SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  55
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG VPBANK-HỘI SỞ MIỀN NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2019
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận.................................................................................................................2
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH
VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA.............................................................................................3
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................................................................3
1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán ...........................................................................................3
1.1.1 Khái niệm thẻ thanh toán và đặc điểm thẻ thanh toán ...............................................3
1.1.1.1.Khái niệm .....................................................................................................................3
1.1.1.2.Đặc điểm của thẻ thanh toán......................................................................................3
1.1.2 Phân loại thẻ thanh toán.................................................................................................4
1.2 Dịch vụ thẻ thanh toán và sự cần thiết phải phát triển dịch vụ thẻ thanh toán ..........5
1.2.1 Khái niệm dịch vụ kinh doanh thẻ thanh toán ............................................................5
1.2.2 Đặc điểm dịch vụ thẻ thanh toán ..................................................................................5
1.2.3 Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ thẻ thanh toán đối với Ngân hàng thương mại
và nền kinh tế............................................................................................................................6
1.2.4 Những lợi ích của dịch vụ thẻ thanh toán....................................................................6
1.2.4.1 Lợi ích đối với chủ thẻ................................................................................................6
1.2.4.2.Lợi ích đối với ngân hàng ..........................................................................................7
1.3 Những rủi ro trong sử dụng thẻ thanh toán.....................................................................8
1.3.1 Rủi ro giả mạo.................................................................................................................8
1.3.2 Rủi ro tín dụng................................................................................................................8
1.3.3 Rủi ro về kỹ thuật, công nghệ .......................................................................................9
1.3.4 Rủi ro về đạo đức của nhân viên ngân hàng ...............................................................9
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán..............................9
1.4.1 Nhân tố nội bộ ngân hàng..............................................................................................9
1.4.1.1 Điều kiện khoa học – công nghệ ...............................................................................9
1.4.1.2 Khả năng về nguồn vốn..............................................................................................9
1.4.1.3 Trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ............................................................. 10
1.4.2 Nhân tố bên ngoài........................................................................................................ 10
1.4.2.1 Điều kiện về kinh tế ................................................................................................. 10
1.4.2.2 Điều kiện văn hóa – xã hội...................................................................................... 10
1.4.2.3 Điều kiện pháp lí ...................................................................................................... 11
1.4.2.4 Điều kiện về cạnh tranh........................................................................................... 11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - HỘI
SỞ MIỀN NAM .................................................................................................................... 12
2.1 Tổng quan về ngân hàng vp bank – Hội sở Miền Nam ............................................. 12
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển cuả ngân hàng VPBANK............................... 12
2.1.1.1.Giới thiệu chung về VPBank: ................................................................................. 12
2.1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của VPBank: ..................................................... 13
2.1.2. Hoạt động của ngân hàng VPBANK – Hội sở Miền Nam.................................... 14
2.1.2.1 Chức năng của ngân hàng ....................................................................................... 14
2.1.2.2. Mục tiêu chiến lược của Ngân hàng ..................................................................... 14
2.1.2.3 Định hướng kinh doanh của Ngân hàng................................................................ 15
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của VPBANK – Hội sở Miền Nam............................................... 16
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBANK – Hội sở Miền Nam ................. 16
2.2. Thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng........................................................................................................ 18
2.2.1.Những quy định chung của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng về thẻ thanh toán ...................................................................................................... 18
2.2.1.1.Trách nhiệm và quyền hạn của chủ thẻ ................................................................. 18
2.2.1.2.Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng ........................................................................ 19
2.2.2 Các sản phẩm thẻ thanh toán...................................................................................... 20
2.2.3 Quy trình phát hành thẻ .............................................................................................. 24
2.2.4. Quy trình thanh toán thẻ ............................................................................................ 26
2.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng – Hội sở Miền Nam........................................................... 28
2.2.6. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Hội sở Miền Nam.............................................. 30
2.2.6.1 Khả năng mở rộng thị phần, thu hút khách hàng mới ......................................... 30
2.2.5.2 Sự phát triển của công nghệ thông tin trong dịch vụ thẻ thanh toán ................. 31
2.2.6.3 Số lượng thẻ thanh toán........................................................................................... 32
2.2.6.4 Doanh số giao dịch phát sinh trên tài khoản thẻ................................................... 34
2.2.6.5 Tình hình thanh toán lương qua thẻ ....................................................................... 36
2.2.6.6. Mạng lưới giao dịch thẻ.......................................................................................... 38
2.2.6.7.Doanh số thanh toán thẻ .......................................................................................... 40
2.2.6.8.Tần suất giao dịch thẻ thanh toán........................................................................... 41
2.3. Đánh giá thành công và tồn tại trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Hội sở Miền Nam ..... 42
2.3.1. Thành công.................................................................................................................. 42
2.3.2. Tồn tại .......................................................................................................................... 43
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ KINH DOANH
THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG - HỘI SỞ MIỀN NAM.......................................................................... 45
3.1 Kế hoạch trong thời gian tới của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng Hội sở Miền Nam..................................................................................................... 45
3.2 Giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân
hàng TMCP ............................................................................................................................ 45
3.2.1 Giải pháp chính sách Marketing dịch vụ thẻ thanh toán ........................................ 45
3.2.2. Mở rộng mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ................................................................. 46
3.2.3.Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng................................................................ 47
3.2.4 Giải pháp về tài chính ................................................................................................. 47
3.2.5 Giải pháp về kỹ thuật công nghệ ............................................................................... 48
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 50
DANH MỤC HÌNH ẢNH – SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
Hình 2.1.Logo ........................................................................................................................ 12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VPBank – Hội sở Miền Nam................................ 16
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2012 - 2018 của VPBank – Hội sở Miền
Nam......................................................................................................................................... 17
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn năm 2012 - 2018 của VPBank – Hội sở Miền Nam
................................................................................................................................................. 17
Sơ đồ 2.3: Quy trình phát hành thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng.......................................................................................................................... 25
Sơ đồ 2.4: Quy trình thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng.......................................................................................................................... 26
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng .............................................................................................. 28
Bảng 2.5 : Doanh số giao dịch phát sinh trên tài khoản thẻ các năm 2016 – 2018 ...... 34
Bảng 2.6: Tình hình thanh toán lương qua thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng ................................................................................................................ 37
Bảng 2.7: Tình hình giao dịch qua máy ATM................................................................... 40
Bảng 2.8: Tần suất giao dịch thẻ thanh toán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng ................................................................................................................ 41
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngay từ khi ra đời và phát triển đến nay, hoạt động ngân hàng là lĩnh vực không
thể thiếu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Những năm qua kết quả hoạt động kinh
doanh của ngành Ngân hàng đã đóng góp một phần hết sức quan trọng vào sự nghiệp
phát triển chung của đất nước.
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang diễn ra mạnh mẽ, sự cạnh tranh trong
lĩnh vực Ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt về mức độ, phạm vi và sản phẩm, dịch
vụ cung ứng trên thị trường. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan
hệ mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ từng bước phát triển cả về số lượng và chất
lượng. Do đó, đòi hỏi phải có những phương tiện thanh toán mới đảm bảo tính an toàn,
nhanh chóng, hiệu quả. Thêm vào đó, thế kỷ XX là thế kỷ mà khoa học công nghệ có
những bước tiến vượt bậc, đặc biệt là công nghệ thông tin. Để tiếp thu những thành
tựu về khoa học kỹ thuật của các nước phát triển và không bị đứng ngoài sự phát triển
kinh tế thế giới nói chung, các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam đều phải nỗ
lực hội nhập vào xu thế chung đó. Thẻ ngân hàng xuất hiện là sự kết hợp của khoa học
kỹ thuật với công nghệ quản lý ngân hàng. Thẻ ngân hàng là sản phẩm công nghệ hiện
đại, nó đã và đang trở nên phổ biến ở rất nhiều nước trên thế giới.
Tại Việt Nam, nền kinh tế ngày một phát triển, đời sống người dân ngày càng
nâng cao, thêm vào đó là xu thế hội nhập phát triển với nền kinh tế thế giới, việc xuất
hiện của một phương tiện thanh toán mới là rất cần thiết. Hiện nay, sự xuất hiện thẻ
thanh toán đã làm thay đổi cách chi tiêu, thanh toán của cộng đồng xã hội. Với các đặc
tính vốn có và các tiện ích mà nó mang lại dịch vụ thẻ đang từng bước thu hút được sự
quan tâm của người dân. Thẻ ngân hàng đã nhanh chóng trở thành một phương tiện
thanh toán thông dụng ở các nước phát triển cũng như trên thế giới. Nắm bắt được cơ
hội này, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đang từng bước
triển khai để đưa dịch vụ thẻ thanh toán là một trong những lĩnh vực kinh doanh nhằm
tăng cường năng lực cạnh tranh của mình trong thị trường đang có sự phát triển rất
nhanh này. Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, sau một thời gian được tìm hiểu thực tế về
dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng, em đã lựa
chọn đề tài: "Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Hội Sở Miền Nam " làm nội
dung chính cho báo cáo tốt nghiệp của mình.
2
2. Mục đích nghiên cứu
Tổng hợp những lý luận cơ bản nhất của thẻ thanh toán qua ngân hàng và từ
thực tiễn phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng trong thời gian qua, báo cáo đề xuất một số giải pháp và
kiến nghị hi vọng góp phần đưa Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng nói chung sớm trở thành một ngân hàng phát triển mạnh về dịch vụ thanh toán
thẻ trên thị trường thẻ Việt Nam nói riêng và trên thị trường thẻ của toàn thế giới nói
chung.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ.
- Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng Hội sở Miền Nam từ đầu năm 2016 đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
Báo cáo sử dụng phương pháp lý luận, kết hợp phương pháp thống kê, phân
tích, tổng hợp so sánh số liệu; kết hợp nghiên cứu lý thuyết với phân tích thực trạng
hoạt động dịch vụ thẻ để đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng Hội sở Miền Nam
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục
các bảng biểu, sơ đồ, báo cáo gồm 3 phần chính:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của
NHTM.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Hội sở Miền Nam
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh dịch
vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Hội sở
Miền Nam
6.Lời cầu thị:
Xin cảm ơn thầy cô và các anh chị trong công ty đã hướng dẫn, chỉ bảo em hoàn thành
bài báo cáo thực tập này, do thời gian hạn hẹp cũng như thiếu thốn tài liệu trong lúc
làm bài dẫn đến nhiều sai sót, kinh mong thầy cô cùng các anh chị góp ý để chuyên đề
được hoàn thiện hơn.
3
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán
1.1.1 Khái niệm thẻ thanh toán và đặc điểm thẻ thanh toán
1.1.1.1Khái niệm
Nhân loại đã trải qua nhiều thời kì phát triển và mỗi một giai đoạn lịch sử lại có
một hình thái tiền tệ tương ứng. Trước đây khi xã hội chưa phát triển người ta dùng
những hình thức tiền tệ giản đơn như vỏ sò, vỏ hến hay những vật giá trị khác làm vật
trao đổi, tiếp đến là việc sử dụng vàng, bạc và tiền giấy làm phương tiện lưu thông và
cất trữ. Ngày nay hình thái tiền tệ ngày càng đa dạng về hình thức và chủng loại. Thẻ
thanh toán được coi là phương tiện thanh toán hiện đại nhất thế giới hiện nay, ra đời và
phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong ngân hàng.
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân
hàng hay các tổ chức tài chính phát hành cấp cho khách hàng. Ra đời từ phương thức
mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học
trong lĩnh vực ngân hàng. Khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ thẻ để thanh toán
tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) hay rút tiền mặt tại
các ngân hàng đại lý, rút tiền và thực hiện các giao dịch tại các máy rút tiền tự động
ATM. Tất cả được thực hiện trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín
dụng được kí kết giữa ngân hàng phát hành và chủ thẻ.
1.1.1.2.Đặc điểm của thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một hình thức chuyển tiền điện tử, là một trong những
phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ.
Thẻ thanh toán có những đặc điểm sau:
- Thẻ thanh toán không qui định thời hạn xuất trình và chủ thẻ có quyền sử dụng
nó nhiều lần cho đến khi nào sử dụng hết số tiền trên tài khoản.
- Thẻ thanh toán là loại thẻ đích danh, không thể chuyển nhượng bằng thủ tục kí
hậu như séc.
- Thẻ thanh toán làm bằng nhựa theo mẫu riêng của từng tổ chức phát hành.
- Thẻ thanh toán mang tính tiện ích: thẻ được coi là công cụ thanh toán ưu việt nhất
trong số các công cụ thanh toán phi thương mại.
4
1.1.2 Phân loại thẻ thanh toán
a/ Căn cứ vào công nghệ sản xuất có 3 loại thẻ thanh toán:
- Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): Đây là loại thẻ sơ khai ban đầu, các thông
tin cơ bản được khắc nổi trên bề mặt thẻ. Hiện nay người ta không còn dùng nữa vì dễ
làm giả, tính bảo mật kém.
- Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với 2
băng từ chứa thông tin ở mặt sau của thẻ. Loại này đã dùng phổ biến trong vòng 20
năm nay, nhưng đã thể hiện một số nhược điểm như khả năng bị lợi dụng cao do thông
tin ghi trên thẻ không được mã hóa, có thể đọc được dễ dàng, thẻ chỉ mang một lượng
thông tin hạn chế không áp dụng được kỹ thuật mã hóa an toàn nên có thể bị ăn cắp
thông tin bằng các thiết bị nối với máy tính.
- Thẻ thông minh (Smart Card): Thẻ thông minh có nhiều nhóm với dung lượng
nhớ của “chíp” điện tử là khác nhau. Loại thẻ này đã khắc phục được nhiều nhược
điểm của thẻ từ, đảm bảo tính an toàn cao và có thể sử dụng cho các mục đích khác
nhau như gọi điện thoại công cộng, trả cước phí cầu đường, mua xăng dầu… Tuy
nhiên chi phí để sản xuất thẻ thông minh vẫn còn cao.
b/ Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ trong nước: Là thẻ giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng tiền
giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
- Thẻ quốc tế: Đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các
ngoại tệ mạnh để thanh toán.
c/ Căn cứ vào chủ thể phát hành thẻ được chia làm 2 loại:
- Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát hành
giúp cho khách hàng sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân hàng hoặc sử dụng
một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Thẻ này hiện đang được sử dụng rộng rãi nhất
và có thể lưu hành trên toàn cầu.
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại thẻ du lịch hoặc giải trí do các
tập đoàn kinh doanh lớn phát hành như: Dinner Cub, Amex...Đó cũng có thể là thẻ
