý”, “Kích cỡ khoản vay”, “Thời hạn vay”, và “Hình thức vay”. Quy mô trả
nợ cũng phụ thuộc vào một số biến số khác nhưng với ảnh hưởng ngược chiều như
“Giới tính”, “Công nhân viên”, “Lãi suất khoản vay”, “Vay tiêu dùng”, “Vay mua bất
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!

Contenu connexe

Tendances

Tendances (20)

Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - C...
Đề tài  Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - C...Đề tài  Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - C...
Đề tài Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - C...
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCBThẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
 
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mạiGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxKhoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAY
BÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAYBÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAY
BÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAY
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đLuận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 

Similaire à Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!

Similaire à Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK! (20)

Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng, HOT
Đề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng, HOTĐề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng, HOT
Đề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng, HOT
 
Đề tài: Quản lý tín dụng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàng
Đề tài: Quản lý tín dụng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàngĐề tài: Quản lý tín dụng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàng
Đề tài: Quản lý tín dụng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàng
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
 
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
 
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàngLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
 
Phân tích quy trình cho vay có thế chấp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri...
Phân tích quy trình cho vay có thế chấp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri...Phân tích quy trình cho vay có thế chấp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri...
Phân tích quy trình cho vay có thế chấp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri...
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
LV: Phát triển DV thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàngTMCP ngoại thương
LV: Phát triển DV thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàngTMCP ngoại thươngLV: Phát triển DV thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàngTMCP ngoại thương
LV: Phát triển DV thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàngTMCP ngoại thương
 
Luận văn: Ảnh hưởng của các yếu tố nội tại, yếu tố ngành, và yếu tố vĩ mô đến...
Luận văn: Ảnh hưởng của các yếu tố nội tại, yếu tố ngành, và yếu tố vĩ mô đến...Luận văn: Ảnh hưởng của các yếu tố nội tại, yếu tố ngành, và yếu tố vĩ mô đến...
Luận văn: Ảnh hưởng của các yếu tố nội tại, yếu tố ngành, và yếu tố vĩ mô đến...
 
Luận văn: Ảnh hưởng của các yếu tố nội tại, yếu tố ngành, và yếu tố vĩ mô đến...
Luận văn: Ảnh hưởng của các yếu tố nội tại, yếu tố ngành, và yếu tố vĩ mô đến...Luận văn: Ảnh hưởng của các yếu tố nội tại, yếu tố ngành, và yếu tố vĩ mô đến...
Luận văn: Ảnh hưởng của các yếu tố nội tại, yếu tố ngành, và yếu tố vĩ mô đến...
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAYĐề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
 
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp tại ngân hàng Agribank
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp tại ngân hàng AgribankPhân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp tại ngân hàng Agribank
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp tại ngân hàng Agribank
 

Plus de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Plus de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Dernier

