SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  23
Đề cương môn “Tài chính tiền tệ”
( Ngoài ngành kế toán)
Câu 1. Hệ thống tài chính quốc gia (các khía niệm cơ bản, nhiệm vụ các khâu trong
hệ thống tài chính)
* Các khái niệm cơ bản
- Hệ thống tài chính: Là tổng thể các hoạt động tài chính trong các lĩnh vực khác nhau
của nền kinh tế quốc dân, nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau về việc hình thành và sử
dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể kinh tế- xã hội hoạt động trong các lĩnh vực đó.
- Khâu tài chính (tụ điểm vốn): Là nơi hội tụ của các nguồn tài chính, nơi diễn ra việc
tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ gắn liền với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
chủ thể trong lĩnh vực hoạt động. Các điều kiện của khâu tài chính:
+ Có các quỹ tiền tệ đặc thù được tạo lập và sử dụng.
+ Việc tạo lập và và sử dụng quỹ tiền tệ phải gắn với một chủ thể phân phối cụ thể xác
định.
+ Được xếp vào một khâu tài chính nếu các hoạt động tài chính có cùng một tính chất,
đặc điểm vai trò, có tính đồng nhất về hình thức các quan hệ TC và tính mục đích mà quỹ
tiền tệ sử dụng.
- Kênh tài chính: Là tập hợp những quan hệ tài chính giữa bộ phận này với bộ phận khác,
trong đó có sự vận động của giá trị hoặc đại diện của giá trị.
Hệ thống tài chính Việt Nam:
NSNN

Bảo hiểm

Tín dụng

Thị trường
tài chính
Tài chính
tổ chức
CT - XH

Tài chính
DN
Tài chính
Hộ gia
đình

Kênh Tài chính

Khâu Tài chính

* Nhiệm vụ của các khâu trong hệ thống tài chính
- NSNN: Được hình thành từ thuế, xuất nhập khẩu, ... Là khâu chủ đạo trong hệ thống tài
chính quốc gia gắn với việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước - quỹ
ngân sách nhà nước. Nhiệm vụ của Ngân sách nhà nước:
+ Tập trung nguồn TC trong việc tạo lập quỹ ngân sách dưới hình thức các khoản thu bắt
buộc (thuế, phí, lệ phí,...) hoặc dưới hình thức các khoàn đóng góp tự nguyện (vay nợ,
viện trợ,...)
+ Là phân phối sử dụng quỹ ngân sách cho việc thực hiện các mục đích kinh tế - xã hội.
Ví dụ như chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng GT đg bộ, phí cho ngành giáo dục, phí cho
ngành y tế, phí xây dựng nhà tình thương,...
+ Có quan hệ với tất cả các khâu trong hệ thống TC và còn giữ vai trò giám đốc chỉ đạo
với mọi hoạt động KT- XH.
- Tài chính doanh nghiệp: Là khâu cơ sở trong hệ thống tài chính quốc gia, là một “trụ
điểm” của các nguồn tài chính gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá hay dịch
vụ. Nhiệm vụ của tài chính doanh nghiệp:
+ Đảm bảo vốn cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh bằng nguồn vốn hiện có.
+ Tổ chức cho vốn chu chuyển liên tục, hiệu quả phân phối thu nhập và lợi nhuận theo
quy định.
+ Có quan hệ với tất cả các khâu
- Bảo hiểm: Là một dịch vụ tài chính, Bảo hiểm có thể có nhiều hình thức và nhiều quỹ
tiền tệ khác nhau, nhưng tính chất chung và đặc biệt của các quỹ bảo hiểm là được tạo
lập và sử dụng để bồi thường tổn thất nhiều dạng cho những chủ thể tham gia bảo hiểm
tùy theo mục đích của quỹ. Nhiệm vụ:
+ Quỹ bảo hiểm được hình thành từ sự đóng góp của những người tham gia bảo hiểm ,
vd:bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể, bảo hiểm moto – xe máy,...
+ Quỹ được sử dụng để bồi thường tổn thất khi rủi ro hoăc sự kiện bảo hiểm xảy ra ,vd:
tai nạn, bệnh tật,...
+ Bảo hiểm có quan hệ với các khâu thông qua việc thu phí và chi bồi thường và đầu tư
số tiền nhàn rỗi.
- Tín dụng : Tính chất đặc biệt của sự vận động của các nguồn tài chính trong quan hệ tín
dụng là có thời hạn. Tín dụng chính là tụ điểm của các nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi.
Nhiệm vụ:
+ Tạo lập quỹ tín dụng bằng việc thu hút các nguồn TC nhàn rỗi, sau đó được sd để cho
vay , vd: tín dụng Ngân hàng, tín dụng Nhà nước,...
+ Tín dụng là cầu nối giữa các khâu TC, là khâu TC trung gian quan trọng trong hệ thống
TC.
- Tài chính các tổ chức xã hội: Các tổ chức xã hội là khái niệm chung để chỉ các tổ chức
chính trị - xã hội, các đoàn thể xã hội, các hội nghề nghiệp,... Nhiệm vụ:
+ Quỹ được hình thành từ đóng góp hội phí, tài trợ, ủng hộ
+ Quỹ được sử dụng chủ yếu trong mục đích tiêu dùng, trong hoạt động các tổ chức, vd:
tổ chức lễ hội, các buổi hòa nhạc, kịch,...
+ TC tổ chức XH có quan hệ với các khâu thông qua hoạt động đóng góp tiêu dùng của
hội và đầu tư số tiền nhàn rỗi
- Tài chính hộ gia đình (dân cư):
+ Các quỹ được hình thành từ tiền lương, tiền công của các thành viên trong gia đình và
sử dụng chủ yếu trong mục đích tiêu dùng
+ Có quan hệ với các khâu trong hệ thống TC,vd: trả lương, đầu tư, cho vay, ....
=> Các khâu trong quan hệ TC có mối quan hệ chặt chẽ thúc đẩy lẫn nhau.
Câu 2. Tổng quan về tài chính (TC) (khái niệm, bản chất, chức năng).
* Các khái niệm cơ bản:
- TC ra đời và tồn tại trong nh~ đkiện KT - XH, lịch sử nhất định mà ở đó xuất hiện nền
sx hàng hóa và nhà nước (NN).
+ Sự ra đời của nền sản xuất hàng hóa: khi phân công lao động XH phát triển, sự ra đời
của sx trao đổi hàng hóa dẫn đến sự xuất hiện của tiền tệ, sự liên tục của quá trình sx
hàng hóa luôn đòi hỏi các quỹ tiền tệ được độc lập, phân phối sd. Đây là xuất phát điểm
làm nảy sinh các quan hệ TC.
+ Sự xuất hiện của NN: NN bằng cơ chế chính sách pháp luật luôn tác động thúc đẩy
kinh tế hàng hóa phát triển tạo ra mt thuận lợi cho việc hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ.
- Sx hàng hoá - tiền tệ là nhân tố mang tính chất khách quan có ý nghĩa quyết định đối
với sự ra đời, tồn tại và phát triển của TC và NN là nhân tố có ý nghĩa định hướng tạo ra
hành lang và điều tiết sự phát triển của TC.
* Nd (bản chất) của phạm trù TC:
- Biểu hiện bên ngoài: TC thể hiện ra dưới dạng các hiện tượng thu vào và các hiện tượng
chi ra bằng tiền ở các chủ thể KT - XH. Nói cách khác là sự vận động của các nguồn TC,
sự tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể trong xh.
+ Nguồn TC: Là khái niệm TC hay tiền tệ mà các chủ thể trong xh có thể khai thác sd
nhằm t/hiện các mục đích của mình (ví dụ như vốn KD của các DN, quỹ đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng,...)
+ Quỹ tiền tệ: Là một lượng nhất định của các nguồn TC đã huy động được để sử dụng
trong mục đích nhất định. Các quỹ tiền tệ có các đặc điểm sau đây:
++ Luôn luôn biểu hiện các quan hệ sở hữu;
++ Bao giờ cũng thể hiện tính mục đích;
++ Vận động thường xuyên, liên tục: chúng luôn đc sd và tạo lập.
- Biểu hiện bản chất bên trong: Là các qhệ kinh tế giữa các chủ thể trong quá trình phân
phối các nguồn TC, phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị.
=> Khái niệm tổng quát về tài chính: Tài chính là sự vận động của vốn tiền tệ diễn ra ở
mọi chủ thể trong xã hội. Nó phản ánh tổng hợp các môi quan hệ kinh tê nảy sinh trong
phân phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm
đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong xã hội.
* Chức năng của TC:
- Chức năng phân phối: nhờ vào chức năng này, các nguồn lực đại diện cho nh~ bộ phận
của cải xh được đưa vào các quỹ tiền tệ # nhau để sd cho những mđ # nhau, đảm bảo
những nhu cầu, những lợi ích # nhau của đời sống xh. chẳng hạn như phân phối NSNN
cho các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, môi trường, vốn đầu tư cho các DN,...
+ Đối tượng phân phối: là tổng thể các nguồn TC có trong xã hội, vd: GDP, phần tiết
kiệm, tài sản từ nc ngoài ch’ về và từ trong nc ch’ ra, tài nguyên, ...
+ Chủ thể phân phối: là tất cả các tổ chức, chủ thể kinh tế xã hội, vd: chủ thể có q` sở hữu
nguồn TC, chủ thể có q` sử dụng nguồn TC, chủ thể có q` lực chính trị, chủ thể chịu sự
ràng buộc bởi các qhe xhội, ...
+ Kết quả của phân phối: là sự hình thành hoặc sd các quỹ tiền tệ ở các chủ thể trong xh
nhằm những mục đích nhất định.
+ Đặc điểm phân phối TC:
++ Là sự phân phối chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị, nó không kèm theo với sự thay đổi
hình thái giá trị.
++ Là sự phân phối luôn luôn gắn liền với sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhất
định.
++ Là qtrình phân phối diễn ra một cách thg xuyên, ltục bao gồm cả phân phối lần đầu và
phân phối lại.
- Chức năng giám đốc: Nhờ vào chức năng này, việc kiểm tra bằng đồng tiền được thực
hiện đối với quá trình vận động của các nguồn tài chính để tạo lập các quỹ tiền tệ hay sử
dụng chúng theo các mục đích đã định.
+ Đối tượng của giám đốc TC: là quá trình vận động các nguồn TC, quá trình tạo lập và
sd các quỹ tiền tệ (ví dụ kiểm toán NN,...)
+ Chủ thể của giám đốc TC: chính là các chủ thể phân phối.
+ Kết quả của giám đốc TC: là phát hiện điều chỉnh quá trình vận động của các nguồn
TC, quá trình phân phối của cải xh: nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của NSNN,
phát huy vai trò tích cực của NSNN đối với quá trình tổ chức quản lí vĩ
mô nền kte, bổ sung, hoàn thiện cơ chế quản lí ngân sách nhằm làm cho hoạt động của
NS phù hợp với cơ chế quản lí kte xã hội của NN.
+ Đặc điểm của giám đốc TC:
++ Giám đốc TC là giám đốc bằng đồng tiền.
++ Giám đốc TC là loại giám đốc rất toàn diện, thường xuyên, liên tục và rộng rãi
Câu 3. Thị trường tài chính (khái niệm, vai trò, phân loại).
* Khái niệm: thị trường tài chính (TTTC) là nơi diễn ra việc mua bán trong lĩnh vực tài
chính.
- Đối tượng mua bán: là quyền sử dụng các nguồn TC.
- Giá cả: là lãi suất, lợi tức mà người mua được sd vốn trả cho người bán.
- Chủ thể tham gia TTTC: là tất cả các chủ thể kt – xh.
* Vai trò cơ bản:
- TTTC là cầu nối giữa người bán và người mua quyền sử dụng các nguồn tài chính.
- TTTC tạo ra điều kiện cạnh tranh, giá cả mua bán trên thị trường- các loại lãi suất đi
vay và cho vay - có thể được kìm giữ, hạn chế được tác hại của giá cả độc quyền cao.
Dòng vốn từ người cho vay - người tiết kiệm tới người vay, người chi tiêu qua hai con
đường (sơ đồ).
Tài chính gián tiếp
Các trung gian
tài chính

Người cho vay (người tiết

Người đi vay (người sử

kiệm)
1.
2.
3.
4.

