SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  104
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN TAKSON HUẾ
PHAN THỊ THÙY LINH
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN TAKSON HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Phan Thị Thùy Linh TS. Hồ Thị Hương Lan
Lớp: K49D-QTKD
Niên khóa: 2015-2019
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cán bộ giảng viên Trường Đại
học Kinh tế Huế đã trang bị cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học
tập tại trường. Đặc biệt là TS. Hồ Thị Hương Lan, người đã hướng dẫn khóa luận tốt
nghiệp, cô đã đưa ra những đóng góp quý báu trong suốt quá trình làm bài để tôi
hoàn thành bài khóa luận một cách tốt nhất.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, phòng Kế toán, phòng
Hành chính - Nhân sự Công ty TNHH MTV Takson Huế đã nhiệt tình giúp đỡ hướng
dẫn, cung cấp những tài liệu thực tế để tôi hoàn thành được đề tài nghiên cứu này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn đến tất cả người thân, gia đình, bạn bè đã
nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, với sự cố gắng và nổ lực tôi đã hoàn thành bài khóa luận này nhưng
vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp,
phản hồi từ Hội đồng xét tốt nghiệp Khoa Quản Trị kinh Doanh – Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế để bài khóa luận tiếp tục hoàn thiện.
Một lần nữa, tôi xin ghi nhận tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Thùy Linh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN: Doanh nghiệp
NLĐ: Người lao động
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
MTV: Một thành viên
ĐKLĐ: Điều kiện lao động
SXKD: Sản xuất kinh doanh
BHXH: Bảo hiểm xã hội
TNLĐ-BNN: Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp
THPT: Trung học phổ thông
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung...................................................................................2
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể...................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ...............................................................................3
4.1.1. Số liệu thứ cấp ................................................................................................3
4.1.2. Số liệu sơ cấp..................................................................................................3
4.1.3. Mẫu điều tra....................................................................................................3
4.1.4. Điều tra phỏng vấn bảng hỏi...........................................................................4
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu..............................................................................4
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG
TRONG DOANG NGHIỆP ............................................................................................6
1.1. Một số vấn đề liên quan đến điều kiện lao động trong doanh nghiệp......................6
1.1.1. Một số khái niệm................................................................................................6
1.1.1.1. Điều kiện lao động.......................................................................................6
1.1.1.2. Môi trường lao động ....................................................................................6
1.1.1.3. Cải thiện điều kiện lao động ........................................................................7
1.1.1.4. Sự cần thiết cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp.....................7
1.1.2. Các yếu tố của điều kiện lao động .....................................................................7
1.1.2.1. Nhóm các yếu tố thuộc về Vệ sinh – y tế ....................................................7
1.1.2.2. Nhóm các yếu tố thuộc về Thẩm mỹ học ..................................................12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD
1.1.2.3. Nhóm các yếu tố thuộc về Tâm lý - xã hội................................................13
1.1.2.4. Nhóm các yếu tố thuộc về Tâm - sinh lý lao động ....................................14
1.1.2.5. Nhóm các yếu tố thuộc về Điều kiện sống của người lao động ................16
1.1.3. Một số nghiên cứu liên quan đến điều kiện lao động ......................................17
1.1.4. Khung lý thuyết đánh giá điều kiện lao động ..................................................19
1.2. Cơ sở thực tiễn về điều kiện lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam .................19
1.2.1. Thực trạng điều kiện lao động trong các doanh nghiệp ở Việt Nam ...............19
1.2.2. Kinh nghiệm cải thiện điều kiện lao động tại các doanh nghiệp ở Việt Nam .21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY
MTV TAKSON HUẾ....................................................................................................24
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Takson Huế..................................................24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................24
2.1.2. Chức năng, lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH MTV Takson Huế 25
2.1.2.1. Chức năng..................................................................................................25
2.1.2.2. Lĩnh vực hoạt động....................................................................................25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...................................................26
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý ................................................................................26
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban...............................................27
2.1.4. Nguồn lực của Công ty ....................................................................................28
2.1.4.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018...............28
2.1.4.2. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 - 2018 .............................31
2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2016-2018....34
2.2. Đánh giá điều kiện lao động của Công ty TNHH MTV Takson Huế....................36
2.2.1. Điều kiện về chế độ làm việc, nghỉ ngơi..........................................................36
2.2.2. Hệ thống an toàn vệ sinh lao động trong công ty.............................................38
2.2.3.Đặc điểm của môi trường lao động trong Công ty TNHH MTV Takson Huế 39
2.2.3.1. Nhóm các yếu tố thuộc về vệ sinh – y tế ...................................................39
2.2.3.2. Nhóm các yếu tố thuộc về thẩm mỹ học....................................................43
2.2.3.3. Nhóm các yếu tố thuộc về tâm - sinh lý lao động......................................43
2.2.3.4. Nhóm các yếu tố thuộc về tâm lý - xã hội .................................................45
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD
2.2.3.5. Nhóm các yếu tố thuộc về điều kiện sống của người lao động .................45
2.2.4. Đánh giá điều kiện lao động của Công ty TNHH MTV Takson Huế từ quan
điểm người lao động...................................................................................................46
2.2.4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát..............................................................................46
2.2.4.2. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Vệ sinh – y tế” ..............47
2.2.4.3. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Thẩm mỹ học” ..............49
2.2.4.4. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Tâm sinh lý lao động”...51
2.2.4.5. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Tâm lý xã hội” ..............53
2.2.4.6. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Điều kiện sống của người
lao động”.................................................................................................................55
2.3. Đánh giá chung về điều kiện lao động của Công Ty TNHH MTV Takson Huế ...57
2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................57
2.3.2.Những hạn chế về điều kiện lao động tại Công ty TNHH MTV Takson Huế 57
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG
TRONG CÔNG TY TNHH MTV TAKSON HUẾ ......................................................59
3.1. Giải pháp cho điều kiện “Vệ sinh y tế” ..................................................................59
3.2. Giải pháp cho điều kiện “Thẩm mỹ học” ...............................................................59
3.3. Giải pháp cho điều kiện “Tâm sinh lý lao động” ...................................................59
3.4. Giải pháp cho điều kiện “Tâm lý xã hội” ...............................................................60
3.5. Giải pháp cho “Điều kiện sống của người lao động” .............................................60
3.6. Các giải pháp khác..................................................................................................60
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................62
1. Kết luận......................................................................................................................62
2. Kiến nghị ...................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................64
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................65
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................68
PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................................71
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018 ..................29
Bảng 2.2. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 - 2018.................................32
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2016-2018 .......35
Bảng 2.4. Một số thiết bị bảo hộ lao động nhập 2018...................................................39
Bảng 2.5. Kết quả đo đạc tiếng ồn và gia tốc rung........................................................42
Bảng 2.6. Đặc điểm mẫu khảo sát tại Công ty TNHH MTV Takson Huế....................46
Bảng 2.7. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Vệ sinh – y tế”..................47
Bảng 2.8. Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “Vệ sinh – y tế”.........48
Bảng 2.9. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Thẩm mỹ học”..................49
Bảng 2.10. Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “Thẩm mỹ học”.......50
Bảng 2.11. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Tâm sinh lý lao động”....51
Bảng 2.12. Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “Tâm sinh lý lao
động” .............................................................................................................................52
Bảng 2.13. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Tâm lý xã hội”................53
Bảng 2.14. Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “Tâm lý xã hội” ......54
Bảng 2.15. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Điều kiện sống của NLĐ”
.......................................................................................................................................55
Bảng 2.16. Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “Điều kiện sống của
NLĐ” .............................................................................................................................56
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình lý thuyết các nhóm nhân tố trong điều kiện lao động của PGS.TS
Đỗ Minh Cương.............................................................................................................18
Sơ đồ 1.2. Mô hình lý thuyết .........................................................................................19
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Công Ty TNHH MTV Takson Huế ........................26
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 1
1. Lý do chọn đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, một doanh nghiệp (DN) khi bắt đầu vào
hoạt động để tồn tại và giữ vững vị thế thì phải đặt ra mục tiêu đó là tăng năng suất lao
động, nâng cao chất lượng sản phẩm và giá thành sản xuất hợp lý. Tuy nhiên trên thực
tế, theo Tổ chức lao động Quốc Tế (ILO) ước tính mỗi năm số người chết do tai nạn
và bệnh liên quan đến nghề nghiệp toàn cầu là 2,34 triệu người, trong đó, số người
chết do bệnh nghề nghiệp khoảng 2,02 triệu người, thiệt hại kinh tế khoảng 2.800 tỉ
USD. Tại Việt Nam, trong năm 2018 đã xảy 8.229 vụ tai nạn lao động làm chết
1.039 người. Phần lớn nguyên nhân là do điều kiện lao động chưa được đảm bảo,
trong quá trình sản xuất, các chủ DN luôn coi nguyên vật liệu trong đó có năng lượng,
lúc nào cũng tìm cách đưa giá thấp nhất trên thị trường mà ít khi tính đến việc khai
thác yếu tố về môi trường và con người. Việc sử dụng lao động cho thuê với giá rẻ của
các chủ DN không hề tính đến các nguy hại có thể xảy ra khi điều kiện lao động căng
thẳng đã ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và năng suất lao động của người lao động.
Đối với các doanh nghiệp nói chung, Công ty TNHH MTV Takson Huế nói
riêng, điều kiện lao động đóng vai trò rất quan trọng. Điều kiện lao động tốt hay không
tốt một phần thể hiện lên thái độ trách nhiệm của doanh nghiệp trong công tác chăm lo
đời sống và đảm bảo an toàn cho lao động. Một DN muốn thành công ngoài đảm bảo
có nguồn vốn mạnh, công nghệ hiện đại, cơ sở hạ tầng vững chắc, sản phẩm và dịch
vụ phù hợp nhu cầu thị trường… thì DN còn cần thiết phải có nguồn nhân lực chất
lượng, trình độ, tận tình và nhiệt huyết đồng hành cùng với DN. Chính vì thế, điều
kiện lao động ảnh hưởng rất lớn đến nguồn nhân lực, đồng thời ảnh hưởng đến lợi
nhuận và sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Xuất phát từ lý do trên, chúng tôi mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài “Đánh giá
điều kiện lao động trong Công ty TNHH MTV Takson Huế” làm khóa luận tốt
nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng điều kiện lao động của Công ty
TNHH MTV Takson Huế, từ đó đề ra giải pháp cải thiện điều kiện lao động trong thời
gian tới.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về điều kiện lao động trong doanh
nghiệp.
- Đánh giá điều kiện lao động thực tế tại Công ty TNHH MTV Takson Huế giai
đoạn 2016 – 2018.
- Phân tích các nhóm yếu tố điều kiện ảnh hướng đến chất lượng và kết quả lao
động trong Công ty TNHH MTV Takson Huế.
- Đề xuất các giải pháp để cải thiện điều kiện lao động trong Công ty TNHH
MTV Takson Huế đến năm 2020.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào điều kiện lao động của Công ty
TNHH MTV Takson Huế.
- Đối tượng điều tra là lao động đang làm việc tại Công ty TNHH MTV Takson
Huế
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: các yếu tố cấu thành điều kiện lao động, đánh giá của người
lao động (NLĐ) về điều kiện lao động trong công ty và giải pháp cải thiện điều kiện
lao động của công ty.
- Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH MTV
Takson Huế.
- Phạm vi thời gian:
 Số liệu thứ cấp được thu thập và phân tích cho giai đoạn 2016 – 2018.
 Các số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 1– 03/2019.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 3
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
- Thông tin chung về Công ty TNHH MTV Takson Huế: Lịch sử hình thành và
phát triển, cở sở vật chất, tổng quan nguồn lao động, tình hình kết quả kinh doanh…
được lấy từ phòng kế toán của công ty.
- Thông tin về nhóm các nhân tố của điều kiện lao động, đánh giá của người lao
động… được tham khảo từ sách báo, internet, tạp chí các chuyên ngành đăng tải liên
quan, thư viện trường Đại Học Kinh Tế.
4.1.2. Số liệu sơ cấp
- Được thu thập trên cơ sở tiến hành điều tra phỏng vấn người lao động trực tiếp
đang làm việc tại công ty.
4.1.3. Mẫu điều tra
- Kích thước mẫu:
Theo Hair và các cộng sự, đối với các nghiên cứu sử dụng phương pháp phân
tích nhân tố, kích thước mẫu thường được xác định dựa trên số biến quan sát cần phân
tích. Thông thường, kích thước mẫu thường gấp 5 lần số biến quan sát trong thang đo
và tốt nhất là gấp 10 lần số biến quan sát (Hair, Anderson, & Grablowsky, 1979). Theo
Pedhazud và Schmelkin (1991), phương pháp phân tích nhân tố cần tối thiểu 50 quan
sát cho mỗi nhân tố (Pedhazur & Schmelkin, 1991). Tabachnich và Fidell (1996) cho
rằng, một nguyên tắc tổng quát tốt nhất cho phân tích nhân tố là cần ít nhất 300 quan
sát. Tabachnich và Fidell cũng đưa ra những gợi ý cho kích thước đối với phương
pháp phân tích nhân tố: số quan sát 50 là rất tệ, 100 là tệ, 200 là kích thước bình quân,
300 là tốt, 500 là rất tốt và hoàn hảo nếu như mẫu bao gồm 1.000 quan sát
(Tabachnich & Fidell, 1996).
Theo “ Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng - Chu
Nguyễn Mộng Ngọc: số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 5
lần số biến quan sát trong bảng hỏi để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Như vậy kích cỡ
mẫu phải đảm bảo điều kiện như sau:
N ≥ 31 x 5 ≥155
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 4
Với số lượng 31 biến quan sát trong bảng hỏi và phải đảm bảo tính phân phối
chuẩn, dựa vào thời gian và nguồn lực tôi sẽ chọn điều tra 155 mẫu điều tra, tiến hành
phỏng vấn thông qua bảng hỏi đã được xây dựng sẵn để đo lường các yếu tố tác động
đến sự hài lòng của nhân viên về điều kiện lao động trong Công Ty TNHH MTV
Takson Huế. Tuy nhiên, để đảm bảo độ chính xác cũng như mức độ thu hồi lại bảng
hỏi, tôi tiến hành điều tra với số lượng bảng hỏi phát ra là 180 mẫu, thu về 170 bảng
hỏi hợp lệ, 10 bảng không hợp lệ và người lao động không chịu hợp tác. Trong nghiên
cứu mẫu càng lớn thì độ tin cậy càng cao, tôi quyết định lấy 170 mẫu để tiến hành
nghiên cứu.
- Phương pháp chọn mẫu:
Hiện công ty đang có hơn 1000 lao động (trong đó lao động nữ chiếm hơn
70%). Tuy nhiên do số lượng lao động khá lớn tôi chọn ra 180 người ở các bộ phận
làm việc khác nhau của công ty để dễ dàng tiếp cận và nghiên cứu điều tra, từ đó tôi
quyết định chọn nghiên cứu lựa chọn phương pháp thuận tiện.
4.1.4. Điều tra phỏng vấn bảng hỏi
Dùng phiếu điều tra với những câu hỏi đã chuẩn bị trước nhằm thu thập ý kiến
người lao động trong Công ty TNHH MTV Takson Huế.
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp phân tích dữ liệu sử dụng trong khóa luận bao gồm:
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo: Các thang đo trong mô hình nghiên cứu
được kiểm định độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Theo Hoàng Trọng và
Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), hệ số Cronbach’s alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử
dụng được, đặc biệt là đối với những thang đo đo lường các khái niệm mới.
- Phương pháp thống kê mô tả nhằm mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu
thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau.
- Kiểm định giả thuyết thống kê nhằm đánh giá độ tin cậy và ý nghĩa thống kê
của các kết quả nghiên cứu định lượng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 5
5. Kết cấu đề tài
Ngoài các phần mục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng biểu, phần
đặt vấn đề, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nghiên cứu này gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về điều kiện lao động trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về điều kiện lao động trong Công ty TNHH MTV
Takson Huế
Chương 3: Giải pháp nhằm cải thiện điều kiện lao động trong Công ty TNHH
MTV Takson Huế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐIỀU KIỆN LAO
ĐỘNG TRONG DOANG NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề liên quan đến điều kiện lao động trong doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Điều kiện lao động
Theo Bộ y tế viện sức khỏe nghề ngiệp và môi trường: “Điều kiện lao động là
tổng thể các yếu tố kỹ thuật, tổ chức lao động, kinh tế, xã hội, tự nhiên, môi trường và
văn hoá xung quanh con người nơi làm việc. Điều kiện lao động thể hiện qua quá trình
công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động, năng lực của người lao động và sự
tác động qua lại giữa các yếu tố trên tạo nên điều kiện làm việc của con người trong
quá trình lao động sản xuất. Như vậy các quá trình lao động khác nhau sẽ tạo nên môi
trường lao động rất khác nhau, do đó mức độ tác động của chúng đến người lao động
cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, cùng một quá trình lao động như nhau, nhưng do được
tổ chức hợp lý và tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, vệ sinh xây dựng, các
tiêu chuẩn tổ chức nơi làm việc, hoặc thực hiện các giải pháp cải thiện ... nên những
tác động có hại của các yếu tố trên tới sức khoẻ của người lao động có thể hạn chế
được rất nhiều”
Theo PGS – TS Đỗ Minh Cương – “Điều kiện lao động trong các doanh nghiệp
ở Việt Nam” NXBCTQG – 1996, trang 8: “ĐKLĐ tại nơi làm việc là tập hợp các yếu
tố của môi trường lao động (các yếu tố vệ sinh, tâm sinh lý, tâm lý xã hội và thẩm mỹ)
có tác động lên trạng thái, chức năng của cơ thể con người, khả năng làm việc, thái độ
lao động, sức khỏe, quá trình tái sản xuất lao động và hiệu quả của họ trong hiện tại
cũng như về lâu dài”.
1.1.1.2. Môi trường lao động
Môi trường lao động là tổng thể các yếu tố bao quanh một sinh thể hay quần thể
sinh vật tác động lên cuộc sống. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên (đất đai, khí
hậu), hệ sinh vật, động thực vật, cùng các yếu tố kinh tế xã hội (các hoạt động sản
xuất, các quan hệ, phong tục tập quán, văn hóa… ) hay theo quy định nghĩa vụ của
Luật Bảo vệ môi trường thì môi trường bao gồm: “các yếu tố tự nhiên và các yếu tố
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 7
vật chất, xã hội nhằm tạo ra quan hệ mật thiết với nhau bao quanh con người, có ảnh
hưởng đến sản xuất sự tồn tại và phát triển của con người tự nhiên”.
1.1.1.3. Cải thiện điều kiện lao động
Cải thiện điều kiện lao động là làm thế nào để đưa các yếu tố của điều kiện lao
động vào trạng thái tốt nhất, tối ưu nhất để chúng không gây ảnh hưởng xấu đến người
lao động và môi trường xung quanh. Ngược lại, chúng còn có tác động thúc đẩy củng
cố sức khoẻ, nâng cao khả năng làm việc của người lao động.
Cải thiện các điều kiện lao động có một ý nghĩa rất quan trọng trong tổ chức lao
động khoa học. Nếu điều kiện lao động tốt và thuận lợi thì sự hứng thú của lao động
đối với công việc sẽ cao. Đồng thời cải thiện ĐKLĐ là một nhân tố quan trọng để nâng
cao năng suất lao động và bảo vệ sức khoẻ cho người lao động.
1.1.1.4. Sự cần thiết cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp
Trên thực tế, ĐKLĐ có ảnh hưởng rất lớn đến người lao động. Nếu được làm
việc trong điều kiện lao động tốt, thuận lợi, sức khỏe của người lao động được đảm
bảo, họ sẽ hăng hái tham gia lao động sản xuất, làm cho năng suất lao động cao.
Ngược lại, ĐKLĐ không tốt, không thuận lợi làm cho sức khỏe của công nhân bị giảm
sút, quá trình thực hiện công việc trì trệ, năng suất lao động thấp ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất chung của doanh nghiệp.
Tuy nhiên không phải chủ doanh nghiệp nào cũng nhận thức rõ vấn đề này để
cải thiện tốt ĐKLĐ. Vốn dĩ không ít chủ doanh nghiệp chỉ quan tâm đến lợi ích trước
mắt mà không quan tâm đến ĐKLĐ khiến cho chúng trở thành những yếu tố nguy hại
đến sức khỏe của người lao động.
Từ những lý do trên cho thấy vấn đề cải thiện ĐKLĐ trong các doanh nghiệp là
vô cùng cần thiết và cấp bách, đòi hỏi không chỉ người sử dụng lao động, người lao
động mà các cấp, các ngành phải quan tâm.
1.1.2. Các yếu tố của điều kiện lao động
1.1.2.1. Nhóm các yếu tố thuộc về Vệ sinh – y tế
 Vi khí hậu
Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí trong khoảng không gian thu hẹp
gồm các yếu tố: Nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và vận tốc chuyển động của không khí.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 8
Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất phụ thuộc vào tính chất của quá trình công nghệ và
điều kiện khí hậu của từng địa phương.
+ Nhiệt độ:
Nhiệt độ là nguồn nhiệt được tạo nên bởi năng lượng tự nhiên hoặc nhân tạo
trong quá trình hoạt động sản xuất. Nhiệt độ thay đổi theo các địa dư khác nhau, theo
thời gian trong ngày, theo mùa và theo quy trình sản xuất. Nhiệt độ thể hiện sự hấp thụ
nhiệt của không khí và các vật thể xung quanh con người.
 Trong sản xuất có các nguồn sinh nhiệt chủ yếu sau:
• Nhiệt độ do cơ năng máy móc hoạt động sinh ra.
• Các lò đun, nồi hơi.
• Hơi nóng từ các ống dẫn vật đựng, khe hở lò cao.
• Ánh sáng mặt trời, hệ thống chiếu sáng nhân tạo.
• Cơ thể công nhân tỏa ra khi làm việc.
+ Độ ẩm:
 Độ ẩm là yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến sức khoẻ công nhân.
 Độ ẩm tuyệt đối là lượng hơi nước (tính bằng gram) chứa trong một không
khí.
 Độ ẩm cực đại là lượng hơi nước bão hoà (tính bằng gram) chứa trong
một không khí ở một nhiệt độ nhất định.
 Độ ẩm tương đối là thương số của độ ẩm tuyệt đối của không khí và độ ẩm
cực đại ứng với cùng một nhiệt độ nhất định. Độ ẩm tương đối thích hợp với con
người là : 75-85 %
 Tác động của độ ẩm tới sức khoẻ con người:
Khi độ ẩm quá cao: Làm giảm lượng ôxy hít thở vào phổi (do hàm lượng hơi
nước trong không khí tăng lên), cơ thể thiếu ôxy sinh uể oải, phản xạ chậm, dễ gây tai
nạn.
Khi độ ẩm cao: Làm tăng lắng đọng hơi nước, nền cement trơn trượt, dễ ngã.
