Đạo đức là những quy tắc, chuẩn mực hành vi ứng xử trong công việc , trong đời sống được nhiều người trong XH thừa nhận và tuân thủ
Đạo đức xã hội
Đạo đức nghề nghiệp
Đạo đức kinh doanh
TS. BÙI QUANG XUÂN. MÔN ĐẠO ĐỨC KINH DOANH. BÀI 2: TRÁCH NHIỆM XÃ HÃ HỘI
1. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ ĐẠO
ĐỨC KINH DOANH
TS. BÙI QUANG XUÂNTS. BÙI QUANG XUÂN
HOC VIỆN CT-HC QUỐCHOC VIỆN CT-HC QUỐC
GIAGIA
BÀI 2
MÔN: ĐẠO ĐỨC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANHĐẠO ĐỨC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2. MÔ TẢ MÔN HỌCMÔ TẢ MÔN HỌC
1. Học phần này cung cấp kiến thức về
đạo đức kinh doanh (các chuẩn mực
đạo đức kinh doanh, xây dựng đạo đức
kinh doanh). Văn hóa doanh nghiệp
(Biểu hiện và các dạng văn hoá doanh
nghiệp, nhân tố tạo lập văn hoá doanh
nghiệp, xây dựng văn hoá doanh
nghiệp và văn hoá trong các hoạt động
kinh doanh)..
2. Điều kiện tiên quyết: kinh tế vi mô,
kinh tế vĩ mô, kinh tế ngành
3. TÀI LIỆU THAM KHẢOTÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Đạo đức trong hoạt động kinh
doanh – PGS.TS. Nguyễn Mạnh Quân.
Nhà xuất bản ĐH Quốc Dân
2. Giáo trình Văn hóa Kinh doanh. PGS.TS.
Dương Thị Liễu - Nhà xuất bản ĐH Quốc
Dân
3. Giáo trình Văn hóa doanh nghiệp. TS. Đỗ
Thị Hòa - Nhà xuất bản TÀI CHÍNH
4. Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh
nghiệp. Nhà xuất bản Lao động –xã hội,-
2004. TS.Nguyễn Mạnh Quân.
5. Đạo đức kinh doanh – Nhà xuất bản thống
kê-2002. LG. Phạm Quốc Toản
4. TÀI LIỆUTÀI LIỆU
THAM KHẢOTHAM KHẢO
1. Brian hock and Lynn Roden
(Hock International):CMA
USA Part 2 Vol 2 Hock Sep
2014
2. Online talkshow-Chia sẻ về
đạo đức kinh doanh
3. Đạo đức đối với đối tác và đối
thủ
4. Harvard Business School Press
- Blue Ocean Strategy
(2005).pdf
5. Rủi ro đạo đức
6. Kinh tế học hành vi
7. Thông tin phi đối xứng
5. MỤC TIÊU BÀIMỤC TIÊU BÀI
HỌCHỌC
Tìm hi u xong ch ng này,ể ươ
ng i h c có th :ườ ọ ể
1.Hi u b i c nh và các đ nhể ố ả ị
nghĩa TNXH
2.M c đ quan tâm đ nứ ộ ế
TNXH hi n nay c a các DNệ ủ
3.Mô hình phát tri n b nể ề
v ngữ
5
6. MỤC TIÊU BÀI HỌCMỤC TIÊU BÀI HỌC
Kỹ năng: giao tiếp và ứng xử, xây dựng văn
hóa doanh nghiiệp và đạo đức trong kinh
doanh.
Thái độ, chuyên cần: Chủ động, tích cực
trong việc học tập, nghiên cứu môn học; Có
đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ
chức kỷ luật, sức khỏe giúp cho người học
sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm kiếm việc
làm tại các doanh nghiệp
7. CÁC KIẾNCÁC KIẾN
THỨC CẦN CÓTHỨC CẦN CÓ
Để học được môn
học này, sinh viên
phải học xong các
môn học:
Quản trị học, Nghệ
thuật lãnh đạo,
Nghệ thuật bán
hang…
8. HƯỚNG DẪN HỌCHƯỚNG DẪN HỌC
1. Đọc tài liệu tham khảo.
2. Thảo luận với giáo viên và các sinh
viên khác về những vấn đề chưa hiểu
rõ.
3. Trả lời các câu hỏi của bài học.
4. Đọc và tìm hiểu thêm các vấn đề giới
thiệu chung về Đạo đức trong hoạt
động kinh doanh
9.
10. 10
Xây dựng đạo đức kinh doanh
Một số vấn đề chung về đạo đức kinh doanh
Xây dựng và truyền đạt,
phổ biến hiệu quả các tiêu chuẩn đạo đức
Thiết lập hệ thống điều hành nội bộ
Các quy tắc đạo đức kinh doanh trên toàn cầu
1.1
1.3
1.4
1.5
1.2
CẤU TRÚC NỘI DUNGCẤU TRÚC NỘI DUNG
11. TS. BÙI QUANG XUÂNTS. BÙI QUANG XUÂN
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI &TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI &
ĐẠO ĐỨC KINH DOANHĐẠO ĐỨC KINH DOANH
BÀI 2:
15. 1.1 ĐẠO ĐỨC
Đạo đức là những quy tắc, chuẩn mực hành vi ứng
xử trong công việc , trong đời sống được nhiều người
trong XH thừa nhận và tuân thủ
Đạo đức xã hội
Đạo đức nghề nghiệp
Đạo đức kinh doanh
được ghi chép thành văn
* dạng lưu truyền từ đời này sang đời khác
Nền tảng đạo đức xã hội thể hiện thông qua cách quan
niệm về đúng-sai, thiện – ác, sự công bằng, chuẩn mực
và quy tắc ứng xử .
