SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  22
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 
TIỂU LUẬN 
*** 
THỰC TRẠNG HÀNG RÀO KĨ THUẬT TRÊN THẾ 
GIỚI, ẢNH HƯỞNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI DOANH 
NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY 
NHÓM 4_CA 2_THỨ 5 
1
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
NHÓM 4_CA 2_THỨ 5 
2 
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 
Stt Họ và tên MSV Nhiệm vụ 
1 Nguyễn Thị Ngọc Thúy (NT) 16A4000675 
2 Nguyễn Thị Khánh Huyền 16A4000317 
3 Ngô Thị Thủy Tiên 16A4000686 
4 Nguyễn Thị Hương 16A4020253 
5 Trần Thị Dung 
6 Nguyễn Thị Thảo Vân 16A4020626 
7 Lã Hương Quỳnh 16A4000591 
8 Lê Như Quỳnh 16A4020459 
9 Nguyễn Thị Ninh 16A4020420 
10 Nguyễn Thùy Trang 16A4000719
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
MỤC LỤC 
Lời nói đầu……………………………………………………………………………....4 
I.Khái niệm hàng rào kĩ thuật…………………………………………………………..5 
1.1,Khái niệm……………………………………………………………………….…5 
1.2,Phân loại………………………………………………………………………......6 
1.3,Các hình thức……………………………………………………………………...6 
II.Thực trạng ,ảnh hưởng hàng rào kĩ thuật đến Việt Nam…………………………….9 
2.1.Tình hình hiện nay………………………………………………………………..9 
2.2. Ảnh hưởng của hàng rào kĩ thuật đối xuất khẩu nước ta hiện nay……………..12 
III.Giải pháp vượt qua rào cản kỹ thuật của Việt Nam…………………………………19 
3.1.Đối với doanh nghiệp……………………………………………………………19 
3.2.Đối với nhà nước…………………………………………………………………21 
IV.Kết luận……………………………………………………………………………....22 
3
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
LỜI NÓI ĐẦU 
Chúng ta thường thấy trên tivi, báo đài thời sự về các sự kiện nền kinh tế 
4 
Việt Nam như: 
Nga sẽ không tiếp tục nhập khẩu cá Ba sa của Việt Nam, Nhật sẽ áp dụng 
mức dư lượng kháng sinh tối thiểu mới đối với các lô hàng thuỷ sản nhập khẩu 
từ Việt Nam, một số tiểu bang của Mỹ ra lệnh ngưng bán các mặt hàng thuỷ 
sản VN với lý do có dư lượng thuốc kháng sinh 
Đó là những thách thức về thị trường do các rào cản kỹ thuật từ các nước 
nhập khẩu gây ra. Việc áp dụng các hàng rào kĩ thuật là tích cực nếu nó giúp 
mang lại cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng và an toàn. Tuy 
nhiên ngày nay cùng với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật và công nghệ các 
nước sử dụng hàng rào kĩ thuật như một thứ vũ khí bí mật để bảo hộ mậu dịch. 
Sự trỗi dậy của các hàng rào kĩ thuật vô hình trong thương mại hiện nay đã tạo 
ra môi trường thương mại không tích cực thông thoáng, gây bất lợi cho tiến 
trình tự do hoá thương mại trên phạm vi khu vực và thế giới. 
Chúng ta cùng tìm hiểu về hàng rào kỹ thuật và thực trạng và ảnh hưởng 
cũng như giải pháp đối với các doanh nghiệp Việt Nam
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
I) Khái niệm rào cản kĩ thuật 
1.1. Khái niệm 
Trong thương mại quốc tế rào cản kĩ thuật đối với thương mại thực chất là các tiêu 
chuẩn, quy chuẩn kĩ thuật mà 1 nước áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc quo trình đánh 
giá phù hợp của hàng hóa nhập khẩu đối với các tiêu chuẩn(quy chuẩn kĩ thuật đó gọi chung là 
các biện pháp kĩ thuật-biện pháp TBT). 
Các biện pháp kĩ thuật này về nguyên tắc là cần thiết và hợp lí nhằm bảo vệ những lợi 
ích quan trọng như sức khỏe con người, môi trường, an ninh,..vì vậy, mỗi nước thành viên 
WTO đều thiết lập và duy trì một hệ thống các biện pháp kĩ thuật riêng đối với hàng hóa của 
mình và hàng hóa nhập khẩu. 
Tuy nhiên trên thực tế, các biện pháp kĩ thuật có thể là những rào cản tiềm ẩn đối với 
thương mại quốc tế bởi chúng có thể sử dụng vì mục tiêu bảo hộ cho sản xuất trong nước, gây 
khó khăn cho việc thâm nhập của hang hóa nước ngoài vào thị trường nước nhập khẩu. do đó 
chúng được gọi là những hang rào kĩ thuật đối với thương mại. 
5
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
6 
1.2. Phân loại 
Hiệp định về rào cản kĩ thuật đối với thương mại của WTO được phân biệt ra làm 3 
loại sau đây 
- Các quy định kỹ thuật. Đó là những quy định mang tính bắt buộc đối với các bên tham 
gia.Điều đó có nghĩa, nếu các sản phẩm nhập khẩu không đáp ứng được các quy định kỹ thuật sẽ 
không được phép bán trên thị trường. 
VD: Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 trở thành yêu cầu bắt buộc đối với các doanh 
ngjiệp xuất khẩu sang các nước trên thế giới 
-Các tiêu chuẩn kỹ thuật. Ngược lại với các quy định kỹ thuật, các tiêu chuẩn kỹ thuật 
được đưa ra chủ yếu mang tính khuyến nghị, tức là các sản phẩm nhập khẩu được phép bán trên 
thị trường ngay cả khi sản phẩm đó không đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật. 
VD: một số lọai rau củ quả muốn xuất sang Mỹ phải đáp ứng các quy định về phẩm cấp 
kích thước ,chất lượng ,độ chín 
-Các thủ tục đánh giá sự hợp chuẩn. Các thủ tục đánh giá sự hợp chuẩn là các thủ tục kỹ 
thuật như: kiểm tra, thẩm tra, thanh tra và chứng nhận về sự phù hợp của sản phẩm với các quy 
định, tiêu chuẩn kỹ thuật. 
1.3. Các hình thức 
Các rào cản kĩ thuật trong thương mại quốc tế thường gồm bao gồm các hình thức như: 
1.3.1. Các tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, an toàn vệ sinh dịch tễ 
Cơ quan chức năng đặt ra các yêu cầu liên quan chủ yếu đến kích thước, hình dáng, 
thiết kế, độ dài và các chức năng của sản phẩm. Theo đó, các tiêu chuẩn đối với sản phẩm 
cuối cùng, các phương pháp sản xuất và chế biến, các thủ tục xét nghiệm, giám định, chứng 
nhận và chấp nhận, những quy định và các phương pháp thống kê, thủ tục chọn mẫu và các 
phương pháp đánh giá rủi ro liên quan, các yêu cầu về an toàn thực phẩm, … được áp dụng.
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
Mục đích của các tiêu chuẩn và quy định này là nhằm bảo vệ an toàn, vệ sinh, bảo vệ sức 
khoẻ, đời sống động, thực vật, bảo vệ môi trường, … 
Các tiêu chuẩn thường dược áp dụng trong thương mại là HACCP đối với thuỷ sản và 
thịt, SPS đối với các sản phẩm có nguồn gốc đa dạng sinh học, … 
1.3.2. Các tiêu chuẩn chế biến và sản xuất theo quy định môi trường 
Đây là các tiêu chuẩn quy định sản phẩm cần phải được sản xuất như thế nào, được sử 
dụng như thế nào, được vứt bỏ như thế nào, những quá trình này có làm tổn hại đến môi 
trường hay không.Các tiêu chuẩn này được áp dụng cho giai đoạn sản xuất với mục đích nhằm 
hạn chế chất thải gây ô nhiễm và lãng phí tài nguyên không tái tạo. Việc áp dụng những tiêu 
chuẩn này ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, làm tăng giá thành và do đó tác động đến sức cạnh 
7 
tranh của sản phẩm. 
1.3.3. Các yêu cầu về nhãn mác 
Biện pháp này được quy định chặt chẽ bằng hệ thống văn bản pháp luật, theo đó các sản 
phẩm phải được ghi rõ tên sản phẩm, danh mục thành phần, trọng lượng, ngày sản xuất, thời 
hạn sử dụng, thời hạn bảo quản, xuất xứ, nước sản xuất, nơi bán, mã số mã vạch, hướng dẫn sử 
dụng, hướng dẫn bảo quản … Quá trình xin cấp nhãn mác cũng như đăng ký thương hiệu kéo 
dài hàng tháng và rất tốn kém, nhất là ở Mỹ. Đây là một rào cản thương mại được sử dụng rất 
phổ biến trên thế giới, đặc biệt tại các nước phát triển. 
1.3.4. Các yêu cầu về đóng gói bao bì 
Gồm những quy định liên quan đến nguyên vật liệu dùng làm bao bì, những quy định về 
tái sinh, những quy định về xử lý và thu gom sau quá trình sử dụng, … Những tiêu chuẩn và 
quy định liên quan đến những đặc tính tự nhiên của sản phẩm và nguyên vật liệu dùng làm bao 
bì đòi hỏi việc đóng gói phải phù hợp với việc tái sinh hoặc tái sử dụng. Các yêu cầu về đóng 
gói bao bì cũng ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và sức cạnh tranh của sản phẩm do sự khác
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
nhau về tiêu chuẩn và quy định của mỗi nước, cũng như chi phí sản xuất bao bì, các nguyên 
vật liệu dùng làm bao bì và khả năng tái chế ở mỗi nước là khác nhau. 
8 
1.3.5. Phí môi trường 
Phí môi trường thường được áp dụng nhằm 3 mục tiêu chính: thu lại các chi phí phải 
sử dụng cho môi trường, thay đổi cách ứng xử của cá nhân và tập thể đối với các hoạt động 
có liên quan đến môi trường và thu các quỹ cho các hoạt động bảo vệ môi trường. Các loại 
phí môi trường thường gặp gồm có: - Phí sản phẩm: áp dụng cho các sản phẩm gây ô nhiễm, 
có chứa các hoá chất độc hại hoặc có một số thành phần cấu thành của sản phẩm gây khó 
khăn cho việc thải loại sau sử dụng. - Phí khí thải: áp dụng đối với các chất gây ô nhiễm thoát 
vào không khí, nước và đất, hoặc gây tiếng ồn. - Phí hành chính: áp dụng kết hợp với các quy 
định để trang trải các chi phí dịch vụ của chính phủ để bảo vệ môi trường. Phí môi trường có 
thể được thu từ nhà sản xuất hoặc người tiêu dùng hoặc cả nhà sản xuất và người tiêu dùng. 
1.3.6. Nhãn sinh thái 
Sản phẩm được dán nhãn sinh thái nhằm mục đích thông báo cho người tiêu dùng biết 
là sản phẩm đó được coi là tốt hơn về mặt môi trường. Các tiêu chuẩn về dán nhãn sinh thái 
được xây dựng trên cơ sở phân tích chu kỳ sống của sản phẩm, từ giai đoạn tiền sản xuất, 
sản xuất, phân phối, tiêu thụ, thải loại sau sử dụng, qua đó đánh giá mức độ ảnh hưởng đối 
với môi trường của sản phẩm ở các giai đoạn khác nhau trong toàn bộ chu kỳ sống của nó. 
Sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thường được gọi là “sản phẩm xanh”, có khả năng cạnh 
tranh cao hơn so với sản phẩm cùng chủng loại nhưng không dán nhãn sinh thái do người 
tiêu dùng thường thích và an tâm khi sử dụng các “sản phẩm xanh” hơn. Ví dụ, trên thị 
trường Mỹ, các loại thuỷ sản có dán nhãn sinh thái thường có giá bán cao hơn, ít nhất 20%, 
có khi gấp 2-3 lần thuỷ sản thông thường cùng loại. 
1.3.7. Qui định về xuất xứ hàng hóa
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
II) Thực trạng, ảnh hưởng hàng rào kĩ thuật đến Việt Nam. 
9 
2.1. Tình hình hiện nay. 
- Năm 2009, trước những khó khăn của cuộc suy thoái tài chính toàn cầu, áp lực mang tính 
chất bảo hộ thương mại tại một số nước trên thế giới đã có chiều hướng tăng, đặc biệt là tại Hoa 
kỳ và các nước EU 
- Trong các hàng rào phi thuế quan, hệ thống rào cản kỹ thuật được xem là một trong 
những nhóm biện pháp hữu hiệu nhất để ngăn chặn hàng xuất khẩu, đặc biệt là hàng xuất khẩu 
của các nước đang phát triển. Hàng rào này được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, song 
nó đều liên quan đến vấn đề tiêu chuẩn lượng của hàng hoá, công nghệ, quá trình sản xuất cũng 
như việc bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản và cả các quá trình khác như thử nghiệm, kiểm 
tra, giám định, quản lý chất lượng... đối với hàng hoá.Điều này đã và đang gây không ít khó khăn 
cho các nhà xuất khẩu của nước ta, nhất là trong các ngành thủy sản, thực phẩm chế biến, thủ 
công mỹ nghệ, dệt may, da giày… 
 Hiệp định TBT 
 Hiệp định TBT Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Agreement on 
Technical Barriers to Trade, gọi tắt là hiệp định TBT).
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
 Nội dung hiệp định Đối tượng của Hiệp định TBT là các biện pháp kỹ thuật. Trong 
phạm vi điều chỉnh của hiệp định, các biện pháp kỹ thuật được chia thành 3 nhóm cụ thể sau: 
