2. TÀI LIỆU NÀY DÀNH CHO AI?
Tài liệu này thể hiện chi tiết các thông số kỹ
thuật của hệ thống dự ứng lực KAIKO dành cho:
• Kỹ sư kết cấu, các đơn vị tư vấn thiết kế có sử
dụng công nghệ dự ứng lực.
• Nhà thầu, chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Tư
vấn quản lý dự án, những người cần đánh giá
các thông số kỹ thuật đầu vào, lựa chọn vật
tư dự ứng lực chất lượng cao cho công trình
của mình.
• Kỹ sư kết cấu, đơn vị tư vấn làm công tác
thẩm tra thiết kế sàn dự ứng lực.
• Sinh viên chuyên ngành xây dựng quan tâm
đến công nghệ sàn dự ứng lực.
GIỚI THIỆU KAIKO
Công ty cổ phẩn Kaiko được thành lập vào tháng 9 năm 2015 với các thành viên
sáng lập là ban lãnh đạo công ty RECO, Một công ty chuyên về kết cấu thành lập từ
năm 2009 bởi một nhóm các kỹ sư làm việc lâu năm tại các công ty tư vấn và thi
công nước ngoài lớn tại Việt Nam như Archetype, GHD, Freyssinet, nắm giữ tới
những vị trí quan trọng: giám đốc kỹ thuật, giám đốc khối nhà cao tầng.
Bản thân RECO đã tham gia thiết kế hơn 20 công trình cao hơn 25 tầng, nhiều công
trình áp dụng dự ứng lực có những dự án quy mô hơn 200,000m2 sàn; chiều cao
công trình tới 50 tầng (Vinhome Bason‐ Golden River)
Công ty KAIKO là thành viên và được sự hỗ trợ cao về kỹ thuật của Hiệp Hội Dự Ứng
Lực Hòa Kỳ (Post Tension Institute).
Chủ tịch hội đồng quản trị của KAIKO là Mr. Nguyễn Tôn Việt người đã có 11 năm
làm việc ở Freyssinet, đơn vị phát minh ra công nghệ dự ứng lực từ 1928, với vị trí
công tác gần nhất là giám đốc khối nhà, trong thời gian này Mr Việt không ngừng
thúc đẩy việc ứng dụng rộng rãi của công nghệ dự ứng lực cho nhà cao tầng tại thị
trường Việt nam đặc biệt là các hội thảo đào tạo cùng với các chuyên gia dự ứng lực
hàng đầu thế giới: giáo sư Bijan Aalami; Florian Aalami nhà sáng lập và chủ tịch
hãng phần mềm ADAPT; Mark Goldworhty giám đốc kỹ thuật Freyssinet Building
Asia.
Với việc tiếp tục hợp tác với giáo sư Bijian Aalami và Adapt thông qua bản ghi nhớ
hợp tác chiến lược, cùng với kinh nghiệm năng lực được tích lũy và chứng tỏ ở
Freyssinet, Không có dự án nào là quá khó và quá lớn đối với KAIKO
3. ƯU ĐIỂM CHÍNH CỦA SÀN DỰ ỨNG LỰC:
• Xu hướng cho những công trình hiện đại,
kiến trúc nhịp lớn,công nghệ được sử
dụng bởi các dự án đẳng cấp, thượng lưu
(Keangnam landmark tower; Indochina
Plaza; Parkhill Timecity.
• Cách âm chống ồn tốt hơn, giảm hóa đơn
tiền điện do giảm chi phí điều hòa.
• Giảm chi phí vật liệu tiết kiệm đến 20% so
với sàn truyền thống, thi công nhanh,sớm
đưa vào sử dụng khai thác, sớm thu hồi
vốn đầu tư.
• Thước đo chất lượng bê tông trong quá
trình thi công.
• Dễ dàng đi hệ thống M&E; sớm tháo cây
chống luân chuyển ván khuôn => các
công tác xây, M&E, hoàn thiện vào sớm.
• Giảm đến 30% lượng CO2 do sử dụng ít
vật liệu so với sàn BTCT thường, giúp bảo
vệ môi trường phát triển bền vững.