Nó chi phối mạnh đến hành vi của con người trong xã
hội
16. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
Gieo gió gặt bảo”
Gieo hành vi gặt thói quen,
Gieo thói quen gặt tư cách,
Gieo tư cách gặt số phận
(Ngạn ngữ Ấn Độ)
17. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
Các Mác: “Lợi ích hiểu một cách
đúng đắn là cơ sở của tòan bộ đạo
đức”
Myway: “Đạo đức kinh doanh là
phải tôn trọng lợi ích của người khác
kể cả đối thủ cạnh tranh”
18. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
Đạo đức kinh doanh bao gồm
những nguyên tắc và chuẩn mực có
tác dụng hướng dẫn hành vi trong
mối quan hệ kinh doanh, chúng
được những người quan tâm đến
sử dụng để phán xét hành động cụ
thể là đúng hay sai hợp đạo đức
hay phi đạo đức.
19. XÂY DỰNG BỘ QUY TẮC ĐẠO
ĐỨC KINH DOANH
Tiến trình xây dựng bộ qui
tắc đạo đức kinh doanh
trong DN như thế nào?
Nên tập trung vào những
vấn đề gì?
21. ĐẠO ĐỨC KINH DOANHĐẠO ĐỨC KINH DOANH
Đạo đức kinh doanh là tất cảĐạo đức kinh doanh là tất cả
những quy tắc, tiêu chuẩn, chuẩnnhững quy tắc, tiêu chuẩn, chuẩn
mực đạo đức hoặc luật lệ để cungmực đạo đức hoặc luật lệ để cung
cấp chỉ dẫn về hành vi ứng xửcấp chỉ dẫn về hành vi ứng xử
chuẩn mực và sự trung thực (củachuẩn mực và sự trung thực (của
một tổ chức) trong những trườngmột tổ chức) trong những trường
hợp nhất định”hợp nhất định”..
((Phillip V. LewisPhillip V. Lewis))
22. ĐẠO ĐỨC KINH DOANHĐẠO ĐỨC KINH DOANH
““Đạo đức kinh doanh bao gồm nhữngĐạo đức kinh doanh bao gồm những
nguyên tắc cơ bản và tiêu chuẩn điềunguyên tắc cơ bản và tiêu chuẩn điều
chỉnh hành vi trong thế giới kinh doanh.chỉnh hành vi trong thế giới kinh doanh.
Tuy nhiên, việc đánh giá một hành vi cụTuy nhiên, việc đánh giá một hành vi cụ
thể là đúng hay sai, phù hợp với đạo đứcthể là đúng hay sai, phù hợp với đạo đức
hay không sẽ được quyết định bởi nhà đầuhay không sẽ được quyết định bởi nhà đầu
tư, nhân viên, khách hàng, các nhóm cótư, nhân viên, khách hàng, các nhóm có
quyền lợi liên quan, hệ thống pháp lý cũngquyền lợi liên quan, hệ thống pháp lý cũng
như cộng đồng”.như cộng đồng”.
((Ferrels và John Fraedrich)Ferrels và John Fraedrich)
23.
24. ĐẠO ĐỨC KINH DOANHĐẠO ĐỨC KINH DOANH
Là những nguyên tắc và chuẩn mựcLà những nguyên tắc và chuẩn mực
có tác dụng hướng dẫn hành vi trongcó tác dụng hướng dẫn hành vi trong
mối quan hệ kinh doanhmối quan hệ kinh doanh
Chúng được những người hữu quanChúng được những người hữu quan
(như người đầu tư, khách hàng,(như người đầu tư, khách hàng,
người quản lý, người lao động, đạingười quản lý, người lao động, đại
diện cơ quan pháp lý, cộng đồng dândiện cơ quan pháp lý, cộng đồng dân
cư, đối tác, đối thủ…) sử dụng đểcư, đối tác, đối thủ…) sử dụng để
phán xét một hành động cụ thể làphán xét một hành động cụ thể là
đúng hay sai, hợp đạo đức hay phiđúng hay sai, hợp đạo đức hay phi
đạo đức.đạo đức.
25.
26. ĐẠO ĐỨC KINH DOANHĐẠO ĐỨC KINH DOANH
““ Giữ chữ tínGiữ chữ tín
Trung thực trong kinh doanh”Trung thực trong kinh doanh”
CẤMCẤM
1.1. Lừa gạt khách hàng: thông tinLừa gạt khách hàng: thông tin
sai về sản phẩm, xuất xứ cuảsai về sản phẩm, xuất xứ cuả
sản phẩmsản phẩm
2.2. Xâm phạm bí mật kinh doanhXâm phạm bí mật kinh doanh
3.3. Thông tin nhiễu về đối thủ đểThông tin nhiễu về đối thủ để
trục lợi…”trục lợi…”
27. 1.2.2 Vai trò của ĐĐKD
- Đạo đức kinh doanh góp phần tạo sự tin
-
-
tưởng , tận tâm và gắn kết của nhân viên.