được phát hành bởi các công ty xăng dầu (Oil Company Card), các cửa hiệu lớn...
d/ Căn cứ vào tính chất thanh toán thẻ được chia làm 2 loại:
- Thẻ ghi nợ (Debit Card): Đây là loại thẻ có liên quan trực tiếp với tài khoản tiền
gửi của chủ thẻ. Loại thẻ này khi mua hàng hoá dịch vụ, giải trí những giao dịch sẽ
dược khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ và đồng thời ghi có ngay
5
(chuyển ngân ngay) vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn đó. Việc thanh toán liên
quan đến thẻ ghi nợ được kết nối với một tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, chẳng hạn
như tài khoản séc (tài khoản tiền gửi phát hành séc) tại ngân hàng. Thay vì được cấp
một khoản tín dụng như các loại thẻ thẻ tín dụng, thẻ trả phí thì với thẻ ghi nợ ngoại
tuyến (thẻ giao dịch tự động ATM), các giao dịch thanh toán sẽ rút ngay một khoản
tiền từ tài khoản được kết nối. Khi thanh toán đòi hỏi phải được cấp phép tại thời điểm
diễn ra giao dịch thông qua việc sử dụng mã số định danh cá nhân (tức mã PIN).
e/ Căn cứ theo mức độ tín nhiệm của chủ thẻ và giá trị sử dụng của thẻ:
- Thẻ vàng: Là loại thẻ được phát cho những đối tượng có uy tín, khả năng tài
chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Loại thẻ này có những điểm khác nhau tuỳ
thuộc vào tập quán, trình độ phát triển của mỗi vùng nhưng chung nhất vẫn là thẻ có
hạn mức tín dụng cao hơn thẻ thường.
- Thẻ thường: Đây là loại thẻ căn bản nhất, phổ biến đại chúng nhất. Hạn mức tối
thiểu tuỳ theo ngân hàng phát hành quy định.
1.2 Dịch vụ thẻ thanh toán và sự cần thiết phải phát triểndịch vụ thẻ thanh toán
1.2.1 Khái niệm dịch vụ kinh doanh thẻ thanh toán
Cho tới nay vẫn còn nhiều tranh cãi về khái niệm dịch vụ. Theo Philip Kotler -
cha đẻ của marketing hiện đại định nghĩa dịch vụ như sau: “Dịch vụ là mọi hành động
và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia, chủ yếu là vô hình và không dẫn
đến quyền sở hữu cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với sản
phẩm vật chất
1.2.2 Đặc điểm dịch vụ thẻ thanh toán
Sản phẩm dịch vụ nói chung và sản phẩm dịch vụ thẻ thanh toán nói riêng có
những đặc điểm cơ bản là tính vô hình, tính không tách rời của sản phẩm dịch vụ,
không lưu trữ được, khó xác định chất lượng, không ổn định.
- Đặc trưng của dịch vụ ngân hàng mang tính vô hình, khi sử dụng những sản
phẩm dịch vụ ngân hàng thường không thấy rõ hình dạng cụ thể của loại hình dịch vụ
này mà chỉ cảm nhận thông qua các tiện ích mà sản phẩm mang lại. Để giảm bớt sự
không chắc chắn khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, khách hàng buộc phải
tìm kiếm các dấu hiệu chứng tỏ chất lượng sản phẩm dịch vụ như địa điểm giao dịch,
mức độ trang bị công nghệ, uy tín ngân hàng. Vì vậy ngân hàng phải không ngừng
thay đổi về hình thức, đa dạng về mẫu mã, nâng cao chất lượng phục vụ, kỹ thuật,
6
trình độ quản lý, có nhiều tiện ích, tính năng linh hoạt phù hợp với nhu cầu thay đổi thị
trường mới tồn tại và phát triển.
- Tính không tách rời của sản phẩm dịch vụ ngân hàng được thể hiện trong quá
trình cung ứng của ngân hàng. Thực tế cho thấy, quá trình cung ứng và tiêu thụ sản
phẩm dịch vụ ngân hàng thường diễn ra đồng với sự tham gia của khách hàng. Chính
điều này làm cho sản phẩm dịch vụ ngân hàng không có khả năng dự trữ. Lý do này
đòi hỏi ngân hàng phải có hệ thống cung ứng sản phẩm dịch vụ cũng như phục vụ
khách hảng một cách chuyên nghiệp và khoa học, phương pháp phục vụ nhanh với
nhiều quầy, địa điểm giao dịch.
Tuy nhiên, trong hoạt động thẻ thanh toán cũng ẩn chứa nhiều rủi ro như rủi ro
do giả mạo, rủi ro tín dụng, rủi ro về kỹ thuật, công nghệ… Dịch vụ thẻ cũng đòi hỏi
đội ngũ cán bộ giỏi và luôn đảm bảo quá trình hoạt động thông suốt của dịch vụ, đáp
ứng tốt nhu cầu của khách hàng và yêu cầu của các tổ chức thẻ quốc
1.2.3 Sự cần thiết phải phát triểndịch vụ thẻ thanh toán đối với Ngân hàng
thương mại và nền kinh tế
Phát triển nghiệp vụ thẻ sẽ góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán,
tăng khả năng cạnh tranh, khẳng định thương hiệu, uy tín của ngân hàng trên thị
trường trong nước và quốc tế. Đầu tư phát triển thẻ là yêu cầu tất yếu và hoàn toàn phù
hợp vì đa dạng hoá nghiệp vụ là mục tiêu chung của mọi NHTM. Sản phẩm thẻ càng
phong phú, nhiều tiện ích, phạm vi sử dụng và thanh toán càng lớn thì khả năng hội
nhập càng cao. Nghiệp vụ thẻ phát triển sẽ tạo môi trường thuận lợi để thu hút nguồn
vốn rẻ, mở rộng tín dụng cũng như tăng nguồn thu cho các NHTM trong tương lai.
1.2.4 Những lợi íchcủa dịch vụ thẻ thanh toán
1.2.4.1 Lợi ích đối với chủ thẻ
Nhanh chóng, thuận tiện, linh hoạt
Với việc sử dụng thẻ thanh toán, người sử dụng có thể cảm nhận được sự tiện
lợi của nó hơn hẳn các phương tiện thanh toán khác. Thẻ có kích thước nhỏ gọn, do đó
người sử dụng thẻ có thể dễ dàng mang theo khi đi du lịch hay công tác xa. Bên cạnh
đó, khách hàng còn tránh được tình trạng phải mang theo khối lượng lớn tiền mặt,
cồng kềnh và bất tiện. Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ,
để rút tiền mặt hoặc tiếp nhận một số dịch vụ ngân hàng tại các cơ sở chấp nhận thanh
toán thẻ, máy ATM, các ngân hàng thanh toán thẻ trong và ngoài nước. Khi dùng thẻ
thanh toán, chủ thẻ có thể chi tiêu trước, trả tiền sau (đối với thẻ tín dụng), hoặc có thể
7
thực hiện dịch vụ mua bán hàng hoá tại nhà…Khi thực hiện mua bán hàng hóa dịch
vụ, chủ thẻ chỉ cần xuất trình thẻ và ký vào hóa đơn là có thể thực hiện một giao dịch.
Đặc biệt với một số quốc gia trên thế giới không chấp nhận mang quá nhiều tiền mặt
qua biên giới thì việc sử dụng thẻ trong thanh toán ngày càng hữu ích vì mạng lưới
thanh toán thẻ trên thế giới là rất rộng..
An toàn và hiệu quả trong sử dụng
Các loại thẻ thanh toán làm bằng công nghệ cao, chủ thẻ được cung cấp mã số
cá nhân nên đảm bảo bí mật tuyệt đối, các khoản tiền được chuyển trực tiếp vào tài
khoản cho nên tránh mất mát hoặc trộm cắp. Ngoài ra, thẻ được chế tạo dựa trên kỹ
thuật mã hoá từ tính và hiện đại nhất là công nghệ sử dụng các vi mạch điện tử nên
khó làm giả, độ an toàn cao hơn nữa khi thẻ còn có chữ ký của chủ thẻ. Do đó khi mua
sắm hàng hoá, dịch vụ chủ thẻ phải ký vào hoá đơn thanh toán để người bán so sánh
với chữ ký mẫu, đồng thời với những thông tin đã được mã hoá trên thẻ tạo nên bức
tường chắc chắn trước nguy cơ bị kẻ gian lợi dụng.
Tiết kiệm và kiểm soát được chi tiêu
Khi sử dụng thẻ, chủ thẻ sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí vận chuyển,
kiểm đếm tiền. Khi có nhu cầu sử dụng tiền, khách hàng có thể tới rút tiền mặt tại các
máy rút tiền tự động vào mọi thời điểm trong ngày mà không cần đến Ngân hàng hay
căn cứ vào giờ làm việc. Hơn nữa, với bản sao kê hàng tháng do Ngân hàng gửi đến
hoặc căn cứ vào hóa đơn rút tiền hay thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ, chủ thẻ có thể
hoàn toàn kiểm soát được chi tiêu của mình trong tháng, đồng thời tính toán được phí
và lãi phải trả cho mỗi khoản giao dịch.
1.2.4.2.Lợi ích đối với ngân hàng
- Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT): Thực hiện tham gia thanh toán thẻ, ngân
hàng có thể đa dạng hoá các dịch vụ của mình, thu hút được những khách hàng mới
làm quen với dịch vụ thẻ và các dịch vụ khác do ngân hàng cung cấp, vừa giữ được
những khách hàng cũ. Bên cạnh đó còn góp phần hiện đại hóa ngân hàng, đưa thêm
một phương thức thanh toán mới phục vụ khách hàng buộc ngân hàng phải không
ngừng nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên, đầu tư thêm trang thiết bị kỹ thuật
công nghệ để cung cấp cho khách hàng những điều kiện tốt nhất trong thanh toán, đảm
bảo uy tín, sự an toàn, hiệu quả trong kinh doanh thẻ. Mặt khác thông qua hoạt động
phát hành, thanh toán thẻ ngân hàng có thể thu hút một nguồn vốn lớn để bổ sung vào
nguồn vốn ngắn hạn từ hoạt động thu phí và lãi do việc phát hành thẻ mang lại. Cũng
8
thông qua đó, uy tín và danh tiếng của ngân hàng được nâng lên nhờ việc cung cấp các
dịch vụ đầy đủ (full service).
- Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT): Ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng
đến với ngân hàng mình, sử dụng các sản phẩm do ngân hàng cung cấp. Từ đó làm
tăng doanh thu, tăng lợi nhuận thông qua hoạt động thu phí chiết khấu đại lí từ hoạt
động thanh toán đại lí. Qua đó cũng làm tăng uy tín của ngân hàng trong nền kinh tế.
1.3 Những rủi ro trong sử dụng thẻ thanh toán
1.3.1 Rủi ro giả mạo
Giả mạo có thể xảy ra trong toàn bộ quá trình kinh doanh thẻ: Từ khâu phát
hành đến khâu thanh toán. Giả mạo thẻ có thể chia thành các loại sau: Đơn xin phát
hành thẻ giả mạo, thẻ giả (bao gồm thẻ bị dập nổi lại, thẻ bị mã hoá lại, thẻ bị làm giả
hoàn toàn); đơn vị chấp nhận thẻ giả mạo; sao chép và tạo băng từ giả (Skimming);
các giao dịch thanh toán không có sự xuất trình thẻ (giao dịch qua mạng, fax...).
Thẻ giả mạo là loại rủi ro lớn nhất và nguy hiểm nhất hiện nay mà tất cả các tổ
chức thẻ phải quan tâm. Với trình độ công nghệ ngày càng hiện đại, các tổ chức tội
phạm ăn cắp thông tin trên thẻ bằng cách sử dụng máy móc chuyên dụng để mã hóa
thông tin khách hàng rồi in băng từ lên thẻ mới. Trường hợp này đặt ra cho Ngân hàng
phát hành phải có những biện pháp bảo mật thông tin trên thẻ cũng như các ràng buộc
kiểm tra. Theo quy chế của các Tổ chức phát hành thẻ quốc tế, từ sau 1-1-2006, ngân
hàng nào không áp dụng công nghệ thẻ hiện đại (chuyển từ thẻ từ sang thẻ chip), nếu
có rủi ro về thẻ, ngân hàng thanh toán phải chịu trách nhiệm. Vì vậy, việc áp dụng
công nghệ tiên tiến, hiện đại vào thẻ thanh toán - thẻ chip, là xu thế tất yếu của các
ngân hàng Việt Nam trong điều kiện hội nhập hiện nay
1.3.2 Rủi ro tín dụng
Các loại thẻ tín dụng, khi chủ thẻ không có khả năng thanh toán hoặc không
thanh toán đầy đủ các khoản chi tiêu bằng thẻ tín dụng. Khi ngân hàng đồng ý phát
hành thẻ tín dụng cho khách hàng, tức là họ đã cam kết cho chủ thẻ được vay một số
tiền, vì vậy nếu chủ thẻ không thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ các khoản đã
sử dụng ngân hàng sẽ bị mất vốn. Nguyên nhân gây ra rủi ro này là do khâu thẩm định
khách hàng không cẩn thận, không nắm bắt đầy đủ các thông tin về khách hàng, không
sử dụng các biện pháp đảm bảo cần thiết...
9
1.3.3 Rủi ro về kỹ thuật, công nghệ
Các rủi ro này thường xảy ra do hệ thống máy móc, trang thiết bị, trung tâm
chuyển mạch,… gặp vấn đề trục trặc, không ổn định, phải ngừng họat động hoặc gây
lỗi trong quá trình xử lý gây ảnh hưởng tới nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ.
Trong điều kiện hiện nay, khối lượng các giao dịch ngày càng tăng với tốc độ chóng
mặt, tất yếu dẫn tới sự lệ thuộc của các giao dịch vào máy móc thiết bị ngày càng cao.
Do đó, rủi ro chứa đựng trong khâu máy móc cũng ngày càng lớn. Đây là loại rủi ro rất
cần được quan tâm vì khi sự cố xảy ra tác hại của nó rất lớn không chỉ ảnh hưởng đến
một khách hàng, một Ngân hàng mà nó còn tác hại đến cả hoạt động của hệ thống thẻ.
Bên cạnh đó, việc bảo mật thông tin, bảo mật dữ liệu lỏng lẻo cũng là nguyên nhân
gây nên những rủi ro vô cùng nghiêm trọng.
1.3.4 Rủi ro về đạo đức của nhân viên ngân hàng
Đây là loại rủi ro liên quan đến cán bộ Ngân hàng trong lĩnh vực kinh doanh
thẻ. Đó là hành vi cán bộ lợi dụng vị trí công tác, sự hiểu biết của mình về nghiệp vụ
thẻ, quy trình tác nghiệp không chặt chẽ... để thực hiện các hành vi gian lận, giả mạo
gây tổn thất cho ngân hàng. Nguyên nhân gây ra loại rủi ro này là do cán bộ thoái hoá,
biến chất, công tác soạn thảo quy trình tác nghiệp, kiểm tra kiểm soát nội bộ không
được thực hiện đúng chuẩn mực.
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán
1.4.1 Nhân tố nội bộ ngân hàng
1.4.1.1 Điều kiện khoa học – công nghệ
Các ứng dụng của tin học đã tạo nên những tiện ích kỳ diệu của thẻ. Thanh toán
thẻ gắn liền với các máy móc thiết bị hiện đại nên nếu hệ thống này có trục trặc thì sẽ
gây ách tắc trong toàn hệ thống. Vì vậy, đã đưa ra dịch vụ thẻ, ngân hàng phải đảm
bảo một công nghệ thanh toán hiện đại theo kịp yêu cầu của thế giới. Hơn nữa, chỉ khi
có trình độ kỹ thuật cao thì việc vận hành, bảo dưỡng, duy trì hệ thống máy móc phục
vụ phát hành, thanh toán thẻ mới có hiệu quả, từ đó thu hút thêm người sử dụng nó.
1.4.1.2 Khả năng về nguồn vốn
Hoạt động thẻ đòi hỏi một chi phí đầu tư cao cho việc lắp đặt những thiết bị và
công nghệ hiện đại như máy ATM, máy thanh toán thẻ tại các điểm bán hàng (POS).
Vì vậy, vốn đầu tư là điều kiện đầu tiên và quan trọng nhất đối với ngân hàng trong
10
bước đầu triển khai dịch vụ thẻ trên thị trường và đầu tư đổi mới công nghệ thẻ bắt kịp
với những tiến bộ trên thế giới.
1.4.1.3 Trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ
Là một phương tiện thanh toán hiện đại, thẻ thanh toán mang tính tiêu chuẩn
hoá cao độ và có quy trình vận hành thống nhất. Do đó đòi hỏi ngân hàng phải có một
đội ngũ nhân lực có năng lực, trình độ và khả năng tiếp cận, đảm bảo cho quy trình
phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ diễn ra một cách thông suốt, an toàn, hiệu quả và
phát huy được những tiện ích vốn có của thẻ thanh toán. Ngân hàng nào thực sự quan
tâm, đầu tư thích đáng cho công tác đào tạo nhân lực, thu hút nhân tài thì ngân hàng đó
sẽ chiếm được lợi thế trong kinh doanh thẻ.
1.4.2 Nhân tố bên ngoài
1.4.2.1 Điều kiện về kinh tế
Tiền tệ ổn định: là tiền đề, là điều kiện cơ bản cho việc mở rộng sử dụng thẻ đối
với bất kỳ quốc gia nào. Người dân sẽ rút tiền mặt và tiêu dùng ồ ạt khi đồng tiền bị
mất giá nhanh chóng và rõ ràng không ai muốn sử dụng thẻ trong trường hợp này.
Tiền tệ ổn định tạo điều kiện mở rộng sử dụng thẻ và ngược lại, mở rộng sử dụng thẻ
tạo điều kiện ổn định tiền tệ.
Sự phát triển ổn định của nền kinh tế: Thanh toán thẻ không thể phát triển trong
điều kiện thu nhập dân cư còn thấp, các khoản chi tiêu nhỏ lẻ nên sự phát triển ổn định
của nền kinh tế, tiền đề của mức thu nhập cao và ổn định của người dân, là điều kiện
cần thiết của hoạt động kinh doanh thẻ
1.4.2.2 Điều kiện văn hóa – xã hội
Sự phát triển và mức độ phát triển thanh toán thẻ tại mỗi quốc gia phụ thuộc rất
nhiều vào trình độ phát triển của xã hội đó. Nó gồm có những nội dung chính sau:
Thói quen giao dịch của công chúng: Thói quen sử dụng phương tiện thanh toán nào
của công chúng là một nhân tố đặc biệt quan trọng tác động đến sự phát triển thẻ thanh
toán tại mỗi quốc gia bởi nó tạo ra môi trường cho thanh toán thẻ. Thẻ rất khó hoặc
không thể phát triển trong một xã hội mà chi tiêu bằng tiền mặt đã trở thành một thói
quen không thể thay đổi trong công chúng. Chỉ khi việc thanh toán được thực hiện.
chủ yếu qua hệ thống ngân hàng thì thẻ thanh toán mới thực sự phát huy được hiệu quả
sử dụng của nó.
11
1.4.2.3 Điều kiện pháp lí
Hoạt động thẻ của các ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào môi trường pháp lý
mỗi quốc gia. Một hành lang pháp lý thống nhất cho hoạt động thẻ tạo cho các ngân
hàng một sự chủ động khi tham gia thị trường thẻ, trong việc đề ra chiến lược kinh
doanh. Một môi trường pháp lý đầy đủ hiệu lực, chặt chẽ, thống nhất, đồng bộ mới có
thể đảm bảo cho quyền lợi của tất cả các bên tham gia phát hành, sử dụng và thanh
toán thẻ, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh giữa các ngân hàng trên thị trường thẻ, từ đó
tạo nền tảng vững chắc cho phát triển thẻ trong tương lai.
1.4.2.4 Điều kiện về cạnh tranh
Mở rộng phát hành và thanh toán thẻ phụ thuộc rất nhiều vào cạnh tranh trên thị
trường. Sự cạnh tranh lành mạnh buộc các ngân hàng phải có suy nghĩ nghiêm túc cho
việc đầu tư phát triển loại hình thanh toán hiện đại, tạo cho ngân hàng sự chủ động,
sáng tạo trong việc cung cấp những sản phẩm thẻ chất lượng tốt nhất đem lại lợi ích
cao nhất cho khách hàng để thu lợi nhuận.
12
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - HỘI SỞ MIỀN NAM
2.1 Tổng quan về ngân hàng vp bank – Hội sở Miền Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triểncuả ngân hàng VPBANK
2.1.1.1.Giới thiệuchung về VPBank:
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng ( VP bank ), Tòa nhà
VPBank Tower - Số 1 - 1a - 2 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố
Hồ Chí Minh.
Hình 2.1.Logo
Hình bông hoa Thịnh Vượng thể hiện sự linh hoạt, thân thiện và sự tin cậy mà
VPBank mong muốn đem lại cho khách hàng.
Biểu tượng cho sự chung sức xây dựng một cộng đồng, một đất nước Việt Nam
Thịnh Vượng.
Biểu tượng mới của VPBank là Hoa Thịnh Vượng, được cách điệu bằng sự kết
hợp tinh tế giữa nét chắc chắn và đường cong mềm mại, thể hiện sự linh hoạt, thân
thiện và sự tin cậy mà VPBank mong muốn đem lại cho khách hàng. Hình dáng biểu
tượng giống như đôi bàn tay ấp ủ, nâng nịu khát vọng vươn lên, tượng trưng cho sự
phát triển đi lên không ngừng, là chỗ dựa vững chắc để đảm bảo cho sự lớn mạnh và
thịnh vượng. Biểu tượng còn gợi liên tưởng tới những đôi tay cùng chung sức xây
dựng một cộng đồng, một đất nước Việt Nam Thịnh Vượng. Một ngân hàng mạnh về
quy mô (2 cánh hoa trên) và nền tảng (2 cánh hoa dưới).
Màu đỏ tươi của cánh hoa thể hiện sự nhiệt huyết, tinh thần làm việc hăng say,
tính sáng tạo, sự thịnh vượng và may mắn cũng như tinh thần trách nhiệm đối với xã
hội, đối với cộng đồng trong mỗi hoạt động của VP bank.
13
Màu xanh lá cây mang lại sức sống tươi mới với ý nghĩa đem đến thành công
vững bền cho khách hàng, cũng như sự thành công, phát triển của chính Ngân hàng.
Slogan: Hành động vì những ước mơ
Thương hiệu mới của VPBank với phương châm "Hành động vì những ước mơ",
được xây dựng nên từ các yếu tố: Chuyên nghiệp, Tận tuỵ, Khác biệt, và Đơn giản.
Hướng tới tầm nhìn dài hạn, VPBank quyết tâm đẩy mạnh hình ảnh một ngân hàng
luôn nỗ lực cao nhất để phục vụ khách hàng với thái độ thân thiện và tốc độ nhanh
nhất
2.1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của VPBank:
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ( VPBANK) trước tên Thương Mại Cổ
phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam được thành lập theo Giấy phép
hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày
12 tháng 8 năm 1993. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 4 tháng 9 năm 1993 theo
Giấy phép thành lập số 1535/QĐ-UB ngày 4 tháng 9 năm 1993.
Là thành viên của nhóm 12 ngân hàng hàng đầu Việt Nam (G12), VPBank đang
từng bước khẳng định uy tín của một ngân hàng năng động, có năng lực tài chính ổn
định và có trách nhiệm với cộng đồng. Để đạt được tầm nhìn đầy tham vọng, VPBank
đã triển khai chiến lược tăng trưởng quyết liệt trong giai đoạn 2012 - 2019 với sự hỗ
trợ của công ty tư vấn hàng đầu thế giới McKinsey. Với chiến lược này, VPBank nỗ
lực tăng trưởng hữu cơ trong các phân khúc khách hàng mục tiêu, khẩn trương xây
dựng các hệ thống nền tảng để phục vụ tăng trưởng, và luôn chủ động theo dõi các cơ
hội trên thị trường.
Sự tăng trưởng vượt bậc của VPBank thể hiện sinh động ở mức độ mở rộng mạng lưới
các chi nhánh, điểm giao dịch trên toàn quốc cùng sự phát triển đa dạng của các kênh
bán hàng và phân phối.
Năm 2010: Đổi tên thành Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và sử dụng nhãn
hiệu thương hiệu mới.Thời điểm triển khai mô hình bán lẻ hiện đại với sự hỗ trợ của
công ty tư vấn.Thành lập bộ phận tín dụng tiêu dùng dưới thương hiệu FE Credit.
Năm 2011: Triển khai 6 sáng kiến chiến lược với sự hỗ trợ của công ty McKinsony &
Company để chuyển sang mô hình Ngân hàng bán lẻ hiện đại. Ra mắt các điểm giao
dịch chuẩn đầu tiên theo mô hình này. Lần đầu tiên lợi nhuận trước thuế vượt 1.000 tỷ
đồng.
14
Năm 2012: Xây dựng chiến lược phát triển của VP bank giai đoạn 2012-2019. Với sự
hỗ trợ của Công ty Ra mắt giao dịch mới. Lần đầu tiên tổng tài sản vượt 100 nghìn tỷ
đồng. Được công nhận là thương hiệu quốc gia.
