Luận văn: Nghiên cứu hệ thống nồi hơi tự động, HAY
đồ án tư động hóa băng tải nhà may nhiệt điện phả lại
1. CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
1.1 Tổng quan về nhà máy nhiệt điện Phả Lại
1.1.1 Tên và địa chỉ doanh nghiệp
Tên đầy đủ: Công Ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại
Tên giao dịch: Pha Lai Thermal Power Join-stock Company
Tên viết tắt: PPC
Địa chỉ: Thôn Phao Sơn,Thị Trấn Phả Lại,Huyện Chí Linh,Tỉnh Hải Dương
Điện thoại: 0320.3881126
Fax: 0320.388133
1.1.2 vị trí địa lí và quá trình phát triển
- Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại nằm trên địa bàn huyện Chí Linh ,Tỉnh Hải
Dương, cách Hà Nội gần 60km về phía Bắc nằm sát đường 18 và tả ngạn sông Thái
Bình
Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại được xây dựng làm hai giai đoạn .Giai đoạn I được
khởi công xây dựng vào thập kỷ 80.Do Liên Xô giúp ta
máy số 1 được đưa vận hành vào ngày
1986.Tổng công suất thiết kế là
xây dựng gồm 4 tổ máy.Tổ
10/3/1983 và hoàn thiện tổ máy số 4 vào năm
440 Mw
Giai đoạn II (mở rộng) được khởi công xây dựng vào tháng 6/1996 do công ty
Mit su của Nhật trúng thầu làm chủ đầu tư xây dựng gồm 2 tổ máy.Mỗi tổ máy là 300
MW với sơ đồ một lò một máy .Tổng công suất thiết kế nhà máy 600 MW. Dây
chuyền II được hoàn thành và phát điện vào tháng 3/2003.
Để kịp hòa nhập với nền kinh tế thế giới và chủ động đổi mới của Đảng và nhà
nước , tăng tính làm chủ người lao động .Được sự chấp thuận của Tổng Công Ty Điện
Lực Việt Nam . Nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại đã chính thức đổi tên thành Công Ty Cổ
Phần Nhiệt Điện Phả Lại vào ngày 18/01/2006
Ngày 15/5/2006, Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại chính thức được cấp phép
đăng ký giao dịch trên Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội. Công ty bắt đầu
[Type text]
Page 1
2. niêm yết với mã chứng khoán PPC ngày 19/05/2006 trên sàn giao dịch chứng khoán
TP Hồ Chí Minh. Tổ chức tư vấn: công ty chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt
Nam. Kiểm toán độc lập: công ty kiểm toán Việt Nam (VACO).
Nguồn nguyên liệu chính cấp cho Công ty là than từ mỏ Mạo Khê , Vàng Danh ,
Uông Bí..v v, được vận chuyển bằng đường sông , đường sắt.Sau khi đưa tổ máy cuối
cùng vào làm việc 14/03/2006 thì khả năng Công
ty có thể cung cấp cho lưới điện
quôc gia khoảng 7.2 tỷ kwh/năm.
Cùng với thủy điện Hòa Bình , Thác Đà , Nhiệt điện Uông Bí , Nhiệt Điện Ninh
Bình , Công ty Nhiệt Điện Phả Lại cung cấp cho hệ thống điện Miền Bắc 6 đường
dây 220 kv và 8 đường dây 110 kv , qua các trạm trung gian như Ba La, Phố Nối ,
Tràng Bạch , Đồng Hòa , Đông Anh , Bắc Giang. Ngoài ra Phả Lại còn là một trạm
phân phối điện lớn trong việc nhận điện từ thủy điện Hòa Bình về cung cấp cho khu
vực đông bắc của Tổ Quốc (Quảng Ninh- Hải Phòng)
Năm 1994 việc xây dựng đường dây truyền tải điện 500 Kv BắcNam, công ty
Nhiệt Điện Phả Lại đóng vai trò quan trọng thứ hai cung cấp điện cho hệ thống sau
thủy điện Hòa Bình .Công ty Nhiệt Điện Phả Lại được đặt đúng tầm của một công ty
lớn nhất Tổ Quốc.
1.1.3 Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh điện năng.
- Quản lý, vận hành, bảo dưỡng, hiệu chỉnh, cải tạo thiết bị điện, các công trình nhiệt
điện, các công trình kiến trúc nhà máy điện.
