SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  69
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------
NGUYỄN THỊ NHÃ TRÂM
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH
VI SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET
BANKING CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN
TẠI ACB – CHI NHÁNH TÂN BÌNH – TP.HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------
NGUYỄN THỊ NHÃ TRÂM
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG
DỊCH VỤ INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN
TẠI ACB – CHI NHÁNH TÂN BÌNH TP.HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THÙY LINH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Nguyễn Thị Nhã Trâm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
TÓM TẮT - ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.......................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .......................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................3
1.5. Đóng góp khoa học của đề tài: .........................................................................4
1.6. Kết cấu luận văn ...............................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÓ .....5
2.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG DỊCH VỤ
INTERNET BANKING..........................................................................................5
2.1.1 Các khái niệm ............................................................................................5
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking .. 10
2.2. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT LIÊN QUAN............................................11
2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA)........11
2.2.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Phanned Behavior – TPB)...............12
2.2.3. Mô hình TAM ..........................................................................................13
2.2.4. Mô hình lý thuyết lựa chọn làm nền tảng cho nghiên cứu.......................13
2.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY....................................................14
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................16
3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT........................................................16
3.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU.......................................................................18
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................20
4.1. MÔ TẢ MẪU ĐIỀU TRA..........................................................................20
4.2. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA ............................................21
4.3. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO ........................................................................23
4.4. PHÂN TÍCH HỒI QUY...............................................................................26
4.5. THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC THANG DO THUỘC MÔ HÌNH HỒI QUY 29
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH .......................................31
5.1. Kết luận ..........................................................................................................31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5.2. Gợi ý chính sách.............................................................................................32
5.2.1. Một số gợi ý về chính sách sử dụng Internet Banking đối với ACB và các
Ngân hàng thương mại Việt Nam..........................................................................33
5.2.2. Kiến nghị .....................................................................................................38
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.........................................................32
5.3.1. Hạn chế........................................................................................................32
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo .........................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC VIẾT TẮT
ACB : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu
ACB- CN Tân Bình : ACB – Chi Nhánh Tân Bình
HCM : Hồ Chí Minh
IB : Internet Banking
TCTD : Tổ chức tín dụng
CSKH : Chăm sóc khách hàng
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NH : Ngân hàng
KH : Khách hàng
ATM Automated teller machine Máy rút tiền tự động
POS Point of Sale Thiết bị bán hàng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4. 1 Mô tả mẫu ……………………………………………………… ..........20
Bảng 4. 2 Kiểm định KMO và Bartlett biến độc lập................................................ 21
Bảng 4. 3 Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập ................................................ 21
Bảng 4. 4 Kiểm định KMO và Bartlett biến phụ thuộc............................................ 23
Bảng 4. 5 Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc ............................................ 23
Bảng 4. 6 Phân tích Cronbach’s Alpha .................................................................... 23
Bảng 4. 7 Hệ số R square ......................................................................................... 26
Bảng 4. 8 Bảng kiểm định tính phù hợp của mô hình.............................................. 27
Bảng 4. 9 Mô hình hồi quy....................................................................................... 27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 2. 1 Mô hình TRA...........................................................................................11
Hình 2. 2 Mô hình TPB ............................................................................................12
Hình 2. 3 Mô hình Tam ............................................................................................13
Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất.........................................................................................16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking của
khách hàng cá nhân tại ACB – Chi Nhánh Tân Bình – Thành Phố Hồ Chí
Minh
Việt Nam ngày càng quan tâm và tiếp cận Internet, do đó việc tìm ra các biện
pháp nhằm phát triển Internet Banking cũng như giúp các NHTM Việt Nam khẳng
định vị thế, thương hiệu của mình là vấn đề đã và đang được đặt ra hàng đầu.
Các nghiên cứu trước đây chỉ nghiên cứu chung về các yếu tố ảnh hưởng đến
dịch vụ Internet Banking. Đề tài này nghiên cứu cụ thể hành vi sử dụng dịch vụ
Internet Banking của các khách hàng cá nhân tại NHTM Việt Nam.
Tác giả thu thập dữ liệu khảo sát từ 300 khách hàng tại ACB – CN Tân Bình
và sử dụng mô hình Servqual để đo lường chất lượng dịch vụ Internet Banking.
Kết quả đã phản ánh nếu muốn gia tăng số lượng khách hàng muốn sử dụng
dịch vụ Internet Banking cần đa dạng hóa sản phẩm và tạo được nguồn nhân lực
chất lượng cao sẽ góp phần phát triển chất lượng dịch vụ.
Kết quả nghiên cứu này làm cơ sở cho ACB – CN Tân Bình đưa ra các chiến
lược để phát triển dịch vụ Internet Banking. Các nghiên cứu tiếp theo cần mở rộng
mẫu nghiên cứu thêm nhóm khách hàng cá nhân đã sử dụng Internet Banking để
biết được ý định sử dụng sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hành vi sử dụng thực tế của
khách hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ABSTRACT
Factors influencing of Internet Banking usage behavior of individual
customers in ACB – Tan Binh branch – Ho Chi Minh City
Vietnam is increasingly interested in and accessing the Internet, so finding
measures to develop Internet Banking as well as helping Vietnamese commercial
banks to affirm their position and brand is a top problem that has been being raised.
Previous studies only focused on the factors affecting Internet Banking
service. This topic is specifically studies the behavior of using Internet Banking
services of individual customers at Vietnamese commercial banks.
The author collected survey data from 300 customers at ACB - Tan Binh
Branch and used Servqual model to measure Internet Banking service quality.
The results reflected that if we want to increase the number of customers
who want to use Internet Banking service to diversify products and create high
quality human resources, it will contribute to the development of service quality.
The results of this study are the basis on ACB - Tan Binh Branch to
develop strategies to develop Internet Banking service. Subsequent studies need to
expand the additional research group of individual customers who have used
Internet Banking to know how the intended use will affect the actual use of
customers.
Keywords: Internet banking, usage behavior.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Internet Banking là một dịch vụ được cung ứng khá sớm ở các nước trên thế
giới, năm 1980 dịch vụ này được cung ứng bởi một ngân hàng ở Scotland (Tait,
Fand Davis, 1989). Khi sự hưng phấn nhấp chuột và bùng nổ vào cuối những năm
1990 (Daniel, 1998), nhiều ngân hàng bắt đầu xem ngân hàng dựa trên web như là
một cách để duy trì khách hàng của họ và xây dựng lòng trung thành. Nó đã phổ
biến rộng rãi việc áp dụng thương mại điện tử, dựa trên các công ty hàng đầu như
America Online, Amazon.com và eBay, để làm cho ý tưởng trả tiền cho các mặt
hàng trực tuyến phổ biến rộng rãi. Đến năm 2000, 80% ngân hàng Hoa Kỳ cung cấp
dịch vụ ngân hàng điện tử. Năm 2001, Bank of America trở thành ngân hàng đầu
tiên dẫn đầu 3 triệu khách hàng ngân hàng trực tuyến, hơn 20% cơ sở khách hàng
của họ. Trong khi đó, các tổ chức quốc gia lớn hơn, chẳng hạn như Citigroup tuyên
bố 2,2 triệu mối quan hệ trực tuyến trên toàn cầu, trong khi JP Morgan Chase ước
tính có hơn 750.000 khách hàng ngân hàng trực tuyến. Wells Fargo có 2,5 triệu
khách hàng ngân hàng trực tuyến, bao gồm các doanh nghiệp nhỏ. Khách hàng trực
tuyến tỏ rất trung thành và sinh lợi hơn khách hàng thường xuyên. Vào tháng 10
năm 2001, khách hàng của Bank of America đã thực hiện một khoản tiền kỷ lục 3.1
triệu hóa đơn điện tử, tổng cộng hơn 1 tỷ đô la. Trong năm 2009, một báo cáo của
Gartner Group ước tính rằng 47% người lớn ở Hoa Kỳ và 30% ở ngân hàng Vương
quốc Anh trực tuyến.
Kể từ khi dịch vụ Internet Banking phổ biến, số lượng ngân hàng cung ứng
dịch vụ và khách hàng sử dụng Internet Baking ngày càng gia tăng. Dịch vụ Internet
Banking lúc mới triển khai ở Việt nam chỉ có 3 ngân hàng sau đó năm 2007 con số
này là 18 ngân hàng và năm 2012 có tới 46/50 (chiếm 92%) và đến năm 2014 tỉ lệ
đó là 47/47 (đạt 100%). Mặc dù các ngân hàng Việt nam đều triển khai dịch vụ
Internet Banking với nhiều tiện ích, đem lại lợi ích cho khách hàng nhưng số lượng
người sử dụng không nhiều, số lượng giao dịch thấp. Tính đến tháng 1 năm 2017,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
Việt Nam có 50.05 triệu người dùng Internet chiếm 53% dân số, tăng 6% so với
năm 2016. Số người dùng Internet được xem là ở mức cao trên thế giới, tuy nhiên tỉ
lệ người dùng vẫn ở mức trung bình. Việt Nam có đến 46 triệu người dùng mạng xã
hội, chiếm 48% dân số (Dammio.com, 2017). Thực tế hiện nay cho thấy Internet
Banking được triển khai ở tất cả các Ngân hàng Việt Nam nhưng còn hạn chế, vì cơ
sở hạ tầng cùng với trình độ phát triển khoa học kỹ thuật không bằng các nước phát
triển, hơn nữa các dịch vụ này chưa thực sự được quảng bá rộng rãi đến người dân,
vì thế việc đưa ra các biện pháp nhằm triển khai, phát triển thành công Internet
Banking cũng như giúp các Ngân hàng thương mại khẳng định vị thế, thương hiệu
của mình vẫn là vấn đề đã và đang được đặt ra hàng đầu.
Nhận định phát triển ngân hàng điện tử là hướng đi bền vững, năm 2003 Ngân
hàng thương mại cổ phần Á Châu đã triển khai và đi vào cung cấp các dịch vụ
Internet Baking cho khách hàng. Mặc dù bước đầu còn gặp nhiều khó khăn do các
quy trình này đòi hỏi khá nhiều các điều kiện khắt khe song đến nay, ACB đã được
coi là khá thành công trong việc triển khai loại dịch vụ này và trở thành một trong
những ngân hàng hàng đầu của Việt Nam trong việc ứng dụng ngân hàng điện tử
vào hệ thống của mình. ACB đã được khách hàng bình chọn là “Ngân hàng có dịch
vụ Internet Banking được yêu thích tại Việt Nam năm 2014” qua chương trình bình
chọn My Ebank của báo điện tử vnexpress tổ chức.
Với sự phát triển không ngừng của Internet và nhận thức được lợi ích của
Internet Banking thì dịch vụ Internet Banking ngày càng được các Ngân hàng
thương mại quan tâm và là ngành kinh doanh mũi nhọn trong tương lai. Vì vậy, tác
giả đã quyết định chọn đề tài : “ Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch
vụ Internet Banking của khách hàng cá nhân tại ACB – Chi Nhánh Tân Bình –
Thành Phố Hồ Chí Minh ” làm đề tài luận văn.
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
a. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp một số lý thuyết liên quan đến các yếu tố đã ảnh hưởng đến hành
vi sử dụng dịch vụ Internet Banking tại ACB của khách hàng cá nhân.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
- Xây dựng một mô hình nghiên cứu gồm các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá nhân sao cho phù hợp nhất với
nơi nghiên cứu.
- Dựa vào kết quả đã nghiên cứu, đề xuất một số kiến nghị, giải pháp đối với
ACB – CN Tân Bình – TP HCM nhằm phát triển và thu được nhiều lợi ích từ dịch
vụ này trong tương lai.
b.Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking của
khách hàng cá nhân tại nơi nghiên cứu.
- Tầm quan trọng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hành vi sử dụng
dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá nhân tại ACB – CN Tân Bình – TP
HCM.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu :
- Khách hàng cá nhân: Những khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ IB.
Không phân biệt lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, chỉ cần có sử dụng dịch vụ IB tại
ACB – CN Tân Bình – TP HCM.
b. Phạm vi :
- Giới hạn về mặt không gian: chỉ tiến hành tại ACB – CN Tân Bình – TP
HCM.
- Giới hạn về mặt thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trong khoảng thời
gian từ năm 2015-2017.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu sơ bộ: Thông qua các hoạt động hỏi ý kiến các chuyên gia,
phỏng vấn nhân viên ngân hàng và khách hàng cá nhân nhằm mục tiêu xây dựng và
hoàn thiện những nhân tố chính cho đề tài nghiên cứu.
- Nghiên cứu định lượng: Mô hình hệ số tương quan Alpha Cronbach
(Cronbach’s alpha) và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Factor Analysis) được sử dụng để đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của thang đo.
Diễn giải số liệu thông qua một số công cụ thống kê mô tả và thống kê suy luận và
được thực hiện nhờ vào phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS 16.0. Sau khi thu
thập dữ liệu tác giả sử dụng mô hình hồi quy Binary logistic để xây dựng mô hình
nhân tố, thực hiện các kiểm định tính đúng đắn của mô hình. Từ kết quả phân tích
định lượng, tác giả đề xuất một số giải pháp đối với ACB – CN Tân Bình – TP
HCM.
1.5. Đóng góp khoa học của đề tài:
- Xây dựng một mô hình nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng
đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá nhân sao cho phù
hợp nhất với nơi nghiên cứu.
- Dựa vào kết quả đã nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp giúp các
ngân hàng ngày một hoàn thiện hơn nữa về cách thức cung ứng, quản lý các sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng nhằm tạo dựng hình ảnh, niềm tin trong việc xây dựng
và phát triển Internet Banking được nhiều người tin dùng.
1.6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các chữ viết, danh mục
bảng, biểu đồ, tài liệu tham khảo, dự kiến luận văn sẽ kết cấu thành 5 chương.
- Chương 1: Giới thiệu đề tài.
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đó.
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
- Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÓ
2.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG DỊCH VỤ
INTERNET BANKING
2.1.1 Các khái niệm
a. Khái niệm hành vi người dùng
Thuật ngữ hành vi tiêu dùng để chỉ hành vi mà người tiêu dùng thể hiện
trong việc tìm kiếm mua, sử dụng, đánh giá và loại bỏ các sản phẩm dịch vụ mà
người tiêu dùng mong muốn sẽ thỏa mãn nhu cầu của họ. Hành vi tiêu dùng tập
trung vào việc cá nhân ra quyết định như thế nào để sử dụng các nguồn lực hiện có
(thời gian, tiền bạc, công sức) vào việc tiêu thụ các mặt hàng có liên quan. Nó bao
gồm việc họ mua gì, tại sao mua, khi nào mua, mua ở đâu, họ có thường mua chúng,
có thường sử dụng chúng, đánh giá chúng ra sao sau khi mua và ảnh hưởng của
những đánh giá này đến những lần mua tới và họ vứt bỏ chúng như thế nào.
Hành vi tiêu dùng bao hàm cả hai khía cạnh đó là những quyết định mang
tính trí óc và những hành động vật chất của cơ thể được tạo ra từ những quyết
định/ý nghĩ đó. Do đó, để hiểu được hành vi, chúng ta cần phải nghiên cứu một cách
đầy đủ cả hai khía cạnh của nó.
Người tiêu dùng cá nhân là người mua hàng hóa, dịch vụ để sử dụng cho nhu
cầu chính cá nhân của họ (ví dụ tiền gửi tiết kiệm, sử dụng ATM, chọn lựa mạng
điện thoại, hay các dịch vụ, tiện ích của ngân hàng hiện đại. . . ). Người tiêu dùng
này còn được gọi là ”người tiêu dùng cuối cùng” (end-users/ultimate consumers).
Trong nghiên cứu chỉ tập trung vào khách hàng cá nhân, bởi vì tiêu dùng cuối cùng
là nhân tố bao trùm lên tất cả các dạng khác nhau của hành vi tiêu dùng và liên quan
đến mọi người với vai trò là người mua, người tiêu dùng hoặc cả hai.
Theo Philip Kotler (2001), mô hình hành vi người tiêu dùng được mô tả qua các
giai đoạn sau:
– Nhận thức nhu cầu: Giai đoạn đầu tiên của quá trình mua hàng, khi người tiêu
dùng nhận thức được vấn đề, nhu cầu đối với một loại sản phẩm.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
– Tìm kiếm thông tin: Người tiêu dùng có thể biết về sản phẩm qua những nguồn
thông tin (Nguồn thông tin cá nhân, nguồn thông tin phổ thông, nguồn thông tin
thương mại hay từ kinh nghiệm bản thân).
– Đánh giá các phương án: Người tiêu dùng sẽ dùng những thông tin có được để
đánh giá các phương án phục vụ cho việc lựa chọn cuối cùng.
– Quyết định mua: Sau khi đánh giá các phương án người tiêu dùng sẽ chọn những
sản phẩm mà họ cho là tốt nhất. Họ sẽ mua ở đâu? Số lượng bao nhiêu? Chủng loại
như thế nào?
– Hành vi sau mua: Hành vi của người tiêu dùng đối với việc có sử dụng hay không
sử dụng sản phẩm trong tương lai.
b. Khái niệm về Internet Banking
Theo Karen và cộng sự (2000), Internet Banking là một kênh cung cấp các
loại sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng thông qua mạng internet. Internet Banking là
một loại hình giao dịch hiện đại, giúp khách hàng có thể thực hiện các giao dịch với
ngân hàng ở mọi lúc mọi nơi, với bất cứ lúc nào. Mỗi trang chủ của ngân hàng được
coi là một cửa sổ giao dịch, thông qua đó khách hàng có thể thực hiện các giao dịch
trực tuyến bằng cách truy cập vào tài khoản của mình và các dịch vụ trực tuyến
khác như mua hợp đồng bảo hiểm, đầu tư vào chứng khoán… .
Các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho dịch vụ internet-banking chủ yếu:
 Tra cứu thông tin ngân hàng, thông tin về tỷ giá, lãi suất hiện tại
khách hàng muốn tìm hiểu cũng như các địa điểm đặt ATM/POS.

 Tra cứu thông tin tài khoản, truy vấn số dư, lịch sử giao dịch, thông
tin chi tiết giao dịch thông qua lịch sử giao dịch tại trang chủ của
Internet Baking của ngân hàng.

 Chuyển khoản thanh toán trong nước và nước ngoài.

 Gửi tiết kiệm online ( thiết lập tài khoản tiền gửi có kỳ hạn).

 Nhận bảng sao kê điện tử và thông báo điện tử cho tài khoản thanh
toán và thẻ tín dụng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
 Kiểm tra và quy đổi ra điểm thưởng, và các chương trình khuyến mãi
hiện hành.

 Trả nợ khoản vay thông thường và nợ vay thẻ tín dụng.

 Cập nhật thông tin cá nhân, chi tiết liên lạc.

 Chi trả các dịch vụ tài chính, cước viễn thông, hóa đơn điện, nước,
thuế...