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Dernier (20)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN HỒ HOÀNG TRIỆU KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ HÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THỦ THỪA, TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Long An, tháng 10 năm 2019
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN HỒ HOÀNG TRIỆU KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THỦ THỪA, TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Người HDKH: GS. TS. LÊ ĐÌNH VIÊN Long An, tháng 10 năm 2019
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các tạp chí khoa học và công trình nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./. Học viên thực hiện luận văn Hồ Hoàng Triệu
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thấy GS. TS. Lê Đình Viên, từ lúc gặp Thầy và được Thầy tận tình hướng dẫn, tôi đã học được rất nhiều từ Thầy, không chỉ là kiến thức mà còn là những kỹ năng cần thiết trong công việc cũng như trong cuộc sống. Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, Thầy luôn theo dõi, nhắc nhở tôi nhằm hoàn thành đúng tiến độ. Thêm vào đó, Thầy còn là một người rất tỉ mỉ, cẩn thận trong từng câu, từng chữ, tôi đã học được từ Thầy kĩ năng viết văn mạch lạc và hệ thống. Chính những điều đó đã giúp tôi hoàn thành luận văn này một cách chất lượng và đúng thời hạn do trường quy định. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các anh/chị tại Ngân hàng Agribank Thủ Thừa đã tích cực hỗ trợ để tôi có thể hoàn thành đề tài này. Sau cùng, tôi cảm ơn tất cả các giảng viên của Khoa Sau Đại Học đã tận tình truyền đạt những kiến thức cần thiết, cảm ơn tất cả các bạn lớp cao học Tài chính - Ngân Hàng, khoá 2 đã đồng hành cùng tôi trong suốt 2 năm học tập. Mặc dù có nhiều cố gắng trong tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu nhưng với khả năng còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong nhận được sự thông cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến từ Quý Thầy (Cô) cũng như từ các độc giả quan tâm để tôi có thể nâng cao hơn nữa kiến thức của mình. Xin chân thành cảm ơn! Học viên thực hiện luận văn Hồ Hoàng Triệu
  • 5. iii NỘI DUNG TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu phân tích thực trạng và tăng cường khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank Thủ Thừa, đồng thời mang kiến thức khoa học vận dụng vào thực tế. Với mẫu dữ liệu là 200 khách hàng cá nhân có dư nợ tín dụng tại Agribank Thủ Thừa được chọn theo nguyên tắc ngẫu nhiên tại thời điểm cuối ngày 31 tháng 12 năm 2018 (những khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng liên tục từ 3 năm trở lên năm 2016 – 2018) cùng với sự hỗ trợ của phần mềm Stata 13.0. Phân tích hồi quy Binary Logistic được sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu đã giải quyết được vấn đề đặt ra:  Một là, tóm tắt một số kiến thức lý thuyết có liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân;  Hai là, trình bày thực trạng khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank Thủ Thừa. Đồng thời, kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic với sự hỗ trợ của phần mềm Stata 13.0, tác giả đã trình bày được 7 nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, đó là: (i) 2 nhân tố về đặc điểm khách hàng (Giới tính và Thời gian cư trú); (ii) 3 nhân tố liên quan đến tài chính của khách hàng (Lịch sử tín dụng, Thời gian làm công việc hiện tại và Thu nhập); và (iii) 2 nhân tố liên quan đến đặc điểm khoản vay (Lãi suất và Quy mô khoản vay);  Ba là, với kết quả đạt được, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng quản trị rủi ro và các khuyến nghị cụ thể trong việc nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank Thủ Thừa. Bên cạnh đó, nghiên cứu cần được xem như là một tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này, một lĩnh vực nghiên cứu có tính chất mới trong hệ thống ngân hàng hiện nay./.
  • 6. iv ABSTRACT The study was carried out with the goal of analyzing the situation and enhancing the repayment capacity of individual customers at Agribank Thu Thua and at the same time bringing scientific knowledge into practice. With the data sample of 200 individual customers with credit outstanding at Agribank Thu Thua was selected on a random basis at the end of December 31, 2018 (customers with continuous credit relations with the bank from 3 years or more in 2016 - 2018) with the support of Stata software 13.0. Analysis of Binary Logistic regression used in the study. Research results have solved the problem raised:  Firstly, summarize some theoretical knowledge related to factors affecting the solvency of individual customers;  Secondly, presenting the current situation of solvency of individual customers at Agribank Thu Thua. At the same time, the analysis of Binary Logistic regression with the support of Stata 13.0 software, the author has presented 7 factors affecting the solvency of individual customers, namely: (i) 2 customer characteristics (Gender and Time of residence); (ii) 3 factors related to customer finance (Credit History, Current Job Time and Income); and (iii) 2 factors related to loan characteristics (Interest Rate and Loan Size);  Thirdly, with the achieved results, the dissertation provides some solutions to improve risk management capabilities and specific recommendations in improving debt repayment capacity of individual customers at Agribank Thu Thua. In addition, research should be viewed as a useful reference for researchers interested in this field of research, a new field of research in the current banking system./.
  • 7. v MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... .i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................iii ABSTRACT ..................................................................................................................iv MỤC LỤC ......................................................................................................................v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................viii DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU............................................................................... ......ix DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................x CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..............................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát ......................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................2 1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...............................................................................2 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................................................3 1.5 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .....................................................................................3 1.6 ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU....................................................3 1.7 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................4 1.8 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC......................................................4 1.9 KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU...............................................................7 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................8 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................................8 2.1.1 Cơ sở lý luận về tín dụng tại ngân hàng thương mại ..................................8 2.1.2 Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại.................. .12 2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .............................................................................................. .21
  • 8. vi 2.2.1 Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân................................................. .21 2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân ...... .23 2.3 CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .............................................................................................. .24 2.3.1 Mô hình 5C .............................................................................................. .24 2.3.2 Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO .......................................... .26 2.4 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN...................... .27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................ .33 CHƯƠNG 3. DỮ LIỆU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................... .34 3.1 MẪU DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................................ .34 3.2 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................. .35 3.3 QUY TRÌNH XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ LỰA CHỌN MÔ HÌNH LOGISTICS ............................................................................................. .36 3.3.1 Quy trình xây dựng mô hình nghiên cứu ................................................. .36 3.3.2 Lựa chọn mô hình Logistics..................................................................... .36 3.4 ĐO LƯỜNG CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU......................... .39 3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................... .41 3.5.1 Phương pháp thống kê mô tả.................................................................... .41 3.5.2 Phân tích tương quan................................................................................ .41 3.5.3 Phân tích hồi quy logistics và kiểm định giả thuyết ................................ .42 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................ .43 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ .44 4.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THỦ THỪA, TỈNH LONG AN ................................................................................................ .44 4.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... .44 4.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý........................................................... .45 4.1.3 Thực trạng tín dụng cá nhân..................................................................... .47 4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................. .51
