2. Nội dung chính
1. Thông tin chung
2. Điểm nhấn đầu tư
3. Kết quả hoạt động
3. 1. Thông tin chung
Các mốc sự kiện quan trọng
Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Cơ cấu tổ chức
Giải thưởng
4. Tổng quan về VietinBank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) là Tập
đoàn Tài chính – Ngân hàng hàng đầu, giữ vai trò trụ cột trong
hệ thống Tài chính – Ngân hàng Việt Nam.
1988
Thành lập sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
2008
Tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và
niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
(1 năm sau đó).
2009
Chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam (viết tắt là VietinBank).
2011
IFC chính thức trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài
của VietinBank, sở hữu 10% vốn điều lệ của VietinBank.
2012
Ngân hàng Việt Nam đầu tiên phát hành thành công 250
triệu USD trái phiếu quốc tế và niêm yết trên Sở giao dịch
Singapore (SGX).
Ký hợp đồng bán 19,73% vốn điều lệ cho đối tác chiến
lược nước ngoài thứ hai là BTMU.
5. Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Hoàn thiện mô hình tổ chức theo chiều dọc, mở rộng mạng lưới hoạt động1
Nâng cao chất lượng dịch vụ2
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế, áp dụng chuẩn mực Basel II3
Tăng cường quản trị doanh nghiệp, quản trị hiệu quả hoạt động tiệm cận với thông lệ quốc tế4
Đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa công nghệ thông tin5
Tạo ra giá trị gia tăng cho cổ đông, cán bộ công nhân viên và khách hàng6
Tầm nhìn
Phát triển VietinBank trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng hàng đầu ở
Việt Nam, được xếp hạng cao trên thế giới
Mục tiêu chiến lược
Phương
châm
Phát triển an toàn, hiệu quả, bền vững
6. Cơ cấu hoạt động vững mạnh
Trụ sở chính
Ngân hàng
TNHH
Công Thương
VN tại Lào
Trung tâm Tài
trợ thương mại
Các chi nhánh Văn phòng đại diện Các đơn vị sự nghiệp
Các công ty con,
công ty liên kết
Phòng giao dịch
Ngân hàng
liên doanh
Indovina
Quỹ tiết kiệm
Các công ty con cung cấp
dịch vụ phi tài chính
Các công ty con, công ty liên kết
cung cấp dịch vụ tài chính
Công ty
Chứng khoán
VietinBank
Công ty Quản
lý quỹ
VietinBank
Công ty Cho
thuê Tài chính
VietinBank
Công ty Chuyển
tiền toàn cầu
VietinBank
Công ty
Bảo hiểm
VietinBank
Công ty Bảo hiểm
Nhân thọ
VietinBank Aviva
Công ty Vàng
bạc Đá quý
VietinBank
Công ty Quản lý
nợ và KTTS
VietinBank
Bảo hiểm
Dịch vụ
tài chính khác
Ngân hàng
đầu tư
Ngân hàng
thương mại
7. Cơ cấu quản trị hợp lý
Khối
Nhân
sự
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban Điều hành
Phòng kiểm toán nội bộ
Các ủy ban (UB):
1. UB Nhân sự, Tiền lương
2. UB ALCO
3. UB Quản lý rủi ro
4. UB Chính sách
Khối Khách
hàng doanh
nghiệp
Khối
Bán lẻ
Khối Kinh
doanh vốn
và thị
trường
Khối
Quản lý
rủi ro
Đại hội đồng cổ đông
Ban thư ký HĐQT
Hội đồng tín dụng
Hội đồng định chế tài chính Ủy ban thanh toán
Khối Công
nghệ
thông tin
Các
Phòng/Ban
khác
Chi
nhánh
Công ty
con
8. Giải thưởng và danh hiệu tiêu biểu 2015
Lần thứ 4 liên tiếp, VietinBank lọt vào
danh sách Top 2000 Doanh nghiệp lớn
nhất thế giới do tạp chí uy tín Forbes
công bố.
VietinBank là một trong 2 ngân hàng Việt
Nam vào danh sách 500 thương hiệu
ngân hàng giá trị nhất thế giới, là thương
hiệu số 1 tại Việt Nam với giá trị thương
hiệu 197 triệu USD, mức đánh giá
thương hiệu A.
VietinBank là Doanh nghiệp duy nhất
trong Ngành Tài chính - Ngân hàng có
mặt trong Top 10 giải thưởng Sao Vàng
đất Việt.