dụng)
1. Hộ gia đình
2. Các hãng kinh doanh
3. Chính phủ
4. Nước ngoài

Hộ gia đình
Các hãng kinh doanh
Chính phủ
Nước ngoài

Các thị trường
tài chính

Tài chính trực tiếp
* Phân loại TTTC:
- Thị trường tiền tệ:
+ Đặc điểm: Dành cho các nguồn TC được trao quyền sd ngắn hạn (dưới 1 năm), vd: tín
phiếu kho bạc, tín phiếu NSNN, thg phiếu, hợp đồng mua lại, ...
+ MĐ sử dụng nguồn tài chính: Chủ yếu sd làm phương tiện thanh toán, hình thành nên
vốn lưu động của DN, vd: khách hàng rút tiền, giải ngân, ...
- Thị trường vốn:
+ Đặc điểm: Dành cho các nguồn TC được trao quyền sd dài hạn (trên 1 năm), vd: trái
phiếu, cổ phiếu, chứng khoán dài hạn, ... phục vụ cho việc mở rộng hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
+ Mục đích sử dụng nguồn tài chính: chủ yếu sd để đầu tư dài hạn và sản xuất kinh
doanh, vd: chính sách kinh tế của Đảng và nhà nước, tình hình thị trường và cạnh
tranh, ....
- Thị trường chứng khoán: Là một bộ phận của thị trường tài giành cho việc mua bán các
giấy chứng nhận chuyển quyền sử dụng các nguồn tài chính và quyền nhận lợi tức của
việc đó nhằm thay đổi chủ thể có quyền nhận lợi tức đó.Giấy chứng nhận chuyển quyền
sử dụng các nguồn tài chính được gọi là chứng khoán. Chứng khoán được mua bán ở đây
bao gồm tất cả các giấy chứng nhận quyền sử dụng các nguồn tài chính dài hạn (cổ
phiếu, trái phiếu các loại) cũng như ngắn hạn (tín phiếu, giấy nhận nợ các loại).
+ Thị trường sơ cấp: Là thị trường mua bán chứng khoán lần đầu. Việc mua bán này kèm
theo việc làm tăng quy mô nguồn TC được đưa vào thị trường.
+ Thị trường thứ cấp: Là thị trương mua bán chứng khoán từ lần thứ 2 trở đi.
=> Các bộ phận chuyên môn hoá của thị trường tài chính có liên quan chặt chẽ với nhau,
ranh giới giữa thị trường tiền tệ, thị trường vốn và thị trường chứng khoán có vùng giao
nhau lớn nhưng chúng không hoàn toàn trùng nhau.
Câu 4. Ngân sách Nhà nước (NSNN) (khái niệm, đặc điểm, vai trò).
* Khái niệm:
- Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm
bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.
- NSNN luôn gắn liền với Nhà nước, được dùng để chỉ các khoản thu nhập và các khoản
chi tiêu của Nhà nước được thể chế hoá bằng pháp luật.
- NSNN phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối
và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các
nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật
định.
* Đặc điểm:
- Việc tạo lập và sd quỹ ngân sách luôn gắn với quyền lực NN và việc thực hiện các chức
năng của NN: ngân sách là việc làm các cơ quan nhà nước: 1 phần thu từ nguồn thuế của
dân, 1 phần do lợi nhuận khoản thu khác của nhà nước thu được tạo lập nên NN sử dụng
quyền của mình để thu của dân (hợp pháp), lấy quyền để thu từ khoản khác( FDI. xuất
khẩu....), tạo thành quỹ(hợp pháp) và chỉ có nhà nước mới có quyền dùng quỹ đó để chi
vào việc phát triển đất nước.
- NSNN gắn với sở hữu NN luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng, vd: tài
nguyên thiên nhiên, tài sản, tư liệu sản xuất, vốn, ...
- NSNN thường được chia thành nhiều quỹ nhỏ, có tác dụng riêng sau đó mới được chi
dùng trong những mục đích nhất định. ví dụ như : y tế. giáo dục. giao thông, văn hóa...
cơ quan nhà nước có nhiều bộ, mỗi bộ quản lí một khía cạnh, NN rải NSNN cho các bộ,
các bộ mới sử dụng NSNN vào mục đích đúng đó.
- Hoạt động thu chi NSNN thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu,
vd: thuế, viện trợ, ...
* Vai trò của NSNN trong nền kinh tế thị trường
- Đặc điểm của nền kinh tế thị trường: Là nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ phát triển ở giai
đoạn cao.
+ Ưu thế: so với nền kinh tế bao cấp, nền kinh tế thị trường thúc đẩy lực lượng sx phát
triển, nâng cao năng suất lao động; tạo ra tính năng động và tự điều chỉnh của nền kinh
tế.
+ Khuyết tật: ô nhiễm môi trường, sử dụng tài nguyên miễn phí; phân biệt giàu nghèo; cơ
cấu kinh tế mất cân đối.
- Vai trò của Ngân sách Nhà nước
+ Huy động nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và thực hiện sự
cân đối thu - chi tài chính của Nhà nước.
+ Là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội của Nhà nước để khắc phục những
khuyết tật của nền KTTT thể hiện trên các mặt: kinh tế, xã hội, thị trường.
++ Kích thích sự tăng trưởng kinh tế (vai trò điều tiết trong lĩnh vực kinh tế), chống độc
quyền: chính phủ sẽ hướng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế đi vào quỹ đạo
mà chính phủ đã hoạch định để hình thành cơ cấu kinh tế tối ưu, tạo điều kiện cho nền
kinh tế phát triển ổn định và bền vững thông qua hoạt động chi Ngân sách, NNsẽ cung
cấp kinh phí đầu tư cho cơ sở kết cấu hạ tầng, hình thành các DN thuộc các ngành then
chốt tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển của các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, vd: điện lực, viễn thông, hàng không ..., ngoài ra
việc cấp vốn hình thành các doanh nghiệp Nhà nước là một trong những biện pháp căn
bản để chống độc quyền và giữ cho thị trường khỏi rơi vào tình trạng cạnh tranh không
hoàn hảo; thông qua hoạt động thu, bằng việc huy động nguồn tài chính thông qua thuế,
ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện vai trò định hướng đầu tư, kích thích hoặc hạn
chế sản xuất kinh doanh.
++ Giải quyết các vấn đề xã hội (vai trò điều tiết trong lĩnh vực xã hội): trợ giúp trực tiếp
dành cho những người có thu nhập thấp hay có hoàn cảnh đặc biệt như chi về trợ cấp xã
hội, trợ cấp gián tiếp dưới hình thức trợ giá cho các mặt hàng thiết yếu, các khoản chi phí
để thực hiện chính sách dân số, chính sách việc làm, chống mù chữ, hỗ trợ đồng bào bão
lụt.
++ Góp phần ổn định thị trường giá cả, chống lạm phát (điều chỉnh trong lĩnh vực thị
trường): bình ổn giá cả thị trường hàng hoá Nhà nước chỉ điều tiết những mặt hàng quan
trọng những mặt hàng mang tính chất chiến lược; cơ chế điều tiết thông qua trợ giá, điều
chỉnh thuế suất thuế xuất nhập khẩu, dự trữ quốc gia; thị trường vốn sức lao động: thông
qua phát hành trái phiếu và chi tiêu của chính phủ; kiềm chế lạm phát: cùng với ngân
hàng trung ương với chính sách tiền tệ thích hợp NSNN góp phần điều tiết thông qua
chính sách thuế và chi tiêu của chính phủ.
Câu 5. Thu NSNN (khái niệm, đặc điểm, nội dung, nhân tố ảnh hưởng).
* Khái niệm:
Thu ngân sách Nhà nước là sự phân chia nguồn tài chính quốc gia giữa Nhà nước với các
chủ thể trong xã hội dựa trên quyền lực của Nhà nước nhằm giải quyết hài hoà các mặt
lợi ích kinh tế, vd: thu nội địa, thu từ dầu thô, thu từ viện trợ,....
* Đặc điểm:
+ Thu NSNN p/á các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị khi ngân sách dùng quyền
lực chính trị tập trung 1 phần nguồn TC quốc gia hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của
NN, vd: thuế sd đất nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, lệ phí,...
+ Thu NSNN phụ thuộc vào tình trạng kt và sự vận động của phạm trù giá trị khác như
giá cả, thu nhập, lãi suất.
* Nội dung kinh tế của thu ngân sách Nhà nước:
- Thu thường xuyên: Thuế và lệ phí
+ Thuế:
++ Khái niệm: là 1 khoản đóng góp bắt buộc được t/h bằng luật do pháp nhân và thể
nhân đóng góp cho NN.
++ Vai trò: là công cụ quan trọng để điều tiết nền kt vĩ mô, là nguồn thu quan trọng chủ
yếu của ngân sách.
++ Phân loại thuế theo tính chất chuyển giao:
+++ Thuế trực thu: đánh giá trực tiếp vào người nộp thuế ( thuế thu nhập cá nhân, thuế
DN ...)
+++ Thuế gián thu: đánh vào người tiêu dùng thông qua giá cả hh, dv ( thuế giá trị gia
tăng VAC, thuế tiêu thụ đặc biệt ...)
+ Lệ phí: là khoản tiền mà ng dân trả cho NN khi họ hưởng những dịch vụ do NN cung
cấp so với tính pháp thấp hơn
- Thu không thường xuyên:
+ Thu lợi tức cổ Phần của Nhà nước: trong nền kt thị trg NN đầu tư vốn và hđ sx KD
bằng hình thức góp vốn hc mua cổ phần, khoản tiền này sẽ sinh lời, tạo nguồn thu dưới
hình thức cổ phần.
+ Thu tiền bán hàng hoặc thu tài sản thuộc quyền sở hữu của nhà nước: thu tiền bán hang
và khoản thu có t/c thu hồi vốn và 1 phần t/c phân phối lại. Thu tài sản thuộc sở hữu NN
bao gồm thu từ bán hc cho thuê tài nguyên ( xuất khẩu dầu mỏ, cho thuê cảng, ..., bán tài
sản thuộc sỏ hữu NN).
+ Tiền thu về hợp tác lao động với nước ngoài: là khoản tiền thu hồi của quốc gia, đồng
thời là khoản tiền mà ng lao động đóng góp cho quốc gia, vd: lệ phí từ xuất, nhập
khẩu, ...
Ngoài các khoản trên còn có các khoản thu để cân đối NSNN là các khoản thu về vay và
viện trợ.
* Những yếu tố ảnh hưởng đến thu NSNN:
+ Thu nhập bình quân đầu người: đây là nhân tố quyết định đến mức động viên của
NSNN;
+ Khả năng xuất khẩu dầu mỏ, khoáng sản: đây là chi tiêu phản ánh hiểu quả của đầu tư
phát triển kinh tế,tỉ suất này càng lớn thì nguồn tài chính càng lớn ,do đó thu NSNN phụ
thuộc vào mức độ trang trải các khoản chi phí của NN;
+ Tỷ kệ doanh lợi cho nền kt:đây là yếu tố làm tăng thu NSNN,ảnh hưởng đến việc năng
cao tỉ suất thu NSNN ;
+ Mức độ trang trải các khoản chi phí của tổ chức bộ máy thu nhập: nhân tố này ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả thu.
* Nguyên tắc tổ chức hệ thống thu NSNN:
- Nguyên tắc ổn định và lâu dài
- Nguyên tắc đảm bảo sự công bằng
- Nguyên tắc rõ ràng chắc chắn
- Nguyên tắc đơn giản.
Câu 6. Chi NSNN (khái niệm, đặc điểm, nội dung, nhân tố ảnh hưởng, nguyên tắc tổ
chức chi).
* Khái niệm
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức
năng của Nhà nước theo những -nguyên tắc nhất định.
Chi NSNN theo 2 quá trình:
- Quá trình phân phối: là qtrinh` cấp phát ngân phí từ NSNN dẫn tới hình thành các quỹ
trước khi đưa vào sd.
- Quá trình sử dụng: là qtrinh chi dùng các khoản tiền, cấp phát từ NSNN theo 1 mục
đích nhất định.
* Đặc điểm
- Chi NSNN gắn với bộ máy NN và những nhiệm vụ kt, ctri, xh mà NN đảm đg trong
mọi thời kì.
- Chi NSNN gắn liền với q` của NN, quốc hội là cơ quan q` lực tối cao nhất quyết định
quy mô, nd, cơ cấu chi NSNN và phân phối nguồn ngân sách cho nh~ mục tiêu quan
trọng nhất.
- Hiệu quả chi NSNN đc xem xét trên tầng vĩ mô và đạt hiệu quả kt, ctrị, an ninh, quốc
phòng.
- Chi NSNN là nh~ khoản chi ko hoàn trả trực tiếp là chủ yếu.
- Chi NSNN là 1 bộ phận cấu thành gồm vận động tiền tệ nó gắn liền vs phạm trù giá trị
khác: giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tiền lương, tín dụng, ... (các phạm trù thuộc lĩnh vực
tiền tệ).
* Nội dung chi NSNN và cách phân loại
- Nội dung chi:
+ Chi đầu tư phát triển
+ Chi sự nghiệp kinh tế;
+ Chi cho y tế;
+ Chi cho giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học;
+ Chi cho văn hoá, thể dục thể thao;
+ Chi về xã hội;
+ Chi quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể;
+ Chi cho an ninh, quốc phòng;
+ Chi khác: như chi viện trợ, cho vay, trả nợ gốc và lãi.
- Phân loại chi NSNN
Căn cứ vào mục đích chi tiêu:
+ Chi cho đầu tư phát triển SX: là n~ khoản chi làm phát triển cơ sở v/chất và tiềm lực kt.
+ Chi tiêu dùng: là khoản chi ko tạo ra sp v/chất để tiêu dùng trong tg lai mà dùng cho
tiêu dùng hiện tại, vd: giáo dục, ytế, công tác dân số, khoa học và công nghệ, văn hóa,
thông tin đại chúng, thể thao, lương hưu và trợ cấp xã hội, quản lí hành chính, an ninh
quốc phòng, trả nợ vay nc ngoài, lãi vay nc ngoài, ...
Căn cứ theo yếu tố thời hạn và phương thức quản lý NSNN
+ Nhóm chi thường xuyên: là khoản chi nhằm duy trì hđ thường xuyên của NN.
+ Nhóm chi đầu tư phát triển: là khoản chi làm tăng cơ sở v/chất, tăng trưởng kt.
+ Nhóm chi trả nợ và viện trợ: bao gồm các khoản chi để nhà nước thực hiện nghĩa vụ trả
nợ các khoản đã vay trong nước, vay nước ngoài khi đến hạn và các khoản chi làm nghĩa
vụ quốc tế;
+ Chi dự trữ: là những khoản chi ngân sách nhà nước để bổ sung quỹ dự trữ nhà nước và
quỹ dự trữ tài chính.
Căn cứ vào lĩnh vực chi: chi cho ytế, giáo dục, phúc lợi, quản lý nhà nước, đầu tư kinh
tế.
Căn cứ vào chức năng của Nhà nước: Chi NSNN chia thành: chi nghiệp vụ, chi phát triển
* Các nhân tố hưởng đến chi NSNN
- Chế độ xh và nhân tố cơ bản ả/h quyết định đến nd cơ cấu chi NSNN.
- Sự phát triển của LLSX.
- Khả năng tích lũy của nền kt.
- Mô hình tổ chức bọ máy NN và n~ nhiệm vụ kt-xh mà NN đảm nhiệm trong từng thời
kì.
* Những nguyên tắc tổ chức chi NSNN
- Gắn chặt khoản thu để bố trí các khoản chi
- Đảm bảo yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả
- Tập trung có trọng điểm
- Phân biệt rõ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của các cấp chính quyền theo luật định
để bố trí các khoản chi cho thích hợp
- Tổ chức chi NSNN trong sự phối hợp chặt chẽ với khối lượng tiền tệ, lãi suất, tỷ giá hối
đoái
- Tuân thủ nguyên tắc nhà nước và nhân dân cùng làm.
Câu 7. Khái niệm và các mối quan hệ tài chính doanh nghiệp (TCDN)
* Doanh nghiệp có thể được hiểu là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện ổn định các hoạt động kinh doanh.
Tài chính doanh nghiệp:
- Biểu hiện bên ngoài: là các luồng tiền tệ đi vào và đi ra khỏi DN, vd: tiền thu từ bán
hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác, tiền đã trả nợ cho người cung cấp hàng hóa,
dịch vụ, tiền trả cho người lao động, tiền đã nộp thuế….
- Biểu hiện bên trong: là các qhệ kt, TC phát sinh trong qtrình hình thành và sd quỹ trong
DN, vd: tiền thu do chủ sở hữu góp vốn, tiền chi trả vốn góp cho chủ sở hữu, tiền vay
nhận được, tiền trả nợ vay…
* Quan hệ TCDN
- Nếu xét trên phạm vi hoạt động, các quan hệ tài chính doanh nghiệp bao gồm:
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: thông qua các hđ như nộp thuế, nhận tài trợ,
nhận cho vay ưu đãi.
+ Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác: phát sinh trong qhệ vay vốn,