Đạo đức kinh doanh góp phần làm hài lòng
(tin tưởng, thỏa mãn) khách hàng, đối tác.
Đạo đức kinh doanh góp
phần tạo ra lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
- Đạo đức kinh doanh góp phần vào sự
vững mạnh của nền kinh tế quốc gia
5
28. 1.2.2 VAI TRÒ CỦA ĐĐKD1.2.2 VAI TRÒ CỦA ĐĐKD
Đạo đức kinh doanh góp phần tạo sự tin
tưởng,tận tâm và gắn kết của nhân viên.
Đạo đức kinh doanh góp phần làm hài lòng (tin
tưởng, thỏa mãn) khách hàng, đối tác.
Đạo đức kinh doanh góp phần tạo ra lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Đạo đức kinh doanh góp phần vào sự vững
mạnh của nền kinh tế quốc gia
29. 1.3- VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG1.3- VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANHKINH DOANH
Vấn đề đạo đức (được tiếp cận từ góc độ đạo
đức) là một hoàn cảnh, trường hợp, tình huống
một cá nhân, tổ chức gặp phải những khó khăn
hay ở tình thế khó xử khi phải lựa chọn một
trong nhiều cách hành động khác nhau dựa
trên tiêu chí về sự đúng-sai theo cách quan
niệm phổ biến, chính thức của xã hội đối với
hành vi trong các trường hợp tương tự - các
chuẩn mực đạo lý xã hội.
Vấn đề “an toàn thực phẩm”, vấn đề “an toàn”
trong lao động, vấn đề “ô nhiễm môi trường”…
30. Vấn đề đạo đức có thể
xảy ra vì rất nhiều
nguyên nhân, từ nhiều
khía cạnh khác nhau:
Quản lý, marketing,
kỹ thuật,
pháp luật…
VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANHVẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH
31. QUẢN LÝQUẢN LÝ
Vấn đề đạo đức có thể nảy sinh từ nhữngVấn đề đạo đức có thể nảy sinh từ những
mâu thuẫn về lợi ích do liên quan đếnmâu thuẫn về lợi ích do liên quan đến
quyền lực:quyền lực:
Mâu thuẫn có thể xuất hiện giữa lợi íchMâu thuẫn có thể xuất hiện giữa lợi ích
của người quản lý và của chủ sở hữucủa người quản lý và của chủ sở hữu
Mâu thuẫn có thể nảy sinh do bất đồngMâu thuẫn có thể nảy sinh do bất đồng
lợi ích giữa người quản lý và ngườilợi ích giữa người quản lý và người
lao động.lao động.
Mâu thuẫn có thể nảy sinh giữa ngườiMâu thuẫn có thể nảy sinh giữa người
quản lý và khách hàng.quản lý và khách hàng.
32. MarketingMarketing
Sản phẩm không an toàn choSản phẩm không an toàn cho
NTDNTD
Quảng cáo sai sự thật, thiếu vănQuảng cáo sai sự thật, thiếu văn
hoáhoá
Bán phá giáBán phá giá
Những chương trình khuyếnNhững chương trình khuyến
mãi, bốc thăm trúngmãi, bốc thăm trúng
thưởngthiếu trung thựcthưởngthiếu trung thực
33. NHÂN LỰCNHÂN LỰC
Phân biệt đối xử trong tuyển dụng,Phân biệt đối xử trong tuyển dụng,
bố trí, đánh giá, đãi ngộ nhân viênbố trí, đánh giá, đãi ngộ nhân viên
Vi phạm các chính sách trong luậtVi phạm các chính sách trong luật
lao độnglao động
Xem nhẹ những vấn đề liên quanXem nhẹ những vấn đề liên quan
đến người lao động dẫn đến việcđến người lao động dẫn đến việc
gây áp lực hoặc tâm lý tiêu cực, bấtgây áp lực hoặc tâm lý tiêu cực, bất
lợi cho người lao độnglợi cho người lao động
34. KẾ TOÁN, TÀI CHÍNHKẾ TOÁN, TÀI CHÍNH
Cung cấp những thông tin, số liệu về tìnhCung cấp những thông tin, số liệu về tình
trạng tài chính cuả DN không trung thựctrạng tài chính cuả DN không trung thực
cho cơ quan quản lý và cổ đông bêncho cơ quan quản lý và cổ đông bên
ngoaìngoaì
Lợi dụng những khe hở trong hệ thốngLợi dụng những khe hở trong hệ thống
luật pháp để luồn lách, trốn thuếluật pháp để luồn lách, trốn thuế
Lợi dụng và lạm dụng các nguồn tài sảnLợi dụng và lạm dụng các nguồn tài sản
của DN vì mục đích riêngcủa DN vì mục đích riêng
Cung cấp số liệu báo cáo sai trong nội bộCung cấp số liệu báo cáo sai trong nội bộ
DNDN
35. Cách xử lý vấn đề đạo
đức của doanh nghiệp
thể hiện quan điểm
đạo đức của DN và nó
ảnh hưởng quyết định
đến uy tín của DN
trên thương trường
VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANHVẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH
36. 1.4 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIAO1.4 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIAO
ƯỚC ĐẠO ĐỨCƯỚC ĐẠO ĐỨC
Vấn đề đạo đức tiềm ẩn trong mọi khía cạnh,
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
Chúng là nguồn gốc dẫn đến những hậu quả
nghiêm trọng đối với uy tín, sự tồn tại và
phát triển của một DN.