 Mua thẻ cào điện thoại, thẻ trò chơi trực tuyến, đặt tour du lịch, mua
vé máy bay...

c. Ưu điểm của dịch vụ Internet Banking
* Đối với khách hàng
Sự ra đời của Internet Banking là một mô hình cao hơn của các dịch vụ tại
ngân hàng như là Home banking hay Phone banking. Với mục đích mang lại nhiều
tiện ích hơn cho khách hàng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao hơn của khách hàng,
giải quyết được một số trở ngại về thời gian và địa điểm mà khách hàng thường gặp
phải.
Internet Banking là sự kết nối trực tiếp giữa hệ thống phần mềm thanh toán
của NHTM với hệ thống của các nhà cung cấp dịch vụ để thực hiện dịch vụ thanh
toán giữa khách hàng với nhà cung cấp dịch vụ (Pew, 2003).
Internet Banking giúp khách hàng thực hiện các giao dịch liên quan đến ngân
hàng một cách nhanh chóng, thuận lợi tại bất kỳ thời điểm nào và bất cứ nơi đâu
(Vinayagamoorthy, 2006). Tiết kiệm được thời gian và công sức cho một số khách
hàng có ít thời gian đến trực tiếp trụ sở của ngân hàng, và tiện lợi hơn cho những
khách hàng cần giao dịch với giá trị tương đối nhiều mà không cần đến tiền mặt.
Bên cạnh đó, khách hàng luôn được phục vụ một cách tận tụy, chính xác có hướng
dẫn cụ thể trên giao diện của trang chủ ngoài ra còn có hệ thống tổng đài hướng dẫn
trực tiếp cho khách hàng sử dụng lần đầu.
Tốc độ và chính xác: thực hiện và xác nhận các giao dịch cho khách hàng
với độ chính xác cao và rất nhanh chỉ trong vài giây, nếu vượt quá thời gian qui
định thì giao dịch có thể bị hủy bỏ ngay lập tức (Wang và cộng sự, 2003).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
Tiết kiệm chi phí: chi phí giao dịch qua hệ thống Interner Banking thấp hơn
rất nhiều so với giao dịch tại quầy khách hàng không phải tốn thêm chi phí vận
chuyển và bỏ thời gian công việc của mình (Howcroft và cộng sự, 2007).
Hiệu quả: khách hàng hoàn toàn chủ động trong quá trình quản lý thông tin
tài khoản của mình, nắm bắt từng chi tiết các giao dịch, đồng thời khách hàng được
cung cấp thông tin cập nhật nhanh nhất và hoàn toàn miễn phí từ trang web Internet
Banking của ngân hàng (Yiu và cộng sự, 2007).
* Đối với ngân hàng.
Tiết kiệm chi phí (Malhotra, 2010): ngân hàng không phải trả tiền thuê mặt
bằng, không phải mướn bảo vệ, thuê nhiều nhân viên giao dịch, không mất chi phí
để mua sắm trang thiết bị cho hoạt động tại văn phòng giao dịch với khách hàng. Do
vậy mà các ngân hàng điện tử thường cho khách hàng nhiều lợi tức hơn các ngân
hàng truyền thống.
Mở rộng phạm vi và thời gian hoạt động: khách hàng không bị hạn chế về
mặt vị trí địa lý cũng như thời gian hoạt động của ngân hàng. Khách hàng có thể
giao dịch với ngân hàng bất kỳ nơi đâu, bất kỳ lúc nào mà họ cảm thấy thuận tiện
nhất (Yiu và cộng sự, 2007).
d. Nhược điểm của Internet Banking
* Đối với khách hàng
Khả năng của khách hàng: Khách hàng phải có kiến thức nhất định trong sử
dụng internet, các nguyên tắc cài đặt và sử dụng mật khẩu, bảo mật để sử dụng các
chương trình ứng dụng từ phía ngân hàng, cũng như khách hàng phải có khả năng tự
bảo vệ tài khoản (account) của mình để tránh bị lợi dụng. Đây là trở ngại lớn nhất
khi mà dịch vụ Internet Banking của các ngân hàng khi triển khai tại thị trường Việt
Nam, khi mà kiến thức của người sử dụng chưa thật sự bắt kịp các quy trình mới.
Phương tiện sử dụng: khi sử dụng ngân hàng điện tử thì người sử dụng nên
có máy tính cá nhân hoặc điện thoại thông minh để thực hiện các giao dịch của
mình. Để bảo đảm việc an toàn trong quá trình giao dịch thì nơi khách hàng giao
dịch phải có mạng Internet, khách hàng phải có thêm thiết bị để khi thực hiện giao
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
dịch sẽ nhận được mật khẩu động như điện thoại di động, email,…
An toàn: bảo đảm an toàn trên máy tính cá nhân là rất quan trọng đối với
người sử dụng ngân hàng điện tử vì khi tin tặc xâm nhập được vào máy tính thì họ
sẽ kiểm soát và truy cập vào tài khoản của người sử dụng.
Bảo mật: để bảo mật thông tin của chính mình thì người sử dụng khi thực
hiện các giao dịch phải truy cập đúng địa chỉ trang web. Thông thường, các ngân
hàng thông qua một công ty bảo mật chuyên nghiệp để bảo mật mã hóa thông tin
truyền qua internet. Đó là những trang web thường được bắt đầu bằng https thay cho
http và ở cuối trang phải có hình chiếc khóa. Điều này tránh cho người sử dụng truy
cập vào trang web giả mạo.
Hutchinson và cộng sự (2003) cho rằng do các khách hàng đều thực hiện
giao dịch qua mạng máy tính vì vậy vấn đề bảo mật, an ninh là quan trọng trong
dịch vụ Internet Banking của các ngân hàng.
Thông tin: khi khách hàng giao dịch trực tiếp tại quầy với nhân viên thì họ sẽ
được cung cấp đầy đủ thông tin hơn, tư vấn và giải đáp thắc mắc một cách chi tiết
hơn so với giao dịch qua ngân hàng điện tử.
* Đối với ngân hàng
Chi phí đầu tư mua và bảo trì máy móc thiết bị cao: Wang và cộng sự (2003)
cho rằng: một trong những nhược điểm chính của Internet Banking là chi phí mua
và bảo trì thiết bị máy tính. Theo Pooja (2010) cho rằng: ngân hàng cung ứng dịch
vụ Internet Banking có lợi nhuận, hiệu quả hoạt động cao hơn các ngân hàng không
cung ứng nhưng khi mới cung ứng thì hiệu quả không có do phải đầu tư thiết bị
công nghệ với chi phí lớn.
Nguồn nhân lực: Nhân lực làm việc trong ngành ngân hàng hiện đại phải
đảm bảo chuẩn của nhân lực chất lượng cao, nhân viên phải được trang bị kiến thức
ngoại ngữ, công nghệ thông tin để bắt kịp với các xu thế mới của ngành. Để làm
được điều này, ngân hàng phải mất khá nhiều thời gian để chuyển đổi nguồn nhân
lực, đào tạo lao động mới, và đào tạo lại nguồn lao động cũ để khắc phục các nhược
điểm trong quản trị, vận hành hệ thống.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking
a. Sự thuận tiện
Một số nghiên cứu chỉ ra rằng nhận thức sự thuận tiện là một trong những
biến mạnh nhất ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ. Người sử dụng cảm thấy hệ
thống là thuận tiện khi nó giúp họ thực hiện thao tác nhanh chóng, tiện lợi, không
tốn quá nhiều thời gian.
b. Chi phí thấp
Chi phí để giao dịch trên Internet ít hơn rất nhiều so với giao dịch trực tiếp
tại các chi nhánh ngân hàng, vì khách hàng không tốn chi phí đi lại cũng như không
chi trả phí phục vụ cho ngân hàng.
c. Kinh nghiệm sử dụng Internet
Hiện nay, việc sử dụng Internet đã rất phổ biến, thói quen dùng Internet cho
các nhu cầu tìm kiếm cũng như thanh toán rất phổ biến. Nên kinh nghiệm sử dụng
Internet đã ảnh hướng lớn đến hành vi sử dụng Internet Banking của khách hàng.
d. Giảm thiểu rủi ro
Sự đảm bảo (Inssurrance): Là thuật ngữ để chỉ sự an toàn (cảm giác yên tâm)
được mang lại khi khách hàng sử dụng dịch vụ (Parasuraman & ctg 1988). Rất
nhiều những nghiên cứu trước đây đã chứng minh rằng nhân tố “đảm bảo” là một
trong những nhân tố quan trọng của chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử (Liu &
Arnett, 2000;Yang et al, 2001; Zeithaml, 2002; Yoo & Donthu, 2001;Wolfinbarger
& Gilly,2003). An toàn về tài sản vật chất của khách hàng, cũng như bảo mật thông
tin khách hàng là nhân tố quan trọng, và được khách hàng coi trọng khi lựa chọn
dịch vụ. Đối với giao dịch trực tuyến, đặc biệt là ngân hàng điện tử, sự an toàn
mang lại cho khách hàng được xem như là sự riêng tư (Wolfinbarger & Gilly,
2002). Trong trường hợp này, sự riêng tư đó là sự bảo mật các thông tin về khách
hàng, thông tin tài khoản cá nhân (Parasuraman & ctg 2005).
e. Sự linh động
Khách hàng có thể truy cập và quản lý tất cả các thông tin tài khoản ngân
hàng. Các trang web của dịch vụ Internet Banking thường được mở rộng cung cấp
thêm một số dịch vụ như: giá chứng khoán, thông tin lãi suất, tài khoản tiết kiệm.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
f. Chăm sóc khách hàng
Một ngân hàng có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, tận tâm sẽ thu hút
những khách hàng tiềm năng, bạn càng có nhiều doanh thu hơn, nhưng điều này
không có nghĩa là bạn bỏ qua chất lượng , mà chỉ chú ý đến số lượng.
g. Dịch vụ khách hàng
Sự sẵn sàng của hệ thống (System availability): Sự sẵn sàng của hệ thống
liên quan đến tính năng kỹ thuật của hệ thống máy móc, chương trình vận hành của
ngân hàng, hệ thống thông tin hoàn chỉnh, và các tính năng đi kèm phù hợp. Đây là
nhân tố vô cùng quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến ấn tượng của khách hàng
về các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Theo Wolfinbarger & Gilly (2002) cho
rằng khi hệ thống thông tin luôn sẵn sàng phục vụ các yêu cầu của khách hàng thì là
nhân tố tích cực ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng đến các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng điện tử. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu trước đây cũng đã khẳng
định sự sẵn sàng của hệ thống có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng như
Kenova & Patrik 2006,Yang & Tsai 2007…
2.2. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT LIÊN QUAN
2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA)
Thuyết hành động hợp lý TRA được Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm
1967 và được hiệu chỉnh mở rộng theo thời gian. Thuyết hành động hợp lý TRA là
mô hình giải thích và dự đoán ý định hành vi trong các trường hợp chấp nhận một
hệ thống công nghệ thông tin, hai nhân tố chính quyết định dự định hành vi là thái
độ đối với hành động và chuẩn mực chủ quan.
Hình 2. 1 Mô hình TRA
Nguồn: Ajzen, Fishbein, From intention to action, 1975
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
2.2.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Phanned Behavior – TPB)
Mô hình TPB khắc phục nhược điểm của TRA bằng cách thêm vào một biến
nữa là hành vi kiểm soát cảm nhận. Nó đại diện cho các nguồn lực cần thiết của một
người để thực hiện một công việc bất kỳ. Mô hình TPB được xem như tối ưu hơn
đối với TRA trong việc dự đoán và giải thích hành vi của người tiêu dùng trong
cùng một nội dung và hoàn cảnh nghiên cứu.
Thuyết hành vi dự định (Ajzen, 1991) là sự phát triển và cải tiến của Thuyết
hành động hợp lý. Thuyết hành động hợp lý TRA (Thoery of Reasoned Action)
được Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1975 và được xem là học thuyết tiên
phong trong lĩnh vực nghiên cứu tâm lý xã hội. Mối quan hệ giữa ý định và hành vi
được đưa ra và kiểm chứng thực nghiệm trong rất nhiều nghiên cứu ở nhiều lĩnh
vực (Ajzen, 1988; Ajzen & Fishbein, 1980; Cannary & Seibold, 1984, trích trong
Ajzen. Hai yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định là thái độ hướng tới hành vi (Attitude
toward Using) và tiêu chuẩn chủ quan (Subjective Norms). Trong đó, thái độ hướng
tới hành vi được đo lường bằng niềm tin và sự đánh giá đối với kết quả của hành vi
đó. Ajzen (1991), định nghĩa tiêu chuẩn chủ quan là nhận thức của những người ảnh
hưởng sẽ nghĩ rằng cá nhân đó nên thực hiện hay không thực hiện hành .Ý định
hành vi (Behavioral Intention) được xem là bao gồm các yếu tố động cơ có ảnh
hưởng đến hành vi của mỗi cá nhân; các yếu tố này cho thấy mức độ sẵn sàng hoặc
nỗ lực mà mối các nhân sẽ bỏ ra để thực hiện hành vi.
Hình 2. 2 Mô hình TPB
Nguồn: Ajzen, From intention to action, 1991
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
2.2.3. Mô hình TAM
Mô hình TAM chuyên sử dụng để giải thích và dự đoán về sự chấp nhận và sử
dụng một công nghệ. Hai yếu tố cơ bản của mô hình là sự hữu ích cảm nhận và sự
dễ sử dụng cảm nhận. Sự hữu ích cảm nhận là “mức độ để một người tin rằng sử
dụng hệ thống đặc thù sẽ nâng cao sự thực hiện công việc của chính họ”. Sự dễ sử
dụng cảm nhận là “mức độ mà một người tin rằng sử dụng hệ thống đặc thù mà
không cần sự nỗ lực” thái độ hành vi của người tiêu dùng đối với dịch vụ IB, mục
đích là nhận dạng các nhân tố động cơ nào kích thích người tiêu dùng sử dụng IB.
Do vậy phương pháp “survey” là phù hợp nhất cho nghiên cứu.
Thang đo cho bài nghiên cứu được xây dựng trên cơ sở các items được sử
dụng đều tiếp cận từ các nghiên cứu có trước để đảm bảo độ tin cậy và tính giá trị
của thang đo (Luarn, Lin, 2004). Các items này được tiếp cận từ các mô hình
nghiên cứu như TAM Theo Ajzen (1991), sự ra đời của thuyết hành vi dự định
(Theory of Planned Behavior - TPB) xuất phát từ giới hạn của hành vi mà con
người có ít sự kiểm soát.
Hình 2. 3 Mô hình Tam
Nguồn: Davis, 1989
2.2.4. Mô hình lý thuyết lựa chọn làm nền tảng cho nghiên cứu
Bảng tóm tắt các mô hình lý thuyết nền tảng được sử dụng nghiên cứu hành
vi chấp sử dụng Internet Banking ở Phụ lục 3 cho thấy các lý thuyết và mô hình lý
thuyết được các nghiên cứu sử dụng để giải thích hành vi sử dụng Internet Banking
gồm có TRA, TPB, TAM. Các lý thuyết và mô hình lý thuyết có những ưu điểm và
hạn chế trong việc giải thích hành vi sử dụng thực tế công nghệ mới, các lý thuyết
sau thường khắc phục những hạn chế hay mở rộng các lý thuyết trước đó.
Các lý thuyết và mô hình chấp nhận công nghệ này có những điểm giống và
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
khác nhau trong việc giải thích hành vi sử dụng công nghệ mới. Mặc dù TRA, TPB,
TAM có sự khác nhau trong nhân tố quyết định ảnh hưởng tới hành vi của người
tiêu dùng sử dụng công nghệ, nhưng các lý thuyết này cũng có những điểm tương
đồng. TRA, TPB, DTPB, TAM, đều giải thích mối quan hệ giữa Thái độ - Ý định -
Hành vi sử dụng, “Quy chuẩn chủ quan” ảnh hưởng tới “Thái độ hành vi”, “Thái độ
hành vi” ảnh hưởng tới “ Ý định hành vi”, “Ý định hành vi” ảnh hưởng tới hành vi
thực sự.
Như trình bày ở phần trên cho thấy TPB, TAM được các nghiên cứu sử dụng
nhiều nhất để giải thích ý định sử dụng công nghệ, nhưng tôi lựa chọn lý thuyết
TAM cho nền tảng của nghiên cứu. Lý do là TAM đã khắc phục hạn chế của lý
thuyết TRA, TPB ở một số điểm sau: thứ nhất cả TRA, TPB đều cho rằng nhân tố
ảnh hưởng tới ý định hành vi chỉ có thái độ hành vi, tiêu chuẩn chủ quan, hành vi
kiểm soát cảm nhận, trong khi đó ý định hành vi của cá nhân có thể chịu ảnh hưởng
bởi các nhân tố khác; thứ hai cả TRA, TPB đều cho rằng ý định hành vi quyết định
hành vi sử dụng nhưng từ ý định hành vi dẫn đến hành vi sử dụng thực tế phải mất
một khoảng thời gian nhất định, mà trong khoảng thời gian đó, cá nhân có thể thay
đổi hành vi; thứ ba, trong mô hình dự đoán của cả TRA, TPB đều cho rằng hành
động của cá nhân sẽ thực hiện đều phải dựa trên tiêu chí nhất định, tuy nhiên cá
nhân không hẳn đã hành động theo các tiêu chí dự đoán. Mô hình lý thuyết TAM đã
sửa đổi, phát triển mô hình TRA để dự đoán sự chấp nhận công nghệ.
2.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
2.3.1. Tổng quan một số nghiên cứu trước đây
Dựa vào mô hình lý thuyết TRA, TPB, TAM, tác giả đã tổng quan một số
nghiên cứu trước đây ảnh hưởng đến hành vi sử dụng Internet Banking theo phụ lục
4. Từ đó, tác giả lựa chọn nghiên cứu về thái độ và ý định hướng tới Internet
banking có liên quan đến người tiêu dùng Malaysia ở khu vực thung lũng klang của
S. Arunkumar (2008) và lý thuyết về ngân hàng điện tử ở Jordan bằng cách tích hợp
mô hình chấp nhận công nghệ và lý thuyết về hành vi dự định của Seif Obeid AL-
SHBIEL và Muhannad Akram AHMAD (2016) làm nền tảng lý thuyết nghiên cứu
để giải thích hành vi khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking ở NHTM Việt
Nam.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15

Tóm tắt chương 2


Hiện nay, hầu hết các ngân hàng trong và ngoài đều cung ứng dịch vụ
Internet Banking. Số lượng ngân hàng cung ứng và khách hàng sử dụng dịch vụ này
ngày càng tăng. Để thu hút khá lớn số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ, số lượng
và giá trị giao dịch tăng cao thì các nhà cung cấp thường xuyên phân tích các ưu và
nhược điểm, các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng Internet Banking.
Các mô hình lý thuyết liên quan như TRA, TBP, TAM có những ưu điểm
và hạn chế trong việc giải thích hành vi sử dụng của khách hàng. Từ đó, tác giả
tổng quan một số nghiên cứu trước đây dựa theo lý thuyết TRA, TPB, TAM để lựa
chọn mô hình lý thuyết nền tảng cho nghiên cứu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
 Lựa chọn mô hình nghiên cứu đề xuất
Mô hình nghiên cứu được thiết lập dựa vào việc tổng quan các nghiên cứu về
yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng Internet Banking (Phụ lục 4). Cụ thể là
nghiên cứu về thái độ và ý định hướng tới Internet banking có liên quan đến người
tiêu dùng Malaysia ở khu vực thung lũng klang của S. Arunkumar (2008) và lý
thuyết về ngân hàng điện tử ở Jordan bằng cách tích hợp mô hình chấp nhận công
nghệ và lý thuyết về hành vi dự định của Seif Obeid AL-SHBIEL và Muhannad
Akram AHMAD (2016). Đồng thời tham khảo thêm các nghiên cứu đã được trình
bày trong phần 2.1 và 2.3, và tình hình thực tế tác giả đã chọn những nhân tố: nguồn
nhân lực, quy trình thủ tục, chăm sóc khách hàng, chi phí thấp và đa dạng hóa vào
mô hình nghiên cứu.
Mô hình nghiên cứu đề xuất được mô hình hóa như sau
Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Dựa vào những mô tả trên về các nhân tố tác động đến hành vi sử dụng Internet
Banking, các giả thuyết trong mô hình như sau:
H1: Nguồn nhân lực có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng dịch vụ
Internet Baking
H2: Qui trình thủ tục có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng Internet
Banking
H3: Chăm sóc khách hàng có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng
Internet Banking
H4: Chi phí thấp có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng Internet Banking
H5: Đa dạng hóa có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng Internet
Banking
Giả thuyết H1: Nguồn nhân lực có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng
dịch vụ Internet Banking
Nguồn nhân lực tại ngân hàng dồi dào, chuyên nghiệp thì mới có thể giới
thiệu sản phẩm đến với khách hàng, có tác động mạnh đến việc sử dụng Internet
Banking tại ACB – CN Tân Bình.
Giả thuyết H2: Qui trình thủ tục có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng
Internet Banking
Qui trình thủ tục đăng kí đơn giản, dễ sử dụng không tốn quá nhiều thời gian
cho khách hàng sử dụng đây là điểm thu hút việc đăng kí sử dụng Internet Banking
tại ngân hàng.
Với cách thức sử dụng, chuyển tiền tương đối đơn giản đảm bảo được bảo mật,
khó gian lận, lộ thong tin, đảm bảo an toàn cho chủ tài khoản từ đó quyết định đến ý
định sử dụng.
H3: Chăm sóc khách hàng có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng
Internet Banking
Với dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt có ảnh hưởng lớn đến hành vi sử dụng
Internet Banking của khách hàng. Một dịch vụ tốt, tận tâm, hướng dẫn khách hàng
tận tình sẽ thu hút được khách hàng về sử dụng dịch vụ tại ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
H4: Chi phí thấp có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng Internet Banking
Chi phí dịch vụ có tác động khá lớn đến hành vi sử dụng Internet Banking, việc
có một mức phí thấp, cạnh tranh sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn. Với những
mức phí ưu đãi cho khách hàng mới sử dụng cũng tác động không nhỏ đối với hành
vi sử dụng của khách hàng.
H5: Đa dạng hóa có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng Internet
Với nhiều tính năng đa dạng được tích hợp lên giao diện của dịch vụ, được
khách hàng hiểu và sử dụng dễ dàng, đây cũng là nhân tố có tác động đến hành vi
sử dụng Internet Banking của khách hàng.
3.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp nghiên
cứu định tính. Thông qua các hoạt động hỏi ý kiến các chuyên gia, phỏng vấn nhân
viên ngân hàng và khách hàng cá nhân nhằm mục tiêu xây dựng và hoàn thiện
những nhân tố chính cho đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu này thu về kết quả 246 phiếu khảo sát hợp lệ. Phiếu khảo sát (phụ
lục 1) gồm có 28 câu hỏi chính liên quan đến 5 yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử
dụng Internet Banking (nguồn nhân lực, quy trình thủ tục, chăm sóc khách hàng, chi
phí thấp, đa dạng hóa) và một vài câu hỏi để khai thác thông tin cá nhân như: độ
tuổi, giới tính, trình độ. Thang đo được đính kèm ở phần phụ lục 2.
Bước 2: Bảng câu hỏi được thiết kế gồm hai phần như sau:
Phần I của bảng câu hỏi là việc thu thập ý kiến đánh giá của khách hàng cá
nhân về chất lượng dịch vụ Internet Banking và sự hài lòng của khách hàng.
Phần II của bảng câu hỏi là các thông tin phân loại đối tượng phỏng vấn.
Sau khi được thiết kế xong bảng câu hỏi thì được dùng để phỏng vấn thử 10
người để kiểm tra mức độ rõ ràng thông tin thu về trong bảng câu hỏi. Sau khi bảng
câu hỏi được điều chỉnh thì bảng câu chính thức được gởi đi phỏng vấn.
Bước 3: Nghiên cứu định lượng:
Về quy mô mẫu, nghiên cứu này được thực hiện thông qua mẫu có độ lớn 246
mẫu. Quá trình thực hiện phỏng vấn được thực hiện tại ACB – CN Tân Bình ở
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
TPHCM, chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Về mặt xử lý dữ liệu,
toàn bộ dữ liệu hồi đáp sau khi được làm sạch và được mã hóa dữ liệu, sau đó sẽ xử
lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0 để hỗ trợ cho việc phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking . Quy trình này trải qua
các bước như sau:
- Sử dụng phương pháp kiểm định KMO & Bartlett để kiểm định mối tương
quan của các biến với nhau (Ho: các biến không có tương quan với nhau trong tổng
thể). Nếu giả thuyết Ho được bác bỏ thì phân tích nhân tố có khả năng thích hợp.
- Kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng Hệ số Cronbach’s Alpha là một
phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo
tương quan với nhau. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha được sử dụng để loại các
biến không hợp lệ.
- Sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic để xây dựng mô hình
nhân tố.