Làm tăng khả năng chạm mass mạch điện, dễ gây chạm chập, tai nạn điện.
Khi độ ẩm thấp: Không khí hanh khô, da khô nẻ, chân tay nứt nẻ giảm độ linh
hoạt, dễ gây tai nạn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 9
+ Bức xạ nhiệt
 Là những hạt năng lượng truyền trong không khí dưới dạng sóng điện từ bao
gồm: tia hồng ngoại, tia sáng thường và tia tử ngoại, bức xạ nhiệt của các vật thể đen
được nung nóng gây ra.
 Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép 1cal/cm2.phút + Ở các xưởng rèn, đúc cường độ
bức xạ có thể lên tới 5-10 cal/cm2.phút
 Tiếng ồn và rung chuyển
Tiếng ồn là những âm thanh không mong muốn. Gây khó chịu cho người nghe,
ảnh hưởng tới quá trình làm việc và nghỉ ngơi. Tiếng ồn vật lý là những dao động sóng
âm với cường độ và tần số khác nhau, sắp xếp không có trật tự và được lan truyền
trong môi trường đàn hồi. Đơn vị đo tiếng ồn là dB.
 Tác hại của tiếng ồn:
 Tiếng ồn tác động đến tai, sau đó tác động đến hệ thần kinh trung ương, rồi đến
hệ tim mạch, dạ dày và các cơ quan khác, sau đó mới đến cơ quan thích giác.
 Tác động của tiếng ồn phụ thuộc vào tần số và cường độ âm, tần số lặp lại
của tiếng ồn.
 Cơ quan thính giác: tiếng ồn làm giảm độ nhạy cảm, tăng ngưỡng nghe, ảnh
hưởng đến quá trình làm việc và an toàn.
 Hệ thần kinh trung ương: tiếng ồn gây kích thích hệ thần kinh trung ương, ảnh
hưởng đến bộ não gây đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, giận dữ vô cớ.
 Hệ tim mạch: tiếng ồn làm rối loạn nhịp tim, ảnh hưởng tới sự hoạt động bình
thường của tuần hoàn máu, làm tăng huyết áp.
 Dạ dày: tiếng ồn làm rối loạn quá trình tiết dịch, tăng axit trong dạ dày, làm rối
loạn sự co bóp, gây viêm loét dạ dày.
 Tiếng ồn có ảnh hưởng tới sức khỏe, tính mạng của người lao động.
Rung chuyển là những dao động của những vật dụng, máy móc, thiết bị nào đó…
Rung chuyển xảy ra rất phổ biến trong sản xuất. Ngày nay máy móc được sử dụng
nhiều nên số người tiếp xúc với rung cũng ngày một tăng. Các máy móc gây rung với
các tần số khác nhau, biên độ khác nhau, gia tốc khác nhau sẽ gây hại cho cơ thể một
cách toàn thân hay cục bộ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 10
Chiếu sáng không hợp lý
- Tác hại của việc chiếu sáng không hợp lý
 Độ chiếu sáng không đầy đủ:
+ Nếu làm việc trong điều kiện chiếu sáng không đạt tiêu chuẩn, mắt phải điều
tiết quá nhiều trở nên mệt mỏi. Tình trạng mắt bị mệt mỏi kéo dài sẽ gây ra căng thẳng
làm chậm phản xạ thần kinh, khả năng phân biệt của mắt đối với sự vật dần dần bị sút
kém.
+ Công nhân trẻ tuổi hoặc công nhân trong lứa tuổi học nghề nếu làm việc trong
điều kiện thiếu ánh sáng kéo dài sẽ sinh ra tật cận thị.
+ Nếu ánh sáng quá nhiều, sự phận biệt các vật bị nhầm lẫn dẫn đến làm sai các
động tác và do đó sẽ xảy ra tai nạn trong lao động, đồng thời giảm năng suất lao động
và chất lượng sản phẩm.
 Độ chiếu sáng quá chói:
+ Nếu cường độ chiếu sáng quá lớn hoặc bố trí chiếu sáng không hợp lý sẽ dẫn
đến tình trạng loá mắt làm cho nhức mắt, do đó làm giảm thị lực của công nhân.
+ Hiện tượng chiếu sáng chói loá buộc công nhân phải mất thời gian để cho mắt
thích nghi khi nhìn từ trường ánh sáng thường sang trường ánh sáng chói và ngược lại
làm giảm sự thụ cảm của mắt, làm giảm năng suất lao động, tăng phế phẩm và xảy ra
tai nạn lao động.
Bụi trong sản xuất
 Khái niệm bụi trong sản xuất
-Nhiều quá trình sản xuất trong thi công và công nghiệp vật liệu xây dựng phát
sinh rất nhiều bụi. Bụi là những vật chất rất bé ở trạng thái lơ lững trong không khí
trong 1 thời gian nhất định.
-Khắp nơi đều có bụi nhưng trên công trường, trong xí nghiệp, nhà máy có bụi
nhiều hơn. Về mặt kinh tế, bụi làm hỏng sản phẩm. Nhưng chủ yếu bụi gây tác hại lớn
đối với sức khỏe người lao động, làm giảm năng suất của người lao động.
 Phân loại bụi
+ Căn cứ vào nguồn gốc của bụi có các loại sau:
 Bụi hữu cơ gồm có:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 11
- Bụi động vật sinh ra từ 1 động vật nào đó: bụi lông, bụi xương...
- Bụi thực vật sinh ra từ 1 sinh vật nào đó: bụi bông, bụi gỗ...
 Bụi vô cơ gồm có:
- Bụi vô cơ kim loại như bụi đồng, bụi sắt...
- Bụi vô cơ khoáng vật: đất đá, ximăng, thạch anh,...
- Bụi hỗn hợp: do các thành phần vật chất trên hợp thành.
+ Theo mức độ nhỏ của bụi:
 Nhóm nhìn thấy được với kích thước lớn hơn 10mk.
 Nhóm nhìn thấy qua kính hiển vi vi kích thước từ 0.25-10mk.
 Nhóm kích thước nhỏ hơn chỉ nhìn qua kính hiển vi điện tử.
Độc hại trong sản xuất
Môi trường có những yếu tố độc hại trong sản xuất bao gồm những yếu tố độc
hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động như:
+ Hóa chất là các nguyên tố hóa học, các hợp chất và hỗn hợp có bản chất tự
nhiên hay tổng hợp. Hóa chất khác nhau có độc tính khác nhau, chỉ cần một liều lượng
nhỏ xâm nhập vào cơ thể cũng gây tác hại đến sức khỏe, nguy hiểm là gây nhiễm độc
cấp tính hoặc nhiễm độc mãn tính, có chất gây ảnh hưởng đến thế hệ tương lai, gây
ung thư….Thường phổ biến thì các thể dạng của hóa chất như là bụi, sương mù, khói ở
dạng thể lỏng và khí với kích thước mà mắt thường khó có thể nhìn thấy được.
+ Theo Volcova Z.A (1977), nguyên nhân của các nhiễm độc trong sản xuất
thường gặp là: 40% do vi phạm luật an toàn vệ sinh lao động, 22% do các biện pháp
kỹ thuật chưa đảm bảo và vi phạm quy trình công nghệ, 15% do thiếu hoặc hiệu lực
kém của hệ thống thông gió thải độc, 12% do bảo hộ lao động kém, 11% là các nguyên
nhân khác.
Điều kiện vệ sinh và sinh hoạt
Hệ thống nhà vệ sinh phải đầy đủ vị trí thuận tiện bảo đảm vệ sinh. Trung bình
tối thiểu 25 người phải có 01 nhà vệ sinh. Có hệ thống chiếu sáng và thông gió, hệ
thống thoát nước dễ dàng loại bỏ chất thải và bảo đảm vệ sinh. Xây dựng sao cho
hướng gió chính không thổi từ khu vực nhà vệ sinh sang khu vực chế biến, bảo quản
và bày bán thực phẩm. Cách ly hoàn toàn và mở cửa không được hướng vào khu vực
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 12
chế biến, bảo quản thực phẩm và phải có bồn rửa tay; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau
khi ra khỏi nhà vệ sinh” đặt ở vị trí dễ ngay sau khi mở cửa ra khỏi phòng vệ sinh.
1.1.2.2. Nhóm các yếu tố thuộc về Thẩm mỹ học
Yếu tố thẩm mỹ trong lao động được hiểu là những giá trị tác động tới tâm lý
người lao động, hiệu quả sản xuất và an toàn lao động . . . Trong lao động không chỉ
có một mà có thể có nhiều yếu tố thẩm mỹ cùng tham gia. Việc đưa các yếu tố thẩm
mỹ vào lao động sản xuất là một biện pháp có hiệu quả lớn nhằm hạ thấp sự mệt mỏi
và nâng cao năng suất lao động. Nhóm điều kiện thẩm mỹ của lao động bao gồm các
yếu tố :
• Bố trí không gian sản xuất và sự phù hợp với thẩm mỹ.
• Sự phù hợp của trang thiết bị với yêu cầu của thẩm mỹ.
• Một số nhân tố khác của thẩm mỹ: màu sắc, âm nhạc, trang trí, cảnh quan môi
trường.
 Màu sắc trong lao động sản xuất:
+ Các công trình nghiên cứu sinh lý học và tâm lý học hiện đại cho rằng cơ quan
thị giác là cơ quan thu nhận khoảng 90 % lượng thông tin từ bên ngoài vào não. Vì vậy
việc thẩm mỹ hóa môi trường xung quanh con người phải được thực hiện để có thể tác
động được nhiều qua chi giác nhìn.
+ Màu sắc có ảnh hưởng quan trọng đối với thái độ và cảm xúc của lao động. Khi
đôi mắt nhìn thấy một màu sắc, nó sẽ liên lạc với vùng não dưới đồi, tiếp đến sẽ gửi
một chuỗi các tín hiệu đến tuyến yên, vào hệ thống nội tiết và sau đó đến tuyến giáp.
Cuối cùng các tín hiệu tuyến giáp sẽ tiết ra các hormone tác động đến tâm trạng, cảm
xúc và hành vi của con người. Đồng thời gây ảnh hưởng đến sức làm của con người,
đến kết quả lao động của con người cả về mặt số lượng lẫn chất lượng.
 Âm nhạc trong lao động sản xuất
+ Môi trường làm việc có âm thanh như tiếng nhạc hoặc tiếng trò chuyện văng
vẳng tốt hơn là sự im lặng, âm nhạc tác động mạnh mẽ đến con người, nó là yếu tố
kích thích khả năng sáng tạo, làm giảm sự mệt mỏi căng thẳng trong công việc. Hiện
nay, âm nhạc được sử dụng rộng rãi tại các xí nghiệp, công xưởng nơi người lao động
thực hiện những công việc đơn điệu, quen thuộc bận tâm chú ý.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 13
 Cây xanh và cảnh quan môi trường.
+ Cây xanh là một yếu tố cảnh quan thiên nhiên, hay có thể nói là một yếu tố
sinh thái quan trọng, tạo thành không gian trống và có vai trò đặc biệt trong nghệ thuật
tổ chức không gian trống đô thị và khu công nghiệp. Cây xanh có nhiều loại hình ( cây
to, bụi cây, thảm cỏ, khóm hoa…) đa dạng về hình khối và phong phú về màu sắc.
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, cây xanh biến đổi không ngừng và thường
tạo nên những cảm giác sinh động, kỳ ảo, thông qua sự thay đổi của chiều cao, vòm
cây, tán lá, thân, cành, màu sắc, hoa…Cây xanh làm cho môi trường cảnh quan biến
hóa theo thời gian và không gian.
+ Do đó ngoài những tác động tích cực về môi trường, vật lý kiến trúc và bảo vệ
sức khỏe, cây xanh còn gây nên những cảm giác thẩm mỹ hết sức phong phú, giúp môi
trường lao động trở nên thân thiện hơn với tự nhiên, bên cạnh đó còn tạo cảm giác mát
mẻ, thoải mái cho người lao động, có tác dụng vệ sinh phòng bệnh, nâng cao hiệu quả
công việc, phát huy tính sáng tạo.
1.1.2.3. Nhóm các yếu tố thuộc về Tâm lý - xã hội
Trong quá trình CNH – HĐH đất nước hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của nền
kinh tế thì con người luôn muốn nhận được nhiều thứ từ công việc chứ không phải chỉ
có tiền và các thành tựu nhìn thấy, họ muốn có được những thỏa mãn nhu cầu quan hệ
trong tập thể, sự biết quan tâm người lãnh đạo, khen thưởng một cách công bằng của
tổ chức, doanh nghiệp khi người lao động có sáng kiến nhằm tạo điều kiện để thi đua
giữa người lao động với nhau. Trong đó, yếu tố tâm lý xã hội cũng nên được quan tâm
đến và các yếu tố tâm lý – xã hội bao gồm:
+ Bầu không khí làm việc: Trong thực tế sản xuất cho thấy rằng, ở mọi tập thể
với bầu không khí tâm lý càng tích cực bao nhiêu, cá nhân trong tập thể quan hệ với
nhau thân thiện bao nhiêu thì khối lượng và chất lượng sản phẩm càng cao bấy nhiêu
mối quan hệ của con người với lao động càng tốt hơn, việc thực hiện các quy chế lao
động như kỷ luật lao động, ý thức trách nhiệm của từng cá nhân đối với sản phẩm của
mình, việc đảm bảo an toàn lao động ở tập thể đó càng tốt bấy nhiêu. Trái lại, ở một
tập thể mà bầu không khí tẻ nhạt, căng thẳng sẽ tạo ra cảm xúc, tâm trạng tiêu cực cho
các thành viên, dễ dàng hình thành nên các nhóm không chính thức, đối nghịch với tập
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 14
thể. Trong tập thể này, cá nhân ít gắn bó với tập thể, ít có sự quan tâm giúp đỡ lẫn
nhau, nảy sinh nhiều mâu thuẫn nội bộ, hay xẩy ra cãi lộn, đấu đá.
+ Điều kiện phát triển khả năng làm việc: Ở DN có môi trường làm việc với
những chính sách tốt về thi đua, thăng tiến khiến cho con người trở nên hứng thú, có
động lực phát huy khả năng sáng tạo. Ngược lại nếu không có những phong trào thi
đua thì tiềm lực của DN sẽ không được khai thác phát triển xa.
+ Trong các doanh nghiệp, mối quan hệ giữa công nhân với ban lãnh đạo, quan
hệ giữa người lao động với nhau có vai trò rất quan trọng, nó không những tác động
đến tâm lý của mỗi con người mà còn ảnh hưởng đến cả một tập thể. Nếu những mối
quan hệ đó được các DN quan tâm sâu sắc thì sự ảnh hưởng của nó đến sự phát triển
của công ty là rất đáng kể. Ngược lại, việc DN không mấy để tâm đến tiếng nói, ý kiến
của lao động thì có tác hại khôn lường. Bởi khi có những mối quan hệ tốt thường làm
cho con người tự tin làm việc, không lo sợ ganh đua, có khả năng phát huy ý kiến sáng
tạo cá nhân, thúc đẩy sự phát triển của DN.
1.1.2.4. Nhóm các yếu tố thuộc về Tâm - sinh lý lao động
Biến đổi sinh lý các hệ thống cơ quan của cơ thể trong quá trình làm việc
Đó là sự biến đổi nhịp tim khi cường độ lao động làm việc nhanh, căng thẳng thì
các tế bào trong cơ thể hoạt động mạnh khi đó nhu cầu lấy oxi của phổi cao và tim đập
nhanh để lấy oxi đủ cung cấp cho cơ thể hoạt động. Làm tăng mức tiêu hao năng lượng
của cơ thể. Có thể khi làm việc quá căng thẳng thì sẽ ảnh hưởng đến hệ thần kinh gây
strees nghề nghiệp.
Tư thế trong lao động
“Tư thế lao động” chỉ mối liên quan qua lại của các đoạn cơ thể với nhau (không
phụ thuộc vào hướng của cơ thể trong không gian và tương quan của cơ thể với chân
đế) khi thực hiện các thao tác lao động.
Có hai tư thế phổ biến nhất trong lao động là tư thế lao động đứng và tư thế lao
động ngồi. Ngoài ra, còn có một số tư thế lao động hãn hữu khác như quỳ, nằm, bò,
ngồi xổm, kiễng chân…
Trong thực tế, có nhiều loại lao động có tư thế khá hợp lý về phương diện nhân
trắc cơ sinh nhưng người lao động vẫn luôn phàn nàn về cảm giác đau mỏi cơ do các
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 15
cơ tham gia vào duy trì tư thế phải chịu gánh nặng vận cơ tĩnh trong thời gian dài, đặc
biệt ở những công việc không có khả năng thay đổi tư thế trong quá trình lao động. Để
dễ phân biệt, các chuyên gia trong lĩnh vực này đã chia làm hai loại:
+ Trong quá trình làm việc, người lao động phải giữ mãi một tư thế để khỏi ảnh
hưởng đến sản xuất gọi là tư thế bắt buộc.
+ Trong quá trình làm việc người lao động có sự thay đổi từ tư thế này sang tư
thế khác mà không ảnh hưởng đến sản xuất gọi là tư thế dễ chịu.
Vì vậy, trong mỗi doanh nghiệp sản xuất, tùy theo tính chất công việc, mà người
lao động linh hoạt với tư thế lao động của mình cộng với sự quan tâm giúp đỡ của
người sử dụng lao động để đảm bảo được sức khỏe của người lao động và năng suất
của doanh nghiệp.
Mệt mỏi trong lao động
 Khái niệm mệt mỏi trong lao động
Mệt mỏi là trạng thái tạm thời của cơ thể xảy ra sau 1 thời gian lao động nhất
định. Mệt mỏi trong lao đông thể hiện ở chỗ:
• Năng suất lao động giảm
• Số lượng phế phẩm tăng lên
• Dễ bị xảy ra tai nạn lao động
- Khi mệt mỏi, người lao động cảm giác khó chịu, buồn chán công việc. Nếu
được nghỉ ngơi, các biểu hiện trên mất dần, khả năng lao động được phục hồi.
- Nếu mệt mỏi kéo dài sẽ dẫn đến tình trạng quá mệt mỏi thì không còn là hiện
tượng sinh lý bình thường mà đã chuyển sang tình trạng bệnh lý do sự tích chứa mệt
mỏi làm rối loạn các chức năng thần kinh và ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể.
 Nguyên nhân gây ra mệt mỏi trong lao động:
 Lao động thủ công nặng nhọc và kéo dài, giữa ca làm việc không có thời gian
nghỉ ngơi hợp lý.
 Những công việc có tính chất đơn điệu, kích thích đều đều gây buồn chán.
 Thời gian làm việc quá dài.
 Nơi làm việc có nhiều yếu tố độc hại như tiếng ồn, rung chuyển quá lớn, nhiệt
độ ánh sáng không hợp lý...
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 16
 Làm việc ở tư thế gò bó: đứng ngồi bắt buộc, đi lại nhiều lần...
 Ăn uống không đảm bảo khẩu phần về năng lượng cũng như về sinh tố, các
chất dinh dưỡng cần thiết...
 Những người mới tập lao động hoặc nghề nghiệp chưa thành thạo...
 Bố trí công việc quá khả năng hoặc sức khoẻ mà phải làm những việc cần gắng
sức nhiều...
 Do căng thẳng quá mức của cơ quan phân tích như thị giác, thính giác.
 Tổ chức lao động thiếu khoa học.
 Những nguyên nhân về gia đình , xã hội ảnh hưởng đến tình cảm tư tưởng của
người lao động.
Tính đơn điệu trong lao động
Tính đơn điệu trong công việc là trạng thái hoạt động lặp đi lặp lại một động tác.
Là tác dụng gây ức chế của các kích thích được lặp lại đều đều (quy luật chuyển từ
hưng phấn sang ức chế).
Đơn điệu trong công việc ảnh hưởng đến người lao động như làm mất hứng thú
đối với việc làm, gây trí giác nhầm lẫn về độ dài của thời gian, gây buồn ngủ.
1.1.2.5. Nhóm các yếu tố thuộc về Điều kiện sống của người lao động
Các yếu tố điều kiện sống của người lao động bao gồm: thời gian làm việc nghỉ
ngơi; việc đi lại, di chuyển từ nhà đến công ty; mức thu nhập của mỗi người hay các
phong trào thi đua…
 Đối với thời giờ làm việc:
Theo Luật Lao Động 10/2012/QH13 tại Điều 104 quy định về thời giờ làm việc
bình thường như sau:
+ Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong
01 tuần.
+ Người sử dụng lao động có quyền quy định làm việc theo giờ hoặc ngày hoặc
tuần; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong
01 ngày, nhưng không quá 48 giờ trong 01 tuần .
+ Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40
giờ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 17
+ Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những người làm
các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
 Đối với mức thu nhập
+ Theo kết quả khảo sát do Viện Công nhân và Công đoàn phối hợp Ban Quan
hệ Lao động thực hiện với 3.000 phiếu hỏi phát ra tại 150 doanh nghiệp ở 25 tỉnh,
thành phố, ngành T.Ư có đông lao động công nghiệp, dịch vụ, đại diện các loại hình
DN, vùng miền trên cả nước thì tổng thu nhập của một NLĐ hiện nay khoảng 5,53
triệu đồng/tháng, chỉ có 13,1% NLĐ có thu nhập hơn sáu triệu đồng/tháng.
+ Qua khảo sát, với thu nhập và chi tiêu hiện nay, có 32,1% NLĐ cho biết gia
đình họ có khoản tiền tiết kiệm, trung bình 1,5 triệu đồng/tháng. Đây là khoản tiền mà
NLĐ dành dụm để chi tiêu dịp lễ, Tết, lúc ốm đau, hoạn nạn, thất nghiệp và tích lũy
đầu tư cho việc học hành của con em. So sánh thu nhập với chi tiêu của NLĐ và gia
đình, kết quả cho thấy chỉ có 17,4% NLĐ cho biết có dư dật và tích luỹ; 43,7% cho
biết vừa đủ trang trải cho cuộc sống; 26,5 % phải chi tiêu tằn tiện và kham khổ; 12,5%
cho biết thu nhập không đủ sống, phải làm thêm giờ.
Chính vì thế, các yếu tố về thời giờ làm việc, mức thu nhập là tác nhân chính ảnh
hướng rất lớn đến năng suất lao đông tại các DN.
1.1.3. Một số nghiên cứu liên quan đến điều kiện lao động
Những năm gần đây, nước ta đã có một số công trình nghiên cứu về môi trường
lao động trong đó đề cập tới điều kiện lao động như:
- Đề tài “Nghiên cứu khảo sát thực trạng điều kiện lao động ảnh hưởng đến sức
khỏe người lao động chế biến thủy sản nhằm đề xuất các giải pháp, cải thiện điều kiện
lao động, bổ sung danh mục bệnh nghề nghiệp” của Nguyễn Thị Phương Lâm (Trưởng
ban chính sách kinh tế xã hội – Công đoàn thủy sản Việt Nam – Bộ Thủy Sản) làm chủ
nhiệm đề tài – tháng 7 năm 2002. Đề tài đã nghiên cứu tại 13 cơ sở chế biến thủy sản
đông lạnh ở cả ba miền: Bắc bộ, Trung bộ và Nam bộ. Mục đích của đề tài này là
nghiên cứu, khảo sát điều kiện lao động, môi trường lao động, sức khỏe và bệnh tật
của người lao động chế biến thủy sản bao gồm các yếu tố ảnh hưởng xấu nhất đến sức
khỏe người lao động trong quá trình chế biến thủy sản (vi khí hậu, sinh học tư thế lao
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 18
ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG
Nhóm nhân
tố thuộc về
vệ sinh y tế
Nhóm nhân
tố thuộc về
tâm sinh lý
lao động
Nhóm nhân
tố thuộc về
tâm lý xã
hội
Nhóm nhân
tố thuộc về
thẩm mỹ
học
động và thao tác làm việc). Khám và phân tích mối liên quan giữa tình hình sức khỏe
và bệnh tật. Đồng thời đề tài cũng đề xuất các biện pháp cải thiện điều kiện lao động
và đề nghị nhà nước bổ sung một số bệnh nghề nghiệp đặc trưng của ngành vào danh
mục bênh nghề nghiệp được bảo hiểm ở Việt Nam.
- Công trình nghiên cứu “Ảnh hưởng môi trường làm việc tới sức khỏe của công
nhân công ty môi trường đầu tư Hà Nội” của Phạm Xuân Đạt – Giám đốc công ty môi
trường đô thị Hà Nội. Đề cập tới hai khía cạnh: môi trường lao động và ảnh hưởng của
nó tới sức khỏe của người công nhân và môi trường xã hội - ảnh hưởng của nó tới tinh
thần của người công nhân.
- Theo PGS.TS Đỗ Minh Cương điều kiện lao động bao gồm 4 nhóm nhân tố
gồm nội dung: Nhóm nhân tố thuộc về vệ sinh y tế; nhóm nhân tố thuộc về tâm sinh lý
lao động; nhóm nhân tố thuộc về tâm lý xã hội và nhóm nhân tố thuộc về thẩm mỹ học
lao động.
Sơ đồ 1.1. Mô hình lý thuyết các nhóm nhân tố trong điều kiện lao động của
PGS.TS Đỗ Minh Cương
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 19
1.1.4. Khung lý thuyết đánh giá điều kiện lao động
Thông qua một số nghiên cứu có liên quan đến điều kiện lao động và qua quá
trình tìm hiểu các nghiên cứu trước đây, tác giả chọn mô hình lý thuyết nghiên cứu
như sau:
Sơ đồ 1.2. Mô hình lý thuyết các nhóm nhân tố của điều kiện lao động
1.2. Cơ sở thực tiễn về điều kiện lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam
1.2.1. Thực trạng điều kiện lao động trong các doanh nghiệp ở Việt Nam
Theo các chuyên gia của Viện Nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động,
hiện nay trên cả nước, điều kiện làm việc của người lao động trong các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, tiểu thủ công nghiệp ở nước ta là chưa được tốt. Một số cơ sở sản xuất,
người lao động phải làm việc trong điều kiện không bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh, các
yếu tố ô nhiễm chủ yếu là bụi, hơi, khí độc hại, tiếng ồn khá cao, thường là vượt mức
cho phép. Nhiều cơ sở sản xuất không có hệ thống kiểm soát ô nhiễm, không có hệ
thống xử lý bụi, khí độc, tiếng ồn, người lao động vì miếng cơm manh áo phải chịu
làm việc trong điều kiện thiếu an toàn. Không chỉ là tai nạn trong điều kiện làm việc ô
nhiễm như vậy, người lao động còn phải làm việc quá giờ, làm tổn hại sức khỏe, ảnh
ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG
Nhóm
nhân tố
thuộc về
vệ sinh y
tế
Nhóm
nhân tố
thuộc về
thẩm mỹ
học
Nhóm
nhân tố
thuộc về
tâm sinh
lý lao
động
Nhóm
nhân tố
thuộc về
tâm lý xã
hội
Nhóm
nhân tố
thuộc về
điều kiện
sống
NLĐ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 20
hưởng năng suất chất lượng hiệu quả của công việc hoặc của sản phẩm do làm việc
trong môi trường áp lực về tâm lý.
Theo báo cáo của 62/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, (tỉnh Bình
Phước chưa có báo cáo) 06 tháng đầu năm 2018 trên toàn quốc đã xảy ra 3.988 vụ tai
nạn lao động (TNLĐ) làm 4.102 người bị nạn (bao gồm cả khu vực có quan hệ lao
động và khu vực người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động). Trong 06
tháng đầu năm 2018, trong khu vực có quan hệ lao động số nạn nhân là lao động nữ
tăng 8,87%, số vụ TNLĐ giảm 8,76%, tổng số nạn nhân giảm 8,27%, số người chết
giảm 10,65%, số vụ có người chết giảm 12,68%, số người bị thương nặng giảm
3,96%, số vụ có từ hai người bị nạn trở lên tăng 4,65%. Đa số các vụ tai nạn lao động
có khai báo đã được điều tra đúng quy định. Tuy nhiên một số địa phương còn chậm
gửi biên bản điều tra về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; số biên bản nhận được
chỉ chiếm 25,7% tổng số vụ TNLĐ chết người.
Điểm qua một số vấn đề về lao động tại các DN tại Việt Nam:
+ Tháng 11.2017, Trung tâm nghiên cứu Giới, Gia đình và Môi trường trong
Phát triển (CGFED) và tổ chức phi chính phủ của Thụy Điển IPEN công bố 1 tài liệu
cho rằng, nữ công nhân Samsung bị ảnh hưởng sức khỏe do điều kiện lao động không
đảm bảo. Samsung phản đối nội dung tài liệu xây dựng trên kết quả phỏng vấn chỉ 45
trên tổng số hơn 100.000 lao động của Samsung tại Việt Nam, nêu quan ngại về tính
khoa học, khách quan của tài liệu này. Sau khi tài liệu được công bố, tháng 11.2017,
Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh 2 lần mời Samsung Bắc Ninh và CGFED,
IPEN gặp để trao đổi trực tiếp về thông tin trong tài liệu. Hai tổ chức này không cử đại
diện dự họp. Sau đó Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội đã tiến hành thanh tra tại hai
nhà máy của Samsung. Kết luận đưa ra là công ty này vi phạm quy định giờ làm việc
của Bộ. Ca làm việc kéo dài 12h/ngày so với quy định 8h/ngày, lao động làm việc đến
60h/tuần so với quy định 48h/tuần. Ngoài ra, nội quy lao động trong hợp đồng còn
nhiều điều khoản chưa đúng quy định. Tuy nhiên, các sai phạm trên chưa phải chịu xử
phạt mà chỉ dừng ở mức nhắc nhở.
+ Vào ngày 15/03/2019, vụ tai nạn lao động xảy ra vào 10h tại công trình xây
dựng nhà xưởng tiền chế của Công ty TNHH Bo Hsing (KCN Hoà Phú, huyện Long
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 21
Hồ), do Công ty TNHH cơ khí xây dựng Hưng Thịnh Phát (TP.HCM) thi công. Nhóm
công nhân đang làm việc tô tường phía dưới, bức tường có chiều dài khoảng 30 m, cao
gần 13m bất ngờ bị sập, khiến 6 người tử vong và 2 người bị thương. Đến nay vụ việc
vẫn đang được các cơ quan chức năng tiến hành điều tra vẫn chưa có kết quả xử lý
theo quy định đối với doanh nghiệp.
Chúng ta đang đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đặt
mục tiêu đến năm 2020, nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp, điều đó, đòi hỏi
phải coi trọng an toàn, vệ sinh lao động, nhấn mạnh phải bảo hộ người lao động, Nhà
nước, cộng đồng xã hội, chủ doanh nghiệp, người lao động phải coi trọng việc cải
thiện điều kiện làm việc cho người lao động. Trước hết, phải nâng cao nhận thức của
chủ sử dụng lao động và người lao động trong việc bảo đảm điều kiện an toàn, từng
bước cải thiện môi trường làm việc; đưa các quy định của pháp luật lao động về công
tác an toàn vệ sinh lao động vào quy định của doanh nghiệp, trở thành một yếu tố
trong hoạt động đầu tư, liên doanh, tuân thủ trong suốt quá trình sản xuất, tăng cường
hơn nữa công tác quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động, có chế tài xử phạt
nghiêm minh đơn vị,hoặc cá nhân vi phạm dẫn đến tai nạn lao động làm chết, bị
thương người lao động, thiệt hại tài sản của Nhà nước, của doanh nghiệp và của người
lao động.
1.2.2. Kinh nghiệm cải thiện điều kiện lao động tại các doanh nghiệp ở Việt Nam
 Samsung Việt Nam
Ông Park Sung Geun, Phó Tổng giám đốc Samsung Việt Nam, cho biết thời gian
qua, Samsung đã thực hiện rất nhiều chính sách để chăm lo cho người lao động Việt
Nam:
- Đại diện Samsung Việt Nam cho biết với đặc thù là doanh nghiệp trong lĩnh
vực IT, lắp ráp những phụ kiện nhỏ, công việc phù hợp với nhân viên nữ, nên hiện nay