góp vốn, qhệ mua bán, các hđ thanh toán.
+ Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: trả lg, thưởng, phân phối lợi nhuận sau
thuế, qhệ thanh toán giữa các bộ phận.
- Nếu xét về nội dung kinh tế, các quan hệ tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
+ Các quan hệ tài chính nhằm mục đích khai thác, thu hút vốn: thông qua n~ hđ vay vốn ,
phát hành trái phiếu, cổ phiếu để thu hút tạo lập KD.
+ Các quan hệ tài chính về đầu tư, sử dụng vốn kinh doanh: n~ qhệ này thường xảy ra
trong nội bộ DN, ngoài ra DN có thể đầu tư góp vốn ra bên ngoài như góp vốn KD, mua
cổ phiếu với trái phiếu vs cty khác.
+ Các quan hệ tài chính về phân phối thu nhập và lợi nhuận: qhệ này có lquan đến n` chủ
thể và đối tg, vd: vs các cổ đông trong trả cổ tức, vs NN trong việc nộp thuế ...
Khái niệm: Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các
nguồn tài chính gắn liền với qúa trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động
sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định.
* Đặc điểm của TCDN:
- TCDN gắn liền vs hđ sx KD của DN.
- Mục đích vận động của các nguồn TC trong DN là nhằm sinh lời.
* Vai trò của TCDN
- Đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời vôn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
bằng cách lựa chọn, huy động n~ nguồn vốn có lợi nhất cho DN, bố trí cơ cấu vốn hợp lí.
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm là hiện quả: bằng cách thg xuyên kiểm tra giám sát, lựa
chọn các phương án đầu tư tối ưu, sd các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn.
- Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh: bằng các sd các sp khuyến mại, mở rộng thi
trg, tạo sức mua để thu hút vốn.
- Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 8. Nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp.
Tổ chức TCDN là việc hoạch định chiến lược về sử dụng tài chính và hệ thống các biện
pháp để thực hiện chiến lược đó nhằm đạt được mục tiêu KD của DN trong một thời kỳ
nhất định.
a) Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức TCDN
- Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp nc ta gồm cócác loại hình: DN NN, công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, DN có vốn
đầu tư nước ngoài. Các loại hình này chi phối đến việc tổ chức, huy động vốn, sd vốn,
quản lí vốn và phân phối kết quả KD, vd: DN NN được Ngân sách nhà nước đầu tư vốn
toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ ban đầu, ngoài vốn nhà NN đầu tư, DN được quyền
huy động vốn dưới các hình thức phát hành trái phiếu, vay vốn, nhận góp liên doanh…
nhưng không thay đổi hình thức sở hữu của DN
- Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành KD: tùy theo ngành sx mà DN sẽ có n~ lựa chọn
khác nhauvề cơ cấu và mức độ luân chuyển vốn, vd: tốc độ luân chuyển vốn của DN sx
chậm hơn tốc độ luân chuyển vốn của các DN thương mại dịch vụ, DN sx KD có tính
chất thời vụ khác với DN sx KD liên tục…
- Môi trường KD: là all các đk bên ngoài, ảh đến hđ của DN, sự ổn định của moi trg
xung quanh tạo ra môi trg thuận lợi cho hđ của DN, vd: sự ổn định về kinh tế, thị trường,
lãi suất, cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ,
chính sách kinh tế, tài chính của nhà nước… (Sự ổn định của nền kinh tế sẽ tạo môi
trường thuận lợi cho hoạt động KD của DN. Nền kinh tế biến động có thể gây nên những
rủi ro cho KD, những rủi ro đó ảnh hưởng tới các khoản chi phí đầu tư, ảnh hưởng nhu
cầu về vốn, ảnh hưởng tới thu nhập của DN, cơ sở hạ tầng của nền kinh tế phát triển cũng
ảnh hưởng đến tiết kiệm chi phí trong KD ...)
Thị trường, gia cả, lãi suất đều ảnh hưởng đến hđ KD của DN.
b) Nguyên tắc tổ chức TCDN
+ Nguyên tắc tôn trọng pháp luật: mục tiêu chung của các DN là lợi nhuận, vì lợi nhuận
DN có thể làm hại đến lơi ích quốc gia. Do đó NN đã sd hàng loạt công cụ như TC, kt,
luật pháp để tạo ra khuôn khổ KD chặt chẽ, đồng thời tạo đk kích thích, mở rộng các hđ
đầu tư, DN phải hiểu luật để đầu tư đúng hướng, vd: giảm thuế, tài trợ tín dụng, ...
+ Nguyên tắc hạch toán kinh doanh: đây là n/tắc quan trọng nhất quyết định đến sự sống
còn của DN, yêu cầu của n/tắc này là láy thu bù chi và có lãi.
+ Nguyên tắc giữ chữ tín: để giữ chữ tín cần tôn trọng các kỉ luật, thanh toán, chi trả các
hợp đồng kt, các cam kết về góp vốn đầu tư và phân chia lợi nhuận, ko ngừng nâng cao
chất lg sp để đảm bảo uy tín của thg hiệu.
+ Nguyên tắc an toàn phòng ngừa rủi ro: đảm bảo an toàn là cơ sở đẻ thực hiện mục tiêu
KD có hiệu quả 1 trong n~ giải pháp để đảm bảo an toàn trong KD là DN đầu tư vào n`
lĩnh vực để phân tán rủi ro. Nguyên tắc an toàn cần được quán triệt trong mọi khâu của
công tác tổ chức TC của DN, vd: an toàn trong việc lựa chọn nguồn vốn, an toàn trong
việc lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, an toàn trong việc sử dụng vốn…
c) Tổ chức công tác TCDN
- Tham gia thẩm định dưới góc độ tài chính với những dự án lớn về SXKH.
- Chuẩn bị luận cứ và xây dựng các quyết định tài chính của DN.
- Xây dựng hệ thống kế hoạch tài chính và tổ chức các biện pháp thực hiện kế hoạch.
- Phân tích, kiểm tra, đánh giá kết quả TC.
Câu 9. Doanh thu, thu nhập của doanh nghiệp. Lợi nhuận, trình tự phân phối lợi
nhuận
* Doanh thu, thu nhập của DN
a. Doanh thu: Kết thúc quá trình KD, DN tiến hành tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và thực
hiện dịch vu và thu tiền về, tạo nên doanh thu của DN.
- Các bộ phận của doanh thu
+ Doanh thu hđ KD là toàn bộ doanh thu về tiêu thụ sp hh, dv. Đây là biện pháp chủ yếu
trong tổng doanh thu.
+ Doanh thu tiêu thụ khác là doanh thu giữa các hđ có liên quan đến hđ KD chính của
DN. VD: bán bản q` phát minh, thu về nhượng bán vật tư ứ đọng, các khoản được bồi
thường, các khoản nợ vắng chủ hay nợ không ai đòi…
- Các biện pháp tăng doanh thu chủ yếu
+ Quan tâm đến chất lượng sản phẩm vì chất lượng sp’ luôn gắn liền với uy tín của DN
trong giới KD và trong công chúng, DN cũng cần mở rộng các hoạt động tiếp thị nhằm
tạo điều kiện mở rộng quy mô sx, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.
+ Xác định một giá bán hợp lý: việc xây dựng giá hết sức mềm dẻo và linh hoạt tác động
đến cầu, kích thích tăng cầu của ng tiêu dùng để tăng doang thu tiêu thụ.
+ Đẩy nhanh tốc độ thanh toán, giảm bớt các khoản nợ phải thu, xử lý tốt những khoản
nợ nần dây dưa … để đảm bảo thực hiện chỉ tiêu doanh thu.
b. Thu nhập: Thu nhập của DN là toàn bộ các khoản tiền thu được do các hoạt động
SXKD của DN mang lại.
- Nội dung chủ yếu các khoản thu nhập của DN: thu nhập KD chính và phụ
+ Thu nhập từ hđ TC, vd: lãi ngân hàng, từ hđ KD, ...
+ Thu nhập từ hđ bất thg khác, vd: thanh lí vật tư dư thừa, tài sản cố định ...
Thu nhập của DN có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của DN. Trước hết., nó là
nguồn quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí SXKD, đảm bảo cho DN có
thể tiếp tục tái sản xuất giản đơn cũng như tái SX mở rộng, là nguồn để DN có thể thực
hiện các nghĩa vụ với Nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định, là nguồn để DN
có thể tham gia các hđ liên doanh khác và thị trường TC.
* Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
- Khái niệm: lợi nhuận của DN là khoản tiền chênh lệch giúp doanh thu và chi phí mà
DN đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hđ của DN đưa lại. Nội dung lợi nhuận của
DN bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động KD,vd: tỷ suất lợi nhuận vốn, tỷ suất lợi nhuận giá
thành, tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng…;lợi nhuận từ hoạt động khác, vd: hđ liên
doanh, liên kết, các hoạt động thuộc các dịch vụ TC ...
- Vai trò
+ Là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN.
+ Là đòn bẩy kinh tế quan trọng là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sx KD của DN
+ Là nguồn tích lũy cơ bản để mở rộng tái sản xuất xã hội
- Phân phối lợi nhuận
Việc phân phối lợi nhuận phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
+ Giải quyết tốt món quan hệ về lợi ích giữa DN với người lao động và Nhà nước.
+ Phải giành phần lợi nhuận để lại thích đáng cho nhu cầu lái sản xuất mở rộng của DN.
Lợi nhuận của DN được phân phối theo trình tự sau:
+ Nộp thuế thu nhập DN cho Nhà nước.
+ Bù các khoản lỗ năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
+ Nộp tiền thu sử dụng vốn NSNN đối với DNNN. Theo Thông tư số 3012002 TT- BTC
ngày 2713/2002 Nhà nước không thu khoản này mà để lại cho doanh nghiệp bổ sung vốn
của DN.
+ Trả các khoản tiền bị phạt, bồi thường do vi phạm pháp luật Nhà nước.
+ Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nh ko đc tính vào chi phí hợp lý khi xđịnh thu
nhập chịu thuế.
+ Trả lợi tức cổ phần, chia lãi cho các đối tác góp vốn liên doanh (nếu có).
+ Còn lại trích lập các quỹ chuyên dùng của DN như: quỹ dự phòng TC, quỹ đầu tư phát
triển, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi.
Câu 10. Nguồn vốn kinh doanh và các giải pháp huy động
* Nguồn vốn kinh doanh
- Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ DN. Khi DN mới được thành
lập thì nguồn vốn chủ sở hữu hình thành vốn điều lệ do chủ DN, các nhà đầu tư góp vốn,
được sử dụng để đầu tư, mua sắm các loại tài sản của DN
+ DN nhà nước: vốn do NN cung cấp từ NSNN.
+ DN tư nhân: vốn do chủ DN tạo ra.
+ DN liên doanh: nguồn vốn đc đóng góp theo tỷ lệ cam kết giữa các chủ đầu tư.
+ Công ty cổ phần: từ phát hành cổ phiếu.
Trong quá trình hđ, nguồn vốn chủ sở hữu được bổ sung từ việc phát hành bổ sung cổ
phiếu hoặc từ kết quả hđ SXKD của DN như lợi nhuận không chia, quỹ đầu tư phát triển,
quỹ dự trữ tài chính. Ý nghĩa của nguồn vốn chủ sở hữu đối với hđcủa DN.
- Các khoản nợ phải trả là nguồn vốn mà DN khai thác, huy động từ các chủ thể khác, vd:
vay nợ, thuê mua, ứng trước tiền hàng. . . DN được quyền sử dụng tạm thời trong một
thời gian sau đó phải hoàn trả cho chủ nợ. Các khoản nợ phải trả gồm:
+ Nợ ngắn hạn: là khoản nợ trong thời hạn dưới 1 năm,vd: tiền lương, tền phụ cấp, tiền
thưởng, thuế, các khoản nộp cho nhà nc, ...
+ Nợ dài hạn: là khoản nợ trong thời hạn trên 1 năm: vốn vay ngân hàng đầu tư phát
triển,trái phiếu phát hành, nhận kí quỹ kí cược dài hạn,...
+ Nợ khác: nhận kí cược, kí đổi, vd: cầm đồ, thế chấp tài sản ...
Ý nghĩa của các khoản nợ phải trả đối với hoạt động của DN: nguồn vốn này đảm bảo
cung ứng đầy đủ kịp thời vốn cho SXKD. Hiệu quả sd thường cao do áp lực của chi phí
sd vốn. Tuy nhiên nếu ko tính toán chính xác và thận trọng hiệu quả KD sẽ ả/h bởi lãi
suất tiền vay.
* Các giải pháp huy động vốn
- Thông qua hình thức tín dụng, vd: tín dụng tiền qua tài khoản, tín dụng cầm đồ hoặc thế
chấp tài sản, tín dụng có bảo lãnh; tín dụng thông qua chiết khấu, tín đụng thương
mại, ...đây là giải pháp huy động vốn phổ biến, phục vụ cho hđ KD của DN.
- Huy động vốn bằng hình thức phát hành cổ phiếu: đây là hình thức huy động có hiệu
quả các nguồn TC trong xã hội để có đc số vốn lớn và ổn định cho đầu tư KD.
- Hình thức góp vốn liên doanh:là n~ nguồn đóng góp của các chủ đầu tư để cùng KD và
cùng hưởng lợi nhuận, vd: tổng số tiền mà nhà đầu tư cam kết góp vào công ty để KD,...
- Nguồn vốn chiếm dụng: là nguồn vốn DN có thể sd trong thời gian ngắn để giải quyết
phần nào nhu cầu vốn, vd: tiền lg cho nhân viên đến hạn trả nhưng chưa trả...
Câu 11. Những vấn đề cơ bản về vốn cố định (khái niệm, đặc điểm, hao mòn tài sản
cố định, khấu hao tài sản cố định, bảo toàn vốn cố định – quản lý VCĐ).
* Khái niệm: Vốn cố định (VCĐ) của DN là biểu hiện bằng tiền toàn bộ TSCĐ của DN.
TSCĐ chia thành hai loại:
+Tài sản hữu hình: là những tài sản có hình thái, vật chất, vd:nhà cửa, vật kiến trúc, máy
móc, thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị, dụng cụ quản lý, ...
+ Tài sản vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện những lượng giá
trị lớn mà DN đã đầu tư, liên quan đến nhiều chu kỳ KD, vd: q` sử dụng đất, chi phí
thành lập DN, chi phí về bằng phát minh sáng chế, chi phí nghiên cứu phát triển, ...
Đặc điểm TSCĐ là: trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ không thay đổi hình thái
hiện vật, nhưng năng lực sản xuất và kèm theo đó là giá trị của chúng bị giảm dần.
* Đặc điểm luân chuyển và quản lý vốn cố định
- Đặc điểm luân chuyển:
+ Phương thức tham gia vào quá trình SXKD.
+ Cách tính chi phí VCĐ vào giá thành sản phẩm: VCĐ ch’ dần từng phần vào giá thành
sp’ tương ứng với phần hao mòn TSCĐ.
+ Phương thức thu hồi VCĐ: VCĐ đc thu hồi từng phần tương ứng với phần hao mòn
của TSCĐ đến khi TSCĐ hết time sd, giá trị của nó đc thu hồi về đủ thì VCĐ mới hoàn
thành 1 vòng luân ch’.
- Quản lý VCĐ:
Quản lý vốn cố định bao hàm cả quản lý về mặt giá trị và quản lý mặt hiện vật của nó.
+ Quản lý mặt giá trị của vốn cố định là quản lý quỹ khấu hao: để quản lí tốt khấu hao
cần phải đánh giá và đánh giá lại TSCĐ 1 cách thg xuyên tạo cơ sở cho việc xác định
mức khấu hao hợp lí và xây dựng phương pháp khấu hao thích hợp.
+ Quản lý mặt hiện vật của vốn cố định là quản lý TSCĐ: thông qua việc thực hiện đúng
chế độ bảo dưỡng, duy trì nâng cao năng lực TSCĐ, ko để TSCĐ bị mất hay hư hỏng.
* Hao mòn và khấu hao TSCĐ
- Hao mòn TSCĐ: Trong quá trình tham gia vào sản xuất, do chịu tác động bởi nhiều
nguyên nhân khác nhau nên TSCĐ bị hao mòn . Có 2 loại hao mòn:
+ Hao mòn hữu hình: là sự giảm dần về mặt giá trị sd và giá trị do chúng đc sd trong sx
hc do tác động của các yếu tố tự nhiên như ăn mòn, ...
+ Hao mòn vô hình: là sự suy giảm thuần túy về mặt giá trị, nguyên nhân trực tiếp dẫn
đến hao mòn vô hình ko phỉ do sd n` hay ít mà chủ yếu do sd KH-KT.