Tóm tắt chương 3

Như vậy, qua quá trình tổng quan nghiên cứu về việc sử dụng Internet Banking
của khách hàng với điều kiện ở Việt Nam, tác giả sử dụng lý thuyết TAM làm lý
thuyết nền tảng cho nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu đề xuất gồm có năm biến mở
rộng (nguồn nhân lực, quy trình thủ tục, chăm sóc khách hàng, chi phí thấp, đa dạng
hóa).
Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng,
tiếp cận tư duy diễn dịch nghiên cứu. Mẫu nghiên cứu đã được xác định là các
khách hàng cá nhân có giao dịch với ngân hàng đang sử dụng Internet Banking ở
ACB – CN Tân Bình – TP HCM. Bảng câu hỏi đã được thiết kế gồm có 2 phần, đã
được thử nghiệm và sau đó chỉnh sửa cho phù hợp. Để đảm bảo độ tin cậy, phân
biệt của các thang đo, nghiên cứu đã tiến hành khảo sát khách hàng thông qua bảng
câu hỏi với 246 phiếu hợp lệ, tiến hành phân tích dữ liệu thông qua hệ số tin cậy
Cronbach-Alpha, giá trị phân biệt qua phân tích nhân tố khám phá EFA. Để đưa kết
luận về kết quả nghiên cứu, bước tiếp theo tác giả tiến hành khảo sát nghiên cứu
chính thức và phân tích dữ liệu thu thập được thực hiện ở chương tiếp theo.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. MÔ TẢ MẪU ĐIỀU TRA
Kết quả khảo sát cho thấy số lượng khách hàng giao dịch tại ngân hàng thì
nữ chiếm tỷ lệ 52%, trong khi đó nam giới chiếm 48%; tỷ lệ này cũng không có sự
chênh lệch nhiều.
Các khách hàng có độ tuổi khá trẻ, từ 26-35 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là
42.3%, kế đến là 35-45 chiếm 39.4%, độ tuổi nhỏ hơn 26 tuổi chiếm tỷ lệ 10.2%,
còn lại là trên 45 tuổi chiếm 8.1%. Điều này hoàn toàn phù hợp với thực trạng
ngành bởi hầu hết khách hàng trẻ họ mới thường giao dịch trực tuyến, các khách
hàng lớn tuổi do bị chi phối bởi thói quen và mức độ tiếp cận internet nên ít sử dụng
dịch vụ Internet Banking hơn.
Bảng 4. 1 Mô tả mẫu
Số lượng Tỷ lệ (%)
Giới tính
Nam 118 48
Nữ 128 52
Độ tuổi
<26 25 10.2
26-35 104 42.3
35-45 97 39.4
>45 20 8.1
Học vấn
Dưới cao đẳng 0 0
Cao đẳng, đại học 176 71.5
Sau đại học 70 28.5
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
4.2. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
Phân tích nhân tố khám phá cho biến độc lập
Bảng 4. 2 Kiểm định KMO và Bartlett biến độc lập
Hệ số KMO .798
Chi-Square 1686,703
Kiểm định Bartlett Df 231
Sig. .000
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Sau khi kiểm định thang đo giúp ta xác định được các biến sẽ tham gia vào
phân tích nhân tố khám phá, đây là một phân tích quan trọng giúp ta đánh giá mức
độ hội tụ của các biến quan sát theo thành phần. Phương pháp rút trích được chọn
để phân tích nhân tố là Principal components với phép xoay Varimax và điểm dừng
để trích các yếu tố có eigenvalue lớn hơn 1.
Bảng 4.2 cho thấy hệ số KMO là 0.798 > 0.5 và p-value của kiểm định Bartlett
là 0.000<0.01 cho thấy các biến quan sát để đo lường cho chất lượng dịch vụ có
tương quan đủ lớn để tiến hành phân tích nhân tố.
Bảng 4. 3 Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập
1 2 3 4 5
H1.4 .762
H1.2 .748
H1.1 .733
H1.3 .716
H1.5 .701
H4.3 .761
H4.1 .733
H4.4 .699
H4.2 .695
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
H4.5 .681
H5.3 .796
H5.1 .792
H5.2 .776
H5.4 .768
H3.1 .814
H3.2 .779
H3.3 .776
H3.4 .679
H2.1 .821
H2.2 .773
H2.4 .725
Tổng phương sai trích: 58.424%
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Kết quả từ bảng 4.3 đã cho thấy với 21 biến quan sát được gom thành năm
nhóm.
Nhóm thứ nhất bao gồm các biến quan sát H1.1, H1.2, H1.3, H1.4, H1.5 được đặt
tên là nguồn nhân lực, nhóm thứ hai bao gồm các biến quan sát H2.1, H2.2, H2.4
được đặt tên là quy trình, thủ tục, nhóm thứ ba bao gồm các biến quan sát H3.1,
H3,2, H3.3, H3.4 được đặt tên là chăm sóc khách hàng, nhóm thứ tư bao gồm các
biến H4.1, H4.2, H4.3, H4.4, H4.5 được đặt tên là phí thanh toán, nhóm thứ năm
bao gồm các biến H5.1, H5.2, H5.3, H5.4 được đặt tên là đa dạng hóa. Phương sai
trích là 58.424% cho thấy năm thành tố này giải thích được 58.424 độ biến thiên của
dữ liệu. Tất cả các biến quan sát của năm nhân tố đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn
0.5 và KMO là 0.875 nên phân tích nhân tố (EFA) phù hợp với dữ liệu. Ngoài ra, p-
value trong kiểm định Bartlett nhỏ hơn 0.01. Do vậy, các biến quan sát có tương
quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể hay thang đo rút gọn được chấp nhận
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc
Bảng 4. 4 Kiểm định KMO và Bartlett biến phụ thuộc
Hệ số KMO .883
Chi-Square 608,825
Kiểm định Bartlett Df 15
Sig. .000
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Bảng 4.4 cho thấy hệ số KMO là 0.883 > 0.5 và p-value của kiểm định Bartlett
là 0.000<0.01 cho thấy các biến quan sát để đo lường cho chât lượng dịch vụ có
tương quan đủ lớn để tiến hành phân tích nhân tố.
Bảng 4. 5 Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc
Biến quan sát Hệ số tải nhân tố
CL1 .804
CL2 .803
CL3 .792
CL4 .778
CL5 .774
CL6 .693
Tổng phương sai trích (%) 60.016
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Kết quả từ bảng 4.5 đã cho thấy với 6 biến quan sát được gom thành một nhóm
đó chính là chất lượng dịch vụ. Phương sai trích là 60.016% cho thấy nhóm nhân tố
này giải thích được 60.016% độ biến thiên của dữ liệu.
Tóm lại: Sau khi tiến hành kiểm định độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân
tố khám phá cho thấy thang đo các khái niệm nghiên cứu đều đạt yêu cầu về giá trị
và độ tin cậy.
4.3. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO
Bảng 4. 6 Phân tích Cronbach’s Alpha (Nguồn: Tự tổng hợp)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Biến quan Trung bình Phương sai Tương Hệ số
sát thang đo thang đo quan Cronbach’s
nếu nếu biến tổng Alpha nếu
loại biến loại biến loại biến
Nguồn nhân lực (Hệ số Cronbach’s Alpha 0.801)
H1.1 14.55 10.542 .602 .757
H1.2 14.58 10.351 .606 .755
H1.3 14.56 10.974 .557 .771
H1.4 14.55 10.763 .581 .763
H1.5 14.57 10.516 .570 .767
Quy trình, thủ tục ( Hệ số Cronbach’s Alpha 0.684)
H2.1 10.07 4.992 .654 .489
H2.2 10.02 5.412 .543 .567
H2.3 9.90 6.818 .212 .776
H2.4 10.01 5.767 .507 .594
Quy trình, thủ tục ( Hệ số Cronbach’s Alpha lần 2 0.776)
H2.1 6.63 3.156 .667 .634
H2.2 6.59 3.410 .577 .736
H2.4 6.58 3.543 .594 .717
Chăm sóc khách hàng ( Hệ số Cronbach’s Alpha 0.793)
H3.1 10.83 4.948 .653 .716
H3.2 10.83 5.549 .657 .726
H3.3 10.82 4.966 .599 .745
H3.4 10.80 5.154 .531 .781
Phí thanh toán ( Hệ số Cronbach’s Alpha 0.774)
H4.1 13.92 11.740 .582 .720
H4.2 13.95 11.993 .527 .739
H4.3 13.98 11.698 .589 .717
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
H4.4 14.06 12.041 .500 .748
Đa dạng hóa (Hệ số Cronbach’s Alpha 0.807)
H5.1 10.83 7.394 .638 .751
H5.2 10.81 7.663 .631 .755
H5.3 10.78 7.105 .641 .750
H5.4 10.71 7.938 .585 .776
Ý định sử dụng (Hệ số Cronbach’s Alpha 0.865)
CL1 16.42 7.110 .698 .837
CL2 16.40 7.024 .695 .837
CL3 16.38 7.354 .571 .858
CL4 16.37 6.903 .681 .839
CL5 16.43 6.916 .666 .842
CL6 16.37 6.920 .660 .843
Các mức giá trị của Cronbach’s Alpha: Loại các biến quan sát có hệ số tương
quan biến tổng nhỏ hơn 0.4, vì đây là những biến không đóng góp nhiều cho sự mô
tả khái niệm cần đo. Nếu hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.8 là thang đo tốt; từ 0.7
đến 0.8 thì thang đo sử dụng được; từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp
khái niệm nghiên cứu là mới hoặc mới trong bối cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978;
Peterson, 1994; Slater, 1995, trích dẫn từ Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2008). Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), về lý thuyết hệ số Cronbach’s Alpha
khi loại biến càng lớn thì thang đo càng thể hiện mức độ tin cậy cao. Tuy nhiên, nếu
hệ số này lớn hơn 0.95 cho thấy các biến trong thang đo có nội dung trùng nhau,
hiện tượng này gọi là hiện tượng trùng lắp trong đo lường.
Kết quả bảng 4.6 thể hiện:
Thang đo nguồn nhân lực có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.801, tất cả các biến
H1.1, H1.2,…,H1.5 đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 và thỏa điều
kiện ban đầu nên các biến này đều được giữ lại để tiến hành phân tích bước tiếp
theo là phân tích nhân tố EFA.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
Thang đo quy trình, thủ tục có hệ số Cronbach’s Alpha lần 1 là 0.684, giá trị
nếu loại biến H2.3 sẽ mang lại hệ số hệ số Cronbach’s Alpha, và hệ số tương quan
biến tổng của H2.3 cũng <0.4 do đó ta sẽ loại biến này và tiến hành chạy kiểm định
lại lần 2, kết quả thu được hệ số Cronbach’s Alpha lần 2 là 0.776 và hệ số tương
quan biến tổng các biến còn lại đều lớn hơn 0.4. Do đó, các biến này được giữ lại
cho bước phân tích tiếp theo.
Thang đo chăm sóc khách hàng có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.793, hệ số
tương quan biến tổng của các biến H3.1, H3.2, H3.3, H3.4 đều lớn hơn 0.4 do đó
các biến này sẽ được giữ lại để tiến hành phân tích EFA.
Thang đo phí thanh toán có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.774 hệ số tương
quan biến tổng lớn hơn 0.4 và thỏa điều kiện ban đầu nên các biến này đều được giữ
lại để tiến hành phân tích bước tiếp theo là phân tích nhân tố EFA.
Thang đo đa dạng hóa có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.807, hệ số tương quan
biến tổng của các biến H5.1, H5.2, H5.3, H5.4 và H5.5 đều lớn hơn 0.4 do đó các
biến này sẽ được giữ lại để tiến hành phân tích EFA.
Thang đo ý định sử dụng dịch vụ có có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.865, hệ
số tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.4 do đó các biến này sẽ được
giữ lại để tiến hành phân tích EFA.
4.4. PHÂN TÍCH HỒI QUY
Phân tích hồi quy được tác giả thực hiện với năm biến độc và biến phụ thuộc
nhằm xác định tác động của biến độc lập đến biến phụ thuộc. Kết quả nhận được
như sau:
Bảng 4. 7 Hệ số R square
Hệ số R2
hiệu Sai số chuẩn của các ước
Mô hình Hệ số R Hệ số R2
chỉnh lượng
1 .785a
.616 .608 .32774
Biến độc lập: F_H1, F_H2, F_H3, F_H4, F_H5; Biến phụ thuộc: F_CL
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Qua kết quả thể hiện ở bảng 4.7 ta thấy hệ số R2
hiệu chỉnh là 0.608 có nghĩa
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
là các biến độc lập của mô hình giải thích được 60.8% tác động đến biến phụ thuộc
chất lượng dịch vụ. Hay nói cách khác, mô hình này giải thích được 60.8% sự biến
thiên của chất lượng dịch vụ là do các thành tố nguồn nhân lực, quy trình thủ tục,
chăm sóc khách hàng, phí thanh toán, đa dạng hóa tác động đến.
Kế tiếp ta kiểm định độ phù hợp của mô hình thông qua phân tích anova giữa
các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Bảng 4. 8 Bảng kiểm định tính phù hợp của mô hình
Tổng các Bậc tự Bình phương
Mô hình bình phương do trung bình F Sig.
1 Mô hình hồi quy 41,388 5 8.278 77.064 .000
Số dư 25.779 240 .107
Tổng 67.166 245
a. Biến độc lập: F_H1, F_H2, F_H3, F_H4, F_H5
b. Biến phụ thuộc: F_CL
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Theo kết quả phân tích trên ta thấy p-value (Sig) là 0.000 < 0.01 nên mô hình
hồi quy xây dựng hoàn toàn phù hợp với bộ dữ liệu được thu thập, với mức ý nghĩa
1% thì giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc có mối quan hệ tuyến tính với nhau.
Để chuẩn hóa hiện tượng đa cộng tuyến tác giả căn cứ vào hệ số phóng đại phương
sai (Variance inflation factor – VIF); kết quả bảng 4.8 cho thấy hệ số VIF nhỏ hơn 2
nên mô hình không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
Bảng 4. 9 Mô hình hồi quy
Mô hình Hệ số chưa Hệ số T Mức ý nghĩa Collinearity
chuẩn hóa chuẩn Statistics
hóa
(hằng số) .412 .150 2.755
F_H1 .265 .028 .403 9.550 .000 .900 1.112
F_H2 .123 .026 .205 4.753 .000 .858 1.165
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
F_H3 .100 .029 .149 3.403 .001 .830 1.204
F_H4 .160 .026 .257 6.116 .000 .909 1.100
F_H5 .160 .025 .271 6.482 .000 .913 1.096
Biến phụ thuộc: F_CL
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Dựa vào bảng 4.9 ta có thể đưa ra kết luận sơ bộ về các giải thuyết như sau:
Với biến nguồn nhân lực: Giá trị p-value (Sig) là 0.000 < 0.01. Vì thế, nguồn
nhân lực có tác động đến chất lượng dịch vụ ở mức ý nghĩa 1%. Vậy giả thuyết H1
được chấp nhận.
Với quy trình, thủ tục: Giá trị p-value (Sig) là 0.000 < 0.01. Nên ta có thể kết
luận quy trình, thủ tục có tác động đến chất lượng dịch vụ ở mức ý nghĩa 1%. Vậy
giả thuyết H2 được chấp nhận.
Với chăm sóc khách hàng: Giá trị p-value (Sig) là 0.001 < 0.01. Vì thế, chăm
sóc khách hàng có tác động đến chất lượng dịch vụ ở mức ý nghĩa 1%. Vậy giả
thuyết H3 được chấp nhận.
Với biến phí thanh toán: Giá trị p-value (Sig) là 0.000 < 0.01. Vì thế, phí thanh
toán có tác động đến chất lượng dịch vụ ở mức ý nghĩa 1%. Vậy giả thuyết H4 được
chấp nhận.
Với biến đa dạng hóa: Giá trị p-value (Sig) là 0.000 < 0.01. Vì thế, đa dạng hóa
có tác động đến chất lượng dịch vụ ở mức ý nghĩa 1%. Vậy giả thuyết H5 được
chấp nhận.
Mô hình hồi quy Binary Logistic được xác định:
Trong đó:
Y: Hành vi sử dụng dịch vụ Internet
Banking : Hệ số hồi quy
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
(H1): Nguồn nhân lực
(H2): Quy trình thủ tục
(H3): Chăm sóc khách hàng
(H4): Chi phí thấp
(H5): Đa dạng hóa
Từ các hệ số hồi quy trên ta viết được phương trình:
= 0.412 + 0.403*Nguồn nhân lực + 0.205*Quy trình thủ tục +
0.149*Chăm sóc khách hàng + 0.257*Chi phí thấp + 0.271* Đa dạng hóa
4.5. THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC THANG DO THUỘC MÔ HÌNH HỒI QUY
- Thang đo “Nguồn nhân lực”: Đây là thang đo ảnh hưởng mạnh nhất đến hành vi
sử dụng dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng. Dựa vào mức đánh giá có thể
thấy khách hàng lựa chọn sử dụng dịch vụ Internet banking vì bị thu hút bởi sự quan
tâm chu đáo, nhiệt tình hỗ trợ của nhân viên ngân hàng khi các khách hàng có xảy
ra các sự cố hay các vấn đề phát sinh trong quá trình giao dịch. Các Ngân hàng nên
tập trung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao vì biến này được
khách hàng đánh giá cao nhất.
- Thang đo “Quy trình thủ tục”: Hầu hết khách hàng đều cảm thấy khi đăng ký sử
dụng Internet banking, các thủ tục đơn giản, nhanh chóng sẽ làm khách hàng hài
lòng. Mức lựa chọn các yếu tố thuân tiện đều ở mức đồng ý.
- Thang đo “Chăm sóc khách hàng”: Có thể thấy mức đánh giá về các tiêu chí này
khá thấp, các giá trị trung bình đều xấp xỉ 3. Hầu hết khách hàng đều nghĩ khi giao
dịch trên IB thì khách hàng ít làm việc trực tiếp với nhân viên ngân hàng. Do đó,
khách hàng không cảm nhận về sự khác biệt như chăm sóc như khách hàng tại quầy.
- Thang đo “Chi phí thấp”: Thang đo này cũng khá ảnh hưởng đến hành vi sử dụng
dịch vụ Internet banking của khách hàng. Với các tiêu chí này mức đánh giá của
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
khách hàng đều ở mức bình thường.
- Thang đo “Đa dạng hóa”: Đây là thang đo cũng ảnh hưởng khá lớn đến hành vi sử
dụng IB. Nếu muốn gia tăng số lượng khách hàng muốn sử dụng dịch vụ Internet
Banking cần đa dạng hóa sản phẩm, gia tăng đa dạng hóa góp phần giúp hình ảnh
công ty được nhiều người biết đến.