trong số nhân viên của Samsung có đến 75% là lao động nữ. Trong đó có khoảng
18.00 phụ nữ trong diện được hưởng chính sách liên quan đến việc mang thai và nuôi
con nhỏ.
- Với đặc thù này, Samsung đã đẩy mạnh việc tạo ra môi trường làm việc tốt nhất
phù hợp với đối tượng lao động nữ. Cụ thể, về chế độ cho nhân viên nữ mang thai,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 22
hiện Samsung đang thực hiện các chính sách: Nhân viên sản xuất nữ mang thai nếu có
nguyện vọng có thể đăng ký nghỉ hưởng 50% lương từ tháng thứ nhất. Ngoài ra, công
ty xây dựng phòng Mommy room cho nhân viên mang thai và nuôi con nhỏ sử dụng.
Thêm vào đó, trong thời gian thai kỳ, nhân viên mang thai sẽ được cấp phát thuốc an
thai định kỳ theo tháng và được sắp xếp làm công việc nhẹ nhàng dành riêng cho bà
bầu (có ghế ngồi).
- Samsung cũng có chính sách nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương số ngày cao
hơn luật (cụ thể nghỉ kết hôn, bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ/chồng, vợ/chồng mất được nghỉ 5
ngày). Samsung cũng bố trí những xe buýt để đưa đón nhân viên đi làm. Những nhân
viên ở xa thì sẽ được sắp xếp ở trong ký túc xá sạch đẹp với trang thiết bị tiện nghi,
hiện đại, có điều hòa, máy giặt, phòng chiếu phim, tòa phúc lợi có canteen, siêu thị,
salon tóc, phòng tập Yoga, tập Gym… để người lao động có thể nghỉ ngơi. Mặt khác,
để giúp nhân viên thực hiện ước mơ vào đại học, Công ty Samsung cho biết đã kết hợp
với trường đại học ở Bắc Ninh tạo điều kiện cho nhân viên được học liên thông, nâng
cao trình độ....
 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
Theo báo cáo tại hội nghị 22/02/2019, trong năm qua, ngân hàng đã thực hiện tốt
việc công khai các chế độ, chính sách của nhà nước và của Vietcombank liên quan
trực tiếp đến người lao động; xây dựng thỏa ước lao động tập thể. Các quy định về tiền
lương, tiền thưởng, thi đua khen thưởng, các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động. luôn
thực hiện thông qua việc lấy ý kiến của người lao động đảm bảo tính công khai, minh
bạch.
- Việc triển khai thực hiện dân chủ ở cơ sở đã khơi dậy tinh thần làm chủ của
người lao động, góp phần chuyển biến lề lối làm việc, tạo động lực hoàn thành tốt các
nhiệm vụ được giao. Trong năm 2018, toàn hệ thống Vietcombank không phát sinh
đơn thư khiếu nại vượt cấp liên quan đến việc thực hiện quy chế dân chủ.
- Về kết quả hoạt động công đoàn năm 2018, Công đoàn Vietcombank đã xây
dựng văn bản hướng dẫn công đoàn các cấp phối hợp với chuyên môn tổ chức hội nghị
người lao động, ký thỏa ước lao động tập thể và tổ chức đối thoại định kỳ với người
lao động theo quy định. Đơn vị thường xuyên tổ chức các phong trào thi đua thiết thực
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 23
như: "Lao động giỏi, lao động sáng tạo", "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh", "Phụ nữ giỏi việc Ngân hàng, đảm việc nhà", "Đề cao giá trị đạo đức nghề
nghiệp, tuân thủ pháp luật"...
- Công đoàn Vietcombank còn phát động tới đoàn viên và người lao động trong
hệ thống quyên góp ủng hộ, tổ chức nhiều hoạt động có ý nghĩa, đặc biệt là đã chủ
động triển khai các chương trình xóa đói giảm nghèo cho các huyện miền núi, vùng
sâu, vùng xa gặp nhiều khó khăn...
- Ban lãnh đạo và công đoàn Vietcombank luôn quan tâm để đảm bảo các quyền
lợi tối đa cho người lao động. Thực tế, năm 2018, các điều kiện dành cho người lao
động Vietcombank như thu nhập, chế độ đãi ngộ, điều kiện, môi trường làm việc... đều
được thực hiện ở mức tốt nhất.
- Người lao động được đảm bảo việc làm ổn định với chế độ làm việc, nghỉ ngơi
hợp lý. Toàn bộ người lao động được ký hợp đồng lao động phù hợp, đúng luật. Ngân
hàng thực hiện minh bạch, công khai, khách quan trong công tác tuyển dụng, đào tạo,
quy hoạch và bổ nhiệm cán bộ. Các cơ chế đãi ngộ đảm bảo quyền lợi người lao động
đã được thực hiện tốt như: lương, chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội dành. Thu
nhập bình quân của cán bộ Vietcombank có xu hướng tăng qua các năm và ở mức cao
so với mức thu nhập bình quân trên thị trường.
- Từ ngày 1/1/2018, Vietcombank thực hiện đóng bảo hiểm xã hội theo tiền
lương cố định hàng tháng và các khoản phụ cấp trách nhiệm/độc hại (nếu có). Mức
tiền lương đóng bảo hiểm xã hội mới cao hơn so với trước đó, dẫn tới các khoản chi
trả từ bảo hiểm xã hội cho người lao động nghỉ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp sẽ tăng lên tương ứng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TRONG
CÔNG TY MTV TAKSON HUẾ
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Takson Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH MTV Takson Huế thuộc tập đoàn TAKSON SPORT WEAR
CO., LTD – Là tập đoàn may mặc lớn nhất Hàn Quốc, có trụ sở ở khắp các nước trên
thế giới: Mỹ, Úc, Nhật Bản, Canada, Việt Nam…
Ở Sài Gòn đã có trụ sở kinh doanh: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
TAKSON VIỆT NAM. Địa chỉ: Số 43/2F, Đường Phan Văn Đối, Ấp Tiền Lân, Xã Bà
Điểm, Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày cấp giấy phép: 21/09/2010.
Ngày hoạt động: 01/10/2010 (Đã hoạt động 8 năm)
Do nhu cầu từ các thị trường nước ngoài ngày càng cao nên Tập đoàn TAKSON
SPORT WEAR CO., LTD đã quyết đình thành lập thêm công ty con tại Huế vào ngày
10 tháng 09 năm 2015, với tư cách pháp nhân đầu tiên là CÔNG TY TNHH MTV
TAKSON HUẾ, có trụ sở chính: Lô K2, KCN Phú Bài, Phường Phú Bài, Thị xã
Hương Thủy, Thành phố Huế. Ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất hàng may
mặc.
Công ty TNHH MTV Takson Huế có 100% vốn đầu tư nước ngoài ( Hàn Quốc)
và quy mô hơn 1000 lao động trong đó lao động nữ chiếm hơn 70%.
 Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV TAKSON HUẾ
 Tên giao dịch: TAKSON HUE CO., LTD
 Trụ sở chính: Lô K2, KCN Phú Bài, Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thủy,
Thành phố Huế
Mã số thuế: 3301569028
Ngày cấp giấy phép: 10/09/2015
Ngày hoạt động: 10/09/2015
Giám đốc: CHAE WONKYU
 Thông tin liên lạc: 0234 3962 235
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 25
2.1.2. Chức năng, lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH MTV Takson Huế
2.1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH MTV Takson Huế được thành lập với 100% vốn đầu tư của Hàn
Quốc, chuyên sản xuất sản phấm may mặc. Áp dụng theo công nghệ kỹ thuật tiên tiển
của Hàn Quốc, sản xuất theo quy trình khép kin, kiểm tra từ nguồn nguyện liệu vào
đển nguồn nguyện liệu ra, đám báo chất lượng sản phấm ở mức cao nhất với giá thành
thấp nhất, đem lại lợi nhuận cao cho khách hàng.
Công ty TNHH MTV Takson Huế chuyên sán xuất các sản phẩm may mặc,
100% sản phấm của dự án để xuất khấu. Sản phấm may mặc của công ty sản xuất ra
hợp thời trang, chất lượng đám bảo, mẫu mã và kiểu dáng đẹp, tuân thủ đúng theo đơn
đặt hàng. Đặc biệt với đội ngũ lao động lành nghề, được qua đào tạo chuyên môn, đầy
kinh nghiệm, luôn sẵn sàng đáp ứng đơn đặt hàng.
Công ty sản xuất mặt hàng may mặc là một mặt hàng tryền thống, thiểt yểu nện
có rất nhiều đối thủ cạnh tranh cả trong và ngoài nước. Hàng hoá của công ty xuất
khẩu chủ yểu trên thị trường chinh: Bắc Mỹ, EEC đòi hỏi yệu cầu cao về chất lượng và
phải qua quy trình kiểm tra nghiêm ngặt. Công ty luôn tạo cho mình tính chủ động, với
dây chuyền sản xuất hiện đại đang đi vào hoạt động, luôn đáp ửng kịp thời các đơn đặt
hàng.
2.1.2.2. Lĩnh vực hoạt động
- Sản xuất hàng may mặc sẵn xuất khẩu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC
Công đoàn lao động
Văn
phòng
chính
Quản
lý
mẫu
Quản
lý nhà
máy
Phòng QA
MR
Phòng
kế
hoạch
Phòng
ACC
Phòng
HR
Phòng
EXIM
Time
check
Sample
Cad
Cutting
Sewing
Iron
Packing
Mechanic
Ware
House
MR
(T1)
MR
(T2)
MR
(T3)
Fast
React
MR
(Subcon)
Technical
MR
(FTS)
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Công Ty TNHH MTV Takson Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 27
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc: Là người đại diện công ty đứng tên chủ doanh nghiệp, lãnh đạo điều
hành công ty, đề ra chủ trương, chính sách, chiến lược. Có nhiệm vụ giám sát các
phòng ban và đơn vị trực thuộc, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt
động công ty.
- Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động
của công ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực triển khai, thực
hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các
hoạt động.
- Bộ phận xây dựng: Tham gia thiết kế, dự đoán chi phí, giám sát nhà máy may
mặc và quyết toán bàn giao công việc.
- Bộ phận sản xuất: có trách nhiệm tiến hành sản xuất theo số lượng của dự án.
- Bộ phận kiểm toán: Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm
thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài
chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao
gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm
lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ
của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý
nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không
nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc
kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp
dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Giám đốc cũng như đánh giá
việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.
- Bộ phận kế toán: Tham mưu lãnh đạo công tác tài chính nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh, tìm kiếm nguồn vốn. Theo dõi thu chi, lập báo cáo quyết toán mỗi
quý. Lập kế hoạch tài chính năm, đại diện thực hiện nghĩa vụ thuế, bảo hiểm công ty.
- Thủ quỹ: Theo dõi tồn quỹ tiền mặt và vấn đề xuất nhập quỹ cho các hoạt động
theo từng dự án sản xuất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 28
2.1.4. Nguồn lực của Công ty
2.1.4.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018
Đối với bất cứ một doanh nghiệp nào, khi tiến hành hoạt động kinh doanh mục
tiêu duy nhất của họ là tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá trị doanh nghiệp hay mục
tiêu tăng trưởng. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là các
hoạt động trao đổi, là quá trình chuyển biến các tài sản trong doanh nghiệp theo chu
trình Tiền  Tài sản  Tiền. Chính vì thế hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ
thuộc vào chính sách phân bổ nguồn vốn đầu tư vào loại tài sản nào và thời điểm nào
là hợp lý. Việc doanh nghiệp đầu tư không đúng loại tài sản và sai thời điểm sẽ làm
cho nguồn vốn bị lãng phí và mất hiệu quả. Do đó, vốn và tài sản là hai điều kiện tiên
quyết đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh. Tùy vào tính chất, đặc điểm của từng hoạt động sản xuất mà mỗi doanh nghiệp
có một cơ cấu vốn và tài tài sản khác nhau.
Vì vậy, để đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra
liên tục, nhịp nhàng thì công ty cần phải có các chính sách cải tạo vốn, tài sản và sử
dụng nó sao cho hiệu quả. Đối với Công ty TNHH MTV Takson Huế, trong những
năm qua, ban lãnh đạo công ty đã đề ra nhiều chính sách quản lý và sử dụng vốn khá
hiệu quả giúp cho công ty hoạt động càng ngày càng phát triển. Để thấy rõ điều đó, ta
có thể xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn
của công ty trong 3 năm gần đây:
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 29
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Bảng 2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu 2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
A. TÀI SẢN 36.140,5 50.971,9 54.295,4 14.831,4 41,03 3.323,5 6,52
I. Tài sản ngắn hạn 13.374,6 22.094,6 28.655,3 8.720 65,19 6.460,7 29,24
Tiền và các khoản tương đương
tiền
790,6 196,3 882,7 (594,3) (75,17) 686,4 349,67
Các khoản phải thu ngắn hạn 2.395,6 10.667,5 11.506,4 8.271,9 345,29 838,9 7,86
Hàng tồn kho 7.673,8 9.686,1 14.911,4 2.012,3 26,22 5.225,3 53,94
Tài sản ngắn hạn khác 2.514,5 1.544,5 1.354,6 (970,0) (38,57) 189,9 12,29
II. Tài sản dài hạn 14.141,8 28.877,3 25.640,1 14.735,5 104,19 (3.237,2) (11,21)
Tài sản cố định 9.873,1 22.396,0 21.738,2 12.522,9 126,83 (657,8) (2,93)
Tài sản dài hạn khác 4.268,7 6.481,3 3.901,8 2.212,6 51,83 (2.579,5) (39,79)
B. NGUỒN VỐN 36.140,5 50.971,9 54.295,4 14.831,4 41,03 3.323,5 6,52
I. Nợ phải trả 21.601,5 39.378,7 42.629,8 17.777,2 82,29 3.251,1 8,25
II. Vốn chủ sở hữu 14.538,9 11.593,2 11.665,6 (2.945,7) (20,26) 72,4 0,62
Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu 12.250,9 765,0 909,6 (11.485,9) (93,75) 144,6 18,91
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
(2.288,0) (10.828) (10.755,9) (8.540,0) 373,25 72,1 0,66
(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH MTV Takson Huế)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 30
Trong nền kinh tế thị trường cũng như trong bất kỳ một hình thái kinh tế xã
hội nào khác, các doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh đều với mục
đích là sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ để trao đổi với các đơn vị kinh tế khác nhằm
mục đích tối đa hoá lợi nhuận. Nhưng để tiến hành sản xuất kinh doanh thì cần thiết
phải có tài sản và nguồn vốn. Để thấy rõ điều này, ta có thể xem xét các yếu tố ảnh
hưởng đến tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn của công ty trong 3 năm gần
đây.
Qua bảng 2.1 tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Takson
Huế, có thể nhận thấy tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty qua 3 năm biến
động khá mạnh, tăng dần qua thời gian. Năm 2017, tổng tài sản nguồn vốn của Công
ty tăng với số tiền là 14.831,4 triệu đồng, tức tăng 41,03% so với năm 2016. Năm
2018, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty tăng 3.323,5 triệu đồng, tức tăng
6,52% so với năm 2017.
Xét tình hình về tài sản:
 Đối với tài sản ngắn hạn: Nhóm tài sản ngắn hạn của công ty trong năm 2017
tăng 65,19% tức tăng 8.720 triệu đồng so với năm 2016. Đến năm 2018 có chiều
hướng tiếp tục tăng, cụ thể tăng 29,24 % tức là tăng 6.460,7 triệu đồng so với năm
2017. Nguyên nhân chủ yếu có thể là do trong năm 2017, các khoản Tiền và các khoản
tương đương tiền giảm đến 75,17%. Ta thấy ở năm 2018 tài sản ngắn hạn của công ty
có tăng lên so với năm 2017 nhưng không đáng kể bởi vì các tài sản ngắn hạn khác
vẫn có xu hướng giảm. Nhưng mức giảm của khoản mục này thấp hơn mức tăng của
các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho khiến cho tài sản ngắn hạn của công ty
năm 2018 vẫn tăng so với năm 2017. Điều này cho thấy không thể không xét đến việc
công ty chưa làm tốt công tác thuế,mặt khác cũng là do công ty thực hiện nhiều chính
sách gia hạn nợ cho khách hàng thân quen, làm cho việc vốn của công ty bị chiếm
dụng quá lớn.
 Đối với tài sản dài hạn: Năm 2017, tài sản dài hạn của Công ty ở mức 28.877,3
triệu đồng, tăng 104,19% so với năm 2016. Trong đó, cả hai khoản mục tài sản cố định
và tài sản dài hạn khác đều lần lượt tăng với 126,83% và 51,83%. Nhưng năm 2018,
tài sản dài hạn của công ty lại giảm 11,21% so với năm 2017, tương ứng gần 3.237,2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 31
triệu đồng. Trong đó, tài sản cố định giảm 2,93% tương ứng với 657,8 triệu đồng, còn
khoản mục tài sản dài hạn khác giảm 39,79% tức giảm 2.570,5 triệu đồng.
Tóm lại tài sản ngắn hạn tăng qua các năm điều đó cho thấy công ty có khả năng
thanh toán tốt, tuy nhiên cần phải sử dụng lượng tiền cân đối tránh tồn động lượng tiền
khá lớn vào cuối kỳ gây lãng phí.Tài sản dài hạn giảm cho thấy tình hình trang thiết bị,
TSCĐ chưa được đầu tư nhiều, chưa mở rộng thêm các tuyến đường, chuyến xe…
Xét về nguồn vốn:
 Đối với nợ phải trả: Trong năm 2017, nợ phải trả của công ty tăng 82,29% so
với năm 2016, tức tăng 17.777,2 triệu đồng. Đến năm 2018, khoản nợ phải trả của
công ty vẫn tăng nhưng tăng chậm lại, cụ thể tăng 8,25% so với năm 2017, tương ứng
với tăng 3.251,1 triệu đồng. Qua đây có thể thấy được rằng công ty đang có xu hướng
tăng việc sử dụng vốn chiếm dụng vào mục đích khác.
 Đối với vốn chủ sở hữu: Trong năm 2017, vốn chủ sở hữu của công ty giảm
20,26% so với năm 2016,tương ứng giảm 2.945,7 triệu đồng. Trong năm 2018, có xu
hướng tăng nhẹ 0,62% so với năm 2017, tức tăng 72,4 triệu đồng. Việc tăng nhẹ của
vốn chủ sở hữu trong năm 2018 vừa qua là do việc tăng lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối của công ty. Cụ thể là lợi nhuận chưa phân phối trong năm 2018 tăng 0,66 % so
với năm 2017. Điều này cho thấy năm 2018 công ty kinh doanh có hiệu quả, đem lại
lợi nhuận khá ổn định.
2.1.4.2. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 - 2018
Tình hình lao động của Công ty TNHH MTV Takson Huế được thể hiện thông
qua bảng dưới đây:
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 32
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Bảng 2.2. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 - 2018
Đơn vị tính: Người
STT Chỉ tiêu
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
% +/- % +/- %
Tổng lao động 798 100 839 100 1036 100 41 5,13 197 23,48
1
Theo giới tính
Nam 203 25,43 227 27,05 258 24,90 24 11,82 59 18,91
Nữ 595 74,56 613 73,06 778 75,09 18 3,02 165 26,91
2
Theo tính chất
Trực tiếp 753 94,36 786 93,68 979 94,50 33 4,33 193 24,55
Gián tiếp 45 5,64 53 6,32 57 5,50 8 17,78 4 7.55
3
Theo trình độ
Đại học và trên đại học 97 12,16 105 12,52 108 10,42 8 8,25 3 2,86
Cao đẳng 65 8.15 73 8,70 78 7,53 8 12,30 5 6,85
Trung cấp 72 9,02 76 9,05 80 7,72 4 5,5 4 5,26
Lao động phổ thông 564 70,67 585 69,73 770 74,32 21 3.72 185 31,62
(Nguồn: Phòng nhân sự – Công ty TNHH MTV Takson Huế)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 33
Từ bảng 2.2 ta thấy năm 2016 đến 2018, số lượng lao động của Công ty tăng
dần. Năm 2016, Công ty có 798 lao động, năm 2017 có 839 lao động và đến năm 2018
số lượng lao động tăng lên 1036 người. Như vậy, từ năm 2016 đến năm 2017 tăng lên
41 lao động (tương ứng với 5,13%) và năm 2017 đến năm 2018 số lượng số lao động
tăng lên 197 người (tương ứng 23,48%). Do công ty thực hiện dự án mở rộng quy mô
của doanh nghiệp nên trong khoảng thời gian này, số lao động tăng đáng kể.
 Xét về cơ cấu giới tính:
 Có sự thay đổi rõ rệt trong cơ cấu lao động theo giới tính.
Với số liệu được thể hiện tại bảng 2.2 qua từng năm, ta thấy:
- Năm 2016: Lao động nữ tại công ty là 595 người chiếm 74,56% trong tổng số
lao động. Lao động nam là 203 người tương ứng với 25,43%.
- Năm 2017: Lao động nữ là 613 người, so với năm 2016 thì tăng lên 18
người,cụ thể tăng 3,02%. Lao động nam là 227 người, tăng 24 người tương ứng tăng
11,82% so với năm 2016 chiếm tỷ trọng 27,05%.
- Năm 2018: Lao động nữ có chiều hướng tăng lên,chiếm 778 người trên tổng
số,tăng 165 người tương ứng tăng 26,91% so với năm 2017 chiếm tỷ trọng 75,09%.
Lao động nam là 258 người tăng 59 người tương ứng tăng 18,91% so với năm 2017
chiếm tỷ trọng 24,9%.
- Tóm lại, cơ cấu lao động theo giới tính của công ty khá ổn định, trong 3 năm
(2016-2018) cả lao động nam và nữ đều tăng lên. Trong đó cơ cấu lao động nữ cao
hơn nhiều so với lao động nam. Cơ cấu lao động nữ chiếm tỉ trọng cao hơn lao động
nam vì đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp được biết đến nhiều nhất
trong lĩnh vực sản xuất hàng may mặc sẵn, quần áo xuất khẩu nên đòi hỏi người lao
động phải có sự tỉ mỉ, khéo léo và mềm mại trong công việc nên số lao động nữ nhiều
hơn so với lao động nam.
 Xét về cơ cấu tính chất lao động:
Trong bảng 2.2 thống kê số lượng lao động tăng lên đáng kể nên từ năm 2016-
2018 tính chất lao động của công ty cũng có xu hướng tăng lên.
- Đối với Lao động trực tiếp, năm 2017 tăng 33 lao động (tương ứng tăng
4,33%) so với năm 2016, đến năm 2018 tăng lên 193 lao động ( tương ứng 25,55%).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 34
- Đối với Lao động gián tiếp, có chiểu hướng tăng nhẹ qua các năm. Cụ thể,
năm 2017 tăng 8 lao động ( tương ứng 17,78%) so với năm 2016 và năm 2018 tăng 4
lao động ( tương ứng tăng 7,55%) so với năm 2017.
 Xét về cơ cấu trình độ lao động:
Trong 3 năm qua, trình độ lao động trong doanh nghiệp có sự thay đổi,cụ thể:
- Đối với trình độ Đại học và trên Đại học, năm 2017 tăng 8 lao động so với
năm 2016, tức tăng 8,25%. Năm 2018 tăng 3 lao động so với năm 2017 tương ứng với
tăng 2,86%.
- Đối với trình độ Cao đẳng, năm 2017 tăng 8 lao động (tương ứng 12,3%) so
với năm 2016, đến năm 2018 tăng 5 lao động (tương ứng 6,85%) so với năm năm
2017. Lao động có trình độ Đại học và trên Đại học và trình độ Cao đẳng chiếm tỷ lệ
thấp nhất trong tổng số lao động.
- Đối với trình độ Trung cấp, năm 2017 tăng 4 lao động (tăng 5,5%) so với
năm 2016, và tăng 4 lao động (tăng 5,26%) từ năm 2017- 2018. Số lao động có trình
độ này chiếm tỉ lệ cao thứ 3 trong tổng số lao động nhưng vẫn không cao hơn nhiều so
với lao động có trình độ Cao đẳng.
- Từ năm 2016 đến năm 2018, thì số Lao động phổ thông tăng lên rất nhiều.
Năm 2017 tăng 21 lao động tương ứng tăng lên 3,72% so với năm 2016 và từ năm
2017-2018 thì tăng 185 lao động tương ứng tăng lên 31,62 %. Lao động có trình độ
này chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số lao động.
- Qua 3 năm, trình độ lao động của người lao động trong công ty có xu hướng
tăng, đặc biệt là trình độ Lao động phổ thông, trong những năm này, lĩnh vực kinh
doanh sản xuất hàng may mặc xuất khẩu của doanh nghiệp có quy mô lớn và ngày
càng phát triển rộng hơn nên đòi hỏi có thêm nhiều lao động.
2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2016-2018
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mục tiêu chung của các doanh nghiệp
đều hướng tới mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận. Công ty TNHH Takson Huế đã tích
cực thu hút vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho việc đầy mạnh mở rộng quy mô
sản xuất hơn nữa trong kinh doanh nhằm đạt được lợi nhuận cao trong kinh doanh
cũng là điều tất yếu. Để thấy rõ hơn ta tiến hành phân tích bảng kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018:
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 35
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2016-2018
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
2016 2017 2018
2017/2016 2018/2016
+/- % +/- %
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
72.821,6 113.501,4 157.297,4 40.679,8 55,86 84.475,8 74,43
2.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
72.821,6 113.501,4 157.297,4 40,679,8 55,86 84.475,8 74,43
3.Giá vốn hàng bán 65.000,4 96.678,3 135.095,2 31.677,9 48,73 38.416,9 39,74
4.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
7.821,2 16.814,0 22.202,2 8.995,8 115,01 5.388,2 32,04
5.Doanh thu hoạt động tài chính 67,2 85,4 229,9 18,2 27,08 162,7 190,52
6.Chi phí tài chính 1.918,5 1.433,7 1.486,8 (484,8) (25,27) 53,1 3,70
7.Chi phí quản lý kinh doanh 12.165,6 11.699,2 15.732,4 (466,4) (3,83) 4.033,2 34,47
8.Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD (8.021,7) 1.035,1 1.006,9 6.986,6 (87,09) (28,2) 2,72
9.Thu nhập khác 0 0 0 0 0 0 0
10.Chi phí khác 518,4 962,8 441,8 444,4 85,73 (521,0) (54,11)
11.Lợi nhuận khác (518,4) (962,8) (441,8) (444,4) 85,73 521,0 (54,11)
12.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (8.540,2) 72,3 565,0 8.612,5 100,84 492,7 681,46
13.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 0 0 0 0
14.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
(8.540,2) 72,3 565,0 8.612,5 100,84 492,7 681,46
(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH MTV Takson Huế)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 36
Qua bảng 2.3 ta có thể nhận xét tình hình SXKD của động ty như sau:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2017, với việc mở rộng quy mô
sản xuất của doanh nghiệp, nâng cao công tác quản lý kho hàng làm cho tổng doanh
thu bán hàng của công ty tăng 55,86%, tức tăng 40.679,8 triệu đồng so với năm 2016.
Đến năm 2018, doanh thu tiếp tục tăng mạnh,cụ thể tăng 84.475,8 triệu đồng tương
ứng tăng 74,43% so với năm 2017. Sự tăng mạnh về doanh thu cho thấy trong 3 năm
vừa qua công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có chiều hướng phát triển tốt.
+ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Cùng với sự tăng mạnh về
doanh thu, thì lợi nhuận gộp cũng có sự thay đổi mạnh qua các năm.Cụ thể năm 2017
tăng 115,01% tương ứng 8.995,8 triệu đồng so với năm 2016. Và trong năm 2018 cũng
tăng 42,04% tức tăng 5.388,2 triệu đồng so với năm 2017.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Trong năm 2017 tăng 18,2 triệu đồng tương ứng
tăng 27,08% so với năm 2016, trong khi đó chi phí tài chính lại giảm 25,27 % so với
năm 2016. Đến năm 2018 doanh thu hoạt động tài chính tăng mạnh,cụ thế tăng 162,7
triệu đồng tương ứng 190,52% so với năm 2017, đồng thời chi phí tài chính cũng tăng
3,7% tương ứng 53,1 triệu đồng.
+ Tổng lợi nhuận trước thuế của năm 2017 đã tăng 100,84% so với năm 2016,
qua năm 2018 có chiều hướng tăng mạnh, cụ thể tăng 681,46% so với năm 2017. Điều
này cũng dẫn đến việc lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm 2017 tăng 100,84%
tương ứng 8.612,5 triệu đồng so với năm 2016, sang năm 2018 tăng 492,7 triệu đồng so
với năm 2017. Điều này cho thấy hoạt dộng SXKD của công ty có hiệu quả, đồng thời
cho thấy việc mở rộng quy mô sản xuất của công ty đã đem lại nhiều tiến triển tốt.
2.2. Đánh giá điều kiện lao động của Công ty TNHH MTV Takson Huế
2.2.1. Điều kiện về chế độ làm việc, nghỉ ngơi
Đối với Công ty TNHH MTV Taskon Huế, giờ làm việc của lao động như sau:
 Buổi sáng: 8h  11h30
 Buổi chiều: 13h  18h30
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx
Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx

Contenu connexe

Tendances

Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Thùy Linh
 
Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất
Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất
Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất
Tung Ha
 
Bảng cân đối kế toán của công ty tnhh vinh hưng
Bảng cân đối kế toán của công ty tnhh vinh hưngBảng cân đối kế toán của công ty tnhh vinh hưng
Bảng cân đối kế toán của công ty tnhh vinh hưng
Alynk Chan
 
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdfGiao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
NgaL139233
 
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Lan Nguyễn
 

Tendances (20)

Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENA
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENAChương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENA
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENA
 
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cửa Hàng Fpt.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cửa Hàng Fpt.docxNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cửa Hàng Fpt.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cửa Hàng Fpt.docx
 
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
 
Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất
Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất
Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất
 
Chương 4: Phân tích thống kê đầu ra từ kết quả Mô phỏng (nâng cao)
Chương 4: Phân tích thống kê đầu ra từ kết quả Mô phỏng (nâng cao)Chương 4: Phân tích thống kê đầu ra từ kết quả Mô phỏng (nâng cao)
Chương 4: Phân tích thống kê đầu ra từ kết quả Mô phỏng (nâng cao)
 
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan PhốĐề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
 
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10
 
Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty Máy tính CMS- một công ty thành v...
Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty Máy tính CMS- một công ty thành v...Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty Máy tính CMS- một công ty thành v...
Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty Máy tính CMS- một công ty thành v...
 
