2. 1.Khái niệm về nghề luật sư
Nghề luật sư là một nghề dịch vụ pháp lý,
do luật sư tiến hành theo yêu cầu của
khách hàng;
3. 2. Nguyên tắc hành nghề
2.1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật;
2.2. Tuân theo quy tắc đạo đức và ứng
xử nghề nghiệp;
2.3. Độc lập, trung thực, tôn trong sự thực
khách quan;
2.4. Sử dụng các biện pháp hợp pháp để
bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp
của khách hàng;
2.5. Chịu trách nhiệm trước PL về hoạt động
nghề nghiệp LS.
4. 3. Quy định về hành nghề luật sư
Phạm vi hành nghề
Tham gia tố tụng Đại diện
ngoài tố tụng
Dịch vụ
pháp lý khác
Tư vấn
pháp luật
5. 4. Hình thức hành nghề luật sư
Được lựa chọn 1 trong 2 hình thức
Tổ chức hành nghề Cá nhân
Văn
phòng
LS
Công ty
Luật
Công ty luật hợp danh
Công ty luật TNHH
6. 5. Quyền của tổ chức hành nghề
5.1.Thực hiện dịch vụ pháp lý.
5.2. Nhận thù lao từ khách hàng.
5.3.Thuê LS Việt Nam, LS nước ngoài và nhân viên
làm việc cho tổ chức hành nghề LS.
5.4.Tham gia x â y d ự ng ch í nh s á ch,PL c ủ a Nh à
nước; tham gia tư vấn, giải quyết các vụ việc của
cá nhân, cơ quan, tổ chức khi được yêu cầu.
7. 5.5. Hợp tác với tổ chức
hành nghề LS nước ngoài.
5.6. Thành lập chi nhánh,
văn phòng giao dịch trong
nước.
5.7. Đặt cơ sở hành nghề ở
nước ngoài.
5.8. Các quyền khác theo
quy định của PL
8. 6. Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề
6.1.Hoạt động theo đúng lĩnh vực hành nghề ghi
trong Giấy đăng ký hoạt động.
6.2. Thực hiện đúng những nội dung đã giao kết với
khách hàng.
6.3. Cử LS tham gia tố tụng theo phân công của
Đoàn LS.
6.4. Tạo điều kiện cho LS thực hiện trợ giúp pháp lý
và tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng cho LS.
9. 6.5. Bồi thường thiệt hại do lỗi mà LS của tổ
chức mình gây ra cho K.H
6.6. Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
6.7. Chấp hành quy định của PL
6.8. Chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra,
thanh tra.
10. 6.9. Nhận người tập sự, tạo điều kiện thuận lợi
cho người tập sự, giám sát quá trình tập sự
6.10. Thực hiện việc quản lý và bảo đảm cho LS
của tổ chức mình tuân thủ PL.
6.11. Thực hiện báo cáo theo quy định PL.
6.12. Các nghĩa vụ khác theo quy định PL
11. 7. Hành nghề của tổ chức hành nghề LS
nước ngoài
7.1. Điều kiện
-Cam kết và bảo đảm tuân thủ Hiến pháp và PL của
CH- XHCN-VN
- Cam kết và bảo đảm có ít nhất 2 LS nước ngoài, kể
cả Trưởng chi nhánh, GĐ công ty luật nước ngoài có
mặt và hành nghề tại VN từ 183 ngày trở lên trong
khoảng thời gian liên tục 12 tháng;
- Trưởng chi nhánh, GĐ công ty luật nước ngoài tại
VN phải có ít nhất 2 năm liên tục hành nghề LS
12. 7.2. Phạm vi hành nghề:
Chi nhánh, công ty luật nước
ngoài được thực hiện tư vấn PL,
các dịch vụ pháp lý khác, không
được cử LS tham gia tố tụng với
tư cách là người đại diện, người
bào chữa, người bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của đương
sự trước Tòa án VN hoặc thực
hiện các dịch vụ về giấy tờ pháp
lý và công chứng liên quan tới
PL Việt Nam
13. 8. Nguyên tắc quản lý luật sư và hành
nghề luật sư
Quản lý LS và hành
nghề LS được thực hiện
theo nguyên tắc kết hợp
quản lý nhà nước với
chế độ tự quản của tổ
chức xã hội – nghề
nghiệp của LS, tổ chức
hành nghề LS.
14. 9. Thù lao
9.1. Khách hàng phải trả thù lao ( trừ trường hợp tham gia
tố tụng theo yêu cầu của của cơ quan THTT ); Theo sự thỏa
thuận giữa LS và khách hàng; Đối với các vụ án hình sự,
không vượt quá mức trần do Chính phủ quy định ( theo Nghị
định 123/2013/NĐ-CP không vượt quá 0,3 lần mức lương cơ
sở do CP quy định/1 giờ làm việc)
9.2. Mức thù lao được tính dựa trên các căn cứ:
a) Nội dung, tính chất của dịch vụ pháp lý;
b) Thời gian và công sức của luật sư sử dụng để thực hiện
dịch vụ pháp lý;
c) Kinh nghiệm và uy tín của luật sư.