-Thứ nhất: Các quy định kỹ thuật 
Đó là những quy định mang tính bắt buộc đối với các bên tham gia.Điều đó có nghĩa, 
nếu các sản phẩm nhập khẩu không đáp ứng được các quy định kỹ thuật sẽ không được phép 
bán trên thị trường. 
-Thứ hai: Các tiêu chuẩn kỹ thuật. 
Ngược lại với các quy định kỹ thuật, các tiêu chuẩn kỹ thuật được đưa ra chủ yếu mang 
tính khuyến nghị, tức là các sản phẩm nhập khẩu được phép bán trên thị trường ngay cả khi sản 
phẩm đó không đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật. 
-Thứ ba: Các thủ tục đánh giá sự hợp chuẩn. 
Các thủ tục đánh giá sự hợp chuẩn là các thủ tục kỹ thuật như: kiểm tra, thẩm tra, thanh 
tra và chứng nhận về sự phù hợp của sản phẩm với các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật. Tuy nhiên 
trong hiệp định này, khái niệm hàng rào kĩ thuật vẫn chưa được định nghĩa một cách rõ ràng mà 
chỉ được thừa nhận như một thoả thuận rằng không một nước nào có thể bị ngăn cản tiến hành 
các biện pháp cần thiết để đảm bảo hàng hoá xuất khẩu của mình, hoặc để đảm bảo sức khoẻ 
của con người, động thực vật, bảo vệ môi trường, ngăn ngừa các hành động man trá ở mức độ 
mà nước đó cho là phù hợp và các biện pháp này không được tiến hành với các hình thức có thể 
gây ra phân biệt đối xử một cách tuỳ tiện hoặc không minh bạch. 
 Xu hướng trên thế giới 
- Mở rộng từ lĩnh vực sản xuất và thương mại đến thương mại dịch vụ và đầu tư. 
Phạm vi TBT có khuynh hướng ngày càng rộng hơn, bắt nguồn từ lĩnh vực sản xuất và dần 
mở rộng sang thương mại. Hiện, TBT đã mở rộng từ thương mại hàng hóa đến các lĩnh vực khác 
như dịch vụ tài chính, thông tin, đầu tư và sở hữu trí tuệ… 
10
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
- Xu hướng chuyển đổi từ các biện pháp tư nguyện sang nguyên tắc bắt buộc. 
Trước đây nhiều tiêu chuẩn như ISO9000, ISO14000, các chứng nhận về môi trường, 
HACCP, thực phẩm hữu cơ… được áp dụng trên cơ sở tự nguyện.Vài năm gần đây, một số biện 
pháp tự nguyện đã chuyển thành các nguyên tắc bắt buộc. 
- Mở rộng từ các sản phẩm cụ thể đến toàn bộ quá trình sản xuất và hoạt động 
Như hệ thống an toàn thực phẩm HACCP ( Hazard Analysis and Critical Control Point 
System) có nghĩa là "hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn", hay hệ thống phân 
tích, xác định và tổ chức kiểm soát các mối nguy trọng yếu trong quá trình sản xuất và chế biến 
thực phẩm". xuất phát từ Mỹ và sau hơn 40 năm đã được ứng dụng rộng rãi ở các nước phát triển 
khác như Canada và EU. HACCP kiểm soát các mối nguy đối với thực phẩm từ giai đoạn sản 
xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển và phân phối. 
- Tăng sức ảnh hưởng và hiệu ứng khuếch tán 
Các biện pháp TBT luôn tạo ra phản ứng dây chuyền, mở rộng từ một sản phẩm đến tất cả 
các sản phẩm liên quan, từ một nước đến một số nước và thậm chí cả thế giới. 
Ví dụ như đầu năm 2002, EU cấm nhập khẩu tôm TQ vì có dư lượng chloramphenicol.Sau 
đó lệnh cấm này được mở rộng tới hơn 100 sản phẩm có thịt động vật. Biện pháp này nhanh 
chóng được các nước khác như Mỹ, Hungary, Nga và Arabie Saoudite bắt chước theo. 
- Phát triển cùng với tiến bộ khoa học - kỹ thuật và mức sống 
Với sự tiến bộ khoa học - kỹ thuật, các tiêu chuẩn kỹ thuật mới sẽ được nâng lên. Điều này 
có thể thấy qua việc Bộ Y tế và Phúc lợi xã hội Nhật hồi đầu năm 2002 đã quyết định thực hiện 
gần 200 tiêu chuẩn mới về giới hạn dư lượng tối đa (MRL) đối với thuốc trừ sâu. 
- Kết hợp rào cản kỹ thuật và vấn đề bằng sáng chế 
11
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
Hiện EU và Mỹ một mặt yêu cầu các sản phẩm nhập khẩu phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ 
thuật do họ đặt ra, mặt khác buộc các công ty nước ngoài trả chi phí bằng sáng chế rất cao nếu 
muốn xuất khẩu các sản phẩm đã được đăng ký bản quyền. 
- Các nước đang phát triển đẩy mạnh thực hiện TBT 
Từ năm 1999, số TBT của các nước đang phát triển đã vượt qua các nước phát triển. 
- Tăng cường chấp nhận các tiêu chuẩn quốc tế 
Để bảo vệ ngành thương mại từ các TBT bất hợp lý, WTO đã lập ra Luật về Thực hành tốt, 
yêu cầu tất cả các thành viên tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế. 
- Rào cản kỹ thuật về an toàn tiêu dùng ngày càng khắt khe 
Khi người tiêu dùng ngày càng ý thức hơn về sức khỏe và an toàn, các tiêu chuẩn kỹ thuật 
về tiêu dùng trở nên chặt chẽ, chủ yếu liên quan đến thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, điện gia 
12 
dụng, đồ chơi và vật liệu xây dựng. 
- Phối hợp các TBT, chống bán phá giá, biện pháp tự vệ và thuế quan 
Toàn cầu hóa dẫn tới cạnh tranh khốc liệt trên thị trường thế giới khiến nhiều nước kết hợp 
nhiều rào cản để bảo hộ mậu dịch. 
2.2. Ảnh hưởng của hàng rào kĩ thuật đối xuất khẩu nước ta hiện nay 
 Một số rào cản đối với hàng xuất khẩu việt nam vào các nước 
Từ 1/1/2010 là ngày bắt đầu có hiệu lực thi hành của hàng loạt những quy định mới mà 
một số đạo luật tại các thị trường XK chính của Việt Nam đã ban hành như: 
 Luật Illegal Unreported Unregulated fishing - IUU về truy xuất nguồn gốc thủy 
hải sản xuất khẩu vào EU; đạo luật Bảo vệ môi trường cho người tiêu dùng Mỹ; 
 Đạo luật cải tiến an toàn sản phẩm tiêu dùng - CPSIA của Mỹ; Các tiêu chuẩn bắt 
buộc đối với sản phẩm đồ gỗ gia dụng và nội thất như: giường cũi, giường tầng, hòm đồ
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
chơi, bàn xếp di động, giá đỡ tivi, rào chắn trẻ em… Các tiêu chuẩn bắt buộc đối với sản 
phẩm may mặc như: dây rút quần áo trẻ em, áo ngủ, áo choàng, áo tắm, áo quần bó sát, áo 
ngủ trẻ em… 
Những tiêu chuẩn REACH (quy định sản xuất không sử dụng hóa chất độc hại của EU); 
 Luật Lacey sửa đổi của Mỹ về quy định liên quan đến nguồn gốc, xuất xứ của nguyên liệu 
13 
sản xuất đồ gỗ; 
 Quy định về chứng nhận phân tích an toàn vệ sinh thực phẩm cho hàng hoa quả của 
Inđônêxia; 
 Những quy định mới cho hàng dược phẩm, thực phẩm, mỹ phẩm của luật FDCA (Mỹ); 
 Hiệp định FLEGT của EU về thẩm quyền cấp phép sau khi kiểm tra tính hợp pháp của lô 
hàng thông qua các bằng chứng gốc… 
Ngoài ra, các qui định về xuất xứ sản phẩm đối với hàng nông sản như rau, quả nhập vào 
Trung quốc cũng đã được triển khai trong năm 2009…. 
Thực chất đây là những rào cản kỹ thuật, là những hành vi bảo hộ thương mại mà các nước 
NK này dựng lên một cách tinh vi, nhằm hạn chế nguồn hàng XK của các nước khác vào thị 
trường nước họ, nhằm bảo hộ sản xuất và tiêu dùng nội địa. Do khủng hoảng kinh tế, rào cản 
thương mại đang được dựng lên ở khắp nơi trên thế giới và ngày thêm dày đặc. Kim ngạch xuất 
khẩu của cả nước nói chung cũng như của thành phố nói riêng một phần do thị trường xuất khẩu 
bị thu hẹp từ những kho khăn về tài chinh tại các nước nhập khẩu nhưng cũng có phần xuất phát 
từ những trở ngại do các rào cản kỹ thuật gây ra đối với sản phẩm xuất khẩu. 
 Ảnh hưởng của rào cản kĩ thuật đến Việt Nam 
Rào cản thương mại đã và đang ảnh hưởng rất lớn đến các doanh nghiệp nước ta đặc 
biệt là một số các mặt hàng chủ đạo của nước ta như : hàng nông thủy sản, dệt may, đồ gỗ…
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
14 
1. Hàng thủy sản 
Ảnh hưởng của rào cản kỹ thuật ở nước nhập khẩu đối với hàng nông thủy sản là rất 
lớn.Theo trang The Fish Site News Desk (Mỹ) , trên thực tế, nhiều lô hàng thủy sản xuất khẩu của 
Việt Nam bị các nhà nhập khẩu từ chối vì có dư lượng thuốc kháng sinh cao. Mặt hàng nông sản 
xuất khẩu chủ đạo của Việt Nam là lúa gạo cũng phải đối mặt với những rủi ro tương tự (Nhật 
Bản đã từng cảnh báo gạo Việt Nam có chứa Acetarmiprid vào năm 2007). 
Đối với thị trường EU, Việt Nam là một trong các nước có tỷ lệ sản phẩm bị từ chối nhập 
khẩu cao nhất. 
- Việt Nam mỗi năm thiệt hại hơn 14 triệu USD do hàng xuất khẩu bị trả lại. Ông Spencer 
Henson từ Viện Nghiên cứu phát triển (IDS) cho hay ở 4 thị trường lớn EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản và 
Úc thì Việt Nam là một trong ba nước đứng đầu về số vụ bị từ chối nhập khẩu sản phẩm thủy sản, 
cao hơn so với các nước nhập khẩu khác, ngoại trừ thị trường Úc. Cụ thể, Việt Nam đứng đầu 
trong số các nước xuất khẩu sang EU và Hoa Kỳ về số vụ bị từ chối nhập khẩu sản phẩm thủy sản 
trên 1 triệu USD trong giai đoạn từ năm 2002 đến 2010, lần lượt khoảng 160 và 380 vụ. 
Tại thị trường Nhật Bản, trong giai đoạn 2006 - 2010, Việt Nam cũng đứng đầu các nước 
xuất khẩu về số vụ bị từ chối nhập khẩu sản phẩm thủy sản trên 1 triệu USD, khoảng hơn 120 vụ. 
Riêng thị trường Úc, Việt Nam đứng thứ 4, sau Indonesia, Ấn Độ và Trung Quốc về số vụ thủy 
sản bị trả về, gần 350 vụ. Có nhiều nguyên nhân khiến thủy sản của Việt Nam bị trả về, song
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
nguyên nhân chủ yếu là do nhiễm khuẩn. “Ngoài ra, dư lượng thuốc thú y là vấn đề nổi cộm đối 
với hàng nhập vào EU; các chất gây ô nhiễm khác cũng là vấn đề đối với hàng nhập vào Nhật 
15 
Bản” - ông Henson nói. 
Ví dụ: Mỹ là thị trường khắt khe với thủy sản của nước ta 
Các tiêu chuẩn, quy định kĩ thuật và an toàn vệ sinh Hàng rào kỹ thuật thủy sản xuất khẩu 
sang Mỹ rất khắt khe khiến cho ngư dân Việt Nam nhiều phen điêu đứng. Chính vì vậy, trong 
những năm gần đây, nhiều doanh nghiệp Việt đã buộc phải từ bỏ thị trường truyền thống giá cao 
mà tập trung mở rộng xuất khẩu sang thị trường dễ tính hơn. 
Hàng rào kỹ thuật trong thương mại hiện tồn tại với mọi ngành sản xuất, nhưng nó 
đặc biệt tác động lớn đối với quá trình trao đổi những sản phẩm nông sản chế biến, trong đó có 
thủy sản 
Theo đó, các tiêu chuẩn kỹ thuật thủy sản nhập khẩu vào Mỹ được chia thành 3 nhóm chính: 
- Các quy định về dịch tễ vệ sinh an toàn: Các quy định này được đưa ra để bảo vệ sức 
khỏe của người, vật nuôi và cây trồng. 
- Các biện pháp đối với người tiêu dùng: Các biện pháp quy định về chất lượng và an toàn 
thực phẩm bao gồm nhãn mác, đóng gói, thuốc trừ sâu, hàm lượng dinh dưỡng và tạp chất. 
- Các biện pháp thương mại: Các biện pháp được thực hiện nhằm ngăn chặn gian lận 
thương mại bao gồm các chứng từ vận chuyển và tài chính, các tiêu chuẩn nhận dạng và các tiêu 
chuẩn đo lường. 
Trong những năm gần đây, hai vấn đề nổi cộm về chất lượng thủy sản nhập khẩu vào thị 
trường Mỹ là nhiễm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Trifluraline và dư lượng kháng sinh nhóm 
Quinolone.Năm 2009, Mỹ và EU cảnh báo lô hàng cá tra, cá basa Việt Nam có nhiễm 
Trifluraline. Theo thống kê xuất khẩu thủy sản năm 2010, nước ta phát hiện 18 mẫu: 11 mẫu cá 
tra, 4 mẫu cá rô phi, 2 mẫu tôm sú, 1 mẫu cá lóc có chứa kháng sinh Trifluraline vượt mức cho 
phép xuất khẩu.
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu thủy sản của VIệt Nam giai đoạn 2006-2012 
Do bị ảnh hưởng của các rào cản kỹ thuật đã làm cho nhiều doanh nghiệp bỏ dần thị 
trường truyền thống giá cao này mà tập trung mở rộng xuất khẩu sang thị trường dễ tính hơn ở 
các nước ASEAN, Trung Quốc, Brazil, Colombia, Arab... do các nước nói trên chưa đặt ra các 
16 
rào cản kỹ thuật nghiêm khắc. 
2. Hàng dệt may 
Khi xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường khó tính, DN thường phải gặp một hệ 