Năm 2015: Xây dựng và triển khai giai đoạn 1 của Chương trình Chuyển đồi. xây
dựng lộ trình quản trị rủi ro và công nghệ thông tin. Tổ chức lại các đơn vị kinh doanh,
hỗ trợ và mạng lưới phân phối. Lần đầu tiên được Moody’s xếp hạng tín nhiệm VP
bank ở mức triển vọng “ Ổn định”. Lần đầu tiên lợi nhuận sau thuế vượt 1.000 tỷ
đồng.
Năm 2016: Hoàn thành giai đoạn 1 của Chương trình Chuyển đổi là 1 trong 10 ngân
hàng hàng đầu Việt Nam được lựa chọn thực hiện phương pháp quản trị vốn và rủi ro
theo tiêu chuẩn Basol năm 2017. Được Moody’s nâng mức triển vọng từ mức “ Ổn
định” lên “ Tích cực”. Lần đầu tiên tổng tài sản vượt 150 nghìn tỷ đồng. Mua lại thành
công Công ty Tài chính Tập đoàn Than- Khoáng sản Việt Nam và đổi tên thành Công
ty Tài chính VP bank ( VP bank FC). Được công nhận thương hiệu quốc gia lần thứ 2.
Năm 2017: Xếp hạng 21 trong số các đơn vị nộp thuế thu nhập DN lớn nhất Việt
Nam. Thành lập và đảy mạnh các mảng kinh doanh mới như Dịch vụ Tín dụng tiểu
thương và Dịch vụ công nghệ số. Tập trung hóa dịch vụ khách hàng. Giành 6 giải
thưởng quốc tế.
Năm 2018: Tổng thu nhập hoạt động hợp nhất của VPBank đạt gần 16.900 tỷ,
riêng Ngân hàng đạt gần 9.300 tỷ, và dẫn đầu khối ngân hàng TMCP tư nhân.
2.1.2. Hoạt động của ngân hàng VPBANK – Hội sở Miền Nam
2.1.2.1 Chức năng của ngân hàng
Ngân hàng được thành lập để tiến hành các hoạt động ngân hàng bao gồm: Nhận
tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân.
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn các tổ chức và cá nhân tuỳ theo tính chất và
khả năng nguồn vốn của Ngân hàng.
Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, chiết khấu thương phiếu, trái
phiếu và các chứng từ có giá.
Cung cấp các dịch vụ cho khách hàng như: dịch vụ chuyển tiền, bảo lãnh, thanh
toán quốc tế và dịch vụ ngân hàng tự động.
Các dịch vụ ngân hàng khác khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
2.1.2.2. Mục tiêu chiến lược của Ngân hàng
Để tạo dựng niềm tin, VPBANK hoạt động theo bốn mục tiêu chiến lược rõ ràng:
15
Thứ nhất, tối đa hoá giá trị đầu tư của các cổ đông.
Thứ hai, không ngừng nâng cao động lực làm việc và năng lực cán bộ
Thứ ba, duy trì sự hài lòng, trung thành và gắn bó của khách hàng với VPBank.
Thứ tư, góp phần tích cực làm vững chắc thị trường tài chính trong nước.
2.1.2.3 Định hướng kinh doanh của Ngân hàng
Kế hoạch ưu tiên nhắm tới trong năm 2019 là nâng cao năng suất, hiệu quả của
các điểm giao dịch hiện tại; mở rộng cơ sở khách hàng; tái cấu trúc và kiện toàn bộ
máy quản trị điều hành, chuẩn bị tiền đề cho việc đẩy mạnh hơn nữa chiến lược phát
triển trong các năm tiếp theo.
VPBank phấn đấu đến năm 2018 trở thành một trong năm ngân hàng hàng đầu
Việt nam về thị phần ngân hàng cá nhân và một trong mười ngân hàng đứng đầu về thị
phần ngân hàng doanh nghiệp.
16
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của VPBANK – Hội sở Miền Nam
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VPBank – Hội sở Miền Nam
(Báo cáo thường niên 2018)
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBANK – Hội sở Miền Nam
Bảng dưới đây cho ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 5
năm trở lại đây
17
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2012 - 2018 của VPBank – Hội sở
Miền Nam
Đơn vị: tỷ đồng
(Nguồn báo cáo thường niên 2018 của VPBank – Hội sở Miền Nam)
Lợi nhuận trước thuế năm 2016 đạt 1.609 tỷ đồng, tăng xấp xỉ 18,75% so với
năm 2015. Lợi nhuận trước thuế năm 2017 lại đạt 3.096 tỷ đồng, tăng xấp xỉ 93.42%
so với năm 2016. Sở dĩ như vậy là vì, năm 2017 thanh khoản dồi dào, tỷ lệ nợ xấu/ dư
nợ tín dụng giảm đáng kể về mức dưới 3%, mức độ rủi ro của nhóm khách hàng tiếp
tục xua hướng giảm, cầu của nền kinh tế và điều kiện kinh doanh, tài chính của khách
hàng cải thiện tích cực, nhu cầu đối với sản phẩm dịch vụ ngân hàng gia tăng, đặc biệt
là nhu cầu tín dụng. Nhìn nhận được bức tranh toàn cảnh về kinh tế nên trong năm
2018 VPBank đã thành lập và đẩy mạnh các mảng kinh doanh mới như Dịch vụ tính
dụng tiểu thương và Dịch vụ công nghệ số. Kế hoạch này đã làm cho lợi nhuận trước
thuế của VPBank tăng vượt bậc, đạt 4.929 tỷ đồng bằng 160% so với năm 2008 và
vượt 54% so với kế hoạch.
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn năm 2012 - 2018 của VPBank – Hội sở Miền
Nam
Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2012 2015 2016 2017 2018
Nguồn vốn huy động 59.680 88.345 119.163 152.131 172.438
Phân theo cơ cấu
Huy động thị trường I 32.824 53.007 83.414 121.705 155.194
Huy động thị trường II 26.856 35.338 35.749 30.426 17.244
(Nguồn báo cáo thường niên 2018 của VPBank – Hội sở Miền Nam)
Đến cuối năm 2015, nguồn vốn huy động đạt 88.345 tỷ đồng, tăng gấp 7,5 lần so
với cuối năm 2010, đặc biệt năm 2011 nguồn vốn tăng gấp hơn 3 lần so với cuối năm
Năm 2012 2015 2016 2017 2018
Tổng tài sản 102.673 121.264 163.241 193.876 228.771
Lợi nhuận trước thuế 949 1.355 1.609 3.096 4.929
Lợi nhuận sau thuế 759
1.084 1.287 2.475 3.943
18
2010. Bình quân giai đoạn 2010 – 2012 nguồn vốn huy động của Vpbank đạt mức tăng
trưởng 68%.
Đến 31/12/2016, tổng số dư huy động vốn của VPBank là 119.163 tỷ đồng, đạt
13% kế hoạch cả năm 2016 và tăng 30.818 tỷ đồng so với cuối năm 2015 ( tương
đương tăng 34,88% ). Trong đó nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư (thị
trường I) đạt 83.414 tỷ đồng, tăng 57,36% so với cuối năm 2015. Nguồn vốn liên ngân
hàng (thị trường II) cuối năm 2016 là 35.749 tỷ đồng, tăng 411 tỷ đồng so với cuối
năm 2015.
Tính đến thời điểm 31/12/2017, tổng nguồn vốn huy động của VPBank đạt:
152.131 tỷ đồng, tăng 27,66% so với thời điểm cuối năm 2016 và chỉ đạt 66% so
với kế hoạch. Sở dĩ nguồn vốn huy động tăng ít đó là do giảm nguồn vốn huy động
từ thị trường 2, nguồn vốn huy động từ thị trường 1 vẫn ổn định và tăng 10% so với
cùng kì năm ngoái.
Tính đến ngày 31/12/2018 huy động vốn từ khách hàng đạt 172.438 tỉ đồng, tăng
20.307 tỉ đồng (tương đương tăng 13.35%) so với cuối năm 2017.
2.2. Thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng
2.2.1. Những quy định chung của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng về thẻ thanh toán
2.2.1.1.Trách nhiệm và quyền hạn của chủ thẻ
Quyền của Chủ thẻ
Chủ thẻ sử dụng thẻ để thực hiện giao dịch trong phạm vi hạn mức giao dịch và
loại giao dịch đăng ký với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.
Bên cạnh đó, chủ thẻ sẽ được hưởng dịch vụ chăm sóc khách hàng, chương trình ưu
đãi, khuyến mãi, cảnh báo rủi ro; các dịch vụ giá trị gia tăng theo điều kiện, điều
khoản của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. Chủ thẻ có quyền
khiếu nại về các giao dịch trong thời hạn 40 ngày đối với thẻ tín dụng quốc tế, 60 ngày
đối với thẻ tín dụng nội địa kể từ Ngày giao dịch.
Nghĩa vụ của Chủ thẻ
Thẻ để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ, chủ thẻ phải ký trên
hoá đơn thanh toán giống chữ ký này trừ những giao dịch thực hiện bằng đơn đặt hàng
qua thư, điện thoại, Internet hoặc các loại hình khác được sự chấp thuận của ngân hàng
mà không yêu cầu có chữ ký của chủ thẻ.
19
Chủ thẻ không được chuyển nhượng thẻ hoặc trao thẻ cho người khác sử dụng.
Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho thẻ và cam kết không tiết lộ PIN cho bất
cứ ai. Chủ thẻ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về PIN của mình cũng như chịu hoàn
toàn trách nhiệm thanh toán đối với toàn bộ các giao dịch có chữ ký và/hoặc sử dụng
PIN, bao gồm các giao dịch ngân hàng không cấp phép và các giao dịch khác nếu ngân
hàng cung cấp được bằng chứng về việc Thẻ của chủ thẻ đã thực hiện giao dịch mà
không cần chữ ký của chủ thẻ. Chủ thẻ cam kết không thực hiện các giao dịch thẻ trái
pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, và/hoặc nước sở tại và phải
thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho ngân hàng các giao dịch chi tiêu, phí và lãi phát sinh
theo quy định của ngân hàng về việc sử dụng thẻ.
2.2.1.2Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng
Quyền hạn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Ngân hàng có trách nhiệm thu thập thông tin về chủ thẻ từ các tổ chức và/hoặc cá nhân
khác hoặc yêu cầu chủ thẻ cung cấp đầy đủ các thông tin và tài liệu cần thiết trong quá
trình phát hành và sử dụng thẻ. Đồng thời cung cấp thông tin về chủ thẻ/thẻ/giao dịch
cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật, tổ chức thẻ.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng có quyền tự động huỷ
thẻ và thu các phí liên quan nếu chủ thẻ không đến nhận thẻ sau 90 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng phát hành thẻ. Trường hợp
chủ thẻ đề nghị Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng giữ hộ thẻ
thì thời hạn nhận thẻ được cộng thêm thời gian giữ hộ thẻ. Ngân hàng được quyền yêu
cầu chủ thẻ thanh toán giá trị các giao dịch và các khoản lãi, phí mà không bị ảnh
hưởng bởi việc giao nhận, chất lượng hàng hóa, dịch vụ được chấp nhận thanh toán
bằng thẻ.
Ngân hàng có quyền chấp nhận và/hoặc từ chối giao dịch theo quy định của
pháp luật, Tổ chức thẻ, Ngân hàng thanh toán thẻ và sử dụng bất kỳ chứng từ nào liên
quan đến giao dịch như là bằng chứng rằng giao dịch do chính chủ thẻ thực hiện/ủy
quyền thực hiện cũng như khoá thẻ và/hoặc thu hồi thẻ khi tài khoản thẻ không phát
sinh giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ hoặc giao dịch rút tiền mặt trong 12 tháng liên
tiếp; khi chủ thẻ vi phạm hợp đồng hoặc thẻ liên quan đến gian lận, giả mạo, sau khi
chuyển nợ quá hạn hoặc theo yêu cầu của Tổ chức thẻ.
Nghĩa vụ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
20
Nghĩa vụ của Ngân hàng là thông báo các thông tin liên quan đến việc phát
hành và sử dụng thẻ qua một trong các kênh thông tin sau: website chính thức của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng, các phương tiện thông tin
đại chúng, thư điện tử và các kênh thông tin khác, cung cấp dịch vụ chăm sóc khách
hàng cho chủ thẻ, giải quyết khiếu nại theo đề nghị của chủ thẻ. Khóa thẻ trong vòng
60 phút kể từ khi nhận được thông báo của chủ thẻ về việc thẻ bị mất cắp, thất lạc,
nghi ngờ gian lận, giả mạo. Nghĩa vụ đặc biệt quan trọng của Ngân hàng đó là bảo mật
thông tin về chủ thẻ, thẻ, giao dịch và tuân thủ các quy định của pháp luật, Tổ chức thẻ
về phát hành, thanh toán thẻ.
2.2.2 Các sản phẩm thẻ thanh toán
Thẻ tín dụng đồng thương hiệu Mobifone-VPBank
VPBank và MobiFone đã cùng cho ra mắt thẻ tín dụng đồng thương hiệu MobiFone-
VPBank, đánh dấu bước đi đầu tiên trong mối quan hệ chiến lược giữa hai bên. Thẻ tín
dụng đồng thương hiệu hợp tác MobiFone-VPBank sở hữu nhiều tính năng vượt trội
về tài chính và viễn thông. Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng đồng thương hiệu, ngoài
việc được cấp một hạn mức tín dụng có sẵn có thể lên tới 500 triệu đồng, sẽ được
hưởng một loạt các tính năng ưu đãi khác như: tặng thêm 50% giá trị thẻ nạp trả trước
vào tài khoản khuyến mại của Mobifone khi nạp tiền qua VPBank Online thứ Sáu
hàng tuần.
21
Thẻ tín dụng VPBank StepUP
Tại VPBank, chúng tôi thấu hiểu nhu cầu của những người trẻ tuổi thành đạt. Để hòa
mình trong nhịp sống năng động, bạn muốn hoàn toàn chủ động trong kế hoạch chi
tiêu; Tận hưởng cuộc sống mỗi ngày bên bạn bè, người thân; Cập nhật những trào lưu
mới nhất về công nghệ, thời trang hay Tích lũy cho tương lai và hoàn thiện bản thân
không ngừng...
Với mục tiêu đáp ứng tất cả các nhu cầu nêu trên chỉ trong một sản phẩm, chúng tôi tự
hào mang đến tay Quý khách thẻ tín dụng quốc tế VPBank StepUP MasterCard.
Với VPBank StepUP MasterCard, những điều bạn muốn “Đơn giản sẽ là của bạn”.
Thẻ tín dụng VPLady
Thế nào là cuộc sống trọn vẹn của một người phụ nữ toàn diện? VPBank tin rằng đó là
khi Quý khách chăm sóc gia đình thật tốt, vừa hết mình trong công việc và vẫn dành thời
gian chăm sóc bản thân.
Thấu hiểu được những điều này, VPBank cho ra đời Thẻ tín dụng quốc tế VPLady
MasterCard với những đặc tính nổi trội được thiết kế riêng cho người phụ nữ toàn diện.
22
Thẻ thanh toán ảo (VPBank Visa SmartCash)
Thẻ thanh toán ảo (Smart Cash) là loại Thẻ trả trước, Khách hàng phải nạp tiền vào Thẻ
trước khi sử dụng để thanh toán hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt. Khách hàng chỉ có
thể thực hiện giao dịch trong giới hạn số tiền nạp vào Thẻ. Khách hàng không cần thiết
phải có tài khoản với ngân hàng để mở Thẻ.
Thẻ tín dụng Mastercard MC2
Là một Khách hàng trẻ trung, năng động và sành điệu, bạn mong muốn:
 Một sản phẩm được thiết kế độc đáo, cá tính và có độ bảo mật cao
 Làm chủ tài chính của bản thân
 Lên kế hoạch chi tiêu một cách thông minh và linh hoạt
 Tận hưởng và hòa mình vào nhịp sống hiện đại
23
Thẻ tín dụng Mastercard Platinum
Quý khách là những khách hàng thành đạt thường xuyên đi công tác và du lịch, Quý
khách muốn:
Thẻ Autolink liên kết tài khoản thanh toán T24
Thẻ ghi nợ nội địa VPBank AutoLink là sản phẩm thẻ thanh toán thay thế tiền mặt. Sở
hữu thẻ AutoLink giống như sở hữu 1 chiếc ví thông minh - Quý khách hàng có thẻ thanh
toán và rút tiền mặt mọi lúc, mọi nơi qua mạng lưới ATM rộng lớn của VPBank và các
Ngân hàng khác trong liên minh Smartlink, VNBC và Banknet
Thẻ Đồng thương hiệu Vietnam Airlines - VPBank Platinum Master Card
Thẻ tín dụng đồng thương hiệu Vietnam Airlines - VPBank Platinum MasterCard được
thiết kế dành riêng cho cuộc sống đẳng cấp của Quý khách, Quý khách là:
24
Thẻ ghi nợ quốc tế mc2 Master Card
Thẻ ghi nợ quốc tế VPBank MasterCard MC2 (MC2 Debit) dành cho những khách hàng
trẻ trung, năng động và sành điệu. Phong cách thiết kế độc đáo, cá tính với đường cong
mềm mại và chất liệu trong suốt. Sản phẩm phù hợp với nhóm Khách hàng muốn chi tiêu
bằng chính số tiền của mình và kiểm soát được nguồn tài chính
Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard Platinum
Thẻ ghi nợ quốc tế VPBank MasterCard Platinum (Platinum Debit) là loại thẻ cao cấp
đầu tiên ở Việt Nam được công nhận trên toàn thế giới áp dụng công nghệ bảo mật chip
theo chuẩn EMV giúp ngăn ngừa việc sao trộm thông tin của chủ thẻ, giảm thiểu gian lận
giả mạo thẻ. Sản phẩm phù hợp với nhóm khách hàng thành đạt có thu nhập cao muốn
chi tiêu bằng chính số tiền của mình và kiểm soát được nguồn tài chính
2.2.3 Quy trình phát hành thẻ
Hiện nay, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng cung cấp cho thị
trường 2 loại sản phẩm thẻ là thẻ ghi nợ nội và thẻ tín dụng quốc tế. Các sản phẩm thẻ
này là kết quả của sự cố gắng, nỗ lực của trung tâm thẻ nhằm đáp ứng các nhu cầu của
khách hàng về sản phẩm dịch vụ thẻ của ngân hàng. Thủ tục phát hành các loại thẻ này
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng vô cùng đơn giản nhưng
vẫn đảm bảo được tính bảo mật, an toàn trong hoạt động phát hành.
25
Sơ đồ 2.3: Quy trình phát hành thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng
(Nguồn: Phòng thẻ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng)
Tiếp nhận hồ sơ xin phát hành thẻ của khách hàng.
Bao gồm: Đơn xin phát hành thẻ; hợp đồng sử dụng thẻ (2 bản); 2 ảnh 4×6; bản sao
Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu; hợp đồng lao động hoặc giấy tờ chứng minh
thu nhập của cá nhân, tổ chức hay công ty, các giấy tờ liên quan đến bảo lãnh, thế chấp
(thẻ tín dụng); Yêu cầu mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng.
Gửi yêu cầu phát hành thẻ đến trung tâm thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng thẩm định, đánh giá tổng
hợp hồ sơ của khách hàng:
Đối với thẻ tín dụng, bộ phận phát hành thẻ phối hợp với bộ phận cho vay tín dụng và
các phòng ban liên quan (nếu cần) để xác minh, thẩm định: tư cách pháp nhân, tình
hình tài chính của tổ chức, công ty, cá nhân người xin phát hành thẻ, tham khảo đối
chiếu với những thông báo phòng ngừa rủi ro của trung tâm thẻ, các ngân hàng khác
và các cơ quan hữu quan.
Đối với thẻ ghi nợ, kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của những thông tin về tài khoản cá
nhân trên hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ do khách hàng khai báo, thẩm định thông tin
trên chứng minh nhân dân so với thông tin đăng ký trên hệ thống quản lý tài khoản.
Xét duyệt đơn phát hành và ký hợp đồng sử dụng thẻ: Trong vòng 2 ngày làm việc (thẻ
ghi nợ) hoặc 4 ngày làm việc (thẻ tín dụng) kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ hố sơ,
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng phải có quyết định chấp
nhận hay từ chối phát hành thẻ. Nếu chấp thuận thì ký hợp đồng sử dụng thẻ, sau đó
lập hồ sơ thông tin khách hàng và gửi yêu cầu phát hành thẻ đến trung tâm thẻ.
(1)
Chủ
thẻ
(4)
Ngân hàng
Thương mại
Cổ phần Việt
Nam Thịnh
Vượng
(2)
Trung
tâm
thẻ
(3)
26
2.2.4. Quy trình thanh toán thẻ
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng nhận thẻ từ trung tâm thẻ.
Trung tâm thẻ sẽ thực hiện kiểm tra dữ liệu, tạo hồ sơ quản lý tại trung tâm thẻ, in thẻ.
Sau đó gửi thẻ đã in mã số cá nhân cho chi chi nhánh phát hành băng thư đảm bảo và
theo phong bì riêng.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng gửi thẻ cho chủ thẻ: Sau khi
nhận được thẻ, chi nhánh phải xác nhận ngay bằng văn bản cho trung tâm phát hành
thẻ. Sau đó, thông báo cho chủ thẻ đến nhận hoặc gửi cho chủ thẻ. Trước khi giao thẻ,
chi nhánh phát hành thẻ yêu cầu chủ thẻ ký vào giấy giao nhận thẻ và băng chữ ký ở
mặt sau của thẻ.
Sơ đồ 2.4: Quy trình thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng - Hội sở Miền Nam
(Nguồn: Phòng thẻ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng)
Chủ thẻ dùng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại ĐVCNT hoặc rút tiền mặt tại
các máy ATM của ngân hàng đại lý (Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng). Khi đó các ĐVCNT phải kiểm tra tính đầy đủ các yếu tố của thẻ, trong một
số trường hợp nếu thấy cần thiết còn có thể kiểm tra giấy tờ của chủ thẻ. Đồng thời đối
chiếu với danh sách các thẻ cấm lưu hành và những thông báo đột xuất do ngân hàng
cung cấp. cuối cùng, trước khi chấp nhận thanh toán các ĐVCNT phải kiểm tra số dư
hoặc hạn mức còn lại của thẻ, nếu vượt hạn mức thì phải xin phép ngân hàng thanh
toán thẻ. Khi đã chấp nhận thanh toán phải lập bộ hoá đơn thanh toán gồm 4 liên,
trong đó giữ lại một liên.
ĐVCNT gửi 1 liên hoá đơn thanh toán cho chủ thẻ.
Tổ chức thẻ
QT
(8) (7)
(10
)
(6)
CN phát
hành
Trung tâm
thẻ
CN thanh
toán
(9)
(11
)
(12
)
(3) (4)
(1)
Chủ
thẻ
ĐVCNT
(2)
27
ĐVCNT gửi 2 liên hóa đơn còn lại cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng.
Sau khi nhận được hoá đơn chi nhánh thanh toán thẻ kiểm tra tính hợp lệ của hoá đơn,
sự ăn khớp giữa biên lai và bảng kê và nhập dữ liệu để lập hồ sơ nhờ thu. Sau khi kiểm
tra kĩ lưỡng hoá đơn, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng sẽ tạm
ứng cho ĐVCNT theo số tiền ghi trên hoá đơn trừ đi các khoản phí mà ĐVCNT phải
trả cho Ngân hàng thanh toán (theo tỷ lệ trong hợp đông đã ký kết giữa hai bên). Chi
nhánh thanh toán thẻ ghi số này vào tài khoản tạm ứng. Chi nhánh thanh toán thẻ lập
bảng kê theo mẫu quy định, liệt kê toàn bộ giao dịch.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng gửi bảng kê cho trung tâm
thanh toán thẻ.
Trung tâm thẻ báo Có cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
bảng kê theo số tiền thanh toán ghi trên và giữ lại một phần mà Ngân hàng Nhà nước
được hưởng theo tỷ lệ quy định.
Trung tâm thẻ tiến hành tập hợp tất cả các giao dịch nhận được từ các chi nhánh thẻ và
gửi cho các tổ chức thẻ quốc tế tương ứng.
Trung tâm thẻ nhận báo Có từ các Tổ chức thẻ quốc tế, sau đó đối chiếu với bảng kê
của chi nhánh thanh toán thẻ để hạch toán cho Ngân hàng phát hành thẻ liên quan.