  • 9. vii 4.2.1 Thống kê mô tả......................................................................................... .51 4.2.2 Kiểm định tương quan và đa cộng tuyến ................................................. .54 4.2.3 Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................ .55 4.3 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... .59 4.3.1 Các nhân tố tác động cùng chiều ............................................................. .59 4.3.2 Các nhân tố tác động ngược chiều ........................................................... .61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4............................................................................................ .64 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ............................................................ .65 5.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................. .65 5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ................................................................................................................. .66 5.2.1 Dựa vào mô hình nghiên cứu .................................................................... .66 5.2.2 Một số giải pháp khác .............................................................................. .68 5.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ .70 5.3.1 Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ................................................................................. .70 5.3.2 Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Long An......... .71 5.3.3 Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân Huyện Thủ Thừa............................. .71 5.4 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..................................... .71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5............................................................................................ .73 KẾT LUẬN ................................................................................................................ .74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ .75 PHỤ LỤC Phụ lục 1. Thống kê mô tả Phụ lục 2. Đa cộng tuyến Phụ lục 3. Kết quả hồi quy Logistics Phụ lục 4. Mức độ chính xác của mô hình nghiên cứu
  • 10. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Tiếng Việt Tiếng Anh 1 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development 2 Agribank Long An Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Long An Branch 3 Agribank Thủ Thừa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Thu Thua District Branch, Long An Province 4 CBTD Cán bộ tín dụng Credit officer 5 CLDV Chất lượng dịch vụ Service quality 6 CSTD Chính sách tín dụng Credit policy 7 Eview Phần mềm Eview Eview software 8 FICO Mô hình điểm số tín dụng cá nhân FICO Personal credit score model FICO 9 HĐKD Hoạt động kinh doanh Business activities 10 HMTD Hạn mức tín dụng Credit limit 11 IMF Quỹ tiền tệ quốc tế International Monetary Fund 12 IPCAR Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng Customer payment and accounting system 13 KNTN Khả năng trả nợ Debt repayment ability 14 KHCN Khách hàng cá nhân Individual customers 15 NH Ngân hàng Bank 16 NHNN Ngân hàng nhà nước State Bank 17 NHTM Ngân hàng thương mại Commercial Bank 18 RRTD Rủi ro tín dụng Credit risk 19 SHL Sự hài lòng Satisfaction 20 Stata Phần mềm Stata Stata software 21 SXKD Sản xuất kinh doanh Manufacturing business 22 TD Tín dụng Credit 23 TDCN Tín dụng cá nhân Personal credit 24 TMCP Thương mại cổ phần Stock Commercial 25 TSĐB Tài sản đảm bảo Guaranteed assets 26 TT Thông tư Circulars 27 XHTD Xếp hạng tín dụng Credit ratings
  • 11. ix DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Thứ tự Tên bảng Trang Bảng 2.1 Các tiêu chí chấm điểm của mô hình tín dụng FICO 26 Bảng 2.2 Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước có liên quan 30 Bảng 3.1 Các biến độc lập sử dụng trong bài nghiên cứu 40 Bảng 4.1 Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng tại Agribank Thủ Thừa giai đoạn 2016 – 2018 47 Bảng 4.2 Dư nợ tín dụng cá nhân theo kỳ hạn tại Agribank Thủ Thừa giai đoạn 2016 – 2018 48 Bảng 4.3 Phân loại tín dụng cá nhân theo nhóm nợ tại Agribank Thủ Thừa giai đoạn 2016 – 2018 48 Bảng 4.4 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân tại Agribank Thủ Thừa giai đoạn 2016 – 2018 50 Bảng 4.5 Bảng mô tả các biến định lượng của được sử dụng trong nghiên cứu 52 Bảng 4.6 Bảng mô tả các biến định tính của được sử dụng trong nghiên cứu 53 Bảng 4.7 Ma trận tương quan giữa các biến độc lập được sử dụng trong nghiên cứu 55 Bảng 4.8 Kết quả phân tích hồi quy Logistc theo mô hình 1 56 Bảng 4.9 Kết quả phân tích hồi quy Logistc theo mô hình 2 57 Bảng 4.10 Kết quả phân tích hồi quy Logistic và so sánh các mô hình 58 Bảng 4.11 Mức độ chính xác của mô hình nghiên cứu 59
  • 12. x DANH MỤC HÌNH VẼ Thứ tự Tên hình vẽ Trang Hình 3.1 Đồ thị mô hình Logistics đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng 37 Hình 4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 45
  • 13. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 LÝ DO NGHIÊN CỨU Trong bối cảnh nền kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng bị thu hẹp và đình trệ, số lượng doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động không ngừng gia tăng qua từng năm, việc tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng đối với các doanh nghiệp trở nên hết sức khó khăn, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ không có tài sản đảm bảo. Điều này không chỉ gây khó khăn cho các doanh nghiệp mà còn làm các ngân hàng bị “ứ động vốn”. Trước thực trạng đó, tín dụng cá nhân trở thành một mảnh đất màu mỡ để các ngân hàng khai thác và đây cũng là nhóm khách hàng chiến lược mà các ngân hàng hướng đến hiện nay. Chênh lệch giữa lãi suất cho vay và huy động trong mảng khách hàng cá nhân khá cao so với khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể, lãi vay đối với cá nhân tiêu dùng, sản xuất nông nghiệp, mua nhà, các ngân hàng vẫn áp dụng mức phổ biến từ: 7 - 12%/năm, trong khi huy động tiết kiệm chỉ từ 5 – 7%/năm. Đó chính là lý do để các ngân hàng đẩy mạnh tín dụng cho phân khúc khách hàng này. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thủ Thừa (Agribank huyện Thủ Thừa) cũng không nằm ngoài xu thế đó. Trong năm 2016, với hàng loạt các gói tín dụng ưu đãi, chính sách mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân, Agribank huyện Thủ Thừa đã đạt được những kết quả tích cực trong mảng cho vay khách hàng cá nhân. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 tiếp tục được duy trì ở mức tốt so với mức lợi nhuận các ngân hàng khác, cơ cấu tín dụng luôn được cải thiện khi tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân phục vụ cho nông nghiệp nông thôn tăng mạnh, chiếm gần 80% trong tổng dư nợ và chiếm số 51% tổng dư nợ của toàn ngành. Agribank huyện Thủ Thừa thực hiện cho vay hỗ trợ lãi suất 7% đối với khu vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP của chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn. Việc các ngân hàng tập trung vào phát triển mảng cho vay khách hàng cá nhân trong bối cảnh thị trường tín dụng còn nhiều khó khăn là quyết định hợp lý và khôn ngoan của Agribank huyện Thủ Thừa. Tuy nhiên, việc tăng trưởng tín dụng lại luôn đi
  • 14. 2 kèm với rủi ro tín dụng: Cơ cấu khách hàng tại Agribank huyện Thủ Thừa chưa cân đối, đối tượng chủ yếu mà ngân hàng cho vay trong thời gian qua là khách hàng cá nhân chiếm trên 98% trong tổng dư nợ tại ngân hàng giai đoạn 2016 – 2018: Tỷ trọng nợ xấu lần lượt là: 1,04%, 0,9% và 0,72%; Tỷ trọng nợ quá hạn lần lượt là: 1,84%, 1,42% và 1,04%). Rủi ro tín dụng xuất phát từ nhiều nguyên nhân, một trong số đó chính là việc các ngân hàng vẫn chưa chú trọng đến công tác thẩm định, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. So với việc thẩm định khách hàng doanh nghiệp - đối tượng mà các ngân hàng có thể đánh giá khả năng trả nợ thông qua các chứng từ rõ ràng, việc đánh giá khách hàng cá nhân gặp khá nhiều khó khăn, phần lớn việc đánh giá năng lực của khách hàng cá nhân còn phụ thuộc vào năng lực, kinh nghiệm và cả yếu tố cảm tính của cán bộ tín dụng. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An” được thực hiện không ngoài mục đích trên và nghiên cứu sẽ là công cụ hỗ trợ cần thiết trong việc phòng chóng rủi ro tín dụng đối với nhóm khách hàng cá nhân. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể  Một là, phân tích và đo lường các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa;  Hai là, định lượng sự tác động của các yếu tố trên đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An;  Ba là, dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất kiến nghị một số giải pháp về quản trị rủi ro trong lĩnh vực tín dụng cá nhân tại ngân hàng. 1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Khách hàng cá nhân có quan hệ vay vốn với Agribank huyện Thủ Thừa còn dư nợ đến 31/12/2018 (khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng từ 3 năm trở lên).
  • 15. 3 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU Về không gian: Khách hàng cá nhân có quan hệ vay vốn với Agribank huyện Thủ Thừa. Về thời gian: Số liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu được thống kê đến ngày 31 tháng 12 năm 2018 tại thời điểm khách hàng còn dư nợ (khách hàng cá nhân có quan hệ tín dụng với ngân hàng từ 3 năm trở lên). 1.5 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu này được thực hiện nhằm trả lời cho các câu hỏi sau đây: Câu hỏi 1: Yếu tố nào ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa? Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa như thế nào? Câu hỏi 3: Nghiên cứu giúp ích gì trong việc đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa hiện nay? 1.6 ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU Với mong muốn hình thành một sản phẩm nghiên cứu có giá trị trong việc đúc kết nền tảng lý luận và đề ra giải pháp nhằm tăng cường khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa. Hy vọng kết quả nghiên cứu này có thể sử dụng là tài liệu tham khảo cho những người quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này. Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân một cách đầy đủ và chính xác hơn. Qua đó ngân hàng sẽ có những cải thiện thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu góp phần giúp cho các nhà quản lý tại Agribank huyện Thủ Thừa điều hành hoạt động về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, giúp cho việc lựa chọn khách hàng cá nhân tốt và bền vững, nhằm quản trị rủi ro trong lĩnh vực tín dụng cá nhân và đưa ra những kiến nghị phù hợp để nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa nói riêng và Agribank Chi nhánh tỉnh Long An nói chung.