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực về quản lý vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa
thiết bị nhà máy điện.
- Lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý các dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi
công lắp đặt.
- Mua bán xuất nhập khẩu vật tư ,thiết bị
- Hoạt động sản xuất phụ(Pha trộn than,kinh doanh xỉ than và tro bay…)
- Sản xuất,kinh doanh vật liệu xây dựng
[Type text]
Page 2
3. - Đầu tư các công trình nguồn và lưới điện
Ngành nghề kinh doanh bổ sung trong điều lệ sửa đổi được thông qua Đại hội đồng cổ
đông thường niên ngày 18/04/2007 gồm:
- Đầu tư tài chính và môi giới chứng khoán.
- Kinh doanh bất động sản.
1.1.4 Cơ cấu tổ trức cua công ty
Mô hình công ty như sau:
• Đai hội đồng cổ đông
• Hội đồng quản trị :05 người
• Ban kiểm soát : 03 người
• Ban giám đốc công ty : 03 người
• Khối các phòng ban chuyên môn nhiệm vụ với khoảng 2340 công
nhân viên trức
Các phòng ban nghiệp vụ và các phân xưởng chịu sự chỉ đạo chung của giám
đốc công ty. Việc điều hành trực tiếp sản xuất trong ca của công ty là trưởng ca với
nhiệm vụ chính là điều phối và quản lý thông qua 4 trưởng kíp, chịu sự chỉ đạo trực
tiếp của Phó Giám Đốc Kỹ Thuật. Có 04 trưởng kíp là trưởng kíp Vận hành 1, trưởng
kíp điện - Kiểm nhiệt, trưỏng kíp nhiên liệu, trưởng kíp hóa. Dưới các trưởng kíp là
các trực ban kĩ thuật.
Công ty Phả Lại có năng lực quản lý, sửa chữa và vận hành tốt. Những hư hỏng
thường gặp, tiểu tu, trung tu được công ty đảm nhiệm. Khi đại tu, công ty thường phối
hợp với các công ty khác như Tổng công ty lắp máy LILAMA. Qua nhiều năm vận
hành, Công ty không có sự cố chủ quan lớn.
[Type text]
Page 3
4. Sơ đồ tổ trức nhà máy nhiệt điện phả lại
1.2 Tìm hiểu công nghệ sản xuất và đặc tính vận hành nhà máy
1.2.1 Các thông số kỹ thuật trung
a. Đối với dây truyền 1:
-Tổng công suất đặt: 440 MW
- Số lượng tổ máy:
4
- Công suất đặt mỗi tổ máy: 110 MW; được lắp đặt theo sơ đồ khối kép, một tua bin 2
lò hơi;
- Số lượng tua bin: 4 - Loại K100-90-7
- Số lượng lò hơi: 8 - Loại БKZ 220-120-10C
- Số máy phát điện: 4 - Loại TBФ – 120 – 2T3 công suất 120MW
- Sản lượng điện phát ra mỗi năm: 2,86 tỷ kWh
- Than cung cấp cho Công ty: Hòn gai và Mạo khê
- Nhiệt trị than theo thiết kế: 5035 kcal/kg
[Type text]
Page 4
5. -Suất hao than tiêu chuẩn: 439g/kWh
- Lượng than thiên nhiên tiêu thụ mỗi năm: 1,59 triệu tấn
- Lượng than thiên nhiên tiêu thụ / giờ: 252,8 T/h
- Lưu lượng nước tuần hoàn làm mát bình ngưng (Ở nhiệt độ thiết kế là 23oC):
16000 m3/h
- Tỷ lệ điện tự dùng: 10,5%
- Hiệu suất nhà máy: 32,5%
- Hiệu suất lò hơi:
86,06%
- Hiệu suất tua bin: 39,0%
b. Đối với dây truyền 2:
- Công suất đặt:
2 tổ x 300 MW
- Sản lượng điện phát: 3,414 tỷ kWh
- Số lượng lò hơi:
- Số lượng tua bin:
2 lò do hãng Mitsui Babcock (Vương quốc Anh)
02 do hãng Genneral Electric (Mỹ)
- Số lượng máy phát: 02 do hãng Genneral Electric (Mỹ)
- Hiệu suất lò hơi:
88,5%
- Hiệu suất tua bin: 45,1%
- Hiệu suất chung tổ máy: 38,1%
- Điện tự dùng:
7,2%
- Than tiêu thụ:
1,644 triệu tấn/năm
- Nhiệt trị than:
Nhiệt trị cao: 5080 kcal/kg
Nhiệt trị thấp: 4950 kcal/kg
-
Than sử dụng than Antraxit từ mỏ than hòn gai, Cẩm Phả
1.2.2 .Quy trình sản xuất điện của công ty nhiệt điện Phả Lại
Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại có quá trình sản xuất liên tục 24/24 giờ, quy
trình công nghệ được khái quát như sau:
- Than được đưa về từ đường sông và đường sắt, được cho vào kho than nguyên hoặc
chuyển thẳng lên hệ thống nghiền than bằng hệ thống băng tải
- Than bột được phun vào lò hơi cùng với dầu bằng các ống phun. Trong lò hơi than
và dầu được đốt cháy làm nước bốc hơi và nâng nhiệt độ hơi nước lên nhiệt độ quy
[Type text]
Page 5
6. định (hơi quá nhiệt), từ đó hơi quá nhiệt được đưa sang làm quay tuabin và tuabin kéo
máy phát điện quay và phát ra điện.