Đồng thời lập giấy báo Nợ cho Ngân hàng phát hành thẻ.
Hàng tháng vào ngày sao kê, trung tâm thẻ lập sao kê chi tiết các giao dịch được phát
sinh trong kỳ của từng thẻ và gửi cho Ngân hàng qua mạng.
Khi nhận được giấy báo Nợ từ trung tâm thẻ, Ngân hàng phát hành thẻ sẽ lập hồ sơ
quản lý và hạch toán vào tài khoản thanh toán thẻ.
Ngân hàng phát hành thẻ thanh toán cho tổ chức thẻ quốc tế thông qua trung tâm thẻ.
Ngân hàng phát hành thẻ gửi sao kê cho chủ thẻ.
28
2.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Hội sở Miền Nam
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Hội sở Miền Nam
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU
NĂM CHÊNH LỆCH
2017/2016
CHÊNH LỆCH
2018/2017
2016 2017 2018 Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Thu nhập 1.462,67 2.576,41 2.934,79 1.113,74 76,14 616,38 23,92
Chi phí 1.340,59 2.412,35 2.657,25 1.071,76 79,95 514,9 19,38
Lợi nhuận 122,08 164,06 277,54 41,98 134,39 155,46 94,75
(Nguồn: Phòng Kế toán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng)
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng trên ta thấy: cùng với sự gia tăng của chi phí cho hoạt động
kinh doanh thẻ thì nguồn thu được từ hoạt động này cũng tăng và tăng nhanh hơn chi
phí dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng đều tăng qua các năm. Điều này là do ngân hàng đã và đang ngày
càng đầu tư nhiều hơn vào hoạt động thẻ. Với phương châm xem "Chiến lược thẻ là
chiến lược chủ đạo", Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
đã tăng cường đầu tư các nguồn lực cả về tài chính lẫn nhân lực vào hoạt động này,
đem lại sự hài lòng cho các khách hàng sử dụng thẻ. Vì thế ngày càng có nhiều loại
thẻ với những tính năng khác nhau phục vụ được mọi nhu cầu của khách hàng được
phát hành rộng rãi hơn, song song với việc ngày càng nhiều khách hàng sử dụng thẻ
thanh toán và các dịch vụ của thẻ hơn, đem lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng. Vì
vậy, mặc dù chi phí bỏ ra là rất cao nhưng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng vẫn kinh doanh thẻ có lãi qua các năm.
Về nguồn thu
Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh thẻ là từ phí dịch vụ mở thẻ, phí sử dụng thẻ
thường niên, lãi cho vay, các phí dịch vụ đi kèm thẻ và số dư trên tài khoản ATM tạm
thời nhàn rỗi mà Ngân hàng có thể sử dụng để đầu tư kinh doanh để thu lãi. Ta thấy
29
nguồn thu từ kinh doanh thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng đều tăng qua các năm. Năm 2016 do hoạt động thẻ của ngân hàng chưa phát
triển mạnh, đồng thời dịch vụ trả lương qua tài khoản cũng chưa được triển khai nên
nguồn thu từ hoạt động thẻ chỉ khoảng gần 1.500 triệu đồng. Đến năm 2017, nguồn
thu từ thẻ đạt 2.576,41 triệu đồng, tăng 1.113,74 triệu đồng, tương đương với 76,14 %
so với năm 2016. Do trong năm này, hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng rất phát
triển, các hoạt động marketing thẻ, mở thẻ miễn phí, giảm phí đã đem lại kết quả khả
quan, có một số lượng lớn thẻ được phát hành. Đồng thời dịch vụ trả lương qua tài
khoản cũng được Ngân hàng triển khai, thu hút được một số lượng đáng kể doanh
nghiệp tham gia. Sang năm 2018, nguồn thu từ thẻ cũng khá cao, đạt 2.934,79 triệu,
tăng 616,38 triệu đồng, tương đương với 23,92% so với năm 2017. Tuy tốc độ tăng
không cao như năm trước đó, nhưng qua số liệu trên ta thấy, nguồn thu của ngân hàng
vẫn được duy trì đều đặn và không hề giảm, điều này là do trong năm này thẻ ghi nợ
nội địa và thẻ tín dụng quốc tế của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng đã có một vị thế nhất định trên thị trường thẻ, cũng như phát hành thêm nhiều
loại thẻ ghi nợ quốc tế mới, số người mở thẻ và sử dụng thẻ tăng cao, đồng thời khách
hàng đã quen hơn với việc sử dụng các tiện ích của thẻ, do đó nguồn thu từ phí dịch vụ
cũng tăng đáng kể.
Về chi phí
Ta thấy, chi phí mà Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đầu tư
vào nghiệp vụ thẻ đều tăng qua các năm. Năm 2017 chi phí là 2.412,35 triệu đồng,
tăng 1.071,76 triệu đồng, tương đương với 79,95% so với năm 2016. Do trong năm
này Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đã tập trung các nguồn
lực để đầu tư vào nghiệp vụ thẻ: số lượng máy ATM và điểm POS được lắp đặt trong
năm này tăng trên 300% so với năm 2016, đồng thời chi phí cho hoạt động marketing
thẻ trong năm này cũng rất lớn do ngân hàng sử dụng hình thức cộng tác với các cộng
tác viên làm công tác mở thẻ và trả phí cho họ (3.000 đồng/ thẻ). Bên cạnh đó chi phí
trong trang bị máy móc thiết bị cho các cơ sở chấp nhận thẻ, hoạt động mở thẻ miễn
phí tại các siêu thị lớn cũng tốn kém không ít. Điều này làm cho chi phí cho hoạt động
thẻ tăng rất cao so với năm 2016. Sang năm 2018, chi phí cho hoạt động thẻ là
2.657,25 triệu đồng, tăng 514,9 triệu đồng, tương đương với 19,38% so với năm 2017.
Trong năm này, Ngân hàng tiếp tục mở rộng việc lắp đặt các máy ATM và điểm POS
trên địa bàn thành phố. Tuy Ngân hàng không thực hiện các chương trình quảng bá thẻ
30
quy mô như trong năm 2017 nhưng hoạt động marketing và khuyến mãi thẻ cho các
doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trả lương qua tài khoản thẻ của ngân hàng trong năm
này cũng tốn rất nhiều chi phí.
Về lợi nhuận
Ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ qua các năm đều tăng. Năm 2017 tăng
134,39 triệu đồng, năm 2018 tăng 155,46 triệu đồng. Mặc dù trong kinh doanh thẻ có
rất nhiều đối thủ cạnh tranh nhưng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng vẫn kinh doanh có lãi. Đó là do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng đã đi đúng định hướng xem chiến lược thẻ là chiến lược đầu tư, tập
trung đầu tư công nghệ hiện đại, hoàn thiện các dịch vụ đem lại sự hài lòng cho khách
hàng. Do đó, thẻ thanh toán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
ngày một được khách hàng tin tưởng hơn, sử dụng nhiều hơn, từ đó đem lại lợi nhuận
cho ngân hàng.
2.2.6. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Hội sở Miền Nam
2.2.6.1 Khả năng mở rộng thị phần, thu hút khách hàng mới
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Hội sở Miền Nam có dịch vụ
chăm sóc khách hàng rất tốt, thường xuyên trao đổi thông tin với khách hàng để hiểu
và đáp ứng kỳ vọng của khách hàng. Ngân hàng thực hiện trao đổi thông tin với khách
hàng dưới nhiều hình thức, được thực hiện song song hoặc lồng ghép với nhau như hội
nghị khách hàng; các chương trình quảng cáo, khuyếch trương sản phẩm, dịch vụ; tổ
chức các cuộc thăm dò, điều tra nhu cầu của khách hàng; thiết lập đường dây nóng…
Thông qua đó, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Hội sở Miền
Nam truyền tải đến khách hàng thông tin về sản phẩm, dịch vụ và xử lý các yêu cầu
của khách hàng. Ngân hàng luôn coi khiếu nại của khách hàng là tín hiệu để không
ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ; sớm phát hiện và ghi nhận các lỗi của dịch vụ thẻ
thanh toán, từ đó sửa đổi kịp thời và giải quyết các khiếu nại của khách hàng nên số vụ
khiếu nại giảm, làm cho mức độ hài lòng và niềm tin của khách hàng đối với dịch vụ
thẻ thanh toán của Ngân hàng ngày càng được nâng cao và đem lại cơ hội giữ được
chân khách hàng, xây dựng được một đội ngũ khách hàng thường xuyên, trung thành.
Số lượng khác hàng giao dịch lâu dài có số lượng ngày càng lớn làm cho khả năng
tăng quy mô và đa dạng của giao dịch, khả năng tuyên truyền, vận động người khác sử
dụng dịch vụ của ngân hàng cũng càng ngày càng phát triển.
31
Bên cạnh đó, trụ sở của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng, đặc
biệt là khu vực giao dịch với khách hàng luôn được bài trí đẹp, phối màu hài hoà, dễ
nhận biết và có sự khác biệt so với các ngân hàng khác. Việc nhân viên mặc đồng phục
cũng khiến khách hàng có cảm giác thân thiện và yên tâm hơn khi giao dịch với Ngân
hàng. Với những nỗ lực của Ngân hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán
đã gây dựng được lòng tin, sự tin tưởng của khách hàng về ngân hàng, về sự đảm bảo
chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán do ngân hàng cung cấp. Điều này không những giữ
chân được các khách hàng trung thành mà còn thu hút được số lượng lớn những khách
hàng tiềm năng mới và ngày càng mở rộng được thị phần thẻ thanh toán.
2.2.5.2 Sự phát triểncủa công nghệ thông tintrong dịch vụ thẻ thanh toán
Bên cạnh các sản phẩm thẻ với những tính năng ưu Việt, tháng 3/2009 Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đã chính thức triển khai sản phẩm thẻ
tín dụng quốc tế Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Precious
đến khách hàng trên toàn quốc. Ngoài những đặc điểm nổi bật về tính năng cũng như
các ưu đãi mà Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng mang đến cho
khách hàng, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Precious còn
mang một cam kết nhằm bảo vệ khách hàng khỏi những rủi ro giả mạo thẻ với công
nghệ sản xuất thẻ tiên tiến: công nghệ thẻ Chip theo chuẩn EMV.
So với thẻ từ, thẻ Chip EMV có khá nhiều ưu điểm vượt trội mà đầu tiên chính là khả
năng bảo mật cao. Theo nghiên cứu của Tổ chức thẻ quốc tế Visa, khả năng làm giả
thẻ Chip EMV có thể giảm tới trên 70% so với thẻ từ. Ngoài ra, thẻ Chip còn cho phép
Ngân hàng tích hợp thêm nhiều tính năng, tiện ích so với thẻ từ.
Với mong muốn mang lại sự an tâm và thuận tiện cho khách hàng, Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đã là một trong những ngân hàng tiên phong ở
Việt Nam ứng dụng công nghệ sản xuất thẻ tiên tiến nhất hiện nay (thẻ Chip chuẩn
EMV) để sản xuất thẻ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Precious. Chiếc thẻ thông minh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng Precious không chỉ mang đến cho người sử dụng nó sự an tâm khi giao dịch cả
ở trong và ngoài nước, mà còn là một sự khẳng định về việc nắm bắt một xu thế phát
triển công nghệ mới. Nó cũng chính là lời cam kết của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng với khách hàng về tính an toàn, bảo mật khi sử dụng thẻ
cũng như lới hứa mang lại cho khách hàng những tính năng nổi trội trên cơ sở phát
triển các ứng dụng mới trên Chip trong tương lai
32
2.2.6.3 Số lượng thẻ thanh toán
Dù gia nhập vào thị trường thẻ sau nhiều ngân hàng, tuy nhiên nhờ những cố gắng và
nỗ lực của lãnh đạo ngân hàng cũng như các cán bộ tại trung tâm thẻ, hiện nay Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng nói chung và Hội sở Miền Nam
nới riêng đã có chỗ đứng cho riêng mình trên thị trường thẻ.
Bảng 24: Tình hình phát hành thẻ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng - Hội sở Miền Nam giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị: thẻ
Chênh lệch
Năm 2017 - 2016 Năm 2018 - 2017
Chỉ
tiêu
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Tuyệt
đối
Tương đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương đối
(%)
Thẻ ghi
nợ nội
địa
1.899 5.596 12.347 3.697 195% 6.751 121%
Thẻ ghi
nợ - 230 990 230 - 760 330,43
quốc tế
Thẻ tín
dụng
quốc tế
1.980 3.985 5.105 2.005 101,26 1.120 28,1
Tổng
lượng
thẻ phát
hành
(lũy kế) 3.879 9.811 18.442 5.932 153% 8.631 88%
Năm 2018 tổng số lượng thẻ thanh toán phát hành là 18.442 thẻ, tốc độ tăng trưởng
120,05% so với năm 2017 trong đó thẻ ghi nợ nội địa được Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng phát hành đạt con số 12.347 thẻ bao gồm 3 loại thẻ, một
con số rất cao so với các Ngân hàng khác cũng như so với bình quân Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (phát hành 6.942.456 thẻ ghi nợ nội địa
tính đến năm 2018). Thành quả này có được do thẻ ghi nợ nội địa ngày một trở thành
một thương hiệu thẻ có uy tín và được khách hàng ưa chuộng nhất do thẻ có nhiều tính
năng thuận tiện cho khách hàng sử dụng cộng với sự gia tăng đồng bộ các hệ thống
máy POS/EDC tại các nhà hàng, siêu thị, trung tâm giúp cho việc sử dụng thẻ dễ dàng
33
hơn. Thẻ ghi nợ nội địa của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
liên kết tối đa 8 tài khoản của khách hàng: khách hàng có thể chuyển tiền từ tài khoản
này sang tài khoản khác bằng thẻ, khách hàng còn có thể chuyển tiền từ thẻ sang tài
khoản tiết kiệm để hưởng mức lãi suất cao hơn trong thời gian không có nhu cầu sử
dụng thẻ. Thẻ ghi nợ nội địa đươc giao dịch tại mạng lưới ATM/POS rộng khắp trên
toàn quốc, khách hàng được sử dụng dịch vụ hỗ trợ, tư vấn về thẻ 24/7 qua tổng đài hỗ
trợ. Thủ tục đăng ký phát hành cũng như thanh toán thẻ đơn giản, nhanh chóng, nhận
thẻ sau 5 ngày làm việc giúp khách hàng dễ dàng hài lòng với sản phẩm thẻ của Ngân
hàng. Bên cạnh đó, trong 3 năm qua Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng cũng rất chú trọng chăm sóc khách hàng sử dụng thẻ, có nhiều chương trình
khuyến mãi mở thẻ hấp dẫn vì vậy đã thu hút được một số lượng lớn khách hàng mở
thẻ. Năm 2016 đạt 18.995 thẻ, đến năm 2017 đạt 5.596 thẻ thẻ, tăng 3.697 thẻ, tương
đương 194,61% so với năm 2016, trong năm này Ngân hàng đã mở rộng mạng lưới
các phòng giao dịch trực thuộc, nhờ đó mở rộng thêm đối tượng và số lượng khách
hàng sử dụng thẻ, thực hiện nhiều hình thức khuyến mãi như mở thẻ miễn phí, giảm
phí thường niên,... Đặc biệt giữa năm 2017 Ngân hàng có chương trình khuyến mãi
mở thẻ miễn phí tại các siêu thị lớn, thu hút được một số lượng lớn khách hàng sẵn có
tại các siêu thị mở thẻ, đồng thời sử dụng các cộng tác viên (mỗi cộng tác viên thu hút
được một khách hàng mở thẻ sẽ được hưởng hoa hồng 10.000 đồng/thẻ) làm công tác
mở thẻ miễn phí cho rộng rãi các đối tượng khách hàng nên số lượng thẻ tăng đột biến.
Đến cuối năm 2018 số lượng thẻ phát hành đạt tổng số 12.347 thẻ, tăng 6.751 thẻ,
tương đương 120,64% so với năm 2017. Ta thấy số lượng thẻ phát hành thêm năm này
cũng tương đương với năm 2017, điều đó cho thấy Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng đã duy trì được mức tăng trưởng khách hàng ổn định. Đến
năm này, có thể thấy thẻ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đã
khẳng định được uy tín thương hiệu nên mặc dù Ngân hàng không thực hiện các
chương trình khuyến mãi lớn như năm 2018 nhưng lượng khách hàng mới mở thẻ vẫn
rất cao, đồng thời do trong năm này, dịch vụ trả lương qua tài khoản của Ngân hàng rất
phát triển, có đến hơn 35 doanh nghiệp tham gia dịch vụ này, nên số lượng thẻ gia tăng
đáng kể..
Năm 2018, Ngân hàng phát hành thêm 1.210 thẻ, nâng tổng số thẻ tín dụng quốc tế lên
5.105 thẻ, tăng là 28,1% so với năm 2017. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng của thẻ tín
dụng quốc tế năm 2018 thấp hơn so với năm 2017 do trong năm này, trên thị trường có
34
rất nhiều ngân hàng đi trước cạnh tranh mạnh mẽ như VCB, ACB, VIB,… nên việc
tăng thêm thị phần cho thẻ tín dụng quốc tế có phần khó khăn. Bên cạnh đó, trong năm
2018 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chuẩn bị cho việc tổ
chức tái cơ cấu tổ chức bộ phận chịu trách nhiệm phát triển số lượng thẻ ghi nợ quốc
tế nên số lượng thẻ ghi nợ quốc tế được phát hành thêm không cao so với năm 2017.
Với tốc độ tăng trưởng rất mạnh số lượng thẻ phát hành ra mỗi năm cho thấy được sự
nỗ lực rất lớn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng trong công
cuộc xây dựng và phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán nói riêng
cũng như sự phát triển của toàn bộ hệ thống Ngân hàng nói chung.
2.2.6.4 Doanh số giao dịch phát sinh trên tài khoản thẻ
Doanh số giao dịch phát sinh trên tài khoản thẻ
Bên cạnh số lượng thẻ phát hành thì một nhân tố quan trọng để xác định được hiệu quả
phát triển thẻ của Ngân hàng, đó là doanh số giao dịch phát sinh trên tài khoản thẻ.
Doanh số này giúp Ngân hàng xác định được thực tế có bao nhiêu khách hàng sử dụng
thẻ và còn giúp Ngân hàng sử dụng được một lượng tiền nhàn rỗi nhất định trong các
tài khoản thẻ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
Bảng 2.5 : Doanh số giao dịch phát sinh trên tài khoản thẻ các năm 2016 – 2018
Đơn vị: triệu đồng
(Nguồn: Phòng Kế toán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng)
Đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng, doanh số giao dịch
phát sinh trên tài khoản thẻ liên tục tăng qua 3 năm, năm 2016 đạt 11.873 triệu đồng,
đến năm 2017 doanh số đạt 28.604 triệu đồng, tăng 16.731 triệu đồng, tương đương
140,92% so với năm 2016. Điều này là do trong năm 2017 số lượng phát hành thẻ
thanh toán tăng nhanh (số thẻ tăng thêm là 5.932 thẻ) nên doanh số cũng tăng theo.
Tuy nhiên, ta thấy tốc độ tăng trưởng doanh số thẻ trong năm 2017 so với năm 2016
không cao bằng tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ (140,92% so với 193,80%). Mặt khác,
nếu tính bình quân doanh số giao dịch phát sinh trên một tài khoản thẻ thì ta thấy trong
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2017/2016
Chênh lệch
2018/2017
2016 2017 2018 Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Doanh số giao dịch
thẻ thanh toán
11.873 28.604 49.429 16.731 140,92 20.825 72,80
35
hai năm 2016, 2017 doanh số bình quân trên một tài khoản thẻ chỉ đạt khoảng 700.000
đồng. Trong khi ta thấy thường những cá nhân mở thẻ trong giai đoạn này (giai đoạn
mà thẻ chưa phổ biến rộng rãi đối với mọi tầng lớp dân cư) là những người có thu
nhập tương đối và ổn định ( >1.000.000 đồng). Điều đó cho thấy có một bộ phận
khách hàng mở thẻ mà không sử dụng thẻ, nên mặc dù số lượng thẻ tăng rất cao nhưng
doanh số thẻ tăng không kịp với tốc độ này. Đây là hệ quả của hoạt động mở thẻ miễn
phí và ồ ạt, chỉ chú trọng đến số lượng thẻ phát hành trong giai đoạn này.
Doanh số giao dịch phát sinh trên tài khoản thẻ năm 2018 đạt 49.429 triệu đồng, tăng
72,80% so với năm 2017. Tuy tốc độ tăng không nhanh như năm 2017 nhưng ta thấy
vẫn có hơn 20.000 triệu đồng doanh số tăng thêm. Do trong năm này dịch vụ trả lương
qua tài khoản thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng rất
phát triển, mỗi tháng các doanh nghiệp đều chuyển lương đều đặn vào tài khoản thẻ
của nhân viên tại Ngân hàng nên doanh số phát sinh trên tài khoản thẻ tăng nhanh, tốc
độ tăng của doanh số phát sinh đã cao hơn tốc độ tăng của thẻ (72,80% so với
61,79%). Đồng thời doanh số phát sinh bình quân trên một tài khoản thẻ cũng cao hơn
2 năm trước đó (> 800.000 đồng). Nhìn chung, tuy đã có nhiều cố gắng thu hút khách
hàng sử dụng thẻ bên cạnh việc mở thẻ nhưng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng vẫn vướng phải một nhược điểm mà hiện nay đa số các Ngân hàng
khác cũng gặp phải. Đó là số lượng thẻ tăng nhanh nhưng doanh số phát sinh tăng
không tương ứng với lượng gia tăng của thẻ.
Vì hiện nay do sức ép cạnh trạnh trên thị trường thẻ, các Ngân hàng phát hành thẻ thực
hiện rất nhiều các chương trình khuyến mãi, tặng thẻ miễn phí và giảm phí nên có rất
nhiều trường hợp một cá nhân có rất nhiều loại thẻ ghi nợ nội địa, nhưng họ chỉ sử
dụng một thương hiệu thẻ trong số đó. Còn các loại thẻ còn lại hầu như không có
doanh số phát sinh trên tài khoản. Thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng cũng không tránh khỏi tình trạng đó, nếu tính bình quân doanh số của
mỗi năm so với số lượng thẻ phát hành của năm đó, ta thấy doanh số phát sinh trên
một tài khoản thẻ chưa đến 1 triệu đồng. Đây là mặt trái của hoạt động "mang thẻ đến
với khách hàng" của Ngân hàng vì với nhiều chương trình mở thẻ miễn phí, giảm phí
thường niên, chú trọng đến lượng thẻ phát hành, nhiều khách hàng mở thẻ của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng do khuyến mãi nhưng sau đó
không sử dụng, gây nên lãng phí và ảnh hưởng đến doanh số của thẻ. Do đó, trong
những năm tới, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng cần chú ý
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!