37. 1.4 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIAO1.4 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIAO
ƯỚC ĐẠO ĐỨCƯỚC ĐẠO ĐỨC
Vì vậy,
Nhận ra được những vấn đề
đạo đức tiềm ẩn có ý nghĩa rất
quan trọng để ra quyết định
đúng đắn, hợp đạo lý trong
quản lý và kinh doanh.
38. 1.4 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIAO ƯỚC ĐẠO1.4 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIAO ƯỚC ĐẠO
ĐỨCĐỨC
Doanh nghiệp cần xây dựng một hệ
thống chuẩn mực đạo đức rõ ràng, phù
hợp với việc thực hiện các mục tiêu
chiến lược : chương trình đạo đức của
doanh nghiệp, phổ biến và quán triệt
trong toàn đơn vị.
Các chuẩn mực đạo đức được cụ thể
hóa thành hệ thống các giao ước đạo
đức để tạo thuận lợi cho thành viên tổ
chức trong quá trình triển khai
39. Để các chương trình giao ước đạo đức có
hiệu lực trong thực tế, chúng cần lưu ý
Hệ thống các chuẩn mực đạo đức cần cụ thể, rõ ràng
giúp phát hiện và ngăn chặn các hành vi sai lầm về đạo
đức.
Tổ chức quán triệt về các chụẩn mực và hướng dẫn
thông qua các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng về đạo
đức.
Thiết lập hệ thống giám sát, thanh tra và báo cáo về
những hành vi sai lầm.
Nhất quán và kiên trì trong việc thi hành các chuẩn mực,
tiêu chuẩn và biện pháp xử lý.
Thường xuyên đổi mới và hoàn thiện các chương trình
giao ước đạo đức.
40. “ * Làm khách hàng hài lòng: Tận tuỵ với khách hàng và
luôn phấn đấu để đáp ứng tốt nhất những nhu cầu, vượt
trên mong đợi của họ.
* Đề cao đạo đức kinh doanh: Mỗi nhân viên là một đại
diện của Công ty, có nghĩa vụ tuân thủ đạo đức kinh
doanh cao nhất, luôn hợp tác, cởi mở và thân thiện với
đồng nghiệp, đóng góp cho cộng đồng và xã hội…”
Tầm nhìn FPT (Điều lệ FPT 1988)
42. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
Đầu vào
- Các tài
nguyên
Quá trình
sản xuất
kinh
doanh
Đầu ra
-Sản phẩm
-Dịch vụ
Các yếu tố xã hội
-Con người, môi trường, quan
hệ XH
-
43. QUAN ĐIỂM HỆQUAN ĐIỂM HỆ
THỐNGTHỐNG
- Doanh nghiệp là 1 hệ
thống
Hệ thống này là 1 hệ thống
mở.
Các hệ thống có sự tương
tác qua lại
Các hệ thống này hoạt
động, tồn tại và phát triển
trong một khu vực, môi
trường (xã hội)
44. KHÁI NIỆMKHÁI NIỆM
được hiểu là sự cam kết của
DN đóng góp cho việc phát
triển kinh tế một cách bền
vững, thông qua những việc
làm nâng cao chất lượng đời
sống của người lao động và
các thành viên gia đình họ,
cho cộng đồng và cho toàn xã
hội theo cách có lợi cho cả
DN cũng như phát triển
chung của xã hội.
CSR- Corporate Social Responsibility)
45. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
THỰC CHẤT LÀ GÌ?
Kinh doanh tốt
Công dân toàn cầu
Doanh nhân
Đạo đức kinh doanh
Quản trị mang tính trách
nhiệm
Làm việc tốt bằng cách làm tốt
…
46.
47. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
THỰC CHẤT LÀ GÌ?
Một doanh nghiệp có
trách nhiệm là doanh
nghiệp biết lắng nghe
các bên tham gia và đáp
ứng một cách trung thực
các quan ngại của họ.
Báo cáo CSR của Starbucks năm 2004
48. 2. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH2. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH
NGHIỆPNGHIỆP
TNXH của DN: là những nghĩa vụ mà một DN hay cá nhân
phải thực hiện đối với xã hội nhằm đạt được nhiều nhất
những tác động tích cực và giảm tối thiểu các tác động tiêu
cực đối với xã hội.
TNXH của DN: là lựa chọn các hành động nhằm bảo vệ
và cải thiện các lợi ích của xã hội trong quá trình tìm kiếm
lợi ích cho mình.”
Toàn bộ trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có thể
được tóm tắt trong câu “Kiếm lợi nhuận và tuân thủ luật
pháp”.
TNXH là cam kết của DN đối với xã hội
ĐĐKD là quy tắc ứng xử của DN trong KD
50. 1.Tuân thủ qui định, pháp luật, chế độ,
chính sách nhà nước.
2.Tuân thủ những chuẩn mực về bảo vệ
môi trường.
3.Bình đẳng về nam, nữ. Công bằng
trong lao động, đạo đức trong kinh
doanh
4.Quyền lợi và trách nhiệm lao động phải
tương xứng với nhau.