- Điện được đưa vào trạm điện và hòa vào lưới điện Quốc gia.
- Tuabin và máy phát được làm mát bằng hydro.
- Nước được bơm từ trạm bơm tuần hoàn, một phần cung cấp cho hệ thống xử lý nước
và hệ thống điện phân, nước còn lại sau khi làm mát bình ngưng được đưa ra sông
bằng kênh thải.
sơ đồ quy trình công nghệ nhà máy
1.3 Các hệ thống - thiết bị chính trong nhà máy
[Type text]
Page 6
7. 1.3.1 Phân xưởng cung cấp nhiên liệu và phân xưởng đường sắt
1.3.1.1 C¸c lo¹i than dÇu C«ng ty sö dông:
Nhiªn liÖu chÝnh cña C«ng ty lµ than vµ dÇu ma dót, theo thiÕt kÕ than
dïng lo¹i than c¸m 5 ®îc cÊp tõ má than M¹o Khª, Vµng danh, Trµng b¹ch. Víi
c¸c th«ng sè c¬ b¶n nh nh sau:
NhiÖt trÞ cña nhiªn liÖu:
§é tro lµm viÖc:
Qthlv = 5035
Alv = 28,3
kcal/kg
%
§é Èm lµm viÖc:
Wlv = 9,65
%
Oxy lµm viÖc:
Olv = 2,22
%
Hydro lµm viÖc:
Hlv = 2,32
%
Lu huúnh lµm viÖc:
Nit¬ lµm viÖc:
[Type text]
Slv = 0,73
%
Nlv = 0,4
%
Page 7
10. - Nhiệt độ hơi quá nhiệt : 5400 oC
+ Nhiệt độ hơi bão hòa : 3190 oC
+ Nhiệt độ đường khói ngang : 4500 oC
+ Nhiệt độ khói thoát : 130 oC
- Nhiệt độ nước cấp
: 2300 oC
+ Nước giảm ôn cấp 1 : 10 T/h
+ Nước giảm ôn cấp 2 : 4,4 T/h
+ Hiệu suất lò : 86,05%
- Độ chênh nhiệt cho phép trong lò hơi
- Tổn thất do khói thoát
: -100C< t<50C ;
: q2 = 5,4 %
- Tổn thất do cơ giới : q4 = 8 %
- Tổn thất do toả ra môi trường xung quanh : q5 = 0,54 %
- Tổn thất do xỉ mang ra ngoài
: q6 = 0,06 %
Lò được cấu tạo ở dạng hình chữ dung tích nước của lò là 60m3 dung tích hơi là
43m3
+ Máy phát:
- Kiểu: TBФ 120-2T3
- Công suất: 120MW
- Nước sản xuất: Liên Xô
Mỗi tổ máy đã được đại tu 4 lần, riêng tổ máy 1 đã được đại tu 5 lần.