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing máy vi tính tại công ty Thiên Hà Xanh
Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing máy vi tính tại công ty Thiên Hà XanhGiải pháp hoàn thiện hoạt động marketing máy vi tính tại công ty Thiên Hà Xanh
Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing máy vi tính tại công ty Thiên Hà Xanh
 
Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 điểm)
Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 điểm)Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 điểm)
Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 điểm)
 
Đề tài: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty xăng dầu
Đề tài: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty xăng dầu Đề tài: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty xăng dầu
Đề tài: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty xăng dầu
 
Bảng cân đối kế toán của công ty tnhh vinh hưng
Bảng cân đối kế toán của công ty tnhh vinh hưngBảng cân đối kế toán của công ty tnhh vinh hưng
Bảng cân đối kế toán của công ty tnhh vinh hưng
 
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdfGiao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
 
Đề tài: Giải pháp Marketing -mix cho sản phẩm dệt may, HAY
Đề tài: Giải pháp Marketing -mix cho sản phẩm dệt may, HAYĐề tài: Giải pháp Marketing -mix cho sản phẩm dệt may, HAY
Đề tài: Giải pháp Marketing -mix cho sản phẩm dệt may, HAY
 
Quản trị bán hàng tại công ty TNHH nhôm kính Hoàng Long
Quản trị bán hàng tại công ty TNHH nhôm kính Hoàng LongQuản trị bán hàng tại công ty TNHH nhôm kính Hoàng Long
Quản trị bán hàng tại công ty TNHH nhôm kính Hoàng Long
 
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
 
Luận văn: Ứng dụng KAIZEN và 5S tại Công ty Khách sạn Du lịch
Luận văn: Ứng dụng KAIZEN và 5S tại Công ty Khách sạn Du lịchLuận văn: Ứng dụng KAIZEN và 5S tại Công ty Khách sạn Du lịch
Luận văn: Ứng dụng KAIZEN và 5S tại Công ty Khách sạn Du lịch
 
Đề tài: ÁP dụng LEAN và khắc phục Lãng phí tại cty, 9đ, HAY
Đề tài: ÁP dụng LEAN và khắc phục Lãng phí tại cty, 9đ, HAYĐề tài: ÁP dụng LEAN và khắc phục Lãng phí tại cty, 9đ, HAY
Đề tài: ÁP dụng LEAN và khắc phục Lãng phí tại cty, 9đ, HAY
 

Similaire à Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx

Similaire à Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx (20)

Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty xây dựng...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty xây dựng...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty xây dựng...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty xây dựng...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docxCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docx
 
Công tác nâng cao hiệu quả tiêu thụ lúa giống của công ty giống cây trồng – v...
Công tác nâng cao hiệu quả tiêu thụ lúa giống của công ty giống cây trồng – v...Công tác nâng cao hiệu quả tiêu thụ lúa giống của công ty giống cây trồng – v...
Công tác nâng cao hiệu quả tiêu thụ lúa giống của công ty giống cây trồng – v...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docxCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docx
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty sản phẩm nhựa Hiền Nguyên....
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty sản phẩm nhựa Hiền Nguyên....Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty sản phẩm nhựa Hiền Nguyên....
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty sản phẩm nhựa Hiền Nguyên....
 
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docx
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docxPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docx
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docx
 
Hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại công ty dệt may Phú Hòa A...
Hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại công ty dệt may Phú Hòa A...Hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại công ty dệt may Phú Hòa A...
Hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại công ty dệt may Phú Hòa A...
 
Giải Pháp Thu Hút Khách Hàng Mua Sắm Tại Siêu Thị Coopmart.docx
Giải Pháp Thu Hút Khách Hàng Mua Sắm Tại Siêu Thị Coopmart.docxGiải Pháp Thu Hút Khách Hàng Mua Sắm Tại Siêu Thị Coopmart.docx
Giải Pháp Thu Hút Khách Hàng Mua Sắm Tại Siêu Thị Coopmart.docx
 
Đánh Giá Chất Lượng Và Xây Dựng Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đào Tạo ...
Đánh Giá Chất Lượng Và Xây Dựng Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đào Tạo ...Đánh Giá Chất Lượng Và Xây Dựng Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đào Tạo ...
Đánh Giá Chất Lượng Và Xây Dựng Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đào Tạo ...
 
Khóa luận Phân tích hoạt động quản trị nhân lực tại công ty may Phương Đông.docx
Khóa luận Phân tích hoạt động quản trị nhân lực tại công ty may Phương Đông.docxKhóa luận Phân tích hoạt động quản trị nhân lực tại công ty may Phương Đông.docx
Khóa luận Phân tích hoạt động quản trị nhân lực tại công ty may Phương Đông.docx
 
Nâng Cao Hoạt Động Bán Hàng Dịch Vụ Internet Của Fpt Telecom.docx
Nâng Cao Hoạt Động Bán Hàng Dịch Vụ Internet Của Fpt Telecom.docxNâng Cao Hoạt Động Bán Hàng Dịch Vụ Internet Của Fpt Telecom.docx
Nâng Cao Hoạt Động Bán Hàng Dịch Vụ Internet Của Fpt Telecom.docx
 
Hoàn Thiện Kiểm Soát Nội Bộ Chi Kinh Phí Thực Hiện Chính Sách Ưu Đãi Người Có...
Hoàn Thiện Kiểm Soát Nội Bộ Chi Kinh Phí Thực Hiện Chính Sách Ưu Đãi Người Có...Hoàn Thiện Kiểm Soát Nội Bộ Chi Kinh Phí Thực Hiện Chính Sách Ưu Đãi Người Có...
Hoàn Thiện Kiểm Soát Nội Bộ Chi Kinh Phí Thực Hiện Chính Sách Ưu Đãi Người Có...
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại K...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại K...Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại K...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại K...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Quy Trình Chế Biến Bột Nước Cốt Dừa.doc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Quy Trình Chế Biến Bột Nước Cốt Dừa.docKhóa Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Quy Trình Chế Biến Bột Nước Cốt Dừa.doc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Quy Trình Chế Biến Bột Nước Cốt Dừa.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Quản Trị Nhân Sự Tại Nhà Máy Bê Tông Lê Phan.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Quản Trị Nhân Sự Tại Nhà Máy Bê Tông Lê Phan.docxGiải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Quản Trị Nhân Sự Tại Nhà Máy Bê Tông Lê Phan.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Quản Trị Nhân Sự Tại Nhà Máy Bê Tông Lê Phan.docx
 
Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên tại khách sạn Hoàng Cung -...
Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên tại khách sạn Hoàng Cung -...Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên tại khách sạn Hoàng Cung -...
Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên tại khách sạn Hoàng Cung -...
 
Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...
Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...
Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty thương ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty thương ...Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty thương ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty thương ...
 
Phân tích chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty thương mại dược phẩm Mạnh Tý...
Phân tích chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty thương mại dược phẩm Mạnh Tý...Phân tích chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty thương mại dược phẩm Mạnh Tý...
Phân tích chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty thương mại dược phẩm Mạnh Tý...
 

Plus de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Plus de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Dernier

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Dernier (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 