Lần thứ 11 liên tiếp VietinBank được trao
danh hiệu Thương hiệu mạnh.
Ba Sản phẩm: Hệ thống Quản lý tài sản
nợ và có, Ứng dụng VietinBank iPay
trên thiết bị di động thông minh và dịch
vụ Thanh toán viện phí không dùng tiền
mặt giành được Danh hiệu Sao Khuê
VietinBank đứng thứ năm trong Top 10
Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp lớn nhất Việt Nam năm nay.
Đồng thời, VietinBank dẫn đầu trong số
9 ngân hàng nằm trong Top 50 Doanh
nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
nhiều nhất.
VietinBank là ngân hàng duy nhất được
công nhận “Ngân hàng An ninh thông tin
tiêu biểu 2015”
Top 3 ngân hàng dẫn đầu về doanh số
thanh toán thẻ năm 2015 của Visa và
Top 3 ngân hàng dẫn đầu lượng giao
dịch thanh toán năm 2014 - 2015 của
MasterCard
Top 50 Doanh nghiệp tăng trưởng xuất
sắc nhất giai đoạn 2009 - 2014 (Top 50
Vietnam Best Growth) và Top 20 trong
Bảng xếp hạng 500 Doanh nghiệp lớn
nhất Việt Nam (VNR500)
Lần thứ 3 VietinBank được Bộ KH&ĐT
công nhận là Doanh nghiệp tích cực
hoạt động an sinh xã hội, góp phần thúc
đẩy cải thiện đời sống của nhân dân và
tăng trưởng kinh tế.
9. 2. Điểm nhấn đầu tư
Vốn điều lệ, tổng nguồn vốn và tổng tài sản
Thị phần
Mạng lưới hoạt động
Thương hiệu và cơ sở khách hàng
Hỗ trợ của cổ đông lớn
Quản trị doanh nghiệp và nhân sự
Kết quả hoạt động so với các ngân hàng khác
10. Tiềm lực
vững
mạnh
2
3
4
5
6
7
8
1
Thị phần lớn:
• Cho vay (12,5%)
• Huy động vốn (10,2%)
• NH đầu tư (16,5%)
• Chuyển tiền (15%)
• TTQT & TTTM (12.6 %)
• Dịch vụ thanh toán thẻ (22%)
Kết quả kinh doanh ấn tượng
trong Quý I.2016
Mạng lưới rộng lớn trong và
ngoài nước
Ngân hàng lớn nhất về vốn điều
lệ, vốn chủ sở hữu với cơ cấu cổ
đông đa dạng
Ban Lãnh đạo giàu kinh
nghiệm và nguồn nhân lực
có chất lượng
Thương hiệu mạnh với danh
mục khách hàng đa dạng
Hỗ trợ lớn từ các cổ đông
Cơ cấu tổ chức bền vững với
công nghệ hiện đại
Điểm nhấn đầu tư
11. Quy mô vượt trội
Tổng tài sản
(nghìn tỷ đồng)
Vốn chủ sở hữu
(nghìn tỷ đồng)
Vốn điều lệ
(nghìn tỷ đồng)
Mạng lưới/
Chi nhánh
KhốiNHTMNhànướcKhốiNHTMcổphần
204
229
122
307
210
662
859
792
12
23
13
23
13
47
44
58
9
16
12
19
9
27
34
37
408
318
417
346
328
725
1,113
Ghi chú: Số liệu đến 31/03/2016
Số liệu mạng lưới cập nhật chỉ có của VietinBank.