- Công suất định mức biểu kiến (kVA): 141.200
- Điện áp dây định mức (kV):
10,5 + 0,525
- Dòng điện Stato định mức (A):
7760
- Dòng điện Rô to định mức (A):
1830
- Hệ số công suất định mức (cosφ):
0,85
- Hiệu suất máy phát điện (%):
85
- Tần số định mức (Hz):
50
- Tốc độ quay định mức (v/p):
3000
- Hiệu suất: η % = 98,4%
- Cường độ quá tải tĩnh: a = 1,7
- Tốc độ quay tới hạn: nth = 1500v/p
- Mômen bánh đà: 13 T/m2
[Type text]
Page 10
11. - Mômen cực đại: 6 lần
- Môi chất làm mát máy phát: Hiđrô
- Áp suất định mức của H2: 2,5÷ 3,5 Kg/cm2
- Đầu nối pha cuộn dây hình sao kép
- Số đầu cực ra của dây Stator = 9
Nhiệt độ định mức của khí H2 t ο = 35 oC ÷ 37oC. Nhiệt độ cho phép nhỏ nhất của
H2 ở đầu vào máy phát điện là 200 oC.
b. Dây chuyền 2:
Có 2 tổ máy với công suất mỗi tổ máy là 300 MW, được thiết kế và lắp đặt hệ
thống điều khiển phân tán Distributed Control System (DCS) tự động 100%. Đây là
một công nghệ điều khiển mới có độ tin cậy cao, tiên tiến và hiện đại.Thiết bị chính
chủ yếu của các nước G7.
+ Tua bin hơi nước kiểu 270T-422/423: là tuabin xung lực ngưng hơi thuần tuý, với
công suất định mức 300 MW dùng để trực tiếp quay máy phát điện kiểu 290T422/423 được làm mát bằng hydro với thiết bị kích thích tĩnh.
Tua bin được tính toán để làm việc với các thông số định mức sau:
- Công suất: 300 MW.
- Số vòng quay: 3 000 vòng/phút.
- Áp lực hơi mới trước van stop chính: 169 kg/cm2
- Nhiệt độ hơi mới trước van stop chính: 538 oC.
- Lưu lượng hơi mới: 921,763 tấn/h (256,045 kg/s).
- Áp lực hơi trước van stop tái nhiệt: 43 kg/cm2
- Nhiệt độ hơi trước van stop tái nhiệt: 538 oC.
- Lưu lượng hơi tái nhiệt: 817,543 tấn/h (227,095 kg/s).
- Áp lực hơi thoát: 51,3 mmHg.
- Nhiệt độ hơi thoát: 38 oC
+ Lò hơi:
- Kiểu: Than phun, có QNTG, ngọn lửa chữ W
[Type text]
Page 11
35. Lß 4B
m ¸ y c Êp l Ët t o a
2
4A
3B
3A
3
b ¨ n g t ¶ i 4B
b ¨ n g t ¶ i 5/ 2a
3
b ¨ n g t ¶ i 6/ 1B
1+2
4
2
b ¨ n g t ¶ i 4A
4
KH.L Ët t o a
5
2B
1
2A
TCT:3
TCT:7
b ¨ n g .10
b ¨ n g t ¶ i 1/ 1
1
1B
TCT:1
1A
b ¨ n g .5/ 1
TCT:2
b ¨ n g t ¶ i 2b
b ¨ n g t ¶ i 3b
b ¨ n g t ¶ i 2a
b ¨ n g t ¶ i 3a
b¨
ng
t¶
i
8
b ¨ n g .6/ 2b
b ¨ n g .6/ 3a
b ¨ n g .1/ 2a
b ¨ n g . 11
b ¨ n g .6/ 3b
TCT:5
b ¨ n g .1/ 2b
TCT:8
b ¨ n g .9
1
2
b ¨ n g t ¶ i 5/ 2b
b ¨ n g t ¶ i 6/ 1 ?
5
1
CH ó T H ?CH
B¡ NG T I
¶
2
B¡ NG T¶ I NGÇM
BUN KE M¸ Y CÊ P THAN
3
THA NH G ¹ T § ? THAN 2 PH?
A
k h o t h a n k ?n
V=35000t
3
4
THA NH G ¹ T § ? THAN 1 PH?
A
è NG C HUYÓ T¶ I
N
4
k h o t h a n h ë V = 26000T
b¨ n g t ¶i 7
TCT : 6
5
4
3
CÈ U KY Rè P
2
1
B¡ NG T¶ I C HøA X¢ Y DùNG
5
4
[Type text]
3
2
1
Page 35