Khoá Luân Tốt Nghiệp Đánh Giá Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty Takon.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TAKSON HUẾ PHAN THỊ THÙY LINH
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TAKSON HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Phan Thị Thùy Linh TS. Hồ Thị Hương Lan Lớp: K49D-QTKD Niên khóa: 2015-2019
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cán bộ giảng viên Trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là TS. Hồ Thị Hương Lan, người đã hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp, cô đã đưa ra những đóng góp quý báu trong suốt quá trình làm bài để tôi hoàn thành bài khóa luận một cách tốt nhất. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, phòng Kế toán, phòng Hành chính - Nhân sự Công ty TNHH MTV Takson Huế đã nhiệt tình giúp đỡ hướng dẫn, cung cấp những tài liệu thực tế để tôi hoàn thành được đề tài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn đến tất cả người thân, gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài. Cuối cùng, với sự cố gắng và nổ lực tôi đã hoàn thành bài khóa luận này nhưng vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp, phản hồi từ Hội đồng xét tốt nghiệp Khoa Quản Trị kinh Doanh – Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế để bài khóa luận tiếp tục hoàn thiện. Một lần nữa, tôi xin ghi nhận tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2019 Sinh viên thực hiện Phan Thị Thùy Linh
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DN: Doanh nghiệp NLĐ: Người lao động TNHH: Trách nhiệm hữu hạn MTV: Một thành viên ĐKLĐ: Điều kiện lao động SXKD: Sản xuất kinh doanh BHXH: Bảo hiểm xã hội TNLĐ-BNN: Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp THPT: Trung học phổ thông
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung...................................................................................2 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể...................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ...............................................................................3 4.1.1. Số liệu thứ cấp ................................................................................................3 4.1.2. Số liệu sơ cấp..................................................................................................3 4.1.3. Mẫu điều tra....................................................................................................3 4.1.4. Điều tra phỏng vấn bảng hỏi...........................................................................4 4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu..............................................................................4 5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TRONG DOANG NGHIỆP ............................................................................................6 1.1. Một số vấn đề liên quan đến điều kiện lao động trong doanh nghiệp......................6 1.1.1. Một số khái niệm................................................................................................6 1.1.1.1. Điều kiện lao động.......................................................................................6 1.1.1.2. Môi trường lao động ....................................................................................6 1.1.1.3. Cải thiện điều kiện lao động ........................................................................7 1.1.1.4. Sự cần thiết cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp.....................7 1.1.2. Các yếu tố của điều kiện lao động .....................................................................7 1.1.2.1. Nhóm các yếu tố thuộc về Vệ sinh – y tế ....................................................7 1.1.2.2. Nhóm các yếu tố thuộc về Thẩm mỹ học ..................................................12
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 1.1.2.3. Nhóm các yếu tố thuộc về Tâm lý - xã hội................................................13 1.1.2.4. Nhóm các yếu tố thuộc về Tâm - sinh lý lao động ....................................14 1.1.2.5. Nhóm các yếu tố thuộc về Điều kiện sống của người lao động ................16 1.1.3. Một số nghiên cứu liên quan đến điều kiện lao động ......................................17 1.1.4. Khung lý thuyết đánh giá điều kiện lao động ..................................................19 1.2. Cơ sở thực tiễn về điều kiện lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam .................19 1.2.1. Thực trạng điều kiện lao động trong các doanh nghiệp ở Việt Nam ...............19 1.2.2. Kinh nghiệm cải thiện điều kiện lao động tại các doanh nghiệp ở Việt Nam .21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY MTV TAKSON HUẾ....................................................................................................24 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Takson Huế..................................................24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................24 2.1.2. Chức năng, lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH MTV Takson Huế 25 2.1.2.1. Chức năng..................................................................................................25 2.1.2.2. Lĩnh vực hoạt động....................................................................................25 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...................................................26 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý ................................................................................26 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban...............................................27 2.1.4. Nguồn lực của Công ty ....................................................................................28 2.1.4.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018...............28 2.1.4.2. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 - 2018 .............................31 2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2016-2018....34 2.2. Đánh giá điều kiện lao động của Công ty TNHH MTV Takson Huế....................36 2.2.1. Điều kiện về chế độ làm việc, nghỉ ngơi..........................................................36 2.2.2. Hệ thống an toàn vệ sinh lao động trong công ty.............................................38 2.2.3.Đặc điểm của môi trường lao động trong Công ty TNHH MTV Takson Huế 39 2.2.3.1. Nhóm các yếu tố thuộc về vệ sinh – y tế ...................................................39 2.2.3.2. Nhóm các yếu tố thuộc về thẩm mỹ học....................................................43 2.2.3.3. Nhóm các yếu tố thuộc về tâm - sinh lý lao động......................................43 2.2.3.4. Nhóm các yếu tố thuộc về tâm lý - xã hội .................................................45
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 2.2.3.5. Nhóm các yếu tố thuộc về điều kiện sống của người lao động .................45 2.2.4. Đánh giá điều kiện lao động của Công ty TNHH MTV Takson Huế từ quan điểm người lao động...................................................................................................46 2.2.4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát..............................................................................46 2.2.4.2. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Vệ sinh – y tế” ..............47 2.2.4.3. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Thẩm mỹ học” ..............49 2.2.4.4. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Tâm sinh lý lao động”...51 2.2.4.5. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Tâm lý xã hội” ..............53 2.2.4.6. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Điều kiện sống của người lao động”.................................................................................................................55 2.3. Đánh giá chung về điều kiện lao động của Công Ty TNHH MTV Takson Huế ...57 2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................57 2.3.2.Những hạn chế về điều kiện lao động tại Công ty TNHH MTV Takson Huế 57 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY TNHH MTV TAKSON HUẾ ......................................................59 3.1. Giải pháp cho điều kiện “Vệ sinh y tế” ..................................................................59 3.2. Giải pháp cho điều kiện “Thẩm mỹ học” ...............................................................59 3.3. Giải pháp cho điều kiện “Tâm sinh lý lao động” ...................................................59 3.4. Giải pháp cho điều kiện “Tâm lý xã hội” ...............................................................60 3.5. Giải pháp cho “Điều kiện sống của người lao động” .............................................60 3.6. Các giải pháp khác..................................................................................................60 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................62 1. Kết luận......................................................................................................................62 2. Kiến nghị ...................................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................64 PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................65 PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................68 PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................................71
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018 ..................29 Bảng 2.2. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 - 2018.................................32 Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2016-2018 .......35 Bảng 2.4. Một số thiết bị bảo hộ lao động nhập 2018...................................................39 Bảng 2.5. Kết quả đo đạc tiếng ồn và gia tốc rung........................................................42 Bảng 2.6. Đặc điểm mẫu khảo sát tại Công ty TNHH MTV Takson Huế....................46 Bảng 2.7. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Vệ sinh – y tế”..................47 Bảng 2.8. Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “Vệ sinh – y tế”.........48 Bảng 2.9. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Thẩm mỹ học”..................49 Bảng 2.10. Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “Thẩm mỹ học”.......50 Bảng 2.11. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Tâm sinh lý lao động”....51 Bảng 2.12. Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “Tâm sinh lý lao động” .............................................................................................................................52 Bảng 2.13. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Tâm lý xã hội”................53 Bảng 2.14. Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “Tâm lý xã hội” ......54 Bảng 2.15. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố “Điều kiện sống của NLĐ” .......................................................................................................................................55 Bảng 2.16. Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “Điều kiện sống của NLĐ” .............................................................................................................................56
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mô hình lý thuyết các nhóm nhân tố trong điều kiện lao động của PGS.TS Đỗ Minh Cương.............................................................................................................18 Sơ đồ 1.2. Mô hình lý thuyết .........................................................................................19 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Công Ty TNHH MTV Takson Huế ........................26
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 1 1. Lý do chọn đề tài PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, một doanh nghiệp (DN) khi bắt đầu vào hoạt động để tồn tại và giữ vững vị thế thì phải đặt ra mục tiêu đó là tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm và giá thành sản xuất hợp lý. Tuy nhiên trên thực tế, theo Tổ chức lao động Quốc Tế (ILO) ước tính mỗi năm số người chết do tai nạn và bệnh liên quan đến nghề nghiệp toàn cầu là 2,34 triệu người, trong đó, số người chết do bệnh nghề nghiệp khoảng 2,02 triệu người, thiệt hại kinh tế khoảng 2.800 tỉ USD. Tại Việt Nam, trong năm 2018 đã xảy 8.229 vụ tai nạn lao động làm chết 1.039 người. Phần lớn nguyên nhân là do điều kiện lao động chưa được đảm bảo, trong quá trình sản xuất, các chủ DN luôn coi nguyên vật liệu trong đó có năng lượng, lúc nào cũng tìm cách đưa giá thấp nhất trên thị trường mà ít khi tính đến việc khai thác yếu tố về môi trường và con người. Việc sử dụng lao động cho thuê với giá rẻ của các chủ DN không hề tính đến các nguy hại có thể xảy ra khi điều kiện lao động căng thẳng đã ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và năng suất lao động của người lao động. Đối với các doanh nghiệp nói chung, Công ty TNHH MTV Takson Huế nói riêng, điều kiện lao động đóng vai trò rất quan trọng. Điều kiện lao động tốt hay không tốt một phần thể hiện lên thái độ trách nhiệm của doanh nghiệp trong công tác chăm lo đời sống và đảm bảo an toàn cho lao động. Một DN muốn thành công ngoài đảm bảo có nguồn vốn mạnh, công nghệ hiện đại, cơ sở hạ tầng vững chắc, sản phẩm và dịch vụ phù hợp nhu cầu thị trường… thì DN còn cần thiết phải có nguồn nhân lực chất lượng, trình độ, tận tình và nhiệt huyết đồng hành cùng với DN. Chính vì thế, điều kiện lao động ảnh hưởng rất lớn đến nguồn nhân lực, đồng thời ảnh hưởng đến lợi nhuận và sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Xuất phát từ lý do trên, chúng tôi mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài “Đánh giá điều kiện lao động trong Công ty TNHH MTV Takson Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng điều kiện lao động của Công ty TNHH MTV Takson Huế, từ đó đề ra giải pháp cải thiện điều kiện lao động trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về điều kiện lao động trong doanh nghiệp. - Đánh giá điều kiện lao động thực tế tại Công ty TNHH MTV Takson Huế giai đoạn 2016 – 2018. - Phân tích các nhóm yếu tố điều kiện ảnh hướng đến chất lượng và kết quả lao động trong Công ty TNHH MTV Takson Huế. - Đề xuất các giải pháp để cải thiện điều kiện lao động trong Công ty TNHH MTV Takson Huế đến năm 2020. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào điều kiện lao động của Công ty TNHH MTV Takson Huế. - Đối tượng điều tra là lao động đang làm việc tại Công ty TNHH MTV Takson Huế 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: các yếu tố cấu thành điều kiện lao động, đánh giá của người lao động (NLĐ) về điều kiện lao động trong công ty và giải pháp cải thiện điều kiện lao động của công ty. - Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Takson Huế. - Phạm vi thời gian:  Số liệu thứ cấp được thu thập và phân tích cho giai đoạn 2016 – 2018.  Các số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 1– 03/2019.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 3 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1. Số liệu thứ cấp - Thông tin chung về Công ty TNHH MTV Takson Huế: Lịch sử hình thành và phát triển, cở sở vật chất, tổng quan nguồn lao động, tình hình kết quả kinh doanh… được lấy từ phòng kế toán của công ty. - Thông tin về nhóm các nhân tố của điều kiện lao động, đánh giá của người lao động… được tham khảo từ sách báo, internet, tạp chí các chuyên ngành đăng tải liên quan, thư viện trường Đại Học Kinh Tế. 4.1.2. Số liệu sơ cấp - Được thu thập trên cơ sở tiến hành điều tra phỏng vấn người lao động trực tiếp đang làm việc tại công ty. 4.1.3. Mẫu điều tra - Kích thước mẫu: Theo Hair và các cộng sự, đối với các nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố, kích thước mẫu thường được xác định dựa trên số biến quan sát cần phân tích. Thông thường, kích thước mẫu thường gấp 5 lần số biến quan sát trong thang đo và tốt nhất là gấp 10 lần số biến quan sát (Hair, Anderson, & Grablowsky, 1979). Theo Pedhazud và Schmelkin (1991), phương pháp phân tích nhân tố cần tối thiểu 50 quan sát cho mỗi nhân tố (Pedhazur & Schmelkin, 1991). Tabachnich và Fidell (1996) cho rằng, một nguyên tắc tổng quát tốt nhất cho phân tích nhân tố là cần ít nhất 300 quan sát. Tabachnich và Fidell cũng đưa ra những gợi ý cho kích thước đối với phương pháp phân tích nhân tố: số quan sát 50 là rất tệ, 100 là tệ, 200 là kích thước bình quân, 300 là tốt, 500 là rất tốt và hoàn hảo nếu như mẫu bao gồm 1.000 quan sát (Tabachnich & Fidell, 1996). Theo “ Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc: số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 5 lần số biến quan sát trong bảng hỏi để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Như vậy kích cỡ mẫu phải đảm bảo điều kiện như sau: N ≥ 31 x 5 ≥155
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 4 Với số lượng 31 biến quan sát trong bảng hỏi và phải đảm bảo tính phân phối chuẩn, dựa vào thời gian và nguồn lực tôi sẽ chọn điều tra 155 mẫu điều tra, tiến hành phỏng vấn thông qua bảng hỏi đã được xây dựng sẵn để đo lường các yếu tố tác động đến sự hài lòng của nhân viên về điều kiện lao động trong Công Ty TNHH MTV Takson Huế. Tuy nhiên, để đảm bảo độ chính xác cũng như mức độ thu hồi lại bảng hỏi, tôi tiến hành điều tra với số lượng bảng hỏi phát ra là 180 mẫu, thu về 170 bảng hỏi hợp lệ, 10 bảng không hợp lệ và người lao động không chịu hợp tác. Trong nghiên cứu mẫu càng lớn thì độ tin cậy càng cao, tôi quyết định lấy 170 mẫu để tiến hành nghiên cứu. - Phương pháp chọn mẫu: Hiện công ty đang có hơn 1000 lao động (trong đó lao động nữ chiếm hơn 70%). Tuy nhiên do số lượng lao động khá lớn tôi chọn ra 180 người ở các bộ phận làm việc khác nhau của công ty để dễ dàng tiếp cận và nghiên cứu điều tra, từ đó tôi quyết định chọn nghiên cứu lựa chọn phương pháp thuận tiện. 4.1.4. Điều tra phỏng vấn bảng hỏi Dùng phiếu điều tra với những câu hỏi đã chuẩn bị trước nhằm thu thập ý kiến người lao động trong Công ty TNHH MTV Takson Huế. 4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu Phương pháp phân tích dữ liệu sử dụng trong khóa luận bao gồm: - Kiểm định độ tin cậy của thang đo: Các thang đo trong mô hình nghiên cứu được kiểm định độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), hệ số Cronbach’s alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, đặc biệt là đối với những thang đo đo lường các khái niệm mới. - Phương pháp thống kê mô tả nhằm mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. - Kiểm định giả thuyết thống kê nhằm đánh giá độ tin cậy và ý nghĩa thống kê của các kết quả nghiên cứu định lượng.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 5 5. Kết cấu đề tài Ngoài các phần mục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng biểu, phần đặt vấn đề, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nghiên cứu này gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về điều kiện lao động trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng về điều kiện lao động trong Công ty TNHH MTV Takson Huế Chương 3: Giải pháp nhằm cải thiện điều kiện lao động trong Công ty TNHH MTV Takson Huế.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TRONG DOANG NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề liên quan đến điều kiện lao động trong doanh nghiệp 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Điều kiện lao động Theo Bộ y tế viện sức khỏe nghề ngiệp và môi trường: “Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố kỹ thuật, tổ chức lao động, kinh tế, xã hội, tự nhiên, môi trường và văn hoá xung quanh con người nơi làm việc. Điều kiện lao động thể hiện qua quá trình công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động, năng lực của người lao động và sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên tạo nên điều kiện làm việc của con người trong quá trình lao động sản xuất. Như vậy các quá trình lao động khác nhau sẽ tạo nên môi trường lao động rất khác nhau, do đó mức độ tác động của chúng đến người lao động cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, cùng một quá trình lao động như nhau, nhưng do được tổ chức hợp lý và tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, vệ sinh xây dựng, các tiêu chuẩn tổ chức nơi làm việc, hoặc thực hiện các giải pháp cải thiện ... nên những tác động có hại của các yếu tố trên tới sức khoẻ của người lao động có thể hạn chế được rất nhiều” Theo PGS – TS Đỗ Minh Cương – “Điều kiện lao động trong các doanh nghiệp ở Việt Nam” NXBCTQG – 1996, trang 8: “ĐKLĐ tại nơi làm việc là tập hợp các yếu tố của môi trường lao động (các yếu tố vệ sinh, tâm sinh lý, tâm lý xã hội và thẩm mỹ) có tác động lên trạng thái, chức năng của cơ thể con người, khả năng làm việc, thái độ lao động, sức khỏe, quá trình tái sản xuất lao động và hiệu quả của họ trong hiện tại cũng như về lâu dài”. 1.1.1.2. Môi trường lao động Môi trường lao động là tổng thể các yếu tố bao quanh một sinh thể hay quần thể sinh vật tác động lên cuộc sống. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên (đất đai, khí hậu), hệ sinh vật, động thực vật, cùng các yếu tố kinh tế xã hội (các hoạt động sản xuất, các quan hệ, phong tục tập quán, văn hóa… ) hay theo quy định nghĩa vụ của Luật Bảo vệ môi trường thì môi trường bao gồm: “các yếu tố tự nhiên và các yếu tố