4. CÁC THUẬT NGỮ
Grouting pump
“Máy bơm
vữa”
Pump
“Bơm thủy lực”
Lifting frame
“Khung nâng
cáp”
Gauge
“Đồng hồ đo
áp”
Mono Jack
“Kích căng
đơn“
Onion Jack
“Kích đánh
rối”
Muti use
wedge
“Nêm công
cụ”
Staple gun
“Súng bắn
gim”
5. CÁC THUẬT NGỮ
Strand
“Cáp “
Anchorage
“Đế neo”
Antiburst
“Thép
gia cường
Dead end
“Neo chết”
Duct
“Ống ghen”
Block
“Đầu neo”
Pan
“Hộc căng
trên sàn”
Wedge
“Nêm ”
7. CÁP DỰ ỨNG LỰC
Cáp sử dụng cho kết cấu dự ứng lực thường là loại cáp kéo nguội cường độ cao,chùng ứng
suất thấp, cấu tạo một tao cáp gồm 6 sợi xoắn quanh một sợi thẳng (king wire). Đặc tính cơ
lý của cáp cũng như các biện pháp bảo vệ chống ăn mòn là những yếu tố tối quan trọng với
chất lượng cáp. KAIKO là đại diện phân phối cáp Walsin tại thị trường Việt Nam cho khách
hàng ngoài VSL và Freyssinet.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
1) thềm chẩy đo ở 1% độ dãn dài effective elongation
2) thềm chẩy đo ở 0.1% residual elongation
3) Sử dụng cho độ chùng relaxation class 2 tương ứng với Eurocode prEN 10138/BS 5896: hoặc
chùng ứng xuất thấp low relaxation tương ứng với ASTM A 416.
Loại cáp
0.5" 0.6"
12.7mm 12.9mm 15.24mm 15.7mm
Tiêu chuẩn ASTM A416 prEN 10138 ASTM A416 prEN 10138
Thông số kỹ thuật Grade 270 BS 5896 Grade 270
Cường độ kéo chẩy fp0.1k [N/mm2] 1670(1)
1,640(2)
1670(1)
1,640(2)
Cường độ kéo đứt fpk [N/mm2] 1860 1860 1860 1860
Nominal Diameter [mm] 12.7 12.9 15.24 15.7
Diện tích tiết diện [mm2] 98.71 100 140 150
Trọng lượng [kg/m] 0.775 0.785 1.102 1.172
Lực tới hạn [KN]] 183.7 186 260.7 279
Mô đun đàn hồi [N/mm2] ~195,000
Trùng ứng suất Relaxation(3) after
1,000 h at 0.7 x Ultimate Strength
fpk
[%] Không lớn hơn 2.5%
8. THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ NEO KA‐15F
Hệ neo dẹt KAIKO KA‐15F dùng cho cáp sàn với số lượng tư 2 tao cáp đến 5 tao
cáp loại 15.24mm hoặc 15.7mm.
Hệ neo KAIKO KA‐15F tương thích với tiêu chuẩn BS4447 và tiêu chuẩn ACI‐318
THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC HỘC NEO VÀ THÉP GIA CƯỜNG
Ghi chú: Thép gia cường có mác 500Mpa.
Số tao cáp 2 3 4 5
Loại đầu neo KA‐15F‐2 KA‐15F‐3 KA‐15F‐4 KA‐15F‐5
Khả năng chịu lực [KN] 520 780 1040 1300
Lực căng tối đa tại 0.8
U.T.S.,KN
[KN]
416 624 832 1040
Kích thước ống ghen [mm] 45×23 65×23 80×23 90×23
Loại kích căng đơn
CH‐0038‐08‐
DA
CH‐0038‐08‐
DA
CH‐0038‐08‐
DA
CH‐0038‐08‐
DA
Đường kính cáp 0.6”(15.2mm)
A B C Dia E F P N
120 135 90 10 240 140 60 6
120 175 90 10 240 140 60 6
120 200 90 12 320 140 60 7
120 260 90 12 320 140 60 7
KA‐15F‐4
KA‐15F‐5
Kích thước (mm)Loại neo
KA‐15F‐2
KA‐15F‐3
9. HỆ THỐNG NEO ĐƠN KA‐MultiGrip
Hệ neo đơn Multigrip này dùng cho mục đích sử dụng căng kéo nhiều lần áp dụng
phổ biến cho dầm cầu SuperT và các kết cấu căng trước Pre‐tensioning.
10. HỆ THỐNG COUPLER NỐI CÁP KA‐MGJ
Hệ coupler nối cáp KA‐MGJ dùng để nối liên tục đường cáp, sử lý tình huống, sự cố.
11. THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ NEO KA‐15R
Hệ neo tròn KAIKO KA‐15R dùng cho dùng cho cấu kiện dầm, kết cấu cầu đến 37 tao cáp loại 15.24mm hoặc 15.7mm.