12. Mạng lưới chi nhánh rộng khắp
Mạng lưới trong nước:
• Trụ sở chính tại Hà Nội
• 01 Trung tâm Tài trợ thương mại tại Hà Nội
• 149 Chi nhánh, 961 Phòng giao dịch và Quỹ TK ở
khắp các tỉnh, thành trên cả nước
• 02 Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và TP.HCM
• 03 Đơn vị sự nghiệp
• 07 Công ty con (bảo hiểm, chứng khoán, cho thuê tài
chính, quản lý quỹ, quản lý tài sản, vàng bạc đá quý,
chuyển tiền toàn cầu)
• 02 Công ty liên doanh (Ngân hàng Indovina và Công
ty bảo hiểm VietinBank - Aviva)
• Gần 2000 máy ATM
Mở rộng mạng lưới ra nước ngoài:
• 01 Chi nhánh tại Frankfurt, CHLB Đức
• 01 Chi nhánh tại Berlin, CHLB Đức
• 01 Ngân hàng con tại Lào
• 01 Văn phòng đại diện tại Myamar
VietinBank có quan hệ đại lý với hơn 1000 ngân
hàng ở trên 90 quốc gia trên thế giới
01 Trung tâm
Tài trợ thương
mại tại Hà Nội
151 chi nhánh,
961 phòng giao
dịch và quỹ tiết
kiệm
03 Văn phòng
đại diện
02 Công ty liên
doanh
07 Công ty con
01 NH con
03 Đơn vị
sự nghiệp
Miền Bắc
71 chi nhánh &
Trung tâm tài trợ
thương mại
Miền Trung
27 Chi nhánh
Miền Nam
51 Chi nhánh
13. Kế hoạch vươn tầm quốc tế
01 Trung tâm Tài
trợ thương mại
tại Hà Nội
151 chi nhánh
961 phòng giao dịch
và quỹ tiết kiệm
03 Văn phòng
đại diện
02 Công ty
liên doanh
07 Công ty con và
01 Ngân hàng con
03 Đơn vị
sự nghiệp
Hiện tại
• Chi nhánh (CN) tại
Frankfurt tháng 9/2011
• CN tại Lào tháng 2/2012
• CN tại Berlin tháng 5/2012
• Văn phòng đại diện tại
Myanmar trong năm 2013.
• Nâng cấp CN Lào thành
Ngân hàng con tháng
8/2016
Giai đoạn 2016-2017
• Nâng cấp PGD Pakse
thành Chi nhánh
• Mở thêm PGD mới tại
Vienchan và các địa
bàn khác
Chúng tôi tự hào có quan
hệ ngân hàng đại lý với
trên 1000 ngân hàng tại
hơn 90 quốc gia
14. Khách hàng đa dạng
VietinBank đã thiết lập mối quan hệ hợp tác tốt đẹp, lâu dài với các doanh nghiệp hàng đầu
Việt Nam.
15. Cơ cấu cổ đông
Cổ đông lớn Hỗ trợ của cổ đông lớn
Cổ đông lớn
Cổ đông Nhà nước
IFC
BTMU
Hỗ trợ
Nắm giữ 64,46% cổ phần trong VietinBank, cổ phần
nắm giữ của Chính phủ sẽ không dưới 51% vào bất
cứ thời điểm nào.
Phần lớn các thành viên trong HĐQT được chỉ định
bởi Chính phủ.
IFC ký hợp đồng hợp tác với VietinBank trong năm
2011. Theo cam kết, IFC sẽ hỗ trợ kỹ thuật cho
VietinBank trong các lĩnh vực sau:
Quản trị rủi ro
Dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ
Tiết kiệm hiệu quả năng lượng
Công nghệ thông tin
BTMU ký thỏa thuận hợp tác kinh doanh và hỗ trợ ký
thuật, hỗ trợ các lĩnh vực:
Quản lý rủi ro, áp dụng BASEL II
Công nghệ thông tin
Ngân hàng đầu tư
Dịch vụ cho Khách hàng cá nhân và khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Dịch vụ thu tiền mặt và các hoạt động liên quan.
