4. 4
Trong 10 năm tới, doanh
thu dịch vụ thoại (cả Fix và
Mob) chỉ tăng 1% mặc dù
lưu lượng tăng gấp 2 lần
Doanh thu thoại tại Mỹ và
Châu Âu hàng năm giảm -
1% và -3%
Lưu lượng, doanh thu và lợi nhuận dịch vụ thoại PSTN
có xu hướng giảm $ billion
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1990 1995 2000 2005 2010 2015
+ 3% pa
+ 12% pa
+ 1% pa
Ovum 2006
PSTN voice
Mobile voice
BB
VoIP
So với VoIP, lưu lượng thoại
PSTN vẫn chiếm tỷ trọng lớn,
tuy nhiên mức độ chênh lệch
cũng như giá tri tuyệt đối
ngày càng giảm
Ovum 2005
AT Kerney 2005
5. 5
Lợi nhuận kinh doanh dịch vụ thoại năm 2004 của các nhà khai thác
truyền thống đều có xu hướng giảm
Nguyên nhân:
– Di động ngày càng thay
thế Cố định
– Dịch vụ dial-up giảm mạnh
(kéo theo giảm doanh thu trên
đường dây điện thoại)
– Điện thoại VoIP and Internet
telephony được sử dụng
ngày càng nhiều
– Sử dụng các dịch vụ khác
thay thế điện thoại như email,
Messaging…
– Cạnh tranh, giảm cước (chủ yếu liên tỉnh và quốc tế)
Lưu lượng, doanh thu và lợi nhuận dịch vụ thoại PSTN
có xu hướng giảm
6. 6
China/ China Telecom
Quí I/ 2005, tốc độ tăng trưởng thuê
bao cao hơn nhiều so với tốc độ
tăng trưởng của doanh thu.
Quí I/ 2005, số thuê bao fixed tăng
chậm rất nhiều so với số thuê bao
mobile.
Quí I/2005, lợi nhuận của CT giảm 2,45%; khoảng 3,6 triệu thuê bao rời mạng
Sau nhiều năm tăng trưởng, tình hình ngày một kém đi
7. 7
Thị trường viễn thông Ý:
Các dịch vụ băng rộng sẽ tạo ra nguồn doanh thu chính
Sources: TI, EITO 2005, OVUM 2005, EIU 2005
Voice Fixed
Voice Mobile
Lưu lượng
băng rộng
Fixed +
mobile
NarrowBand IP Traffic
1.0
100
200
300
400
500
600
700
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Lưu lượng (tỷ phút)
Các dịch vụ IP sẽ tạo ra
nguồn doanh thu chính
Giai đoạn đầu phát
triển Băng rộng
Nguồn
doanh
thu
mới
8. 8
Cung cấp các dịch vụ Triple play
với chất lượng cao, trong đó tập
trung cho IPTV
Dịch vụ bao gồm cả các dịch vụ
thoại Internet (internet telephony)
và VOD (video-on-demand)
• Cung cấp dịch vụ băng rộng 50 Mbps trên
mạng cáp đồng, công nghệ DSL, tại 50
thành phố vào cuối 2007
• Bắt đầu vào giữa 2006, mục tiêu 2,9 Mil hộ
gia đình
• Tổng đầu tư: 3 Billion Euro
T-Com , Đức: tập trung triển khai mạng VDSL
10. 10
Nascent Developed
Mature
Source: A.T. Kearney analysis
Market
Environment
Key
Challenges
Supply constrained Slowing growth
Stronger competition
Mature / no growth
Intense competition
Meeting demand
Investment
constraint
Customer retention
Product innovation
Customer intimacy
Margin improvement
Customer retention
Revenue protection
New growth
Selected
Key Trends
Access provision
Voice penetration
Coverage increase
Fixed to mobile
substitution
Cost orientation
Convergence
Triple Play
Consolidation
NGN / IP technology
Japan
Indonesia
Philippines
Increasing
Penetration
African
nations
UK/ France /
Germany
Australia /
New Zealand
USA
Central
European
Countries
Singapore
Bangladesh
Growth
High growth
New entrants
Increasing competition
Speed to market
Brand establishment
Customer acquisition
Voice growth
Broadband and data
services take-up
Việt nam
Thailand
India
China
Tăng trưởng của dịch vụ băng rộng rất nhanh, mặc dù tình hình ở một
số nước có thể rất khác nhau:
Mới bắt đầu: India: 0.91 Mil, + 400% năm!; Vietnam: 0.25 mil, + trên 200% năm
Nhật bản, Korea: Gần như bão hòa xDSL
Dự báo tăng trưởng của thị trường băng rộng
11. 11
Dự báo tăng trưởng của thị trường băng rộng
Dự báo đến 2010: trên 400 Mil thuê
bao
trong đó 250 Mil xDSL,
>30 Mil FTTx
… Và yêu cầu băng thông cho
từng khách hàng ngày càng
lớn hơn
The FASTER is the BETTER
Bandw.