Contenu connexe

Tendances

Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Tendances (20)

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ACB - TẢI FREE ZALO: 0934 5...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ACB - TẢI FREE ZALO: 0934 5...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ACB - TẢI FREE ZALO: 0934 5...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ACB - TẢI FREE ZALO: 0934 5...
 
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
 
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
 
Khoá luận nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng quân đội mbbank
 Khoá luận nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng quân đội mbbank Khoá luận nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng quân đội mbbank
Khoá luận nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng quân đội mbbank
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng VIB
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng VIBLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng VIB
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng VIB
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng LongBáo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
 
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
 

Similaire à Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!

Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phat trien hoat dong kinh doanh the tai ngan hang nong nghiep va phat trien n...
Phat trien hoat dong kinh doanh the tai ngan hang nong nghiep va phat trien n...Phat trien hoat dong kinh doanh the tai ngan hang nong nghiep va phat trien n...
Phat trien hoat dong kinh doanh the tai ngan hang nong nghiep va phat trien n...Dichvuthuctap.com
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfluan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfNguyễn Công Huy
 
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân HàngLuận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân HàngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

Similaire à Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay! (20)

La1867
La1867La1867
La1867
 
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Thực trạng kế tonas huy động vốn tại ngân hàng TMCP Bản Việt
Thực trạng kế tonas huy động vốn tại ngân hàng TMCP Bản ViệtThực trạng kế tonas huy động vốn tại ngân hàng TMCP Bản Việt
Thực trạng kế tonas huy động vốn tại ngân hàng TMCP Bản Việt
 
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSB...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSB...GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSB...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSB...
 
Đề tài: Xuất khẩu mặt hàng CHÈ của VN sang Hòa Kỳ, 9 điểm,HAY!
Đề tài: Xuất khẩu mặt hàng CHÈ của VN sang Hòa Kỳ, 9 điểm,HAY!Đề tài: Xuất khẩu mặt hàng CHÈ của VN sang Hòa Kỳ, 9 điểm,HAY!
Đề tài: Xuất khẩu mặt hàng CHÈ của VN sang Hòa Kỳ, 9 điểm,HAY!
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAYBÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
 
Phat trien hoat dong kinh doanh the tai ngan hang nong nghiep va phat trien n...
Phat trien hoat dong kinh doanh the tai ngan hang nong nghiep va phat trien n...Phat trien hoat dong kinh doanh the tai ngan hang nong nghiep va phat trien n...
Phat trien hoat dong kinh doanh the tai ngan hang nong nghiep va phat trien n...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
 
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
LUAN VAN nôp.doc
LUAN VAN nôp.docLUAN VAN nôp.doc
LUAN VAN nôp.doc
 
LUAN VAN nôp.doc
LUAN VAN nôp.docLUAN VAN nôp.doc
LUAN VAN nôp.doc
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfluan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Tam Điệp, HAY
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Tam Điệp, HAYĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Tam Điệp, HAY
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Tam Điệp, HAY
 
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sảnĐề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
 
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân HàngLuận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Tăng Thu Nhập Ngoài Lãi Từ Hoạt Động Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
 

Plus de Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

Plus de Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Dernier

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 

Dernier (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 

Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!