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 7 vật chất, xã hội nhằm tạo ra quan hệ mật thiết với nhau bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sản xuất sự tồn tại và phát triển của con người tự nhiên”. 1.1.1.3. Cải thiện điều kiện lao động Cải thiện điều kiện lao động là làm thế nào để đưa các yếu tố của điều kiện lao động vào trạng thái tốt nhất, tối ưu nhất để chúng không gây ảnh hưởng xấu đến người lao động và môi trường xung quanh. Ngược lại, chúng còn có tác động thúc đẩy củng cố sức khoẻ, nâng cao khả năng làm việc của người lao động. Cải thiện các điều kiện lao động có một ý nghĩa rất quan trọng trong tổ chức lao động khoa học. Nếu điều kiện lao động tốt và thuận lợi thì sự hứng thú của lao động đối với công việc sẽ cao. Đồng thời cải thiện ĐKLĐ là một nhân tố quan trọng để nâng cao năng suất lao động và bảo vệ sức khoẻ cho người lao động. 1.1.1.4. Sự cần thiết cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp Trên thực tế, ĐKLĐ có ảnh hưởng rất lớn đến người lao động. Nếu được làm việc trong điều kiện lao động tốt, thuận lợi, sức khỏe của người lao động được đảm bảo, họ sẽ hăng hái tham gia lao động sản xuất, làm cho năng suất lao động cao. Ngược lại, ĐKLĐ không tốt, không thuận lợi làm cho sức khỏe của công nhân bị giảm sút, quá trình thực hiện công việc trì trệ, năng suất lao động thấp ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất chung của doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải chủ doanh nghiệp nào cũng nhận thức rõ vấn đề này để cải thiện tốt ĐKLĐ. Vốn dĩ không ít chủ doanh nghiệp chỉ quan tâm đến lợi ích trước mắt mà không quan tâm đến ĐKLĐ khiến cho chúng trở thành những yếu tố nguy hại đến sức khỏe của người lao động. Từ những lý do trên cho thấy vấn đề cải thiện ĐKLĐ trong các doanh nghiệp là vô cùng cần thiết và cấp bách, đòi hỏi không chỉ người sử dụng lao động, người lao động mà các cấp, các ngành phải quan tâm. 1.1.2. Các yếu tố của điều kiện lao động 1.1.2.1. Nhóm các yếu tố thuộc về Vệ sinh – y tế  Vi khí hậu Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí trong khoảng không gian thu hẹp gồm các yếu tố: Nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và vận tốc chuyển động của không khí.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 8 Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất phụ thuộc vào tính chất của quá trình công nghệ và điều kiện khí hậu của từng địa phương. + Nhiệt độ: Nhiệt độ là nguồn nhiệt được tạo nên bởi năng lượng tự nhiên hoặc nhân tạo trong quá trình hoạt động sản xuất. Nhiệt độ thay đổi theo các địa dư khác nhau, theo thời gian trong ngày, theo mùa và theo quy trình sản xuất. Nhiệt độ thể hiện sự hấp thụ nhiệt của không khí và các vật thể xung quanh con người.  Trong sản xuất có các nguồn sinh nhiệt chủ yếu sau: • Nhiệt độ do cơ năng máy móc hoạt động sinh ra. • Các lò đun, nồi hơi. • Hơi nóng từ các ống dẫn vật đựng, khe hở lò cao. • Ánh sáng mặt trời, hệ thống chiếu sáng nhân tạo. • Cơ thể công nhân tỏa ra khi làm việc. + Độ ẩm:  Độ ẩm là yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến sức khoẻ công nhân.  Độ ẩm tuyệt đối là lượng hơi nước (tính bằng gram) chứa trong một không khí.  Độ ẩm cực đại là lượng hơi nước bão hoà (tính bằng gram) chứa trong một không khí ở một nhiệt độ nhất định.  Độ ẩm tương đối là thương số của độ ẩm tuyệt đối của không khí và độ ẩm cực đại ứng với cùng một nhiệt độ nhất định. Độ ẩm tương đối thích hợp với con người là : 75-85 %  Tác động của độ ẩm tới sức khoẻ con người: Khi độ ẩm quá cao: Làm giảm lượng ôxy hít thở vào phổi (do hàm lượng hơi nước trong không khí tăng lên), cơ thể thiếu ôxy sinh uể oải, phản xạ chậm, dễ gây tai nạn. Khi độ ẩm cao: Làm tăng lắng đọng hơi nước, nền cement trơn trượt, dễ ngã. Làm tăng khả năng chạm mass mạch điện, dễ gây chạm chập, tai nạn điện. Khi độ ẩm thấp: Không khí hanh khô, da khô nẻ, chân tay nứt nẻ giảm độ linh hoạt, dễ gây tai nạn.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 9 + Bức xạ nhiệt  Là những hạt năng lượng truyền trong không khí dưới dạng sóng điện từ bao gồm: tia hồng ngoại, tia sáng thường và tia tử ngoại, bức xạ nhiệt của các vật thể đen được nung nóng gây ra.  Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép 1cal/cm2.phút + Ở các xưởng rèn, đúc cường độ bức xạ có thể lên tới 5-10 cal/cm2.phút  Tiếng ồn và rung chuyển Tiếng ồn là những âm thanh không mong muốn. Gây khó chịu cho người nghe, ảnh hưởng tới quá trình làm việc và nghỉ ngơi. Tiếng ồn vật lý là những dao động sóng âm với cường độ và tần số khác nhau, sắp xếp không có trật tự và được lan truyền trong môi trường đàn hồi. Đơn vị đo tiếng ồn là dB.  Tác hại của tiếng ồn:  Tiếng ồn tác động đến tai, sau đó tác động đến hệ thần kinh trung ương, rồi đến hệ tim mạch, dạ dày và các cơ quan khác, sau đó mới đến cơ quan thích giác.  Tác động của tiếng ồn phụ thuộc vào tần số và cường độ âm, tần số lặp lại của tiếng ồn.  Cơ quan thính giác: tiếng ồn làm giảm độ nhạy cảm, tăng ngưỡng nghe, ảnh hưởng đến quá trình làm việc và an toàn.  Hệ thần kinh trung ương: tiếng ồn gây kích thích hệ thần kinh trung ương, ảnh hưởng đến bộ não gây đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, giận dữ vô cớ.  Hệ tim mạch: tiếng ồn làm rối loạn nhịp tim, ảnh hưởng tới sự hoạt động bình thường của tuần hoàn máu, làm tăng huyết áp.  Dạ dày: tiếng ồn làm rối loạn quá trình tiết dịch, tăng axit trong dạ dày, làm rối loạn sự co bóp, gây viêm loét dạ dày.  Tiếng ồn có ảnh hưởng tới sức khỏe, tính mạng của người lao động. Rung chuyển là những dao động của những vật dụng, máy móc, thiết bị nào đó… Rung chuyển xảy ra rất phổ biến trong sản xuất. Ngày nay máy móc được sử dụng nhiều nên số người tiếp xúc với rung cũng ngày một tăng. Các máy móc gây rung với các tần số khác nhau, biên độ khác nhau, gia tốc khác nhau sẽ gây hại cho cơ thể một cách toàn thân hay cục bộ.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 10 Chiếu sáng không hợp lý - Tác hại của việc chiếu sáng không hợp lý  Độ chiếu sáng không đầy đủ: + Nếu làm việc trong điều kiện chiếu sáng không đạt tiêu chuẩn, mắt phải điều tiết quá nhiều trở nên mệt mỏi. Tình trạng mắt bị mệt mỏi kéo dài sẽ gây ra căng thẳng làm chậm phản xạ thần kinh, khả năng phân biệt của mắt đối với sự vật dần dần bị sút kém. + Công nhân trẻ tuổi hoặc công nhân trong lứa tuổi học nghề nếu làm việc trong điều kiện thiếu ánh sáng kéo dài sẽ sinh ra tật cận thị. + Nếu ánh sáng quá nhiều, sự phận biệt các vật bị nhầm lẫn dẫn đến làm sai các động tác và do đó sẽ xảy ra tai nạn trong lao động, đồng thời giảm năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.  Độ chiếu sáng quá chói: + Nếu cường độ chiếu sáng quá lớn hoặc bố trí chiếu sáng không hợp lý sẽ dẫn đến tình trạng loá mắt làm cho nhức mắt, do đó làm giảm thị lực của công nhân. + Hiện tượng chiếu sáng chói loá buộc công nhân phải mất thời gian để cho mắt thích nghi khi nhìn từ trường ánh sáng thường sang trường ánh sáng chói và ngược lại làm giảm sự thụ cảm của mắt, làm giảm năng suất lao động, tăng phế phẩm và xảy ra tai nạn lao động. Bụi trong sản xuất  Khái niệm bụi trong sản xuất -Nhiều quá trình sản xuất trong thi công và công nghiệp vật liệu xây dựng phát sinh rất nhiều bụi. Bụi là những vật chất rất bé ở trạng thái lơ lững trong không khí trong 1 thời gian nhất định. -Khắp nơi đều có bụi nhưng trên công trường, trong xí nghiệp, nhà máy có bụi nhiều hơn. Về mặt kinh tế, bụi làm hỏng sản phẩm. Nhưng chủ yếu bụi gây tác hại lớn đối với sức khỏe người lao động, làm giảm năng suất của người lao động.  Phân loại bụi + Căn cứ vào nguồn gốc của bụi có các loại sau:  Bụi hữu cơ gồm có:
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 11 - Bụi động vật sinh ra từ 1 động vật nào đó: bụi lông, bụi xương... - Bụi thực vật sinh ra từ 1 sinh vật nào đó: bụi bông, bụi gỗ...  Bụi vô cơ gồm có: - Bụi vô cơ kim loại như bụi đồng, bụi sắt... - Bụi vô cơ khoáng vật: đất đá, ximăng, thạch anh,... - Bụi hỗn hợp: do các thành phần vật chất trên hợp thành. + Theo mức độ nhỏ của bụi:  Nhóm nhìn thấy được với kích thước lớn hơn 10mk.  Nhóm nhìn thấy qua kính hiển vi vi kích thước từ 0.25-10mk.  Nhóm kích thước nhỏ hơn chỉ nhìn qua kính hiển vi điện tử. Độc hại trong sản xuất Môi trường có những yếu tố độc hại trong sản xuất bao gồm những yếu tố độc hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động như: + Hóa chất là các nguyên tố hóa học, các hợp chất và hỗn hợp có bản chất tự nhiên hay tổng hợp. Hóa chất khác nhau có độc tính khác nhau, chỉ cần một liều lượng nhỏ xâm nhập vào cơ thể cũng gây tác hại đến sức khỏe, nguy hiểm là gây nhiễm độc cấp tính hoặc nhiễm độc mãn tính, có chất gây ảnh hưởng đến thế hệ tương lai, gây ung thư….Thường phổ biến thì các thể dạng của hóa chất như là bụi, sương mù, khói ở dạng thể lỏng và khí với kích thước mà mắt thường khó có thể nhìn thấy được. + Theo Volcova Z.A (1977), nguyên nhân của các nhiễm độc trong sản xuất thường gặp là: 40% do vi phạm luật an toàn vệ sinh lao động, 22% do các biện pháp kỹ thuật chưa đảm bảo và vi phạm quy trình công nghệ, 15% do thiếu hoặc hiệu lực kém của hệ thống thông gió thải độc, 12% do bảo hộ lao động kém, 11% là các nguyên nhân khác. Điều kiện vệ sinh và sinh hoạt Hệ thống nhà vệ sinh phải đầy đủ vị trí thuận tiện bảo đảm vệ sinh. Trung bình tối thiểu 25 người phải có 01 nhà vệ sinh. Có hệ thống chiếu sáng và thông gió, hệ thống thoát nước dễ dàng loại bỏ chất thải và bảo đảm vệ sinh. Xây dựng sao cho hướng gió chính không thổi từ khu vực nhà vệ sinh sang khu vực chế biến, bảo quản và bày bán thực phẩm. Cách ly hoàn toàn và mở cửa không được hướng vào khu vực
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 12 chế biến, bảo quản thực phẩm và phải có bồn rửa tay; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi ra khỏi nhà vệ sinh” đặt ở vị trí dễ ngay sau khi mở cửa ra khỏi phòng vệ sinh. 1.1.2.2. Nhóm các yếu tố thuộc về Thẩm mỹ học Yếu tố thẩm mỹ trong lao động được hiểu là những giá trị tác động tới tâm lý người lao động, hiệu quả sản xuất và an toàn lao động . . . Trong lao động không chỉ có một mà có thể có nhiều yếu tố thẩm mỹ cùng tham gia. Việc đưa các yếu tố thẩm mỹ vào lao động sản xuất là một biện pháp có hiệu quả lớn nhằm hạ thấp sự mệt mỏi và nâng cao năng suất lao động. Nhóm điều kiện thẩm mỹ của lao động bao gồm các yếu tố : • Bố trí không gian sản xuất và sự phù hợp với thẩm mỹ. • Sự phù hợp của trang thiết bị với yêu cầu của thẩm mỹ. • Một số nhân tố khác của thẩm mỹ: màu sắc, âm nhạc, trang trí, cảnh quan môi trường.  Màu sắc trong lao động sản xuất: + Các công trình nghiên cứu sinh lý học và tâm lý học hiện đại cho rằng cơ quan thị giác là cơ quan thu nhận khoảng 90 % lượng thông tin từ bên ngoài vào não. Vì vậy việc thẩm mỹ hóa môi trường xung quanh con người phải được thực hiện để có thể tác động được nhiều qua chi giác nhìn. + Màu sắc có ảnh hưởng quan trọng đối với thái độ và cảm xúc của lao động. Khi đôi mắt nhìn thấy một màu sắc, nó sẽ liên lạc với vùng não dưới đồi, tiếp đến sẽ gửi một chuỗi các tín hiệu đến tuyến yên, vào hệ thống nội tiết và sau đó đến tuyến giáp. Cuối cùng các tín hiệu tuyến giáp sẽ tiết ra các hormone tác động đến tâm trạng, cảm xúc và hành vi của con người. Đồng thời gây ảnh hưởng đến sức làm của con người, đến kết quả lao động của con người cả về mặt số lượng lẫn chất lượng.  Âm nhạc trong lao động sản xuất + Môi trường làm việc có âm thanh như tiếng nhạc hoặc tiếng trò chuyện văng vẳng tốt hơn là sự im lặng, âm nhạc tác động mạnh mẽ đến con người, nó là yếu tố kích thích khả năng sáng tạo, làm giảm sự mệt mỏi căng thẳng trong công việc. Hiện nay, âm nhạc được sử dụng rộng rãi tại các xí nghiệp, công xưởng nơi người lao động thực hiện những công việc đơn điệu, quen thuộc bận tâm chú ý.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 13  Cây xanh và cảnh quan môi trường. + Cây xanh là một yếu tố cảnh quan thiên nhiên, hay có thể nói là một yếu tố sinh thái quan trọng, tạo thành không gian trống và có vai trò đặc biệt trong nghệ thuật tổ chức không gian trống đô thị và khu công nghiệp. Cây xanh có nhiều loại hình ( cây to, bụi cây, thảm cỏ, khóm hoa…) đa dạng về hình khối và phong phú về màu sắc. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, cây xanh biến đổi không ngừng và thường tạo nên những cảm giác sinh động, kỳ ảo, thông qua sự thay đổi của chiều cao, vòm cây, tán lá, thân, cành, màu sắc, hoa…Cây xanh làm cho môi trường cảnh quan biến hóa theo thời gian và không gian. + Do đó ngoài những tác động tích cực về môi trường, vật lý kiến trúc và bảo vệ sức khỏe, cây xanh còn gây nên những cảm giác thẩm mỹ hết sức phong phú, giúp môi trường lao động trở nên thân thiện hơn với tự nhiên, bên cạnh đó còn tạo cảm giác mát mẻ, thoải mái cho người lao động, có tác dụng vệ sinh phòng bệnh, nâng cao hiệu quả công việc, phát huy tính sáng tạo. 1.1.2.3. Nhóm các yếu tố thuộc về Tâm lý - xã hội Trong quá trình CNH – HĐH đất nước hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thì con người luôn muốn nhận được nhiều thứ từ công việc chứ không phải chỉ có tiền và các thành tựu nhìn thấy, họ muốn có được những thỏa mãn nhu cầu quan hệ trong tập thể, sự biết quan tâm người lãnh đạo, khen thưởng một cách công bằng của tổ chức, doanh nghiệp khi người lao động có sáng kiến nhằm tạo điều kiện để thi đua giữa người lao động với nhau. Trong đó, yếu tố tâm lý xã hội cũng nên được quan tâm đến và các yếu tố tâm lý – xã hội bao gồm: + Bầu không khí làm việc: Trong thực tế sản xuất cho thấy rằng, ở mọi tập thể với bầu không khí tâm lý càng tích cực bao nhiêu, cá nhân trong tập thể quan hệ với nhau thân thiện bao nhiêu thì khối lượng và chất lượng sản phẩm càng cao bấy nhiêu mối quan hệ của con người với lao động càng tốt hơn, việc thực hiện các quy chế lao động như kỷ luật lao động, ý thức trách nhiệm của từng cá nhân đối với sản phẩm của mình, việc đảm bảo an toàn lao động ở tập thể đó càng tốt bấy nhiêu. Trái lại, ở một tập thể mà bầu không khí tẻ nhạt, căng thẳng sẽ tạo ra cảm xúc, tâm trạng tiêu cực cho các thành viên, dễ dàng hình thành nên các nhóm không chính thức, đối nghịch với tập
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 14 thể. Trong tập thể này, cá nhân ít gắn bó với tập thể, ít có sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, nảy sinh nhiều mâu thuẫn nội bộ, hay xẩy ra cãi lộn, đấu đá. + Điều kiện phát triển khả năng làm việc: Ở DN có môi trường làm việc với những chính sách tốt về thi đua, thăng tiến khiến cho con người trở nên hứng thú, có động lực phát huy khả năng sáng tạo. Ngược lại nếu không có những phong trào thi đua thì tiềm lực của DN sẽ không được khai thác phát triển xa. + Trong các doanh nghiệp, mối quan hệ giữa công nhân với ban lãnh đạo, quan hệ giữa người lao động với nhau có vai trò rất quan trọng, nó không những tác động đến tâm lý của mỗi con người mà còn ảnh hưởng đến cả một tập thể. Nếu những mối quan hệ đó được các DN quan tâm sâu sắc thì sự ảnh hưởng của nó đến sự phát triển của công ty là rất đáng kể. Ngược lại, việc DN không mấy để tâm đến tiếng nói, ý kiến của lao động thì có tác hại khôn lường. Bởi khi có những mối quan hệ tốt thường làm cho con người tự tin làm việc, không lo sợ ganh đua, có khả năng phát huy ý kiến sáng tạo cá nhân, thúc đẩy sự phát triển của DN. 1.1.2.4. Nhóm các yếu tố thuộc về Tâm - sinh lý lao động Biến đổi sinh lý các hệ thống cơ quan của cơ thể trong quá trình làm việc Đó là sự biến đổi nhịp tim khi cường độ lao động làm việc nhanh, căng thẳng thì các tế bào trong cơ thể hoạt động mạnh khi đó nhu cầu lấy oxi của phổi cao và tim đập nhanh để lấy oxi đủ cung cấp cho cơ thể hoạt động. Làm tăng mức tiêu hao năng lượng của cơ thể. Có thể khi làm việc quá căng thẳng thì sẽ ảnh hưởng đến hệ thần kinh gây strees nghề nghiệp. Tư thế trong lao động “Tư thế lao động” chỉ mối liên quan qua lại của các đoạn cơ thể với nhau (không phụ thuộc vào hướng của cơ thể trong không gian và tương quan của cơ thể với chân đế) khi thực hiện các thao tác lao động. Có hai tư thế phổ biến nhất trong lao động là tư thế lao động đứng và tư thế lao động ngồi. Ngoài ra, còn có một số tư thế lao động hãn hữu khác như quỳ, nằm, bò, ngồi xổm, kiễng chân… Trong thực tế, có nhiều loại lao động có tư thế khá hợp lý về phương diện nhân trắc cơ sinh nhưng người lao động vẫn luôn phàn nàn về cảm giác đau mỏi cơ do các
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 15 cơ tham gia vào duy trì tư thế phải chịu gánh nặng vận cơ tĩnh trong thời gian dài, đặc biệt ở những công việc không có khả năng thay đổi tư thế trong quá trình lao động. Để dễ phân biệt, các chuyên gia trong lĩnh vực này đã chia làm hai loại: + Trong quá trình làm việc, người lao động phải giữ mãi một tư thế để khỏi ảnh hưởng đến sản xuất gọi là tư thế bắt buộc. + Trong quá trình làm việc người lao động có sự thay đổi từ tư thế này sang tư thế khác mà không ảnh hưởng đến sản xuất gọi là tư thế dễ chịu. Vì vậy, trong mỗi doanh nghiệp sản xuất, tùy theo tính chất công việc, mà người lao động linh hoạt với tư thế lao động của mình cộng với sự quan tâm giúp đỡ của người sử dụng lao động để đảm bảo được sức khỏe của người lao động và năng suất của doanh nghiệp. Mệt mỏi trong lao động  Khái niệm mệt mỏi trong lao động Mệt mỏi là trạng thái tạm thời của cơ thể xảy ra sau 1 thời gian lao động nhất định. Mệt mỏi trong lao đông thể hiện ở chỗ: • Năng suất lao động giảm • Số lượng phế phẩm tăng lên • Dễ bị xảy ra tai nạn lao động - Khi mệt mỏi, người lao động cảm giác khó chịu, buồn chán công việc. Nếu được nghỉ ngơi, các biểu hiện trên mất dần, khả năng lao động được phục hồi. - Nếu mệt mỏi kéo dài sẽ dẫn đến tình trạng quá mệt mỏi thì không còn là hiện tượng sinh lý bình thường mà đã chuyển sang tình trạng bệnh lý do sự tích chứa mệt mỏi làm rối loạn các chức năng thần kinh và ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể.  Nguyên nhân gây ra mệt mỏi trong lao động:  Lao động thủ công nặng nhọc và kéo dài, giữa ca làm việc không có thời gian nghỉ ngơi hợp lý.  Những công việc có tính chất đơn điệu, kích thích đều đều gây buồn chán.  Thời gian làm việc quá dài.  Nơi làm việc có nhiều yếu tố độc hại như tiếng ồn, rung chuyển quá lớn, nhiệt độ ánh sáng không hợp lý...
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 16  Làm việc ở tư thế gò bó: đứng ngồi bắt buộc, đi lại nhiều lần...  Ăn uống không đảm bảo khẩu phần về năng lượng cũng như về sinh tố, các chất dinh dưỡng cần thiết...  Những người mới tập lao động hoặc nghề nghiệp chưa thành thạo...  Bố trí công việc quá khả năng hoặc sức khoẻ mà phải làm những việc cần gắng sức nhiều...  Do căng thẳng quá mức của cơ quan phân tích như thị giác, thính giác.  Tổ chức lao động thiếu khoa học.  Những nguyên nhân về gia đình , xã hội ảnh hưởng đến tình cảm tư tưởng của người lao động. Tính đơn điệu trong lao động Tính đơn điệu trong công việc là trạng thái hoạt động lặp đi lặp lại một động tác. Là tác dụng gây ức chế của các kích thích được lặp lại đều đều (quy luật chuyển từ hưng phấn sang ức chế). Đơn điệu trong công việc ảnh hưởng đến người lao động như làm mất hứng thú đối với việc làm, gây trí giác nhầm lẫn về độ dài của thời gian, gây buồn ngủ. 1.1.2.5. Nhóm các yếu tố thuộc về Điều kiện sống của người lao động Các yếu tố điều kiện sống của người lao động bao gồm: thời gian làm việc nghỉ ngơi; việc đi lại, di chuyển từ nhà đến công ty; mức thu nhập của mỗi người hay các phong trào thi đua…  Đối với thời giờ làm việc: Theo Luật Lao Động 10/2012/QH13 tại Điều 104 quy định về thời giờ làm việc bình thường như sau: + Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần. + Người sử dụng lao động có quyền quy định làm việc theo giờ hoặc ngày hoặc tuần; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày, nhưng không quá 48 giờ trong 01 tuần . + Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ.
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 17 + Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.  Đối với mức thu nhập + Theo kết quả khảo sát do Viện Công nhân và Công đoàn phối hợp Ban Quan hệ Lao động thực hiện với 3.000 phiếu hỏi phát ra tại 150 doanh nghiệp ở 25 tỉnh, thành phố, ngành T.Ư có đông lao động công nghiệp, dịch vụ, đại diện các loại hình DN, vùng miền trên cả nước thì tổng thu nhập của một NLĐ hiện nay khoảng 5,53 triệu đồng/tháng, chỉ có 13,1% NLĐ có thu nhập hơn sáu triệu đồng/tháng. + Qua khảo sát, với thu nhập và chi tiêu hiện nay, có 32,1% NLĐ cho biết gia đình họ có khoản tiền tiết kiệm, trung bình 1,5 triệu đồng/tháng. Đây là khoản tiền mà NLĐ dành dụm để chi tiêu dịp lễ, Tết, lúc ốm đau, hoạn nạn, thất nghiệp và tích lũy đầu tư cho việc học hành của con em. So sánh thu nhập với chi tiêu của NLĐ và gia đình, kết quả cho thấy chỉ có 17,4% NLĐ cho biết có dư dật và tích luỹ; 43,7% cho biết vừa đủ trang trải cho cuộc sống; 26,5 % phải chi tiêu tằn tiện và kham khổ; 12,5% cho biết thu nhập không đủ sống, phải làm thêm giờ. Chính vì thế, các yếu tố về thời giờ làm việc, mức thu nhập là tác nhân chính ảnh hướng rất lớn đến năng suất lao đông tại các DN. 1.1.3. Một số nghiên cứu liên quan đến điều kiện lao động Những năm gần đây, nước ta đã có một số công trình nghiên cứu về môi trường lao động trong đó đề cập tới điều kiện lao động như: - Đề tài “Nghiên cứu khảo sát thực trạng điều kiện lao động ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động chế biến thủy sản nhằm đề xuất các giải pháp, cải thiện điều kiện lao động, bổ sung danh mục bệnh nghề nghiệp” của Nguyễn Thị Phương Lâm (Trưởng ban chính sách kinh tế xã hội – Công đoàn thủy sản Việt Nam – Bộ Thủy Sản) làm chủ nhiệm đề tài – tháng 7 năm 2002. Đề tài đã nghiên cứu tại 13 cơ sở chế biến thủy sản đông lạnh ở cả ba miền: Bắc bộ, Trung bộ và Nam bộ. Mục đích của đề tài này là nghiên cứu, khảo sát điều kiện lao động, môi trường lao động, sức khỏe và bệnh tật của người lao động chế biến thủy sản bao gồm các yếu tố ảnh hưởng xấu nhất đến sức khỏe người lao động trong quá trình chế biến thủy sản (vi khí hậu, sinh học tư thế lao
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 18 ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG Nhóm nhân tố thuộc về vệ sinh y tế Nhóm nhân tố thuộc về tâm sinh lý lao động Nhóm nhân tố thuộc về tâm lý xã hội Nhóm nhân tố thuộc về thẩm mỹ học động và thao tác làm việc). Khám và phân tích mối liên quan giữa tình hình sức khỏe và bệnh tật. Đồng thời đề tài cũng đề xuất các biện pháp cải thiện điều kiện lao động và đề nghị nhà nước bổ sung một số bệnh nghề nghiệp đặc trưng của ngành vào danh mục bênh nghề nghiệp được bảo hiểm ở Việt Nam. - Công trình nghiên cứu “Ảnh hưởng môi trường làm việc tới sức khỏe của công nhân công ty môi trường đầu tư Hà Nội” của Phạm Xuân Đạt – Giám đốc công ty môi trường đô thị Hà Nội. Đề cập tới hai khía cạnh: môi trường lao động và ảnh hưởng của nó tới sức khỏe của người công nhân và môi trường xã hội - ảnh hưởng của nó tới tinh thần của người công nhân. - Theo PGS.TS Đỗ Minh Cương điều kiện lao động bao gồm 4 nhóm nhân tố gồm nội dung: Nhóm nhân tố thuộc về vệ sinh y tế; nhóm nhân tố thuộc về tâm sinh lý lao động; nhóm nhân tố thuộc về tâm lý xã hội và nhóm nhân tố thuộc về thẩm mỹ học lao động. Sơ đồ 1.1. Mô hình lý thuyết các nhóm nhân tố trong điều kiện lao động của PGS.TS Đỗ Minh Cương
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 19 1.1.4. Khung lý thuyết đánh giá điều kiện lao động Thông qua một số nghiên cứu có liên quan đến điều kiện lao động và qua quá trình tìm hiểu các nghiên cứu trước đây, tác giả chọn mô hình lý thuyết nghiên cứu như sau: Sơ đồ 1.2. Mô hình lý thuyết các nhóm nhân tố của điều kiện lao động 1.2. Cơ sở thực tiễn về điều kiện lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam 1.2.1. Thực trạng điều kiện lao động trong các doanh nghiệp ở Việt Nam Theo các chuyên gia của Viện Nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động, hiện nay trên cả nước, điều kiện làm việc của người lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tiểu thủ công nghiệp ở nước ta là chưa được tốt. Một số cơ sở sản xuất, người lao động phải làm việc trong điều kiện không bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh, các yếu tố ô nhiễm chủ yếu là bụi, hơi, khí độc hại, tiếng ồn khá cao, thường là vượt mức cho phép. Nhiều cơ sở sản xuất không có hệ thống kiểm soát ô nhiễm, không có hệ thống xử lý bụi, khí độc, tiếng ồn, người lao động vì miếng cơm manh áo phải chịu làm việc trong điều kiện thiếu an toàn. Không chỉ là tai nạn trong điều kiện làm việc ô nhiễm như vậy, người lao động còn phải làm việc quá giờ, làm tổn hại sức khỏe, ảnh ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG Nhóm nhân tố thuộc về vệ sinh y tế Nhóm nhân tố thuộc về thẩm mỹ học Nhóm nhân tố thuộc về tâm sinh lý lao động Nhóm nhân tố thuộc về tâm lý xã hội Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện sống NLĐ
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 20 hưởng năng suất chất lượng hiệu quả của công việc hoặc của sản phẩm do làm việc trong môi trường áp lực về tâm lý. Theo báo cáo của 62/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, (tỉnh Bình Phước chưa có báo cáo) 06 tháng đầu năm 2018 trên toàn quốc đã xảy ra 3.988 vụ tai nạn lao động (TNLĐ) làm 4.102 người bị nạn (bao gồm cả khu vực có quan hệ lao động và khu vực người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động). Trong 06 tháng đầu năm 2018, trong khu vực có quan hệ lao động số nạn nhân là lao động nữ tăng 8,87%, số vụ TNLĐ giảm 8,76%, tổng số nạn nhân giảm 8,27%, số người chết giảm 10,65%, số vụ có người chết giảm 12,68%, số người bị thương nặng giảm 3,96%, số vụ có từ hai người bị nạn trở lên tăng 4,65%. Đa số các vụ tai nạn lao động có khai báo đã được điều tra đúng quy định. Tuy nhiên một số địa phương còn chậm gửi biên bản điều tra về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; số biên bản nhận được chỉ chiếm 25,7% tổng số vụ TNLĐ chết người. Điểm qua một số vấn đề về lao động tại các DN tại Việt Nam: + Tháng 11.2017, Trung tâm nghiên cứu Giới, Gia đình và Môi trường trong Phát triển (CGFED) và tổ chức phi chính phủ của Thụy Điển IPEN công bố 1 tài liệu cho rằng, nữ công nhân Samsung bị ảnh hưởng sức khỏe do điều kiện lao động không đảm bảo. Samsung phản đối nội dung tài liệu xây dựng trên kết quả phỏng vấn chỉ 45 trên tổng số hơn 100.000 lao động của Samsung tại Việt Nam, nêu quan ngại về tính khoa học, khách quan của tài liệu này. Sau khi tài liệu được công bố, tháng 11.2017, Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh 2 lần mời Samsung Bắc Ninh và CGFED, IPEN gặp để trao đổi trực tiếp về thông tin trong tài liệu. Hai tổ chức này không cử đại diện dự họp. Sau đó Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội đã tiến hành thanh tra tại hai nhà máy của Samsung. Kết luận đưa ra là công ty này vi phạm quy định giờ làm việc của Bộ. Ca làm việc kéo dài 12h/ngày so với quy định 8h/ngày, lao động làm việc đến 60h/tuần so với quy định 48h/tuần. Ngoài ra, nội quy lao động trong hợp đồng còn nhiều điều khoản chưa đúng quy định. Tuy nhiên, các sai phạm trên chưa phải chịu xử phạt mà chỉ dừng ở mức nhắc nhở. + Vào ngày 15/03/2019, vụ tai nạn lao động xảy ra vào 10h tại công trình xây dựng nhà xưởng tiền chế của Công ty TNHH Bo Hsing (KCN Hoà Phú, huyện Long
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 21 Hồ), do Công ty TNHH cơ khí xây dựng Hưng Thịnh Phát (TP.HCM) thi công. Nhóm công nhân đang làm việc tô tường phía dưới, bức tường có chiều dài khoảng 30 m, cao gần 13m bất ngờ bị sập, khiến 6 người tử vong và 2 người bị thương. Đến nay vụ việc vẫn đang được các cơ quan chức năng tiến hành điều tra vẫn chưa có kết quả xử lý theo quy định đối với doanh nghiệp. Chúng ta đang đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đặt mục tiêu đến năm 2020, nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp, điều đó, đòi hỏi phải coi trọng an toàn, vệ sinh lao động, nhấn mạnh phải bảo hộ người lao động, Nhà nước, cộng đồng xã hội, chủ doanh nghiệp, người lao động phải coi trọng việc cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động. Trước hết, phải nâng cao nhận thức của chủ sử dụng lao động và người lao động trong việc bảo đảm điều kiện an toàn, từng bước cải thiện môi trường làm việc; đưa các quy định của pháp luật lao động về công tác an toàn vệ sinh lao động vào quy định của doanh nghiệp, trở thành một yếu tố trong hoạt động đầu tư, liên doanh, tuân thủ trong suốt quá trình sản xuất, tăng cường hơn nữa công tác quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động, có chế tài xử phạt nghiêm minh đơn vị,hoặc cá nhân vi phạm dẫn đến tai nạn lao động làm chết, bị thương người lao động, thiệt hại tài sản của Nhà nước, của doanh nghiệp và của người lao động. 1.2.2. Kinh nghiệm cải thiện điều kiện lao động tại các doanh nghiệp ở Việt Nam  Samsung Việt Nam Ông Park Sung Geun, Phó Tổng giám đốc Samsung Việt Nam, cho biết thời gian qua, Samsung đã thực hiện rất nhiều chính sách để chăm lo cho người lao động Việt Nam: - Đại diện Samsung Việt Nam cho biết với đặc thù là doanh nghiệp trong lĩnh vực IT, lắp ráp những phụ kiện nhỏ, công việc phù hợp với nhân viên nữ, nên hiện nay trong số nhân viên của Samsung có đến 75% là lao động nữ. Trong đó có khoảng 18.00 phụ nữ trong diện được hưởng chính sách liên quan đến việc mang thai và nuôi con nhỏ. - Với đặc thù này, Samsung đã đẩy mạnh việc tạo ra môi trường làm việc tốt nhất phù hợp với đối tượng lao động nữ. Cụ thể, về chế độ cho nhân viên nữ mang thai,