  • 16. 4 1.7 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương Pháp Định tính: Kết hợp với điều tra, phân tích, thống kê mô tả, xử lý số liệu và so sánh thực tế. Phương pháp phân tích định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm, thống kê nhằm tìm ra yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa. Phương Pháp Định lượng: Nghiên cứu chính thức thông qua phương pháp phân tích định lượng với mẫu dữ liệu (200 khách hàng cá nhân có quan hệ tín dụng với ngân hàng từ 3 năm trở lên) là thông tin về khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa. Từ đó, số liệu được xử lý thông qua phần mềm Sata phiên bản 13.0, phân tích hồi quy Binary Logitstic để kiểm định mô hình nghiên cứu. 1.8 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Một trong những nghiên cứu đầu tiên cho lĩnh vực này là nghiên cứu của Norhaziah & Mohd với mục tiêu nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ khách hàng cá nhân trong chương trình tín dụng vi mô ở Malaysia. Với mẫu dữ liệu gồm 309 khách hàng được thu thập trong giai đoạn từ tháng 10/2010 đến tháng 02/2011. Thông qua mô hình hồi quy Logit, nghiên cứu đưa vào kiểm định 12 biến bao gồm: Giới tính, tuổi, trình độ học vấn, giáo dục, thu nhập, khoảng cách đến nơi vay, doanh số hàng tháng, số lần kiểm soát sau trong tháng, đáp ứng các khoản vay đúng nhu cầu người vay, tổng dư nợ, và đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật trong việc ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy: độ tuổi, giáo dục, doanh số hàng tháng, số lần kiểm soát sau trong tháng, đáp ứng các khoản vay đúng nhu cầu người vay, tổng dư nợ, và đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật tác động tiêu cực đến nợ vay. Trong đó, các biến giới tính, khoảng cách đến nơi vay, tổng số dư nợ, số lần kiểm soát sau và việc đáp ứng khoản vay là có ảnh hưởng tích cực đến khả năng trả nợ của khách hàng. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, nghiên cứu cũng đưa ra những khuyến nghị nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng tại các nhà băng (Norhaziah & Mohd, 2013). Nghiên cứu của Lê Huyền Thiên Phú với mục tiêu tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. Trong đó, khả năng trả nợ được biểu hiện bởi hai biến số là quy mô trả nợ và thời hạn trả nợ (trả nợ đúng hạn/trễ hạn). Các yếu
  • 17. 5 tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ được nhóm thành năm yếu tố lớn là (i) Đặc điểm nhân khẩu học, (ii) Năng lực của người vay, (iii) Đặc điểm của khoản vay, (iv) Rủi ro đạo đức, và (v) Rủi ro tác nghiệp. Nghiên cứu đã sử dụng các thông tin dữ liệu nợ cá nhân của 503 khách hàng cá nhân trong khoảng thời gian từ 02/2009 tới 10/2012 tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đã sử dụng hai mô hình để ước lượng, mô hình hồi quy tuyến tính bội dùng để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân xét ở khía cạnh quy mô trả nợ và mô hình Probit dùng để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân xét ở khía cạnh thời hạn trả nợ. Kết hợp với hai mô hình hồi quy là các phân tích thống kê mô tả, phân tích tương quan, phân tích hồi quy và phân tích sâu Anova một yếu tố. Kết quả cho thấy xét về mặt quy mô trả nợ, biến số này phụ thuộc cùng chiều với các biến số như “Đại học”, “Sau đại học”, “Lãnh đạo/Quản lý”, “Kích cỡ khoản vay”, “Thời hạn vay”, và “Hình thức vay”. Quy mô trả nợ cũng phụ thuộc vào một số biến số khác nhưng với ảnh hưởng ngược chiều như “Giới tính”, “Công nhân viên”, “Lãi suất khoản vay”, “Vay tiêu dùng”, “Vay mua bất động sản”. Xét về thời hạn trả nợ, biến số này chịu ảnh hưởng thuận chiều bởi các biến số như “Sau đại học”, “Lãnh đạo/Quản lý”, “Chuyên viên”, “Kích cỡ khoản vay”, “Hình thức vay”. Trong khi đó các biến số khác như “Giới tính”, “Lãi suất vay”, hay “Vay mua bất động sản” tác động âm tới khả năng trả nợ đúng hạn. Từ các kết quả phân tích, nghiên cứu đã đưa ra các kiến nghị liên quan tới hoạt động của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân (Lê Huyền Thiên Phú, 2013). Nghiên cứu của Nguyễn Phúc Mẫn với mục tiêu tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Vũng Tàu. Trong đó, khả năng trả nợ được biểu hiện bởi 2 biểu số là quy mô trả nợ và thời hạn trả nợ (trả nợ đúng hạn hoặc trễ hạn). Với mẫu dữ liệu là thông tin nợ cá nhân của 503 khách hàng cá nhân trong khoản thời gian từ 01/2011 đến 12/2014 tại ngân hàng, kết quả nghiên cứu cho thấy về mặt quy mô trả nợ, biến số này (i) phụ thuộc cùng chiều với các biến số: Đại học, sau đại học, lãnh đạo/quản lý, kích cỡ khoản vay, thời hạn vay và hình thức vay. Và (ii) phụ thuộc ngược chiếu với: Giới tính, công nhân viên, lãi suất khoản vay, vay tiêu dùng, vay mua bất động sản. Xét về
  • 18. 6 thời hạn trả nợ, biến số này chịu ảnh hưởng cùng chiều với các yếu tố: Sau đại học, lãnh đạo/quản lý, chuyên viên, kích cỡ khoản vay, hình thức vay. Trong khi đó các biến số: giới tính, lãi suất vay, vay mua bất động sản tác động ngược chiều đến khả năng trả nợ đúng hạn. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng đã đề xuất những khuyến nghị nhằm nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Vũng Tàu (Nguyễn Phúc Mẫn, 2015). Nghiên cứu của Đặng Thị Cẩm Nhung với mục tiêu phân tích các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thông Việt Nam Chi nhánh Long An. Với mẫu dữ liệu là 230 mẫu dữ liệu được chọn ngẫu nhiên tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Long An, nghiên cứu sử dụng mô hình Logit với phương pháp thống kê mô tả, phân tích hồi quy, nhằm tìm hiểu các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Long An. Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng trả nợ chịu tác động bởi các yếu tố: giới tính, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân, thời hạn vay, thu nhập bình quân của hộ và chi tiêu bình quân của hộ. Nghề nghiệp chính càng ổn định thì khả năng trả nợ vay càng tốt, các chủ hộ đã lập gia đình thì khả năng trả nợ cao hơn chủ hộ chưa lập gia đình và tình trạng sở hữu nhà ở cũng làm tăng khả năng trả nợ vay. Tài sản thế chấp là động sản thì khả năng trả nợ vay tốt hơn các tài sản thế chấp khác. Thời hạn vay càng dài thì khả năng trả nợ vay tốt hơn những hộ vay thời gian ngắn. Thu nhập bình quân của hộ càng cao thì càng đảm bảo khả năng trả nợ tốt hơn. Dựa trên kết quả nghiên cứu, nghiên cứu đề xuất những kiến nghị trong việc nhận diện khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh tỉnh Long An (Đặng Thị Cẩm Nhung, 2015). Nhìn chung, các nghiên cứu trên đều phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHCN tại ngân hàng và đưa ra giải pháp nhằm hạn chế khả năng trả nợ của họ trong thời gian tới. Tuy nhiên, do đặc điểm từng địa phương khác nhau và sự biến động nền kinh tế cũng như cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng với nhau mà các giải pháp thực hiện sẽ khác nhau và hiện tại vẫn chưa có nghiên cứu nào phân tích sâu thực trạng khả năng trả nợ của tại Agribank huyện Thủ Thừa. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn thực hiện nghiên cứu này.
  • 19. 7 1.9 KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục các sơ đồ, hình vẽ thì nội chung chính của nghiên cứu được chia thành 5 chương. Nội dung các chương được tóm tắt như sau:  Chương một: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.  Chương hai: Cơ sở lý thuyết.  Chương ba: Dữ liệu và mô hình nghiên cứu.  Chương bốn: Kết quả nghiên cứu.  Chương năm: Kết luận và giải pháp.
  • 20. 8 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Trong chương này, sẽ trình bày những vấn đề về cơ sở lý luận liên quan đến tín dụng, tín dụng cá nhân tại NHTM, các yếu tố và mô hình ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại NHTM. Khi nền kinh tế càng phát triển thì ngân hàng càng phải nâng cao chất lượng tín dụng để có thể giữ chân khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới. Bên cạnh đó, chương này cũng tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại NHTM. Dựa vào mô hình thích hợp, ngân hàng sẽ có biện pháp quản trị rủi ro một cách thích hợp nhất để nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân trong môi trường cạnh tranh như hiện nay. Bố cục trong chương này được trình bày theo ba phần:  Cơ sở lý luận về tín dụng và tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại;  Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân;  Các mô hình nghiên cứu về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân;  Và Tổng quan một số nghiên cứu trước có liên quan. Các phần vừa liệt kê như trên sẽ được trình bày cụ thể sau đây: 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1.1 Cơ sở lý luận về tín dụng tại ngân hàng thương mại 2.1.1.1 Khái niệm tín dụng Trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, xuất phát từ nhu cầu cho vay và đi vay của những người thiếu vốn và những người thừa vốn trong cùng một thời điểm đã hình thành nên quan hệ vay mượn lẫn nhau trong xã hội và trên cơ sở đó hoạt động tín dụng ra đời. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit trong tiếng Anh-có nghĩa là lòng tin, sự tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụng được diễn giải theo ngôn ngữ Việt Nam là sự vay mượn. Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhưng ở bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện hai mặt cơ bản: (1) Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hoá chuyển giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định và (2) Đến thời hạn do hai bên thoả thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở hữu một