Tóm tắt chương 4

Ở chương này trình bày chi tiết kết quả khảo sát về giới tính, độ tuổi, học vấn tại
ACB – CN Tân Bình. Dựa trên dữ liệu thu thập, tác giả phân tích dữ liệu đánh giá
sự tin cậy, và sự phân biệt của thang đo qua phương pháp EFA. Các thang đo qua
phân tích đều đảm bảo độ tin cậy, sự phân biệt và có giá trị để được sử dụng trong
các phân tích mối quan hệ tương quan tác động. Kết quả phân tích đã được trình bày
dưới dạng các bảng biểu về mối quan hệ giữa các biến phụ thuộc (nguồn nhân lực,
quy trình thủ tục, chăm sóc khách hàng, chi phí thấp, đa dạng hóa), và các biến
độc lập (ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking). Phần kết luận của nghiên cứu
cũng như một số gợi ý chính sách với ngân hàng và giới hạn nghiên cứu, hướng
nghiên cứu tiếp trong tương lai sẽ được trình bày ở chương tiếp theo.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH
5.1. Kết luận
Trong bối cảnh phát triển của công nghệ thông tin và hệ thống NHTM, dịch
vụ Internet Banking đang phát triển rộng rãi tại tất cả các NH trong hệ thống NH
Việt Nam. Internet Banking cung cấp cho khách hàng nhiều tiện ích khác nhau như
kiểm tra số dư, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, nộp học phí, mua thẻ cào điện
thoại… Internet Banking được xem là một bước đột phá mới trong lĩnh vực NH khi
dịch vụ này mang lại nhiều lợi ích khác nhau cho cả NH và khách hàng sử dụng nó.
Để thực hiện thành công cần đảm bảo một số điều kiện như sự vượt qua các rào cản
để đi đến quyết định sử dụng của khách hàng, cơ sở hạ tầng về hệ thống công nghệ
thông tin, truyền thông; nguồn nhân lực và hành lang pháp lý. Là một trong những
ngân hàng triển khai sớm và tiên phong trong lĩnh vực Internet Banking, ACB đã
không ngừng nỗ lực và cố gắng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Và
trong quá trình thực tập tại đây ngoài sự gợi ý của các anh chị nhân viên cũng như
những quan sát thực tế của bản thân tôi thấy số lượng khách hàng đến giao dịch tại
ngân hàng thường rất đông và thường xuyên phải chờ đợi, trong số đó có rất nhiều
khách hàng chỉ đến để thực hiện những giao dịch nhỏ như chuyển tiền, kiểm tra số
dư ở các trạm ATM nhưng vẫn phải chờ đợi, đa số họ đều biết đến dịch vụ Internet
Banking nhưng chưa sử dụng, do đó tôi đã quyết định lựa chọn đề tài này. Kết quả
nghiên cứu đã đạt được một số thành công nhất định nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn
tại một số hạn chế.
Với mô hình nghiên cứu đề xuất thì sau quá trình điều tra và xử lý đề tài đã
xác định được 5 nhân tố chính tác động đến ý định sử dụng dịch vụ Internet
Banking của ACB – chi nhánh Tân Bình đối với khách hàng cá nhân trên địa bàn
thành phố HCM. Mỗi nhân tố có một mức độ tác động nhất định đến ý định sử dụng
dịch vụ Internet Banking của khách hàng. So với các nghiên cứu trước đây thì sau
quá trình nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng tác giả nhận thấy rằng yếu
tố rủi ro và ảnh hưởng xã hội cũng có tác động đến ý định sử dụng dịch vụ Internet
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
Banking của khách hàng. Từ đó tác giả đưa ra một số gợi ý giải pháp để có thể gia
tăng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking của ACB- chi nhánh
Tân Bình trong thời gian tới.

Những đóng góp của đề tài

Với cỡ mẫu là 246 với thang đo nghiên cứu sau khi điều chỉnh cho thấy có 5
yếu tố là “Nguồn nhân lực”, “Quy trình thủ tục”, “Chăm sóc khác hàng”, “Chi
phí” và “ Đa dạng hóa” có tác động và với mức độ khác nhau đến hành vi sử dụng
dịch vụ Internet Banking của khách hàng.
Thông qua phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố, phân tích đánh giá
của khách hàng đối với từng phát biểu, đề tài đã đề ra những gợi ý một số chính
sách nhằm nâng cao ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá
nhân tại ACB bao gồm những gợi ý về phát triển dịch vụ Internet Banking, về đội
ngũ nhân viên, trong chiến lược truyền thông quảng bá và về phương tiện hữu
hình.
5.2. Gợi ý chính sách
Dịch vụ Internet Banking là một trong những chức năng quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của ngành Ngân hàng và nó sẽ có tác động rất lớn đối với sự
tăng trưởng, phát triển của nền kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay
đang trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì trách nhiệm nặng
nề đặt lên vai ngành Ngân hàng là phải đổi mới, cải tiến và hoàn thiện công tác
thanh toán không dùng tiền mặt sao cho phù hợp với điều kiện nền kinh tế đất nước
và tiến tới từng bước hoà nhập vào sự phát triển khoa học kỹ thuật, công nghệ thanh
toán hiện đại của thế giới. Để đạt được điều này ngành Ngân hàng cùng với Chính
phủ sớm xây dựng và hoàn thiện cơ chế thanh toán, tập trung đầu tư, đào tạo nhân
lực… Vì đây là một lĩnh vực hết sức phức tạp và nhạy cảm với sự biến đổi của nền
kinh tế quốc dân.
Kết quả nghiên cứu này sẽ đưa ra cho các nhà quản trị ngân hàng một cái
nhìn sâu sắc về đặc điểm của khách hàng, cảm nhận của khách hàng về dịch vụ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Internet Banking. Từ đó, đưa ra những gợi ý cho các nhà quản trị ngân hàng để có
những chính sách phù hợp như việc lựa chọn phân khúc thị trường, phát huy tác
động tích cực hạn chế tác động tiêu cực của các yếu tố ảnh hưởng.
5.2.1. Một số gợi ý về chính sách sử dụng Internet Banking đối với ACB và
các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Như kết quả phân tích ở trên, nguồn nhân lực có ảnh hưởng tới hành vi sử
dụng Internet Banking. Để có thể gia tăng được số lượng khách hàng sử dụng dịch
vụ Internet Banking cũng như tăng mức độ sử dụng thường xuyên của khách hàng
thì ngân hàng cần phải chú ý vào nguồn nhân lực chất lượng để có phân khúc thị
trường, có chiến lược phát triển cho phù hợp. Dưới đây là những gợi ý cho ngân
hàng ACB nói riêng và các Ngân hàng thương mại nói chung trong việc phát triển
dịch vụ Internet Banking.

Nhóm gợi ý về nguồn nhân lực


Yếu tố được khách hàng đánh giáo cao nhất ảnh hưởng tới việc phát triển
dịch vụ Internet Banking là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cho dịch vụ này.
Để phục vụ khách hàng trong lĩnh vực IB tốt nhất thì công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực phải được ACB quan tâm hơn thông qua một số biện pháp sau:
Liên tục tuyển dụng nhân sự mới có đầy đủ năng lực để đáp ứng nhu cầu
công việc. Tổ chức các khóa đào tạo nghiệp vụ chuyên môn về IB, các lớp tập huấn,
nâng cao trình độ nhân viên tư vấn về dịch vụ.
Ngân hàng định kỳ tổ chức các lớp đào tạo kỹ năng bán chéo sản phẩm cho
các nhân viên trong ngân hàng, đặc biệt là giao dịch viên. Bán chéo sản phẩm là
hoạt động quảng bá sản phẩm hướng khách hàng biết đến dịch vụ Internet Banking.
Thông qua đó, khách hàng được giới thiệu, tư vấn khiến họ cảm nhận và sử dụng
dịch vụ Internet Banking.
Tạo bầu không khí làm việc vui vẻ, gần gủi giữa các nhân viên với lãnh đạo
hay giữa các nhân viên với nhau, đây cũng là yếu tố quan trọng tạo sự gắn bó giữa
nhân viên với ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
Để khuyến khích cho nhân viên làm việc tốt hơn cần nâng cao chế độ đãi
ngộ như lương, thưởng, phúc lợi, bảo hiểm phúc lợi … phù hợp ngoài lương tiêu
chuẩn theo qui định của ngân hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng phải thường xuyên có
đánh giá thi đua khen thưởng với các nhân viên ngân hàng thông qua hoạt động
đánh giá dưới dạng là khách hàng bí mật. Nếu nhân viên nào không đạt yêu cầu về
chuyên môn, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xử lý các khi có sự cố xảy ra thì không
được thưởng, phải cho đi đào tạo lại. Việc kiểm tra đánh giá thường xuyên sẽ gia
tăng được chất lượng nhân lực phục vụ cho dịch vụ Internet Banking.

Nhóm gợi ý về cải tiến quy trình, thủ tục Internet Banking


Nhóm gợi ý nhằm cải tiến quy trình và thủ tục Internet Banking tại ACB
nhằm hoàn thiện hơn và những thủ tục mà chính ngân hàng đã đưa ra. Nhằm hạn
chế những bước thủ tục rờm rà, ngân hàng đã cắt giảm, hạn chế những thủ tục tốn
nhiều thời gian của khách hàng.
Nhằm giảm thiểu thời gian làm thủ tục, ACB đã không ngừng nâng cao cơ sở
vật chất, trang bị trang thiết bị hiện đại tại các điểm dịch vụ có liên kết với ngân
hàng, giúp khách hàng có thể Internet Banking một cách nhanh chóng và tiện lợi.
Qua đó, nhằm tiết kiệm thời gian cũng như xây dựng, thu hút lòng tin sử dụng dịch
vụ từ phía ngân hàng.
Tiến hành đàm phán, mở các tài khoản chuyên phục vụ dịch vụ Internet
Banking với những ngân hàng bạn có quan hệ thanh toán thường xuyên nhằm đẩy
nhanh thời gian thanh toán, giúp cho khách hàng thoải mái và tin dùng dịch vụ của
hệ thống.
Thay đổi các thông tin cơ bản cho khách hàng cụ thể là:
+ Đối với chứng từ báo có, báo nợ: thay vì hiện tại khách hàng thường xuyên
phải tới ngân hàng ngồi chờ in các giấy báo nợ, báo có. Chi nhánh nên phối hợp với
Bưu điện để gửi giấy báo có, báo nợ và bảng sao kê về số dư tài khoản theo yêu cầu
của khách hàng. Nếu có sai sót của Bưu điện hay khách hàng không nhận được chứng
từ thì ngân hàng sẵn sàng cung cấp kịp thời các bản sao cho khách hàng. Tạo được sự
thuận tiện ngay cả khi khách hàng ngồi ở nhà hay làm việc công sở cũng có thể truy
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
cập kiểm tra hoạt động thanh toán trên tài khoản của mình một cách nhanh nhất mà
không cần phải tốn kém cho một hệ thống vi tính nối mạng tới từng khách hàng.
+ Khi có những thay đổi về chính sách của ngân hàng thì cần phải gửi các
thông báo để khách hàng biết, nhằm tạo ra sự gần gũi, phục vụ chăm sóc tận tình
của ngân hàng đối với khách hàng.

Nhóm gợi ý về hoạt động marketing - chăm sóc khách hàng


Bước đầu trong công tác chăm sóc khách hàng là nghiên cứu và phân tích thị
trường. Thị trường là mục tiêu, là đối tượng marketing ngân hàng nói chung và của
dịch vụ Internet Banking nói riêng. Để đạt được mục tiêu phù hợp với nhu cầu thị
trường, ACB cần tiến hành thêm cuộc nghiên cứu và phân tích các thị trường khác
nhau để đưa ra những đề án, chiến lược phát triển phù hợp cho từng thị trường, để
không bị bỏ sót một thị trường tiềm năng nào.
- Về công tác tiếp thị, quảng cáo: ACB phải đẩy mạnh hơn nữa công tác
quảng cáo và giới thiệu dịch vụ trực tuyến đến với khách hàng. Do hiện nay, đa số
người dân còn chưa biết rõ và những tiện ích từ dịch vụ Internet Baking mang lại.
Vì vậy giải pháp marketing, tiếp thị và quảng cáo phải phù hợp với từng thị trường
nhằm thu lại hiệu quả cao nhất. Sử dụng phương thức quảng cáo truyền thống như
đăng tin trên báo, truyền hình, phát tờ rơi, giới thiệu dịch vụ tại các điểm giao dịch
của ngân hàng khi khách hàng đến giao dịch. Hoặc sử dụng các phương tiện hiện
đại như thư điện tử, đăng quảng cáo trên các diễn đàn, mạng xã hội…Tổ chức các
đợt khuyến mãi để khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ tại ngân hàng.
- Về các chính sách khuyến mãi: ACB cần chọn thời điểm thích hợp để thực
hiện chương trình khuyến mãi như tặng quà khi sử dụng dịch vụ, giảm giá cho lần
sử dụng dịch vụ đầu tiên,…Chiết khấu phần trăm khi Internet Banking tại ngân
hàng khi sử dụng các dịch vụ liên kết vào những đợt khuyến mãi, lễ,…
- Về công tác chăm sóc khách hàng ACB cần làm tốt công việc phân đoạn thị
trường và xác định đối tượng khách hàng mục tiêu, khách hàng truyền thống, khách
hàng tiềm năng. ACB cũng thường xuyên làm phiếu điều tra, thăm dó ý kiến khách
hàng về chất lượng sản phẩm cũng như chất lượng phục vụ của ACB. Tổ chức các
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
36
chương trình khuyến mại tăng doanh số phát triển mạng lưới khách hàng như tặng
thẻ, tặng hạn mức sử dụng khi thanh toán. Đặc biệt ngân hàng cần có những chính
sách hợp lí để thu hút khách hàng.

Nhóm gợi ý về phí Internet Banking


Đối với mức phí mà ACB đang xây dựng trong Internet Banking so với các
ngân hàng khác vẫn còn khá cao, nên hệ thống ACB nên xây dựng lại mức phí phù
hợp hơn với tình hình cạnh tranh khốc liệt như hiện tại.
Cần đưa ra những biểu phí phù hợp với thu nhập và nhu cầu sử dụng của
khách hàng để có thể đưa ra những hạn mức phù hợp trong việc thanh toán.
Để cạnh tranh với các ngân hàng hiện tại đang đồng loạt giảm các mức phí
dịch vụ khi khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ Internet Banking thì ACB nên cân
nhắc lại những mức phí hoặc giảm các mức phí xuống còn 1.100 đồng/lần giao dịch
để khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ trực tuyến, giảm thiểu lượng khách
hàng đến giao dịch trực tiếp. Việc cải thiện tối đa những chi phí phát sinh sẽ làm
cho khách hàng muốn sử dụng dịch vụ IB nhiều hơn.
Ngân hàng nên có các chính sách ưu đãi những thành viên sử dụng dịch vụ
lâu năm, thường xuyên sử dụng dịch vụ Internet Banking tính trên mức độ thường
xuyên sử dụng dịch vụ trên tháng, năm hoặc tần suất sử dụng dịch vụ để giảm mức
phí giao dịch, nhằm khuyến khích và thu hút khách hàng cũ và đồng thời đây cũng
là hình thức marketing tốt cho sản phẩm. Hoặc ngân hàng có thể thực hiện chính
sách miễn phí cho 1 tháng, 2 tháng sử dụng đối với khách hàng cá nhân tham gia lần
đầu.

Nhóm gợi ý về đa dạng hóa sản phẩm

Đây là yếu tố thứ hai được khách hàng đánh giá cao nên các Ngân hàng cần cân
nhắc. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ là một đòi hỏi cần thiết, là giải pháp cơ bản,
không những giúp các ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh và còn mở rộng thị
phần.
Đa dạng các tiện ích dịch vụ Internet Banking để phù hợp với nhiều đối tượng
khách hàng. Mở rộng liên kết giao dịch với nhiều nhà cung cấp dịch vụ giúp khách
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
37
hàng tiện lợi hơn trong việc thanh toán các dịch vụ. Mặt khác, ngân hàng cung cấp
nhiều thông tin cả về tài chính và phi tài chính qua dịch vụ Internet Banking từ đó
tăng các cơ hội đầu tư cho khách hàng.
Chú trọng đẩy mạnh nghiên cứu phát triển các sản phẩm dịch vụ mới trên nền
tảng công nghệ, có khả năng phát triển nhanh để cung cấp cho khách hàng. Các dịch
vụ ngân hàng trực tuyến giúp người thực hiện giao dịch thuận tiện và dễ dàng
chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, truy vấn thông tin tài khoản, mua hàng trực
tuyến… chỉ trong vòng vài phút từ máy tính hay thiết bị cầm tay có nối mạng.
Liên kết nhiều dịch vụ thông qua IB như thanh toán tiền điện, nước, truyền hình
cáp, internet, điện thoại với nhiều nhà mạng khác nhau, thanh toán vé máy bay các
hãng trong và ngoài nước. Ngoài ra, khách hàng còn nhận được những lợi ích gia
tăng như chiết khấu lớn hơn khi mua hàng trực tuyến, đặt dịch vụ khách sạn, du lịch
online…
Thường xuyên tổ chức các cuộc khảo sát nhằm tìm hiểu nhu cầu khách hàng
muốn mở rộng dịch vụ nào trên IB, từ đó xây dựng và hiện đại hóa hệ thống thanh
toán đến tạo lập hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thanh toán tiên tiến.

Những gợi ý khác để phát triển Internet Banking

Ngoài các nhóm gợi ý đã được trình bày như ở trên, để phát triển dịch vụ
Internet Banking các NHTM cần chú ý một số chính sách sau:
Phát triển về bảo mật thông tin khách hàng:
Đối với vấn đề bảo mật thông tin khách hàng cũng đóng một vai trò quan trọng
trong hành vi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng, đồng thời nó
mang lại niềm tin cho khách hàng khi tham gia hoạt động giao dịch trên mạng. Đây
cũng là vấn đề mà các ngân hàng cần quan tâm vì việc sử dụng Internet Banking
còn khá rủi ro, kinh nghiệm sử dụng IB của khách hàng còn ít. Tăng tính bảo mật,
an toàn cho khách hàng: đảm bảo sự bảo mật thông tin, ngăn ngừa khả năng bị mất
cắp tài khoản, cũng như thường xuyên khuyến cáo người sử dụng biết cách để tự
bảo vệ mình bằng cách đưa ra những giải pháp khắc phục như:
- Không bao giờ viết ra số PIN, tên đăng nhập và không cho người khác biết.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
38
- Khi sử dụng giao dịch không được để người khác nhìn thấy bạn bấm số PIN
của bạn, hoặc lưu mật khẩu lên các thiết bị như máy vi tính, máy tính xách tay, điện
thoại….
- Không dùng mã số PIN là các số dễ đoán biết như ngày tháng năm sinh, số
điện thoại…;
Từ việc trang bị kiến thức cho khách hàng sẽ giúp khách hàng tự bảo vệ được
túi tiền điện tử của chính khách hàng, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
Các ngân hàng phải thường xuyên phân tích và đánh giá lại hoạt động sử
dụng dịch vụ Internet Banking
Các ngân hàng nên tổ chức các cuộc họp theo định kỳ gồm có những người
quản lý thực hiện trực tiếp, người quản lý cấp cao và các chuyên gia trong lĩnh vực
này để nhằm đánh giá về hoạt động của dịch vụ IB như phương thức phục vụ, các
tiện ích cung cấp, phí dịch vụ, sự đáp ứng công nghệ, vấn đề an toàn/bảo mật, các
sự cố xảy ra và nhu cầu của khách hàng. Từ đó, ngân hàng đưa ra những giải pháp
thích hợp với từng giai đoạn, từng phân khúc thị trường để đáp ứng nhu cầu, thị
hiếu khách hàng tiềm năng, khách hàng hiện tại từ đó phát triển dịch vụ này và tăng
khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Khi ngân hàng đưa ra sản phẩm mới, tiện ích mới...phải có phân tích đánh
giá để hiểu đúng nhu cầu, cảm nhận của khách hàng để từ đó có chính sách phù hợp
phát triển dịch vụ IB và nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng trong thời
đại công nghệ hóa.
5.2.2 Kiến nghị

Đối với ACB – CN Tân Bình

Thứ nhất: Thực hiện đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ Internet
Banking , không ngừng đầu tư cơ sở hạ tầng để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu
của khách hàng. Phải không ngừng gia tăng các tiện ích, như liên kết nhiều hơn với
các mạng viễn thông, các công ty thanh toán… để mở rộng phạm vi giao dịch cho
khách hàng. Kiểm soát tốt chất lượng dịch vụ không để xảy ra các tình trạng nhầm
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc

Contenu connexe

Similaire à Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc

Similaire à Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc (19)

Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.doc
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.docLuận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.doc
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.doc
 
Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docx
Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docxGiải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docx
Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
 
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ba...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ba...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ba...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ba...
 