2. Cần đẩy mạnh phát triển mạng truy
nhập để cung cấp các dịch vụ
tốc độ cao!
Mil.
users
12. 12
Sự cần thiết về chuyển đổi sang mạng NGN
“Chuyển đổi mạng không phải là một sự lựa
chọn, mà là một Chiến lược”- “Transformation is not a
choice but a STRATEGY”.
- Paul Reynolds, CEO of British Telecom
Cấu trúc mạng được đơn giản hóa
Thiết bị có mật độ tích hợp cao, dung lượng lớn
Thuận tiện trong việc quản lý, vận hành và bảo
dưỡng (Chi phí về triển khai dịch vụ, về mặt bằng,
nguồn điện, tính hóa đơn cước… giảm mạnh)
Độ tin cậy cao hơn
Cung cấp nhiều dịch vụ mới
Thời gian triển khai và đưa dịch vụ ra thị trường
nhanh hơn
Khả năng tạo các gói dịch vụ với QOS
Chi phí đầu tư
CAPEX
Chi phí
khai thác,
vận hành
OPEX
Doanh thu
bình quân
thuê bao
ARPU
3. Tập trung chuyển
đổi sang mạng
NGN
13. 13
Về VNPT
Điểm mạnh:
Nhà khai thác chủ lực về mạng cố
định, Internet và di động
Có nhiều kinh nghiệm về quản lý
và về đội ngũ CBCNV
Số lượng khách hàng lớn
Có nhiều tiềm năng về tài chính
Điểm yếu:
Hạ tầng mạng phức tạp với nhiều
chủng loại thiết bị, nhiều thiết bị công
nghệ cũ, lạc hậu
Nhiều mạng/dịch vụ tách biệt
Dịch vụ chủ yếu là thoại
Hiệu quả quản lý chưa cao
Cơ hội:
Nhu cầu viễn thông tăng trưởng rất
mạnh
Triển khai mô hình tập đoàn
Công nghệ mới phát triển mạnh mẽ
Thách thức:
Cạnh tranh ngày càng gay gắt,
nhất là trong lĩnh vực di động và BR
DNM khuyến mại rất mạnh để thu
hút thuê bao
DNM dễ dàng triển khai các ứng
dụng/công nghệ mới
15. 15
Định nghĩa của ITU
ITU-T Y.2001định nghĩa về NGN:
Mạng NGN là một mạng dựa trên chuyển
mạch gói có khả năng cung cấp các dịch vụ Viễn
thông và sử dụng các công nghệ chuyển tải
băng rộng, hỗ trợ QoS; (và trong đó) việc cung
cấp các dịch vụ độc lập với các công nghệ liên
quan đến chuyển tải. Hç trî ngêi sö dông lùa
chän dịch vụ mà kh«ng phô thuéc với mạng
và víi nhà cung cấp dịch vụ. NGN hỗ trợ khả
năng di động t¹o ®iÒu kiÖn cung cÊp dịch vụ
ë mäi lóc, mäi n¬i.
Asia
America
Europe
NGN
Africa
ITU-T SG 13: Rec. Y.2001
A NGN is a packet-based network able to provide telecommunication services and able to
make use of multiple broadband, QoS-enabled transport technologies and in which service-
related functions are independent from underlying transport-related technologies. It
enables unfettered access for users to networks and to competing service providers and/or
services of their choice. It supports generalized mobility which will allow consistent and
ubiquitous provision of services to users.