  • 1. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK-HỘI SỞ MIỀN NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2019
  • 2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................2 5. Kết cấu khóa luận.................................................................................................................2 CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA.............................................................................................3 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................................................................3 1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán ...........................................................................................3 1.1.1 Khái niệm thẻ thanh toán và đặc điểm thẻ thanh toán ...............................................3 1.1.1.1.Khái niệm .....................................................................................................................3 1.1.1.2.Đặc điểm của thẻ thanh toán......................................................................................3 1.1.2 Phân loại thẻ thanh toán.................................................................................................4 1.2 Dịch vụ thẻ thanh toán và sự cần thiết phải phát triển dịch vụ thẻ thanh toán ..........5 1.2.1 Khái niệm dịch vụ kinh doanh thẻ thanh toán ............................................................5 1.2.2 Đặc điểm dịch vụ thẻ thanh toán ..................................................................................5 1.2.3 Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ thẻ thanh toán đối với Ngân hàng thương mại và nền kinh tế............................................................................................................................6 1.2.4 Những lợi ích của dịch vụ thẻ thanh toán....................................................................6 1.2.4.1 Lợi ích đối với chủ thẻ................................................................................................6 1.2.4.2.Lợi ích đối với ngân hàng ..........................................................................................7 1.3 Những rủi ro trong sử dụng thẻ thanh toán.....................................................................8 1.3.1 Rủi ro giả mạo.................................................................................................................8 1.3.2 Rủi ro tín dụng................................................................................................................8 1.3.3 Rủi ro về kỹ thuật, công nghệ .......................................................................................9 1.3.4 Rủi ro về đạo đức của nhân viên ngân hàng ...............................................................9 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán..............................9 1.4.1 Nhân tố nội bộ ngân hàng..............................................................................................9
  • 3. 1.4.1.1 Điều kiện khoa học – công nghệ ...............................................................................9 1.4.1.2 Khả năng về nguồn vốn..............................................................................................9 1.4.1.3 Trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ............................................................. 10 1.4.2 Nhân tố bên ngoài........................................................................................................ 10 1.4.2.1 Điều kiện về kinh tế ................................................................................................. 10 1.4.2.2 Điều kiện văn hóa – xã hội...................................................................................... 10 1.4.2.3 Điều kiện pháp lí ...................................................................................................... 11 1.4.2.4 Điều kiện về cạnh tranh........................................................................................... 11 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - HỘI SỞ MIỀN NAM .................................................................................................................... 12 2.1 Tổng quan về ngân hàng vp bank – Hội sở Miền Nam ............................................. 12 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển cuả ngân hàng VPBANK............................... 12 2.1.1.1.Giới thiệu chung về VPBank: ................................................................................. 12 2.1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của VPBank: ..................................................... 13 2.1.2. Hoạt động của ngân hàng VPBANK – Hội sở Miền Nam.................................... 14 2.1.2.1 Chức năng của ngân hàng ....................................................................................... 14 2.1.2.2. Mục tiêu chiến lược của Ngân hàng ..................................................................... 14 2.1.2.3 Định hướng kinh doanh của Ngân hàng................................................................ 15 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của VPBANK – Hội sở Miền Nam............................................... 16 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBANK – Hội sở Miền Nam ................. 16 2.2. Thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng........................................................................................................ 18 2.2.1.Những quy định chung của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng về thẻ thanh toán ...................................................................................................... 18 2.2.1.1.Trách nhiệm và quyền hạn của chủ thẻ ................................................................. 18 2.2.1.2.Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng ........................................................................ 19 2.2.2 Các sản phẩm thẻ thanh toán...................................................................................... 20 2.2.3 Quy trình phát hành thẻ .............................................................................................. 24 2.2.4. Quy trình thanh toán thẻ ............................................................................................ 26
  • 4. 2.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Hội sở Miền Nam........................................................... 28 2.2.6. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Hội sở Miền Nam.............................................. 30 2.2.6.1 Khả năng mở rộng thị phần, thu hút khách hàng mới ......................................... 30 2.2.5.2 Sự phát triển của công nghệ thông tin trong dịch vụ thẻ thanh toán ................. 31 2.2.6.3 Số lượng thẻ thanh toán........................................................................................... 32 2.2.6.4 Doanh số giao dịch phát sinh trên tài khoản thẻ................................................... 34 2.2.6.5 Tình hình thanh toán lương qua thẻ ....................................................................... 36 2.2.6.6. Mạng lưới giao dịch thẻ.......................................................................................... 38 2.2.6.7.Doanh số thanh toán thẻ .......................................................................................... 40 2.2.6.8.Tần suất giao dịch thẻ thanh toán........................................................................... 41 2.3. Đánh giá thành công và tồn tại trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Hội sở Miền Nam ..... 42 2.3.1. Thành công.................................................................................................................. 42 2.3.2. Tồn tại .......................................................................................................................... 43 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ KINH DOANH THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - HỘI SỞ MIỀN NAM.......................................................................... 45 3.1 Kế hoạch trong thời gian tới của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Hội sở Miền Nam..................................................................................................... 45 3.2 Giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP ............................................................................................................................ 45 3.2.1 Giải pháp chính sách Marketing dịch vụ thẻ thanh toán ........................................ 45 3.2.2. Mở rộng mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ................................................................. 46 3.2.3.Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng................................................................ 47 3.2.4 Giải pháp về tài chính ................................................................................................. 47 3.2.5 Giải pháp về kỹ thuật công nghệ ............................................................................... 48 KẾT LUẬN............................................................................................................................ 49 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 50
  • 5. DANH MỤC HÌNH ẢNH – SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU Hình 2.1.Logo ........................................................................................................................ 12 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VPBank – Hội sở Miền Nam................................ 16 Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2012 - 2018 của VPBank – Hội sở Miền Nam......................................................................................................................................... 17 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn năm 2012 - 2018 của VPBank – Hội sở Miền Nam ................................................................................................................................................. 17 Sơ đồ 2.3: Quy trình phát hành thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.......................................................................................................................... 25 Sơ đồ 2.4: Quy trình thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.......................................................................................................................... 26 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng .............................................................................................. 28 Bảng 2.5 : Doanh số giao dịch phát sinh trên tài khoản thẻ các năm 2016 – 2018 ...... 34 Bảng 2.6: Tình hình thanh toán lương qua thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng ................................................................................................................ 37 Bảng 2.7: Tình hình giao dịch qua máy ATM................................................................... 40 Bảng 2.8: Tần suất giao dịch thẻ thanh toán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng ................................................................................................................ 41
  • 6. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Ngay từ khi ra đời và phát triển đến nay, hoạt động ngân hàng là lĩnh vực không thể thiếu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Những năm qua kết quả hoạt động kinh doanh của ngành Ngân hàng đã đóng góp một phần hết sức quan trọng vào sự nghiệp phát triển chung của đất nước. Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang diễn ra mạnh mẽ, sự cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt về mức độ, phạm vi và sản phẩm, dịch vụ cung ứng trên thị trường. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ từng bước phát triển cả về số lượng và chất lượng. Do đó, đòi hỏi phải có những phương tiện thanh toán mới đảm bảo tính an toàn, nhanh chóng, hiệu quả. Thêm vào đó, thế kỷ XX là thế kỷ mà khoa học công nghệ có những bước tiến vượt bậc, đặc biệt là công nghệ thông tin. Để tiếp thu những thành tựu về khoa học kỹ thuật của các nước phát triển và không bị đứng ngoài sự phát triển kinh tế thế giới nói chung, các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam đều phải nỗ lực hội nhập vào xu thế chung đó. Thẻ ngân hàng xuất hiện là sự kết hợp của khoa học kỹ thuật với công nghệ quản lý ngân hàng. Thẻ ngân hàng là sản phẩm công nghệ hiện đại, nó đã và đang trở nên phổ biến ở rất nhiều nước trên thế giới. Tại Việt Nam, nền kinh tế ngày một phát triển, đời sống người dân ngày càng nâng cao, thêm vào đó là xu thế hội nhập phát triển với nền kinh tế thế giới, việc xuất hiện của một phương tiện thanh toán mới là rất cần thiết. Hiện nay, sự xuất hiện thẻ thanh toán đã làm thay đổi cách chi tiêu, thanh toán của cộng đồng xã hội. Với các đặc tính vốn có và các tiện ích mà nó mang lại dịch vụ thẻ đang từng bước thu hút được sự quan tâm của người dân. Thẻ ngân hàng đã nhanh chóng trở thành một phương tiện thanh toán thông dụng ở các nước phát triển cũng như trên thế giới. Nắm bắt được cơ hội này, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đang từng bước triển khai để đưa dịch vụ thẻ thanh toán là một trong những lĩnh vực kinh doanh nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh của mình trong thị trường đang có sự phát triển rất nhanh này. Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, sau một thời gian được tìm hiểu thực tế về dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng, em đã lựa chọn đề tài: "Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Hội Sở Miền Nam " làm nội dung chính cho báo cáo tốt nghiệp của mình.
  • 7. 2 2. Mục đích nghiên cứu Tổng hợp những lý luận cơ bản nhất của thẻ thanh toán qua ngân hàng và từ thực tiễn phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng trong thời gian qua, báo cáo đề xuất một số giải pháp và kiến nghị hi vọng góp phần đưa Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng nói chung sớm trở thành một ngân hàng phát triển mạnh về dịch vụ thanh toán thẻ trên thị trường thẻ Việt Nam nói riêng và trên thị trường thẻ của toàn thế giới nói chung. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ. - Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Hội sở Miền Nam từ đầu năm 2016 đến nay. 4. Phương pháp nghiên cứu Báo cáo sử dụng phương pháp lý luận, kết hợp phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp so sánh số liệu; kết hợp nghiên cứu lý thuyết với phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ để đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Hội sở Miền Nam 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các bảng biểu, sơ đồ, báo cáo gồm 3 phần chính: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của NHTM. Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Hội sở Miền Nam Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Hội sở Miền Nam 6.Lời cầu thị: Xin cảm ơn thầy cô và các anh chị trong công ty đã hướng dẫn, chỉ bảo em hoàn thành bài báo cáo thực tập này, do thời gian hạn hẹp cũng như thiếu thốn tài liệu trong lúc làm bài dẫn đến nhiều sai sót, kinh mong thầy cô cùng các anh chị góp ý để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
  • 8. 3 CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán 1.1.1 Khái niệm thẻ thanh toán và đặc điểm thẻ thanh toán 1.1.1.1Khái niệm Nhân loại đã trải qua nhiều thời kì phát triển và mỗi một giai đoạn lịch sử lại có một hình thái tiền tệ tương ứng. Trước đây khi xã hội chưa phát triển người ta dùng những hình thức tiền tệ giản đơn như vỏ sò, vỏ hến hay những vật giá trị khác làm vật trao đổi, tiếp đến là việc sử dụng vàng, bạc và tiền giấy làm phương tiện lưu thông và cất trữ. Ngày nay hình thái tiền tệ ngày càng đa dạng về hình thức và chủng loại. Thẻ thanh toán được coi là phương tiện thanh toán hiện đại nhất thế giới hiện nay, ra đời và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong ngân hàng. Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng hay các tổ chức tài chính phát hành cấp cho khách hàng. Ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ thẻ để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) hay rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý, rút tiền và thực hiện các giao dịch tại các máy rút tiền tự động ATM. Tất cả được thực hiện trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được kí kết giữa ngân hàng phát hành và chủ thẻ. 1.1.1.2.Đặc điểm của thẻ thanh toán Thẻ thanh toán là một hình thức chuyển tiền điện tử, là một trong những phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ. Thẻ thanh toán có những đặc điểm sau: - Thẻ thanh toán không qui định thời hạn xuất trình và chủ thẻ có quyền sử dụng nó nhiều lần cho đến khi nào sử dụng hết số tiền trên tài khoản. - Thẻ thanh toán là loại thẻ đích danh, không thể chuyển nhượng bằng thủ tục kí hậu như séc. - Thẻ thanh toán làm bằng nhựa theo mẫu riêng của từng tổ chức phát hành. - Thẻ thanh toán mang tính tiện ích: thẻ được coi là công cụ thanh toán ưu việt nhất trong số các công cụ thanh toán phi thương mại.
  • 9. 4 1.1.2 Phân loại thẻ thanh toán a/ Căn cứ vào công nghệ sản xuất có 3 loại thẻ thanh toán: - Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): Đây là loại thẻ sơ khai ban đầu, các thông tin cơ bản được khắc nổi trên bề mặt thẻ. Hiện nay người ta không còn dùng nữa vì dễ làm giả, tính bảo mật kém. - Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với 2 băng từ chứa thông tin ở mặt sau của thẻ. Loại này đã dùng phổ biến trong vòng 20 năm nay, nhưng đã thể hiện một số nhược điểm như khả năng bị lợi dụng cao do thông tin ghi trên thẻ không được mã hóa, có thể đọc được dễ dàng, thẻ chỉ mang một lượng thông tin hạn chế không áp dụng được kỹ thuật mã hóa an toàn nên có thể bị ăn cắp thông tin bằng các thiết bị nối với máy tính. - Thẻ thông minh (Smart Card): Thẻ thông minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớ của “chíp” điện tử là khác nhau. Loại thẻ này đã khắc phục được nhiều nhược điểm của thẻ từ, đảm bảo tính an toàn cao và có thể sử dụng cho các mục đích khác nhau như gọi điện thoại công cộng, trả cước phí cầu đường, mua xăng dầu… Tuy nhiên chi phí để sản xuất thẻ thông minh vẫn còn cao. b/ Phân loại theo phạm vi lãnh thổ - Thẻ trong nước: Là thẻ giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó. - Thẻ quốc tế: Đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán. c/ Căn cứ vào chủ thể phát hành thẻ được chia làm 2 loại: - Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp cho khách hàng sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân hàng hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Thẻ này hiện đang được sử dụng rộng rãi nhất và có thể lưu hành trên toàn cầu. - Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại thẻ du lịch hoặc giải trí do các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành như: Dinner Cub, Amex...Đó cũng có thể là thẻ được phát hành bởi các công ty xăng dầu (Oil Company Card), các cửa hiệu lớn... d/ Căn cứ vào tính chất thanh toán thẻ được chia làm 2 loại: - Thẻ ghi nợ (Debit Card): Đây là loại thẻ có liên quan trực tiếp với tài khoản tiền gửi của chủ thẻ. Loại thẻ này khi mua hàng hoá dịch vụ, giải trí những giao dịch sẽ dược khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ và đồng thời ghi có ngay
  • 10. 5 (chuyển ngân ngay) vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn đó. Việc thanh toán liên quan đến thẻ ghi nợ được kết nối với một tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, chẳng hạn như tài khoản séc (tài khoản tiền gửi phát hành séc) tại ngân hàng. Thay vì được cấp một khoản tín dụng như các loại thẻ thẻ tín dụng, thẻ trả phí thì với thẻ ghi nợ ngoại tuyến (thẻ giao dịch tự động ATM), các giao dịch thanh toán sẽ rút ngay một khoản tiền từ tài khoản được kết nối. Khi thanh toán đòi hỏi phải được cấp phép tại thời điểm diễn ra giao dịch thông qua việc sử dụng mã số định danh cá nhân (tức mã PIN). e/ Căn cứ theo mức độ tín nhiệm của chủ thẻ và giá trị sử dụng của thẻ: - Thẻ vàng: Là loại thẻ được phát cho những đối tượng có uy tín, khả năng tài chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Loại thẻ này có những điểm khác nhau tuỳ thuộc vào tập quán, trình độ phát triển của mỗi vùng nhưng chung nhất vẫn là thẻ có hạn mức tín dụng cao hơn thẻ thường. - Thẻ thường: Đây là loại thẻ căn bản nhất, phổ biến đại chúng nhất. Hạn mức tối thiểu tuỳ theo ngân hàng phát hành quy định. 1.2 Dịch vụ thẻ thanh toán và sự cần thiết phải phát triểndịch vụ thẻ thanh toán 1.2.1 Khái niệm dịch vụ kinh doanh thẻ thanh toán Cho tới nay vẫn còn nhiều tranh cãi về khái niệm dịch vụ. Theo Philip Kotler - cha đẻ của marketing hiện đại định nghĩa dịch vụ như sau: “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với sản phẩm vật chất 1.2.2 Đặc điểm dịch vụ thẻ thanh toán Sản phẩm dịch vụ nói chung và sản phẩm dịch vụ thẻ thanh toán nói riêng có những đặc điểm cơ bản là tính vô hình, tính không tách rời của sản phẩm dịch vụ, không lưu trữ được, khó xác định chất lượng, không ổn định. - Đặc trưng của dịch vụ ngân hàng mang tính vô hình, khi sử dụng những sản phẩm dịch vụ ngân hàng thường không thấy rõ hình dạng cụ thể của loại hình dịch vụ này mà chỉ cảm nhận thông qua các tiện ích mà sản phẩm mang lại. Để giảm bớt sự không chắc chắn khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, khách hàng buộc phải tìm kiếm các dấu hiệu chứng tỏ chất lượng sản phẩm dịch vụ như địa điểm giao dịch, mức độ trang bị công nghệ, uy tín ngân hàng. Vì vậy ngân hàng phải không ngừng thay đổi về hình thức, đa dạng về mẫu mã, nâng cao chất lượng phục vụ, kỹ thuật,
  • 11. 6 trình độ quản lý, có nhiều tiện ích, tính năng linh hoạt phù hợp với nhu cầu thay đổi thị trường mới tồn tại và phát triển. - Tính không tách rời của sản phẩm dịch vụ ngân hàng được thể hiện trong quá trình cung ứng của ngân hàng. Thực tế cho thấy, quá trình cung ứng và tiêu thụ sản phẩm dịch vụ ngân hàng thường diễn ra đồng với sự tham gia của khách hàng. Chính điều này làm cho sản phẩm dịch vụ ngân hàng không có khả năng dự trữ. Lý do này đòi hỏi ngân hàng phải có hệ thống cung ứng sản phẩm dịch vụ cũng như phục vụ khách hảng một cách chuyên nghiệp và khoa học, phương pháp phục vụ nhanh với nhiều quầy, địa điểm giao dịch. Tuy nhiên, trong hoạt động thẻ thanh toán cũng ẩn chứa nhiều rủi ro như rủi ro do giả mạo, rủi ro tín dụng, rủi ro về kỹ thuật, công nghệ… Dịch vụ thẻ cũng đòi hỏi đội ngũ cán bộ giỏi và luôn đảm bảo quá trình hoạt động thông suốt của dịch vụ, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng và yêu cầu của các tổ chức thẻ quốc 1.2.3 Sự cần thiết phải phát triểndịch vụ thẻ thanh toán đối với Ngân hàng thương mại và nền kinh tế Phát triển nghiệp vụ thẻ sẽ góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán, tăng khả năng cạnh tranh, khẳng định thương hiệu, uy tín của ngân hàng trên thị trường trong nước và quốc tế. Đầu tư phát triển thẻ là yêu cầu tất yếu và hoàn toàn phù hợp vì đa dạng hoá nghiệp vụ là mục tiêu chung của mọi NHTM. Sản phẩm thẻ càng phong phú, nhiều tiện ích, phạm vi sử dụng và thanh toán càng lớn thì khả năng hội nhập càng cao. Nghiệp vụ thẻ phát triển sẽ tạo môi trường thuận lợi để thu hút nguồn vốn rẻ, mở rộng tín dụng cũng như tăng nguồn thu cho các NHTM trong tương lai. 1.2.4 Những lợi íchcủa dịch vụ thẻ thanh toán 1.2.4.1 Lợi ích đối với chủ thẻ Nhanh chóng, thuận tiện, linh hoạt Với việc sử dụng thẻ thanh toán, người sử dụng có thể cảm nhận được sự tiện lợi của nó hơn hẳn các phương tiện thanh toán khác. Thẻ có kích thước nhỏ gọn, do đó người sử dụng thẻ có thể dễ dàng mang theo khi đi du lịch hay công tác xa. Bên cạnh đó, khách hàng còn tránh được tình trạng phải mang theo khối lượng lớn tiền mặt, cồng kềnh và bất tiện. Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, để rút tiền mặt hoặc tiếp nhận một số dịch vụ ngân hàng tại các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ, máy ATM, các ngân hàng thanh toán thẻ trong và ngoài nước. Khi dùng thẻ thanh toán, chủ thẻ có thể chi tiêu trước, trả tiền sau (đối với thẻ tín dụng), hoặc có thể
  • 12. 7 thực hiện dịch vụ mua bán hàng hoá tại nhà…Khi thực hiện mua bán hàng hóa dịch vụ, chủ thẻ chỉ cần xuất trình thẻ và ký vào hóa đơn là có thể thực hiện một giao dịch. Đặc biệt với một số quốc gia trên thế giới không chấp nhận mang quá nhiều tiền mặt qua biên giới thì việc sử dụng thẻ trong thanh toán ngày càng hữu ích vì mạng lưới thanh toán thẻ trên thế giới là rất rộng.. An toàn và hiệu quả trong sử dụng Các loại thẻ thanh toán làm bằng công nghệ cao, chủ thẻ được cung cấp mã số cá nhân nên đảm bảo bí mật tuyệt đối, các khoản tiền được chuyển trực tiếp vào tài khoản cho nên tránh mất mát hoặc trộm cắp. Ngoài ra, thẻ được chế tạo dựa trên kỹ thuật mã hoá từ tính và hiện đại nhất là công nghệ sử dụng các vi mạch điện tử nên khó làm giả, độ an toàn cao hơn nữa khi thẻ còn có chữ ký của chủ thẻ. Do đó khi mua sắm hàng hoá, dịch vụ chủ thẻ phải ký vào hoá đơn thanh toán để người bán so sánh với chữ ký mẫu, đồng thời với những thông tin đã được mã hoá trên thẻ tạo nên bức tường chắc chắn trước nguy cơ bị kẻ gian lợi dụng. Tiết kiệm và kiểm soát được chi tiêu Khi sử dụng thẻ, chủ thẻ sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí vận chuyển, kiểm đếm tiền. Khi có nhu cầu sử dụng tiền, khách hàng có thể tới rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động vào mọi thời điểm trong ngày mà không cần đến Ngân hàng hay căn cứ vào giờ làm việc. Hơn nữa, với bản sao kê hàng tháng do Ngân hàng gửi đến hoặc căn cứ vào hóa đơn rút tiền hay thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ, chủ thẻ có thể hoàn toàn kiểm soát được chi tiêu của mình trong tháng, đồng thời tính toán được phí và lãi phải trả cho mỗi khoản giao dịch. 1.2.4.2.Lợi ích đối với ngân hàng - Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT): Thực hiện tham gia thanh toán thẻ, ngân hàng có thể đa dạng hoá các dịch vụ của mình, thu hút được những khách hàng mới làm quen với dịch vụ thẻ và các dịch vụ khác do ngân hàng cung cấp, vừa giữ được những khách hàng cũ. Bên cạnh đó còn góp phần hiện đại hóa ngân hàng, đưa thêm một phương thức thanh toán mới phục vụ khách hàng buộc ngân hàng phải không ngừng nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên, đầu tư thêm trang thiết bị kỹ thuật công nghệ để cung cấp cho khách hàng những điều kiện tốt nhất trong thanh toán, đảm bảo uy tín, sự an toàn, hiệu quả trong kinh doanh thẻ. Mặt khác thông qua hoạt động phát hành, thanh toán thẻ ngân hàng có thể thu hút một nguồn vốn lớn để bổ sung vào nguồn vốn ngắn hạn từ hoạt động thu phí và lãi do việc phát hành thẻ mang lại. Cũng