thống các tiêu chuẩn kỹ thuật gồm: 
- Tiêu chuẩn chất lượng: chất lượng sản phẩm dệt may thể hiện qua hệ thống tiêu 
chuẩn mà DN đạt được, chẳng hạn như chứng chỉ ISO - 9000. Những chứng chỉ này là điều kiện 
để xâm nhập và mở rộng thị trường. Nó chứng tỏ DN có hệ thống quản lý chất lượng đầy đủ theo 
tiêu chuẩn quốc tế. Đối với một số thị trường, chứng chỉ này là yêu cầu bắt buộc để được phép 
xuất khẩu. 
- Tiêu chuẩn về chống cháy: Các DN dệt may cũng đang đứng trước thách thức phải 
đáp ứng các yêu cầu về vấn đề sức khỏe và an toàn cho người sử dụng như tiêu chuẩn về chống 
cháy. Vấn đề an toàn sức khỏe cho người tiêu dùng luôn được Hiệp hội Bảo vệ người tiêu dùng
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
và Chính phủ Mỹ quan tâm. Họ đưa ra các tiêu chuẩn, quy định về nguyên phụ liệu cho hàng 
may mặc rất cao, nhằm bảo vệ người tiêu dùng, buộc nhà sản xuất và xuất khẩu phải đầu tư 
công nghệ hiện đại, tiên tiến trong sản xuất mới ra được sản phẩm đạt tiêu chuẩn. Đây thực sự là 
một rào cản lớn đối với các nhà sản xuất và kinh doanh ở các nước đang phát triển trong đó có 
Việt Nam đang thiếu vốn và công nghệ hiện đại. 
- Tiêu chuẩn bảo vệ môi trường: Hàng dệt may xuất khẩu vào Mỹ phải là các sản 
phẩm đáp ứng được các tiêu chuẩn sinh thái theo quy định, an toàn về sức khoẻ đối với người 
sử dụng và không gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất. 
Những rào cản kỹ thuật khắt khe như vậy rõ ràng là thách thức lớn đối với các DN Việt 
Nam. Bên cạnh đó, phần lớn nguyên liệu đều phải nhập khẩu, phụ thuộc vào thị trường nước 
ngoài dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh - xuất khẩu của Việt Nam chưa cao. 
Đối với hàng dệt may nguyên liệu chủ yếu nhập từ Trung Quốc (khoảng 24%), Hàn 
Quốc (chiếm 23%) và Nhật Bản (chiếm 8,89%)… 
Biểu đồ Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam giai đoạn 2006 -2012 
17
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
18 
3. Hàng đồ gỗ 
Các DN chưa thật sự chú trọng đến thị trường trong nước, trong khi thị trường quốc tế lại 
đưa ra các quy định ngặt nghèo về nguồn gốc xuất xứ gỗ hợp pháp như luật Lacey của Hoa Kỳ, 
EUTR của EU,... 
Đồ gỗ đang là một trong những ngành xuất khẩu mũi nhọn của Việt Nam, kim ngạch xuất 
khẩu năm 2013 đạt 5,6 tỷ USD, chiếm khoảng 80% tổng giá trị sản xuất của cả ngành, đem lại thu 
nhập cho gần 300 nghìn lao động ngành chế biến gỗ và hàng nghìn hộ gia đình tại các làng nghề, 
khu vực trồng rừng. 
Tuy nhiên, thị trường EU (chiếm tới 30% tổng kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ) là một trong 
những thị trường "khó tính", với những thách thức, đòi hỏi đáp ứng yêu cầu kỹ thuật liên quan 
nguồn gốc gỗ hợp pháp theo chương trình Thực thi lâm luật, quản trị rừng và thương mại lâm sản 
(FLEGT) và quá trình tham gia Hiệp định đối tác tự nguyện (FLEGT-VPA) mà Việt Nam đang 
đàm phán với EU. 
Khi thời điểm ký dự kiến đã đến gầnnhưng rất nhiều doanh nghiệp (DN) gỗ chưa nắm 
được các đòi hỏi của FLEGT cũng như chưa biết những tác động của FLEGT-VPA đối với hoạt 
động kinh doanh và xuất khẩu của mình sang EU. 
Qua thực hiện 81 cuộc phỏng vấn tại 63 DN gỗ, các hiệp hội gỗ và các cơ quan truyền 
thông liên quan, kết quả cho thấy, chỉ có 57% số DN hiểu biết về FLEGT-VPA, 75% số DN chưa 
biết các nội dung chủ yếu của FLEGT-VPA.
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
Điều đáng nói là 73% số DN này đang xuất khẩu các sản phẩm gỗ nội, ngoại thất sang EU, 
chiếm 51% thị phần xuất khẩu. Phần lớn DN hiện nay gặp khó khăn về việc yêu cầu các giấy tờ 
chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp khi thu mua gỗ trong dân, một phần do nhận thức, một phần 
do người dân chưa có thói quen lưu trữ hồ sơ và sự thiếu thống nhất về các yêu cầu giấy tờ chứng 
minh nguồn gốc hợp pháp của gỗ. 
Ngoài ra, chúng ta cũng đang chiếm khoảng gần 4% thương mại đồ nội thất, đứng thứ 6 
trên thế giới và đứng thứ 2 châu Á. Tuy nhiên, hiện ngành chế biến gỗ xuất khẩu vẫn phải đối mặt 
với những khó khăn, thách thức lớn như giá trị gia tăng còn thấp (tỷ trọng xuất khẩu dăm gỗ còn 
cao), chủ yếu xuất qua nhà nhập khẩu EU, chưa có thương hiệu. 
Năng lực cạnh tranh còn kém do tính liên kết các DN còn yếu, phụ thuộc nguồn nguyên 
liệu nhập khẩu (40 - 50%). Bản thân các DN cũng chưa thật sự chú trọng đến thị trường trong 
nước, trong khi thị trường quốc tế lại đưa ra các quy định ngặt nghèo về nguồn gốc xuất xứ gỗ 
hợp pháp như luật Lacey của Hoa Kỳ, EUTR của EU,... 
III) Giải pháp vượt qua rào cản kỹ thuật của Việt Nam 
19 
3.1. Đối với doanh nghiệp 
3.1.1. Tăng cường năng lực hợp tác trong cộng đồng doanh nghiệp, nâng cao vai trò của 
các hiệp hội. 
Các công ty lớn, công ty xuyên quốc gia có tiềm lực mạnh là nòng cốt trong việc xúc tiến 
thương mại, bảo đảm khả năng mở rộng thị trường, có tiềm lực và khả năng ứng dụng khoa học 
kỹ thuật, là dòng chủ lực và nắm giữ các luồng lưu thông hàng hóa chính cùng với các công ty 
vừa và nhỏ có khả năng điều chỉnh linh hoạt, có quan hệ kinh tế với các công ty lớn, hình thành 
mạng lưới doanh nghiệp hoạt động trên thị trường quốc gia và quốc tế. Để có thể hình thành được 
các doanh nghiệp có quy mô lớn, đáp ứng được các đơn đặt hàng có khối lượng lớn của nước 
ngoài, cần thiết phải mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết giữa kinh tế Nhà nước nói chung 
và doanh nghiệp Nhà nước nói riêng với các thành phần kinh tế khác, đặc biệt các doanh nghiệp 
có vốn đầu tư nước ngoài
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
3.1.2. Tăng cường sự phối hợp nội bộ và với Chính phủ nhằm xây dựng vùng nguyên liệu 
20 
phụ liệu. 
Việc quy hoạch xây dựng các vùng nguyên liệu cho các ngành hàng xuất khẩu chủ lực của 
Việt Nam có ý nghĩa quyết định đối với năng lực cạnh tranh trong dài hạn. 
3.1.3.Tăng cường năng lực pháp lý của doanh nghiệp. 
Các doanh nghiệp xuất khẩu cần phải quan tâm đến các khía cạnh pháp lý trong hoạt động 
của mình. Các doanh nghiệp có thể có các cán bộ pháp lý là biên chế của mình hoặc có thể sử 
dụng dịch vụ của các công ty tư vấn luật. 
3.1.4.Chủ động điều tiết tăng trưởng xuất khẩu, luôn chú trọng tới công tác nghiên cứu và 
phát triển thị trường. 
Các doanh nghiệp cần luôn chú trọng công tác nghiên cứu thị trường. Việc nghiên cứu thị 
trường tốt sẽ cung cấp cho các doanh nghiệp của Việt Nam những thông tin có hệ thống về thị 
trường xuất khẩ u bao gồm các thông tin về: các rào cản đang được áp dụng , dung lượng thị 
trường , các đối thủ cạnh tranh , …qua đó doanh nghiệp có thể chủ động ứng phó được trước 
những rào cản kỹ thuật mà thị trường này dựng nên. 
3.1.5. Chú trọng tới việc xây dựng và phát triển thương hiệu, đặt phương châm nâng cao 
chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. 
Thương hiệu là một phần quan trọng đánh giá được sự thành công của một doanh nghiệp, 
một doanh nghiệp có thương hiệu tốt là một doanh nghiệp uy tín trong lòng người tiêu dùng. 
3.1.6. Gắn chặt quyền lợi với các công ty nhập khẩu 
Các doanh nghiệp Việt Nam đã kết hợp với các doanh nghiệp Mỹ trong hoạt động sản 
xuất, phân phối hang hóa , chính điều này đã giúp các doanh nghiệp Việt Nam tránh được một số 
những rào cản mà Mỹ giành cho sản phẩm xuất khẩu.
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
3.1.7. Doanh nghiệp cần tăng cường năng lực sản xuất, xây dựng và kiện toàn sử dụng các 
hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn qu ốc tế. Các doanh nghiệp Việt Nam cần 
xây dựng kiện toàn các hệ thống tiêu chuẩn theo đúng quy định quốc tế, đáp ứng được những đòi 
hỏi của thị trường quốc tế – đây là một trong những nhiệm vụ hàng đầu mà các doanh nghiệp Việt 
21 
Nam cần quan tâm. 
3.1.8. Đổi mới và hiện đại hóa công nghiệp sản xuất. 
Về phía Nhà nước Việt Nam đã luôn có những biện pháp tích cực nhằm phát triển nền sản 
xuất trong nước và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp của Việt Nam có thể nâng cao được năng 
lực sản xuất của doanh nghiệp thông qua chính sách chi tiêu ngân sách và thu hút đầu tư hợp lý 
3.2. Giải pháp từ phía Nhà nước 
3.2.1. Nâng cao năng lực nhận thức và phổ biến thông tin đến các doanh nghiệp về các 
rào cản kỹ thuật. 
Trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động cả về kinh tế và chính trị, các nước nhập khẩu 
luôn có sự thay đổi về pháp luật và chính sách thương mại để đối phó với sự biến động của thị 
trường. Nếu các doanh nghiệp Việt Nam không có hoặc không biết thông tin về những thay đổi 
đó thì những chính sách này sẽ thành rào cản thương mại, còn nếu biết trước và biết cụ thể thì có 
thể chuẩn bị đối phó để vượt rào. 
3.2.2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển nguồn nhân lực chât lượng (cán bộ kỹ 
thuật) 
Đây là một trong những hỗ trợ cơ bản nhất của Nhà nước đối với doanh nghiệp.Trong điều 
kiện của Việt Nam, khi cả hạ tầng và chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đều là những điểm hạn 
chế thì vai trò của Nhà nước càng quan trọng hơn. 
3.2.3. Nhà nước cần tổ chức thường xuyên hoạt động xúc tiến thương mại, nâng cao hiệu 
quả của hệ thống đại diện thương mại.
KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 
Thông qua hoạt động xúc tiến thương mại, Việt Nam sẽ xây dựng và quảng bá được hình 
ảnh, thương hiệu của mặt hàng Việt Nam .Từ đó giúp các sản phẩm của Việt Nam có cơ hội phát 
22 
triển ra nhiều thị trường lớn. 
3.2.4 Tăng cường đàm phán cấp Nhà nước, vận động hành lang và quan hệ công chúng 
trong giải quyết những tranh chấp thương mại. 
Chính phủ cần tích cực triển khai hơn nữa các cuộc đàm phán đa phương và song phương 
nhằm tăng cường sự hợp tác, hiểu biết lẫn nhau, tranh thủ những sự ủng hộ của các quốc gia, các 
tổ chức, đặc biệt là việc thừa nhận Việt Nam là nước có nền kinh tế thị trường. 
3.2.5 Hoàn thiện hệ thống pháp luật thương mại Việt Nam theo chuẩn quốc tế. 
Nhằm thúc đẩy nhanh tiến trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới ,Việt Nam bắt buộc phải 
thực hiện nhanh, tích cực và chủ động hơn việc đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính 
sách trong nước. Việc xây dựng môi trường pháp lý theo hướng phù hợp với các quy định và 
chuẩn mực quốc tế sẽ có tác dụng mạnh mẽ đến các doanh nghiệp. 
3.2.6 Hỗ trợ kỹ thuật và khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng nhãn mác sinh thái để 
đối phó và vượt qua các rào cản môi trường. 
Giải quyết các vấn đề về nhãn mác sinh thái không chỉ tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn 
mở rộng cơ hội tiếp cận thị trường của sản phẩm xuất khẩu Việt Nam. 
IV) Kết luận 
Hàng rào kĩ thuật đã đang và sẽ là cản trở cho kinh tế các nước cũng như xu 
thế tự do thương mại hóa trên toàn cầu. 
Để vượt qua hàng rào kĩ thuật ,đối với nước ta hơn bất kì cách bảo hộ sản 
xuất nào khác tốt nhất là trước hết phải nâng cao năng lực sản xuất và hiểu biết luật 
của các doanh nghiệpcũng như trình độ năng lực cơ quan quản lý.Có như vậy 
,nước ta mới vượt qua khó khăn và trở thành một nước có nền kinh tế phát 
triển mạnh mẽ.