16. 16
Các đặc trưng của mạng NGN
Cấu trúc mở
Hỗ trợ QoS và các yêu cầu về bảo mật
Đảm bảo tương thích kết nối với các mạng hiện có
Đơn giản hoá cấu trúc mạng. Mạng phân thành các lớp: lớp
dịch vụ, lớp điều khiển, lớp truyền tải và lớp truy nhập.
Một hạ tầng chung, công nghệ chuyển mạch gói, có khả
năng kết nối với nhiều mạng truy nhập khác nhau.
Có khả năng cung cấp các dịch vụ truyền thống cũng
như các dịch vụ mới
Cung cấp đa dịch vụ, các dịch vụ tích hợp thoại, dữ
liệu và hình ảnh.
17. 17
Cấu trúc mạng NGN
FR&ATM
FTTP
FTTN
Cáp đồng
IP / MPLS Core
Next Generation Ethernet
Ethernet
MSS
3G Mobile
Soft-Switch
Mạng trục IP/MPLS
chung cho các dịch vụ
MAN-Ethernet gom lưu
lượng chuyển về core
T.Bi MSS cung cấp
kết nối FR, ATM
Truy nhập BR
FFTx
Softswitch
cung cấp các
tính năng thoại
OSS / BSS
PSTN
TG/AG/SG
18. 18
Một số thiết bị mạng NGN
Xử lý báo hiệu để điều khiển cuộc
gọi trong mạng chuyển mạch gói
Xử lý tín hiệu giám sát trạng thái
cuộc gọi
Điều khiển và thực hiện kết nối với
các thiết bị cổng AG/TG/SG
Trao đổi báo hiệu/ điều khiển với
các Softswitch khác
Softswitch
IP Network
MSAN
IAD
SIP Phone
MSAN
TG
LE
LE LE LE
LE
PSTN
Soft-Switch
Signaling Gateway
Cung cấp kết nối báo hiệu giữa mạng NGN
(Softswitch) và PSTN (SS7)
19. 19
Một số thiết bị mạng NGN
MSAN/ Access Gateway
Kết nối với PSTN qua giao diện V5.2 (Giải pháp trước mắt)
Kết nối với mạng chuyển mạch gói MAN-E
Nhận tín hiệu điều khiển từ Softswitch (gao thức H.248)
Gói hóa tín hiệu thoại
Kết nối trực tiếp với thuê bao (POTS, xDSL, Ethernet, etc.)
Phương án sử dụng MSAN:
MSAN phù hợp trong giai đoạn quá độ, khi chưa triển khai mạng
chuyển tải IP và chưa có softswitch (cung cấp dịch vụ POTS).
Triển khai vùng nhu cầu thoại cao, các vùng nông thôn (remote area)
thông qua giao tiếp V5.2 và sử dụng hạ tầng có sẵn (truyền dẫn SDH và
cổng tổng đài TDM);
MSAN đồng thời cung cấp các dịch vụ băng rộng thông qua kết nối xDSL.
Tiếp tục sử dụng để cung cấp dịch vụ thoại khi các hệ thống chuyển
mạch TDM bị loại bỏ, bằng việc thay thế các card giao tiếp tổng đài
TDM bằng các card giao tiếp IP. Khi đó MSAN sẽ do Softswitch điều
khiển qua thủ tục H.248.
20. 20
Trunk Gateway
Cung cấp giao diện trung kế E1 hoặc STM giữa NGN và PSTN
Thiết lập kết nối do Softswitch điều khiển
Gói hóa tín hiệu thoại
Tham gia truyền tải lưu lượng thoại PSTN NGN
Application Server
Cung cấp các ứng dụng và các dịch vụ GTGT (VAS)
Cung cấp các dịch vụ contents
Một số thiết bị mạng NGN (tt)
Các thiết bị IP: Routers, Switches, Servers…
22. 22
Xây dựng mạng truyền dẫn quang liên tỉnh và nội tỉnh với độ ổn
định cao
Triển khai mạng backbone IP/MPLS và mạng MAN-E tại các
tỉnh, thành phố lớn, sau đó là các tỉnh khác.
Đánh giá chất lượng mạng ngoại vi (mạng cáp đồng) để thực
hiện việc đầu tư mở rộng/hoặc cấu trúc lại, qua đó thực hiện triển
khai các giải pháp truy nhập quang FTTx kết hợp với thiết bị truy
nhập MSAN hoặc IP-DSLAM để cung cấp dịch vụ băng hẹp và
băng rộng.