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 22 hiện Samsung đang thực hiện các chính sách: Nhân viên sản xuất nữ mang thai nếu có nguyện vọng có thể đăng ký nghỉ hưởng 50% lương từ tháng thứ nhất. Ngoài ra, công ty xây dựng phòng Mommy room cho nhân viên mang thai và nuôi con nhỏ sử dụng. Thêm vào đó, trong thời gian thai kỳ, nhân viên mang thai sẽ được cấp phát thuốc an thai định kỳ theo tháng và được sắp xếp làm công việc nhẹ nhàng dành riêng cho bà bầu (có ghế ngồi). - Samsung cũng có chính sách nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương số ngày cao hơn luật (cụ thể nghỉ kết hôn, bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ/chồng, vợ/chồng mất được nghỉ 5 ngày). Samsung cũng bố trí những xe buýt để đưa đón nhân viên đi làm. Những nhân viên ở xa thì sẽ được sắp xếp ở trong ký túc xá sạch đẹp với trang thiết bị tiện nghi, hiện đại, có điều hòa, máy giặt, phòng chiếu phim, tòa phúc lợi có canteen, siêu thị, salon tóc, phòng tập Yoga, tập Gym… để người lao động có thể nghỉ ngơi. Mặt khác, để giúp nhân viên thực hiện ước mơ vào đại học, Công ty Samsung cho biết đã kết hợp với trường đại học ở Bắc Ninh tạo điều kiện cho nhân viên được học liên thông, nâng cao trình độ....  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) Theo báo cáo tại hội nghị 22/02/2019, trong năm qua, ngân hàng đã thực hiện tốt việc công khai các chế độ, chính sách của nhà nước và của Vietcombank liên quan trực tiếp đến người lao động; xây dựng thỏa ước lao động tập thể. Các quy định về tiền lương, tiền thưởng, thi đua khen thưởng, các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động. luôn thực hiện thông qua việc lấy ý kiến của người lao động đảm bảo tính công khai, minh bạch. - Việc triển khai thực hiện dân chủ ở cơ sở đã khơi dậy tinh thần làm chủ của người lao động, góp phần chuyển biến lề lối làm việc, tạo động lực hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Trong năm 2018, toàn hệ thống Vietcombank không phát sinh đơn thư khiếu nại vượt cấp liên quan đến việc thực hiện quy chế dân chủ. - Về kết quả hoạt động công đoàn năm 2018, Công đoàn Vietcombank đã xây dựng văn bản hướng dẫn công đoàn các cấp phối hợp với chuyên môn tổ chức hội nghị người lao động, ký thỏa ước lao động tập thể và tổ chức đối thoại định kỳ với người lao động theo quy định. Đơn vị thường xuyên tổ chức các phong trào thi đua thiết thực
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 23 như: "Lao động giỏi, lao động sáng tạo", "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", "Phụ nữ giỏi việc Ngân hàng, đảm việc nhà", "Đề cao giá trị đạo đức nghề nghiệp, tuân thủ pháp luật"... - Công đoàn Vietcombank còn phát động tới đoàn viên và người lao động trong hệ thống quyên góp ủng hộ, tổ chức nhiều hoạt động có ý nghĩa, đặc biệt là đã chủ động triển khai các chương trình xóa đói giảm nghèo cho các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa gặp nhiều khó khăn... - Ban lãnh đạo và công đoàn Vietcombank luôn quan tâm để đảm bảo các quyền lợi tối đa cho người lao động. Thực tế, năm 2018, các điều kiện dành cho người lao động Vietcombank như thu nhập, chế độ đãi ngộ, điều kiện, môi trường làm việc... đều được thực hiện ở mức tốt nhất. - Người lao động được đảm bảo việc làm ổn định với chế độ làm việc, nghỉ ngơi hợp lý. Toàn bộ người lao động được ký hợp đồng lao động phù hợp, đúng luật. Ngân hàng thực hiện minh bạch, công khai, khách quan trong công tác tuyển dụng, đào tạo, quy hoạch và bổ nhiệm cán bộ. Các cơ chế đãi ngộ đảm bảo quyền lợi người lao động đã được thực hiện tốt như: lương, chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội dành. Thu nhập bình quân của cán bộ Vietcombank có xu hướng tăng qua các năm và ở mức cao so với mức thu nhập bình quân trên thị trường. - Từ ngày 1/1/2018, Vietcombank thực hiện đóng bảo hiểm xã hội theo tiền lương cố định hàng tháng và các khoản phụ cấp trách nhiệm/độc hại (nếu có). Mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội mới cao hơn so với trước đó, dẫn tới các khoản chi trả từ bảo hiểm xã hội cho người lao động nghỉ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ tăng lên tương ứng.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY MTV TAKSON HUẾ 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Takson Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Takson Huế thuộc tập đoàn TAKSON SPORT WEAR CO., LTD – Là tập đoàn may mặc lớn nhất Hàn Quốc, có trụ sở ở khắp các nước trên thế giới: Mỹ, Úc, Nhật Bản, Canada, Việt Nam… Ở Sài Gòn đã có trụ sở kinh doanh: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TAKSON VIỆT NAM. Địa chỉ: Số 43/2F, Đường Phan Văn Đối, Ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày cấp giấy phép: 21/09/2010. Ngày hoạt động: 01/10/2010 (Đã hoạt động 8 năm) Do nhu cầu từ các thị trường nước ngoài ngày càng cao nên Tập đoàn TAKSON SPORT WEAR CO., LTD đã quyết đình thành lập thêm công ty con tại Huế vào ngày 10 tháng 09 năm 2015, với tư cách pháp nhân đầu tiên là CÔNG TY TNHH MTV TAKSON HUẾ, có trụ sở chính: Lô K2, KCN Phú Bài, Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, Thành phố Huế. Ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất hàng may mặc. Công ty TNHH MTV Takson Huế có 100% vốn đầu tư nước ngoài ( Hàn Quốc) và quy mô hơn 1000 lao động trong đó lao động nữ chiếm hơn 70%.  Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV TAKSON HUẾ  Tên giao dịch: TAKSON HUE CO., LTD  Trụ sở chính: Lô K2, KCN Phú Bài, Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, Thành phố Huế Mã số thuế: 3301569028 Ngày cấp giấy phép: 10/09/2015 Ngày hoạt động: 10/09/2015 Giám đốc: CHAE WONKYU  Thông tin liên lạc: 0234 3962 235
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 25 2.1.2. Chức năng, lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH MTV Takson Huế 2.1.2.1. Chức năng Công ty TNHH MTV Takson Huế được thành lập với 100% vốn đầu tư của Hàn Quốc, chuyên sản xuất sản phấm may mặc. Áp dụng theo công nghệ kỹ thuật tiên tiển của Hàn Quốc, sản xuất theo quy trình khép kin, kiểm tra từ nguồn nguyện liệu vào đển nguồn nguyện liệu ra, đám báo chất lượng sản phấm ở mức cao nhất với giá thành thấp nhất, đem lại lợi nhuận cao cho khách hàng. Công ty TNHH MTV Takson Huế chuyên sán xuất các sản phẩm may mặc, 100% sản phấm của dự án để xuất khấu. Sản phấm may mặc của công ty sản xuất ra hợp thời trang, chất lượng đám bảo, mẫu mã và kiểu dáng đẹp, tuân thủ đúng theo đơn đặt hàng. Đặc biệt với đội ngũ lao động lành nghề, được qua đào tạo chuyên môn, đầy kinh nghiệm, luôn sẵn sàng đáp ứng đơn đặt hàng. Công ty sản xuất mặt hàng may mặc là một mặt hàng tryền thống, thiểt yểu nện có rất nhiều đối thủ cạnh tranh cả trong và ngoài nước. Hàng hoá của công ty xuất khẩu chủ yểu trên thị trường chinh: Bắc Mỹ, EEC đòi hỏi yệu cầu cao về chất lượng và phải qua quy trình kiểm tra nghiêm ngặt. Công ty luôn tạo cho mình tính chủ động, với dây chuyền sản xuất hiện đại đang đi vào hoạt động, luôn đáp ửng kịp thời các đơn đặt hàng. 2.1.2.2. Lĩnh vực hoạt động - Sản xuất hàng may mặc sẵn xuất khẩu
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 26 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC Công đoàn lao động Văn phòng chính Quản lý mẫu Quản lý nhà máy Phòng QA MR Phòng kế hoạch Phòng ACC Phòng HR Phòng EXIM Time check Sample Cad Cutting Sewing Iron Packing Mechanic Ware House MR (T1) MR (T2) MR (T3) Fast React MR (Subcon) Technical MR (FTS) Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Công Ty TNHH MTV Takson Huế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 27 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban - Giám đốc: Là người đại diện công ty đứng tên chủ doanh nghiệp, lãnh đạo điều hành công ty, đề ra chủ trương, chính sách, chiến lược. Có nhiệm vụ giám sát các phòng ban và đơn vị trực thuộc, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động công ty. - Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. - Bộ phận xây dựng: Tham gia thiết kế, dự đoán chi phí, giám sát nhà máy may mặc và quyết toán bàn giao công việc. - Bộ phận sản xuất: có trách nhiệm tiến hành sản xuất theo số lượng của dự án. - Bộ phận kiểm toán: Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính. - Bộ phận kế toán: Tham mưu lãnh đạo công tác tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, tìm kiếm nguồn vốn. Theo dõi thu chi, lập báo cáo quyết toán mỗi quý. Lập kế hoạch tài chính năm, đại diện thực hiện nghĩa vụ thuế, bảo hiểm công ty. - Thủ quỹ: Theo dõi tồn quỹ tiền mặt và vấn đề xuất nhập quỹ cho các hoạt động theo từng dự án sản xuất.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 28 2.1.4. Nguồn lực của Công ty 2.1.4.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018 Đối với bất cứ một doanh nghiệp nào, khi tiến hành hoạt động kinh doanh mục tiêu duy nhất của họ là tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá trị doanh nghiệp hay mục tiêu tăng trưởng. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là các hoạt động trao đổi, là quá trình chuyển biến các tài sản trong doanh nghiệp theo chu trình Tiền  Tài sản  Tiền. Chính vì thế hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào chính sách phân bổ nguồn vốn đầu tư vào loại tài sản nào và thời điểm nào là hợp lý. Việc doanh nghiệp đầu tư không đúng loại tài sản và sai thời điểm sẽ làm cho nguồn vốn bị lãng phí và mất hiệu quả. Do đó, vốn và tài sản là hai điều kiện tiên quyết đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Tùy vào tính chất, đặc điểm của từng hoạt động sản xuất mà mỗi doanh nghiệp có một cơ cấu vốn và tài tài sản khác nhau. Vì vậy, để đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, nhịp nhàng thì công ty cần phải có các chính sách cải tạo vốn, tài sản và sử dụng nó sao cho hiệu quả. Đối với Công ty TNHH MTV Takson Huế, trong những năm qua, ban lãnh đạo công ty đã đề ra nhiều chính sách quản lý và sử dụng vốn khá hiệu quả giúp cho công ty hoạt động càng ngày càng phát triển. Để thấy rõ điều đó, ta có thể xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn của công ty trong 3 năm gần đây:
  • 39. SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 29 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Bảng 2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % A. TÀI SẢN 36.140,5 50.971,9 54.295,4 14.831,4 41,03 3.323,5 6,52 I. Tài sản ngắn hạn 13.374,6 22.094,6 28.655,3 8.720 65,19 6.460,7 29,24 Tiền và các khoản tương đương tiền 790,6 196,3 882,7 (594,3) (75,17) 686,4 349,67 Các khoản phải thu ngắn hạn 2.395,6 10.667,5 11.506,4 8.271,9 345,29 838,9 7,86 Hàng tồn kho 7.673,8 9.686,1 14.911,4 2.012,3 26,22 5.225,3 53,94 Tài sản ngắn hạn khác 2.514,5 1.544,5 1.354,6 (970,0) (38,57) 189,9 12,29 II. Tài sản dài hạn 14.141,8 28.877,3 25.640,1 14.735,5 104,19 (3.237,2) (11,21) Tài sản cố định 9.873,1 22.396,0 21.738,2 12.522,9 126,83 (657,8) (2,93) Tài sản dài hạn khác 4.268,7 6.481,3 3.901,8 2.212,6 51,83 (2.579,5) (39,79) B. NGUỒN VỐN 36.140,5 50.971,9 54.295,4 14.831,4 41,03 3.323,5 6,52 I. Nợ phải trả 21.601,5 39.378,7 42.629,8 17.777,2 82,29 3.251,1 8,25 II. Vốn chủ sở hữu 14.538,9 11.593,2 11.665,6 (2.945,7) (20,26) 72,4 0,62 Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu 12.250,9 765,0 909,6 (11.485,9) (93,75) 144,6 18,91 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (2.288,0) (10.828) (10.755,9) (8.540,0) 373,25 72,1 0,66 (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH MTV Takson Huế)
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 30 Trong nền kinh tế thị trường cũng như trong bất kỳ một hình thái kinh tế xã hội nào khác, các doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh đều với mục đích là sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ để trao đổi với các đơn vị kinh tế khác nhằm mục đích tối đa hoá lợi nhuận. Nhưng để tiến hành sản xuất kinh doanh thì cần thiết phải có tài sản và nguồn vốn. Để thấy rõ điều này, ta có thể xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn của công ty trong 3 năm gần đây. Qua bảng 2.1 tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Takson Huế, có thể nhận thấy tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty qua 3 năm biến động khá mạnh, tăng dần qua thời gian. Năm 2017, tổng tài sản nguồn vốn của Công ty tăng với số tiền là 14.831,4 triệu đồng, tức tăng 41,03% so với năm 2016. Năm 2018, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty tăng 3.323,5 triệu đồng, tức tăng 6,52% so với năm 2017. Xét tình hình về tài sản:  Đối với tài sản ngắn hạn: Nhóm tài sản ngắn hạn của công ty trong năm 2017 tăng 65,19% tức tăng 8.720 triệu đồng so với năm 2016. Đến năm 2018 có chiều hướng tiếp tục tăng, cụ thể tăng 29,24 % tức là tăng 6.460,7 triệu đồng so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu có thể là do trong năm 2017, các khoản Tiền và các khoản tương đương tiền giảm đến 75,17%. Ta thấy ở năm 2018 tài sản ngắn hạn của công ty có tăng lên so với năm 2017 nhưng không đáng kể bởi vì các tài sản ngắn hạn khác vẫn có xu hướng giảm. Nhưng mức giảm của khoản mục này thấp hơn mức tăng của các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho khiến cho tài sản ngắn hạn của công ty năm 2018 vẫn tăng so với năm 2017. Điều này cho thấy không thể không xét đến việc công ty chưa làm tốt công tác thuế,mặt khác cũng là do công ty thực hiện nhiều chính sách gia hạn nợ cho khách hàng thân quen, làm cho việc vốn của công ty bị chiếm dụng quá lớn.  Đối với tài sản dài hạn: Năm 2017, tài sản dài hạn của Công ty ở mức 28.877,3 triệu đồng, tăng 104,19% so với năm 2016. Trong đó, cả hai khoản mục tài sản cố định và tài sản dài hạn khác đều lần lượt tăng với 126,83% và 51,83%. Nhưng năm 2018, tài sản dài hạn của công ty lại giảm 11,21% so với năm 2017, tương ứng gần 3.237,2
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 31 triệu đồng. Trong đó, tài sản cố định giảm 2,93% tương ứng với 657,8 triệu đồng, còn khoản mục tài sản dài hạn khác giảm 39,79% tức giảm 2.570,5 triệu đồng. Tóm lại tài sản ngắn hạn tăng qua các năm điều đó cho thấy công ty có khả năng thanh toán tốt, tuy nhiên cần phải sử dụng lượng tiền cân đối tránh tồn động lượng tiền khá lớn vào cuối kỳ gây lãng phí.Tài sản dài hạn giảm cho thấy tình hình trang thiết bị, TSCĐ chưa được đầu tư nhiều, chưa mở rộng thêm các tuyến đường, chuyến xe… Xét về nguồn vốn:  Đối với nợ phải trả: Trong năm 2017, nợ phải trả của công ty tăng 82,29% so với năm 2016, tức tăng 17.777,2 triệu đồng. Đến năm 2018, khoản nợ phải trả của công ty vẫn tăng nhưng tăng chậm lại, cụ thể tăng 8,25% so với năm 2017, tương ứng với tăng 3.251,1 triệu đồng. Qua đây có thể thấy được rằng công ty đang có xu hướng tăng việc sử dụng vốn chiếm dụng vào mục đích khác.  Đối với vốn chủ sở hữu: Trong năm 2017, vốn chủ sở hữu của công ty giảm 20,26% so với năm 2016,tương ứng giảm 2.945,7 triệu đồng. Trong năm 2018, có xu hướng tăng nhẹ 0,62% so với năm 2017, tức tăng 72,4 triệu đồng. Việc tăng nhẹ của vốn chủ sở hữu trong năm 2018 vừa qua là do việc tăng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty. Cụ thể là lợi nhuận chưa phân phối trong năm 2018 tăng 0,66 % so với năm 2017. Điều này cho thấy năm 2018 công ty kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận khá ổn định. 2.1.4.2. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 - 2018 Tình hình lao động của Công ty TNHH MTV Takson Huế được thể hiện thông qua bảng dưới đây:
  • 42. SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 32 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Bảng 2.2. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 - 2018 Đơn vị tính: Người STT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- % Tổng lao động 798 100 839 100 1036 100 41 5,13 197 23,48 1 Theo giới tính Nam 203 25,43 227 27,05 258 24,90 24 11,82 59 18,91 Nữ 595 74,56 613 73,06 778 75,09 18 3,02 165 26,91 2 Theo tính chất Trực tiếp 753 94,36 786 93,68 979 94,50 33 4,33 193 24,55 Gián tiếp 45 5,64 53 6,32 57 5,50 8 17,78 4 7.55 3 Theo trình độ Đại học và trên đại học 97 12,16 105 12,52 108 10,42 8 8,25 3 2,86 Cao đẳng 65 8.15 73 8,70 78 7,53 8 12,30 5 6,85 Trung cấp 72 9,02 76 9,05 80 7,72 4 5,5 4 5,26 Lao động phổ thông 564 70,67 585 69,73 770 74,32 21 3.72 185 31,62 (Nguồn: Phòng nhân sự – Công ty TNHH MTV Takson Huế)
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 33 Từ bảng 2.2 ta thấy năm 2016 đến 2018, số lượng lao động của Công ty tăng dần. Năm 2016, Công ty có 798 lao động, năm 2017 có 839 lao động và đến năm 2018 số lượng lao động tăng lên 1036 người. Như vậy, từ năm 2016 đến năm 2017 tăng lên 41 lao động (tương ứng với 5,13%) và năm 2017 đến năm 2018 số lượng số lao động tăng lên 197 người (tương ứng 23,48%). Do công ty thực hiện dự án mở rộng quy mô của doanh nghiệp nên trong khoảng thời gian này, số lao động tăng đáng kể.  Xét về cơ cấu giới tính:  Có sự thay đổi rõ rệt trong cơ cấu lao động theo giới tính. Với số liệu được thể hiện tại bảng 2.2 qua từng năm, ta thấy: - Năm 2016: Lao động nữ tại công ty là 595 người chiếm 74,56% trong tổng số lao động. Lao động nam là 203 người tương ứng với 25,43%. - Năm 2017: Lao động nữ là 613 người, so với năm 2016 thì tăng lên 18 người,cụ thể tăng 3,02%. Lao động nam là 227 người, tăng 24 người tương ứng tăng 11,82% so với năm 2016 chiếm tỷ trọng 27,05%. - Năm 2018: Lao động nữ có chiều hướng tăng lên,chiếm 778 người trên tổng số,tăng 165 người tương ứng tăng 26,91% so với năm 2017 chiếm tỷ trọng 75,09%. Lao động nam là 258 người tăng 59 người tương ứng tăng 18,91% so với năm 2017 chiếm tỷ trọng 24,9%. - Tóm lại, cơ cấu lao động theo giới tính của công ty khá ổn định, trong 3 năm (2016-2018) cả lao động nam và nữ đều tăng lên. Trong đó cơ cấu lao động nữ cao hơn nhiều so với lao động nam. Cơ cấu lao động nữ chiếm tỉ trọng cao hơn lao động nam vì đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp được biết đến nhiều nhất trong lĩnh vực sản xuất hàng may mặc sẵn, quần áo xuất khẩu nên đòi hỏi người lao động phải có sự tỉ mỉ, khéo léo và mềm mại trong công việc nên số lao động nữ nhiều hơn so với lao động nam.  Xét về cơ cấu tính chất lao động: Trong bảng 2.2 thống kê số lượng lao động tăng lên đáng kể nên từ năm 2016- 2018 tính chất lao động của công ty cũng có xu hướng tăng lên. - Đối với Lao động trực tiếp, năm 2017 tăng 33 lao động (tương ứng tăng 4,33%) so với năm 2016, đến năm 2018 tăng lên 193 lao động ( tương ứng 25,55%).
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 34 - Đối với Lao động gián tiếp, có chiểu hướng tăng nhẹ qua các năm. Cụ thể, năm 2017 tăng 8 lao động ( tương ứng 17,78%) so với năm 2016 và năm 2018 tăng 4 lao động ( tương ứng tăng 7,55%) so với năm 2017.  Xét về cơ cấu trình độ lao động: Trong 3 năm qua, trình độ lao động trong doanh nghiệp có sự thay đổi,cụ thể: - Đối với trình độ Đại học và trên Đại học, năm 2017 tăng 8 lao động so với năm 2016, tức tăng 8,25%. Năm 2018 tăng 3 lao động so với năm 2017 tương ứng với tăng 2,86%. - Đối với trình độ Cao đẳng, năm 2017 tăng 8 lao động (tương ứng 12,3%) so với năm 2016, đến năm 2018 tăng 5 lao động (tương ứng 6,85%) so với năm năm 2017. Lao động có trình độ Đại học và trên Đại học và trình độ Cao đẳng chiếm tỷ lệ thấp nhất trong tổng số lao động. - Đối với trình độ Trung cấp, năm 2017 tăng 4 lao động (tăng 5,5%) so với năm 2016, và tăng 4 lao động (tăng 5,26%) từ năm 2017- 2018. Số lao động có trình độ này chiếm tỉ lệ cao thứ 3 trong tổng số lao động nhưng vẫn không cao hơn nhiều so với lao động có trình độ Cao đẳng. - Từ năm 2016 đến năm 2018, thì số Lao động phổ thông tăng lên rất nhiều. Năm 2017 tăng 21 lao động tương ứng tăng lên 3,72% so với năm 2016 và từ năm 2017-2018 thì tăng 185 lao động tương ứng tăng lên 31,62 %. Lao động có trình độ này chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số lao động. - Qua 3 năm, trình độ lao động của người lao động trong công ty có xu hướng tăng, đặc biệt là trình độ Lao động phổ thông, trong những năm này, lĩnh vực kinh doanh sản xuất hàng may mặc xuất khẩu của doanh nghiệp có quy mô lớn và ngày càng phát triển rộng hơn nên đòi hỏi có thêm nhiều lao động. 2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2016-2018 Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mục tiêu chung của các doanh nghiệp đều hướng tới mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận. Công ty TNHH Takson Huế đã tích cực thu hút vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho việc đầy mạnh mở rộng quy mô sản xuất hơn nữa trong kinh doanh nhằm đạt được lợi nhuận cao trong kinh doanh cũng là điều tất yếu. Để thấy rõ hơn ta tiến hành phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018:
  • 45. SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 35 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2016 +/- % +/- % 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 72.821,6 113.501,4 157.297,4 40.679,8 55,86 84.475,8 74,43 2.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 72.821,6 113.501,4 157.297,4 40,679,8 55,86 84.475,8 74,43 3.Giá vốn hàng bán 65.000,4 96.678,3 135.095,2 31.677,9 48,73 38.416,9 39,74 4.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 7.821,2 16.814,0 22.202,2 8.995,8 115,01 5.388,2 32,04 5.Doanh thu hoạt động tài chính 67,2 85,4 229,9 18,2 27,08 162,7 190,52 6.Chi phí tài chính 1.918,5 1.433,7 1.486,8 (484,8) (25,27) 53,1 3,70 7.Chi phí quản lý kinh doanh 12.165,6 11.699,2 15.732,4 (466,4) (3,83) 4.033,2 34,47 8.Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD (8.021,7) 1.035,1 1.006,9 6.986,6 (87,09) (28,2) 2,72 9.Thu nhập khác 0 0 0 0 0 0 0 10.Chi phí khác 518,4 962,8 441,8 444,4 85,73 (521,0) (54,11) 11.Lợi nhuận khác (518,4) (962,8) (441,8) (444,4) 85,73 521,0 (54,11) 12.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (8.540,2) 72,3 565,0 8.612,5 100,84 492,7 681,46 13.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 0 0 0 0 14.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (8.540,2) 72,3 565,0 8.612,5 100,84 492,7 681,46 (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH MTV Takson Huế)
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Phan Thị Thùy Linh – K49DQTKD 36 Qua bảng 2.3 ta có thể nhận xét tình hình SXKD của động ty như sau: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2017, với việc mở rộng quy mô sản xuất của doanh nghiệp, nâng cao công tác quản lý kho hàng làm cho tổng doanh thu bán hàng của công ty tăng 55,86%, tức tăng 40.679,8 triệu đồng so với năm 2016. Đến năm 2018, doanh thu tiếp tục tăng mạnh,cụ thể tăng 84.475,8 triệu đồng tương ứng tăng 74,43% so với năm 2017. Sự tăng mạnh về doanh thu cho thấy trong 3 năm vừa qua công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có chiều hướng phát triển tốt. + Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Cùng với sự tăng mạnh về doanh thu, thì lợi nhuận gộp cũng có sự thay đổi mạnh qua các năm.Cụ thể năm 2017 tăng 115,01% tương ứng 8.995,8 triệu đồng so với năm 2016. Và trong năm 2018 cũng tăng 42,04% tức tăng 5.388,2 triệu đồng so với năm 2017. + Doanh thu hoạt động tài chính: Trong năm 2017 tăng 18,2 triệu đồng tương ứng tăng 27,08% so với năm 2016, trong khi đó chi phí tài chính lại giảm 25,27 % so với năm 2016. Đến năm 2018 doanh thu hoạt động tài chính tăng mạnh,cụ thế tăng 162,7 triệu đồng tương ứng 190,52% so với năm 2017, đồng thời chi phí tài chính cũng tăng 3,7% tương ứng 53,1 triệu đồng. + Tổng lợi nhuận trước thuế của năm 2017 đã tăng 100,84% so với năm 2016, qua năm 2018 có chiều hướng tăng mạnh, cụ thể tăng 681,46% so với năm 2017. Điều này cũng dẫn đến việc lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm 2017 tăng 100,84% tương ứng 8.612,5 triệu đồng so với năm 2016, sang năm 2018 tăng 492,7 triệu đồng so với năm 2017. Điều này cho thấy hoạt dộng SXKD của công ty có hiệu quả, đồng thời cho thấy việc mở rộng quy mô sản xuất của công ty đã đem lại nhiều tiến triển tốt. 2.2. Đánh giá điều kiện lao động của Công ty TNHH MTV Takson Huế 2.2.1. Điều kiện về chế độ làm việc, nghỉ ngơi Đối với Công ty TNHH MTV Taskon Huế, giờ làm việc của lao động như sau:  Buổi sáng: 8h  11h30  Buổi chiều: 13h  18h30