64.46%8.03%
19.73%
7.78%
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
IFC
BTMU
Cổ đông khác
16. Các mục tiêu chiến lược cụ thể năm 2016
Tăng vốn chủ sở hữu để nâng cao
năng lực tài chính (CAR>9%, ROE
trong khoảng 10-11% và ROA trong
khoảng 0,9-1,2%)
Phát triển hoạt động ngân hàng
thương mại và ngân hàng đầu tư
Mở rộng hoạt động, gia tăng thị
phần hoạt động ngân hàng bán lẻ
Cải thiện chất lượng dịch vụ, tăng tỷ
lệ thu nhập từ dịch vụ trong tổng
thu nhập
Mở rộng thị trường, tăng thị phần
hoạt động
Tiếp tục củng cố, kiện toàn công
tác phát triển mạng lưới
Tỷ lệ chia cổ tức dự kiến: 7-9%
Tiếp tục kiện toàn cơ cấu tổ chức và
mô hình hoạt động
Tăng trưởng:
Tổng tài sản: 14%
Tổng nguồn vốn huy động: 14%
Dư nợ tín dụng: 18%
Nâng cao kiểm soát và quản lý rủi
ro: giữ tỷ lệ nợ xấu/dư nợ tín dụng
< 3,0%
17. So sánh VietinBank và các ngân hàng – QI/2016
ĐVT: Tỷ đồng CTG BIDV VCB ACB STB EIB MBB SHB
Trung
bình
Tổng tài sản 791,737 858,962 662,324 209,868 306,515 122,221 228,771 203,631 423,004
Vốn điều lệ 37,234 34,187 26,650 9,377 18,852 12,355 16,312 9,486 20,557
Bảng cân đối kế toán
Tiền vàng gửi tại và cho vay các TCTD khác 64,102 59,857 106,096 9,360 9,440 7,066 31,444 25,291 39,082
Cho vay khách hàng 553,393 623,741 411,634 144,229 190,701 82,521 124,363 137,647 283,529
Chứng khoán kinh doanh, và đầu tư 114,912 132,205 114,151 39,186 41,465 18,774 53,522 18,303 66,565
Chứng khoán kinh doanh 212 8,791 8,234 459 1,294 0 812 53 2,482
Chứng khoán đầu tư 114,700 123,415 105,918 38,727 40,171 18,774 52,710 18,250 64,083
Góp vốn đầu tư dài hạn 3,823 4,472 3,568 190 309 1,870 1,417 289 1,992
Tài sản có khác 28,126 21,796 10,755 8,027 44,127 2,703 9,665 16,354 17,694
Nghĩa vụ nợ
Tiền gửi và vay từ các TCTD khác 104,462 86,517 65,175 8,540 3,239 2,897 16,191 24,462 38,936
Tiền gửi khách hàng 503,441 612,339 513,997 181,063 274,328 101,065 180,516 154,817 315,196
Vốn tài trợ ủy thác đầu tư 55,146 30,290 0 177 1,640 0 296 411 10,995
Các khoản nợ khác 50,409 18,998 11,970 3,089 4,555 2,018 5,253 3,395 12,461
Vốn và các quỹ 58,018 43,763 47,148 13,103 22,685 13,187 23,407 11,549 29,108
Kết quả kinh doanh
Thu nhập lãi thuần 5,378 5,640 4,533 1,582 1,239 922 1,768 888 2,744
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 377 502 539 201 313 70 118 27 268
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác 738 565 900 (85) 162 39 157 64 317
Tổng thu nhập 6,492 6,706 5,972 1,698 1,713 1,030 2,044 980 3,329
Chi phí hoạt động 2,646 2,638 2,367 1,075 1,465 662 922 507 1,535
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 1,441 1,991 1,305 233 50 337 239 168 721
Tổng lợi nhuận trước thuế 2,405 2,077 2,299 389 199 30 882 305 1,073
Lợi nhuận sau thuế 1,924 1,683 1,841 310 162 24 707 244 862
18. 3. Kết quả hoạt động
Huy động vốn tăng trưởng ổn định và có tính thanh khoản cao
Tăng trưởng tín dụng cao, nợ xấu được kiểm soát tốt
Danh mục đầu tư an toàn và đa dạng
Kết quả hoạt động vững mạnh
Các công ty con hoạt động hiệu quả
Diễn biến giao dịch cổ phiếu CTG
19. Huy động vốn tăng trưởng ổn định
Cơ cấu huy động (tỷ đồng)
Tiền gửi khách hàng và TCTD
(nghìn tỷ đồng)
Vòng trong: Tại 31/12/2015: 711,794 tỷ đồng
Vòng ngoài: Tại 31/03/2016: 720,822 tỷ đồng
1.86%
14%
69%
8%
3% 4%
0.56%
14%
70%
8%
2% 5%
Vay Chính phủ và NHNN
Tiền gửi và vay các TCTC khác
Tiền gửi khách hàng
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