Hệ neo KAIKO KA‐15R tương thích với tiêu chuẩn BS4447 và tiêu chuẩn ACI‐318
4 7 9 12 15 19 22 27 31 37
A [mm] 100 130 155 170 195 215 235 260 270 280
B [mm] 150 180 200 220 250 280 300 325 350 400
H1 [mm] 45 49 52 62 69 74 80 87 91 96
H2 [mm] 125 129 132 142 149 154 160 167 171 176
L1 [mm] 100 120 180 190 208 225 240 250 300 360
L2 [mm]
ID/OD [mm] 45/50 62/67 72/77 80/85 85/90 95/100 100/105 110/115 115/120 130/135
Dia [mm] 10 12 12 14 14 16 16 20 20 20
P [mm] 50 60 60 60 60 60 60 60 60 60
N 5 5 6 7 9 9 11 12 13 13
Dx [mm] 170 210 260 310 350 380 430 470 500 530
Lực tới hạn [KN] 1043 1825 2346 3128 3911 4953 5735 7039 8082 9646
Lực căng kéo [KN] 782 1369 1760 2346 2933 3715 4302 5279 6061 7234
Kích thước &
Thông số kỹ thuật
HỆ NEO KA‐15R‐ số sợi
13. 2.1. LỰA CHỌN THÔNG SỐ THIẾT KẾ
• Vật liệu ( bê tông, cáp dự ứng lực, thép
thường):
Bê tông sử dụng cho sàn dự ứng lực
không chọn thấp hơn mác 400
Cáp_ xem đặc tính vật liệu bên trên
Thép thường khuyên dùng thép
Fy=500Mpa đối với D≥ 10mm
• Kích thước cấu kiện L/D
• Chọn tải trọng cáp cân bằng với tĩnh tải
• Hàm lượng ứng suất nén P/A hợp lý trong
khoảng : 1MPa < P/A < 3.5MPa
Kết cấu sàn phẳng
Chiều dài nhịp/Chiều cao:
D = (L/36 – L/42)
Ứng dụng khi nhịp tương tự nhau trên cả 2 hướng
Kinh tế đối với nhịp tới 8,5m
14. KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN L/D
Sàn Nấm
Chiều dài nhịp/Chiều cao Sàn:
D = (L/40 – L/48)
Ứng dụng khi nhịp tương tự nhau trên cả 2 hướng
Kinh tế đối với nhịp lớn tới 12m
Chiều dài nhịp/Chiều Cao Sàn
D = 2Ds
Ds = (Ls/40 – Ls/48)
Áp dụng khi hoạt tải là khá nhẹ
Chiều dài tới 15m cho dải và 7 tới 12m cho sàn
Tham khảo thêm kích thước khuyến cáo theo PTI Design manual hoặc TR43
Lưu ý: L/D có thể lớn hơn so với kiến nghị nếu kết quả tính toán độ võng, dao động sàn đảm bảo trong giới
hạn cho phép.
Sàn dầm bẹt
15. CHỌN TẢI TRỌNG CÁP CÂN BẰNG VỚI TĨNH TẢI
Chọn tải trọng cân bằng với hàm lượng cáp tùy thuộc vào công năng và tải trọng công trình, xem bảng khuyển cáo trên.
Lưu ý: Việc lựa chọn tải trọng cần bằng là một yếu tố quan trọng cho tính kinh tế của phương án dự ứng lực.
16. 2.2. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ
• Không giảm tải trọng khi thiết kế sàn 2
phương
• Chia sàn thành các dải thiết kế theo hai
phương theo các đường truyền lực
(support line) đảm bảo bất cứ điểm nào
trên sàn đều nằm trên tiết diện giao cắt
của của hai dải theo hai phương truyền
lực.
P=F
17. 2.2. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ
Xác định tiết diện thiết kế cho từng dải tính
toán theo hai phương, và thiết kế tất cả các
tiết diện đảm bảo khả năng chịu lực và đáp
ứng các yêu cầu tiêu chuẩn.
18. NGUYÊN TẮC BỐ TRÍ CÁP
Về ứng xử kết cấu có thể bố trí cáp theo 4 cách như hình bên,
tuy nhiên việc bố trí theo phương án b) không được chấp nhận
trong một số tiêu chuẩn như AS; BS;ACI đồng thời khó thi công
nên ít được lựa chọn trừ một số nước ở Châu Âu.
Bố trí cáp phương án d) khó thi công.
Phổ biến bố trí cáp theo phương án a) và phương án c)
19. VÍ DỤ MINH HỌA
Thiết kế bãi đậu xe kích thước như hình bên:
Tải thiết kế SDL= 1Kpa; LL =5Kpa
Nhịp hai phương không đều nhau => Chọn phương
án sàn dầm bẹt một phương theo cạnh dài
Lựa chọn theo kích thước sơ bộ khuyến cáo nêu trên
hoặc tham khảo PTI ta chọn như sau:
Chiều dầy sàn nhịp bên trong: chọn L/D = 48 ; D
=8400/48 = 175mm
Nhịp biên chiều dầy sàn tăng 15%: D =1.15*175
=201mm chọn sàn dầy 200mm
Dầm bẹt chọn L/D = 24 ; D =11000/24 =458mm
chọn chiều dầy 460mm.
Bề rộng dầm bẹt chọn trong khoảng 0.15~ 0.25L;
chọn bề rộng 2000mm.