- Khấu hao TSCĐ: Trong quá trình sẽ dụng và bảo quản, TSCĐ bị bao mòn Một bộ phận
giá trị của TSCĐ tương ứng với mức hao mòn đó được chuyền dịch dần dần vào giá
thành sản phẩm gọi là khâu hao TSCĐ. Bộ phận giá trị này là một yếu tố của chi phí sx
và cấu thành trong giá thành sản phẩm được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ gọi là tiền
khấu hao TSCĐ. Sau khi sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ, số tiền khấu hao được trích
lại và tích luỹ thành quỹ khấu hao TSCĐ. Mục đích của quỹ khấu hao:
+ Dùng để sửa chữa lớn để tái sản xuất từng phần TSCĐ
+ Dùng để tái sản xuất mở rộng TSCĐ( sử dụng như một nguồn tài chính bô sung cho
các mục đích đầu tư phục vụ sản xuất KD hoặc đầu tư đổi mới TSCĐ).
Câu 12. Vốn lưu động (khái niệm, đặc điểm, phân loại, bảo toàn vốn lưu động).
* Khái niệm, nội dung và đặc điểm vốn lưu động
- Khái niệm: Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động (TSLĐ) của
DN phục vụ cho quá trình KD.
- Nội dung: TSLĐ gồm 2 bộ phận:
1. TSLĐ trong sản xuất là đối tượng lao động, bao gồm :
+ Dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất được liên tục, vd: nguyên vật liệu chính, phụ;
nhiên liệu;...
+ Vật tư đang trong quá trình chế biến, vd: sản phẩm chế tạo, bán thành phẩm, ...
2. TSLĐ trong lưu thông: Trong quá trình lưu thông, còn phải tiến hành một số công việc
chọn lọc, đóng gói, xuất giao sản phẩm và thanh toán.... Do đó hình thành một số khoản
hàng hoá và tiền tệ, vốn trong thanh toán...gọi là tài sản lưu thông , vd: sp’, thành phẩm
chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, chi phí trả trước, ...
- Đặc điểm VLĐ:
+ Luôn được chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu tử hình thái tiền tệ sang
hình thái dự trữ vật tư hàng hoá và cuối cùng lại trở về trạng thái ban đầu của nó.
+ Thường xuyên có các bộ phận tồn tại cùng một lúc dưới các hình thức khác nhau trong
lĩnh vực lưu thông và sx.
+ Vốn lưu động luân chuyến toàn bộ một lần vào sp, được bù đắp khi giá trị sp được
thực hiện và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sx.
* Phân loại vốn lưu động
Cách phân loại 1: Dựa theo vai trò trong quá trình tái sx
- Vốn lưu động nằm trong quá trình dự trữ sx: gồm giá trị của all nguyên vật liệu, năng lg
phục vụ trong quá trình sx.
- Vốn lưu động nằm trong quá trình trực tiếp sx: gồm giá trị các sp dở dang và các phí
tổn đã chi ra trong kì, nhưng co tác dụng cho n` kì sx, do đó đc tính dần vào giá thành.
- Vốn lưu động nằm trong quá trình lưu thông: gồm vốn thành phẩm, vốn tiền mặt, n~
khoản phải thu tạm ứng trong quá trình mua bán vật tư, vd: đầu tư chứng khoán ngắn
hạn, cho vay ngắn hạn, các khoản phải thu, tạm ứng …
Cách phân loại 2: dựa theo hình thái biểu hiện và chức năng của các thành phần
- Vốn vật tư, vd: nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ lao động,
sp’ dở dang và thành phẩm.
- Vốn tiền tệ: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, kể cả kim loại
quý , vd: vàng, bạc, đá quý …
Cách phân loại 3: dựa theo nguồn hình thành
- Nguồn vốn chủ sở hữu
- Nợ phải trả
* Bảo toàn VLĐ
- Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết.
- Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn ở mọi khâu của quá trình sản xuất và tiêu thụ.
- Áp dụng các biện pháp bảo toàn vốn.
- Thường xuyên phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động.
Câu 13. Chi phí sản xuất KD và giá thành sản phẩm của DN
* Chi phí sản xuất KD
- Khái niệm: Chi phí SXKD của DN là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về vật
chất và lao động mà DN bỏ ra để SXKD trong một thời kỳ nhất định.
- Nội dung
+ Chi phí sản xuất trực tiếp: Là toàn bộ những chi phí mà DN phải bỏ ra để trực tiếp tạo
ra các loại sp hh, dv. Xét về cơ cấu, chi phí sx được cấu thành bởi các khoản mục chi phí:
++ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:bao gồm toàn bộ nguyên vật liệu chính và phụ, đc sd
trực tiếp để sx chế tạo sp.
++ Chi phí nhân công trực tiếp: là khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sx sp,vd:
tiền lg, tiền thưởng...
++ Chi phí sx chung: là n~ chi phí phục vụ trong quá trình chế tạo sp hc cung ứng dịch
vụ. vd: chi phí nhân viên phục vụ phân xưởng, chi phí khấu hao, tài sản cố định, ...
+ Chi phí bán hàng: Là những chi phí phát sinh trong công đoạn tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa và cung ứng dịch vụ.
++ Chi phí lưu thông: là n~ chi phí lquan trực tiếp đến tiêu thụ sp hh, vd: chi phí vận
chuyển đóng gói, bảo quản hh,...
++ Chi phí tiếp thị: là n~ chi phí gắn liền với việc tìm kiếm và mở rộng thị trg, vd: chi
phí quảng cáo, n/cứu thị trg, ...
+ Chi phí quản lý và điều hành hđ KD: Bao gồm chi phí quản lý KD, chi phí quản lý
hành chính tổ chức. Đây là những khoản chi phí gián tiếp. Sự tăng giảm của qui mô và
khối lượng sp sx không ảnh hưởng tức thời tới sự tăng giảm của chi phí gián tiếp.
+ Các khoản thuế gián thu, vd: thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu
Ngoài ra để thực hiện các mục tiêu của KD, DN cần phải bỏ ra những chi phí liên quan
đến hoạt động TC, như : chi phí liên doanh, chi phí đầu tư TC, chi phí cho vay vốn, chi
phí liên quan mua bán ngoại tệ; hoặc những chi phí từ các nghiệp vụ riêng biệt với hđ
KD cơ bản, hđ TC như: chi phí thanh lý….
* Giá thành sản phẩm
- Khái niệm: Giá thành sp của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí của DN để
hoàn thành việc sx và tiêu thụ một loại sp nhất định (bao gồm giá thành sx+ CF tiêu thụ
và CF quản lý)
Phân biệt chi phí sx và giá thành sp
+ Giá thành sx là toàn bộ CF của DN bỏ ra để hoàn thành việc SX một khối lượng sp
nhất định. Giá thành toàn bộ gồm giá thành sx và chi phí tiêu thụ quản lí.
+ Chi phí sx là toàn bộ CF của DN bỏ ra để sx trong một thời kỳ nhất định.
- Vai trò của chỉ tiêu giá thành
+ Là thước đo mức chi phí sx và tiêu thụ sp của DN
+ Là một công cụ quan trọng của DN để kiểm soát tình hình hđ SXKD, xem xét hiệu quả
các biện pháp tổ chức, kỹ thuật
+ Là một căn cứ quan trọng để DN xây dựng chính sách giá cả đối với từng loại sp.
- Hạ giá thành sp
Ý nghĩa:
+ Tạo điều kiện cho DN thực hiện tốt việc tiêu thụ sp
+ Tạo ra lợi thế cho DN trong cạnh tranh
+ Là một yếu tố quan trọng để DN tăng lợi nhuận
+ Tạo điều kiện cho DN có thể giảm bớt lượng vốn lưu động sd vào sx hoặc có thể mở
rộng thêm sx sp
Các yếu tố chủ yếu tác động hạ giá sp
+ Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ: là yếu tố quan trọng để hạ giá thành sp,
phát triển lợi nhuận một cách bền vững.
+ Tổ chức lao động và sd con người: là yếu tố quan trọng để tăng năng suất lđ, hạ giá
thành sp, nhất là đối với các DN sd n` lđ trong sx.
+ Tổ chức quản lý sx và TC: nhằm tránh thất thoát.
Câu 14. Tín dụng (khái niệm, đặc điểm, phân loại – các hình thức tín dụng).
* Khái niệm: Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa những người đi vay và
những người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Hoạt động của tín dụng gồm hai quá
trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng hay còn gọi là huy động vốn và cho vay.
* Các đặc điểm cơ bản của tín dụng:
- Có sự tín nhiệm giữa hai bên trong quan hệ tín dụng.
- Tính thời hạn.
+ Thời hạn cho vay: là khoảng thời gian kể từ khi bắt đầu cho vay đến khi thu hết nợ.
VD: một người bạn của A cho A vay số tiền 100 triệu đồng, người vay hẹn sau 10 ngày
sẽ trả hết nợ gốc + tiền lãi phát sinh, nhưng sau 10 ngày mà A ko trả thì A phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật,...
+ Thời hạn trả nợ: là khoảng thời gian từ khi trả nợ đến khi hết nợ, vd: cá nhân A vay
300 triệu của ngân hàng B, sau khi hết thời hạn cho vay ngân hàng B quy định cho cá
nhân A sau 1 tháng phải trả hết nợ gốc + tiền lãi, nếu cá nhân A ko trả hết nợ sau 1 tháng
thì sẽ phải chịu trách nhiệm của pháp luật
+ Kỳ hạn trả nợ: là khoảng thời gian bằng nhau trong thời hạn trả nợ để định hướng ng
vay trong việc trả nợ, vd: cứ 10 ngày trong thời hạn trả nợ cá nhân A trả cho ngân hàng B
1 khoản tiền nào đó, ...
+ Mức trả nợ: là số tiền trả nợ ở mỗi kì hạn trả nợ, vd: sau 10 ngày trong thời hạn trả nợ
cá nhân A trả cho ngân hàng B 100 triệu đồng, ...
- Quan hệ tín dụng là sự vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả đủ gốc và lãi.
- Bị chi phối bởi các quy luật kinh tế: quy luật cung-cầu, giá trị lưu thông tiền tệ (lạm
phát), quy luật cạnh tranh.
- Luôn chứa đựng khả năng rủi ro: khi cho vay phải đảm bảo các đảm bảo tín dụng.
* Nguyên nhân làm phát sinh quan hệ tín dụng:
- Sự hình thành cung: Doanh nghiệp , Cá nhân, hộ gia đình, Nhà nước ……
- Sự hình thành cầu: Doanh nghiệp, Cá nhân, hộ gia đình, Nhà nước ……
- Cơ chế chuyển giao vốn trên thị trường tài chính
+ Hình thức tài chính trực tiếp: ng’ cho vay và ng’ đi vay gặp gỡ trực tiếp cho nhau vay
bằng tiền mặt hc tiền ghi sổ, ...
+ Hình thức tài chính gián tiếp: ng’ cho vay và ng’ đi vay thông qua hình thức chuyển
vốn trung gian tài chính.
* Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường:
- Đảm bảo cho quá trình SXKD diễn ra thường xuyên, liên tục: DN thiếu vốn tạm thời có
thể thông qua các hình thức tín dụng để đáp ứng n~ nhu cầu nua nguyên vật liệu, thanh
toán tiền lg, đảm bảo tính liên tục của SXKD. Hệ thống tín dụng có độ tin cậy cao làm
giảm bớt rủi ro của n~ ng cho vay. Do đó làm cho quá trình tập trung vay t/h nhanh
chóng có hiệu quả.
- Tích tụ, tập trung vốn thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
- Điều chỉnh, ổn định và tăng trưởng kinh tế:thông qua hđ cung cấp vốn vs lãi suất ưu đãi
NN có thể điều chỉnh cơ cấu kt và thúc đẩy tăng trưởng kt.
- Nâng cao đời sống của nhân dân và thực hiện các chính sách xã hội khác của Nhà nước.
- Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
* Phân loại tín dụng:
Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: là khoảng thời gian cho vay với thời hạn tối đa là 12 tháng.
- Cho vay trung hạn: là khoảng thời gian cho vay với thời hạn từ 12-36 tháng.
- Cho vay dài hạn: là khoảng thời gian cho vay với thời hạn trên 36 tháng.
Căn cứ vào sự đảm bảo
- Tín dụng không đảm bảo: là việc cho vay dựa vào tín nhiệm của người đi vay.
- Tín dụng có đảm bảo: người đi vay phải thế chấp tài sản để t/h các đảm bảo tín dụng.
Căn cứ vào chủ thể cho vay và khách thể nhận tiền
- Tín dụng thương mai: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được thực hiện
dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
- Tín. dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các tổ chức kinh tế, cá
nhân trong xã hội được thể hiện dưới hình thức tiền tệ.
- Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước và công chúng mà trong đó Nhà
nước với tư cách là người đi vay.
- Tín dụng thuê mua: là các quan hệ tín dụng nẩy sinh giữa Công ty tài chính (công ty
cho thuê tài chính) với những người sản xuất, kinh doanh dưới hình thức cho thuê tài sản.
- Tín dụng quốc tế: là tổng thể các quan hệ kinh tế phát sinh giữa các chủ thể của một
nước với các chủ thể của nước khác, và với các tổ chức quốc tế khi cho vay và trả nợ tiền
vay theo những nguyên tắc của tín dụng.
Căn cứ vào mục đích vay
- Tín dụng cho sx, lưu thông hh: là các khoản cho vay đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ quá
trình SXKD của DN.
- Tín dụng tiêu dùng: là khoản cho vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
Căn cứ vào lĩnh vực cho vay
- Tín dụng cho công nghiệp.
- Tín dụng cho nông nghiệp, GTVT…..
Căn cứ vào tính kế hoạch hóa
- Cho vay trong hạn mức: là các khoản cho vay trong phạm vi hạn mức tín dụng mà ngân
hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn.
- Cho vay ngoài kế hoạch: là n~ khoản cho vay ko nằm trong hợp đồng vay mượn theo
dự kiến.
Căn cứ vào lãi suất cho vay
- Cho vay theo lãi suất quy định: thường tương ứng với các khoản vay trong hạn mức.
- Cho vay theo lãi suất thoả thuận: thường tương ứng với các khoản vay ngoài hạn mức.
Câu 15. Lãi suất tín dụng (khái niệm, ý nghĩa, các loại lãi suất).
* Khái niệm: là tỉ lệ % giữa tổng số lợi tức thu đc so vs tổng số tiền gửi hay tiền cho vay
trong khoảng time nhất định. Lãi suất chính là giá cả của tín dụng.
* Ý nghĩa của lãi suất
- Trên tầm vĩ mô: lsuất là công cụ điều tiết kt vĩ mô hiệu quả của chính phủ tác động điều
chỉnh cơ cấu kt, tốc độ phát triển, đến số lg thất nghiệp và lạm phát góp phần điều tiết
luồng di chuyển vốn vs các nền kt trên thế giới và điều tiết sự ổn định của tỉ giá.
- Trên tầm vi mô: lsuất là cơ sở để các cá nhân và DN đưa ra các quyết định đầu tư kt.
* Các loại lãi suất tín dụng
- Lãi suất danh nghĩa: là lsuất mà ng cho vay đc hưởng ko tính đến sự biến động của giá
trị tiền tệ.
- Lãi suất thực: là lsuất sau khi đã trừ đi sự biến động của giá trị tiền tệ.
- Lãi suất sàn, lãi suất trần: là lsuất thấp nhất hc cao nhất trong 1 khung lsuất nào đó mà
NHTW quy định để can thiệp vào hđ tín dụng.
- Lãi suất cơ bản của ngân hàng
+ Lãi suất tiền gửi: là lsuất mà NHTM trả cho ng gửi trên số tiền ở tài khoản tiết kiệm.
+ Lãi suất cho vay: là xác định trên cơ sở lsuất tiền gửi theo tính chất của khoản vay và
time vay vốn.
+ Lãi suất liên ngân hàng: là lsuất mà NH cho nhau vay nhằm giải quyết nhu cầu vốn
ngắn hạn trên các thị trg tiền tệ.
Ngoài ra còn có các loại lãi suất sau:
+ Lãi suất chiết khấu: là tỉ lệ % giữa tổng số lợi tức chiết khấu mà NH thu đc khi chiết
khấu 1 thương phiếu nào đó cho khách hàng so với mệnh giá của thương phiếu.
+ Lãi suất tái chiết khấu: là lsuất mà NHTW thực hiện khi chiết khấu 1 thg phiếu cho các
NHTM.
+ Lãi suất trung bình: là lsuất trung bình của thị trg tiền tệ thường đc tính vào cuối tháng