5.Luôn hướng đến sự phát triển nhân
viên, phát triển DN trong lợi ích phát
triển cộng đồng
51.
52. CÁC CẤP BẬC TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
TNXH tự do
Các trách nhiệm theo qui định
Các trách nhiệm theo luật pháp
Các trách nhiệm về kinh tế
53. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
THỰC CHẤT LÀ GÌ?
CSR cho rằng các doanh
nghiệp không những có trách
nhiệm là tối đa hóa lợi nhuận
mà còn ghi nhận các yêu cầu
của các bên tham gia như nhân
viên, khách hàng, nhóm nhân
khẩu học và ngay cả những
vùng, miền mà doanh nghiệp
kinh doanh.
Pricewaterhouse Coopers, 2004
54. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
THỰC CHẤT LÀ GÌ?
CSR là sự cam kết của doanh nghiệp về việc
đóng góp vào sự phát triển nền kinh tế một
cách bền vững, làm việc với nhân viên, với
gia đình của họ, và với cộng đồng địa
phương và cho toàn xã hội để cải thiện chất
lượng cuộc sống theo hướng tốt cho kinh
doanh và cho phát triển quốc tế.
World Bank, 2004
55. CSR liên quan với tất cả các hoạt
động
Quản trị doanh nghiệp và đạo đức doanh nghiệp
Tuân thủ các nguyên tắc thương mại công bằng hoặc cạnh
tranh công bằng
Các biện pháp chống hối lộ và chống tham nhũng
• Nguồn nhân lực
Sức khỏe và an toàn, nhân quyền, duy trì nguồn nhân lực.
Tạo công việc và phát triển các kỹ năng
Quản lý môi trường
Sử dụng nguồn nước /đất/ô nhiễm/ thay đổi khí hậu
Doanh nghiệp làm từ thiện và tình nguyện viên
Quản lý chuỗi cung ứng
Các nhà đầu tư
56. TƯƠNG LAI
CỦA CSR
1. Từ lòng nhân ái
đến hợp đạo đức
2. Từ hợp đạo đức
đến quy chế
3. Từ quy chế đến
sự bền vững?
58. QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG VỀ CÁC BÊN
THAM GIA
DOANH NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
KHÁCH HÀNG
ĐỐI THỦ
CẠNH TRANH
CÁC CỔ ĐÔNG
59. CÁC BÊN THAM GIA – HỌ LÀ AI?CÁC BÊN THAM GIA – HỌ LÀ AI?
• Cộng đồng
• Người lao động
• Gia đình
• Giới Hàn lâm
• Chính phủ
• Các tổ chức phi chính
phủ
• Các loài động vật
• Môi trường tự nhiên
• Các nhà cung cấp
• Những người tiêu dùng
• Các nhà đầu tư
• Các đối thủ cạnh tranh
• Giới truyền thông
• Các nhà lập quy
• Các chính trị gia
• Các cổ đông
• Các hiệp hội thương
mại
• Các ngân hàng
• Các đối tác kinh doanh
• Hội đồng quản trị
• Các tổ chức tôn giáo
59
59
63. Công ty
Nhóm ủy quyền
Nhóm khách hàng Các ảnh hưởng từ bên
ngoài
Các đối tác kinh doanh
Nhà cung cấp
Các nhà cung cấp
dịch vụ
Người lao động
Truyền thông
Người biện hộ cho các vấn đềNgười tiêu dùng
Thành viên cộng đồng
Chính phủ/công chúng
Giáo dục
kinhdoanh
Các cổ đông
Hội đồng quản trị
Hiệp hội thương maiCơ quan lập quy
Chính phủ
Model Adapted from Dowling 2001 and used by Dell among others
63
SƠ ĐỒ CÁC BÊN THAM GIA
63
64. XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU BỀN VỮNG VÀ TIẾPXÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU BỀN VỮNG VÀ TIẾP
THỊ CHO SỰ THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNGTHỊ CHO SỰ THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG
64
66. 66
TIẾP THỊ CHO SỰ THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNGTIẾP THỊ CHO SỰ THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
67. 6767
QUẢN LÝQUẢN LÝ ĐỂĐỂ BỀN VỮNGBỀN VỮNG
VAI TRÒ CỦA ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆPVAI TRÒ CỦA ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP
68. KINH DOANH
“BỀN VỮNG”
LÀ GÌ?
Doanh nghiệp bền
vững:
Các doanh nghiệp kinh
doanh được liên kết và
cùng tồn tại với các cơ
hội về xã hội, môi
trường, tài chính thông
qua các mô hình và các
hệ thống chiến lược,
lãnh đạo, đổi mới và
công nghệ
69.