20. CÂN BẰNG TẢI TRỌNG:
Chọn dự ứng lực cân bằng với 100% tải trọng bản thân.
Cáp sử dụng loại 15.24mm; lực căng cáp 0.8Fu = 0.8*140*1860 =208KN
Thiết kế với cấp chịu lửa 2h=> lớp bảo vệ tối thiểu 30mm, lớp bảo vệ tối
thiểu đến tim cáp là 40mm.
TÍNH CÁP CHO SÀN:
Tải trọng bản thân sàn cho mỗi m dài w= 1*0.2*25= 5KPa/m dài
đường tên (drape) h =0.5(100 +160)‐40 =90mm
Cân bằng tải trọng: M =w*l^2/8 = P*h => P =5*8.4^2/(8*0.09) =490KN/
1m dài
số cáp phân bố 490KN/208KN = 2.36 tao/m dài => chọn bố trí
3T15@1200
KIỂM TRA P/A: P = 3*208/1.2KN =520KN ; A = 1000*200
=2*10^5mm2 P/A = 2.6 MPa => OK
TÍNH CÁP CHO DẦM:
Tải trọng bản thân dải dầm w= (0.275*2+8.4*0.175)*25= 50.5KPa
đường tên (drape) h =0.5(100 +410)‐40 =215mm
Cân bằng tải trọng: M =w*l^2/8 = P*h => P =50.5*11^2/(8*0.215)
=3552.6KN
số cáp bố trí cho dải dầm 3552KN/208KN = 17.08 tao => bố trí 5 bó 4T15
KIỂM TRA P/A: P = 5*4*208KN =4160 KN ; A = 20.2*10^5mm2
P/A = 4160*10^3/20.2*10^5 MPa = 2.06 => OK
25. TRÌNH TỰ THI CÔNG SÀN DỰ ỨNG LỰC
BƯỚC 2: (THỰC HIỆN BỞI THẦU CHÍNH)
LẮP DỰNG VÁN KHUÔN BIÊN
BƯỚC 3 (THỰC HIỆN BỞI KAIKO):
ĐỊNH VỊ VỊ TRÍ LỖ RA CÁP
BƯỚC 4 (THỰC HIỆN BỞI THẦU CHÍNH):
KHOÉT LỖ RA CÁP TRÊN VÁN KHUÔN BIÊN
BƯỚC 5 (THỰC HIỆN BỞI KAIKO):
LẮP ĐẶT HỘP ĐẦU NEO VÀ BÁT NEO VÀO VÁN KHUÔN BIÊN
26. TRÌNH TỰ THI CÔNG SÀN DỰ ỨNG LỰC
BƯỚC 6 (THỰC HIỆN BỞI KAIKO):
ĐỊNH VỊ VỊ TRÍ, TỌA ĐỘ BÓ CÁP; ĐÁNH DẤU ĐƯỜNG CÁP
BƯỚC 7 (THỰC HIỆN BỞI KAIKO): LẮP ĐẶT CÁC BÓ CÁP
NẰM TRONG DẦM BIÊN TRƯỚC KHI LẮP THÉP DẦM
BƯỚC 8 (THỰC HIỆN BỞI THẦU CHÍNH):
CỐ ĐỊNH LẮP ĐẶT CỐT THÉP CHO DẦM
29. TRÌNH TỰ THI CÔNG SÀN DỰ ỨNG LỰC
BƯỚC 12 (THỰC HIỆN BỞI THẦU CHÍNH):
LẮP ĐẶT CỐT THÉP GIA CƯỜNG ĐẦU NEO
BƯỚC 11: (THỰC HIỆN BỞI KAIKO)
CỐ ĐỊNH ĐƯỜNG CÁP BẰNG SÚNG BẮN GHIM
BƯỚC 13 (THỰC HIỆN BỞI THẦU CHÍNH):
LẮP ĐẶT CỐT THÉP LỚP TRÊN
BƯỚC 14 (THỰC HIỆN BỞI KAIKO+ THẦU CHÍNH):
HOÀN THIỆN VÀ NGHIỆM THU
30. TRÌNH TỰ THI CÔNG SÀN DỰ ỨNG LỰC
BƯỚC 15 (THỰC HIỆN BỞI THẦU CHÍNH):
ĐỔ BÊ TÔNG& BẢO DƯỠNG
BƯỚC 16 (THỰC HIỆN BỞI THẦU CHÍNH):
THÁO VÁN KHUÔN BIÊN
BƯỚC 17 (THỰC HIỆN BỞI KAIKO ):
THÁO DỠ KHUÔN HỘP RECESS VÀ LẮP ĐẶT ĐẾ NEO VÀ CHẤU
BƯỚC 18 (THỰC HIỆN BỞI KAIKO ):KÉO ĐẾN 100% LỰC KÉO
THIẾT KẾ KHI CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG ĐẠT 30MPA