Contenu connexe

Tendances

Bai tap quan tri chat luong
Bai tap quan tri chat luongBai tap quan tri chat luong
Bai tap quan tri chat luong
xuanduong92
 
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilkbài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
Nang Vang
 
Quản trị Sản xuất và dịch vụ
Quản trị Sản xuất và dịch vụQuản trị Sản xuất và dịch vụ
Quản trị Sản xuất và dịch vụ
Tran Jade
 
Dự án kinh doanh đồ ăn nhanh và nước uống (2)
Dự án kinh doanh  đồ ăn nhanh và nước uống (2)Dự án kinh doanh  đồ ăn nhanh và nước uống (2)
Dự án kinh doanh đồ ăn nhanh và nước uống (2)
Bamboo Nguyen
 

Tendances (20)

Tiểu luận thực trạng hàng rào kỹ thuật trên thế giới, ảnh hưởng và giải pháp ...
Tiểu luận thực trạng hàng rào kỹ thuật trên thế giới, ảnh hưởng và giải pháp ...Tiểu luận thực trạng hàng rào kỹ thuật trên thế giới, ảnh hưởng và giải pháp ...
Tiểu luận thực trạng hàng rào kỹ thuật trên thế giới, ảnh hưởng và giải pháp ...
 
Bai tap quan tri chat luong
Bai tap quan tri chat luongBai tap quan tri chat luong
Bai tap quan tri chat luong
 
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAYLuận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
 
Ch lược kd babico
Ch lược kd babicoCh lược kd babico
Ch lược kd babico
 
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilkbài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
 
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũChương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
 
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngBài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
 
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYĐề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
 
Luận văn: Vấn đề lí luận chung về xuất khẩu gạo ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Vấn đề lí luận chung về xuất khẩu gạo ở Việt Nam, HOTLuận văn: Vấn đề lí luận chung về xuất khẩu gạo ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Vấn đề lí luận chung về xuất khẩu gạo ở Việt Nam, HOT
 
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...
 
LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...
LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...
LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...
 
Phân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
Phân tích công tác tổ chức của công ty VinamilkPhân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
Phân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
 
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt mayBài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
 
Quản trị Sản xuất và dịch vụ
Quản trị Sản xuất và dịch vụQuản trị Sản xuất và dịch vụ
Quản trị Sản xuất và dịch vụ
 
Giáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượngGiáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượng
 
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp, thứ cấp - SPSS - Nhận viết đề tài điểm...
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp, thứ cấp - SPSS - Nhận viết đề tài điểm...Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp, thứ cấp - SPSS - Nhận viết đề tài điểm...
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp, thứ cấp - SPSS - Nhận viết đề tài điểm...
 
Luận văn: Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty Hải sản, HOT
Luận văn: Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty Hải sản, HOTLuận văn: Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty Hải sản, HOT
Luận văn: Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty Hải sản, HOT
 
Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trườngNghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường
 
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOTLuận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
 
Dự án kinh doanh đồ ăn nhanh và nước uống (2)
Dự án kinh doanh  đồ ăn nhanh và nước uống (2)Dự án kinh doanh  đồ ăn nhanh và nước uống (2)
Dự án kinh doanh đồ ăn nhanh và nước uống (2)
 

En vedette

Nhung rao can thuong mai
Nhung rao can thuong maiNhung rao can thuong mai
Nhung rao can thuong mai
N9uy3n2un9
 
Xuất khẩu hàng việt nam vào thị trường hoa kì và những giải ...
Xuất khẩu hàng việt nam vào thị trường hoa kì và những giải ...Xuất khẩu hàng việt nam vào thị trường hoa kì và những giải ...
Xuất khẩu hàng việt nam vào thị trường hoa kì và những giải ...
Qúy Nguyễn
 
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giớiVai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
huuthinh85
 
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xuất khẩu thuỷ sản ở việt nam
Xuất khẩu thuỷ sản ở việt namXuất khẩu thuỷ sản ở việt nam
Xuất khẩu thuỷ sản ở việt nam
Cat Love
 

En vedette (20)

Nhung rao can thuong mai
Nhung rao can thuong maiNhung rao can thuong mai
Nhung rao can thuong mai
 
Xuất khẩu hàng việt nam vào thị trường hoa kì và những giải ...
Xuất khẩu hàng việt nam vào thị trường hoa kì và những giải ...Xuất khẩu hàng việt nam vào thị trường hoa kì và những giải ...
Xuất khẩu hàng việt nam vào thị trường hoa kì và những giải ...
 
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giớiVai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
 
Hurdle technology
Hurdle technology Hurdle technology
Hurdle technology
 
Bao quan thuc pham
Bao quan thuc phamBao quan thuc pham
Bao quan thuc pham
 
Sản xuất phô mai
Sản xuất phô maiSản xuất phô mai
Sản xuất phô mai
 
hurdle technology
hurdle technologyhurdle technology
hurdle technology
 
Xâm phạm thương hiệu
Xâm phạm thương hiệuXâm phạm thương hiệu
Xâm phạm thương hiệu
 
Hurdle technology
Hurdle technology Hurdle technology
Hurdle technology
 
Application of hurdle technology in poultry meat processing & preservation
Application of hurdle technology in poultry meat processing & preservationApplication of hurdle technology in poultry meat processing & preservation
Application of hurdle technology in poultry meat processing & preservation
 
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
 
Xuất khẩu thuỷ sản ở việt nam
Xuất khẩu thuỷ sản ở việt namXuất khẩu thuỷ sản ở việt nam
Xuất khẩu thuỷ sản ở việt nam
 
Báo cáo - Ngành dệt may của Việt Nam
Báo cáo - Ngành dệt may của Việt NamBáo cáo - Ngành dệt may của Việt Nam
Báo cáo - Ngành dệt may của Việt Nam
 
Thực trạng xuất khẩu thủy sản vn 2013 2015
Thực trạng xuất khẩu thủy sản vn 2013 2015Thực trạng xuất khẩu thủy sản vn 2013 2015
Thực trạng xuất khẩu thủy sản vn 2013 2015
 
Giới thiệu cơ bản về phân tích đầu tư
Giới thiệu cơ bản về phân tích đầu tưGiới thiệu cơ bản về phân tích đầu tư
Giới thiệu cơ bản về phân tích đầu tư
 
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
 
[Kinh Doanh Quốc Tế] Thâm nhập thị trường nước ngoài
[Kinh Doanh Quốc Tế] Thâm nhập thị trường nước ngoài[Kinh Doanh Quốc Tế] Thâm nhập thị trường nước ngoài
[Kinh Doanh Quốc Tế] Thâm nhập thị trường nước ngoài
 
Các rào cản thuế quan – phi thuế quan của úc.doc
Các rào cản thuế quan – phi thuế quan của úc.docCác rào cản thuế quan – phi thuế quan của úc.doc
Các rào cản thuế quan – phi thuế quan của úc.doc
 
Co hoi va thach thuc tu VN - EAEU FTA
Co hoi va thach thuc tu VN - EAEU FTACo hoi va thach thuc tu VN - EAEU FTA
Co hoi va thach thuc tu VN - EAEU FTA
 