  • 21. 9 giá trị lớn hơn. Phần trăm tăng thêm được gọi là phần lời hay nói theo ngôn ngữ kinh tế là lăi suất. Theo giáo trình tín dụng ngân hàng (Hồ Diệu, 2011), tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay khi đến hạn thanh toán. Theo luật các Tổ chức tín dụng 2010, cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Trong hoạt động cấp tín dụng thì hoạt động cho vay là quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất, đặc biệt là trong mảng TDCN. Trong phạm vi bài nghiên cứu này học viên tập trung phân tích về hoạt động cho vay KHCN. 2.1.1.2 Ðặc trưng của tín dụng Cho vay là một phần của hoạt động cấp tín dụng, vì vậy cho vay cũng mang những đặc trưng của hoạt động tín dụng nói chung. Cho vay thể hiện mối quan hệ giữa người đi vay và người cho vay. Giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua sự vận động của giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và hàng hoá từ người cho vay chuyển sang người đi vay và sau một thời gian nhất định quay về với người cho vay với lượng giá trị lớn hơn ban đầu, được cấu thành nên từ sự kết hợp của ba yếu tố chính là: lòng tin; thời hạn của quan hệ tín dụng và sự hứa hẹn hoàn trả. Cho vay là sự cho vay hứa hẹn thời gian hoàn trả, bản thân sự hứa hẹn thể hiện lòng tin của bên cho vay đối với bên đi vay. Yếu tố lòng tin mặc dù là yếu tố vô hình nhưng lại là yếu tố tiền đề để phát sinh quan hệ cho vay. Trong mối quan hệ này “lòng tin” được biểu hiện từ nhiều phía. Nếu người cho vay không tin tưởng vào khả năng hoàn trả của người đi vay thì quan hệ tín dụng có thể không phát sinh và ngược lại, nếu người đi vay cảm nhận thấy người cho vay không thể đáp ứng được yêu cầu về khối lượng tín dụng, về thời hạn vay, thì quan hệ tín dụng cũng có thể không phát sinh.
  • 22. 10 Yếu tố thứ hai cấu thành nên quan hệ cho vay chính là tính thời hạn: quan hệ cho vay chỉ trao đổi quyền sử dụng mà không trao đổi quyền sở hữu như các giao dịch mua bán hàng hóa thông thường. Bên cho vay giao tiền hoặc hàng hóa cho bên đi vay trong một thời gian theo thỏa thuận, sau khi bên đi vay khai thác hết giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam kết, bên đi vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản lợi tức hợp lý kèm theo như cam kết đã giao ước ban đầu. Mọi khoản vay cũng đều là hàng hoá và vì thế chúng cũng có giá trị và giá trị sử dụng. Trong hoạt động kinh doanh tín dụng, bên cho vay chỉ bán “giá trị (quyền) sử dụng của khoản vay” chứ không bán “giá trị của khoản vay”, nên sau khi hết thời gian sử dụng theo cam kết, khoản vay đó được hoàn trả về và vẫn giữ nguyên giá trị của nó, phần lợi tức theo thoả thuận nếu có là “giá bán” quyền sử dụng khoản vay trong thời gian nhất định. Cho vay có tính hoàn trả: đây là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Sau khi kết thúc thời gian theo cam kết ban đầu, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả cho bên cho vay vốn tín dụng ban đầu kèm theo một phần lãi như đã thoả thuận. Trong quan hệ tín dụng ngân hàng tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định mối quan hệ cho vay như hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ…, trong đó bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 2.1.1.3 Rủi ro tín dụng và các biểu hiện của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng (RRTD) là rủi ro khách hàng vay không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết với ngân hàng. RRTD gây ra những tổn thất mà Ngân hàng phải chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi. Có rất nhiều hình thức gây ra rủi ro của ngân hàng như: Không thu được lãi đúng hạn: Cấp độ thấp nhất khi người vay không trả được lãi đúng hạn, khi đó Ngân hàng sẽ chuyển số lãi đó vào khoản mục lãi treo phát sinh. Hình thức rủi ro này được xếp vào mức rủi ro thấp, phần lớn đều xuất phát từ việc thiếu cân đối trong kỳ hạn thu nợ và trả nợ của khách hàng. Không thu được vốn đúng hạn: Khi không thu được vốn đúng hạn thì tình hình dường như nghiêm trọng hơn, một phần do một lượng vốn vay lớn bị mất. Khi đó
  • 23. 11 Ngân hàng sẽ chuyển số nợ đó sang mục nợ quá hạn phát sinh. Khoản mục này phát sinh vào các kỳ trả nợ theo cam kết hoặc thời điểm đáo hạn của hợp đồng tín dụng. Tuy nhiên đấy chưa phải là khoản mất mát thực tế của Ngân hàng vì có thể tiến độ HĐKD của khách hàng bị chậm so với kế hoạch được đề ra trình Ngân hàng. Không thu đủ lãi: Khi Ngân hàng không thu đủ lãi thì tình hình trở nên nghiêm trọng hơn. Tình hình kinh doanh của khách hàng có thể đã gặp khó khăn không hiệu quả trong việc sử dụng vốn. Lúc này Ngân hàng cần có những biện pháp hỗ trợ khách hàng như giảm lãi, tư vấn cho khách hàng hoặc có thể cung cấp hàng những khoản tín dụng cần thiết cho khách hàng nếu dự án đang đầu tư là khả thi. Không thu đủ vốn vay: Khi Ngân hàng không thu đủ vốn cho vay tại thời điểm này, Ngân hàng sẽ chuyển khoản nợ vào mục nợ quá hạn, trong khả năng xấu nhất là không có khả năng thu hồi và xử lý TSĐB (trong trường hợp có tài sản thế chấp). 2.1.1.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng và sự cần thiết phải phòng ngừa RRTD RRTD gây ra những hậu quả nghiêm trọng không những đối với hoạt động của ngân hàng mà còn đến tòan bộ nền kinh tế của một quốc gia. Trước hết, RRTD ảnh hưởng đến bản thân các ngân hàng. RRTD làm ảnh hưởng đến thu nhập của ngân hàng một phần vì không thu được lãi hoặc nợ gốc như cam kết, trong khi vẫn phải trả lãi cho nguồn huy động, một phần do các chi phí quản lý, giám sát phát sinh khi khách hàng phát sinh nợ quá hạn. Nợ quá hạn còn ăn mòn vào nguồn vốn của ngân hàng, làm giảm khả năng thanh toán, từ đó dẫn đến việc làm giảm uy tín và năng lực cạnh tranh của các ngân hàng trên thị trường. Vì vậy việc phòng ngừa và hạn chế RRTD là một việc làm cần thiết đối với các NHTM. Đối với người đi vay, thông thường RRTD là dấu hiệu cho thấy hoạt động SXKD hay công việc của khách hàng đang gặp phải vấn đề. Trong trường hợp này, người vay không chỉ làm thất thoát nguồn vốn tài trợ của ngân hàng mà còn có nguy cơ sẽ bị tịch thu tài sản để xử lý và cơ hội tiếp cận nguồn vốn vay sau này cũng trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Đối với nền kinh tế xã hội, với vai trò cầu nối và trung tâm của nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng liên quan đến nhiều ngành nghề và nhiều thành phần khác nhau. Do vậy khi một ngân hàng bị phá sản nó sẽ gây ảnh hưởng đến các bộ phận còn lại trong xã hội, trước tiên là các ngân hàng khác, vì có quan hệ mật thiết với nhau
  • 24. 12 trong hoạt động nên một ngân hàng sụp đổ có thể dẫn đến sự sụp đổ của các ngân hàng còn lại. Ngoài ra, tình hình SXKD của doanh nghiệp cũng bị gián đoạn do thiếu vốn, người gửi tiền không lấy lại tiền được nếu không có biện pháp bảo lãnh của chính phủ và NHNN. Những hậu quả này còn giảm lòng tin của công chúng vào sự vững chắc và lành mạnh của hệ thống tài chính, cũng như hiệu lực của các chính sách tiền tệ của Chính phủ. Do đó, phòng ngừa và hạn chế RRTD không những là vấn đề sống còn với ngân hàng mà còn là yêu cầu cấp thiết của nền kinh tế góp phần vào sự ổn định và phát triển của toàn xã hội. 2.1.2 Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại 2.1.2.1 Khái niệm về tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại Trước hết ta cần tìm hiểu tín dụng là gì? Theo Nguyễn Minh Tiến thì tín dụng được hiểu là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và cho vay theo nguyên tắc có hoàn trả. Trên nền tảng ấy, “Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán”. Nói một cách ngắn gọn thì tín dụng ngân hàng được hiểu là việc chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng với một khoản chi phí nhất định và trong một khoảng thời gian nhất định. Trong khuôn khổ nghiên cứu này, khi nhắc đến tín dụng hoặc hoạt động tín dụng mà không có bổ sung gì thêm thì ta hiểu đó là tín dụng ngân hàng và hoạt động tín dụng ngân hàng (Nguyễn Minh Tiến, 2012). Theo định nghĩa trên, khi bên đi vay được cụ thể hoá là cá nhân hoặc hộ gia đình có đại diện là cá nhân (có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cá thể) thì ta hiểu đó là tín dụng cá nhân. Vì vậy, ta có thể hiểu, “Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà theo đó, Ngân hàng chuyển quyền sử dụng vốn cho cá nhân, hộ gia đình có đăng ký kinh doanh cá thể trong một khoảng thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định nhằm mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ gia đình kinh doanh cá thể”. Ngoài ra, tín dụng có thể được thể hiện dưới các hình thức khác nhau như tín dụng bằng tiền (cho vay), tín dụng bằng tài sản (cho thuê tài chính) hoặc tín dụng bằng
  • 25. 13 chữ tín (cho thuê tài chính). Tuy nhiên trong các hình thức trên thì hình thức cho cho vay là hình thức phổ biến nhất và cũng là quan trọng nhất trong hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM). Vì vậy, trên thực tế thuật ngữ tín dụng và cho vay có thể sử dụng thay thế cho nhau (ở mức độ thông thường, không quá chuyên về thực ngữ chuyên môn). Và như vậy, tín dụng cá nhân và cho vay cá nhân cũng có thể sử dụng thay thế cho nhau. Trong bài nghiên cứu này, tôi chỉ trình bày hình thức quan trọng nhất của tín dụng cá nhân là cho vay cá nhân. 2.1.2.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại Quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng của các khoản vay thì lại lớn Thứ nhất, cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường không có quy mô lớn. Thứ hai, cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu trong cuộc sống như mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà. Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân hàng đó là: Tính hợp lí của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân: Số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao đến những người có thu nhập trung bình và thấp. Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống. Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro Rủi ro do thông tin bất cân xứng Khi tiến hành thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp lí và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính, thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín trên thị trường cũng như quan hệ với các đối tác.