đc coi như lsuất hướng dẫn cho việc kí kết hợp đồng.
+ Lãi suất cơ bản:
Câu 16. Chính sách tiền tệ (khái niệm, mục tiêu, công cụ).
* Khái niệm: là hệ thống các bộ phận của NN trong lĩnh vực lưu thông thị trg nhằm điều
hành cung cầu thị trg. CSTT nhằm gây ra sự mở rộng hay thắt chặt lại trong việc cung
ứng tiền tệ, để ổn định giá trị đồng bản tệ, đưa sản lượng và việc làm của quốc gia đến
mức mong muốn. Được hoạch định theo 1 trong 2 hướng sau:
- Chính sách tiền tệ mở rộng: nhằm tăng lương tiền cung ứng, khuyến khích đầu tư, mở
rộng KD tạo việc làm chống suy thoái kt, chống thất nghiệp.
- Chính sách tiền tệ thắt chặt: nhằm giảm lg tiền cung ứng, hạn chế đầu tư, kìm hãm sự
phát triển quá đà của nền kt, trg hợp này CSTT nhằm chống lạm phát.
* Mục tiêu
- Kiểm soát lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền bản tệ
+ Ổn định giá trị đối nội của đồng tiền: duy trì sức mua của nó vs thị trg hh, dv trong
nước.
+ Ổn định giá trị đối ngoại của đồng tiền: thể hiện bằng các chính sách tỉ giá hối đoái.
- Tạo việc làm: nếu CSTT mở rộng cung ứng tiền tệ thì tạo đkiện mở rộng đầu tư sx, DN
và nền kt càn n` lđộng hơn, giảm tỉ lệ thất nghiệp và ngược lại.
- Tăng trưởng kt: CSTT có thể tác động đồng thời đến tăng trg kt và việc làm vì khi cung
ứng tiền tệ tăng sẽ khuyến khích đầu tư mở rộng sx, làm tăng sản lg, tăng trg kt, tăng
công ăn việc làm và ngược lại (đối với CSTT thắt chặt)
=> Các mục tiêu chính sách tiền tệ có quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ và thúc đẩy lẫn
nhau.
* Các công cụ chủ yếu của chính sách tiền tệ
- Nghiệp vụ thị trường mở: là việc NHTW mua và bán các chứng khoán có giá, mà chủ
yếu là tín phiếu kho bạc NN, nhằm làm thay đổi lượng tiền cung ứng. Nghiệp vụ thị
trường mở là công cụ quan trọng nhất của NHTW, công cụ này có thể thực hiện nhanh
chóng, ít tốn kém về chi phí, tuy nhiên việc sd công cụ này chỉ phát huy đc hiệu quả cao
khi sd cơ chế thanh toán ko dùng tiền mặt.
- Chính sách chiết khấu: được thực hiện khi NHTW cho các NHTM vay tiền bằng cách
cung ứng thêm tiền cho hệ thống NH thông qua việc mua các thương phiếu hoặc thế chấp
chứng khoán thông qua việc thay đổi lsuất tái chiết khấu, NHTW có thể hạn chế hc mở
rộng cho vay vs các NHTM làm cho lg tiền cung ứng trong nền kt tăng hc giảm.
- Chính sách dự trữ bắt buộc: dự trữ bắt buộc là tiền gửi của các NHTM ở NHTW. Việc
thay đổi mức dự trữ bắt buộc của NHTW sẽ làm cho khả năng tín dụng của NHTM tăng
hc giảm dẫn đến giảm hc tăng lg tiền cung ứng.
Câu 17. Những vấn đề chung về tài chính quốc tế (TCQT) (khái niệm, cơ sở các
quan hệ, các nguyên tắc cơ bản).
* Khái niệm: TCQT bao gồm những nội dung liên quan đến các hoạt động TC ở tầm qtế.
Phạm vi nghiên cứu và ứng dụng của TCQT rộng, có liên quan đến nhiều lĩnh vực hđ kt,
nhiều mối quan hệ đan xen phức tạp.
- Nội dung TCQT:
+ Từ góc độ kinh tế vĩ mô TCQT gồm những vấn đề chủ yếu như:
++ Tỉ giá hối đoái.
++ Cán cân thanh toán quốc tế: so sánh giữa nhập, xuất quốc gia này so vs quốc gia khác.
++ Hệ thống TC tiền tệ quốc tế.
++ Nợ nước ngoài.
+ Từ góc độ thị trường, TCQT bao gồm:
++ Đánh giá các khoản rủi ro quốc tế.
++ Các thi trg TCQT
++ Đầu tư quốc tế trực tiếp và gián tiếp.
+ Từ góc độ đầu tư những quan hệ tài chính quốc tế gồm:
++ Đầu tư quốc tế trực tiếp
++ Đầu tư quốc tế gián tiếp
- Đặc điểm TCQT:
+ Là một bộ phận của quan hệ kinh tế quốc tế.
+ Thể hiện quan hệ giữa các chủ thể của một quốc gia này với các chủ thể của quốc gia
khác hoặc các tổ chức quốc tế.
+ Luôn gắn liền với quá trình vận động của những dòng vốn trong phát triển kinh tế quốc
tế và tuân thủ những nguyên tắc nhất định.
- Khái niệm TCQT: là hệ thống những quan hệ TC nảy sinh giữa các chủ thể của một
nước với các chủ thể của nước khác, và với các tổ chức quốcc tê, gắn liền với các dòng
lưu chuyển hàng hóa và vốn trên thế giới theo những nguyên tắc nhất định.
* Cơ sở của các quan hệ TCQT
- Sự hợp tác quốc tế về kt được thực hiện trên cơ sở phân công lao động quốc tế: phân
công lđ quốc tế là quá trình tập trung sx, cung cấp 1 số loại sp dịch vụ vào 1 quốc gia
nhất định dựa trên cơ sở ưu thế của quốc gia đó về các đk tự nhiên: kt, KH-CN và XH để
đáp ứng nhu cầu của các quốc gia khác thông qua trao đỏi quốc tế. thực chất của phân
công lđ quốc tế là sự chuyên môn hóa, hợp tác hóa giữa các quốc gia thông qua cạnh
tranh trên thị trg thế giới.
- Sự phát triển của các hđ đầu tư quốc tế: các nền kt có nguồn tiết kiệm trong nước thấp
cần phải thu hút các nguồn vốn từ nước ngoài để đảm bảo cho phát triển kt trong khi các
quốc gia thừa vốn lại càng n`, lỗ lực xuất khẩu vốn để mở rộng thị trg đầu tư thu lợi
nhuận tối đa.
- Sự phát triển của các hoạt động đầu tư quốc tế đưa hoạt động TCQT lên tầm cao hơn.
- Quan hệ TCQT còn tùy thuộc một phần quan trọng vào những yêu tố chính trị, vào
chính sách của những nước hữu quan đối với nước chủ nhà như chính sách thuế quan,
viện trợ quốc tế, tín dụng quốc tế, đầu tư trực tiếp...
- Sự phát sinh và phát triển của các quan hệ tài chính quốc tế bắt nguồn từ các quan hệ
kinh tế và quan hệ chính trị giữa các nước trong cộng đồng quốc tế.
* Những nguyên tắc cơ bản của kt quốc tế và TCQT
Việc mở rộng quan hệ kt quốc tế vừa phải tuân thủ những nguyên tắc phù hợp với thông
lệ quốc tế, đồng thời phải tuân thủ những nguyên tắc nhằm bảo đảm ngày càng củng cố
chế độ chính trị và những giá trị truyền thống của mỗi quốc gia.
- Tôn trọng độc lập chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau:
+ Ko đưa ra nh~ đk làm hại đến lợi ích của nhau.
+ Ko dùng các thủ đoạn có tính chất can thiệp vào nội bộ của các quốc gia có quan hệ.
+ Tôn trọng các điều khoản đã thỏa thuận kí kết.
- Bình đẳng: nguyên tắc này bắt nguồn từ yc phải coi các quốc gia trong cộng đồng quốc
tế là một quốc gia độc lập có chủ q`, đc bình đẳng trong quan hệ.
- Cùng có lợi: là cơ sở quan trọng để thiết lập hc mở rộng quan hệ quốc tế giữa các quốc
gia.
Câu 18. Các hình thức chủ yếu của tài chính quốc tế (FDI, tín dụng quốc tế, viên trợ
không hoàn lại).
Đầu tư quốc tế là những phương thức đầu tư vốn, tài sản ở nước ngoài để tiến hành sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ với mục đích tìm kiếm lợi nhuận và những mục tiêu kinh tế xã hội nhất định.
Nếu căn cứ vào chủ thể tiếp nhận đầu tư thì nguồn vốn đầu tư quốc tế chia thành:
- Nguồn vốn chảy vào các doanh nghiệp.
- Nợ chính phủ từ các nguồn vốn nước ngoài.
Nếu căn cứ vào tính chất sử dụng của tư bản thì đầu tư quốc tế gồm:
- Đầu tư trực tiếp.
- Đầu tư gián tiếp.
* Đầu tư quốc tế trực tiếp (FDI)
- Khái quát về đầu tư quốc tế trực tiếp: FDI không chỉ đưa vốn ngoại tệ vào nước sở tại,
mà còn kèm theo chuyển giao công nghệ, trình độ quản lý tiên tiến, khả năng tiếp cận thị
trường thế giới… Song điều quan trọng đặt ra cho các nước tiếp nhận là phải khai thác
triệt để các lợi thế có được của nguồn vốn này nhằm đạt hiệu quả cao về tổng thể, bởi lẽ
FDI cũng có những mặt trái của nó.
- Động cơ của đầu tư trực tiếp nước ngoài
+ Đầu tư định hướng thị trường: là hình thức đầu tư nhằm mở rộng thị trg tiêu thụ, sp của
cty mẹ sang các nước sở tại.
+ Đầu tư định hướng chi phí: là hình thức chi phí nhằm giảm đầu tư sx thông qua việc tận
dụng lđ và nguồn tài nguyên giá rẻ.
+ Đầu tư định hướng nguồn nguyên liệu: là hình thức đầu tư nhằm khai thác nguồn
nguyên liệu để cung cấp cho các cty mẹ.
- Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài
+ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
+ Doanh nghiệp liên doanh
+ Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh
+ Các hình thức khác: hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng
xây dựng - chuyển giao- KD (BTO), hợp đồng xây đựng chuyển giao (BT)…
- Lợi ích của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
+ Tác động của FDI đối với các nước tiếp nhận vốn:
++ Đối với những nước công nghiệp phát triển: là nh~ nước xuất khẩu FDI n` nhất nh
cũng tiếp nhận FDI n` nhất, nguồn vốn này giúp tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật, tăng
trg kt, tạo công ăn việc làm.
++ Đối với các nước đang phát triển: FDI là nguồn vốn quan trọng để thực hiện CNHHĐH và tăng trg kt.
+ Tác động của FDI đối với các nước xuất khẩu FDI: giúp mở rộng thị trg tiêu thụ sp,
giảm chi phí sx, đổi mới cơ cấu sx, áp dụng các công nghệ mới.
- Những mặt trái của FDI đối với các nước nhận đầu tư:
+ Có thể phải tiếp nhận công nghệ kĩ thuật lạc hậu.
+ Các nhà đầu tư thg tính giá cao cho các nhân tố đầu vào.
+ Nước nhận đầu tư có thể phải áp dụng 1 số ưu đãi cho các nhà đầu tư nc ngoài tạo ra
bất lợi cho các DN trong nc.
* Tín dụng quốc tế
- Khái quát chung về tín dụng quốc tế: Tín dụng quốc tế là tổng thể các quan hệ kinh tê
phát sinh giữa các chủ thể của một nước với các chủ thể của nước khác, và với các tổ
chức quốc tê khi cho vay và trả nợ tiền vay theo những nguyên tắc của tín dụng. Quan hệ
tín dụng quốc tế bắt nguồn trước hết từ đòi hỏi khách quan của chính sự phát triển kinh tế
- xã hội của các nước, sự phát triển của các doanh nghiệp, đồng thời với việc mở rộng
các quan hệ kinh tế quốc tế.
+ Ưu điểm:
++ Vay vốn chủ yếu dưới dạng tiền tệ, dễ chuyển thành phg tiện đầu tư khác.
++ Là nc tiếp nhận đầu tư toàn q` sd vốn cho các mục đích riêng của mình.
++ Chủ đầu tư nc ngoài có thu nhập ổn định thông qua lãi suất tiền vay.
+ Nhược điểm :
++ Hiệu quả sd vốn có thể ko cao do bên nc ngoài ko trực tiếp tham gia điều hành quản
lí.
++ Nếu các nc đi vay sd và quản lí vốn vay ko hiệu quả có thể dẫn đến tình trạng nợ lần
bị lệ thuộc vào nc chủ đầu tư.
- Các hình thức tín dụng quốc tế
+ Vay thương mại:
++ Khái niệm: là hình thức vay nợ quốc tế trên cơ sở quan hệ cung cầu về vốn trên thị
trg, lãi suất do thị trg quyết định.
++ Đặc điểm:
+++ Ngân hàng là người cung cấp vốn, không tham gia vào hoạt động của người vay
+++ Chủ đầu tư nước ngoài thu lợi nhuận qua lãi suất ngân hàng
+++ Độ rủi ro đối với chủ đầu tư thường rất lớn
+++ Đối tượng vay vốn là các doanh nghiệp (nếu là đầu tư tư nhân), là chính phủ các
nước (nếu là tín dụng thương mại trong chương trình ODA).
+ Viện trợ phát triển chính thức (ODA)
+ Khái niệm: là các khoản viện trợ cho vay ưu đãi của các chính phủ các hệ thống của
các tổ chức liên hợp quốc, phi chính phủ, TC dành cho chính phủ và nhân dân các nc
đang thúc đẩy phát triển kt và phúc lợi của các quốc gia này.
++ Đặc điểm:
+++ Các nhà tài trợ không trực tiếp điều hành dự án
+++ Nguồn ODA gồm các khoản vay ưu đãi, trong đó có một tỷ lệ nhất định là viện trợ
không hoàn lại
+++ Các nước nhận vốn ODA phải hội đủ một số điều kiện nhất định mới được nhận tài
trợ
+++ Chủ yếu dành hỗ trợ cho các dự án đầu tư vào cơ sở hạ tầng như giao thông vận tải,
giáo dục, y tế...
+++ Các nhà tài trợ là tổ chức viện trợ đa phương (gồm các tổ chức thuộc Liên hợp quốc,
Liên minh châu âu, các tổ chức phi chính phủ, IMF, WB, ADB...) và các tổ chức viện trợ
song phương
++ Các hình thức tài trợ cơ bản của nguồn vốn ODA:
+++ Hỗ trợ dự án
+++ Hỗ trợ phi dự án
+++ Hỗ trợ cán cân thanh toán
+++ Vay thương mại
- Định hướng quản lý sử dụng tín dụng quốc tế của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
+ Giải quyết số nợ cũ
+ Khai thác các nguồn vốn vay
++ Đa dạng hóa các nguồn vốn vay nước ngoài
+++ Khai thác triệt để các khoản vay vốn của Chính phủ nước ngoài
+++ Mở rộng quan hệ và thu hút vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế như IMF, WB, các
ngân hàng phát triển khu vực…..
++ Sử dụng tiền vay nước ngoài vào mục đích đầu tư phát triển, loại trừ việc dùng tiền
vay nước ngoài vào việc trang trải nhu cầu tiêu dùng.
++ Thống nhất một đầu mối quản lý vay nợ nước ngoài.
* Viện trợ quốc tế không hoàn lại
- Khái quát chung
+ Động cơ nhân đạo có thể là lý do chủ yếu của viện trợ quốc tế, nhưng nhân tố kinh tế
chính trị và chiến lược phát triển lại tác động đến việc xác định cụ thể giá trị viện trợ.
+ Mục đích: hỗ trợ giúp cho các quốc gia đang phải đương đầu vs nh~ cấp bách cần có
trợ giúp hc để duy trì q` lực của một chế độ.
- Các hình thức viện trợ
+ Viện trợ của các chính phủ: là loại viện trợ song phương giữa các nc.
+ Viện trợ của các tổ chức quốc tế: là loại hình viện trợ đa phg giữa các quốc gia đc thể
hiện thông qua 1 tổ chức nào đó, loại hình viện trợ này tránh đc nh~ khó khăn nảy sinh từ
mqh song phg, đặc biệt là các vấn đề chính trị.
+ Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO) : phương thức cơ bản là từ dân vs dân
và quan hệ trực tiếp vs các địa phg cơ sở.
- Định phí (chi phí cố định) : là loại chi phí không liên quan trực tiếp tới sự thay đổi của
sản lượng. Bao gồm những khoản mục : lương của cán bộ quản lý, khấu hao, chi phí duy
trì bảo quản, chi phí bảo hiểm, chi phí thuê bất động sản (thuê kho, thuê văn phòng).
Lưu ý : gọi là định phí nhưng nó chỉ cố định ở một giới hạn cận biên, nếu vượt quá giới
hạn đó thì định phí lại được xác định ở một mức độ khác.
Ví dụ : Công ty thuê xe tải để phân phối nước giải khát, xe tải có thể chuyên chở tối đa
là 10.000 chai mỗi ngày. Rõ ràng chi phí thuê xe là định phí ở mức độ tối đa 10.000
chai/ngày. Nhưng nếu hơn 10.000 chai/ngày được phân phối thì phương án khác được
xem xét là công ty phải thuê thêm xe tải, do đó phải tăng thêm chi phí đi thuê.
- Biến phí : là những chi phí phụ thuộc vào sự thay đổi sản lượng, tăng giảm theo cùng
tỷ lệ với sản lượng. Gồm các khoản mục : tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất, chi
phí NVL cho sản xuất, hoa hồng trên doanh số, chi phí nhiên liệu, bao bì, một số chi
phí khác biến đổi với đầu ra.