Từng bước triển khai hệ thống NGN CL4/CL5 để cung cấp các
dịch vụ thoại, tiến tới thay thế, hoàn toàn sử dụng NGN CL5
Cân nhắc việc sử dụng một hạ tầng IP chung cho cả cố định và
di động
Xây dựng các hệ thống cung cấp dịch vụ, ứng dụng để cung cấp
các dịch vụ GTGT, các dịch vụ đa phương tiện.
Các nội dung cần ưu tiên thực hiện
23. 23
Internet
Legacy IP
(VNN)
Mạng cung cấp dịch vụ
Internet khi chưa triển khai
NGN
Thuê bao chủ yếu
sử dụng kết nối
dial-up, có triển
khai một số
DSLAM để cung
cấp dịch vụ băng
rộng.
Mạng IP truyền
thống được xây
dựng chỉ để cung
cấp dịch vụ truy
nhập Internet.
Cấu trúc cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
Ví dụ đối với việc chuyển đổi mạng Fixed BB lên NGN
24. 24
IP/ MPLS
Internet
Legacy IP
(VNN)
Mạng NGN
Xây dựng mạng
core IP/MPLS
Kết nối mạng core
IP/MPLS với
mạng IP truyền
thống.
Core Network
Đây cũng chính là
mạng core dùng để
cung cấp dịch vụ thoại.
Cấu trúc cung cấp các dịch vụ truy nhập IP băng rộng
Ví dụ đối với việc chuyển đổi mạng Fixed BB lên NGN
25. 25
IP/ MPLS
Internet
Legacy IP
(VNN)
Ethernet
DSLAM
POP
Mở rộng mạng NGN
Mổ rộng mang
IP/MPLS, đặt các
PoP IP tại các
tỉnh, thành phú.
Triển khai mạng
MAN E tại các
tỉnh, thành phố.
Triển khai lắp đặt
các
MSAN/DSLAM tại
các trạm viễn
thông.
Core Network
Các tỉnh, tp
Cấu trúc cung cấp các dịch vụ truy nhập IP băng rộng
MAN E
Ví dụ đối với việc chuyển đổi mạng Fixed BB lên NGN
28. 28
Cấu trúc đối với các dịch vụ PSTN và PLMN
Mạng PSTN/PLMS legalcy
PSTN
(TDM)
Other
PSTN/PLMN
networks
Ví dụ đối với việc chuyển đổi mạng PSTN lên NGN
• Hiện trạng
29. 29
Mạng trục IP
Xây dựng mạng
core IP/MPLS.
IP/ MPLS
PSTN
(TDM)
Other
PSTN/PLMN
networks
Mạng IP / MPLS này cũng
được sử dụng cho các dịch vụ
truy nhập IP băng rộng.
Cấu trúc dịch vụ PSTN và PLMN
Ví dụ đối với việc chuyển đổi mạng PSTN lên NGN
30. 30
Kết nối
Kết nối giữa mạng
IP/MPLS với
mạng PSTN thông
qua các SG và
MG, các thiết bị
này làm việc với
call servers
(Softswitchs).
Chuyển lưu lượng
liên tỉnh
IP/ MPLS
PSTN
(TDM)
MG
SG
MG
SG
Other
PSTN/PLMN
networks
MG: Media Gateway
SG: Signaling Gateway
Call
Servers
Long Distance Calls
Cấu trúc lưu lượng dịch vụ PSTN và PLMN qua mạng IP
MG
SG
Ví dụ đối với việc chuyển đổi mạng PSTN lên NGN
31. 31
Mở rộng IP
Mở rộng mạng IP
để kết nối trực
tiếp với thiết bị
(AG) cung cấp
dịch vụ cho khách
hàng.
Kết nối các thuê
bao mới tới các
Access gateways
(AG), AG làm việc
với call server
(softswitchs).
IP/ MPLS
PSTN
(TDM)
MG
SG
MG
SG
Ethernet
Telephones
Other
PSTN/PLMN
networks
MG: Media Gateway
SG: Signaling Gateway
Call
Servers
Regional
Network
Long Distance Calls
Cấu trúc đối với các dịch vụ PSTN, PLMS và NGN
MG
SG
Ví dụ đối với việc chuyển đổi mạng PSTN lên NGN
32. 32
Mở rộng
Mở rộng kết nối
mạng IP/MPLS
với PSTN.