  • 26. 14 Ngược lại, đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu người vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ không trả được nợ vay cho ngân hàng. Rủi ro tác nghiệp Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao kết quả công việc thì đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của cán bộ tín dụng (CBTD). Do đó, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng các CBTD thường hay chủ quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra những tổn thất cho ngân hàng. Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm bảo bằng tài sản. Trong trường hợp đó, nếu khách hàng thực sự không có khả năng trả nợ vay hoặc có khả năng, nhưng không có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lý thông tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách hàng là một điều không dễ dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ. Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác: Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực. Phát triển nhân sự đầy đủ, phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân, thu nợ. Các chi phí liên quan như: chi phí quản lí, văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, công tác phí hỗ trợ cán bộ tín dụng…
  • 27. 15 2.1.2.3 Thẩm định tín dụng đối với khách hàng cá nhân Khái niệm thẩm định tín dụng cá nhân Thẩm định tín dụng là việc thẩm tra, so sánh, đánh giá một cách khách quan, khoa học, toàn diện các nội dung có liên quan để đánh giá tính hợp lý, tính khả thi và mức độ hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh, … làm cơ sở để ra quyết định tín dụng. Thẩm định tín dụng là quá trình sử dụng các phương pháp phân tích nhằm thẩm định, kiểm tra, đánh giá tính khả thi, mức độ tin cậy, hiệu quả và mức độ rủi ro của phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng, làm căn cứ chủ yếu cho việc ra quyết định tín dụng (Nguyễn Đăng Dờn, 2014). Mục tiêu của thẩm định tín dụng cá nhân Cung cấp thông tin để quyết định cho vay và giảm xác suất sai lầm trên cơ sở đánh giá thực chất của phương án sản xuất, đánh giá khả năng trả nợ và ước lượng hay kiểm soát rủi ro ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ vay. Thẩm định nhằm phục vụ cho việc quyết định cho vay đối với khách hàng cá nhân. Thẩm định nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng có thể xảy ra. Thẩm định có thể hạn chế rủi ro đạo đức của nhân viên. Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Theo Nguyễn Đăng Dờn (2014) thì quy trình cho vay gồm nhiều bước, có thể chia thành các bước như sau: Bước 1. Tìm kiếm khách hàng Thông qua công tác tiếp thị, cán bộ thẩm định sẽ tiếp nhận nhu cầu vay vốn, hướng dẫn khách hàng cung cấp thông tin của khách hàng như: chứng minh nhân dân, hộ khẩu, tình trạng hôn nhân, nơi làm việc, mức thu nhập, lịch sử quan hệ tín dụng, … Bước 2. Thẩm định tín dụng Người thẩm định tiến hành thu thập tài liệu, thông tin cần thiết về khách hàng, khoản vay để:  Rà soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn;  Tra cứu thông tin quan hệ tín dụng của khách hàng từ Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC);  Thẩm định các điều kiện vay vốn: đánh giá năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của người đứng tên vay và người thực hiện phương án vay vốn; đánh
  • 28. 16 giá tính hợp pháp của mục đích vay vốn; phân tích đánh giá khả năng tài chính của khách hàng; phân tích đánh giá tính khả thi, hiệhiệu quả của phương án vay vốn; thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay;  Lập báo cáo thẩm định nêu rõ mức độ rủi ro của khoản vay để trình cho người kiểm soát khoản vay. Kiểm soát khoản vay: Kiểm soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay. Kiểm soát nội dung báo cáo thẩm định và trình người phê duyệt khoản vay. Phê duyệt khoản vay: Quyết định cho vay hay không cho vay theo thẩm quyền quyết định cấp tín dụng. Bước 3. Ký kết hợp đồng tín dụng Soạn thảo và ký kết hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu cho vay có bảo đảm bằng tài sản). Phối hợp với khách hàng thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng bảo đảm tiền vay. Soạn thảo và ký kết hợp đồng cấp tín dụng. Điền thông tin trên đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm theo mẫu quy định và phù hợp với hợp đồng bảo đảm tiền vay. Phối hợp với khách hàng thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định pháp luật. Bước 4. Giải ngân Tiếp nhận bộ hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ, các chứng từ. Kiểm tra tính phù hợp giữa chứng từ hạch toán giải ngân, chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn và nội dung hợp đồng tín dụng. Nhập thông tin về khoản vay và giải ngân trên hệ thống quản lý của ngân hàng. Thực hiện phân kỳ trả nợ gốc và nợ lãi trên hệ thống quản lý. Bước 5. Quản lý nợ Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và tài sản bảo đảm, tình hình trả nợ và thực hiện cam kết theo hợp đồng tín dụng. Đôn đốc khách hàng trả nợ đến hạn, quá hạn. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Định kỳ phân loại nợ dựa vào kết quả chấm điểm, xếp hạng khách hàng trên hệ thống dữ liệu nội bộ. Thanh lý hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và giải chấp tài sản bảo đảm.
  • 29. 17 2.1.2.4 Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế  Đối với nền kinh tế - xã hội Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế: Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập. Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội: Tín dụng cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội từ đó lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao. Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng đến các mục tiêu xã hội như xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội.  Đối với ngân hàng Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng: Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng (NH) được phổ biến rộng khắp. Thông qua tín dụng cá nhân, ngoài việc cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử. Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nên nét khác biệt cho ngân hàng trong việc cạnh tranh với đối thủ, và từ đó góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng. Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lí do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, với nguyên tắc “tránh để tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng phát triển tín dụng cá nhân (một sự
  • 30. 18 phân tán rủi ro vì với số lượng khách hàng cá nhân đông, số tiền vay ít) thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình HĐKD của NH.  Đối với khách hàng cá nhân Cuộc sống con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần, những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hoá thiết yếu rồi đến những hàng hoá xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhưng việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại. Ở một chừng mực nào đó, tín dụng cá nhân giúp cho các khách hàng linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán hiện tại và tương lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng. Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng hoá thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi hay chi tiêu cấp bách như ốm đau, bệnh tật, ma chay, cưới hỏi. Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải tìm đến những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi suất cao ngất ngưỡng, thì khách hàng có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lí. Điều này được thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển vì thông qua các khoản cấp tín dụng của ngân hàng hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì khách hàng hầu như được đáp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống như mua nhà, mua ô tô, học tập, du lịch, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Ngoài ra, tín dụng cá nhân còn là kênh mà các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng này. 2.1.2.5 Các loại hình tín dụng cá nhân đối với khách hàng cá nhân tại NHTM Tín dụng cá nhân (TDCN) thường phát triển song hành cùng với sự phát triển của hệ thống NHTM, đây cũng là một trong những hình thức tín dụng đã được hình
  • 31. 19 thành và phát triển lâu đời nhất. So với các nước trên thế giới và khu vực thì tín dụng cá nhân ở Việt Nam có phần phát triển muộn hơn, hình thức tín dụng này chỉ bắt đầu phát triển từ những năm 90 của thế kỉ XX khi hệ thống ngân hàng Việt Nam chuyển từ 1 cấp sang 2 cấp. Do đó, phần lớn các sản phẩm tín dụng cá nhân tại Việt Nam vẫn là các sản phẩm truyền thống (cho vay), còn cho thuê tài chính và bảo lãnh chỉ mới bước đầu phát triển. Nếu phân loại theo mục đích của tín dụng, thì tín dụng cá nhân tại Việt Nam có thể chia thành các loại sau đây (Nguyễn Đăng Dờn, 2009): Phân loại theo thời hạn cho vay khách hàng cá nhân  Cho vay ngắn hạn: Có thời gian cho vay từ 1 năm trở xuống. Trong cho vay cá nhân, hình thức tín dụng ngắn hạn này thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động thường xuyên đối với các cá nhân, hộ kinh doanh, sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi ngắn hạn hoặc cho vay thấu chi.  Cho vay trung hạn: Có thời gian cho vay từ trên 1 năm đến 5 năm. Hình thức tín dụng trung hạn này chủ yếu áp dụng cho các mục đích cho vay như bổ sung vốn trả góp, cho vay đầu tư máy móc thiết bị phục vụ cho nông nghiệp như máy gặt đập liên hợp, máy cày, máy xới, máy cuốn rơm, chăn nuôi trâu bò sinh sản, cho vay xây dựng nhà xưởng đối trong hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của các cá nhân. Ngoài ra hình thức cho vay này cũng áp dụng cho các mục đích vay mua, sửa chữa xây dựng nhà cửa, tiêu dùng, mua xe ô tô…  Cho vay dài hạn: Có thời gian cho vay trên 5 năm. Hình thức này cũng chủ yếu áp dụng cho các mục đích vay như hình thức trung hạn. Phân loại theo mục đích cho vay  Cho vay phục vụ nông nghiệp nông thôn: Bao gồm cho vay phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn nông thôn như trồng trọt, chăn nuôi…  Cho vay SXKD: Bao gồm các mục đích bổ sung vốn kinh doanh ngắn hạn (Hạn mức tín dụng (HMTD), vay món và thấu chi và trung dài hạn (trả góp), cho vay đầu tư máy móc thiết bị, công trình nhà xưởng.  Cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà: Bao gồm các mục đích xây dựng, sửa chữa và mua nhà đất, căn hộ.  Cho vay tiêu dùng: Phục vụ những mục đích chi tiêu cá nhân ở quy mô nhỏ như mua sắm trang thiết bị gia đình, du lịch, cưới hỏi…