Quản lý chất lượng - Chương 6-Tiêu chuẩn hóa
Quản lý chất lượng - Chương 6-Tiêu chuẩn hóaQuản lý chất lượng - Chương 6-Tiêu chuẩn hóa
Quản lý chất lượng - Chương 6-Tiêu chuẩn hóa
 

Similaire à Rào cản kĩ thuật

133364171213.quan ly-chat-luong-va-an-toan-tren-rau-qua
133364171213.quan ly-chat-luong-va-an-toan-tren-rau-qua133364171213.quan ly-chat-luong-va-an-toan-tren-rau-qua
133364171213.quan ly-chat-luong-va-an-toan-tren-rau-qua
Ngoc Le Nguyen
 
Vượt rào cản kỹ thuật với hàng thủ công mỹ nghệ sang Mỹ
Vượt rào cản kỹ thuật với hàng thủ công mỹ nghệ sang MỹVượt rào cản kỹ thuật với hàng thủ công mỹ nghệ sang Mỹ
Vượt rào cản kỹ thuật với hàng thủ công mỹ nghệ sang Mỹ
Thành Thành
 
Giáo trình kỹ thuật bao bì thực phẩm.pdf
Giáo trình kỹ thuật bao bì thực phẩm.pdfGiáo trình kỹ thuật bao bì thực phẩm.pdf
Giáo trình kỹ thuật bao bì thực phẩm.pdf
Man_Ebook
 
hàng rào xanh của eu với hàng nông sản việt nam
hàng rào xanh của eu với hàng nông sản việt namhàng rào xanh của eu với hàng nông sản việt nam
hàng rào xanh của eu với hàng nông sản việt nam
lovely life
 

Similaire à Rào cản kĩ thuật (20)

133364171213.quan ly-chat-luong-va-an-toan-tren-rau-qua
133364171213.quan ly-chat-luong-va-an-toan-tren-rau-qua133364171213.quan ly-chat-luong-va-an-toan-tren-rau-qua
133364171213.quan ly-chat-luong-va-an-toan-tren-rau-qua
 
Vượt rào cản kỹ thuật với hàng thủ công mỹ nghệ sang Mỹ
Vượt rào cản kỹ thuật với hàng thủ công mỹ nghệ sang MỹVượt rào cản kỹ thuật với hàng thủ công mỹ nghệ sang Mỹ
Vượt rào cản kỹ thuật với hàng thủ công mỹ nghệ sang Mỹ
 
Giáo trình kỹ thuật bao bì thực phẩm.pdf
Giáo trình kỹ thuật bao bì thực phẩm.pdfGiáo trình kỹ thuật bao bì thực phẩm.pdf
Giáo trình kỹ thuật bao bì thực phẩm.pdf
 
hàng rào xanh của eu với hàng nông sản việt nam
hàng rào xanh của eu với hàng nông sản việt namhàng rào xanh của eu với hàng nông sản việt nam
hàng rào xanh của eu với hàng nông sản việt nam
 
Hàng rào xanh của EU đối với hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam
Hàng rào xanh của EU đối với hàng nông sản xuất khẩu của Việt NamHàng rào xanh của EU đối với hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam
Hàng rào xanh của EU đối với hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam
 
1_1_Khai niem.pdf
1_1_Khai niem.pdf1_1_Khai niem.pdf
1_1_Khai niem.pdf
 
The gioi-phang-giaiphapiso.com profile-final 2015
The gioi-phang-giaiphapiso.com profile-final 2015The gioi-phang-giaiphapiso.com profile-final 2015
The gioi-phang-giaiphapiso.com profile-final 2015
 
Haccp
HaccpHaccp
Haccp
 
Luận văn: Bước đầu nghiên cứu xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc thủy sản ...
Luận văn: Bước đầu nghiên cứu xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc thủy sản ...Luận văn: Bước đầu nghiên cứu xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc thủy sản ...
Luận văn: Bước đầu nghiên cứu xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc thủy sản ...
 
Tài liệu tập huấn OCOP
Tài liệu tập huấn OCOPTài liệu tập huấn OCOP
Tài liệu tập huấn OCOP
 
Báo cáo thực tập ngành dược quy trình sản xuất thuốc tại công ty F...
Báo cáo thực tập ngành dược quy trình sản xuất thuốc tại công ty F...Báo cáo thực tập ngành dược quy trình sản xuất thuốc tại công ty F...
Báo cáo thực tập ngành dược quy trình sản xuất thuốc tại công ty F...
 
Hệ Thống Quản Lý Môi Trường Của Tập Đoàn Tân Hiệp Phát
Hệ Thống Quản Lý Môi Trường Của Tập Đoàn Tân Hiệp Phát Hệ Thống Quản Lý Môi Trường Của Tập Đoàn Tân Hiệp Phát
Hệ Thống Quản Lý Môi Trường Của Tập Đoàn Tân Hiệp Phát
 
Cẩm nang Quan Trắc Nước Thải Công Nghiệp
Cẩm nang Quan Trắc Nước Thải Công NghiệpCẩm nang Quan Trắc Nước Thải Công Nghiệp
Cẩm nang Quan Trắc Nước Thải Công Nghiệp
 
Cẩm nang quan trắc nước thải công nghiệp
Cẩm nang quan trắc nước thải công nghiệpCẩm nang quan trắc nước thải công nghiệp
Cẩm nang quan trắc nước thải công nghiệp
 
Giáo trình quản lý chất lượng
Giáo trình quản lý chất lượngGiáo trình quản lý chất lượng
Giáo trình quản lý chất lượng
 
EPR thuc day KTTH loi ich dem lai.pptx
EPR thuc day KTTH loi ich dem lai.pptxEPR thuc day KTTH loi ich dem lai.pptx
EPR thuc day KTTH loi ich dem lai.pptx
 
Các Cơ Chế Tự Chứng Nhận Xuất Xứ Hàng Hóa Trên Thế Giới Và Khuyến Nghị Cho Vi...
Các Cơ Chế Tự Chứng Nhận Xuất Xứ Hàng Hóa Trên Thế Giới Và Khuyến Nghị Cho Vi...Các Cơ Chế Tự Chứng Nhận Xuất Xứ Hàng Hóa Trên Thế Giới Và Khuyến Nghị Cho Vi...
Các Cơ Chế Tự Chứng Nhận Xuất Xứ Hàng Hóa Trên Thế Giới Và Khuyến Nghị Cho Vi...
 
Nhung-van-de-co-ban-ve-tieu-chuan-va-tieu-chuan-hoa.pdf
Nhung-van-de-co-ban-ve-tieu-chuan-va-tieu-chuan-hoa.pdfNhung-van-de-co-ban-ve-tieu-chuan-va-tieu-chuan-hoa.pdf
Nhung-van-de-co-ban-ve-tieu-chuan-va-tieu-chuan-hoa.pdf
 
thực tập tại nhà máy bột mỳ việt ý
thực tập tại nhà máy bột mỳ việt ýthực tập tại nhà máy bột mỳ việt ý
thực tập tại nhà máy bột mỳ việt ý
 
Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng bảo vệ quyền lợi người tiêu dùngHệ thống tiêu chuẩn chất lượng bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
 

Plus de Hương Nguyễn

Bài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdiBài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Hương Nguyễn
 
Nội dung công tác xây dựng đảng cộng sản việt nam hix
Nội dung công tác xây dựng đảng cộng sản việt nam hixNội dung công tác xây dựng đảng cộng sản việt nam hix
Nội dung công tác xây dựng đảng cộng sản việt nam hix
Hương Nguyễn
 

Plus de Hương Nguyễn (10)

KTTC 2 thảo luận chương doanh thu
KTTC 2  thảo luận chương doanh thuKTTC 2  thảo luận chương doanh thu
KTTC 2 thảo luận chương doanh thu
 
PLKT: quy định mang tính pháp lí khi áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
PLKT: quy định mang tính pháp lí khi áp dụng hệ thống tài khoản kế toánPLKT: quy định mang tính pháp lí khi áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
PLKT: quy định mang tính pháp lí khi áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
 
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdiBài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdi
 
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệ
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệCNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệ
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệ
 
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệ
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệCNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệ
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệ
 
Ktcc thứ 6 ca 3 - Đầu tư FDI
Ktcc thứ 6 ca 3 - Đầu tư FDIKtcc thứ 6 ca 3 - Đầu tư FDI
Ktcc thứ 6 ca 3 - Đầu tư FDI
 
Nội dung công tác xây dựng đảng cộng sản việt nam hix
Nội dung công tác xây dựng đảng cộng sản việt nam hixNội dung công tác xây dựng đảng cộng sản việt nam hix
Nội dung công tác xây dựng đảng cộng sản việt nam hix
 
BP cải thiện THNSNN-Tch
BP cải thiện THNSNN-TchBP cải thiện THNSNN-Tch
BP cải thiện THNSNN-Tch
 
Nhóm 7(chính), chủ đề thâm hụt ngân sách nhà nước
Nhóm 7(chính), chủ đề thâm hụt ngân sách nhà nướcNhóm 7(chính), chủ đề thâm hụt ngân sách nhà nước
Nhóm 7(chính), chủ đề thâm hụt ngân sách nhà nước
 
Nhóm 7. THNSNN
Nhóm 7. THNSNNNhóm 7. THNSNN
Nhóm 7. THNSNN
 

Dernier

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Dernier (20)

Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 

Rào cản kĩ thuật

  • 1. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) HỌC VIỆN NGÂN HÀNG TIỂU LUẬN *** THỰC TRẠNG HÀNG RÀO KĨ THUẬT TRÊN THẾ GIỚI, ẢNH HƯỞNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY NHÓM 4_CA 2_THỨ 5 1
  • 2. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) NHÓM 4_CA 2_THỨ 5 2 DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM Stt Họ và tên MSV Nhiệm vụ 1 Nguyễn Thị Ngọc Thúy (NT) 16A4000675 2 Nguyễn Thị Khánh Huyền 16A4000317 3 Ngô Thị Thủy Tiên 16A4000686 4 Nguyễn Thị Hương 16A4020253 5 Trần Thị Dung 6 Nguyễn Thị Thảo Vân 16A4020626 7 Lã Hương Quỳnh 16A4000591 8 Lê Như Quỳnh 16A4020459 9 Nguyễn Thị Ninh 16A4020420 10 Nguyễn Thùy Trang 16A4000719
  • 3. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) MỤC LỤC Lời nói đầu……………………………………………………………………………....4 I.Khái niệm hàng rào kĩ thuật…………………………………………………………..5 1.1,Khái niệm……………………………………………………………………….…5 1.2,Phân loại………………………………………………………………………......6 1.3,Các hình thức……………………………………………………………………...6 II.Thực trạng ,ảnh hưởng hàng rào kĩ thuật đến Việt Nam…………………………….9 2.1.Tình hình hiện nay………………………………………………………………..9 2.2. Ảnh hưởng của hàng rào kĩ thuật đối xuất khẩu nước ta hiện nay……………..12 III.Giải pháp vượt qua rào cản kỹ thuật của Việt Nam…………………………………19 3.1.Đối với doanh nghiệp……………………………………………………………19 3.2.Đối với nhà nước…………………………………………………………………21 IV.Kết luận……………………………………………………………………………....22 3
  • 4. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) LỜI NÓI ĐẦU Chúng ta thường thấy trên tivi, báo đài thời sự về các sự kiện nền kinh tế 4 Việt Nam như: Nga sẽ không tiếp tục nhập khẩu cá Ba sa của Việt Nam, Nhật sẽ áp dụng mức dư lượng kháng sinh tối thiểu mới đối với các lô hàng thuỷ sản nhập khẩu từ Việt Nam, một số tiểu bang của Mỹ ra lệnh ngưng bán các mặt hàng thuỷ sản VN với lý do có dư lượng thuốc kháng sinh Đó là những thách thức về thị trường do các rào cản kỹ thuật từ các nước nhập khẩu gây ra. Việc áp dụng các hàng rào kĩ thuật là tích cực nếu nó giúp mang lại cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng và an toàn. Tuy nhiên ngày nay cùng với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật và công nghệ các nước sử dụng hàng rào kĩ thuật như một thứ vũ khí bí mật để bảo hộ mậu dịch. Sự trỗi dậy của các hàng rào kĩ thuật vô hình trong thương mại hiện nay đã tạo ra môi trường thương mại không tích cực thông thoáng, gây bất lợi cho tiến trình tự do hoá thương mại trên phạm vi khu vực và thế giới. Chúng ta cùng tìm hiểu về hàng rào kỹ thuật và thực trạng và ảnh hưởng cũng như giải pháp đối với các doanh nghiệp Việt Nam
  • 5. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) I) Khái niệm rào cản kĩ thuật 1.1. Khái niệm Trong thương mại quốc tế rào cản kĩ thuật đối với thương mại thực chất là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kĩ thuật mà 1 nước áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc quo trình đánh giá phù hợp của hàng hóa nhập khẩu đối với các tiêu chuẩn(quy chuẩn kĩ thuật đó gọi chung là các biện pháp kĩ thuật-biện pháp TBT). Các biện pháp kĩ thuật này về nguyên tắc là cần thiết và hợp lí nhằm bảo vệ những lợi ích quan trọng như sức khỏe con người, môi trường, an ninh,..vì vậy, mỗi nước thành viên WTO đều thiết lập và duy trì một hệ thống các biện pháp kĩ thuật riêng đối với hàng hóa của mình và hàng hóa nhập khẩu. Tuy nhiên trên thực tế, các biện pháp kĩ thuật có thể là những rào cản tiềm ẩn đối với thương mại quốc tế bởi chúng có thể sử dụng vì mục tiêu bảo hộ cho sản xuất trong nước, gây khó khăn cho việc thâm nhập của hang hóa nước ngoài vào thị trường nước nhập khẩu. do đó chúng được gọi là những hang rào kĩ thuật đối với thương mại. 5
  • 6. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 6 1.2. Phân loại Hiệp định về rào cản kĩ thuật đối với thương mại của WTO được phân biệt ra làm 3 loại sau đây - Các quy định kỹ thuật. Đó là những quy định mang tính bắt buộc đối với các bên tham gia.Điều đó có nghĩa, nếu các sản phẩm nhập khẩu không đáp ứng được các quy định kỹ thuật sẽ không được phép bán trên thị trường. VD: Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 trở thành yêu cầu bắt buộc đối với các doanh ngjiệp xuất khẩu sang các nước trên thế giới -Các tiêu chuẩn kỹ thuật. Ngược lại với các quy định kỹ thuật, các tiêu chuẩn kỹ thuật được đưa ra chủ yếu mang tính khuyến nghị, tức là các sản phẩm nhập khẩu được phép bán trên thị trường ngay cả khi sản phẩm đó không đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật. VD: một số lọai rau củ quả muốn xuất sang Mỹ phải đáp ứng các quy định về phẩm cấp kích thước ,chất lượng ,độ chín -Các thủ tục đánh giá sự hợp chuẩn. Các thủ tục đánh giá sự hợp chuẩn là các thủ tục kỹ thuật như: kiểm tra, thẩm tra, thanh tra và chứng nhận về sự phù hợp của sản phẩm với các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật. 1.3. Các hình thức Các rào cản kĩ thuật trong thương mại quốc tế thường gồm bao gồm các hình thức như: 1.3.1. Các tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, an toàn vệ sinh dịch tễ Cơ quan chức năng đặt ra các yêu cầu liên quan chủ yếu đến kích thước, hình dáng, thiết kế, độ dài và các chức năng của sản phẩm. Theo đó, các tiêu chuẩn đối với sản phẩm cuối cùng, các phương pháp sản xuất và chế biến, các thủ tục xét nghiệm, giám định, chứng nhận và chấp nhận, những quy định và các phương pháp thống kê, thủ tục chọn mẫu và các phương pháp đánh giá rủi ro liên quan, các yêu cầu về an toàn thực phẩm, … được áp dụng.
  • 7. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) Mục đích của các tiêu chuẩn và quy định này là nhằm bảo vệ an toàn, vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ, đời sống động, thực vật, bảo vệ môi trường, … Các tiêu chuẩn thường dược áp dụng trong thương mại là HACCP đối với thuỷ sản và thịt, SPS đối với các sản phẩm có nguồn gốc đa dạng sinh học, … 1.3.2. Các tiêu chuẩn chế biến và sản xuất theo quy định môi trường Đây là các tiêu chuẩn quy định sản phẩm cần phải được sản xuất như thế nào, được sử dụng như thế nào, được vứt bỏ như thế nào, những quá trình này có làm tổn hại đến môi trường hay không.Các tiêu chuẩn này được áp dụng cho giai đoạn sản xuất với mục đích nhằm hạn chế chất thải gây ô nhiễm và lãng phí tài nguyên không tái tạo. Việc áp dụng những tiêu chuẩn này ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, làm tăng giá thành và do đó tác động đến sức cạnh 7 tranh của sản phẩm. 1.3.3. Các yêu cầu về nhãn mác Biện pháp này được quy định chặt chẽ bằng hệ thống văn bản pháp luật, theo đó các sản phẩm phải được ghi rõ tên sản phẩm, danh mục thành phần, trọng lượng, ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, thời hạn bảo quản, xuất xứ, nước sản xuất, nơi bán, mã số mã vạch, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản … Quá trình xin cấp nhãn mác cũng như đăng ký thương hiệu kéo dài hàng tháng và rất tốn kém, nhất là ở Mỹ. Đây là một rào cản thương mại được sử dụng rất phổ biến trên thế giới, đặc biệt tại các nước phát triển. 1.3.4. Các yêu cầu về đóng gói bao bì Gồm những quy định liên quan đến nguyên vật liệu dùng làm bao bì, những quy định về tái sinh, những quy định về xử lý và thu gom sau quá trình sử dụng, … Những tiêu chuẩn và quy định liên quan đến những đặc tính tự nhiên của sản phẩm và nguyên vật liệu dùng làm bao bì đòi hỏi việc đóng gói phải phù hợp với việc tái sinh hoặc tái sử dụng. Các yêu cầu về đóng gói bao bì cũng ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và sức cạnh tranh của sản phẩm do sự khác
  • 8. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) nhau về tiêu chuẩn và quy định của mỗi nước, cũng như chi phí sản xuất bao bì, các nguyên vật liệu dùng làm bao bì và khả năng tái chế ở mỗi nước là khác nhau. 8 1.3.5. Phí môi trường Phí môi trường thường được áp dụng nhằm 3 mục tiêu chính: thu lại các chi phí phải sử dụng cho môi trường, thay đổi cách ứng xử của cá nhân và tập thể đối với các hoạt động có liên quan đến môi trường và thu các quỹ cho các hoạt động bảo vệ môi trường. Các loại phí môi trường thường gặp gồm có: - Phí sản phẩm: áp dụng cho các sản phẩm gây ô nhiễm, có chứa các hoá chất độc hại hoặc có một số thành phần cấu thành của sản phẩm gây khó khăn cho việc thải loại sau sử dụng. - Phí khí thải: áp dụng đối với các chất gây ô nhiễm thoát vào không khí, nước và đất, hoặc gây tiếng ồn. - Phí hành chính: áp dụng kết hợp với các quy định để trang trải các chi phí dịch vụ của chính phủ để bảo vệ môi trường. Phí môi trường có thể được thu từ nhà sản xuất hoặc người tiêu dùng hoặc cả nhà sản xuất và người tiêu dùng. 1.3.6. Nhãn sinh thái Sản phẩm được dán nhãn sinh thái nhằm mục đích thông báo cho người tiêu dùng biết là sản phẩm đó được coi là tốt hơn về mặt môi trường. Các tiêu chuẩn về dán nhãn sinh thái được xây dựng trên cơ sở phân tích chu kỳ sống của sản phẩm, từ giai đoạn tiền sản xuất, sản xuất, phân phối, tiêu thụ, thải loại sau sử dụng, qua đó đánh giá mức độ ảnh hưởng đối với môi trường của sản phẩm ở các giai đoạn khác nhau trong toàn bộ chu kỳ sống của nó. Sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thường được gọi là “sản phẩm xanh”, có khả năng cạnh tranh cao hơn so với sản phẩm cùng chủng loại nhưng không dán nhãn sinh thái do người tiêu dùng thường thích và an tâm khi sử dụng các “sản phẩm xanh” hơn. Ví dụ, trên thị trường Mỹ, các loại thuỷ sản có dán nhãn sinh thái thường có giá bán cao hơn, ít nhất 20%, có khi gấp 2-3 lần thuỷ sản thông thường cùng loại. 1.3.7. Qui định về xuất xứ hàng hóa
  • 9. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) II) Thực trạng, ảnh hưởng hàng rào kĩ thuật đến Việt Nam. 9 2.1. Tình hình hiện nay. - Năm 2009, trước những khó khăn của cuộc suy thoái tài chính toàn cầu, áp lực mang tính chất bảo hộ thương mại tại một số nước trên thế giới đã có chiều hướng tăng, đặc biệt là tại Hoa kỳ và các nước EU - Trong các hàng rào phi thuế quan, hệ thống rào cản kỹ thuật được xem là một trong những nhóm biện pháp hữu hiệu nhất để ngăn chặn hàng xuất khẩu, đặc biệt là hàng xuất khẩu của các nước đang phát triển. Hàng rào này được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, song nó đều liên quan đến vấn đề tiêu chuẩn lượng của hàng hoá, công nghệ, quá trình sản xuất cũng như việc bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản và cả các quá trình khác như thử nghiệm, kiểm tra, giám định, quản lý chất lượng... đối với hàng hoá.Điều này đã và đang gây không ít khó khăn cho các nhà xuất khẩu của nước ta, nhất là trong các ngành thủy sản, thực phẩm chế biến, thủ công mỹ nghệ, dệt may, da giày…  Hiệp định TBT  Hiệp định TBT Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Agreement on Technical Barriers to Trade, gọi tắt là hiệp định TBT).