Phát hành giấy tờ có giá
Nguồn huy động khác
0
100
200
300
400
500
600
700
206 257 289
364
424
493 503
35
74
97
81
104
99
104
Tiền gửi và vay các TCTD khác
Tiền gửi khách hàng
20. Khả năng thanh khoản cao
Cơ cấu tiền gửi theo loại hình
doanh nghiệp (31/12/2015)
Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn (31/03/2016)
Hệ số CAR
23.06%
5.55%
8.59%56.25%
6.55% DNNN
DN FDI
Doanh nghiệp khác
Cá nhân
Thành phần khác
13.62%
82.67%
0.90%
2.82% Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi vốn chuyên
dụng
Tiền gửi ký quỹ
8.02%
10.57% 10.33%
13.17%
10.35% 10.58%
10.05%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI.2016
21. Tăng trưởng tín dụng tốt, tỷ lệ LAR ổn định
Cho vay khách hàng (nghìn tỷ đồng)
Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp
(31/12/2015)
Cho vay/Tổng tài sản (LAR)
Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn
(31/03/2016)
234
293
333
376
440
538 553
0
100
200
300
400
500
600
2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016
63.69%
63.71%
66.20%
65.28%
66.53%
69.03%
69.90%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016
54.88%
11.36%
33.76%
Nợ ngắn hạn
Nợ trung hạn
Nợ dài hạn
24.92%
5.07%
48.45%
20.85%
0.72%
DNNN
DN FDI
Doanh nghiệp khác
Cá nhân
Thành phần khác
22. Nợ xấu được kiểm soát tốt
1.81% 0.61% 0.66% 0.75%
1.47%
1.00% 1.12%
0.92% 0.96%
2.10%
2.50% 2.40%
3.47%
4.09%
3.79%
3.25%
2.50%
2.70%(*)
0.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2.5%
3.0%
3.5%
4.0%
4.5%
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016
VietinBank Trung bình ngành
(*): Tỷ lệ nợ xấu ngành ngân hàng tính đến hết tháng 2/2016
Nhóm
QI/2016 2015 2014 2013 2012
Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) %
Nhóm 1
Nợ đủ tiêu chuẩn 542,954 98.11 529,927 98.48 431,193 98.03 369,774 98.27 327,054 98.11
Nhóm 2
Nợ cần chú ý 5,134 0.93 3,211 0.60 3,771 0.86 2,744 0.73 1,412 0.42
Nợ xấu 5,305 0.96 4,942 0.92 4,905 1.12 3,770 1.00 4,890 1.47
Tổng 553,393 100 538,080 100 439,869 100 376,289 100 333,356 100
23. • VietinBank có hệ thống tín dụng phù hợp, cho phép theo dõi các
giới hạn cho vay đối với các ngành khác nhau và khẩu vị rủi ro tín
dụng.
• Hệ thống tín dụng này của ngân hàng được hỗ trợ bởi truyền
thống tín dụng tốt, hệ thống phân loại khách hàng kỹ lưỡng và các
kênh báo cáo khác nhau
Hệ thống tín dụng
phù hợp
• Các khoản vay được phân bổ theo chủ thể kinh tế và ngành nghề
kinh tế, đảm bảo mức độ đa dạng hoá cao các rủi ro tiềm ẩn
• Chính sách tín dụng thiết lập hạn mức chặt chẽ đối với từng đối
tượng
Thiết lập hạn mức tín dụng
tương ứng với mỗi khách
hàng, ngành nghề,
lĩnh vực địa lý
• Phân loại tín dụng toàn diện và chi tiết, xây dựng chính sách và
yêu cầu trích lập dự phòng phù hợp với quy định và tiêu chuẩn
quốc tế
• Các quy tắc phân loại tín dụng nói trên đã mang lại những kết quả
tích cực trong việc đo lường các khoản nợ xấu trong thời gian
ngắn nhất
Phân loại tín dụng và đáp
ứng các yêu cầu trích lập
dự phòng một cách
toàn diện
• Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ được áp dụng để tăng
cường chất lượng quản lý tài sản trong bối cảnh nền kinh tế đang
tăng trưởng
Hệ thống quản lý rủi ro
tín dụng chặt chẽ
Quản lý tốt chất lượng tài sản
24. Danh mục đầu tư chứng khoán an toàn và đa dạng
Danh mục đầu tư
Danh mục đầu tư
(VND, nghìn tỷ đồng)
110
134 134
160
174
195
185
30.01%
28.98%
26.64%
27.25% 26.27%
28.46%
23.38%
0
50
100
150
200