  • 32. 20  Cho vay mua ô tô: Bao gồm mua ô tô phục vụ mục đích kinh doanh - tiêu dùng. Phân loại theo phương thức cho vay  Cho vay từng lần: Đây là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng phải thực hiện tất cả các thủ tục vay vốn cần thiết và ký một hợp đồng tín dụng. Đây là hình thức vay tương đối phổ biến đối với khách hàng không có nhu cầu thường xuyên, chủ yếu phục vụ nhu cầu thời vụ, hay mở rộng SXKD.  Cho vay theo hạn mức: Đây là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một HMTD trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là hình thức cho vay phù hợp với những khách hàng có dòng tiền kinh doanh ra vào thường xuyên.  Cho vay theo dự án đầu tư: Đây là phương thức cho vay để thực hiện các dự án đầu tư phát triển SXKD, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Ngân hàng cho vay cùng khách hàng ký hợp đồng tín dụng và thỏa thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ hạn trả nợ. Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án. Trường hợp khách hàng đã dùng nguồn vốn huy động tạm thời khác để chi phí cho dự án được duyệt trong thời gian chưa vay được vốn ngân hàng, thì ngân hàng cho vay có thể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó.  Cho vay hợp vốn: Đây là phương thức mà nhiều ngân hàng cùng tài trợ cho một nhu cầu của khách hàng. Trong thực tế việc cho vay hợp vốn thường xảy ra trong trường hợp nhu cầu vốn của khách hàng vượt quá quy mô khoản vay cho phép của các tổ chức tín dụng (TCTD) theo quy định của ngân hàng nhà nước (NHNN) xét trên quy mô vốn tự có của các ngân hàng, trong cho vay KHCN loại hình cho vay hợp vốn này rất ít phát sinh.  Cho vay trả góp: Theo phương thức cho vay này, ngân hàng và bên đi vay sẽ thỏa thuận số tiền lãi phải trả cộng với số gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ trong thời hạn cho vay. Số tiền gốc có thể trả dưới nhiều hình thức như góp đều, góp không đều và góp bậc thang tùy thuộc vào nhu cầu, năng lực tài chính và dòng tiền thực tế của khách hàng. Phương thức cho vay này phù hợp với các mục đích như bổ sung vốn lưu động trả góp, đầu tư mặt bằng, máy móc thiết bị, mua xây dựng nhà cửa, tiêu dùng…
  • 33. 21  Cho vay theo HMTD dự phòng: Đây là phương thức cho vay mà ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi HMTD nhất định. Ngân hàng và khách hàng sẽ thỏa thuận với nhau về phạm vi và thời gian hiệu lực của HMTD này. Trong thời gian hiệu lực của HMTD dự phòng, nếu khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng không hết HMTD đã được cấp, khách hàng vẫn phải trả phí cam kết tính cho HMTD dự phòng như đã thỏa thuận với bên cho vay.  Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ: Ngân hàng phát hành thẻ sẽ chấp thuận cho khách hàng sử dụng HMTD để phục vụ các nhu cầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động. Việc cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ phải tuân thủ các quy định của chính phủ và NHNN.  Cho vay theo hạn mức thấu chi: Đây là việc NH cho vay chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng trong phạm vi hạn mức và khoảng thời gian nhất định. Cho vay theo phương thức thấu chi phục vụ cho mục đích SXKD hoặc những chi tiêu cá nhân. Căn cứ vào bảo đảm cho vay  Cho vay có tài sản đảm bảo (TSĐB): Đây là hình thức cho vay có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba được ngân hàng chấp thuận. Hình thức cho vay này áp dụng đối với những khách hàng không đủ điều kiện để vay tín chấp theo quy định của từng ngân hàng cụ thể. TSĐB cho khoản vay có nhiều hình thức đa dạng như bất động sản, máy móc thiết bị, hàng hóa, bảo lãnh của bên thứ ba…Trong cho vay KHCN, phần lớn những khoản vay đều là những khoản vay có TSĐB.  Cho vay không có TSĐB: Đây là những khoản vay không có TSĐB hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Trong cho vay KHCN, các khoản vay tín chấp thường được cấp cho những khách hàng có việc làm và thu nhập ổn định, quy mô của những khoản vay tín chấp thường khá nhỏ, khách hàng có uy tín quan hệ thường xuyên và là khách hàng truyền thống của ngân hàng. 2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 2.2.1 Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân Khả năng trả nợ của khách hàng là việc khách hàng có khả năng trả nợ đầy đủ và đúng hạn với bên cho vay hay không. Hiện tại vẫn chưa có định nghĩa thống nhất
  • 34. 22 về khái niệm “khả năng trả nợ” mà chỉ có những dấu hiệu về việc khách hàng “không có khả năng trả nợ”, thông qua phương pháp loại trừ ta có thể hiểu ngoài những khách hàng “không có khả năng trả nợ” là những khách hàng “có khả năng trả nợ”. Theo Hiệp ước Basel II (Nguyễn Đăng Dờn, 2016) có 2 tình trạng sau có thể dùng làm căn cứ để đánh giá khả năng không trả được nợ của khách hàng, đó là:  Khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ khi đến hạn mà chưa tính đến việc ngân hàng bán tài sản (nếu có) để hoàn trả;  Khách hàng có các khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày. Trong đó, những khoản thấu chi được xem là quá hạn khi khách hàng vượt hạn mức hoặc được thông báo một hạn mức nhỏ hơn dư nợ hiện tại. Căn cứ theo định nghĩa của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) thì: “Nợ xấu là khoản nợ khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc đồng ý chậm theo thỏa thuận, hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn 90 ngày nhưng có lý do để chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ không được thanh toán đầy đủ” (Nguyễn Đăng Dờn, 2016). Thông qua định nghĩa của IMF và các dấu hiệu mà Hiệp ước Basel II mô tả có thể thấy thông thường việc khách hàng phát sinh nợ xấu đồng nghĩa với việc khách hàng không có khả năng trả nợ. Tại Việt Nam, theo khoản 8 điều 3 chương I thông tư 02/2013/TT-NHNN có quy định nợ xấu (NPL) là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5, trong đó điều 11 mục 1 chương II có quy định rõ :  Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) được hiểu là các khoản nợ được TCTD, chi nhánh ngân hàng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng tổn thất.  Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD, chi nhánh ngân hàng đánh giá là có khả năng tổn thất cao.  Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD, chi nhánh ngân hàng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.  Cũng theo thông tư 02, nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) là các khoản nợ được TCTD, chi nhánh ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. Như vậy nếu khách hàng phát sinh
  • 35. 23 nợ nhóm 2 vẫn được hiểu là khách hàng vẫn còn khả năng trả nợ, dù khả năng trả nợ bị suy yếu trước mắt. Để thống nhất cách hiểu trong toàn bộ luận văn, nghiên cứu thống nhất việc đánh giá “khả năng trả nợ” của khách hàng sẽ được đánh giá thông qua nhóm nợ cao nhất tại các TCTD khách hàng có quan hệ tín dụng. Những khách hàng hiện đang có nợ nhóm 3,4,5 được hiểu là nhóm khách hàng không có khả năng trả nợ, những trường hợp còn lại được hiểu là khách hàng có khả năng trả nợ. 2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân Thông qua các nghiên cứu trước đây có thể tóm tắt các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của KHCN thành các nhóm chính sau (Nguyễn Thanh Hải, 2014): Nhóm thông tin về bản thân khách hàng: Nhóm yếu tố phản ánh trình độ học vấn, nhận thức của khách hàng, tính chất công việc, mức độ an toàn trong công việc của khách hàng. Ngoài ra, nhóm thông tin này cũng cho biết về điều kiện sống của khách hàng, điều này sẽ tác động đến khả năng tài chính và nhận thức của khách hàng. Các thông tin này bao gồm: độ tuổi, giới tính, tình trạng hôn nhân, tình trạng học vấn, tình trạng sở hữu nhà ở, số người phụ thuộc, thông tin người đồng trách nhiệm… Nhóm thông tin về tình hình tài chính của khách hàng: Đây chính là một trong những nhóm thông tin quan trọng nhất để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, phản ánh mức độ thu nhập, loại hình các nguồn thu nhập, năng lực tài chính của khách hàng. Bao gồm: thu nhập của người vay, thu nhập của người đồng trách nhiệm, các loại thu nhập (sản xuất, chăn nuôi, trồng trọt, kinh doanh, lương, cho thuê…), tính chất công việc hiện tại, kinh nghiệm của khách hàng trong lĩnh vực hiện tại, thời gian làm công việc hiện tại, tài sản tích lũy, chi phí sinh hoạt, chi phí dự phòng, thu nhập ròng, chi phí trả nợ… Nhóm thông tin về tình hình dư nợ, giao dịch của khách hàng: Nhóm thông tin này phản ánh quy mô dư nợ, tình hình giao dịch của khách hàng với các TCTD. Đây là cơ sở quan trọng để đánh giá năng lực của khách hàng dự trên quy mô dư nợ tại các TCTD khác và uy tín thanh toán trong lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng để đánh giá thiện chí của khách hàng trong việc trả nợ. Nhóm yếu tố này bao gồm: dư nợ của khách hàng tại các TCTD, số dịch vụ ngân hàng đang sử dụng, có sử dụng dịch
  • 36. 24 nào của ngân hàng không , thời gian quan hệ tín dụng với các TCTD, uy tín trong giao dịch tín dụng… Nhóm thông tin về đặc điểm của khoản vay: Liên quan đến nhóm thông tin bao gồm các yếu tố: mục đích vay, thời hạn vay, lãi suất vay, quy mô của khoản vay, loại tài sản đảm bảo, giá trị tài sản đảm bảo, tỷ lệ cho vay/tài sản đảm bảo… Mặc dù đây là nhóm các yếu tố liên quan đến khoản vay và thường được mặc định trong các sản phẩm tín dụng được cung cấp bởi các ngân hàng cho vay, tuy nhiên những yếu tố này cũng ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng. Ví dụ, một khoản vay có thời hạn quá ngắn và lãi suất quá cao sẽ gây áp lực trả nợ lớn và có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Nhóm các yếu tố khác: Bao gồm các yếu tố về kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô và yếu về môi trường ảnh hưởng đến nguồn thu nhập trả nợ của khách hàng. Thông thường những yếu tố này là nhóm yếu tố khách hàng mà cả ngân hàng cho vay và khách hàng không thể lường trước được (chính sách tiền tệ, khủng hoảng kinh tế, chiến tranh, thiên tai, lũ lụt,...). 2.3 CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 2.3.1 Mô hình 5C Mô hình 5C nghiên cứu 5 nhóm tiêu chí của người đi vay (Nguyễn Thanh Hải, 2014), bao gồm:  Tư cách người vay (Character): Một trong những yếu tố đầu tiên CBTD phải đánh giá trước khi quyết định tài trợ khách hàng chính là tư cách của người vay. Liên quan đến tư cách người vay, bên cho vay phải hiểu rõ tư cách đạo đức, thiện chí, mục đích vay vốn, uy tín của khách hàng, đánh giá khách hàng vay có phù hợp với quy định, CSTD của ngân hàng không…. Trong những tiêu chí nói trên, cần quan tâm đặc biệt đến tư cách đạo đức và thiện chí của khách hàng vay để làm căn cứ đánh giá mức độ hợp tác của khách hàng sau khi cho vay. Về mục đích vay vốn, CBTD cần phân tích, thẩm định cẩn thận nhu cầu của khách hàng tránh trường hợp tài trợ những phương án không khả thi, trường hợp vay ké, vay hộ làm thất thoát nguồn vốn vay của ngân hàng.