Mở rộng mạng IP
để phát triển thuê
bao mới thông
qua AG.
Mở rộng trang bị
thêm Call Servers
(Softswitch) để
đáp ứng nhu cầu
phát triển thuê
bao.
IP/ MPLS
PSTN
(TDM)
MG
SG
MG
SG
Ethernet
Telephones
Other
PSTN/PLMN
networks
MG: Media Gateway
SG: Signaling Gateway
Call
Servers
Regional
Network
Long Distance Calls
MG
SG
Cấu trúc đối với các dịch vụ PSTN, PLMS và NGN
Ví dụ đối với việc chuyển đổi mạng PSTN lên NGN
33. 33
Chuyển đổi các thuê bao
sang NGN
Phát triển mở
rộng phần mạng
NGN.
Phát triển các
thuê bao mới trên
NGN
Thay thế dần các
tổng đài TDM IP/ MPLS
PSTN
(TDM)
MG
SG
Ethernet
Telephones
MG
SG
Other
PSTN/PLMN
networks
MG: Media Gateway
SG: Signaling Gateway
Call
Servers
Regional
Network
Long Distance
Calls
Cấu trúc đối với các dịch vụ PSTN, PLMS và NGN
Ví dụ đối với việc chuyển đổi mạng PSTN lên NGN
34. 34
Giai đoạn cuối
Mở rộng mạng
NGN, dần thay
thế toàn bộ mạng
PSTN
IP/ MPLS
Ethernet
Telephones
MG
SG
Other
PSTN/PLMN
networks
MG: Media Gateway
SG: Signaling Gateway
Call
Servers
Regional
Network
Long Distance
Calls
Cấu trúc đối với các dịch vụ PSTN, PLMS và NGN
Ví dụ đối với việc chuyển đổi mạng PSTN lên NGN
35. 35
Các công việc đang thực hiện
1. Triển khai Dự án Tư vấn xây dựng mạng NGN: chọn xong đối tác
- Dự báo phát triển mạng, dịch vụ, phát triển kinh doanh
- Thiết kế chi tiết về cấu trúc mạng, các thành phần/ phần tử mạng
- Tư vấn tổ chức triển khai, đưa vào vận hành khai thác
2. Nâng cấp truyền dẫn trục Bắc Nam lên 40Gbps: đang lắp đặt
3. Nâng cấp truyền dẫn trục Bắc Nam lên 80Gbps: chuẩn bị đo kiểm
4. Triển khai các DA truyền dẫn liên tỉnh: đang lập DA
5. Mạng NGN pha 4 (Mở rộng mạng trục IP/MPLS + BRAS), đáp
ứng dung lượng 1.000k ADSL (dịch vụ HSI): đang lắp đặt
Mục tiêu: tập trung triển khai xây dựng mạng NGN để đưa vào sử
dụng vào đầu 2009 (còn khoảng 18 tháng)
Các công việc cụ thể:
36. 36
Các công việc đang thực hiện
6. Mạng trục NGN IP/MPLS mặt phẳng 2 đáp ứng dung lượng
1.500k ADSL (các dịch vụ HIS, IPTV, VoD, VPN…):
cơ bản xong phần thiết kế
7. Xây dựng mạng MAN E + cáp quang của các BĐ tỉnh, thành phố:
- GĐ1 (12 BĐT, Tp): cơ bản đã xong
- GĐ 2 (các tỉnh còn lại): chuẩn bị thực hiên
8. Triển khai thiết bị MSAN (DA. 145k của 5 BĐT, Tp;
DA BĐ. HPG, BĐ Tp. HCM, BĐ HNI; DA 500k của 15 BĐT, Tp)
9. Các DA mở rộng mạng xDSL hiện có + IP DSLAM (600k) + các
DA của BĐ HNI + Tp. HCM
10. Triển khai DA thử nghiệm IPTV trên mạng xDSL
11. Triển khai Testlab để kiểm nghiệm kết nối, các giao thức,
thử nghiệm đánh giá dịch vụ