70. 3Ps: Con người – Trái đất – Lợi nhuận
3Es: Công bằng – Môi trường –Kinh tế
71. MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẠO ĐỨC KD – VĂN HÓA DN –MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẠO ĐỨC KD – VĂN HÓA DN –
TRÁCH NHIỆM XHTRÁCH NHIỆM XH
HÀNH VI
Quá trình xử lý
Đầu vào Đầu ra
Cách thức hành động
Cơ sở để ra quyết định Tác động xã hội
Đạo đức kinh
doanh
Trách nhiệm xã hộiVăn hóa DN
•Giá trị, niềm tin
•Cách thức giải
quyết vđề
•Nguyên tắc, chuẩn
mực đúng, sai
•Đối tượng hữu
quan
•Các biểu trưng
•Các chương trình đạo
đức
•Sự đồng thuận
thành nguyên tắc
•Tự nguyện tuân thủ
trong tổ chức
•Các nghĩa vụ
•Tác động tích cực
tối đa
•Tác động tiêu cực
tối
thiểu
•Phạm vi xã hội
72. HỘI NGHỊ LIÊN HỢP QUỐC VỀ MÔI TRƯỜNG CONHỘI NGHỊ LIÊN HỢP QUỐC VỀ MÔI TRƯỜNG CON
NGƯỜINGƯỜI
CCòn gọi là:òn gọi là: “Hội nghị Stockholm“Hội nghị Stockholm”
“Khủng hoảng môi trường mà cả thế giới đang đương đầu,
rõ ràng ắt phải thay đổi sâu sắc vận mệnh tương lai của
hành tinh chúng ta. Không một ai trong chúng ta, dù ở địa
vị, sức mạnh, hay hoàn cảnh nào, có thể giữ nguyên không
bị ảnh hưởng.” 72
74. THỰC TRẠNG TNXH CỦA DNTHỰC TRẠNG TNXH CỦA DN
VIỆT NAMVIỆT NAM
1. Doanh nghiệp VN nhận thức TNXH còn
hạn chế.
2. Thiếu nguồn tài chính và phương pháp, kỹ
thuật để thực hiện
3. Có sự nhầm lẫn giữa những qui định về
việc thực hiện TNXH với những điều
khoản trong bộ Luật Lao Động.
4. Một số qui định trong nước (marketing)
làm hạn chế việc thực hiện TNXH.
75. QUAN ĐIỂM THỰC HIỆN TNXHQUAN ĐIỂM THỰC HIỆN TNXH
CỦA DN VIET NAMCỦA DN VIET NAM
DN phải thể hiện sự chủ động trong
hoạt động kinh doanh cho thật tốt, thu lại
lợi nhuận, đảm bảo đời sống công nhân,
mang lại nhiều sản phẩm, phúc lợi cho xã
hội.
Tôn trọng pháp luật và thực hiện tốt
nghĩa vụ đối với nhà nước
Như vậy DN đã thực hiện tốt
TNXH.
Quan điểm 1 :
76. QUAN ĐIỂM THỰC HIỆN TNXHQUAN ĐIỂM THỰC HIỆN TNXH
CỦA DN VIET NAMCỦA DN VIET NAM
-DN phải thể hiện sự chủ động trong hoạt
động kinh doanh cho thật tốt, mang lại nhiều
sản phẩm, phúc lợi cho xã hội.
-Tôn trọng pháp luật và thực hiện tốt nghĩa
vụ đối với nhà nước
-Xã hội, cộng đồng đã tạo điều kiện cho DN
hoạt động kinh doanh tốt thì DN phải có trách
nhiệm đóng góp lại cho cộng đồng, cho xã hội.
Thông qua đó, DN sẽ có nhiều điều kiện để tái
sản xuất, tối đa hóa thị phần và lợi nhuận.
Như vậy DN đã thực hiện tốt TNXH.
Quan điểm 2 :
77. NHỮNG LỢI ÍCH, KHÓ KHĂNNHỮNG LỢI ÍCH, KHÓ KHĂN
KHI DN THỰC HIỆN TNXHKHI DN THỰC HIỆN TNXH
78. LỢI ÍCHLỢI ÍCH
1.Là lợi ích lâu dài do DN kinh doanh dài lâu
trong khu vực thị trường, trong cộng đồng
2.Tạo hình ảnh tốt đẹp trước công chúng
3.Tạo một vị thế chắc chắn cho DN
4.Đảm bảo tiêu chuẩn văn hóa DN
5.Tạo điều kiện cho việc nắm bắt cơ hội KD
6.Là biện pháp phòng ngừa từ xa các rủi ro,
bất trắc trong môi trường kinh doanh.
79. KHÓ KHĂNKHÓ KHĂN
1. Làm tăng chi phí
2. Vi phạm nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận
3. Làm phân tán mục tiêu kinh doanh của DN
4. Có thể xảy ra sự bất đồng trong nội bộ DN
5. Thiếu thông tin, kỹ thuật khi DN thực hiện
trách nhiệm XH
81. MỘT SỐMỘT SỐ
TRÁCHTRÁCH
NHIỆM XHNHIỆM XH
1. Trách nhiệm về
môi trường
2. Trách nhiệm về
đạo lý, tình người
3.Trách nhiệm về
các nghĩa vụ
4. Các trách nhiệm
khác…..
83. THẢO LUẬN
1.Bạn hãy thử đề xuất một vài hoạt
động thực hiện trách nhiệm xã hội
tại cơ quan của bạn. Phân tích khi
DN thực hiện những trách nhiệm
xã hội đó sẽ mang lại lợi ích kinh
tế thiết thực nào cho hoạt động
kinh doanh?
84. THẢO LUẬN
2.Hãy đề xuất các biện pháp để khắc
phục các khó khăn khi DN thực
hiện TNXH
3.Theo bạn hoạt động PR (Public
Relation) có phải là một trong
những hoạt động của việc thực hiện
TNXH của DN hay không?