  • 37. 25  Năng lực pháp lý (Capacity): Khách hàng vay vốn phải đảm bảo có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, thể hiện qua việc phải có đầy đủ quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật và năng lực hành vi dân sự, tức khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện và nghĩa vụ dân sự. Trước khi quyết định tài trợ khách hàng vay vốn, CBTD có trách nhiệm phải xác định năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của khách hàng để khách hàng có đủ điều kiện pháp lý ký kết các hợp đồng tín dụng và chịu trách nhiệm về các khoản vay của mình đối với ngân hàng.  Thu nhập của người vay (Cash): Đây là yếu tố rất quan trọng để xác định sẽ tài trợ hay từ chối một phương án vay vốn của khách hàng. Liên quan đến yếu tố thu nhập của người vay, CBTD phải đánh giá thu nhập của người vay có đủ để đảm bảo cho khoản vay không, đánh giá tính ổn định, triển vọng của nguồn thu nhập từ phương án dự án trong những năm sắp tới/ trong thời gian vay vốn để đảm bảo khách hàng có thể thanh toán khoản vay đúng hạn cho đến khi khoản vay đáo hạn.  Tài sản đảm bảo (Collaterall): TSĐB là yếu tố quan trọng khi quyết định cho vay. Trong trường hợp khách hàng bị suy giảm về năng lực tài chính và xấu nhất là không còn khả năng thanh toán, TSĐB chính là công cụ để ngân hàng cho vay đảm bảo khả năng thu hồi vốn vay. Khi đánh giá TSĐB ngân hàng cần chú ý về tính pháp lý để chắc chắn rằng tài sản đủ điều kiện để nhận làm tài sản thế chấp theo quy định của ngân hàng cho vay và NHNN,ngoài ra phải đảm bảo giá trị tài sản thế chấp đủ để đảm bảo cho khoản vay.  Các điều kiện (Conditions): Như đã phân tích ở phần năng lực tài chính, ngoài việc xét đến các yếu tố hiện tại và bản thân khách hàng vay, khi quyết định cho vay ngân hàng cần phải quan tâm đến các yếu tố khác như tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, triển vọng ngành khách hàng đang làm việc, dự báo những thuận lợi và bất lợi có thể ảnh hưởng đến nguồn thu nhập của khách hàng trong tương lai do ảnh hưởng bởi những yếu tố khách hàng vì những vấn đề này sẽ tác động trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng. Trong thực tế, việc áp dụng mô hình 5C phát sinh nhược điểm là mô hình định tính, các quyết định tín dụng dựa vào mô hình này mang tính chất chủ quan, phụ thuộc vào cảm tính và trình độ đánh giá của CBTD.
  • 38. 26 2.3.2 Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO được xây dựng bởi tổ chức Fair Isaac Corp. Điểm số tín dụng của Fico được tính toán dựa trên một phương trình toán học, đánh giá nhiều thông tin tín dụng của khách hàng từ các báo cáo tín dụng do các tổ chức cung cấp. Sau đó, Fico so sánh những thông tin trên với những mẫu chuẩn được đúc kết từ hàng trăm ngàn báo cáo tín dụng trong quá khứ để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng trong tương lai của khách hàng. Điểm số tín dụng là thước đo được tính cho từng khách hàng cụ thể để các tổ chức tín dụng đánh giá rủi ro khi cho vay. Điểm số càng thấp mức độ rủi ro khi cho vay khách hàng sẽ càng cao. Trong mô hình tín dụng Fico, điểm số thấp nhất là 300 và cao nhất là 850, việc chấm điểm dựa vào các tiêu chí dưới đây: Bảng 2.1. Các tiêu chí chấm điểm của mô hình tín dụng FICO Tỷ trọng Tiêu chí đánh giá 35% Lịch sử trả nợ (payment history): Thời gian trễ hạn càng dài và số tiền trễ hạn càng nhiều điểm số tín dụng càng thấp. 30% Dư nợ tại các tổ chức tín dụng (amount owed): Nợ quá nhiều so với mức cho phép đặc biệt là đối với thẻ tín dụng sẽ làm giảm điểm số tín dụng 15% Độ dài của lịch sử tín dụng (length of credit history): Thông tin càng nhiều năm càng đáng tin cậy và điểm số tín dụng sẽ càng cao. 10% Số lần vay nợ mới (new credit): Vay nợ thường xuyên bị xem là dấu hiệu có khó khăn về tài chính nên điểm số tín dụng sẽ càng thấp. 10% Các loại tín dụng được sử dụng (Types of credit used): Các loại nợ khác nhau sẽ được tính điểm khác nhau. Nguồn: Federal Reserve System, 2007 Theo mô hình tín dụng Fico thì khách hàng có điểm số tín dụng từ 700 trở lên được xem là khách hàng tốt, đối với những khách hàng có điểm số từ 620 trở xuống ngân hàng sẽ e ngại khi xem xét cho vay. Mô hình điểm số tín dụng của Fico có ưu điểm là đơn giản và dễ thực hiện, tuy nhiên mô hình có hạn chế là chưa đưa các yếu tố liên quan đến nhân thân của khách hàng vay vào mô hình để đánh giá, trong khi đây là nhóm yếu tố quan trọng nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng.
  • 39. 27 2.4 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN Một trong những nghiên cứu đầu tiên cho lĩnh vực này là nghiên cứu của Jonathan Crook. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng mô hình Probit với mẫu dữ liệu nghiên cứu là 4299 hộ gia đình. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy: (i) khả năng trả nợ chịu ảnh hưởng tích cực từ yếu tố độ tuổi của chủ hộ, (ii) yếu tố thu nhập, (iii) thu nhập ròng, và (iv) sở hữu nhà riêng. Trên cơ sở đó, tác giả đã đưa ra những khuyến nghị nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng (Jonathan Crook, 1995). Kế đến là nghiên cứu của Roslan & Karim với mục tiêu khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chi trả của các đối tượng tín dụng vi mô trong trường hợp Agribank. Với mẫu dữ liệu bao gồm 2630 khách hàng vay được thu thập trong giai đoạn từ tháng 6 đến tháng 8 năm 2007 từ 86 chi nhánh của Agribank, các tác giả sử dụng mô hình Probit và Logit để xác định những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chi trả của khách hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy: (i) giới tính có ý nghĩa thống kê, (ii) tỷ lệ nợ quá hạn đối với những người vay là nam cao hơn so với nữ, (iii) những người vay hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ/ hỗ trợ ít rủi ro hơn đối với những người hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, (iv) quy mô khoản vay càng lớn thì tỷ lệ nợ quá hạn càng thấp, (v) thời hạn cho vay cũng có tác động ngược chiều và có ý nghĩa thống kê, và (vi) thời gian cho vay càng dài thì tỷ lệ nợ quá hạn càng cao. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu từ mô hình Logit là phù hợp với mô hình Probit (Roslan & Karim, 2009). Nghiên cứu của Norhaziah & Mohd với mục tiêu nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ trong chương trình tín dụng vi mô ở Malaysia. Với mẫu dữ liệu gồm 309 khách hàng được thu thập trong giai đoạn từ tháng 10/2010 đến tháng 02/2011. Thông qua mô hình hồi quy Logit, nghiên cứu đưa vào kiểm định 12 biến bao gồm: Giới tính, tuổi, trình độ học vấn, giáo dục, thu nhập, khoảng cách đến nơi vay, doanh số hàng tháng, số lần kiểm soát sau trong tháng, đáp ứng các khoản vay đúng nhu cầu người vay, tổng dư nợ, và đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật trong việc ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy: độ tuổi, giáo dục, doanh số hàng tháng, số lần kiểm soát sau trong tháng, đáp ứng các khoản vay đúng nhu cầu người vay, tổng dư nợ, và đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật tác động tiêu cực đến nợ vay. Trong đó, các biến giới tính, khoảng cách đến nơi vay, tổng số dư nợ, số lần kiểm soát sau và việc đáp
  • 40. 28 ứng khoản vay là có ảnh hưởng tích cực đến khả năng trả nợ của khách hàng. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, nghiên cứu cũng đưa ra những khuyến nghị nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng tại các nhà băng (Norhaziah & Mohd, 2013). Vào năm 2014, nghiên cứu của Bekhet & Eletter với mục tiêu tìm hiểu nhu cầu vay nợ của các hộ gia đình. Với mẫu dữ liệu là 492 quan sát trường hợp đồng ý và từ chối cấp tín dụng từ ngân hàng Jordan trong giai đoạn từ 2006 đến 2011 (292 trường hợp được cấp tín dụng, 200 trường hợp không được cấp tín dụng). Sau khi chạy hồi quy Logit để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay với 13 biến được đưa vào nghiên cứu (7 biến thang đo và 6 biến thứ bậc), kết quả nghiên cứu cho thấy 7 biến có ý nghĩa thống kê với quyết định cấp tín dụng từ ngân hàng. Đó là độ tuổi, giới tính, tổng thu nhập, loại hình công ty khách hàng làm việc, nguồn trả nợ dự phòng, tỷ số nợ/thu nhập, và tổng thu nhập. Tại Việt Nam, nghiên cứu của Lê Huyền Thiên Phú với mục tiêu tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. Trong đó, khả năng trả nợ được biểu hiện bởi hai biến số là quy mô trả nợ và thời hạn trả nợ (trả nợ đúng hạn/trễ hạn). Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ được nhóm thành năm yếu tố lớn là (i) Đặc điểm nhân khẩu học, (ii) Năng lực của người vay, (iii) Đặc điểm của khoản vay, (iv) Rủi ro đạo đức, và (v) Rủi ro tác nghiệp. Nghiên cứu đã sử dụng các thông tin dữ liệu nợ cá nhân của 503 khách hàng cá nhân trong khoảng thời gian từ 02/2009 tới 10/2012 tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đã sử dụng hai mô hình để ước lượng, mô hình hồi quy tuyến tính bội dùng để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân xét ở khía cạnh quy mô trả nợ và mô hình Probit dùng để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân xét ở khía cạnh thời hạn trả nợ. Kết hợp với hai mô hình hồi quy là các phân tích thống kê mô tả, phân tích tương quan, phân tích hồi quy và phân tích sâu Anova một yếu tố. Kết quả cho thấy xét về mặt quy mô trả nợ, biến số này phụ thuộc cùng chiều với các biến số như “Đại học”, “Sau đại học”, “Lãnh đạo/Quản lý”, “Kích cỡ khoản vay”, “Thời hạn vay”, và “Hình thức vay”. Quy mô trả nợ cũng phụ thuộc vào một số biến số khác nhưng với ảnh hưởng ngược chiều như “Giới tính”, “Công nhân viên”, “Lãi suất khoản vay”, “Vay tiêu dùng”, “Vay mua bất