Contenu connexe

Tendances

Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)Tạ Đình Chương
 
9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toánLớp kế toán trưởng
 
đề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tếđề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tếKhánh Hòa Konachan
 
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)Học Huỳnh Bá
 
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giảiBài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giảiKetoantaichinh.net
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giảiBài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giảiNguyen Minh Chung Neu
 
Số tương đối động thái
Số tương đối động tháiSố tương đối động thái
Số tương đối động tháiHọc Huỳnh Bá
 
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bảnChuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bảnKhanh Duy Kd
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiềnBài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiềnNam Cengroup
 
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánBài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánÁc Quỷ Lộng Hành
 
tiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệtiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệLyLy Tran
 
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...Share Tài Liệu Đại Học
 
Bai giang phan tich tai chinh
 Bai giang phan tich tai chinh Bai giang phan tich tai chinh
Bai giang phan tich tai chinhHang Vo Thi Thuy
 
Bài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCDBài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCDKim Trương
 
Câu hỏi n tập tiền tệ ltđh copy
Câu hỏi n tập tiền tệ ltđh   copyCâu hỏi n tập tiền tệ ltđh   copy
Câu hỏi n tập tiền tệ ltđh copychickencute
 
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)Quynh Anh Nguyen
 

Tendances (20)

Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)
 
9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán
 
đề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tếđề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tế
 
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
 
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giảiBài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
 
Nguyên lý kế toán
Nguyên lý kế toánNguyên lý kế toán
Nguyên lý kế toán
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giảiBài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giải
 