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Các Website Thương Mại Điện Tử.docx
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Các Website Thương Mại Điện Tử.docxSự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Các Website Thương Mại Điện Tử.docx
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Các Website Thương Mại Điện Tử.docx
 
Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại công ty kỹ thuật và thiết bị ...
Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại công ty kỹ thuật và thiết bị ...Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại công ty kỹ thuật và thiết bị ...
Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại công ty kỹ thuật và thiết bị ...
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
 
Tác Động Của Tín Dụng Ngắn Hạn Đến Tín Dụng Thương Mại Đối Với Công Ty.doc
Tác Động Của Tín Dụng Ngắn Hạn Đến Tín Dụng Thương Mại Đối Với Công Ty.docTác Động Của Tín Dụng Ngắn Hạn Đến Tín Dụng Thương Mại Đối Với Công Ty.doc
Tác Động Của Tín Dụng Ngắn Hạn Đến Tín Dụng Thương Mại Đối Với Công Ty.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.docLuận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Cảng Phú Định Bằng Tỷ Số Tài Chính, 9 đ...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Cảng Phú Định Bằng Tỷ Số Tài Chính, 9 đ...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Cảng Phú Định Bằng Tỷ Số Tài Chính, 9 đ...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Cảng Phú Định Bằng Tỷ Số Tài Chính, 9 đ...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.docLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện T...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện T...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện T...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện T...
 
Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành...
Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành...Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành...
Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành...
 
Điều khiển robot hai bánh tự cân bằng sử dụng thuật toán điều khiển trượt.doc
Điều khiển robot hai bánh tự cân bằng sử dụng thuật toán điều khiển trượt.docĐiều khiển robot hai bánh tự cân bằng sử dụng thuật toán điều khiển trượt.doc
Điều khiển robot hai bánh tự cân bằng sử dụng thuật toán điều khiển trượt.doc
 

Plus de Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

Plus de Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.docLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.doc
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.docLuận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.doc
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.doc
 