86. CHÚNG TA CÙNG TRAO ĐỔICHÚNG TA CÙNG TRAO ĐỔI
Trên cơ sở lý luận về đạo đức kinh
doanh, anh, chị hãy xây dựng :
1/ Những chuẩn mực, nguyên tắc thể
hiện đạo đức nghề nghiệp của bản
thân.
2/ Bộ qui tắc về đạo đức kinh doanh
cho tổ chức mình (Doanh nghiệp, bệnh
viện, trường học)
87. TÀI LIỆU TÀI LIỆUTÀI LIỆU TÀI LIỆU
DOANH NGHIỆP VÀ ĐẠO ĐỨC
Jérôme Ballet – Francoise De Bry
NXB Thế giới – 2005
88. NGHIÊN CỨUNGHIÊN CỨU
1/ Từ nền kinh tế theo luân lý đến đạo
đức trong kinh doanh được hiểu như
thế nào?
2/ Trường phái của Mỹ và những trường
phái khác của đạo đức kinh doanh.
Đánh giá DN như thế nào?
3/ Đạo đức và việc quản lý con người
trong doanh nghiệp.
89. TÓM LƯỢC CUỐI BÀITÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài này, chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau:
doanh, các quan hệ trong và ngoài doanh nghiệp cho đến phong thái, phong
cách của người lãnh đạo và cách ứng xử giữa các thành viên trong doanh
nghiệp.
Chính vì vậy, nghiên cứu và học tập đạo đức và văn hóa doanh nghiệp là một
biện pháp để nâng cao nhận thức về vai trò của đạo đức và văn hóa trong hoạt
động kinh doanh, tạo dựng những kỹ năng cần thiết để vận dụng các nhân tố
đạo đức và văn hóa vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Khóa học này đề cập đến toàn bộ những kiến thức cơ bản về đạo đức kinh
doanh iệp cũng như các kỹ năng giúp học viên có thể tự phân tích, đánh giá,
xây dựng đạo đức kinh doanh trên thực tế.
89
Notes de l'éditeur
Một trong những bước đầu tiên quan trọng nhất là bạn xác định cách tiếp cận CSR để nhận ra rằng doanh nghiệp này là một tổ chức được liên kết trong mạng lưới các mối quan hệ phức.Các vấn đề ưu tiên của các bên tham gia trở thành ưu tiên của doanh nghiệp.Loại thứ hai có thể bao gồm các cổ đông, người lao động, khách hàng, cộng đồng, các nhà cung cấp, các chính phủ, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế và những người khác bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của doanh nghiệp.
Một trong những bước đầu tiên quan trọng nhất là bạn xác định cách tiếp cận CSR để nhận ra rằng doanh nghiệp này là một tổ chức được liên kết trong mạng lưới các mối quan hệ phức tạp.Các vấn đề ưu tiên của các bên tham gia trở thành ưu tiên của doanh nghiệp.Loại thứ hai có thể bao gồm các cổ đông, người lao động, khách hàng, cộng đồng, các nhà cung cấp, các chính phủ, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế và những người khác bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của doanh nghiệp.
Phát triển bền vững: Chiến lược phát triển kinh doanh dài lâu
Trước sự suy thoái nền kinh tế toàn cầu, nguy cơ cạn kiệt các nguồn năng lượng truyền thống và mối đe dọa của biến đổi khí hậu hiện nay, doanh nghiệp và xã hội đang tìm những lối đi mới. Công ty tư vấn môi trường Lighthouse xin tổng hợp và đưa ra những nhận định để giúp quý doanh nghiệp làm cơ sở định hướng chiến lược phát triển kinh doanh dài lâu, tiến đến một Nền kinh tế xanh, một Nền kinh tế “năng lượng xanh” .
Trong thời gian gần đây, tại các nước phát triển, phát triển bền vững đã không còn là một khái niệm xa lạ như cách đây một vài năm. Phát triển bền vững là một khái niệm mới nhằm định nghĩa một sự phát triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát triển trong tương lai xa. Khái niệm này hiện đang là mục tiêu hướng tới của nhiều quốc gia trên thế giới, mỗi quốc gia sẽ dựa theo đặc thù kinh tế, xã hội, chính trị, địa lý, văn hóa, môi trường… riêng để hoạch định chiến lược phù hợp nhất với quốc gia đó.
Một số vấn đề liên quan như: Biến đổi khí hậu, đa dạng sinh học, chi trả phí dịch vụ môi trường, kinh tế xanh….đã dần được các chính phủ đưa vào thực tế bằng các quy tắc ứng xử mới trong hệ thống luật quốc tế thông qua các hiệp đinh thư hay công ước liên quan đến bảo vệ môi trường trong khuôn khổ của Liên Hiệp Quốc.
Nền “kinh tế xanh”, hay còn gọi là nền “kinh tế sạch”, là nền kinh tế mà chính sách phát triển dựa vào các tiêu chí sau: định hướng là thị trường, nền tảng là các nền kinh tế truyền thống, mục tiêu là sự hòa hợp của kinh tế và môi trường. Động lực mới của nền “kinh tế xanh” đó là bảo vệ môi trường, phát triển công nghệ sản xuất sạch và năng lượng sạch, nhanh chóng đạt được mức tăng trưởng kinh tế bền vững.