Số tương đối động thái
Số tương đối động tháiSố tương đối động thái
Số tương đối động thái
 
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bảnChuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
 
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiềnBài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
 
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánBài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tế
 
tiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệtiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệ
 
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOTGiáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
 
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
 
Bai giang phan tich tai chinh
 Bai giang phan tich tai chinh Bai giang phan tich tai chinh
Bai giang phan tich tai chinh
 
Bài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCDBài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCD
 
Câu hỏi n tập tiền tệ ltđh copy
Câu hỏi n tập tiền tệ ltđh   copyCâu hỏi n tập tiền tệ ltđh   copy
Câu hỏi n tập tiền tệ ltđh copy
 
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
 

Similaire à đề Cương tài chính tiền tệ

Bài giảng lý thuyết tài chính học viên ngân hàng _Nhận làm luận văn Miss Mai ...
Bài giảng lý thuyết tài chính học viên ngân hàng _Nhận làm luận văn Miss Mai ...Bài giảng lý thuyết tài chính học viên ngân hàng _Nhận làm luận văn Miss Mai ...
Bài giảng lý thuyết tài chính học viên ngân hàng _Nhận làm luận văn Miss Mai ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Bai giang-ly-thuyet-tai-chinh-tien-te
Bai giang-ly-thuyet-tai-chinh-tien-teBai giang-ly-thuyet-tai-chinh-tien-te
Bai giang-ly-thuyet-tai-chinh-tien-teDiemmy Phamnguyen
 
Tài chính công đã sửa.docx
Tài chính công đã sửa.docxTài chính công đã sửa.docx
Tài chính công đã sửa.docxVnTngAnh
 
LUẬN VĂN: PHÂN BIỆT TÀI CHÍNH CÔNG VÀ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
LUẬN VĂN: PHÂN BIỆT TÀI CHÍNH CÔNG VÀ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚCLUẬN VĂN: PHÂN BIỆT TÀI CHÍNH CÔNG VÀ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
LUẬN VĂN: PHÂN BIỆT TÀI CHÍNH CÔNG VÀ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚCOnTimeVitThu
 
Ly Thuyet Tai Chinh Cong
Ly Thuyet Tai Chinh CongLy Thuyet Tai Chinh Cong
Ly Thuyet Tai Chinh CongMinh Minh
 
OTHK.vn - Tài Chính Tiền tệ - Hoa Quốc Quỳnh - Tài liệu Tặng SV HVNH.pdf
OTHK.vn - Tài Chính Tiền tệ - Hoa Quốc Quỳnh - Tài liệu Tặng SV HVNH.pdfOTHK.vn - Tài Chính Tiền tệ - Hoa Quốc Quỳnh - Tài liệu Tặng SV HVNH.pdf
OTHK.vn - Tài Chính Tiền tệ - Hoa Quốc Quỳnh - Tài liệu Tặng SV HVNH.pdf23a4010216
 
LUẬN VĂN: TỔNG HỢP VỀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH CÔNG VÀ NHẬN XÉT HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ...
LUẬN VĂN: TỔNG HỢP VỀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH CÔNG VÀ NHẬN XÉT HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ...LUẬN VĂN: TỔNG HỢP VỀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH CÔNG VÀ NHẬN XÉT HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ...
LUẬN VĂN: TỔNG HỢP VỀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH CÔNG VÀ NHẬN XÉT HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ...OnTimeVitThu
 
Tailieu.vncty.com bai-giang-luat-ngan-sach-nha-nuoc
Tailieu.vncty.com   bai-giang-luat-ngan-sach-nha-nuocTailieu.vncty.com   bai-giang-luat-ngan-sach-nha-nuoc
Tailieu.vncty.com bai-giang-luat-ngan-sach-nha-nuocTrần Đức Anh
 
Baigiang Tc Tt1
Baigiang Tc Tt1Baigiang Tc Tt1
Baigiang Tc Tt1thuba2203
 

Similaire à đề Cương tài chính tiền tệ (20)

đề Cương tài chính tiền tệ
đề Cương tài chính tiền tệđề Cương tài chính tiền tệ
đề Cương tài chính tiền tệ
 
Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Chi Ngân Sách Nhà Nước Cho Phát Triển Kinh Tế Xã...
Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Chi Ngân Sách Nhà Nước Cho Phát Triển Kinh Tế Xã...Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Chi Ngân Sách Nhà Nước Cho Phát Triển Kinh Tế Xã...
Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Chi Ngân Sách Nhà Nước Cho Phát Triển Kinh Tế Xã...
 
Bài giảng lý thuyết tài chính học viên ngân hàng _Nhận làm luận văn Miss Mai ...
Bài giảng lý thuyết tài chính học viên ngân hàng _Nhận làm luận văn Miss Mai ...Bài giảng lý thuyết tài chính học viên ngân hàng _Nhận làm luận văn Miss Mai ...
Bài giảng lý thuyết tài chính học viên ngân hàng _Nhận làm luận văn Miss Mai ...
 
Bai giang-ly-thuyet-tai-chinh-tien-te
Bai giang-ly-thuyet-tai-chinh-tien-teBai giang-ly-thuyet-tai-chinh-tien-te
Bai giang-ly-thuyet-tai-chinh-tien-te
 
Tài chính công đã sửa.docx
Tài chính công đã sửa.docxTài chính công đã sửa.docx
Tài chính công đã sửa.docx
 
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.docx
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.docxCƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.docx
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.docx
 
LUẬN VĂN: PHÂN BIỆT TÀI CHÍNH CÔNG VÀ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
LUẬN VĂN: PHÂN BIỆT TÀI CHÍNH CÔNG VÀ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚCLUẬN VĂN: PHÂN BIỆT TÀI CHÍNH CÔNG VÀ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
LUẬN VĂN: PHÂN BIỆT TÀI CHÍNH CÔNG VÀ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
 
Đề tài: Thực trạng chi ngân sách nhà nước và giải pháp nâng cao hiệu quả chi ...
Đề tài: Thực trạng chi ngân sách nhà nước và giải pháp nâng cao hiệu quả chi ...Đề tài: Thực trạng chi ngân sách nhà nước và giải pháp nâng cao hiệu quả chi ...
Đề tài: Thực trạng chi ngân sách nhà nước và giải pháp nâng cao hiệu quả chi ...
 
Ly Thuyet Tai Chinh Cong
Ly Thuyet Tai Chinh CongLy Thuyet Tai Chinh Cong
Ly Thuyet Tai Chinh Cong
 
Cơ sở lý luận về vốn chủ sở hữu và hệ số an toàn vốn của các ngân hàng thương...
Cơ sở lý luận về vốn chủ sở hữu và hệ số an toàn vốn của các ngân hàng thương...Cơ sở lý luận về vốn chủ sở hữu và hệ số an toàn vốn của các ngân hàng thương...
Cơ sở lý luận về vốn chủ sở hữu và hệ số an toàn vốn của các ngân hàng thương...
 
OTHK.vn - Tài Chính Tiền tệ - Hoa Quốc Quỳnh - Tài liệu Tặng SV HVNH.pdf
OTHK.vn - Tài Chính Tiền tệ - Hoa Quốc Quỳnh - Tài liệu Tặng SV HVNH.pdfOTHK.vn - Tài Chính Tiền tệ - Hoa Quốc Quỳnh - Tài liệu Tặng SV HVNH.pdf
OTHK.vn - Tài Chính Tiền tệ - Hoa Quốc Quỳnh - Tài liệu Tặng SV HVNH.pdf
 
Nsnn
NsnnNsnn
Nsnn
 
LUẬN VĂN: TỔNG HỢP VỀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH CÔNG VÀ NHẬN XÉT HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ...
LUẬN VĂN: TỔNG HỢP VỀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH CÔNG VÀ NHẬN XÉT HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ...LUẬN VĂN: TỔNG HỢP VỀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH CÔNG VÀ NHẬN XÉT HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ...
LUẬN VĂN: TỔNG HỢP VỀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH CÔNG VÀ NHẬN XÉT HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ...
 
Slide mon tai chinh hoc
Slide mon tai chinh hocSlide mon tai chinh hoc
Slide mon tai chinh hoc
 
Giải pháp về quản lý tài chính công trong tiến trình đổi mới và thực hiện cải...
Giải pháp về quản lý tài chính công trong tiến trình đổi mới và thực hiện cải...Giải pháp về quản lý tài chính công trong tiến trình đổi mới và thực hiện cải...
Giải pháp về quản lý tài chính công trong tiến trình đổi mới và thực hiện cải...
 
Khoá Luận Một Số Kiến Nghị Hoàn Thiện Chính Sách Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Ngân ...
Khoá Luận Một Số Kiến Nghị Hoàn Thiện Chính Sách Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Ngân ...Khoá Luận Một Số Kiến Nghị Hoàn Thiện Chính Sách Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Ngân ...
Khoá Luận Một Số Kiến Nghị Hoàn Thiện Chính Sách Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Ngân ...
 
Tailieuontaptaichinhtiente
TailieuontaptaichinhtienteTailieuontaptaichinhtiente
Tailieuontaptaichinhtiente
 
Tailieu.vncty.com bai-giang-luat-ngan-sach-nha-nuoc
Tailieu.vncty.com   bai-giang-luat-ngan-sach-nha-nuocTailieu.vncty.com   bai-giang-luat-ngan-sach-nha-nuoc
Tailieu.vncty.com bai-giang-luat-ngan-sach-nha-nuoc
 