Dernier

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 

Dernier (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 

Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------- NGUYỄN THỊ NHÃ TRÂM CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI ACB – CHI NHÁNH TÂN BÌNH – TP.HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------- NGUYỄN THỊ NHÃ TRÂM CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI ACB – CHI NHÁNH TÂN BÌNH TP.HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THÙY LINH
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Thị Nhã Trâm
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH TÓM TẮT - ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.......................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .......................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................3 1.4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................3 1.5. Đóng góp khoa học của đề tài: .........................................................................4 1.6. Kết cấu luận văn ...............................................................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÓ .....5 2.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING..........................................................................................5 2.1.1 Các khái niệm ............................................................................................5 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking .. 10 2.2. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT LIÊN QUAN............................................11 2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA)........11 2.2.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Phanned Behavior – TPB)...............12 2.2.3. Mô hình TAM ..........................................................................................13 2.2.4. Mô hình lý thuyết lựa chọn làm nền tảng cho nghiên cứu.......................13 2.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY....................................................14 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................16 3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT........................................................16 3.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU.......................................................................18 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................20 4.1. MÔ TẢ MẪU ĐIỀU TRA..........................................................................20 4.2. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA ............................................21 4.3. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO ........................................................................23 4.4. PHÂN TÍCH HỒI QUY...............................................................................26 4.5. THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC THANG DO THUỘC MÔ HÌNH HỒI QUY 29 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH .......................................31 5.1. Kết luận ..........................................................................................................31
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5.2. Gợi ý chính sách.............................................................................................32 5.2.1. Một số gợi ý về chính sách sử dụng Internet Banking đối với ACB và các Ngân hàng thương mại Việt Nam..........................................................................33 5.2.2. Kiến nghị .....................................................................................................38 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.........................................................32 5.3.1. Hạn chế........................................................................................................32 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo .........................................................................32 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC VIẾT TẮT ACB : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu ACB- CN Tân Bình : ACB – Chi Nhánh Tân Bình HCM : Hồ Chí Minh IB : Internet Banking TCTD : Tổ chức tín dụng CSKH : Chăm sóc khách hàng NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng nhà nước NH : Ngân hàng KH : Khách hàng ATM Automated teller machine Máy rút tiền tự động POS Point of Sale Thiết bị bán hàng
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 4. 1 Mô tả mẫu ……………………………………………………… ..........20 Bảng 4. 2 Kiểm định KMO và Bartlett biến độc lập................................................ 21 Bảng 4. 3 Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập ................................................ 21 Bảng 4. 4 Kiểm định KMO và Bartlett biến phụ thuộc............................................ 23 Bảng 4. 5 Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc ............................................ 23 Bảng 4. 6 Phân tích Cronbach’s Alpha .................................................................... 23 Bảng 4. 7 Hệ số R square ......................................................................................... 26 Bảng 4. 8 Bảng kiểm định tính phù hợp của mô hình.............................................. 27 Bảng 4. 9 Mô hình hồi quy....................................................................................... 27
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 2. 1 Mô hình TRA...........................................................................................11 Hình 2. 2 Mô hình TPB ............................................................................................12 Hình 2. 3 Mô hình Tam ............................................................................................13 Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất.........................................................................................16
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM TẮT Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá nhân tại ACB – Chi Nhánh Tân Bình – Thành Phố Hồ Chí Minh Việt Nam ngày càng quan tâm và tiếp cận Internet, do đó việc tìm ra các biện pháp nhằm phát triển Internet Banking cũng như giúp các NHTM Việt Nam khẳng định vị thế, thương hiệu của mình là vấn đề đã và đang được đặt ra hàng đầu. Các nghiên cứu trước đây chỉ nghiên cứu chung về các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ Internet Banking. Đề tài này nghiên cứu cụ thể hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking của các khách hàng cá nhân tại NHTM Việt Nam. Tác giả thu thập dữ liệu khảo sát từ 300 khách hàng tại ACB – CN Tân Bình và sử dụng mô hình Servqual để đo lường chất lượng dịch vụ Internet Banking. Kết quả đã phản ánh nếu muốn gia tăng số lượng khách hàng muốn sử dụng dịch vụ Internet Banking cần đa dạng hóa sản phẩm và tạo được nguồn nhân lực chất lượng cao sẽ góp phần phát triển chất lượng dịch vụ. Kết quả nghiên cứu này làm cơ sở cho ACB – CN Tân Bình đưa ra các chiến lược để phát triển dịch vụ Internet Banking. Các nghiên cứu tiếp theo cần mở rộng mẫu nghiên cứu thêm nhóm khách hàng cá nhân đã sử dụng Internet Banking để biết được ý định sử dụng sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hành vi sử dụng thực tế của khách hàng.
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ABSTRACT Factors influencing of Internet Banking usage behavior of individual customers in ACB – Tan Binh branch – Ho Chi Minh City Vietnam is increasingly interested in and accessing the Internet, so finding measures to develop Internet Banking as well as helping Vietnamese commercial banks to affirm their position and brand is a top problem that has been being raised. Previous studies only focused on the factors affecting Internet Banking service. This topic is specifically studies the behavior of using Internet Banking services of individual customers at Vietnamese commercial banks. The author collected survey data from 300 customers at ACB - Tan Binh Branch and used Servqual model to measure Internet Banking service quality. The results reflected that if we want to increase the number of customers who want to use Internet Banking service to diversify products and create high quality human resources, it will contribute to the development of service quality. The results of this study are the basis on ACB - Tan Binh Branch to develop strategies to develop Internet Banking service. Subsequent studies need to expand the additional research group of individual customers who have used Internet Banking to know how the intended use will affect the actual use of customers. Keywords: Internet banking, usage behavior.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Internet Banking là một dịch vụ được cung ứng khá sớm ở các nước trên thế giới, năm 1980 dịch vụ này được cung ứng bởi một ngân hàng ở Scotland (Tait, Fand Davis, 1989). Khi sự hưng phấn nhấp chuột và bùng nổ vào cuối những năm 1990 (Daniel, 1998), nhiều ngân hàng bắt đầu xem ngân hàng dựa trên web như là một cách để duy trì khách hàng của họ và xây dựng lòng trung thành. Nó đã phổ biến rộng rãi việc áp dụng thương mại điện tử, dựa trên các công ty hàng đầu như America Online, Amazon.com và eBay, để làm cho ý tưởng trả tiền cho các mặt hàng trực tuyến phổ biến rộng rãi. Đến năm 2000, 80% ngân hàng Hoa Kỳ cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử. Năm 2001, Bank of America trở thành ngân hàng đầu tiên dẫn đầu 3 triệu khách hàng ngân hàng trực tuyến, hơn 20% cơ sở khách hàng của họ. Trong khi đó, các tổ chức quốc gia lớn hơn, chẳng hạn như Citigroup tuyên bố 2,2 triệu mối quan hệ trực tuyến trên toàn cầu, trong khi JP Morgan Chase ước tính có hơn 750.000 khách hàng ngân hàng trực tuyến. Wells Fargo có 2,5 triệu khách hàng ngân hàng trực tuyến, bao gồm các doanh nghiệp nhỏ. Khách hàng trực tuyến tỏ rất trung thành và sinh lợi hơn khách hàng thường xuyên. Vào tháng 10 năm 2001, khách hàng của Bank of America đã thực hiện một khoản tiền kỷ lục 3.1 triệu hóa đơn điện tử, tổng cộng hơn 1 tỷ đô la. Trong năm 2009, một báo cáo của Gartner Group ước tính rằng 47% người lớn ở Hoa Kỳ và 30% ở ngân hàng Vương quốc Anh trực tuyến. Kể từ khi dịch vụ Internet Banking phổ biến, số lượng ngân hàng cung ứng dịch vụ và khách hàng sử dụng Internet Baking ngày càng gia tăng. Dịch vụ Internet Banking lúc mới triển khai ở Việt nam chỉ có 3 ngân hàng sau đó năm 2007 con số này là 18 ngân hàng và năm 2012 có tới 46/50 (chiếm 92%) và đến năm 2014 tỉ lệ đó là 47/47 (đạt 100%). Mặc dù các ngân hàng Việt nam đều triển khai dịch vụ Internet Banking với nhiều tiện ích, đem lại lợi ích cho khách hàng nhưng số lượng người sử dụng không nhiều, số lượng giao dịch thấp. Tính đến tháng 1 năm 2017,
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 Việt Nam có 50.05 triệu người dùng Internet chiếm 53% dân số, tăng 6% so với năm 2016. Số người dùng Internet được xem là ở mức cao trên thế giới, tuy nhiên tỉ lệ người dùng vẫn ở mức trung bình. Việt Nam có đến 46 triệu người dùng mạng xã hội, chiếm 48% dân số (Dammio.com, 2017). Thực tế hiện nay cho thấy Internet Banking được triển khai ở tất cả các Ngân hàng Việt Nam nhưng còn hạn chế, vì cơ sở hạ tầng cùng với trình độ phát triển khoa học kỹ thuật không bằng các nước phát triển, hơn nữa các dịch vụ này chưa thực sự được quảng bá rộng rãi đến người dân, vì thế việc đưa ra các biện pháp nhằm triển khai, phát triển thành công Internet Banking cũng như giúp các Ngân hàng thương mại khẳng định vị thế, thương hiệu của mình vẫn là vấn đề đã và đang được đặt ra hàng đầu. Nhận định phát triển ngân hàng điện tử là hướng đi bền vững, năm 2003 Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu đã triển khai và đi vào cung cấp các dịch vụ Internet Baking cho khách hàng. Mặc dù bước đầu còn gặp nhiều khó khăn do các quy trình này đòi hỏi khá nhiều các điều kiện khắt khe song đến nay, ACB đã được coi là khá thành công trong việc triển khai loại dịch vụ này và trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu của Việt Nam trong việc ứng dụng ngân hàng điện tử vào hệ thống của mình. ACB đã được khách hàng bình chọn là “Ngân hàng có dịch vụ Internet Banking được yêu thích tại Việt Nam năm 2014” qua chương trình bình chọn My Ebank của báo điện tử vnexpress tổ chức. Với sự phát triển không ngừng của Internet và nhận thức được lợi ích của Internet Banking thì dịch vụ Internet Banking ngày càng được các Ngân hàng thương mại quan tâm và là ngành kinh doanh mũi nhọn trong tương lai. Vì vậy, tác giả đã quyết định chọn đề tài : “ Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá nhân tại ACB – Chi Nhánh Tân Bình – Thành Phố Hồ Chí Minh ” làm đề tài luận văn. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu a. Mục tiêu nghiên cứu - Tổng hợp một số lý thuyết liên quan đến các yếu tố đã ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking tại ACB của khách hàng cá nhân.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 - Xây dựng một mô hình nghiên cứu gồm các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá nhân sao cho phù hợp nhất với nơi nghiên cứu. - Dựa vào kết quả đã nghiên cứu, đề xuất một số kiến nghị, giải pháp đối với ACB – CN Tân Bình – TP HCM nhằm phát triển và thu được nhiều lợi ích từ dịch vụ này trong tương lai. b.Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá nhân tại nơi nghiên cứu. - Tầm quan trọng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá nhân tại ACB – CN Tân Bình – TP HCM. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu : - Khách hàng cá nhân: Những khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ IB. Không phân biệt lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, chỉ cần có sử dụng dịch vụ IB tại ACB – CN Tân Bình – TP HCM. b. Phạm vi : - Giới hạn về mặt không gian: chỉ tiến hành tại ACB – CN Tân Bình – TP HCM. - Giới hạn về mặt thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2015-2017. 1.4. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu sơ bộ: Thông qua các hoạt động hỏi ý kiến các chuyên gia, phỏng vấn nhân viên ngân hàng và khách hàng cá nhân nhằm mục tiêu xây dựng và hoàn thiện những nhân tố chính cho đề tài nghiên cứu. - Nghiên cứu định lượng: Mô hình hệ số tương quan Alpha Cronbach (Cronbach’s alpha) và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 Factor Analysis) được sử dụng để đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của thang đo. Diễn giải số liệu thông qua một số công cụ thống kê mô tả và thống kê suy luận và được thực hiện nhờ vào phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS 16.0. Sau khi thu thập dữ liệu tác giả sử dụng mô hình hồi quy Binary logistic để xây dựng mô hình nhân tố, thực hiện các kiểm định tính đúng đắn của mô hình. Từ kết quả phân tích định lượng, tác giả đề xuất một số giải pháp đối với ACB – CN Tân Bình – TP HCM. 1.5. Đóng góp khoa học của đề tài: - Xây dựng một mô hình nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá nhân sao cho phù hợp nhất với nơi nghiên cứu. - Dựa vào kết quả đã nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp giúp các ngân hàng ngày một hoàn thiện hơn nữa về cách thức cung ứng, quản lý các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nhằm tạo dựng hình ảnh, niềm tin trong việc xây dựng và phát triển Internet Banking được nhiều người tin dùng. 1.6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các chữ viết, danh mục bảng, biểu đồ, tài liệu tham khảo, dự kiến luận văn sẽ kết cấu thành 5 chương. - Chương 1: Giới thiệu đề tài. - Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đó. - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 4: Kết quả nghiên cứu. - Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÓ 2.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING 2.1.1 Các khái niệm a. Khái niệm hành vi người dùng Thuật ngữ hành vi tiêu dùng để chỉ hành vi mà người tiêu dùng thể hiện trong việc tìm kiếm mua, sử dụng, đánh giá và loại bỏ các sản phẩm dịch vụ mà người tiêu dùng mong muốn sẽ thỏa mãn nhu cầu của họ. Hành vi tiêu dùng tập trung vào việc cá nhân ra quyết định như thế nào để sử dụng các nguồn lực hiện có (thời gian, tiền bạc, công sức) vào việc tiêu thụ các mặt hàng có liên quan. Nó bao gồm việc họ mua gì, tại sao mua, khi nào mua, mua ở đâu, họ có thường mua chúng, có thường sử dụng chúng, đánh giá chúng ra sao sau khi mua và ảnh hưởng của những đánh giá này đến những lần mua tới và họ vứt bỏ chúng như thế nào. Hành vi tiêu dùng bao hàm cả hai khía cạnh đó là những quyết định mang tính trí óc và những hành động vật chất của cơ thể được tạo ra từ những quyết định/ý nghĩ đó. Do đó, để hiểu được hành vi, chúng ta cần phải nghiên cứu một cách đầy đủ cả hai khía cạnh của nó. Người tiêu dùng cá nhân là người mua hàng hóa, dịch vụ để sử dụng cho nhu cầu chính cá nhân của họ (ví dụ tiền gửi tiết kiệm, sử dụng ATM, chọn lựa mạng điện thoại, hay các dịch vụ, tiện ích của ngân hàng hiện đại. . . ). Người tiêu dùng này còn được gọi là ”người tiêu dùng cuối cùng” (end-users/ultimate consumers). Trong nghiên cứu chỉ tập trung vào khách hàng cá nhân, bởi vì tiêu dùng cuối cùng là nhân tố bao trùm lên tất cả các dạng khác nhau của hành vi tiêu dùng và liên quan đến mọi người với vai trò là người mua, người tiêu dùng hoặc cả hai. Theo Philip Kotler (2001), mô hình hành vi người tiêu dùng được mô tả qua các giai đoạn sau: – Nhận thức nhu cầu: Giai đoạn đầu tiên của quá trình mua hàng, khi người tiêu dùng nhận thức được vấn đề, nhu cầu đối với một loại sản phẩm.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 – Tìm kiếm thông tin: Người tiêu dùng có thể biết về sản phẩm qua những nguồn thông tin (Nguồn thông tin cá nhân, nguồn thông tin phổ thông, nguồn thông tin thương mại hay từ kinh nghiệm bản thân). – Đánh giá các phương án: Người tiêu dùng sẽ dùng những thông tin có được để đánh giá các phương án phục vụ cho việc lựa chọn cuối cùng. – Quyết định mua: Sau khi đánh giá các phương án người tiêu dùng sẽ chọn những sản phẩm mà họ cho là tốt nhất. Họ sẽ mua ở đâu? Số lượng bao nhiêu? Chủng loại như thế nào? – Hành vi sau mua: Hành vi của người tiêu dùng đối với việc có sử dụng hay không sử dụng sản phẩm trong tương lai. b. Khái niệm về Internet Banking Theo Karen và cộng sự (2000), Internet Banking là một kênh cung cấp các loại sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng thông qua mạng internet. Internet Banking là một loại hình giao dịch hiện đại, giúp khách hàng có thể thực hiện các giao dịch với ngân hàng ở mọi lúc mọi nơi, với bất cứ lúc nào. Mỗi trang chủ của ngân hàng được coi là một cửa sổ giao dịch, thông qua đó khách hàng có thể thực hiện các giao dịch trực tuyến bằng cách truy cập vào tài khoản của mình và các dịch vụ trực tuyến khác như mua hợp đồng bảo hiểm, đầu tư vào chứng khoán… . Các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho dịch vụ internet-banking chủ yếu:  Tra cứu thông tin ngân hàng, thông tin về tỷ giá, lãi suất hiện tại khách hàng muốn tìm hiểu cũng như các địa điểm đặt ATM/POS.   Tra cứu thông tin tài khoản, truy vấn số dư, lịch sử giao dịch, thông tin chi tiết giao dịch thông qua lịch sử giao dịch tại trang chủ của Internet Baking của ngân hàng.   Chuyển khoản thanh toán trong nước và nước ngoài.   Gửi tiết kiệm online ( thiết lập tài khoản tiền gửi có kỳ hạn).   Nhận bảng sao kê điện tử và thông báo điện tử cho tài khoản thanh toán và thẻ tín dụng.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7  Kiểm tra và quy đổi ra điểm thưởng, và các chương trình khuyến mãi hiện hành.   Trả nợ khoản vay thông thường và nợ vay thẻ tín dụng.   Cập nhật thông tin cá nhân, chi tiết liên lạc.   Chi trả các dịch vụ tài chính, cước viễn thông, hóa đơn điện, nước, thuế...   Mua thẻ cào điện thoại, thẻ trò chơi trực tuyến, đặt tour du lịch, mua vé máy bay...  c. Ưu điểm của dịch vụ Internet Banking * Đối với khách hàng Sự ra đời của Internet Banking là một mô hình cao hơn của các dịch vụ tại ngân hàng như là Home banking hay Phone banking. Với mục đích mang lại nhiều tiện ích hơn cho khách hàng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao hơn của khách hàng, giải quyết được một số trở ngại về thời gian và địa điểm mà khách hàng thường gặp phải. Internet Banking là sự kết nối trực tiếp giữa hệ thống phần mềm thanh toán của NHTM với hệ thống của các nhà cung cấp dịch vụ để thực hiện dịch vụ thanh toán giữa khách hàng với nhà cung cấp dịch vụ (Pew, 2003). Internet Banking giúp khách hàng thực hiện các giao dịch liên quan đến ngân hàng một cách nhanh chóng, thuận lợi tại bất kỳ thời điểm nào và bất cứ nơi đâu (Vinayagamoorthy, 2006). Tiết kiệm được thời gian và công sức cho một số khách hàng có ít thời gian đến trực tiếp trụ sở của ngân hàng, và tiện lợi hơn cho những khách hàng cần giao dịch với giá trị tương đối nhiều mà không cần đến tiền mặt. Bên cạnh đó, khách hàng luôn được phục vụ một cách tận tụy, chính xác có hướng dẫn cụ thể trên giao diện của trang chủ ngoài ra còn có hệ thống tổng đài hướng dẫn trực tiếp cho khách hàng sử dụng lần đầu. Tốc độ và chính xác: thực hiện và xác nhận các giao dịch cho khách hàng với độ chính xác cao và rất nhanh chỉ trong vài giây, nếu vượt quá thời gian qui định thì giao dịch có thể bị hủy bỏ ngay lập tức (Wang và cộng sự, 2003).
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 Tiết kiệm chi phí: chi phí giao dịch qua hệ thống Interner Banking thấp hơn rất nhiều so với giao dịch tại quầy khách hàng không phải tốn thêm chi phí vận chuyển và bỏ thời gian công việc của mình (Howcroft và cộng sự, 2007). Hiệu quả: khách hàng hoàn toàn chủ động trong quá trình quản lý thông tin tài khoản của mình, nắm bắt từng chi tiết các giao dịch, đồng thời khách hàng được cung cấp thông tin cập nhật nhanh nhất và hoàn toàn miễn phí từ trang web Internet Banking của ngân hàng (Yiu và cộng sự, 2007). * Đối với ngân hàng. Tiết kiệm chi phí (Malhotra, 2010): ngân hàng không phải trả tiền thuê mặt bằng, không phải mướn bảo vệ, thuê nhiều nhân viên giao dịch, không mất chi phí để mua sắm trang thiết bị cho hoạt động tại văn phòng giao dịch với khách hàng. Do vậy mà các ngân hàng điện tử thường cho khách hàng nhiều lợi tức hơn các ngân hàng truyền thống. Mở rộng phạm vi và thời gian hoạt động: khách hàng không bị hạn chế về mặt vị trí địa lý cũng như thời gian hoạt động của ngân hàng. Khách hàng có thể giao dịch với ngân hàng bất kỳ nơi đâu, bất kỳ lúc nào mà họ cảm thấy thuận tiện nhất (Yiu và cộng sự, 2007). d. Nhược điểm của Internet Banking * Đối với khách hàng Khả năng của khách hàng: Khách hàng phải có kiến thức nhất định trong sử dụng internet, các nguyên tắc cài đặt và sử dụng mật khẩu, bảo mật để sử dụng các chương trình ứng dụng từ phía ngân hàng, cũng như khách hàng phải có khả năng tự bảo vệ tài khoản (account) của mình để tránh bị lợi dụng. Đây là trở ngại lớn nhất khi mà dịch vụ Internet Banking của các ngân hàng khi triển khai tại thị trường Việt Nam, khi mà kiến thức của người sử dụng chưa thật sự bắt kịp các quy trình mới. Phương tiện sử dụng: khi sử dụng ngân hàng điện tử thì người sử dụng nên có máy tính cá nhân hoặc điện thoại thông minh để thực hiện các giao dịch của mình. Để bảo đảm việc an toàn trong quá trình giao dịch thì nơi khách hàng giao dịch phải có mạng Internet, khách hàng phải có thêm thiết bị để khi thực hiện giao
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 dịch sẽ nhận được mật khẩu động như điện thoại di động, email,… An toàn: bảo đảm an toàn trên máy tính cá nhân là rất quan trọng đối với người sử dụng ngân hàng điện tử vì khi tin tặc xâm nhập được vào máy tính thì họ sẽ kiểm soát và truy cập vào tài khoản của người sử dụng. Bảo mật: để bảo mật thông tin của chính mình thì người sử dụng khi thực hiện các giao dịch phải truy cập đúng địa chỉ trang web. Thông thường, các ngân hàng thông qua một công ty bảo mật chuyên nghiệp để bảo mật mã hóa thông tin truyền qua internet. Đó là những trang web thường được bắt đầu bằng https thay cho http và ở cuối trang phải có hình chiếc khóa. Điều này tránh cho người sử dụng truy cập vào trang web giả mạo. Hutchinson và cộng sự (2003) cho rằng do các khách hàng đều thực hiện giao dịch qua mạng máy tính vì vậy vấn đề bảo mật, an ninh là quan trọng trong dịch vụ Internet Banking của các ngân hàng. Thông tin: khi khách hàng giao dịch trực tiếp tại quầy với nhân viên thì họ sẽ được cung cấp đầy đủ thông tin hơn, tư vấn và giải đáp thắc mắc một cách chi tiết hơn so với giao dịch qua ngân hàng điện tử. * Đối với ngân hàng Chi phí đầu tư mua và bảo trì máy móc thiết bị cao: Wang và cộng sự (2003) cho rằng: một trong những nhược điểm chính của Internet Banking là chi phí mua và bảo trì thiết bị máy tính. Theo Pooja (2010) cho rằng: ngân hàng cung ứng dịch vụ Internet Banking có lợi nhuận, hiệu quả hoạt động cao hơn các ngân hàng không cung ứng nhưng khi mới cung ứng thì hiệu quả không có do phải đầu tư thiết bị công nghệ với chi phí lớn. Nguồn nhân lực: Nhân lực làm việc trong ngành ngân hàng hiện đại phải đảm bảo chuẩn của nhân lực chất lượng cao, nhân viên phải được trang bị kiến thức ngoại ngữ, công nghệ thông tin để bắt kịp với các xu thế mới của ngành. Để làm được điều này, ngân hàng phải mất khá nhiều thời gian để chuyển đổi nguồn nhân lực, đào tạo lao động mới, và đào tạo lại nguồn lao động cũ để khắc phục các nhược điểm trong quản trị, vận hành hệ thống.