Vào đầu năm 2012, UNEP đã công bố chủ đề ngày môi trường thế giới năm 2012 sẽ là “Green Economy: Does it include you?” (Kinh tế xanh: sự lựa chọn của bạn?). Kinh tế xanh được UNEP định nghĩa là nền kinh tế vừa mang lại hạnh phúc cho con người và công bằng xã hội, vừa giảm thiểu đáng kể các rủi ro về môi trường và khủng hoảng sinh thái. Một nền kinh tế xanh được đặc trưng bởi sự tăng trưởng bền vững của các hợp phần kinh tế có khả năng duy trì và gia tăng nguồn vốn tự nhiên của trái đất. Các hợp phần này bao gồm năng lượng tái tạo, vận tải ít phát thải cacbon, công nghệ sạch, hệ thống quản lý chất thải tiên tiến, dịch vụ cấp nước sạch nâng cao, tiết kiệm năng lượng, nông-lâm-ngư nghiệp bền vững. Nguồn lực đầu tư cho kinh tế xanh được thu hút, hỗ trợ bởi chiến lược phát triển kinh tế xã hội của quốc gia cũng như sự phát triển các chính sách và hạ tầng thị trường quốc tế.
Vậy, ngành nào sẽ là ngành mũi nhọn của nền kinh tế xanh? Trước tiên là ngành xây dựng, các tòa nhà trong tương lai sẽ được xây dựng với các vật liệu ít gây ô nhiễm hơn, tiết kiệm nhiên liệu trong quá trình sử dụng và có thể tự chế tạo nhiên liệu… Sau đó sẽ là các ngành sản phẩm sinh học (thức ăn, mỹ phẩm, quần áo, giày dép…), nhiên liệu thiên nhiên tái sử dụng, ngành chống ô nhiễm môi trường (hệ thống xử lý nước thải, môi trường đất, rác…), ngành giao thông vận tải (các loại xe tiết kiệm nhiên liệu, sử dụng các nhiên liệu thiên nhiên…). Theo các chuyên gia, sự phát triển kinh tế trong những năm sắp tới sẽ là sự phát triển của Kinh tế xanh. Nhờ nền kinh tế này, các thành phần kinh tế còn lại sẽ được tiếp tục duy trì phát triển và sẽ dần chuyển hướng theo mục đích bảo vệ môi trường trước các bắt buộc pháp lý.
Nước Mỹ là nước đi đầu trong các nước Âu – Mỹ thực hiện chính sách “kinh tế xanh”, tiếp tục thúc đẩy kinh tế tăng trưởng. Sau khi lên nắm quyền Tổng thống của nước Mỹ, ông Obama đã thực hiện các chính sách mới nhằm chấn hưng nền kinh tế như phát triển năng lượng, phát triển kinh tế xanh, thực hiện chính sách tiết kiệm năng lượng, giảm bớt ô nhiễm môi trường và thực hiện chính sách tái tạo năng lượng.
Hiện nay, các quốc gia phát triển khác trên thế giới như Đức, Hàn Quốc… đã đầu tư hàng trăm tỷ USD cho chính sách kinh tế xanh, coi đó là sự đầu tư tốt nhất đối với phát triển bền vững của quốc gia, vừa thúc đẩy kinh tế tăng trưởng ổn định, vừa góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và tạo việc làm. Đối với các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam, kinh tế xanh tuy còn khá mới mẻ song bước đầu đã có sự chuyển hướng đầu tư vào các công nghệ sản xuất sạch hơn, một trong các tiêu chí của nền kinh tế xanh.
Doanh nghiệp muốn phát triển bền vững cần thiết phải xét đến yếu tố môi trường, xã hội và kinh tế. Mỗi nhà hoạch định chiến lược kinh doanh hay hoạch định dự án đầu tư mới không thể bỏ qua những yếu tố này. Tương lai của doanh nghiệp luôn gắn liền với nền kinh tế, môi trường và xã hội. Vấn đề phát triển bền vững không còn nằm trên lý thuyết mà là thực tế cấp thiết mà doanh nghiệp cần xem xét.
Khái niệm này hiện đang là mục tiêu hướng tới nhiều quốc gia trên thế giới, mỗi quốc gia sẽ dựa theo đặc thù kinh tế, xã hội, chính trị, địa lý, văn hóa, môi trường… riêng để hoạch định chiến lược phù hợp nhất với quốc gia đó.
Hội nghị liên hợp quốc về môi trường con người (hay còn gọi Hội nghị Stockholm) là một hội nghị quốc tế dưới sự bảo trợ của LHQ tổ chức tại Stockholm, Thụy Điển từ 5-16 tháng 6 năm 1972. Đây là hội nghị lớn đầu tiên của LHQ về các vấn đề môi trường quốc tế, đã đánh dấu một bước ngoặt trong sự phát triển các hoạt động chính trị về môi trường mang tính quốc tế.
Hội nghị Stockholm là hội nghị lớn đầu tiên tập chung vào mối liên hệ giữa môi trường và sức khỏe con người. Do vậy quan điểm về ba điều quan trọng nhất của CRS, và sự bền vững không chỉ là một xu hướng.