  • 10. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5)  Nội dung hiệp định Đối tượng của Hiệp định TBT là các biện pháp kỹ thuật. Trong phạm vi điều chỉnh của hiệp định, các biện pháp kỹ thuật được chia thành 3 nhóm cụ thể sau: -Thứ nhất: Các quy định kỹ thuật Đó là những quy định mang tính bắt buộc đối với các bên tham gia.Điều đó có nghĩa, nếu các sản phẩm nhập khẩu không đáp ứng được các quy định kỹ thuật sẽ không được phép bán trên thị trường. -Thứ hai: Các tiêu chuẩn kỹ thuật. Ngược lại với các quy định kỹ thuật, các tiêu chuẩn kỹ thuật được đưa ra chủ yếu mang tính khuyến nghị, tức là các sản phẩm nhập khẩu được phép bán trên thị trường ngay cả khi sản phẩm đó không đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật. -Thứ ba: Các thủ tục đánh giá sự hợp chuẩn. Các thủ tục đánh giá sự hợp chuẩn là các thủ tục kỹ thuật như: kiểm tra, thẩm tra, thanh tra và chứng nhận về sự phù hợp của sản phẩm với các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật. Tuy nhiên trong hiệp định này, khái niệm hàng rào kĩ thuật vẫn chưa được định nghĩa một cách rõ ràng mà chỉ được thừa nhận như một thoả thuận rằng không một nước nào có thể bị ngăn cản tiến hành các biện pháp cần thiết để đảm bảo hàng hoá xuất khẩu của mình, hoặc để đảm bảo sức khoẻ của con người, động thực vật, bảo vệ môi trường, ngăn ngừa các hành động man trá ở mức độ mà nước đó cho là phù hợp và các biện pháp này không được tiến hành với các hình thức có thể gây ra phân biệt đối xử một cách tuỳ tiện hoặc không minh bạch.  Xu hướng trên thế giới - Mở rộng từ lĩnh vực sản xuất và thương mại đến thương mại dịch vụ và đầu tư. Phạm vi TBT có khuynh hướng ngày càng rộng hơn, bắt nguồn từ lĩnh vực sản xuất và dần mở rộng sang thương mại. Hiện, TBT đã mở rộng từ thương mại hàng hóa đến các lĩnh vực khác như dịch vụ tài chính, thông tin, đầu tư và sở hữu trí tuệ… 10
  • 11. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) - Xu hướng chuyển đổi từ các biện pháp tư nguyện sang nguyên tắc bắt buộc. Trước đây nhiều tiêu chuẩn như ISO9000, ISO14000, các chứng nhận về môi trường, HACCP, thực phẩm hữu cơ… được áp dụng trên cơ sở tự nguyện.Vài năm gần đây, một số biện pháp tự nguyện đã chuyển thành các nguyên tắc bắt buộc. - Mở rộng từ các sản phẩm cụ thể đến toàn bộ quá trình sản xuất và hoạt động Như hệ thống an toàn thực phẩm HACCP ( Hazard Analysis and Critical Control Point System) có nghĩa là "hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn", hay hệ thống phân tích, xác định và tổ chức kiểm soát các mối nguy trọng yếu trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm". xuất phát từ Mỹ và sau hơn 40 năm đã được ứng dụng rộng rãi ở các nước phát triển khác như Canada và EU. HACCP kiểm soát các mối nguy đối với thực phẩm từ giai đoạn sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển và phân phối. - Tăng sức ảnh hưởng và hiệu ứng khuếch tán Các biện pháp TBT luôn tạo ra phản ứng dây chuyền, mở rộng từ một sản phẩm đến tất cả các sản phẩm liên quan, từ một nước đến một số nước và thậm chí cả thế giới. Ví dụ như đầu năm 2002, EU cấm nhập khẩu tôm TQ vì có dư lượng chloramphenicol.Sau đó lệnh cấm này được mở rộng tới hơn 100 sản phẩm có thịt động vật. Biện pháp này nhanh chóng được các nước khác như Mỹ, Hungary, Nga và Arabie Saoudite bắt chước theo. - Phát triển cùng với tiến bộ khoa học - kỹ thuật và mức sống Với sự tiến bộ khoa học - kỹ thuật, các tiêu chuẩn kỹ thuật mới sẽ được nâng lên. Điều này có thể thấy qua việc Bộ Y tế và Phúc lợi xã hội Nhật hồi đầu năm 2002 đã quyết định thực hiện gần 200 tiêu chuẩn mới về giới hạn dư lượng tối đa (MRL) đối với thuốc trừ sâu. - Kết hợp rào cản kỹ thuật và vấn đề bằng sáng chế 11
  • 12. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) Hiện EU và Mỹ một mặt yêu cầu các sản phẩm nhập khẩu phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật do họ đặt ra, mặt khác buộc các công ty nước ngoài trả chi phí bằng sáng chế rất cao nếu muốn xuất khẩu các sản phẩm đã được đăng ký bản quyền. - Các nước đang phát triển đẩy mạnh thực hiện TBT Từ năm 1999, số TBT của các nước đang phát triển đã vượt qua các nước phát triển. - Tăng cường chấp nhận các tiêu chuẩn quốc tế Để bảo vệ ngành thương mại từ các TBT bất hợp lý, WTO đã lập ra Luật về Thực hành tốt, yêu cầu tất cả các thành viên tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế. - Rào cản kỹ thuật về an toàn tiêu dùng ngày càng khắt khe Khi người tiêu dùng ngày càng ý thức hơn về sức khỏe và an toàn, các tiêu chuẩn kỹ thuật về tiêu dùng trở nên chặt chẽ, chủ yếu liên quan đến thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, điện gia 12 dụng, đồ chơi và vật liệu xây dựng. - Phối hợp các TBT, chống bán phá giá, biện pháp tự vệ và thuế quan Toàn cầu hóa dẫn tới cạnh tranh khốc liệt trên thị trường thế giới khiến nhiều nước kết hợp nhiều rào cản để bảo hộ mậu dịch. 2.2. Ảnh hưởng của hàng rào kĩ thuật đối xuất khẩu nước ta hiện nay  Một số rào cản đối với hàng xuất khẩu việt nam vào các nước Từ 1/1/2010 là ngày bắt đầu có hiệu lực thi hành của hàng loạt những quy định mới mà một số đạo luật tại các thị trường XK chính của Việt Nam đã ban hành như:  Luật Illegal Unreported Unregulated fishing - IUU về truy xuất nguồn gốc thủy hải sản xuất khẩu vào EU; đạo luật Bảo vệ môi trường cho người tiêu dùng Mỹ;  Đạo luật cải tiến an toàn sản phẩm tiêu dùng - CPSIA của Mỹ; Các tiêu chuẩn bắt buộc đối với sản phẩm đồ gỗ gia dụng và nội thất như: giường cũi, giường tầng, hòm đồ
  • 13. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) chơi, bàn xếp di động, giá đỡ tivi, rào chắn trẻ em… Các tiêu chuẩn bắt buộc đối với sản phẩm may mặc như: dây rút quần áo trẻ em, áo ngủ, áo choàng, áo tắm, áo quần bó sát, áo ngủ trẻ em… Những tiêu chuẩn REACH (quy định sản xuất không sử dụng hóa chất độc hại của EU);  Luật Lacey sửa đổi của Mỹ về quy định liên quan đến nguồn gốc, xuất xứ của nguyên liệu 13 sản xuất đồ gỗ;  Quy định về chứng nhận phân tích an toàn vệ sinh thực phẩm cho hàng hoa quả của Inđônêxia;  Những quy định mới cho hàng dược phẩm, thực phẩm, mỹ phẩm của luật FDCA (Mỹ);  Hiệp định FLEGT của EU về thẩm quyền cấp phép sau khi kiểm tra tính hợp pháp của lô hàng thông qua các bằng chứng gốc… Ngoài ra, các qui định về xuất xứ sản phẩm đối với hàng nông sản như rau, quả nhập vào Trung quốc cũng đã được triển khai trong năm 2009…. Thực chất đây là những rào cản kỹ thuật, là những hành vi bảo hộ thương mại mà các nước NK này dựng lên một cách tinh vi, nhằm hạn chế nguồn hàng XK của các nước khác vào thị trường nước họ, nhằm bảo hộ sản xuất và tiêu dùng nội địa. Do khủng hoảng kinh tế, rào cản thương mại đang được dựng lên ở khắp nơi trên thế giới và ngày thêm dày đặc. Kim ngạch xuất khẩu của cả nước nói chung cũng như của thành phố nói riêng một phần do thị trường xuất khẩu bị thu hẹp từ những kho khăn về tài chinh tại các nước nhập khẩu nhưng cũng có phần xuất phát từ những trở ngại do các rào cản kỹ thuật gây ra đối với sản phẩm xuất khẩu.  Ảnh hưởng của rào cản kĩ thuật đến Việt Nam Rào cản thương mại đã và đang ảnh hưởng rất lớn đến các doanh nghiệp nước ta đặc biệt là một số các mặt hàng chủ đạo của nước ta như : hàng nông thủy sản, dệt may, đồ gỗ…
  • 14. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 14 1. Hàng thủy sản Ảnh hưởng của rào cản kỹ thuật ở nước nhập khẩu đối với hàng nông thủy sản là rất lớn.Theo trang The Fish Site News Desk (Mỹ) , trên thực tế, nhiều lô hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam bị các nhà nhập khẩu từ chối vì có dư lượng thuốc kháng sinh cao. Mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ đạo của Việt Nam là lúa gạo cũng phải đối mặt với những rủi ro tương tự (Nhật Bản đã từng cảnh báo gạo Việt Nam có chứa Acetarmiprid vào năm 2007). Đối với thị trường EU, Việt Nam là một trong các nước có tỷ lệ sản phẩm bị từ chối nhập khẩu cao nhất. - Việt Nam mỗi năm thiệt hại hơn 14 triệu USD do hàng xuất khẩu bị trả lại. Ông Spencer Henson từ Viện Nghiên cứu phát triển (IDS) cho hay ở 4 thị trường lớn EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản và Úc thì Việt Nam là một trong ba nước đứng đầu về số vụ bị từ chối nhập khẩu sản phẩm thủy sản, cao hơn so với các nước nhập khẩu khác, ngoại trừ thị trường Úc. Cụ thể, Việt Nam đứng đầu trong số các nước xuất khẩu sang EU và Hoa Kỳ về số vụ bị từ chối nhập khẩu sản phẩm thủy sản trên 1 triệu USD trong giai đoạn từ năm 2002 đến 2010, lần lượt khoảng 160 và 380 vụ. Tại thị trường Nhật Bản, trong giai đoạn 2006 - 2010, Việt Nam cũng đứng đầu các nước xuất khẩu về số vụ bị từ chối nhập khẩu sản phẩm thủy sản trên 1 triệu USD, khoảng hơn 120 vụ. Riêng thị trường Úc, Việt Nam đứng thứ 4, sau Indonesia, Ấn Độ và Trung Quốc về số vụ thủy sản bị trả về, gần 350 vụ. Có nhiều nguyên nhân khiến thủy sản của Việt Nam bị trả về, song
  • 15. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) nguyên nhân chủ yếu là do nhiễm khuẩn. “Ngoài ra, dư lượng thuốc thú y là vấn đề nổi cộm đối với hàng nhập vào EU; các chất gây ô nhiễm khác cũng là vấn đề đối với hàng nhập vào Nhật 15 Bản” - ông Henson nói. Ví dụ: Mỹ là thị trường khắt khe với thủy sản của nước ta Các tiêu chuẩn, quy định kĩ thuật và an toàn vệ sinh Hàng rào kỹ thuật thủy sản xuất khẩu sang Mỹ rất khắt khe khiến cho ngư dân Việt Nam nhiều phen điêu đứng. Chính vì vậy, trong những năm gần đây, nhiều doanh nghiệp Việt đã buộc phải từ bỏ thị trường truyền thống giá cao mà tập trung mở rộng xuất khẩu sang thị trường dễ tính hơn. Hàng rào kỹ thuật trong thương mại hiện tồn tại với mọi ngành sản xuất, nhưng nó đặc biệt tác động lớn đối với quá trình trao đổi những sản phẩm nông sản chế biến, trong đó có thủy sản Theo đó, các tiêu chuẩn kỹ thuật thủy sản nhập khẩu vào Mỹ được chia thành 3 nhóm chính: - Các quy định về dịch tễ vệ sinh an toàn: Các quy định này được đưa ra để bảo vệ sức khỏe của người, vật nuôi và cây trồng. - Các biện pháp đối với người tiêu dùng: Các biện pháp quy định về chất lượng và an toàn thực phẩm bao gồm nhãn mác, đóng gói, thuốc trừ sâu, hàm lượng dinh dưỡng và tạp chất. - Các biện pháp thương mại: Các biện pháp được thực hiện nhằm ngăn chặn gian lận thương mại bao gồm các chứng từ vận chuyển và tài chính, các tiêu chuẩn nhận dạng và các tiêu chuẩn đo lường. Trong những năm gần đây, hai vấn đề nổi cộm về chất lượng thủy sản nhập khẩu vào thị trường Mỹ là nhiễm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Trifluraline và dư lượng kháng sinh nhóm Quinolone.Năm 2009, Mỹ và EU cảnh báo lô hàng cá tra, cá basa Việt Nam có nhiễm Trifluraline. Theo thống kê xuất khẩu thủy sản năm 2010, nước ta phát hiện 18 mẫu: 11 mẫu cá tra, 4 mẫu cá rô phi, 2 mẫu tôm sú, 1 mẫu cá lóc có chứa kháng sinh Trifluraline vượt mức cho phép xuất khẩu.