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking a. Sự thuận tiện Một số nghiên cứu chỉ ra rằng nhận thức sự thuận tiện là một trong những biến mạnh nhất ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ. Người sử dụng cảm thấy hệ thống là thuận tiện khi nó giúp họ thực hiện thao tác nhanh chóng, tiện lợi, không tốn quá nhiều thời gian. b. Chi phí thấp Chi phí để giao dịch trên Internet ít hơn rất nhiều so với giao dịch trực tiếp tại các chi nhánh ngân hàng, vì khách hàng không tốn chi phí đi lại cũng như không chi trả phí phục vụ cho ngân hàng. c. Kinh nghiệm sử dụng Internet Hiện nay, việc sử dụng Internet đã rất phổ biến, thói quen dùng Internet cho các nhu cầu tìm kiếm cũng như thanh toán rất phổ biến. Nên kinh nghiệm sử dụng Internet đã ảnh hướng lớn đến hành vi sử dụng Internet Banking của khách hàng. d. Giảm thiểu rủi ro Sự đảm bảo (Inssurrance): Là thuật ngữ để chỉ sự an toàn (cảm giác yên tâm) được mang lại khi khách hàng sử dụng dịch vụ (Parasuraman & ctg 1988). Rất nhiều những nghiên cứu trước đây đã chứng minh rằng nhân tố “đảm bảo” là một trong những nhân tố quan trọng của chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử (Liu & Arnett, 2000;Yang et al, 2001; Zeithaml, 2002; Yoo & Donthu, 2001;Wolfinbarger & Gilly,2003). An toàn về tài sản vật chất của khách hàng, cũng như bảo mật thông tin khách hàng là nhân tố quan trọng, và được khách hàng coi trọng khi lựa chọn dịch vụ. Đối với giao dịch trực tuyến, đặc biệt là ngân hàng điện tử, sự an toàn mang lại cho khách hàng được xem như là sự riêng tư (Wolfinbarger & Gilly, 2002). Trong trường hợp này, sự riêng tư đó là sự bảo mật các thông tin về khách hàng, thông tin tài khoản cá nhân (Parasuraman & ctg 2005). e. Sự linh động Khách hàng có thể truy cập và quản lý tất cả các thông tin tài khoản ngân hàng. Các trang web của dịch vụ Internet Banking thường được mở rộng cung cấp thêm một số dịch vụ như: giá chứng khoán, thông tin lãi suất, tài khoản tiết kiệm.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 f. Chăm sóc khách hàng Một ngân hàng có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, tận tâm sẽ thu hút những khách hàng tiềm năng, bạn càng có nhiều doanh thu hơn, nhưng điều này không có nghĩa là bạn bỏ qua chất lượng , mà chỉ chú ý đến số lượng. g. Dịch vụ khách hàng Sự sẵn sàng của hệ thống (System availability): Sự sẵn sàng của hệ thống liên quan đến tính năng kỹ thuật của hệ thống máy móc, chương trình vận hành của ngân hàng, hệ thống thông tin hoàn chỉnh, và các tính năng đi kèm phù hợp. Đây là nhân tố vô cùng quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến ấn tượng của khách hàng về các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Theo Wolfinbarger & Gilly (2002) cho rằng khi hệ thống thông tin luôn sẵn sàng phục vụ các yêu cầu của khách hàng thì là nhân tố tích cực ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng đến các sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu trước đây cũng đã khẳng định sự sẵn sàng của hệ thống có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng như Kenova & Patrik 2006,Yang & Tsai 2007… 2.2. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT LIÊN QUAN 2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA) Thuyết hành động hợp lý TRA được Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1967 và được hiệu chỉnh mở rộng theo thời gian. Thuyết hành động hợp lý TRA là mô hình giải thích và dự đoán ý định hành vi trong các trường hợp chấp nhận một hệ thống công nghệ thông tin, hai nhân tố chính quyết định dự định hành vi là thái độ đối với hành động và chuẩn mực chủ quan. Hình 2. 1 Mô hình TRA Nguồn: Ajzen, Fishbein, From intention to action, 1975
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 2.2.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Phanned Behavior – TPB) Mô hình TPB khắc phục nhược điểm của TRA bằng cách thêm vào một biến nữa là hành vi kiểm soát cảm nhận. Nó đại diện cho các nguồn lực cần thiết của một người để thực hiện một công việc bất kỳ. Mô hình TPB được xem như tối ưu hơn đối với TRA trong việc dự đoán và giải thích hành vi của người tiêu dùng trong cùng một nội dung và hoàn cảnh nghiên cứu. Thuyết hành vi dự định (Ajzen, 1991) là sự phát triển và cải tiến của Thuyết hành động hợp lý. Thuyết hành động hợp lý TRA (Thoery of Reasoned Action) được Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1975 và được xem là học thuyết tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu tâm lý xã hội. Mối quan hệ giữa ý định và hành vi được đưa ra và kiểm chứng thực nghiệm trong rất nhiều nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực (Ajzen, 1988; Ajzen & Fishbein, 1980; Cannary & Seibold, 1984, trích trong Ajzen. Hai yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định là thái độ hướng tới hành vi (Attitude toward Using) và tiêu chuẩn chủ quan (Subjective Norms). Trong đó, thái độ hướng tới hành vi được đo lường bằng niềm tin và sự đánh giá đối với kết quả của hành vi đó. Ajzen (1991), định nghĩa tiêu chuẩn chủ quan là nhận thức của những người ảnh hưởng sẽ nghĩ rằng cá nhân đó nên thực hiện hay không thực hiện hành .Ý định hành vi (Behavioral Intention) được xem là bao gồm các yếu tố động cơ có ảnh hưởng đến hành vi của mỗi cá nhân; các yếu tố này cho thấy mức độ sẵn sàng hoặc nỗ lực mà mối các nhân sẽ bỏ ra để thực hiện hành vi. Hình 2. 2 Mô hình TPB Nguồn: Ajzen, From intention to action, 1991
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 2.2.3. Mô hình TAM Mô hình TAM chuyên sử dụng để giải thích và dự đoán về sự chấp nhận và sử dụng một công nghệ. Hai yếu tố cơ bản của mô hình là sự hữu ích cảm nhận và sự dễ sử dụng cảm nhận. Sự hữu ích cảm nhận là “mức độ để một người tin rằng sử dụng hệ thống đặc thù sẽ nâng cao sự thực hiện công việc của chính họ”. Sự dễ sử dụng cảm nhận là “mức độ mà một người tin rằng sử dụng hệ thống đặc thù mà không cần sự nỗ lực” thái độ hành vi của người tiêu dùng đối với dịch vụ IB, mục đích là nhận dạng các nhân tố động cơ nào kích thích người tiêu dùng sử dụng IB. Do vậy phương pháp “survey” là phù hợp nhất cho nghiên cứu. Thang đo cho bài nghiên cứu được xây dựng trên cơ sở các items được sử dụng đều tiếp cận từ các nghiên cứu có trước để đảm bảo độ tin cậy và tính giá trị của thang đo (Luarn, Lin, 2004). Các items này được tiếp cận từ các mô hình nghiên cứu như TAM Theo Ajzen (1991), sự ra đời của thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior - TPB) xuất phát từ giới hạn của hành vi mà con người có ít sự kiểm soát. Hình 2. 3 Mô hình Tam Nguồn: Davis, 1989 2.2.4. Mô hình lý thuyết lựa chọn làm nền tảng cho nghiên cứu Bảng tóm tắt các mô hình lý thuyết nền tảng được sử dụng nghiên cứu hành vi chấp sử dụng Internet Banking ở Phụ lục 3 cho thấy các lý thuyết và mô hình lý thuyết được các nghiên cứu sử dụng để giải thích hành vi sử dụng Internet Banking gồm có TRA, TPB, TAM. Các lý thuyết và mô hình lý thuyết có những ưu điểm và hạn chế trong việc giải thích hành vi sử dụng thực tế công nghệ mới, các lý thuyết sau thường khắc phục những hạn chế hay mở rộng các lý thuyết trước đó. Các lý thuyết và mô hình chấp nhận công nghệ này có những điểm giống và
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 khác nhau trong việc giải thích hành vi sử dụng công nghệ mới. Mặc dù TRA, TPB, TAM có sự khác nhau trong nhân tố quyết định ảnh hưởng tới hành vi của người tiêu dùng sử dụng công nghệ, nhưng các lý thuyết này cũng có những điểm tương đồng. TRA, TPB, DTPB, TAM, đều giải thích mối quan hệ giữa Thái độ - Ý định - Hành vi sử dụng, “Quy chuẩn chủ quan” ảnh hưởng tới “Thái độ hành vi”, “Thái độ hành vi” ảnh hưởng tới “ Ý định hành vi”, “Ý định hành vi” ảnh hưởng tới hành vi thực sự. Như trình bày ở phần trên cho thấy TPB, TAM được các nghiên cứu sử dụng nhiều nhất để giải thích ý định sử dụng công nghệ, nhưng tôi lựa chọn lý thuyết TAM cho nền tảng của nghiên cứu. Lý do là TAM đã khắc phục hạn chế của lý thuyết TRA, TPB ở một số điểm sau: thứ nhất cả TRA, TPB đều cho rằng nhân tố ảnh hưởng tới ý định hành vi chỉ có thái độ hành vi, tiêu chuẩn chủ quan, hành vi kiểm soát cảm nhận, trong khi đó ý định hành vi của cá nhân có thể chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố khác; thứ hai cả TRA, TPB đều cho rằng ý định hành vi quyết định hành vi sử dụng nhưng từ ý định hành vi dẫn đến hành vi sử dụng thực tế phải mất một khoảng thời gian nhất định, mà trong khoảng thời gian đó, cá nhân có thể thay đổi hành vi; thứ ba, trong mô hình dự đoán của cả TRA, TPB đều cho rằng hành động của cá nhân sẽ thực hiện đều phải dựa trên tiêu chí nhất định, tuy nhiên cá nhân không hẳn đã hành động theo các tiêu chí dự đoán. Mô hình lý thuyết TAM đã sửa đổi, phát triển mô hình TRA để dự đoán sự chấp nhận công nghệ. 2.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 2.3.1. Tổng quan một số nghiên cứu trước đây Dựa vào mô hình lý thuyết TRA, TPB, TAM, tác giả đã tổng quan một số nghiên cứu trước đây ảnh hưởng đến hành vi sử dụng Internet Banking theo phụ lục 4. Từ đó, tác giả lựa chọn nghiên cứu về thái độ và ý định hướng tới Internet banking có liên quan đến người tiêu dùng Malaysia ở khu vực thung lũng klang của S. Arunkumar (2008) và lý thuyết về ngân hàng điện tử ở Jordan bằng cách tích hợp mô hình chấp nhận công nghệ và lý thuyết về hành vi dự định của Seif Obeid AL- SHBIEL và Muhannad Akram AHMAD (2016) làm nền tảng lý thuyết nghiên cứu để giải thích hành vi khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking ở NHTM Việt Nam.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15  Tóm tắt chương 2   Hiện nay, hầu hết các ngân hàng trong và ngoài đều cung ứng dịch vụ Internet Banking. Số lượng ngân hàng cung ứng và khách hàng sử dụng dịch vụ này ngày càng tăng. Để thu hút khá lớn số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ, số lượng và giá trị giao dịch tăng cao thì các nhà cung cấp thường xuyên phân tích các ưu và nhược điểm, các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng Internet Banking. Các mô hình lý thuyết liên quan như TRA, TBP, TAM có những ưu điểm và hạn chế trong việc giải thích hành vi sử dụng của khách hàng. Từ đó, tác giả tổng quan một số nghiên cứu trước đây dựa theo lý thuyết TRA, TPB, TAM để lựa chọn mô hình lý thuyết nền tảng cho nghiên cứu.
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT  Lựa chọn mô hình nghiên cứu đề xuất Mô hình nghiên cứu được thiết lập dựa vào việc tổng quan các nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng Internet Banking (Phụ lục 4). Cụ thể là nghiên cứu về thái độ và ý định hướng tới Internet banking có liên quan đến người tiêu dùng Malaysia ở khu vực thung lũng klang của S. Arunkumar (2008) và lý thuyết về ngân hàng điện tử ở Jordan bằng cách tích hợp mô hình chấp nhận công nghệ và lý thuyết về hành vi dự định của Seif Obeid AL-SHBIEL và Muhannad Akram AHMAD (2016). Đồng thời tham khảo thêm các nghiên cứu đã được trình bày trong phần 2.1 và 2.3, và tình hình thực tế tác giả đã chọn những nhân tố: nguồn nhân lực, quy trình thủ tục, chăm sóc khách hàng, chi phí thấp và đa dạng hóa vào mô hình nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu đề xuất được mô hình hóa như sau Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 Dựa vào những mô tả trên về các nhân tố tác động đến hành vi sử dụng Internet Banking, các giả thuyết trong mô hình như sau: H1: Nguồn nhân lực có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng dịch vụ Internet Baking H2: Qui trình thủ tục có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng Internet Banking H3: Chăm sóc khách hàng có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng Internet Banking H4: Chi phí thấp có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng Internet Banking H5: Đa dạng hóa có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng Internet Banking Giả thuyết H1: Nguồn nhân lực có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking Nguồn nhân lực tại ngân hàng dồi dào, chuyên nghiệp thì mới có thể giới thiệu sản phẩm đến với khách hàng, có tác động mạnh đến việc sử dụng Internet Banking tại ACB – CN Tân Bình. Giả thuyết H2: Qui trình thủ tục có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng Internet Banking Qui trình thủ tục đăng kí đơn giản, dễ sử dụng không tốn quá nhiều thời gian cho khách hàng sử dụng đây là điểm thu hút việc đăng kí sử dụng Internet Banking tại ngân hàng. Với cách thức sử dụng, chuyển tiền tương đối đơn giản đảm bảo được bảo mật, khó gian lận, lộ thong tin, đảm bảo an toàn cho chủ tài khoản từ đó quyết định đến ý định sử dụng. H3: Chăm sóc khách hàng có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng Internet Banking Với dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt có ảnh hưởng lớn đến hành vi sử dụng Internet Banking của khách hàng. Một dịch vụ tốt, tận tâm, hướng dẫn khách hàng tận tình sẽ thu hút được khách hàng về sử dụng dịch vụ tại ngân hàng.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 H4: Chi phí thấp có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng Internet Banking Chi phí dịch vụ có tác động khá lớn đến hành vi sử dụng Internet Banking, việc có một mức phí thấp, cạnh tranh sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn. Với những mức phí ưu đãi cho khách hàng mới sử dụng cũng tác động không nhỏ đối với hành vi sử dụng của khách hàng. H5: Đa dạng hóa có mối quan hệ thuận với hành vi sử dụng Internet Với nhiều tính năng đa dạng được tích hợp lên giao diện của dịch vụ, được khách hàng hiểu và sử dụng dễ dàng, đây cũng là nhân tố có tác động đến hành vi sử dụng Internet Banking của khách hàng. 3.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính. Thông qua các hoạt động hỏi ý kiến các chuyên gia, phỏng vấn nhân viên ngân hàng và khách hàng cá nhân nhằm mục tiêu xây dựng và hoàn thiện những nhân tố chính cho đề tài nghiên cứu. Nghiên cứu này thu về kết quả 246 phiếu khảo sát hợp lệ. Phiếu khảo sát (phụ lục 1) gồm có 28 câu hỏi chính liên quan đến 5 yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng Internet Banking (nguồn nhân lực, quy trình thủ tục, chăm sóc khách hàng, chi phí thấp, đa dạng hóa) và một vài câu hỏi để khai thác thông tin cá nhân như: độ tuổi, giới tính, trình độ. Thang đo được đính kèm ở phần phụ lục 2. Bước 2: Bảng câu hỏi được thiết kế gồm hai phần như sau: Phần I của bảng câu hỏi là việc thu thập ý kiến đánh giá của khách hàng cá nhân về chất lượng dịch vụ Internet Banking và sự hài lòng của khách hàng. Phần II của bảng câu hỏi là các thông tin phân loại đối tượng phỏng vấn. Sau khi được thiết kế xong bảng câu hỏi thì được dùng để phỏng vấn thử 10 người để kiểm tra mức độ rõ ràng thông tin thu về trong bảng câu hỏi. Sau khi bảng câu hỏi được điều chỉnh thì bảng câu chính thức được gởi đi phỏng vấn. Bước 3: Nghiên cứu định lượng: Về quy mô mẫu, nghiên cứu này được thực hiện thông qua mẫu có độ lớn 246 mẫu. Quá trình thực hiện phỏng vấn được thực hiện tại ACB – CN Tân Bình ở
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 TPHCM, chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Về mặt xử lý dữ liệu, toàn bộ dữ liệu hồi đáp sau khi được làm sạch và được mã hóa dữ liệu, sau đó sẽ xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0 để hỗ trợ cho việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking . Quy trình này trải qua các bước như sau: - Sử dụng phương pháp kiểm định KMO & Bartlett để kiểm định mối tương quan của các biến với nhau (Ho: các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể). Nếu giả thuyết Ho được bác bỏ thì phân tích nhân tố có khả năng thích hợp. - Kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha được sử dụng để loại các biến không hợp lệ. - Sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic để xây dựng mô hình nhân tố.  Tóm tắt chương 3  Như vậy, qua quá trình tổng quan nghiên cứu về việc sử dụng Internet Banking của khách hàng với điều kiện ở Việt Nam, tác giả sử dụng lý thuyết TAM làm lý thuyết nền tảng cho nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu đề xuất gồm có năm biến mở rộng (nguồn nhân lực, quy trình thủ tục, chăm sóc khách hàng, chi phí thấp, đa dạng hóa). Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng, tiếp cận tư duy diễn dịch nghiên cứu. Mẫu nghiên cứu đã được xác định là các khách hàng cá nhân có giao dịch với ngân hàng đang sử dụng Internet Banking ở ACB – CN Tân Bình – TP HCM. Bảng câu hỏi đã được thiết kế gồm có 2 phần, đã được thử nghiệm và sau đó chỉnh sửa cho phù hợp. Để đảm bảo độ tin cậy, phân biệt của các thang đo, nghiên cứu đã tiến hành khảo sát khách hàng thông qua bảng câu hỏi với 246 phiếu hợp lệ, tiến hành phân tích dữ liệu thông qua hệ số tin cậy Cronbach-Alpha, giá trị phân biệt qua phân tích nhân tố khám phá EFA. Để đưa kết luận về kết quả nghiên cứu, bước tiếp theo tác giả tiến hành khảo sát nghiên cứu chính thức và phân tích dữ liệu thu thập được thực hiện ở chương tiếp theo.
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. MÔ TẢ MẪU ĐIỀU TRA Kết quả khảo sát cho thấy số lượng khách hàng giao dịch tại ngân hàng thì nữ chiếm tỷ lệ 52%, trong khi đó nam giới chiếm 48%; tỷ lệ này cũng không có sự chênh lệch nhiều. Các khách hàng có độ tuổi khá trẻ, từ 26-35 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là 42.3%, kế đến là 35-45 chiếm 39.4%, độ tuổi nhỏ hơn 26 tuổi chiếm tỷ lệ 10.2%, còn lại là trên 45 tuổi chiếm 8.1%. Điều này hoàn toàn phù hợp với thực trạng ngành bởi hầu hết khách hàng trẻ họ mới thường giao dịch trực tuyến, các khách hàng lớn tuổi do bị chi phối bởi thói quen và mức độ tiếp cận internet nên ít sử dụng dịch vụ Internet Banking hơn. Bảng 4. 1 Mô tả mẫu Số lượng Tỷ lệ (%) Giới tính Nam 118 48 Nữ 128 52 Độ tuổi <26 25 10.2 26-35 104 42.3 35-45 97 39.4 >45 20 8.1 Học vấn Dưới cao đẳng 0 0 Cao đẳng, đại học 176 71.5 Sau đại học 70 28.5 (Nguồn: Tự tổng hợp)
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 4.2. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA Phân tích nhân tố khám phá cho biến độc lập Bảng 4. 2 Kiểm định KMO và Bartlett biến độc lập Hệ số KMO .798 Chi-Square 1686,703 Kiểm định Bartlett Df 231 Sig. .000 (Nguồn: Tự tổng hợp) Sau khi kiểm định thang đo giúp ta xác định được các biến sẽ tham gia vào phân tích nhân tố khám phá, đây là một phân tích quan trọng giúp ta đánh giá mức độ hội tụ của các biến quan sát theo thành phần. Phương pháp rút trích được chọn để phân tích nhân tố là Principal components với phép xoay Varimax và điểm dừng để trích các yếu tố có eigenvalue lớn hơn 1. Bảng 4.2 cho thấy hệ số KMO là 0.798 > 0.5 và p-value của kiểm định Bartlett là 0.000<0.01 cho thấy các biến quan sát để đo lường cho chất lượng dịch vụ có tương quan đủ lớn để tiến hành phân tích nhân tố. Bảng 4. 3 Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập 1 2 3 4 5 H1.4 .762 H1.2 .748 H1.1 .733 H1.3 .716 H1.5 .701 H4.3 .761 H4.1 .733 H4.4 .699 H4.2 .695
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 H4.5 .681 H5.3 .796 H5.1 .792 H5.2 .776 H5.4 .768 H3.1 .814 H3.2 .779 H3.3 .776 H3.4 .679 H2.1 .821 H2.2 .773 H2.4 .725 Tổng phương sai trích: 58.424% (Nguồn: Tự tổng hợp) Kết quả từ bảng 4.3 đã cho thấy với 21 biến quan sát được gom thành năm nhóm. Nhóm thứ nhất bao gồm các biến quan sát H1.1, H1.2, H1.3, H1.4, H1.5 được đặt tên là nguồn nhân lực, nhóm thứ hai bao gồm các biến quan sát H2.1, H2.2, H2.4 được đặt tên là quy trình, thủ tục, nhóm thứ ba bao gồm các biến quan sát H3.1, H3,2, H3.3, H3.4 được đặt tên là chăm sóc khách hàng, nhóm thứ tư bao gồm các biến H4.1, H4.2, H4.3, H4.4, H4.5 được đặt tên là phí thanh toán, nhóm thứ năm bao gồm các biến H5.1, H5.2, H5.3, H5.4 được đặt tên là đa dạng hóa. Phương sai trích là 58.424% cho thấy năm thành tố này giải thích được 58.424 độ biến thiên của dữ liệu. Tất cả các biến quan sát của năm nhân tố đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5 và KMO là 0.875 nên phân tích nhân tố (EFA) phù hợp với dữ liệu. Ngoài ra, p- value trong kiểm định Bartlett nhỏ hơn 0.01. Do vậy, các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể hay thang đo rút gọn được chấp nhận
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc Bảng 4. 4 Kiểm định KMO và Bartlett biến phụ thuộc Hệ số KMO .883 Chi-Square 608,825 Kiểm định Bartlett Df 15 Sig. .000 (Nguồn: Tự tổng hợp) Bảng 4.4 cho thấy hệ số KMO là 0.883 > 0.5 và p-value của kiểm định Bartlett là 0.000<0.01 cho thấy các biến quan sát để đo lường cho chât lượng dịch vụ có tương quan đủ lớn để tiến hành phân tích nhân tố. Bảng 4. 5 Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc Biến quan sát Hệ số tải nhân tố CL1 .804 CL2 .803 CL3 .792 CL4 .778 CL5 .774 CL6 .693 Tổng phương sai trích (%) 60.016 (Nguồn: Tự tổng hợp) Kết quả từ bảng 4.5 đã cho thấy với 6 biến quan sát được gom thành một nhóm đó chính là chất lượng dịch vụ. Phương sai trích là 60.016% cho thấy nhóm nhân tố này giải thích được 60.016% độ biến thiên của dữ liệu. Tóm lại: Sau khi tiến hành kiểm định độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố khám phá cho thấy thang đo các khái niệm nghiên cứu đều đạt yêu cầu về giá trị và độ tin cậy. 4.3. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO Bảng 4. 6 Phân tích Cronbach’s Alpha (Nguồn: Tự tổng hợp)
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 Biến quan Trung bình Phương sai Tương Hệ số sát thang đo thang đo quan Cronbach’s nếu nếu biến tổng Alpha nếu loại biến loại biến loại biến Nguồn nhân lực (Hệ số Cronbach’s Alpha 0.801) H1.1 14.55 10.542 .602 .757 H1.2 14.58 10.351 .606 .755 H1.3 14.56 10.974 .557 .771 H1.4 14.55 10.763 .581 .763 H1.5 14.57 10.516 .570 .767 Quy trình, thủ tục ( Hệ số Cronbach’s Alpha 0.684) H2.1 10.07 4.992 .654 .489 H2.2 10.02 5.412 .543 .567 H2.3 9.90 6.818 .212 .776 H2.4 10.01 5.767 .507 .594 Quy trình, thủ tục ( Hệ số Cronbach’s Alpha lần 2 0.776) H2.1 6.63 3.156 .667 .634 H2.2 6.59 3.410 .577 .736 H2.4 6.58 3.543 .594 .717 Chăm sóc khách hàng ( Hệ số Cronbach’s Alpha 0.793) H3.1 10.83 4.948 .653 .716 H3.2 10.83 5.549 .657 .726 H3.3 10.82 4.966 .599 .745 H3.4 10.80 5.154 .531 .781 Phí thanh toán ( Hệ số Cronbach’s Alpha 0.774) H4.1 13.92 11.740 .582 .720 H4.2 13.95 11.993 .527 .739 H4.3 13.98 11.698 .589 .717