250
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
Tổng đầu tư Tỷ lệ đầu tư/Tổng tài sản
34%
64%
0.23%
2%
35%
63%
0.22%
2%
Liên ngân hàng Chứng khoán nợ
Chứng khoán vốn Đầu tư dài hạn
Vòng trong: Tại 31/12/2015
Vòng ngoài: Tại 31/03/2016
25. Kết quả hoạt động vững mạnh
Kết quả kinh doanh (tỷ đồng)
Các chỉ số tài chính
Các khoản thu nhập hoạt động
Tỷ lệ Chí phí/Thu nhập
7,662
13,271
12,530
11,876
11,204
12,024
3,846
3,494
6,279 6,259
5,810 5,727 5,717
1,924
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016
Lợi nhuận từ HĐKD trước chi phí DPRR Lợi nhuận sau thuế
1.50%
2.03%
1.70%
1.40%
1.20%
1.02%
1.22%
22.10%
26.74%
19.90%
13.70%
10.50% 10.29%
13.48%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
.00%
.500%
1.00%
1.500%
2.00%
2.500%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016
ROA ROE
82% 90% 84% 84% 84% 83% 83%
10%
5%
6% 7% 7% 6% 6%
9% 5% 10% 9% 9% 11% 11%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016
Thu nhập từ các HĐ khác Thu nhập từ HĐ dịch vụ Thu nhập lãi thuần
48.57%
40.57%
42.96%
45.49%
46.72%
47.13%
40.76%
36%
38%
40%
42%
44%
46%
48%
50%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016
26. Các công ty con hoạt động hiệu quả
Tên công ty
Tổng vốn
đã góp
(Tỷ đồng)
Tỷ lệ
góp vốn
(%)
Vốn điều lệ tại
ngày 31/03/2016
(Tỷ đồng)
Lợi nhuận trước
thuế tại ngày
31/03/2016
(Tỷ đồng)
Ngân hàng TNHH Công thương
Việt Nam tại Lào 1.110 100% 1.094 28,14
Công ty Cho thuê tài chính
VietinBank 1000 100% 1000 27,13
Công ty Quản lý quỹ VietinBank 950 100% 950 10,23
Công ty Chứng khoán
VietinBank 597 75,61% 837,3 23,93
Công ty Bảo hiểm VietinBank 500 100% 500 12,8
Công ty Kinh doanh vàng bạc đá
quý VietinBank 300 100% 300 4,3
Công ty Quản lý Nợ và Khai thác
tài sản VietinBank 120 100% 120 (0,74)
Công ty Chuyển tiền toàn cầu
VietinBank 50 100% 50 2,7
Nâng giá trị cuộc sống
27. Diễn biến giao dịch cổ phiếu CTG – QI/2016
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
14.5
15.0
15.5
16.0
16.5
17.0
17.5
18.0
18.5
19.0
(Nghìnđồng)
Diễn biến giao dịch cp CTG (Quý I/2016)
Khối lượng (nghìn cp) Giá CTG
Chỉ tiêu Giá trị
Giá phiên giao dịch đầu
QI/2016 (04/01/2016)
18.300 đồng/cp
Giá phiên giao dịch cuối
QI/2016 (31/03/2016)
16.400 đồng/cp
Biến động giá trong năm
QI/2016
16.100 – 18.400 đồng/cp
Khối lượng giao dịch 44.381.741 cp
Giá trị giao dịch 774.886 triệu đồng
Khối lượng giao dịch của
nhà đầu tư nước ngoài
Bán ròng 444.120 cp
Sở hữu của nước ngoài
1.103.507.261 cp
(29,64%)
Room còn lại cho nước
ngoài
13.514.106 cp
(0,36%)
EPS 2.067 đồng/cp
P/E (31/03/2016) 7,94x
BVPS 14.435 đồng/cp
P/B (31/03/2016) 1,14x
60%
80%
100%
120%
Tăng trưởng của VN-Index và CP ngân hàng
(Quý I/2016)
CTG VCB BID MBB
STB ACB VNIndex
28. Website dành Nhà đầu tư
http://investor.vietinbank.vn
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:
Ban Thư ký HĐQT
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Địa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nôi.
Email: investor@vietinbank.vn
Tel: 84-4-3 941 3622
29. Trân trọng cảm ơn!
Tuyên bố trách nhiệm:
Bài trình bày này sử dụng báo cáo tài chính và các nguồn tin đáng tin cậy khác, tuy nhiên chỉ nhằm mục
đích cung cấp thông tin. Người đọc chỉ nên sử dụng bài trình bày này như một nguồn thông tin tham khảo.
Những thông tin trong bài trình bày có thể được cập nhật theo thời gian và chúng tôi không có trách nhiệm
thông báo về những sự thay đổi này.