  • 16. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu thủy sản của VIệt Nam giai đoạn 2006-2012 Do bị ảnh hưởng của các rào cản kỹ thuật đã làm cho nhiều doanh nghiệp bỏ dần thị trường truyền thống giá cao này mà tập trung mở rộng xuất khẩu sang thị trường dễ tính hơn ở các nước ASEAN, Trung Quốc, Brazil, Colombia, Arab... do các nước nói trên chưa đặt ra các 16 rào cản kỹ thuật nghiêm khắc. 2. Hàng dệt may Khi xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường khó tính, DN thường phải gặp một hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật gồm: - Tiêu chuẩn chất lượng: chất lượng sản phẩm dệt may thể hiện qua hệ thống tiêu chuẩn mà DN đạt được, chẳng hạn như chứng chỉ ISO - 9000. Những chứng chỉ này là điều kiện để xâm nhập và mở rộng thị trường. Nó chứng tỏ DN có hệ thống quản lý chất lượng đầy đủ theo tiêu chuẩn quốc tế. Đối với một số thị trường, chứng chỉ này là yêu cầu bắt buộc để được phép xuất khẩu. - Tiêu chuẩn về chống cháy: Các DN dệt may cũng đang đứng trước thách thức phải đáp ứng các yêu cầu về vấn đề sức khỏe và an toàn cho người sử dụng như tiêu chuẩn về chống cháy. Vấn đề an toàn sức khỏe cho người tiêu dùng luôn được Hiệp hội Bảo vệ người tiêu dùng
  • 17. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) và Chính phủ Mỹ quan tâm. Họ đưa ra các tiêu chuẩn, quy định về nguyên phụ liệu cho hàng may mặc rất cao, nhằm bảo vệ người tiêu dùng, buộc nhà sản xuất và xuất khẩu phải đầu tư công nghệ hiện đại, tiên tiến trong sản xuất mới ra được sản phẩm đạt tiêu chuẩn. Đây thực sự là một rào cản lớn đối với các nhà sản xuất và kinh doanh ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam đang thiếu vốn và công nghệ hiện đại. - Tiêu chuẩn bảo vệ môi trường: Hàng dệt may xuất khẩu vào Mỹ phải là các sản phẩm đáp ứng được các tiêu chuẩn sinh thái theo quy định, an toàn về sức khoẻ đối với người sử dụng và không gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất. Những rào cản kỹ thuật khắt khe như vậy rõ ràng là thách thức lớn đối với các DN Việt Nam. Bên cạnh đó, phần lớn nguyên liệu đều phải nhập khẩu, phụ thuộc vào thị trường nước ngoài dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh - xuất khẩu của Việt Nam chưa cao. Đối với hàng dệt may nguyên liệu chủ yếu nhập từ Trung Quốc (khoảng 24%), Hàn Quốc (chiếm 23%) và Nhật Bản (chiếm 8,89%)… Biểu đồ Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam giai đoạn 2006 -2012 17
  • 18. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 18 3. Hàng đồ gỗ Các DN chưa thật sự chú trọng đến thị trường trong nước, trong khi thị trường quốc tế lại đưa ra các quy định ngặt nghèo về nguồn gốc xuất xứ gỗ hợp pháp như luật Lacey của Hoa Kỳ, EUTR của EU,... Đồ gỗ đang là một trong những ngành xuất khẩu mũi nhọn của Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu năm 2013 đạt 5,6 tỷ USD, chiếm khoảng 80% tổng giá trị sản xuất của cả ngành, đem lại thu nhập cho gần 300 nghìn lao động ngành chế biến gỗ và hàng nghìn hộ gia đình tại các làng nghề, khu vực trồng rừng. Tuy nhiên, thị trường EU (chiếm tới 30% tổng kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ) là một trong những thị trường "khó tính", với những thách thức, đòi hỏi đáp ứng yêu cầu kỹ thuật liên quan nguồn gốc gỗ hợp pháp theo chương trình Thực thi lâm luật, quản trị rừng và thương mại lâm sản (FLEGT) và quá trình tham gia Hiệp định đối tác tự nguyện (FLEGT-VPA) mà Việt Nam đang đàm phán với EU. Khi thời điểm ký dự kiến đã đến gầnnhưng rất nhiều doanh nghiệp (DN) gỗ chưa nắm được các đòi hỏi của FLEGT cũng như chưa biết những tác động của FLEGT-VPA đối với hoạt động kinh doanh và xuất khẩu của mình sang EU. Qua thực hiện 81 cuộc phỏng vấn tại 63 DN gỗ, các hiệp hội gỗ và các cơ quan truyền thông liên quan, kết quả cho thấy, chỉ có 57% số DN hiểu biết về FLEGT-VPA, 75% số DN chưa biết các nội dung chủ yếu của FLEGT-VPA.
  • 19. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) Điều đáng nói là 73% số DN này đang xuất khẩu các sản phẩm gỗ nội, ngoại thất sang EU, chiếm 51% thị phần xuất khẩu. Phần lớn DN hiện nay gặp khó khăn về việc yêu cầu các giấy tờ chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp khi thu mua gỗ trong dân, một phần do nhận thức, một phần do người dân chưa có thói quen lưu trữ hồ sơ và sự thiếu thống nhất về các yêu cầu giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của gỗ. Ngoài ra, chúng ta cũng đang chiếm khoảng gần 4% thương mại đồ nội thất, đứng thứ 6 trên thế giới và đứng thứ 2 châu Á. Tuy nhiên, hiện ngành chế biến gỗ xuất khẩu vẫn phải đối mặt với những khó khăn, thách thức lớn như giá trị gia tăng còn thấp (tỷ trọng xuất khẩu dăm gỗ còn cao), chủ yếu xuất qua nhà nhập khẩu EU, chưa có thương hiệu. Năng lực cạnh tranh còn kém do tính liên kết các DN còn yếu, phụ thuộc nguồn nguyên liệu nhập khẩu (40 - 50%). Bản thân các DN cũng chưa thật sự chú trọng đến thị trường trong nước, trong khi thị trường quốc tế lại đưa ra các quy định ngặt nghèo về nguồn gốc xuất xứ gỗ hợp pháp như luật Lacey của Hoa Kỳ, EUTR của EU,... III) Giải pháp vượt qua rào cản kỹ thuật của Việt Nam 19 3.1. Đối với doanh nghiệp 3.1.1. Tăng cường năng lực hợp tác trong cộng đồng doanh nghiệp, nâng cao vai trò của các hiệp hội. Các công ty lớn, công ty xuyên quốc gia có tiềm lực mạnh là nòng cốt trong việc xúc tiến thương mại, bảo đảm khả năng mở rộng thị trường, có tiềm lực và khả năng ứng dụng khoa học kỹ thuật, là dòng chủ lực và nắm giữ các luồng lưu thông hàng hóa chính cùng với các công ty vừa và nhỏ có khả năng điều chỉnh linh hoạt, có quan hệ kinh tế với các công ty lớn, hình thành mạng lưới doanh nghiệp hoạt động trên thị trường quốc gia và quốc tế. Để có thể hình thành được các doanh nghiệp có quy mô lớn, đáp ứng được các đơn đặt hàng có khối lượng lớn của nước ngoài, cần thiết phải mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết giữa kinh tế Nhà nước nói chung và doanh nghiệp Nhà nước nói riêng với các thành phần kinh tế khác, đặc biệt các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
  • 20. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 3.1.2. Tăng cường sự phối hợp nội bộ và với Chính phủ nhằm xây dựng vùng nguyên liệu 20 phụ liệu. Việc quy hoạch xây dựng các vùng nguyên liệu cho các ngành hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam có ý nghĩa quyết định đối với năng lực cạnh tranh trong dài hạn. 3.1.3.Tăng cường năng lực pháp lý của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp xuất khẩu cần phải quan tâm đến các khía cạnh pháp lý trong hoạt động của mình. Các doanh nghiệp có thể có các cán bộ pháp lý là biên chế của mình hoặc có thể sử dụng dịch vụ của các công ty tư vấn luật. 3.1.4.Chủ động điều tiết tăng trưởng xuất khẩu, luôn chú trọng tới công tác nghiên cứu và phát triển thị trường. Các doanh nghiệp cần luôn chú trọng công tác nghiên cứu thị trường. Việc nghiên cứu thị trường tốt sẽ cung cấp cho các doanh nghiệp của Việt Nam những thông tin có hệ thống về thị trường xuất khẩ u bao gồm các thông tin về: các rào cản đang được áp dụng , dung lượng thị trường , các đối thủ cạnh tranh , …qua đó doanh nghiệp có thể chủ động ứng phó được trước những rào cản kỹ thuật mà thị trường này dựng nên. 3.1.5. Chú trọng tới việc xây dựng và phát triển thương hiệu, đặt phương châm nâng cao chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Thương hiệu là một phần quan trọng đánh giá được sự thành công của một doanh nghiệp, một doanh nghiệp có thương hiệu tốt là một doanh nghiệp uy tín trong lòng người tiêu dùng. 3.1.6. Gắn chặt quyền lợi với các công ty nhập khẩu Các doanh nghiệp Việt Nam đã kết hợp với các doanh nghiệp Mỹ trong hoạt động sản xuất, phân phối hang hóa , chính điều này đã giúp các doanh nghiệp Việt Nam tránh được một số những rào cản mà Mỹ giành cho sản phẩm xuất khẩu.
  • 21. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) 3.1.7. Doanh nghiệp cần tăng cường năng lực sản xuất, xây dựng và kiện toàn sử dụng các hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn qu ốc tế. Các doanh nghiệp Việt Nam cần xây dựng kiện toàn các hệ thống tiêu chuẩn theo đúng quy định quốc tế, đáp ứng được những đòi hỏi của thị trường quốc tế – đây là một trong những nhiệm vụ hàng đầu mà các doanh nghiệp Việt 21 Nam cần quan tâm. 3.1.8. Đổi mới và hiện đại hóa công nghiệp sản xuất. Về phía Nhà nước Việt Nam đã luôn có những biện pháp tích cực nhằm phát triển nền sản xuất trong nước và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp của Việt Nam có thể nâng cao được năng lực sản xuất của doanh nghiệp thông qua chính sách chi tiêu ngân sách và thu hút đầu tư hợp lý 3.2. Giải pháp từ phía Nhà nước 3.2.1. Nâng cao năng lực nhận thức và phổ biến thông tin đến các doanh nghiệp về các rào cản kỹ thuật. Trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động cả về kinh tế và chính trị, các nước nhập khẩu luôn có sự thay đổi về pháp luật và chính sách thương mại để đối phó với sự biến động của thị trường. Nếu các doanh nghiệp Việt Nam không có hoặc không biết thông tin về những thay đổi đó thì những chính sách này sẽ thành rào cản thương mại, còn nếu biết trước và biết cụ thể thì có thể chuẩn bị đối phó để vượt rào. 3.2.2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển nguồn nhân lực chât lượng (cán bộ kỹ thuật) Đây là một trong những hỗ trợ cơ bản nhất của Nhà nước đối với doanh nghiệp.Trong điều kiện của Việt Nam, khi cả hạ tầng và chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đều là những điểm hạn chế thì vai trò của Nhà nước càng quan trọng hơn. 3.2.3. Nhà nước cần tổ chức thường xuyên hoạt động xúc tiến thương mại, nâng cao hiệu quả của hệ thống đại diện thương mại.
  • 22. KTQT – Nhóm 4 (Ca 2 Thứ 5) Thông qua hoạt động xúc tiến thương mại, Việt Nam sẽ xây dựng và quảng bá được hình ảnh, thương hiệu của mặt hàng Việt Nam .Từ đó giúp các sản phẩm của Việt Nam có cơ hội phát 22 triển ra nhiều thị trường lớn. 3.2.4 Tăng cường đàm phán cấp Nhà nước, vận động hành lang và quan hệ công chúng trong giải quyết những tranh chấp thương mại. Chính phủ cần tích cực triển khai hơn nữa các cuộc đàm phán đa phương và song phương nhằm tăng cường sự hợp tác, hiểu biết lẫn nhau, tranh thủ những sự ủng hộ của các quốc gia, các tổ chức, đặc biệt là việc thừa nhận Việt Nam là nước có nền kinh tế thị trường. 3.2.5 Hoàn thiện hệ thống pháp luật thương mại Việt Nam theo chuẩn quốc tế. Nhằm thúc đẩy nhanh tiến trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới ,Việt Nam bắt buộc phải thực hiện nhanh, tích cực và chủ động hơn việc đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách trong nước. Việc xây dựng môi trường pháp lý theo hướng phù hợp với các quy định và chuẩn mực quốc tế sẽ có tác dụng mạnh mẽ đến các doanh nghiệp. 3.2.6 Hỗ trợ kỹ thuật và khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng nhãn mác sinh thái để đối phó và vượt qua các rào cản môi trường. Giải quyết các vấn đề về nhãn mác sinh thái không chỉ tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn mở rộng cơ hội tiếp cận thị trường của sản phẩm xuất khẩu Việt Nam. IV) Kết luận Hàng rào kĩ thuật đã đang và sẽ là cản trở cho kinh tế các nước cũng như xu thế tự do thương mại hóa trên toàn cầu. Để vượt qua hàng rào kĩ thuật ,đối với nước ta hơn bất kì cách bảo hộ sản xuất nào khác tốt nhất là trước hết phải nâng cao năng lực sản xuất và hiểu biết luật của các doanh nghiệpcũng như trình độ năng lực cơ quan quản lý.Có như vậy ,nước ta mới vượt qua khó khăn và trở thành một nước có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.