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 H4.4 14.06 12.041 .500 .748 Đa dạng hóa (Hệ số Cronbach’s Alpha 0.807) H5.1 10.83 7.394 .638 .751 H5.2 10.81 7.663 .631 .755 H5.3 10.78 7.105 .641 .750 H5.4 10.71 7.938 .585 .776 Ý định sử dụng (Hệ số Cronbach’s Alpha 0.865) CL1 16.42 7.110 .698 .837 CL2 16.40 7.024 .695 .837 CL3 16.38 7.354 .571 .858 CL4 16.37 6.903 .681 .839 CL5 16.43 6.916 .666 .842 CL6 16.37 6.920 .660 .843 Các mức giá trị của Cronbach’s Alpha: Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.4, vì đây là những biến không đóng góp nhiều cho sự mô tả khái niệm cần đo. Nếu hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.8 là thang đo tốt; từ 0.7 đến 0.8 thì thang đo sử dụng được; từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc mới trong bối cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995, trích dẫn từ Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), về lý thuyết hệ số Cronbach’s Alpha khi loại biến càng lớn thì thang đo càng thể hiện mức độ tin cậy cao. Tuy nhiên, nếu hệ số này lớn hơn 0.95 cho thấy các biến trong thang đo có nội dung trùng nhau, hiện tượng này gọi là hiện tượng trùng lắp trong đo lường. Kết quả bảng 4.6 thể hiện: Thang đo nguồn nhân lực có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.801, tất cả các biến H1.1, H1.2,…,H1.5 đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 và thỏa điều kiện ban đầu nên các biến này đều được giữ lại để tiến hành phân tích bước tiếp theo là phân tích nhân tố EFA.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 Thang đo quy trình, thủ tục có hệ số Cronbach’s Alpha lần 1 là 0.684, giá trị nếu loại biến H2.3 sẽ mang lại hệ số hệ số Cronbach’s Alpha, và hệ số tương quan biến tổng của H2.3 cũng <0.4 do đó ta sẽ loại biến này và tiến hành chạy kiểm định lại lần 2, kết quả thu được hệ số Cronbach’s Alpha lần 2 là 0.776 và hệ số tương quan biến tổng các biến còn lại đều lớn hơn 0.4. Do đó, các biến này được giữ lại cho bước phân tích tiếp theo. Thang đo chăm sóc khách hàng có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.793, hệ số tương quan biến tổng của các biến H3.1, H3.2, H3.3, H3.4 đều lớn hơn 0.4 do đó các biến này sẽ được giữ lại để tiến hành phân tích EFA. Thang đo phí thanh toán có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.774 hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 và thỏa điều kiện ban đầu nên các biến này đều được giữ lại để tiến hành phân tích bước tiếp theo là phân tích nhân tố EFA. Thang đo đa dạng hóa có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.807, hệ số tương quan biến tổng của các biến H5.1, H5.2, H5.3, H5.4 và H5.5 đều lớn hơn 0.4 do đó các biến này sẽ được giữ lại để tiến hành phân tích EFA. Thang đo ý định sử dụng dịch vụ có có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.865, hệ số tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.4 do đó các biến này sẽ được giữ lại để tiến hành phân tích EFA. 4.4. PHÂN TÍCH HỒI QUY Phân tích hồi quy được tác giả thực hiện với năm biến độc và biến phụ thuộc nhằm xác định tác động của biến độc lập đến biến phụ thuộc. Kết quả nhận được như sau: Bảng 4. 7 Hệ số R square Hệ số R2 hiệu Sai số chuẩn của các ước Mô hình Hệ số R Hệ số R2 chỉnh lượng 1 .785a .616 .608 .32774 Biến độc lập: F_H1, F_H2, F_H3, F_H4, F_H5; Biến phụ thuộc: F_CL (Nguồn: Tự tổng hợp) Qua kết quả thể hiện ở bảng 4.7 ta thấy hệ số R2 hiệu chỉnh là 0.608 có nghĩa
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 là các biến độc lập của mô hình giải thích được 60.8% tác động đến biến phụ thuộc chất lượng dịch vụ. Hay nói cách khác, mô hình này giải thích được 60.8% sự biến thiên của chất lượng dịch vụ là do các thành tố nguồn nhân lực, quy trình thủ tục, chăm sóc khách hàng, phí thanh toán, đa dạng hóa tác động đến. Kế tiếp ta kiểm định độ phù hợp của mô hình thông qua phân tích anova giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Bảng 4. 8 Bảng kiểm định tính phù hợp của mô hình Tổng các Bậc tự Bình phương Mô hình bình phương do trung bình F Sig. 1 Mô hình hồi quy 41,388 5 8.278 77.064 .000 Số dư 25.779 240 .107 Tổng 67.166 245 a. Biến độc lập: F_H1, F_H2, F_H3, F_H4, F_H5 b. Biến phụ thuộc: F_CL (Nguồn: Tự tổng hợp) Theo kết quả phân tích trên ta thấy p-value (Sig) là 0.000 < 0.01 nên mô hình hồi quy xây dựng hoàn toàn phù hợp với bộ dữ liệu được thu thập, với mức ý nghĩa 1% thì giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc có mối quan hệ tuyến tính với nhau. Để chuẩn hóa hiện tượng đa cộng tuyến tác giả căn cứ vào hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor – VIF); kết quả bảng 4.8 cho thấy hệ số VIF nhỏ hơn 2 nên mô hình không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. Bảng 4. 9 Mô hình hồi quy Mô hình Hệ số chưa Hệ số T Mức ý nghĩa Collinearity chuẩn hóa chuẩn Statistics hóa (hằng số) .412 .150 2.755 F_H1 .265 .028 .403 9.550 .000 .900 1.112 F_H2 .123 .026 .205 4.753 .000 .858 1.165
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 F_H3 .100 .029 .149 3.403 .001 .830 1.204 F_H4 .160 .026 .257 6.116 .000 .909 1.100 F_H5 .160 .025 .271 6.482 .000 .913 1.096 Biến phụ thuộc: F_CL (Nguồn: Tự tổng hợp) Dựa vào bảng 4.9 ta có thể đưa ra kết luận sơ bộ về các giải thuyết như sau: Với biến nguồn nhân lực: Giá trị p-value (Sig) là 0.000 < 0.01. Vì thế, nguồn nhân lực có tác động đến chất lượng dịch vụ ở mức ý nghĩa 1%. Vậy giả thuyết H1 được chấp nhận. Với quy trình, thủ tục: Giá trị p-value (Sig) là 0.000 < 0.01. Nên ta có thể kết luận quy trình, thủ tục có tác động đến chất lượng dịch vụ ở mức ý nghĩa 1%. Vậy giả thuyết H2 được chấp nhận. Với chăm sóc khách hàng: Giá trị p-value (Sig) là 0.001 < 0.01. Vì thế, chăm sóc khách hàng có tác động đến chất lượng dịch vụ ở mức ý nghĩa 1%. Vậy giả thuyết H3 được chấp nhận. Với biến phí thanh toán: Giá trị p-value (Sig) là 0.000 < 0.01. Vì thế, phí thanh toán có tác động đến chất lượng dịch vụ ở mức ý nghĩa 1%. Vậy giả thuyết H4 được chấp nhận. Với biến đa dạng hóa: Giá trị p-value (Sig) là 0.000 < 0.01. Vì thế, đa dạng hóa có tác động đến chất lượng dịch vụ ở mức ý nghĩa 1%. Vậy giả thuyết H5 được chấp nhận. Mô hình hồi quy Binary Logistic được xác định: Trong đó: Y: Hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking : Hệ số hồi quy
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 (H1): Nguồn nhân lực (H2): Quy trình thủ tục (H3): Chăm sóc khách hàng (H4): Chi phí thấp (H5): Đa dạng hóa Từ các hệ số hồi quy trên ta viết được phương trình: = 0.412 + 0.403*Nguồn nhân lực + 0.205*Quy trình thủ tục + 0.149*Chăm sóc khách hàng + 0.257*Chi phí thấp + 0.271* Đa dạng hóa 4.5. THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC THANG DO THUỘC MÔ HÌNH HỒI QUY - Thang đo “Nguồn nhân lực”: Đây là thang đo ảnh hưởng mạnh nhất đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng. Dựa vào mức đánh giá có thể thấy khách hàng lựa chọn sử dụng dịch vụ Internet banking vì bị thu hút bởi sự quan tâm chu đáo, nhiệt tình hỗ trợ của nhân viên ngân hàng khi các khách hàng có xảy ra các sự cố hay các vấn đề phát sinh trong quá trình giao dịch. Các Ngân hàng nên tập trung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao vì biến này được khách hàng đánh giá cao nhất. - Thang đo “Quy trình thủ tục”: Hầu hết khách hàng đều cảm thấy khi đăng ký sử dụng Internet banking, các thủ tục đơn giản, nhanh chóng sẽ làm khách hàng hài lòng. Mức lựa chọn các yếu tố thuân tiện đều ở mức đồng ý. - Thang đo “Chăm sóc khách hàng”: Có thể thấy mức đánh giá về các tiêu chí này khá thấp, các giá trị trung bình đều xấp xỉ 3. Hầu hết khách hàng đều nghĩ khi giao dịch trên IB thì khách hàng ít làm việc trực tiếp với nhân viên ngân hàng. Do đó, khách hàng không cảm nhận về sự khác biệt như chăm sóc như khách hàng tại quầy. - Thang đo “Chi phí thấp”: Thang đo này cũng khá ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet banking của khách hàng. Với các tiêu chí này mức đánh giá của
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 khách hàng đều ở mức bình thường. - Thang đo “Đa dạng hóa”: Đây là thang đo cũng ảnh hưởng khá lớn đến hành vi sử dụng IB. Nếu muốn gia tăng số lượng khách hàng muốn sử dụng dịch vụ Internet Banking cần đa dạng hóa sản phẩm, gia tăng đa dạng hóa góp phần giúp hình ảnh công ty được nhiều người biết đến.  Tóm tắt chương 4  Ở chương này trình bày chi tiết kết quả khảo sát về giới tính, độ tuổi, học vấn tại ACB – CN Tân Bình. Dựa trên dữ liệu thu thập, tác giả phân tích dữ liệu đánh giá sự tin cậy, và sự phân biệt của thang đo qua phương pháp EFA. Các thang đo qua phân tích đều đảm bảo độ tin cậy, sự phân biệt và có giá trị để được sử dụng trong các phân tích mối quan hệ tương quan tác động. Kết quả phân tích đã được trình bày dưới dạng các bảng biểu về mối quan hệ giữa các biến phụ thuộc (nguồn nhân lực, quy trình thủ tục, chăm sóc khách hàng, chi phí thấp, đa dạng hóa), và các biến độc lập (ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking). Phần kết luận của nghiên cứu cũng như một số gợi ý chính sách với ngân hàng và giới hạn nghiên cứu, hướng nghiên cứu tiếp trong tương lai sẽ được trình bày ở chương tiếp theo.
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH 5.1. Kết luận Trong bối cảnh phát triển của công nghệ thông tin và hệ thống NHTM, dịch vụ Internet Banking đang phát triển rộng rãi tại tất cả các NH trong hệ thống NH Việt Nam. Internet Banking cung cấp cho khách hàng nhiều tiện ích khác nhau như kiểm tra số dư, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, nộp học phí, mua thẻ cào điện thoại… Internet Banking được xem là một bước đột phá mới trong lĩnh vực NH khi dịch vụ này mang lại nhiều lợi ích khác nhau cho cả NH và khách hàng sử dụng nó. Để thực hiện thành công cần đảm bảo một số điều kiện như sự vượt qua các rào cản để đi đến quyết định sử dụng của khách hàng, cơ sở hạ tầng về hệ thống công nghệ thông tin, truyền thông; nguồn nhân lực và hành lang pháp lý. Là một trong những ngân hàng triển khai sớm và tiên phong trong lĩnh vực Internet Banking, ACB đã không ngừng nỗ lực và cố gắng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Và trong quá trình thực tập tại đây ngoài sự gợi ý của các anh chị nhân viên cũng như những quan sát thực tế của bản thân tôi thấy số lượng khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng thường rất đông và thường xuyên phải chờ đợi, trong số đó có rất nhiều khách hàng chỉ đến để thực hiện những giao dịch nhỏ như chuyển tiền, kiểm tra số dư ở các trạm ATM nhưng vẫn phải chờ đợi, đa số họ đều biết đến dịch vụ Internet Banking nhưng chưa sử dụng, do đó tôi đã quyết định lựa chọn đề tài này. Kết quả nghiên cứu đã đạt được một số thành công nhất định nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Với mô hình nghiên cứu đề xuất thì sau quá trình điều tra và xử lý đề tài đã xác định được 5 nhân tố chính tác động đến ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking của ACB – chi nhánh Tân Bình đối với khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố HCM. Mỗi nhân tố có một mức độ tác động nhất định đến ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng. So với các nghiên cứu trước đây thì sau quá trình nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng tác giả nhận thấy rằng yếu tố rủi ro và ảnh hưởng xã hội cũng có tác động đến ý định sử dụng dịch vụ Internet
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 Banking của khách hàng. Từ đó tác giả đưa ra một số gợi ý giải pháp để có thể gia tăng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking của ACB- chi nhánh Tân Bình trong thời gian tới.  Những đóng góp của đề tài  Với cỡ mẫu là 246 với thang đo nghiên cứu sau khi điều chỉnh cho thấy có 5 yếu tố là “Nguồn nhân lực”, “Quy trình thủ tục”, “Chăm sóc khác hàng”, “Chi phí” và “ Đa dạng hóa” có tác động và với mức độ khác nhau đến hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng. Thông qua phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố, phân tích đánh giá của khách hàng đối với từng phát biểu, đề tài đã đề ra những gợi ý một số chính sách nhằm nâng cao ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá nhân tại ACB bao gồm những gợi ý về phát triển dịch vụ Internet Banking, về đội ngũ nhân viên, trong chiến lược truyền thông quảng bá và về phương tiện hữu hình. 5.2. Gợi ý chính sách Dịch vụ Internet Banking là một trong những chức năng quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngành Ngân hàng và nó sẽ có tác động rất lớn đối với sự tăng trưởng, phát triển của nền kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay đang trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì trách nhiệm nặng nề đặt lên vai ngành Ngân hàng là phải đổi mới, cải tiến và hoàn thiện công tác thanh toán không dùng tiền mặt sao cho phù hợp với điều kiện nền kinh tế đất nước và tiến tới từng bước hoà nhập vào sự phát triển khoa học kỹ thuật, công nghệ thanh toán hiện đại của thế giới. Để đạt được điều này ngành Ngân hàng cùng với Chính phủ sớm xây dựng và hoàn thiện cơ chế thanh toán, tập trung đầu tư, đào tạo nhân lực… Vì đây là một lĩnh vực hết sức phức tạp và nhạy cảm với sự biến đổi của nền kinh tế quốc dân. Kết quả nghiên cứu này sẽ đưa ra cho các nhà quản trị ngân hàng một cái nhìn sâu sắc về đặc điểm của khách hàng, cảm nhận của khách hàng về dịch vụ
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 Internet Banking. Từ đó, đưa ra những gợi ý cho các nhà quản trị ngân hàng để có những chính sách phù hợp như việc lựa chọn phân khúc thị trường, phát huy tác động tích cực hạn chế tác động tiêu cực của các yếu tố ảnh hưởng. 5.2.1. Một số gợi ý về chính sách sử dụng Internet Banking đối với ACB và các Ngân hàng thương mại Việt Nam Như kết quả phân tích ở trên, nguồn nhân lực có ảnh hưởng tới hành vi sử dụng Internet Banking. Để có thể gia tăng được số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking cũng như tăng mức độ sử dụng thường xuyên của khách hàng thì ngân hàng cần phải chú ý vào nguồn nhân lực chất lượng để có phân khúc thị trường, có chiến lược phát triển cho phù hợp. Dưới đây là những gợi ý cho ngân hàng ACB nói riêng và các Ngân hàng thương mại nói chung trong việc phát triển dịch vụ Internet Banking.  Nhóm gợi ý về nguồn nhân lực   Yếu tố được khách hàng đánh giáo cao nhất ảnh hưởng tới việc phát triển dịch vụ Internet Banking là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cho dịch vụ này. Để phục vụ khách hàng trong lĩnh vực IB tốt nhất thì công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phải được ACB quan tâm hơn thông qua một số biện pháp sau: Liên tục tuyển dụng nhân sự mới có đầy đủ năng lực để đáp ứng nhu cầu công việc. Tổ chức các khóa đào tạo nghiệp vụ chuyên môn về IB, các lớp tập huấn, nâng cao trình độ nhân viên tư vấn về dịch vụ. Ngân hàng định kỳ tổ chức các lớp đào tạo kỹ năng bán chéo sản phẩm cho các nhân viên trong ngân hàng, đặc biệt là giao dịch viên. Bán chéo sản phẩm là hoạt động quảng bá sản phẩm hướng khách hàng biết đến dịch vụ Internet Banking. Thông qua đó, khách hàng được giới thiệu, tư vấn khiến họ cảm nhận và sử dụng dịch vụ Internet Banking. Tạo bầu không khí làm việc vui vẻ, gần gủi giữa các nhân viên với lãnh đạo hay giữa các nhân viên với nhau, đây cũng là yếu tố quan trọng tạo sự gắn bó giữa nhân viên với ngân hàng.
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 Để khuyến khích cho nhân viên làm việc tốt hơn cần nâng cao chế độ đãi ngộ như lương, thưởng, phúc lợi, bảo hiểm phúc lợi … phù hợp ngoài lương tiêu chuẩn theo qui định của ngân hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng phải thường xuyên có đánh giá thi đua khen thưởng với các nhân viên ngân hàng thông qua hoạt động đánh giá dưới dạng là khách hàng bí mật. Nếu nhân viên nào không đạt yêu cầu về chuyên môn, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xử lý các khi có sự cố xảy ra thì không được thưởng, phải cho đi đào tạo lại. Việc kiểm tra đánh giá thường xuyên sẽ gia tăng được chất lượng nhân lực phục vụ cho dịch vụ Internet Banking.  Nhóm gợi ý về cải tiến quy trình, thủ tục Internet Banking   Nhóm gợi ý nhằm cải tiến quy trình và thủ tục Internet Banking tại ACB nhằm hoàn thiện hơn và những thủ tục mà chính ngân hàng đã đưa ra. Nhằm hạn chế những bước thủ tục rờm rà, ngân hàng đã cắt giảm, hạn chế những thủ tục tốn nhiều thời gian của khách hàng. Nhằm giảm thiểu thời gian làm thủ tục, ACB đã không ngừng nâng cao cơ sở vật chất, trang bị trang thiết bị hiện đại tại các điểm dịch vụ có liên kết với ngân hàng, giúp khách hàng có thể Internet Banking một cách nhanh chóng và tiện lợi. Qua đó, nhằm tiết kiệm thời gian cũng như xây dựng, thu hút lòng tin sử dụng dịch vụ từ phía ngân hàng. Tiến hành đàm phán, mở các tài khoản chuyên phục vụ dịch vụ Internet Banking với những ngân hàng bạn có quan hệ thanh toán thường xuyên nhằm đẩy nhanh thời gian thanh toán, giúp cho khách hàng thoải mái và tin dùng dịch vụ của hệ thống. Thay đổi các thông tin cơ bản cho khách hàng cụ thể là: + Đối với chứng từ báo có, báo nợ: thay vì hiện tại khách hàng thường xuyên phải tới ngân hàng ngồi chờ in các giấy báo nợ, báo có. Chi nhánh nên phối hợp với Bưu điện để gửi giấy báo có, báo nợ và bảng sao kê về số dư tài khoản theo yêu cầu của khách hàng. Nếu có sai sót của Bưu điện hay khách hàng không nhận được chứng từ thì ngân hàng sẵn sàng cung cấp kịp thời các bản sao cho khách hàng. Tạo được sự thuận tiện ngay cả khi khách hàng ngồi ở nhà hay làm việc công sở cũng có thể truy
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 35 cập kiểm tra hoạt động thanh toán trên tài khoản của mình một cách nhanh nhất mà không cần phải tốn kém cho một hệ thống vi tính nối mạng tới từng khách hàng. + Khi có những thay đổi về chính sách của ngân hàng thì cần phải gửi các thông báo để khách hàng biết, nhằm tạo ra sự gần gũi, phục vụ chăm sóc tận tình của ngân hàng đối với khách hàng.  Nhóm gợi ý về hoạt động marketing - chăm sóc khách hàng   Bước đầu trong công tác chăm sóc khách hàng là nghiên cứu và phân tích thị trường. Thị trường là mục tiêu, là đối tượng marketing ngân hàng nói chung và của dịch vụ Internet Banking nói riêng. Để đạt được mục tiêu phù hợp với nhu cầu thị trường, ACB cần tiến hành thêm cuộc nghiên cứu và phân tích các thị trường khác nhau để đưa ra những đề án, chiến lược phát triển phù hợp cho từng thị trường, để không bị bỏ sót một thị trường tiềm năng nào. - Về công tác tiếp thị, quảng cáo: ACB phải đẩy mạnh hơn nữa công tác quảng cáo và giới thiệu dịch vụ trực tuyến đến với khách hàng. Do hiện nay, đa số người dân còn chưa biết rõ và những tiện ích từ dịch vụ Internet Baking mang lại. Vì vậy giải pháp marketing, tiếp thị và quảng cáo phải phù hợp với từng thị trường nhằm thu lại hiệu quả cao nhất. Sử dụng phương thức quảng cáo truyền thống như đăng tin trên báo, truyền hình, phát tờ rơi, giới thiệu dịch vụ tại các điểm giao dịch của ngân hàng khi khách hàng đến giao dịch. Hoặc sử dụng các phương tiện hiện đại như thư điện tử, đăng quảng cáo trên các diễn đàn, mạng xã hội…Tổ chức các đợt khuyến mãi để khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ tại ngân hàng. - Về các chính sách khuyến mãi: ACB cần chọn thời điểm thích hợp để thực hiện chương trình khuyến mãi như tặng quà khi sử dụng dịch vụ, giảm giá cho lần sử dụng dịch vụ đầu tiên,…Chiết khấu phần trăm khi Internet Banking tại ngân hàng khi sử dụng các dịch vụ liên kết vào những đợt khuyến mãi, lễ,… - Về công tác chăm sóc khách hàng ACB cần làm tốt công việc phân đoạn thị trường và xác định đối tượng khách hàng mục tiêu, khách hàng truyền thống, khách hàng tiềm năng. ACB cũng thường xuyên làm phiếu điều tra, thăm dó ý kiến khách hàng về chất lượng sản phẩm cũng như chất lượng phục vụ của ACB. Tổ chức các
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 36 chương trình khuyến mại tăng doanh số phát triển mạng lưới khách hàng như tặng thẻ, tặng hạn mức sử dụng khi thanh toán. Đặc biệt ngân hàng cần có những chính sách hợp lí để thu hút khách hàng.  Nhóm gợi ý về phí Internet Banking   Đối với mức phí mà ACB đang xây dựng trong Internet Banking so với các ngân hàng khác vẫn còn khá cao, nên hệ thống ACB nên xây dựng lại mức phí phù hợp hơn với tình hình cạnh tranh khốc liệt như hiện tại. Cần đưa ra những biểu phí phù hợp với thu nhập và nhu cầu sử dụng của khách hàng để có thể đưa ra những hạn mức phù hợp trong việc thanh toán. Để cạnh tranh với các ngân hàng hiện tại đang đồng loạt giảm các mức phí dịch vụ khi khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ Internet Banking thì ACB nên cân nhắc lại những mức phí hoặc giảm các mức phí xuống còn 1.100 đồng/lần giao dịch để khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ trực tuyến, giảm thiểu lượng khách hàng đến giao dịch trực tiếp. Việc cải thiện tối đa những chi phí phát sinh sẽ làm cho khách hàng muốn sử dụng dịch vụ IB nhiều hơn. Ngân hàng nên có các chính sách ưu đãi những thành viên sử dụng dịch vụ lâu năm, thường xuyên sử dụng dịch vụ Internet Banking tính trên mức độ thường xuyên sử dụng dịch vụ trên tháng, năm hoặc tần suất sử dụng dịch vụ để giảm mức phí giao dịch, nhằm khuyến khích và thu hút khách hàng cũ và đồng thời đây cũng là hình thức marketing tốt cho sản phẩm. Hoặc ngân hàng có thể thực hiện chính sách miễn phí cho 1 tháng, 2 tháng sử dụng đối với khách hàng cá nhân tham gia lần đầu.  Nhóm gợi ý về đa dạng hóa sản phẩm  Đây là yếu tố thứ hai được khách hàng đánh giá cao nên các Ngân hàng cần cân nhắc. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ là một đòi hỏi cần thiết, là giải pháp cơ bản, không những giúp các ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh và còn mở rộng thị phần. Đa dạng các tiện ích dịch vụ Internet Banking để phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. Mở rộng liên kết giao dịch với nhiều nhà cung cấp dịch vụ giúp khách
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 37 hàng tiện lợi hơn trong việc thanh toán các dịch vụ. Mặt khác, ngân hàng cung cấp nhiều thông tin cả về tài chính và phi tài chính qua dịch vụ Internet Banking từ đó tăng các cơ hội đầu tư cho khách hàng. Chú trọng đẩy mạnh nghiên cứu phát triển các sản phẩm dịch vụ mới trên nền tảng công nghệ, có khả năng phát triển nhanh để cung cấp cho khách hàng. Các dịch vụ ngân hàng trực tuyến giúp người thực hiện giao dịch thuận tiện và dễ dàng chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, truy vấn thông tin tài khoản, mua hàng trực tuyến… chỉ trong vòng vài phút từ máy tính hay thiết bị cầm tay có nối mạng. Liên kết nhiều dịch vụ thông qua IB như thanh toán tiền điện, nước, truyền hình cáp, internet, điện thoại với nhiều nhà mạng khác nhau, thanh toán vé máy bay các hãng trong và ngoài nước. Ngoài ra, khách hàng còn nhận được những lợi ích gia tăng như chiết khấu lớn hơn khi mua hàng trực tuyến, đặt dịch vụ khách sạn, du lịch online… Thường xuyên tổ chức các cuộc khảo sát nhằm tìm hiểu nhu cầu khách hàng muốn mở rộng dịch vụ nào trên IB, từ đó xây dựng và hiện đại hóa hệ thống thanh toán đến tạo lập hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thanh toán tiên tiến.  Những gợi ý khác để phát triển Internet Banking  Ngoài các nhóm gợi ý đã được trình bày như ở trên, để phát triển dịch vụ Internet Banking các NHTM cần chú ý một số chính sách sau: Phát triển về bảo mật thông tin khách hàng: Đối với vấn đề bảo mật thông tin khách hàng cũng đóng một vai trò quan trọng trong hành vi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng, đồng thời nó mang lại niềm tin cho khách hàng khi tham gia hoạt động giao dịch trên mạng. Đây cũng là vấn đề mà các ngân hàng cần quan tâm vì việc sử dụng Internet Banking còn khá rủi ro, kinh nghiệm sử dụng IB của khách hàng còn ít. Tăng tính bảo mật, an toàn cho khách hàng: đảm bảo sự bảo mật thông tin, ngăn ngừa khả năng bị mất cắp tài khoản, cũng như thường xuyên khuyến cáo người sử dụng biết cách để tự bảo vệ mình bằng cách đưa ra những giải pháp khắc phục như: - Không bao giờ viết ra số PIN, tên đăng nhập và không cho người khác biết.
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 38 - Khi sử dụng giao dịch không được để người khác nhìn thấy bạn bấm số PIN của bạn, hoặc lưu mật khẩu lên các thiết bị như máy vi tính, máy tính xách tay, điện thoại…. - Không dùng mã số PIN là các số dễ đoán biết như ngày tháng năm sinh, số điện thoại…; Từ việc trang bị kiến thức cho khách hàng sẽ giúp khách hàng tự bảo vệ được túi tiền điện tử của chính khách hàng, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Các ngân hàng phải thường xuyên phân tích và đánh giá lại hoạt động sử dụng dịch vụ Internet Banking Các ngân hàng nên tổ chức các cuộc họp theo định kỳ gồm có những người quản lý thực hiện trực tiếp, người quản lý cấp cao và các chuyên gia trong lĩnh vực này để nhằm đánh giá về hoạt động của dịch vụ IB như phương thức phục vụ, các tiện ích cung cấp, phí dịch vụ, sự đáp ứng công nghệ, vấn đề an toàn/bảo mật, các sự cố xảy ra và nhu cầu của khách hàng. Từ đó, ngân hàng đưa ra những giải pháp thích hợp với từng giai đoạn, từng phân khúc thị trường để đáp ứng nhu cầu, thị hiếu khách hàng tiềm năng, khách hàng hiện tại từ đó phát triển dịch vụ này và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Khi ngân hàng đưa ra sản phẩm mới, tiện ích mới...phải có phân tích đánh giá để hiểu đúng nhu cầu, cảm nhận của khách hàng để từ đó có chính sách phù hợp phát triển dịch vụ IB và nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng trong thời đại công nghệ hóa. 5.2.2 Kiến nghị  Đối với ACB – CN Tân Bình  Thứ nhất: Thực hiện đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ Internet Banking , không ngừng đầu tư cơ sở hạ tầng để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Phải không ngừng gia tăng các tiện ích, như liên kết nhiều hơn với các mạng viễn thông, các công ty thanh toán… để mở rộng phạm vi giao dịch cho khách hàng. Kiểm soát tốt chất lượng dịch vụ không để xảy ra các tình trạng nhầm