  • 13. 8 thông qua đó, uy tín và danh tiếng của ngân hàng được nâng lên nhờ việc cung cấp các dịch vụ đầy đủ (full service). - Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT): Ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng đến với ngân hàng mình, sử dụng các sản phẩm do ngân hàng cung cấp. Từ đó làm tăng doanh thu, tăng lợi nhuận thông qua hoạt động thu phí chiết khấu đại lí từ hoạt động thanh toán đại lí. Qua đó cũng làm tăng uy tín của ngân hàng trong nền kinh tế. 1.3 Những rủi ro trong sử dụng thẻ thanh toán 1.3.1 Rủi ro giả mạo Giả mạo có thể xảy ra trong toàn bộ quá trình kinh doanh thẻ: Từ khâu phát hành đến khâu thanh toán. Giả mạo thẻ có thể chia thành các loại sau: Đơn xin phát hành thẻ giả mạo, thẻ giả (bao gồm thẻ bị dập nổi lại, thẻ bị mã hoá lại, thẻ bị làm giả hoàn toàn); đơn vị chấp nhận thẻ giả mạo; sao chép và tạo băng từ giả (Skimming); các giao dịch thanh toán không có sự xuất trình thẻ (giao dịch qua mạng, fax...). Thẻ giả mạo là loại rủi ro lớn nhất và nguy hiểm nhất hiện nay mà tất cả các tổ chức thẻ phải quan tâm. Với trình độ công nghệ ngày càng hiện đại, các tổ chức tội phạm ăn cắp thông tin trên thẻ bằng cách sử dụng máy móc chuyên dụng để mã hóa thông tin khách hàng rồi in băng từ lên thẻ mới. Trường hợp này đặt ra cho Ngân hàng phát hành phải có những biện pháp bảo mật thông tin trên thẻ cũng như các ràng buộc kiểm tra. Theo quy chế của các Tổ chức phát hành thẻ quốc tế, từ sau 1-1-2006, ngân hàng nào không áp dụng công nghệ thẻ hiện đại (chuyển từ thẻ từ sang thẻ chip), nếu có rủi ro về thẻ, ngân hàng thanh toán phải chịu trách nhiệm. Vì vậy, việc áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào thẻ thanh toán - thẻ chip, là xu thế tất yếu của các ngân hàng Việt Nam trong điều kiện hội nhập hiện nay 1.3.2 Rủi ro tín dụng Các loại thẻ tín dụng, khi chủ thẻ không có khả năng thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ các khoản chi tiêu bằng thẻ tín dụng. Khi ngân hàng đồng ý phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng, tức là họ đã cam kết cho chủ thẻ được vay một số tiền, vì vậy nếu chủ thẻ không thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ các khoản đã sử dụng ngân hàng sẽ bị mất vốn. Nguyên nhân gây ra rủi ro này là do khâu thẩm định khách hàng không cẩn thận, không nắm bắt đầy đủ các thông tin về khách hàng, không sử dụng các biện pháp đảm bảo cần thiết...
  • 14. 9 1.3.3 Rủi ro về kỹ thuật, công nghệ Các rủi ro này thường xảy ra do hệ thống máy móc, trang thiết bị, trung tâm chuyển mạch,… gặp vấn đề trục trặc, không ổn định, phải ngừng họat động hoặc gây lỗi trong quá trình xử lý gây ảnh hưởng tới nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ. Trong điều kiện hiện nay, khối lượng các giao dịch ngày càng tăng với tốc độ chóng mặt, tất yếu dẫn tới sự lệ thuộc của các giao dịch vào máy móc thiết bị ngày càng cao. Do đó, rủi ro chứa đựng trong khâu máy móc cũng ngày càng lớn. Đây là loại rủi ro rất cần được quan tâm vì khi sự cố xảy ra tác hại của nó rất lớn không chỉ ảnh hưởng đến một khách hàng, một Ngân hàng mà nó còn tác hại đến cả hoạt động của hệ thống thẻ. Bên cạnh đó, việc bảo mật thông tin, bảo mật dữ liệu lỏng lẻo cũng là nguyên nhân gây nên những rủi ro vô cùng nghiêm trọng. 1.3.4 Rủi ro về đạo đức của nhân viên ngân hàng Đây là loại rủi ro liên quan đến cán bộ Ngân hàng trong lĩnh vực kinh doanh thẻ. Đó là hành vi cán bộ lợi dụng vị trí công tác, sự hiểu biết của mình về nghiệp vụ thẻ, quy trình tác nghiệp không chặt chẽ... để thực hiện các hành vi gian lận, giả mạo gây tổn thất cho ngân hàng. Nguyên nhân gây ra loại rủi ro này là do cán bộ thoái hoá, biến chất, công tác soạn thảo quy trình tác nghiệp, kiểm tra kiểm soát nội bộ không được thực hiện đúng chuẩn mực. 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán 1.4.1 Nhân tố nội bộ ngân hàng 1.4.1.1 Điều kiện khoa học – công nghệ Các ứng dụng của tin học đã tạo nên những tiện ích kỳ diệu của thẻ. Thanh toán thẻ gắn liền với các máy móc thiết bị hiện đại nên nếu hệ thống này có trục trặc thì sẽ gây ách tắc trong toàn hệ thống. Vì vậy, đã đưa ra dịch vụ thẻ, ngân hàng phải đảm bảo một công nghệ thanh toán hiện đại theo kịp yêu cầu của thế giới. Hơn nữa, chỉ khi có trình độ kỹ thuật cao thì việc vận hành, bảo dưỡng, duy trì hệ thống máy móc phục vụ phát hành, thanh toán thẻ mới có hiệu quả, từ đó thu hút thêm người sử dụng nó. 1.4.1.2 Khả năng về nguồn vốn Hoạt động thẻ đòi hỏi một chi phí đầu tư cao cho việc lắp đặt những thiết bị và công nghệ hiện đại như máy ATM, máy thanh toán thẻ tại các điểm bán hàng (POS). Vì vậy, vốn đầu tư là điều kiện đầu tiên và quan trọng nhất đối với ngân hàng trong
  • 15. 10 bước đầu triển khai dịch vụ thẻ trên thị trường và đầu tư đổi mới công nghệ thẻ bắt kịp với những tiến bộ trên thế giới. 1.4.1.3 Trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ Là một phương tiện thanh toán hiện đại, thẻ thanh toán mang tính tiêu chuẩn hoá cao độ và có quy trình vận hành thống nhất. Do đó đòi hỏi ngân hàng phải có một đội ngũ nhân lực có năng lực, trình độ và khả năng tiếp cận, đảm bảo cho quy trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ diễn ra một cách thông suốt, an toàn, hiệu quả và phát huy được những tiện ích vốn có của thẻ thanh toán. Ngân hàng nào thực sự quan tâm, đầu tư thích đáng cho công tác đào tạo nhân lực, thu hút nhân tài thì ngân hàng đó sẽ chiếm được lợi thế trong kinh doanh thẻ. 1.4.2 Nhân tố bên ngoài 1.4.2.1 Điều kiện về kinh tế Tiền tệ ổn định: là tiền đề, là điều kiện cơ bản cho việc mở rộng sử dụng thẻ đối với bất kỳ quốc gia nào. Người dân sẽ rút tiền mặt và tiêu dùng ồ ạt khi đồng tiền bị mất giá nhanh chóng và rõ ràng không ai muốn sử dụng thẻ trong trường hợp này. Tiền tệ ổn định tạo điều kiện mở rộng sử dụng thẻ và ngược lại, mở rộng sử dụng thẻ tạo điều kiện ổn định tiền tệ. Sự phát triển ổn định của nền kinh tế: Thanh toán thẻ không thể phát triển trong điều kiện thu nhập dân cư còn thấp, các khoản chi tiêu nhỏ lẻ nên sự phát triển ổn định của nền kinh tế, tiền đề của mức thu nhập cao và ổn định của người dân, là điều kiện cần thiết của hoạt động kinh doanh thẻ 1.4.2.2 Điều kiện văn hóa – xã hội Sự phát triển và mức độ phát triển thanh toán thẻ tại mỗi quốc gia phụ thuộc rất nhiều vào trình độ phát triển của xã hội đó. Nó gồm có những nội dung chính sau: Thói quen giao dịch của công chúng: Thói quen sử dụng phương tiện thanh toán nào của công chúng là một nhân tố đặc biệt quan trọng tác động đến sự phát triển thẻ thanh toán tại mỗi quốc gia bởi nó tạo ra môi trường cho thanh toán thẻ. Thẻ rất khó hoặc không thể phát triển trong một xã hội mà chi tiêu bằng tiền mặt đã trở thành một thói quen không thể thay đổi trong công chúng. Chỉ khi việc thanh toán được thực hiện. chủ yếu qua hệ thống ngân hàng thì thẻ thanh toán mới thực sự phát huy được hiệu quả sử dụng của nó.
  • 16. 11 1.4.2.3 Điều kiện pháp lí Hoạt động thẻ của các ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào môi trường pháp lý mỗi quốc gia. Một hành lang pháp lý thống nhất cho hoạt động thẻ tạo cho các ngân hàng một sự chủ động khi tham gia thị trường thẻ, trong việc đề ra chiến lược kinh doanh. Một môi trường pháp lý đầy đủ hiệu lực, chặt chẽ, thống nhất, đồng bộ mới có thể đảm bảo cho quyền lợi của tất cả các bên tham gia phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh giữa các ngân hàng trên thị trường thẻ, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho phát triển thẻ trong tương lai. 1.4.2.4 Điều kiện về cạnh tranh Mở rộng phát hành và thanh toán thẻ phụ thuộc rất nhiều vào cạnh tranh trên thị trường. Sự cạnh tranh lành mạnh buộc các ngân hàng phải có suy nghĩ nghiêm túc cho việc đầu tư phát triển loại hình thanh toán hiện đại, tạo cho ngân hàng sự chủ động, sáng tạo trong việc cung cấp những sản phẩm thẻ chất lượng tốt nhất đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng để thu lợi nhuận.
  • 17. 12 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - HỘI SỞ MIỀN NAM 2.1 Tổng quan về ngân hàng vp bank – Hội sở Miền Nam 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triểncuả ngân hàng VPBANK 2.1.1.1.Giới thiệuchung về VPBank: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng ( VP bank ), Tòa nhà VPBank Tower - Số 1 - 1a - 2 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Hình 2.1.Logo Hình bông hoa Thịnh Vượng thể hiện sự linh hoạt, thân thiện và sự tin cậy mà VPBank mong muốn đem lại cho khách hàng. Biểu tượng cho sự chung sức xây dựng một cộng đồng, một đất nước Việt Nam Thịnh Vượng. Biểu tượng mới của VPBank là Hoa Thịnh Vượng, được cách điệu bằng sự kết hợp tinh tế giữa nét chắc chắn và đường cong mềm mại, thể hiện sự linh hoạt, thân thiện và sự tin cậy mà VPBank mong muốn đem lại cho khách hàng. Hình dáng biểu tượng giống như đôi bàn tay ấp ủ, nâng nịu khát vọng vươn lên, tượng trưng cho sự phát triển đi lên không ngừng, là chỗ dựa vững chắc để đảm bảo cho sự lớn mạnh và thịnh vượng. Biểu tượng còn gợi liên tưởng tới những đôi tay cùng chung sức xây dựng một cộng đồng, một đất nước Việt Nam Thịnh Vượng. Một ngân hàng mạnh về quy mô (2 cánh hoa trên) và nền tảng (2 cánh hoa dưới). Màu đỏ tươi của cánh hoa thể hiện sự nhiệt huyết, tinh thần làm việc hăng say, tính sáng tạo, sự thịnh vượng và may mắn cũng như tinh thần trách nhiệm đối với xã hội, đối với cộng đồng trong mỗi hoạt động của VP bank.
  • 18. 13 Màu xanh lá cây mang lại sức sống tươi mới với ý nghĩa đem đến thành công vững bền cho khách hàng, cũng như sự thành công, phát triển của chính Ngân hàng. Slogan: Hành động vì những ước mơ Thương hiệu mới của VPBank với phương châm "Hành động vì những ước mơ", được xây dựng nên từ các yếu tố: Chuyên nghiệp, Tận tuỵ, Khác biệt, và Đơn giản. Hướng tới tầm nhìn dài hạn, VPBank quyết tâm đẩy mạnh hình ảnh một ngân hàng luôn nỗ lực cao nhất để phục vụ khách hàng với thái độ thân thiện và tốc độ nhanh nhất 2.1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của VPBank: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ( VPBANK) trước tên Thương Mại Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 4 tháng 9 năm 1993 theo Giấy phép thành lập số 1535/QĐ-UB ngày 4 tháng 9 năm 1993. Là thành viên của nhóm 12 ngân hàng hàng đầu Việt Nam (G12), VPBank đang từng bước khẳng định uy tín của một ngân hàng năng động, có năng lực tài chính ổn định và có trách nhiệm với cộng đồng. Để đạt được tầm nhìn đầy tham vọng, VPBank đã triển khai chiến lược tăng trưởng quyết liệt trong giai đoạn 2012 - 2019 với sự hỗ trợ của công ty tư vấn hàng đầu thế giới McKinsey. Với chiến lược này, VPBank nỗ lực tăng trưởng hữu cơ trong các phân khúc khách hàng mục tiêu, khẩn trương xây dựng các hệ thống nền tảng để phục vụ tăng trưởng, và luôn chủ động theo dõi các cơ hội trên thị trường. Sự tăng trưởng vượt bậc của VPBank thể hiện sinh động ở mức độ mở rộng mạng lưới các chi nhánh, điểm giao dịch trên toàn quốc cùng sự phát triển đa dạng của các kênh bán hàng và phân phối. Năm 2010: Đổi tên thành Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và sử dụng nhãn hiệu thương hiệu mới.Thời điểm triển khai mô hình bán lẻ hiện đại với sự hỗ trợ của công ty tư vấn.Thành lập bộ phận tín dụng tiêu dùng dưới thương hiệu FE Credit. Năm 2011: Triển khai 6 sáng kiến chiến lược với sự hỗ trợ của công ty McKinsony & Company để chuyển sang mô hình Ngân hàng bán lẻ hiện đại. Ra mắt các điểm giao dịch chuẩn đầu tiên theo mô hình này. Lần đầu tiên lợi nhuận trước thuế vượt 1.000 tỷ đồng.
  • 19. 14 Năm 2012: Xây dựng chiến lược phát triển của VP bank giai đoạn 2012-2019. Với sự hỗ trợ của Công ty Ra mắt giao dịch mới. Lần đầu tiên tổng tài sản vượt 100 nghìn tỷ đồng. Được công nhận là thương hiệu quốc gia. Năm 2015: Xây dựng và triển khai giai đoạn 1 của Chương trình Chuyển đồi. xây dựng lộ trình quản trị rủi ro và công nghệ thông tin. Tổ chức lại các đơn vị kinh doanh, hỗ trợ và mạng lưới phân phối. Lần đầu tiên được Moody’s xếp hạng tín nhiệm VP bank ở mức triển vọng “ Ổn định”. Lần đầu tiên lợi nhuận sau thuế vượt 1.000 tỷ đồng. Năm 2016: Hoàn thành giai đoạn 1 của Chương trình Chuyển đổi là 1 trong 10 ngân hàng hàng đầu Việt Nam được lựa chọn thực hiện phương pháp quản trị vốn và rủi ro theo tiêu chuẩn Basol năm 2017. Được Moody’s nâng mức triển vọng từ mức “ Ổn định” lên “ Tích cực”. Lần đầu tiên tổng tài sản vượt 150 nghìn tỷ đồng. Mua lại thành công Công ty Tài chính Tập đoàn Than- Khoáng sản Việt Nam và đổi tên thành Công ty Tài chính VP bank ( VP bank FC). Được công nhận thương hiệu quốc gia lần thứ 2. Năm 2017: Xếp hạng 21 trong số các đơn vị nộp thuế thu nhập DN lớn nhất Việt Nam. Thành lập và đảy mạnh các mảng kinh doanh mới như Dịch vụ Tín dụng tiểu thương và Dịch vụ công nghệ số. Tập trung hóa dịch vụ khách hàng. Giành 6 giải thưởng quốc tế. Năm 2018: Tổng thu nhập hoạt động hợp nhất của VPBank đạt gần 16.900 tỷ, riêng Ngân hàng đạt gần 9.300 tỷ, và dẫn đầu khối ngân hàng TMCP tư nhân. 2.1.2. Hoạt động của ngân hàng VPBANK – Hội sở Miền Nam 2.1.2.1 Chức năng của ngân hàng Ngân hàng được thành lập để tiến hành các hoạt động ngân hàng bao gồm: Nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân. Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn các tổ chức và cá nhân tuỳ theo tính chất và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng. Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá. Cung cấp các dịch vụ cho khách hàng như: dịch vụ chuyển tiền, bảo lãnh, thanh toán quốc tế và dịch vụ ngân hàng tự động. Các dịch vụ ngân hàng khác khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. 2.1.2.2. Mục tiêu chiến lược của Ngân hàng Để tạo dựng niềm tin, VPBANK hoạt động theo bốn mục tiêu chiến lược rõ ràng:
  • 20. 15 Thứ nhất, tối đa hoá giá trị đầu tư của các cổ đông. Thứ hai, không ngừng nâng cao động lực làm việc và năng lực cán bộ Thứ ba, duy trì sự hài lòng, trung thành và gắn bó của khách hàng với VPBank. Thứ tư, góp phần tích cực làm vững chắc thị trường tài chính trong nước. 2.1.2.3 Định hướng kinh doanh của Ngân hàng Kế hoạch ưu tiên nhắm tới trong năm 2019 là nâng cao năng suất, hiệu quả của các điểm giao dịch hiện tại; mở rộng cơ sở khách hàng; tái cấu trúc và kiện toàn bộ máy quản trị điều hành, chuẩn bị tiền đề cho việc đẩy mạnh hơn nữa chiến lược phát triển trong các năm tiếp theo. VPBank phấn đấu đến năm 2018 trở thành một trong năm ngân hàng hàng đầu Việt nam về thị phần ngân hàng cá nhân và một trong mười ngân hàng đứng đầu về thị phần ngân hàng doanh nghiệp.
  • 21. 16 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của VPBANK – Hội sở Miền Nam Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VPBank – Hội sở Miền Nam (Báo cáo thường niên 2018) 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBANK – Hội sở Miền Nam Bảng dưới đây cho ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 5 năm trở lại đây
  • 22. 17 Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2012 - 2018 của VPBank – Hội sở Miền Nam Đơn vị: tỷ đồng (Nguồn báo cáo thường niên 2018 của VPBank – Hội sở Miền Nam) Lợi nhuận trước thuế năm 2016 đạt 1.609 tỷ đồng, tăng xấp xỉ 18,75% so với năm 2015. Lợi nhuận trước thuế năm 2017 lại đạt 3.096 tỷ đồng, tăng xấp xỉ 93.42% so với năm 2016. Sở dĩ như vậy là vì, năm 2017 thanh khoản dồi dào, tỷ lệ nợ xấu/ dư nợ tín dụng giảm đáng kể về mức dưới 3%, mức độ rủi ro của nhóm khách hàng tiếp tục xua hướng giảm, cầu của nền kinh tế và điều kiện kinh doanh, tài chính của khách hàng cải thiện tích cực, nhu cầu đối với sản phẩm dịch vụ ngân hàng gia tăng, đặc biệt là nhu cầu tín dụng. Nhìn nhận được bức tranh toàn cảnh về kinh tế nên trong năm 2018 VPBank đã thành lập và đẩy mạnh các mảng kinh doanh mới như Dịch vụ tính dụng tiểu thương và Dịch vụ công nghệ số. Kế hoạch này đã làm cho lợi nhuận trước thuế của VPBank tăng vượt bậc, đạt 4.929 tỷ đồng bằng 160% so với năm 2008 và vượt 54% so với kế hoạch. Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn năm 2012 - 2018 của VPBank – Hội sở Miền Nam Đơn vị: tỷ đồng Năm 2012 2015 2016 2017 2018 Nguồn vốn huy động 59.680 88.345 119.163 152.131 172.438 Phân theo cơ cấu Huy động thị trường I 32.824 53.007 83.414 121.705 155.194 Huy động thị trường II 26.856 35.338 35.749 30.426 17.244 (Nguồn báo cáo thường niên 2018 của VPBank – Hội sở Miền Nam) Đến cuối năm 2015, nguồn vốn huy động đạt 88.345 tỷ đồng, tăng gấp 7,5 lần so với cuối năm 2010, đặc biệt năm 2011 nguồn vốn tăng gấp hơn 3 lần so với cuối năm Năm 2012 2015 2016 2017 2018 Tổng tài sản 102.673 121.264 163.241 193.876 228.771 Lợi nhuận trước thuế 949 1.355 1.609 3.096 4.929 Lợi nhuận sau thuế 759 1.084 1.287 2.475 3.943
  • 23. 18 2010. Bình quân giai đoạn 2010 – 2012 nguồn vốn huy động của Vpbank đạt mức tăng trưởng 68%. Đến 31/12/2016, tổng số dư huy động vốn của VPBank là 119.163 tỷ đồng, đạt 13% kế hoạch cả năm 2016 và tăng 30.818 tỷ đồng so với cuối năm 2015 ( tương đương tăng 34,88% ). Trong đó nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư (thị trường I) đạt 83.414 tỷ đồng, tăng 57,36% so với cuối năm 2015. Nguồn vốn liên ngân hàng (thị trường II) cuối năm 2016 là 35.749 tỷ đồng, tăng 411 tỷ đồng so với cuối năm 2015. Tính đến thời điểm 31/12/2017, tổng nguồn vốn huy động của VPBank đạt: 152.131 tỷ đồng, tăng 27,66% so với thời điểm cuối năm 2016 và chỉ đạt 66% so với kế hoạch. Sở dĩ nguồn vốn huy động tăng ít đó là do giảm nguồn vốn huy động từ thị trường 2, nguồn vốn huy động từ thị trường 1 vẫn ổn định và tăng 10% so với cùng kì năm ngoái. Tính đến ngày 31/12/2018 huy động vốn từ khách hàng đạt 172.438 tỉ đồng, tăng 20.307 tỉ đồng (tương đương tăng 13.35%) so với cuối năm 2017. 2.2. Thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng 2.2.1. Những quy định chung của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng về thẻ thanh toán 2.2.1.1.Trách nhiệm và quyền hạn của chủ thẻ Quyền của Chủ thẻ Chủ thẻ sử dụng thẻ để thực hiện giao dịch trong phạm vi hạn mức giao dịch và loại giao dịch đăng ký với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. Bên cạnh đó, chủ thẻ sẽ được hưởng dịch vụ chăm sóc khách hàng, chương trình ưu đãi, khuyến mãi, cảnh báo rủi ro; các dịch vụ giá trị gia tăng theo điều kiện, điều khoản của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. Chủ thẻ có quyền khiếu nại về các giao dịch trong thời hạn 40 ngày đối với thẻ tín dụng quốc tế, 60 ngày đối với thẻ tín dụng nội địa kể từ Ngày giao dịch. Nghĩa vụ của Chủ thẻ Thẻ để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ, chủ thẻ phải ký trên hoá đơn thanh toán giống chữ ký này trừ những giao dịch thực hiện bằng đơn đặt hàng qua thư, điện thoại, Internet hoặc các loại hình khác được sự chấp thuận của ngân hàng mà không yêu cầu có chữ ký của chủ thẻ.
  • 24. 19 Chủ thẻ không được chuyển nhượng thẻ hoặc trao thẻ cho người khác sử dụng. Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho thẻ và cam kết không tiết lộ PIN cho bất cứ ai. Chủ thẻ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về PIN của mình cũng như chịu hoàn toàn trách nhiệm thanh toán đối với toàn bộ các giao dịch có chữ ký và/hoặc sử dụng PIN, bao gồm các giao dịch ngân hàng không cấp phép và các giao dịch khác nếu ngân hàng cung cấp được bằng chứng về việc Thẻ của chủ thẻ đã thực hiện giao dịch mà không cần chữ ký của chủ thẻ. Chủ thẻ cam kết không thực hiện các giao dịch thẻ trái pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, và/hoặc nước sở tại và phải thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho ngân hàng các giao dịch chi tiêu, phí và lãi phát sinh theo quy định của ngân hàng về việc sử dụng thẻ. 2.2.1.2Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng Quyền hạn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Ngân hàng có trách nhiệm thu thập thông tin về chủ thẻ từ các tổ chức và/hoặc cá nhân khác hoặc yêu cầu chủ thẻ cung cấp đầy đủ các thông tin và tài liệu cần thiết trong quá trình phát hành và sử dụng thẻ. Đồng thời cung cấp thông tin về chủ thẻ/thẻ/giao dịch cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật, tổ chức thẻ. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng có quyền tự động huỷ thẻ và thu các phí liên quan nếu chủ thẻ không đến nhận thẻ sau 90 ngày kể từ ngày Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng phát hành thẻ. Trường hợp chủ thẻ đề nghị Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng giữ hộ thẻ thì thời hạn nhận thẻ được cộng thêm thời gian giữ hộ thẻ. Ngân hàng được quyền yêu cầu chủ thẻ thanh toán giá trị các giao dịch và các khoản lãi, phí mà không bị ảnh hưởng bởi việc giao nhận, chất lượng hàng hóa, dịch vụ được chấp nhận thanh toán bằng thẻ. Ngân hàng có quyền chấp nhận và/hoặc từ chối giao dịch theo quy định của pháp luật, Tổ chức thẻ, Ngân hàng thanh toán thẻ và sử dụng bất kỳ chứng từ nào liên quan đến giao dịch như là bằng chứng rằng giao dịch do chính chủ thẻ thực hiện/ủy quyền thực hiện cũng như khoá thẻ và/hoặc thu hồi thẻ khi tài khoản thẻ không phát sinh giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ hoặc giao dịch rút tiền mặt trong 12 tháng liên tiếp; khi chủ thẻ vi phạm hợp đồng hoặc thẻ liên quan đến gian lận, giả mạo, sau khi chuyển nợ quá hạn hoặc theo yêu cầu của Tổ chức thẻ. Nghĩa vụ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
  • 25. 20 Nghĩa vụ của Ngân hàng là thông báo các thông tin liên quan đến việc phát hành và sử dụng thẻ qua một trong các kênh thông tin sau: website chính thức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng, các phương tiện thông tin đại chúng, thư điện tử và các kênh thông tin khác, cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng cho chủ thẻ, giải quyết khiếu nại theo đề nghị của chủ thẻ. Khóa thẻ trong vòng 60 phút kể từ khi nhận được thông báo của chủ thẻ về việc thẻ bị mất cắp, thất lạc, nghi ngờ gian lận, giả mạo. Nghĩa vụ đặc biệt quan trọng của Ngân hàng đó là bảo mật thông tin về chủ thẻ, thẻ, giao dịch và tuân thủ các quy định của pháp luật, Tổ chức thẻ về phát hành, thanh toán thẻ. 2.2.2 Các sản phẩm thẻ thanh toán Thẻ tín dụng đồng thương hiệu Mobifone-VPBank VPBank và MobiFone đã cùng cho ra mắt thẻ tín dụng đồng thương hiệu MobiFone- VPBank, đánh dấu bước đi đầu tiên trong mối quan hệ chiến lược giữa hai bên. Thẻ tín dụng đồng thương hiệu hợp tác MobiFone-VPBank sở hữu nhiều tính năng vượt trội về tài chính và viễn thông. Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng đồng thương hiệu, ngoài việc được cấp một hạn mức tín dụng có sẵn có thể lên tới 500 triệu đồng, sẽ được hưởng một loạt các tính năng ưu đãi khác như: tặng thêm 50% giá trị thẻ nạp trả trước vào tài khoản khuyến mại của Mobifone khi nạp tiền qua VPBank Online thứ Sáu hàng tuần.
  • 26. 21 Thẻ tín dụng VPBank StepUP Tại VPBank, chúng tôi thấu hiểu nhu cầu của những người trẻ tuổi thành đạt. Để hòa mình trong nhịp sống năng động, bạn muốn hoàn toàn chủ động trong kế hoạch chi tiêu; Tận hưởng cuộc sống mỗi ngày bên bạn bè, người thân; Cập nhật những trào lưu mới nhất về công nghệ, thời trang hay Tích lũy cho tương lai và hoàn thiện bản thân không ngừng... Với mục tiêu đáp ứng tất cả các nhu cầu nêu trên chỉ trong một sản phẩm, chúng tôi tự hào mang đến tay Quý khách thẻ tín dụng quốc tế VPBank StepUP MasterCard. Với VPBank StepUP MasterCard, những điều bạn muốn “Đơn giản sẽ là của bạn”. Thẻ tín dụng VPLady Thế nào là cuộc sống trọn vẹn của một người phụ nữ toàn diện? VPBank tin rằng đó là khi Quý khách chăm sóc gia đình thật tốt, vừa hết mình trong công việc và vẫn dành thời gian chăm sóc bản thân. Thấu hiểu được những điều này, VPBank cho ra đời Thẻ tín dụng quốc tế VPLady MasterCard với những đặc tính nổi trội được thiết kế riêng cho người phụ nữ toàn diện.
  • 27. 22 Thẻ thanh toán ảo (VPBank Visa SmartCash) Thẻ thanh toán ảo (Smart Cash) là loại Thẻ trả trước, Khách hàng phải nạp tiền vào Thẻ trước khi sử dụng để thanh toán hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt. Khách hàng chỉ có thể thực hiện giao dịch trong giới hạn số tiền nạp vào Thẻ. Khách hàng không cần thiết phải có tài khoản với ngân hàng để mở Thẻ. Thẻ tín dụng Mastercard MC2 Là một Khách hàng trẻ trung, năng động và sành điệu, bạn mong muốn:  Một sản phẩm được thiết kế độc đáo, cá tính và có độ bảo mật cao  Làm chủ tài chính của bản thân  Lên kế hoạch chi tiêu một cách thông minh và linh hoạt  Tận hưởng và hòa mình vào nhịp sống hiện đại
  • 28. 23 Thẻ tín dụng Mastercard Platinum Quý khách là những khách hàng thành đạt thường xuyên đi công tác và du lịch, Quý khách muốn: Thẻ Autolink liên kết tài khoản thanh toán T24 Thẻ ghi nợ nội địa VPBank AutoLink là sản phẩm thẻ thanh toán thay thế tiền mặt. Sở hữu thẻ AutoLink giống như sở hữu 1 chiếc ví thông minh - Quý khách hàng có thẻ thanh toán và rút tiền mặt mọi lúc, mọi nơi qua mạng lưới ATM rộng lớn của VPBank và các Ngân hàng khác trong liên minh Smartlink, VNBC và Banknet Thẻ Đồng thương hiệu Vietnam Airlines - VPBank Platinum Master Card Thẻ tín dụng đồng thương hiệu Vietnam Airlines - VPBank Platinum MasterCard được thiết kế dành riêng cho cuộc sống đẳng cấp của Quý khách, Quý khách là:
  • 29. 24 Thẻ ghi nợ quốc tế mc2 Master Card Thẻ ghi nợ quốc tế VPBank MasterCard MC2 (MC2 Debit) dành cho những khách hàng trẻ trung, năng động và sành điệu. Phong cách thiết kế độc đáo, cá tính với đường cong mềm mại và chất liệu trong suốt. Sản phẩm phù hợp với nhóm Khách hàng muốn chi tiêu bằng chính số tiền của mình và kiểm soát được nguồn tài chính Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard Platinum Thẻ ghi nợ quốc tế VPBank MasterCard Platinum (Platinum Debit) là loại thẻ cao cấp đầu tiên ở Việt Nam được công nhận trên toàn thế giới áp dụng công nghệ bảo mật chip theo chuẩn EMV giúp ngăn ngừa việc sao trộm thông tin của chủ thẻ, giảm thiểu gian lận giả mạo thẻ. Sản phẩm phù hợp với nhóm khách hàng thành đạt có thu nhập cao muốn chi tiêu bằng chính số tiền của mình và kiểm soát được nguồn tài chính 2.2.3 Quy trình phát hành thẻ Hiện nay, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng cung cấp cho thị trường 2 loại sản phẩm thẻ là thẻ ghi nợ nội và thẻ tín dụng quốc tế. Các sản phẩm thẻ này là kết quả của sự cố gắng, nỗ lực của trung tâm thẻ nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách hàng về sản phẩm dịch vụ thẻ của ngân hàng. Thủ tục phát hành các loại thẻ này của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng vô cùng đơn giản nhưng vẫn đảm bảo được tính bảo mật, an toàn trong hoạt động phát hành.
  • 30. 25 Sơ đồ 2.3: Quy trình phát hành thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (Nguồn: Phòng thẻ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng) Tiếp nhận hồ sơ xin phát hành thẻ của khách hàng. Bao gồm: Đơn xin phát hành thẻ; hợp đồng sử dụng thẻ (2 bản); 2 ảnh 4×6; bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu; hợp đồng lao động hoặc giấy tờ chứng minh thu nhập của cá nhân, tổ chức hay công ty, các giấy tờ liên quan đến bảo lãnh, thế chấp (thẻ tín dụng); Yêu cầu mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. Gửi yêu cầu phát hành thẻ đến trung tâm thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng thẩm định, đánh giá tổng hợp hồ sơ của khách hàng: Đối với thẻ tín dụng, bộ phận phát hành thẻ phối hợp với bộ phận cho vay tín dụng và các phòng ban liên quan (nếu cần) để xác minh, thẩm định: tư cách pháp nhân, tình hình tài chính của tổ chức, công ty, cá nhân người xin phát hành thẻ, tham khảo đối chiếu với những thông báo phòng ngừa rủi ro của trung tâm thẻ, các ngân hàng khác và các cơ quan hữu quan. Đối với thẻ ghi nợ, kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của những thông tin về tài khoản cá nhân trên hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ do khách hàng khai báo, thẩm định thông tin trên chứng minh nhân dân so với thông tin đăng ký trên hệ thống quản lý tài khoản. Xét duyệt đơn phát hành và ký hợp đồng sử dụng thẻ: Trong vòng 2 ngày làm việc (thẻ ghi nợ) hoặc 4 ngày làm việc (thẻ tín dụng) kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ hố sơ, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng phải có quyết định chấp nhận hay từ chối phát hành thẻ. Nếu chấp thuận thì ký hợp đồng sử dụng thẻ, sau đó lập hồ sơ thông tin khách hàng và gửi yêu cầu phát hành thẻ đến trung tâm thẻ. (1) Chủ thẻ (4) Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (2) Trung tâm thẻ (3)
  • 31. 26 2.2.4. Quy trình thanh toán thẻ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng nhận thẻ từ trung tâm thẻ. Trung tâm thẻ sẽ thực hiện kiểm tra dữ liệu, tạo hồ sơ quản lý tại trung tâm thẻ, in thẻ. Sau đó gửi thẻ đã in mã số cá nhân cho chi chi nhánh phát hành băng thư đảm bảo và theo phong bì riêng. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng gửi thẻ cho chủ thẻ: Sau khi nhận được thẻ, chi nhánh phải xác nhận ngay bằng văn bản cho trung tâm phát hành thẻ. Sau đó, thông báo cho chủ thẻ đến nhận hoặc gửi cho chủ thẻ. Trước khi giao thẻ, chi nhánh phát hành thẻ yêu cầu chủ thẻ ký vào giấy giao nhận thẻ và băng chữ ký ở mặt sau của thẻ. Sơ đồ 2.4: Quy trình thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Hội sở Miền Nam (Nguồn: Phòng thẻ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng) Chủ thẻ dùng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại ĐVCNT hoặc rút tiền mặt tại các máy ATM của ngân hàng đại lý (Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng). Khi đó các ĐVCNT phải kiểm tra tính đầy đủ các yếu tố của thẻ, trong một số trường hợp nếu thấy cần thiết còn có thể kiểm tra giấy tờ của chủ thẻ. Đồng thời đối chiếu với danh sách các thẻ cấm lưu hành và những thông báo đột xuất do ngân hàng cung cấp. cuối cùng, trước khi chấp nhận thanh toán các ĐVCNT phải kiểm tra số dư hoặc hạn mức còn lại của thẻ, nếu vượt hạn mức thì phải xin phép ngân hàng thanh toán thẻ. Khi đã chấp nhận thanh toán phải lập bộ hoá đơn thanh toán gồm 4 liên, trong đó giữ lại một liên. ĐVCNT gửi 1 liên hoá đơn thanh toán cho chủ thẻ. Tổ chức thẻ QT (8) (7) (10 ) (6) CN phát hành Trung tâm thẻ CN thanh toán (9) (11 ) (12 ) (3) (4) (1) Chủ thẻ ĐVCNT (2)
  • 32. 27 ĐVCNT gửi 2 liên hóa đơn còn lại cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. Sau khi nhận được hoá đơn chi nhánh thanh toán thẻ kiểm tra tính hợp lệ của hoá đơn, sự ăn khớp giữa biên lai và bảng kê và nhập dữ liệu để lập hồ sơ nhờ thu. Sau khi kiểm tra kĩ lưỡng hoá đơn, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng sẽ tạm ứng cho ĐVCNT theo số tiền ghi trên hoá đơn trừ đi các khoản phí mà ĐVCNT phải trả cho Ngân hàng thanh toán (theo tỷ lệ trong hợp đông đã ký kết giữa hai bên). Chi nhánh thanh toán thẻ ghi số này vào tài khoản tạm ứng. Chi nhánh thanh toán thẻ lập bảng kê theo mẫu quy định, liệt kê toàn bộ giao dịch. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng gửi bảng kê cho trung tâm thanh toán thẻ. Trung tâm thẻ báo Có cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng bảng kê theo số tiền thanh toán ghi trên và giữ lại một phần mà Ngân hàng Nhà nước được hưởng theo tỷ lệ quy định. Trung tâm thẻ tiến hành tập hợp tất cả các giao dịch nhận được từ các chi nhánh thẻ và gửi cho các tổ chức thẻ quốc tế tương ứng. Trung tâm thẻ nhận báo Có từ các Tổ chức thẻ quốc tế, sau đó đối chiếu với bảng kê của chi nhánh thanh toán thẻ để hạch toán cho Ngân hàng phát hành thẻ liên quan. Đồng thời lập giấy báo Nợ cho Ngân hàng phát hành thẻ. Hàng tháng vào ngày sao kê, trung tâm thẻ lập sao kê chi tiết các giao dịch được phát sinh trong kỳ của từng thẻ và gửi cho Ngân hàng qua mạng. Khi nhận được giấy báo Nợ từ trung tâm thẻ, Ngân hàng phát hành thẻ sẽ lập hồ sơ quản lý và hạch toán vào tài khoản thanh toán thẻ. Ngân hàng phát hành thẻ thanh toán cho tổ chức thẻ quốc tế thông qua trung tâm thẻ. Ngân hàng phát hành thẻ gửi sao kê cho chủ thẻ.
  • 33. 28 2.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Hội sở Miền Nam Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Hội sở Miền Nam Đơn vị: Triệu đồng CHỈ TIÊU NĂM CHÊNH LỆCH 2017/2016 CHÊNH LỆCH 2018/2017 2016 2017 2018 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Thu nhập 1.462,67 2.576,41 2.934,79 1.113,74 76,14 616,38 23,92 Chi phí 1.340,59 2.412,35 2.657,25 1.071,76 79,95 514,9 19,38 Lợi nhuận 122,08 164,06 277,54 41,98 134,39 155,46 94,75 (Nguồn: Phòng Kế toán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng) Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng trên ta thấy: cùng với sự gia tăng của chi phí cho hoạt động kinh doanh thẻ thì nguồn thu được từ hoạt động này cũng tăng và tăng nhanh hơn chi phí dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đều tăng qua các năm. Điều này là do ngân hàng đã và đang ngày càng đầu tư nhiều hơn vào hoạt động thẻ. Với phương châm xem "Chiến lược thẻ là chiến lược chủ đạo", Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đã tăng cường đầu tư các nguồn lực cả về tài chính lẫn nhân lực vào hoạt động này, đem lại sự hài lòng cho các khách hàng sử dụng thẻ. Vì thế ngày càng có nhiều loại thẻ với những tính năng khác nhau phục vụ được mọi nhu cầu của khách hàng được phát hành rộng rãi hơn, song song với việc ngày càng nhiều khách hàng sử dụng thẻ thanh toán và các dịch vụ của thẻ hơn, đem lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng. Vì vậy, mặc dù chi phí bỏ ra là rất cao nhưng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng vẫn kinh doanh thẻ có lãi qua các năm. Về nguồn thu Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh thẻ là từ phí dịch vụ mở thẻ, phí sử dụng thẻ thường niên, lãi cho vay, các phí dịch vụ đi kèm thẻ và số dư trên tài khoản ATM tạm thời nhàn rỗi mà Ngân hàng có thể sử dụng để đầu tư kinh doanh để thu lãi. Ta thấy
  • 34. 29 nguồn thu từ kinh doanh thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đều tăng qua các năm. Năm 2016 do hoạt động thẻ của ngân hàng chưa phát triển mạnh, đồng thời dịch vụ trả lương qua tài khoản cũng chưa được triển khai nên nguồn thu từ hoạt động thẻ chỉ khoảng gần 1.500 triệu đồng. Đến năm 2017, nguồn thu từ thẻ đạt 2.576,41 triệu đồng, tăng 1.113,74 triệu đồng, tương đương với 76,14 % so với năm 2016. Do trong năm này, hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng rất phát triển, các hoạt động marketing thẻ, mở thẻ miễn phí, giảm phí đã đem lại kết quả khả quan, có một số lượng lớn thẻ được phát hành. Đồng thời dịch vụ trả lương qua tài khoản cũng được Ngân hàng triển khai, thu hút được một số lượng đáng kể doanh nghiệp tham gia. Sang năm 2018, nguồn thu từ thẻ cũng khá cao, đạt 2.934,79 triệu, tăng 616,38 triệu đồng, tương đương với 23,92% so với năm 2017. Tuy tốc độ tăng không cao như năm trước đó, nhưng qua số liệu trên ta thấy, nguồn thu của ngân hàng vẫn được duy trì đều đặn và không hề giảm, điều này là do trong năm này thẻ ghi nợ nội địa và thẻ tín dụng quốc tế của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đã có một vị thế nhất định trên thị trường thẻ, cũng như phát hành thêm nhiều loại thẻ ghi nợ quốc tế mới, số người mở thẻ và sử dụng thẻ tăng cao, đồng thời khách hàng đã quen hơn với việc sử dụng các tiện ích của thẻ, do đó nguồn thu từ phí dịch vụ cũng tăng đáng kể. Về chi phí Ta thấy, chi phí mà Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đầu tư vào nghiệp vụ thẻ đều tăng qua các năm. Năm 2017 chi phí là 2.412,35 triệu đồng, tăng 1.071,76 triệu đồng, tương đương với 79,95% so với năm 2016. Do trong năm này Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đã tập trung các nguồn lực để đầu tư vào nghiệp vụ thẻ: số lượng máy ATM và điểm POS được lắp đặt trong năm này tăng trên 300% so với năm 2016, đồng thời chi phí cho hoạt động marketing thẻ trong năm này cũng rất lớn do ngân hàng sử dụng hình thức cộng tác với các cộng tác viên làm công tác mở thẻ và trả phí cho họ (3.000 đồng/ thẻ). Bên cạnh đó chi phí trong trang bị máy móc thiết bị cho các cơ sở chấp nhận thẻ, hoạt động mở thẻ miễn phí tại các siêu thị lớn cũng tốn kém không ít. Điều này làm cho chi phí cho hoạt động thẻ tăng rất cao so với năm 2016. Sang năm 2018, chi phí cho hoạt động thẻ là 2.657,25 triệu đồng, tăng 514,9 triệu đồng, tương đương với 19,38% so với năm 2017. Trong năm này, Ngân hàng tiếp tục mở rộng việc lắp đặt các máy ATM và điểm POS trên địa bàn thành phố. Tuy Ngân hàng không thực hiện các chương trình quảng bá thẻ
  • 35. 30 quy mô như trong năm 2017 nhưng hoạt động marketing và khuyến mãi thẻ cho các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trả lương qua tài khoản thẻ của ngân hàng trong năm này cũng tốn rất nhiều chi phí. Về lợi nhuận Ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ qua các năm đều tăng. Năm 2017 tăng 134,39 triệu đồng, năm 2018 tăng 155,46 triệu đồng. Mặc dù trong kinh doanh thẻ có rất nhiều đối thủ cạnh tranh nhưng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng vẫn kinh doanh có lãi. Đó là do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đã đi đúng định hướng xem chiến lược thẻ là chiến lược đầu tư, tập trung đầu tư công nghệ hiện đại, hoàn thiện các dịch vụ đem lại sự hài lòng cho khách hàng. Do đó, thẻ thanh toán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng ngày một được khách hàng tin tưởng hơn, sử dụng nhiều hơn, từ đó đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. 2.2.6. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Hội sở Miền Nam 2.2.6.1 Khả năng mở rộng thị phần, thu hút khách hàng mới Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Hội sở Miền Nam có dịch vụ chăm sóc khách hàng rất tốt, thường xuyên trao đổi thông tin với khách hàng để hiểu và đáp ứng kỳ vọng của khách hàng. Ngân hàng thực hiện trao đổi thông tin với khách hàng dưới nhiều hình thức, được thực hiện song song hoặc lồng ghép với nhau như hội nghị khách hàng; các chương trình quảng cáo, khuyếch trương sản phẩm, dịch vụ; tổ chức các cuộc thăm dò, điều tra nhu cầu của khách hàng; thiết lập đường dây nóng… Thông qua đó, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Hội sở Miền Nam truyền tải đến khách hàng thông tin về sản phẩm, dịch vụ và xử lý các yêu cầu của khách hàng. Ngân hàng luôn coi khiếu nại của khách hàng là tín hiệu để không ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ; sớm phát hiện và ghi nhận các lỗi của dịch vụ thẻ thanh toán, từ đó sửa đổi kịp thời và giải quyết các khiếu nại của khách hàng nên số vụ khiếu nại giảm, làm cho mức độ hài lòng và niềm tin của khách hàng đối với dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ngày càng được nâng cao và đem lại cơ hội giữ được chân khách hàng, xây dựng được một đội ngũ khách hàng thường xuyên, trung thành. Số lượng khác hàng giao dịch lâu dài có số lượng ngày càng lớn làm cho khả năng tăng quy mô và đa dạng của giao dịch, khả năng tuyên truyền, vận động người khác sử dụng dịch vụ của ngân hàng cũng càng ngày càng phát triển.
  • 36. 31 Bên cạnh đó, trụ sở của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng, đặc biệt là khu vực giao dịch với khách hàng luôn được bài trí đẹp, phối màu hài hoà, dễ nhận biết và có sự khác biệt so với các ngân hàng khác. Việc nhân viên mặc đồng phục cũng khiến khách hàng có cảm giác thân thiện và yên tâm hơn khi giao dịch với Ngân hàng. Với những nỗ lực của Ngân hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán đã gây dựng được lòng tin, sự tin tưởng của khách hàng về ngân hàng, về sự đảm bảo chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán do ngân hàng cung cấp. Điều này không những giữ chân được các khách hàng trung thành mà còn thu hút được số lượng lớn những khách hàng tiềm năng mới và ngày càng mở rộng được thị phần thẻ thanh toán. 2.2.5.2 Sự phát triểncủa công nghệ thông tintrong dịch vụ thẻ thanh toán Bên cạnh các sản phẩm thẻ với những tính năng ưu Việt, tháng 3/2009 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đã chính thức triển khai sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Precious đến khách hàng trên toàn quốc. Ngoài những đặc điểm nổi bật về tính năng cũng như các ưu đãi mà Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng mang đến cho khách hàng, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Precious còn mang một cam kết nhằm bảo vệ khách hàng khỏi những rủi ro giả mạo thẻ với công nghệ sản xuất thẻ tiên tiến: công nghệ thẻ Chip theo chuẩn EMV. So với thẻ từ, thẻ Chip EMV có khá nhiều ưu điểm vượt trội mà đầu tiên chính là khả năng bảo mật cao. Theo nghiên cứu của Tổ chức thẻ quốc tế Visa, khả năng làm giả thẻ Chip EMV có thể giảm tới trên 70% so với thẻ từ. Ngoài ra, thẻ Chip còn cho phép Ngân hàng tích hợp thêm nhiều tính năng, tiện ích so với thẻ từ. Với mong muốn mang lại sự an tâm và thuận tiện cho khách hàng, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đã là một trong những ngân hàng tiên phong ở Việt Nam ứng dụng công nghệ sản xuất thẻ tiên tiến nhất hiện nay (thẻ Chip chuẩn EMV) để sản xuất thẻ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Precious. Chiếc thẻ thông minh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Precious không chỉ mang đến cho người sử dụng nó sự an tâm khi giao dịch cả ở trong và ngoài nước, mà còn là một sự khẳng định về việc nắm bắt một xu thế phát triển công nghệ mới. Nó cũng chính là lời cam kết của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng với khách hàng về tính an toàn, bảo mật khi sử dụng thẻ cũng như lới hứa mang lại cho khách hàng những tính năng nổi trội trên cơ sở phát triển các ứng dụng mới trên Chip trong tương lai
  • 37. 32 2.2.6.3 Số lượng thẻ thanh toán Dù gia nhập vào thị trường thẻ sau nhiều ngân hàng, tuy nhiên nhờ những cố gắng và nỗ lực của lãnh đạo ngân hàng cũng như các cán bộ tại trung tâm thẻ, hiện nay Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng nói chung và Hội sở Miền Nam nới riêng đã có chỗ đứng cho riêng mình trên thị trường thẻ. Bảng 24: Tình hình phát hành thẻ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Hội sở Miền Nam giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị: thẻ Chênh lệch Năm 2017 - 2016 Năm 2018 - 2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Thẻ ghi nợ nội địa 1.899 5.596 12.347 3.697 195% 6.751 121% Thẻ ghi nợ - 230 990 230 - 760 330,43 quốc tế Thẻ tín dụng quốc tế 1.980 3.985 5.105 2.005 101,26 1.120 28,1 Tổng lượng thẻ phát hành (lũy kế) 3.879 9.811 18.442 5.932 153% 8.631 88% Năm 2018 tổng số lượng thẻ thanh toán phát hành là 18.442 thẻ, tốc độ tăng trưởng 120,05% so với năm 2017 trong đó thẻ ghi nợ nội địa được Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng phát hành đạt con số 12.347 thẻ bao gồm 3 loại thẻ, một con số rất cao so với các Ngân hàng khác cũng như so với bình quân Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (phát hành 6.942.456 thẻ ghi nợ nội địa tính đến năm 2018). Thành quả này có được do thẻ ghi nợ nội địa ngày một trở thành một thương hiệu thẻ có uy tín và được khách hàng ưa chuộng nhất do thẻ có nhiều tính năng thuận tiện cho khách hàng sử dụng cộng với sự gia tăng đồng bộ các hệ thống máy POS/EDC tại các nhà hàng, siêu thị, trung tâm giúp cho việc sử dụng thẻ dễ dàng
  • 38. 33 hơn. Thẻ ghi nợ nội địa của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng liên kết tối đa 8 tài khoản của khách hàng: khách hàng có thể chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác bằng thẻ, khách hàng còn có thể chuyển tiền từ thẻ sang tài khoản tiết kiệm để hưởng mức lãi suất cao hơn trong thời gian không có nhu cầu sử dụng thẻ. Thẻ ghi nợ nội địa đươc giao dịch tại mạng lưới ATM/POS rộng khắp trên toàn quốc, khách hàng được sử dụng dịch vụ hỗ trợ, tư vấn về thẻ 24/7 qua tổng đài hỗ trợ. Thủ tục đăng ký phát hành cũng như thanh toán thẻ đơn giản, nhanh chóng, nhận thẻ sau 5 ngày làm việc giúp khách hàng dễ dàng hài lòng với sản phẩm thẻ của Ngân hàng. Bên cạnh đó, trong 3 năm qua Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng cũng rất chú trọng chăm sóc khách hàng sử dụng thẻ, có nhiều chương trình khuyến mãi mở thẻ hấp dẫn vì vậy đã thu hút được một số lượng lớn khách hàng mở thẻ. Năm 2016 đạt 18.995 thẻ, đến năm 2017 đạt 5.596 thẻ thẻ, tăng 3.697 thẻ, tương đương 194,61% so với năm 2016, trong năm này Ngân hàng đã mở rộng mạng lưới các phòng giao dịch trực thuộc, nhờ đó mở rộng thêm đối tượng và số lượng khách hàng sử dụng thẻ, thực hiện nhiều hình thức khuyến mãi như mở thẻ miễn phí, giảm phí thường niên,... Đặc biệt giữa năm 2017 Ngân hàng có chương trình khuyến mãi mở thẻ miễn phí tại các siêu thị lớn, thu hút được một số lượng lớn khách hàng sẵn có tại các siêu thị mở thẻ, đồng thời sử dụng các cộng tác viên (mỗi cộng tác viên thu hút được một khách hàng mở thẻ sẽ được hưởng hoa hồng 10.000 đồng/thẻ) làm công tác mở thẻ miễn phí cho rộng rãi các đối tượng khách hàng nên số lượng thẻ tăng đột biến. Đến cuối năm 2018 số lượng thẻ phát hành đạt tổng số 12.347 thẻ, tăng 6.751 thẻ, tương đương 120,64% so với năm 2017. Ta thấy số lượng thẻ phát hành thêm năm này cũng tương đương với năm 2017, điều đó cho thấy Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đã duy trì được mức tăng trưởng khách hàng ổn định. Đến năm này, có thể thấy thẻ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng đã khẳng định được uy tín thương hiệu nên mặc dù Ngân hàng không thực hiện các chương trình khuyến mãi lớn như năm 2018 nhưng lượng khách hàng mới mở thẻ vẫn rất cao, đồng thời do trong năm này, dịch vụ trả lương qua tài khoản của Ngân hàng rất phát triển, có đến hơn 35 doanh nghiệp tham gia dịch vụ này, nên số lượng thẻ gia tăng đáng kể.. Năm 2018, Ngân hàng phát hành thêm 1.210 thẻ, nâng tổng số thẻ tín dụng quốc tế lên 5.105 thẻ, tăng là 28,1% so với năm 2017. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng của thẻ tín dụng quốc tế năm 2018 thấp hơn so với năm 2017 do trong năm này, trên thị trường có
  • 39. 34 rất nhiều ngân hàng đi trước cạnh tranh mạnh mẽ như VCB, ACB, VIB,… nên việc tăng thêm thị phần cho thẻ tín dụng quốc tế có phần khó khăn. Bên cạnh đó, trong năm 2018 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chuẩn bị cho việc tổ chức tái cơ cấu tổ chức bộ phận chịu trách nhiệm phát triển số lượng thẻ ghi nợ quốc tế nên số lượng thẻ ghi nợ quốc tế được phát hành thêm không cao so với năm 2017. Với tốc độ tăng trưởng rất mạnh số lượng thẻ phát hành ra mỗi năm cho thấy được sự nỗ lực rất lớn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng trong công cuộc xây dựng và phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán nói riêng cũng như sự phát triển của toàn bộ hệ thống Ngân hàng nói chung. 2.2.6.4 Doanh số giao dịch phát sinh trên tài khoản thẻ Doanh số giao dịch phát sinh trên tài khoản thẻ Bên cạnh số lượng thẻ phát hành thì một nhân tố quan trọng để xác định được hiệu quả phát triển thẻ của Ngân hàng, đó là doanh số giao dịch phát sinh trên tài khoản thẻ. Doanh số này giúp Ngân hàng xác định được thực tế có bao nhiêu khách hàng sử dụng thẻ và còn giúp Ngân hàng sử dụng được một lượng tiền nhàn rỗi nhất định trong các tài khoản thẻ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Bảng 2.5 : Doanh số giao dịch phát sinh trên tài khoản thẻ các năm 2016 – 2018 Đơn vị: triệu đồng (Nguồn: Phòng Kế toán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng) Đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng, doanh số giao dịch phát sinh trên tài khoản thẻ liên tục tăng qua 3 năm, năm 2016 đạt 11.873 triệu đồng, đến năm 2017 doanh số đạt 28.604 triệu đồng, tăng 16.731 triệu đồng, tương đương 140,92% so với năm 2016. Điều này là do trong năm 2017 số lượng phát hành thẻ thanh toán tăng nhanh (số thẻ tăng thêm là 5.932 thẻ) nên doanh số cũng tăng theo. Tuy nhiên, ta thấy tốc độ tăng trưởng doanh số thẻ trong năm 2017 so với năm 2016 không cao bằng tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ (140,92% so với 193,80%). Mặt khác, nếu tính bình quân doanh số giao dịch phát sinh trên một tài khoản thẻ thì ta thấy trong Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2017/2016 Chênh lệch 2018/2017 2016 2017 2018 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Doanh số giao dịch thẻ thanh toán 11.873 28.604 49.429 16.731 140,92 20.825 72,80
  • 40. 35 hai năm 2016, 2017 doanh số bình quân trên một tài khoản thẻ chỉ đạt khoảng 700.000 đồng. Trong khi ta thấy thường những cá nhân mở thẻ trong giai đoạn này (giai đoạn mà thẻ chưa phổ biến rộng rãi đối với mọi tầng lớp dân cư) là những người có thu nhập tương đối và ổn định ( >1.000.000 đồng). Điều đó cho thấy có một bộ phận khách hàng mở thẻ mà không sử dụng thẻ, nên mặc dù số lượng thẻ tăng rất cao nhưng doanh số thẻ tăng không kịp với tốc độ này. Đây là hệ quả của hoạt động mở thẻ miễn phí và ồ ạt, chỉ chú trọng đến số lượng thẻ phát hành trong giai đoạn này. Doanh số giao dịch phát sinh trên tài khoản thẻ năm 2018 đạt 49.429 triệu đồng, tăng 72,80% so với năm 2017. Tuy tốc độ tăng không nhanh như năm 2017 nhưng ta thấy vẫn có hơn 20.000 triệu đồng doanh số tăng thêm. Do trong năm này dịch vụ trả lương qua tài khoản thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng rất phát triển, mỗi tháng các doanh nghiệp đều chuyển lương đều đặn vào tài khoản thẻ của nhân viên tại Ngân hàng nên doanh số phát sinh trên tài khoản thẻ tăng nhanh, tốc độ tăng của doanh số phát sinh đã cao hơn tốc độ tăng của thẻ (72,80% so với 61,79%). Đồng thời doanh số phát sinh bình quân trên một tài khoản thẻ cũng cao hơn 2 năm trước đó (> 800.000 đồng). Nhìn chung, tuy đã có nhiều cố gắng thu hút khách hàng sử dụng thẻ bên cạnh việc mở thẻ nhưng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng vẫn vướng phải một nhược điểm mà hiện nay đa số các Ngân hàng khác cũng gặp phải. Đó là số lượng thẻ tăng nhanh nhưng doanh số phát sinh tăng không tương ứng với lượng gia tăng của thẻ. Vì hiện nay do sức ép cạnh trạnh trên thị trường thẻ, các Ngân hàng phát hành thẻ thực hiện rất nhiều các chương trình khuyến mãi, tặng thẻ miễn phí và giảm phí nên có rất nhiều trường hợp một cá nhân có rất nhiều loại thẻ ghi nợ nội địa, nhưng họ chỉ sử dụng một thương hiệu thẻ trong số đó. Còn các loại thẻ còn lại hầu như không có doanh số phát sinh trên tài khoản. Thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng cũng không tránh khỏi tình trạng đó, nếu tính bình quân doanh số của mỗi năm so với số lượng thẻ phát hành của năm đó, ta thấy doanh số phát sinh trên một tài khoản thẻ chưa đến 1 triệu đồng. Đây là mặt trái của hoạt động "mang thẻ đến với khách hàng" của Ngân hàng vì với nhiều chương trình mở thẻ miễn phí, giảm phí thường niên, chú trọng đến lượng thẻ phát hành, nhiều khách hàng mở thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng do khuyến mãi nhưng sau đó không sử dụng, gây nên lãng phí và ảnh hưởng đến doanh số của thẻ. Do đó, trong những năm tới, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng cần chú ý