Chuong 1
Chuong 1Chuong 1
Chuong 1
 
Baigiang Tc Tt1
Baigiang Tc Tt1Baigiang Tc Tt1
Baigiang Tc Tt1
 

Dernier

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 

Dernier (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

đề Cương tài chính tiền tệ

  • 1. Đề cương môn “Tài chính tiền tệ” ( Ngoài ngành kế toán) Câu 1. Hệ thống tài chính quốc gia (các khía niệm cơ bản, nhiệm vụ các khâu trong hệ thống tài chính) * Các khái niệm cơ bản - Hệ thống tài chính: Là tổng thể các hoạt động tài chính trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân, nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau về việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể kinh tế- xã hội hoạt động trong các lĩnh vực đó. - Khâu tài chính (tụ điểm vốn): Là nơi hội tụ của các nguồn tài chính, nơi diễn ra việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ gắn liền với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chủ thể trong lĩnh vực hoạt động. Các điều kiện của khâu tài chính: + Có các quỹ tiền tệ đặc thù được tạo lập và sử dụng. + Việc tạo lập và và sử dụng quỹ tiền tệ phải gắn với một chủ thể phân phối cụ thể xác định. + Được xếp vào một khâu tài chính nếu các hoạt động tài chính có cùng một tính chất, đặc điểm vai trò, có tính đồng nhất về hình thức các quan hệ TC và tính mục đích mà quỹ tiền tệ sử dụng. - Kênh tài chính: Là tập hợp những quan hệ tài chính giữa bộ phận này với bộ phận khác, trong đó có sự vận động của giá trị hoặc đại diện của giá trị. Hệ thống tài chính Việt Nam: NSNN Bảo hiểm Tín dụng Thị trường tài chính Tài chính tổ chức CT - XH Tài chính DN Tài chính Hộ gia đình Kênh Tài chính Khâu Tài chính * Nhiệm vụ của các khâu trong hệ thống tài chính - NSNN: Được hình thành từ thuế, xuất nhập khẩu, ... Là khâu chủ đạo trong hệ thống tài chính quốc gia gắn với việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước - quỹ ngân sách nhà nước. Nhiệm vụ của Ngân sách nhà nước: + Tập trung nguồn TC trong việc tạo lập quỹ ngân sách dưới hình thức các khoản thu bắt buộc (thuế, phí, lệ phí,...) hoặc dưới hình thức các khoàn đóng góp tự nguyện (vay nợ, viện trợ,...) + Là phân phối sử dụng quỹ ngân sách cho việc thực hiện các mục đích kinh tế - xã hội. Ví dụ như chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng GT đg bộ, phí cho ngành giáo dục, phí cho ngành y tế, phí xây dựng nhà tình thương,... + Có quan hệ với tất cả các khâu trong hệ thống TC và còn giữ vai trò giám đốc chỉ đạo với mọi hoạt động KT- XH.
  • 2. - Tài chính doanh nghiệp: Là khâu cơ sở trong hệ thống tài chính quốc gia, là một “trụ điểm” của các nguồn tài chính gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ. Nhiệm vụ của tài chính doanh nghiệp: + Đảm bảo vốn cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh bằng nguồn vốn hiện có. + Tổ chức cho vốn chu chuyển liên tục, hiệu quả phân phối thu nhập và lợi nhuận theo quy định. + Có quan hệ với tất cả các khâu - Bảo hiểm: Là một dịch vụ tài chính, Bảo hiểm có thể có nhiều hình thức và nhiều quỹ tiền tệ khác nhau, nhưng tính chất chung và đặc biệt của các quỹ bảo hiểm là được tạo lập và sử dụng để bồi thường tổn thất nhiều dạng cho những chủ thể tham gia bảo hiểm tùy theo mục đích của quỹ. Nhiệm vụ: + Quỹ bảo hiểm được hình thành từ sự đóng góp của những người tham gia bảo hiểm , vd:bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể, bảo hiểm moto – xe máy,... + Quỹ được sử dụng để bồi thường tổn thất khi rủi ro hoăc sự kiện bảo hiểm xảy ra ,vd: tai nạn, bệnh tật,... + Bảo hiểm có quan hệ với các khâu thông qua việc thu phí và chi bồi thường và đầu tư số tiền nhàn rỗi. - Tín dụng : Tính chất đặc biệt của sự vận động của các nguồn tài chính trong quan hệ tín dụng là có thời hạn. Tín dụng chính là tụ điểm của các nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi. Nhiệm vụ: + Tạo lập quỹ tín dụng bằng việc thu hút các nguồn TC nhàn rỗi, sau đó được sd để cho vay , vd: tín dụng Ngân hàng, tín dụng Nhà nước,... + Tín dụng là cầu nối giữa các khâu TC, là khâu TC trung gian quan trọng trong hệ thống TC. - Tài chính các tổ chức xã hội: Các tổ chức xã hội là khái niệm chung để chỉ các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể xã hội, các hội nghề nghiệp,... Nhiệm vụ: + Quỹ được hình thành từ đóng góp hội phí, tài trợ, ủng hộ + Quỹ được sử dụng chủ yếu trong mục đích tiêu dùng, trong hoạt động các tổ chức, vd: tổ chức lễ hội, các buổi hòa nhạc, kịch,... + TC tổ chức XH có quan hệ với các khâu thông qua hoạt động đóng góp tiêu dùng của hội và đầu tư số tiền nhàn rỗi - Tài chính hộ gia đình (dân cư): + Các quỹ được hình thành từ tiền lương, tiền công của các thành viên trong gia đình và sử dụng chủ yếu trong mục đích tiêu dùng + Có quan hệ với các khâu trong hệ thống TC,vd: trả lương, đầu tư, cho vay, .... => Các khâu trong quan hệ TC có mối quan hệ chặt chẽ thúc đẩy lẫn nhau. Câu 2. Tổng quan về tài chính (TC) (khái niệm, bản chất, chức năng). * Các khái niệm cơ bản: - TC ra đời và tồn tại trong nh~ đkiện KT - XH, lịch sử nhất định mà ở đó xuất hiện nền sx hàng hóa và nhà nước (NN). + Sự ra đời của nền sản xuất hàng hóa: khi phân công lao động XH phát triển, sự ra đời của sx trao đổi hàng hóa dẫn đến sự xuất hiện của tiền tệ, sự liên tục của quá trình sx hàng hóa luôn đòi hỏi các quỹ tiền tệ được độc lập, phân phối sd. Đây là xuất phát điểm làm nảy sinh các quan hệ TC. + Sự xuất hiện của NN: NN bằng cơ chế chính sách pháp luật luôn tác động thúc đẩy kinh tế hàng hóa phát triển tạo ra mt thuận lợi cho việc hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ.
  • 3. - Sx hàng hoá - tiền tệ là nhân tố mang tính chất khách quan có ý nghĩa quyết định đối với sự ra đời, tồn tại và phát triển của TC và NN là nhân tố có ý nghĩa định hướng tạo ra hành lang và điều tiết sự phát triển của TC. * Nd (bản chất) của phạm trù TC: - Biểu hiện bên ngoài: TC thể hiện ra dưới dạng các hiện tượng thu vào và các hiện tượng chi ra bằng tiền ở các chủ thể KT - XH. Nói cách khác là sự vận động của các nguồn TC, sự tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể trong xh. + Nguồn TC: Là khái niệm TC hay tiền tệ mà các chủ thể trong xh có thể khai thác sd nhằm t/hiện các mục đích của mình (ví dụ như vốn KD của các DN, quỹ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng,...) + Quỹ tiền tệ: Là một lượng nhất định của các nguồn TC đã huy động được để sử dụng trong mục đích nhất định. Các quỹ tiền tệ có các đặc điểm sau đây: ++ Luôn luôn biểu hiện các quan hệ sở hữu; ++ Bao giờ cũng thể hiện tính mục đích; ++ Vận động thường xuyên, liên tục: chúng luôn đc sd và tạo lập. - Biểu hiện bản chất bên trong: Là các qhệ kinh tế giữa các chủ thể trong quá trình phân phối các nguồn TC, phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị. => Khái niệm tổng quát về tài chính: Tài chính là sự vận động của vốn tiền tệ diễn ra ở mọi chủ thể trong xã hội. Nó phản ánh tổng hợp các môi quan hệ kinh tê nảy sinh trong phân phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong xã hội. * Chức năng của TC: - Chức năng phân phối: nhờ vào chức năng này, các nguồn lực đại diện cho nh~ bộ phận của cải xh được đưa vào các quỹ tiền tệ # nhau để sd cho những mđ # nhau, đảm bảo những nhu cầu, những lợi ích # nhau của đời sống xh. chẳng hạn như phân phối NSNN cho các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, môi trường, vốn đầu tư cho các DN,... + Đối tượng phân phối: là tổng thể các nguồn TC có trong xã hội, vd: GDP, phần tiết kiệm, tài sản từ nc ngoài ch’ về và từ trong nc ch’ ra, tài nguyên, ... + Chủ thể phân phối: là tất cả các tổ chức, chủ thể kinh tế xã hội, vd: chủ thể có q` sở hữu nguồn TC, chủ thể có q` sử dụng nguồn TC, chủ thể có q` lực chính trị, chủ thể chịu sự ràng buộc bởi các qhe xhội, ... + Kết quả của phân phối: là sự hình thành hoặc sd các quỹ tiền tệ ở các chủ thể trong xh nhằm những mục đích nhất định. + Đặc điểm phân phối TC: ++ Là sự phân phối chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị, nó không kèm theo với sự thay đổi hình thái giá trị. ++ Là sự phân phối luôn luôn gắn liền với sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhất định. ++ Là qtrình phân phối diễn ra một cách thg xuyên, ltục bao gồm cả phân phối lần đầu và phân phối lại. - Chức năng giám đốc: Nhờ vào chức năng này, việc kiểm tra bằng đồng tiền được thực hiện đối với quá trình vận động của các nguồn tài chính để tạo lập các quỹ tiền tệ hay sử dụng chúng theo các mục đích đã định. + Đối tượng của giám đốc TC: là quá trình vận động các nguồn TC, quá trình tạo lập và sd các quỹ tiền tệ (ví dụ kiểm toán NN,...) + Chủ thể của giám đốc TC: chính là các chủ thể phân phối.
  • 4. + Kết quả của giám đốc TC: là phát hiện điều chỉnh quá trình vận động của các nguồn TC, quá trình phân phối của cải xh: nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của NSNN, phát huy vai trò tích cực của NSNN đối với quá trình tổ chức quản lí vĩ mô nền kte, bổ sung, hoàn thiện cơ chế quản lí ngân sách nhằm làm cho hoạt động của NS phù hợp với cơ chế quản lí kte xã hội của NN. + Đặc điểm của giám đốc TC: ++ Giám đốc TC là giám đốc bằng đồng tiền. ++ Giám đốc TC là loại giám đốc rất toàn diện, thường xuyên, liên tục và rộng rãi Câu 3. Thị trường tài chính (khái niệm, vai trò, phân loại). * Khái niệm: thị trường tài chính (TTTC) là nơi diễn ra việc mua bán trong lĩnh vực tài chính. - Đối tượng mua bán: là quyền sử dụng các nguồn TC. - Giá cả: là lãi suất, lợi tức mà người mua được sd vốn trả cho người bán. - Chủ thể tham gia TTTC: là tất cả các chủ thể kt – xh. * Vai trò cơ bản: - TTTC là cầu nối giữa người bán và người mua quyền sử dụng các nguồn tài chính. - TTTC tạo ra điều kiện cạnh tranh, giá cả mua bán trên thị trường- các loại lãi suất đi vay và cho vay - có thể được kìm giữ, hạn chế được tác hại của giá cả độc quyền cao. Dòng vốn từ người cho vay - người tiết kiệm tới người vay, người chi tiêu qua hai con đường (sơ đồ). Tài chính gián tiếp Các trung gian tài chính Người cho vay (người tiết Người đi vay (người sử kiệm) 1. 2. 3. 4. dụng) 1. Hộ gia đình 2. Các hãng kinh doanh 3. Chính phủ 4. Nước ngoài Hộ gia đình Các hãng kinh doanh Chính phủ Nước ngoài Các thị trường tài chính Tài chính trực tiếp * Phân loại TTTC: - Thị trường tiền tệ: + Đặc điểm: Dành cho các nguồn TC được trao quyền sd ngắn hạn (dưới 1 năm), vd: tín phiếu kho bạc, tín phiếu NSNN, thg phiếu, hợp đồng mua lại, ... + MĐ sử dụng nguồn tài chính: Chủ yếu sd làm phương tiện thanh toán, hình thành nên vốn lưu động của DN, vd: khách hàng rút tiền, giải ngân, ... - Thị trường vốn: + Đặc điểm: Dành cho các nguồn TC được trao quyền sd dài hạn (trên 1 năm), vd: trái phiếu, cổ phiếu, chứng khoán dài hạn, ... phục vụ cho việc mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 5. + Mục đích sử dụng nguồn tài chính: chủ yếu sd để đầu tư dài hạn và sản xuất kinh doanh, vd: chính sách kinh tế của Đảng và nhà nước, tình hình thị trường và cạnh tranh, .... - Thị trường chứng khoán: Là một bộ phận của thị trường tài giành cho việc mua bán các giấy chứng nhận chuyển quyền sử dụng các nguồn tài chính và quyền nhận lợi tức của việc đó nhằm thay đổi chủ thể có quyền nhận lợi tức đó.Giấy chứng nhận chuyển quyền sử dụng các nguồn tài chính được gọi là chứng khoán. Chứng khoán được mua bán ở đây bao gồm tất cả các giấy chứng nhận quyền sử dụng các nguồn tài chính dài hạn (cổ phiếu, trái phiếu các loại) cũng như ngắn hạn (tín phiếu, giấy nhận nợ các loại). + Thị trường sơ cấp: Là thị trường mua bán chứng khoán lần đầu. Việc mua bán này kèm theo việc làm tăng quy mô nguồn TC được đưa vào thị trường. + Thị trường thứ cấp: Là thị trương mua bán chứng khoán từ lần thứ 2 trở đi. => Các bộ phận chuyên môn hoá của thị trường tài chính có liên quan chặt chẽ với nhau, ranh giới giữa thị trường tiền tệ, thị trường vốn và thị trường chứng khoán có vùng giao nhau lớn nhưng chúng không hoàn toàn trùng nhau. Câu 4. Ngân sách Nhà nước (NSNN) (khái niệm, đặc điểm, vai trò). * Khái niệm: - Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. - NSNN luôn gắn liền với Nhà nước, được dùng để chỉ các khoản thu nhập và các khoản chi tiêu của Nhà nước được thể chế hoá bằng pháp luật. - NSNN phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định. * Đặc điểm: - Việc tạo lập và sd quỹ ngân sách luôn gắn với quyền lực NN và việc thực hiện các chức năng của NN: ngân sách là việc làm các cơ quan nhà nước: 1 phần thu từ nguồn thuế của dân, 1 phần do lợi nhuận khoản thu khác của nhà nước thu được tạo lập nên NN sử dụng quyền của mình để thu của dân (hợp pháp), lấy quyền để thu từ khoản khác( FDI. xuất khẩu....), tạo thành quỹ(hợp pháp) và chỉ có nhà nước mới có quyền dùng quỹ đó để chi vào việc phát triển đất nước. - NSNN gắn với sở hữu NN luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng, vd: tài nguyên thiên nhiên, tài sản, tư liệu sản xuất, vốn, ... - NSNN thường được chia thành nhiều quỹ nhỏ, có tác dụng riêng sau đó mới được chi dùng trong những mục đích nhất định. ví dụ như : y tế. giáo dục. giao thông, văn hóa... cơ quan nhà nước có nhiều bộ, mỗi bộ quản lí một khía cạnh, NN rải NSNN cho các bộ, các bộ mới sử dụng NSNN vào mục đích đúng đó. - Hoạt động thu chi NSNN thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu, vd: thuế, viện trợ, ... * Vai trò của NSNN trong nền kinh tế thị trường - Đặc điểm của nền kinh tế thị trường: Là nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ phát triển ở giai đoạn cao. + Ưu thế: so với nền kinh tế bao cấp, nền kinh tế thị trường thúc đẩy lực lượng sx phát triển, nâng cao năng suất lao động; tạo ra tính năng động và tự điều chỉnh của nền kinh tế.
  • 6. + Khuyết tật: ô nhiễm môi trường, sử dụng tài nguyên miễn phí; phân biệt giàu nghèo; cơ cấu kinh tế mất cân đối. - Vai trò của Ngân sách Nhà nước + Huy động nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và thực hiện sự cân đối thu - chi tài chính của Nhà nước. + Là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội của Nhà nước để khắc phục những khuyết tật của nền KTTT thể hiện trên các mặt: kinh tế, xã hội, thị trường. ++ Kích thích sự tăng trưởng kinh tế (vai trò điều tiết trong lĩnh vực kinh tế), chống độc quyền: chính phủ sẽ hướng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế đi vào quỹ đạo mà chính phủ đã hoạch định để hình thành cơ cấu kinh tế tối ưu, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển ổn định và bền vững thông qua hoạt động chi Ngân sách, NNsẽ cung cấp kinh phí đầu tư cho cơ sở kết cấu hạ tầng, hình thành các DN thuộc các ngành then chốt tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, vd: điện lực, viễn thông, hàng không ..., ngoài ra việc cấp vốn hình thành các doanh nghiệp Nhà nước là một trong những biện pháp căn bản để chống độc quyền và giữ cho thị trường khỏi rơi vào tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo; thông qua hoạt động thu, bằng việc huy động nguồn tài chính thông qua thuế, ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện vai trò định hướng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh. ++ Giải quyết các vấn đề xã hội (vai trò điều tiết trong lĩnh vực xã hội): trợ giúp trực tiếp dành cho những người có thu nhập thấp hay có hoàn cảnh đặc biệt như chi về trợ cấp xã hội, trợ cấp gián tiếp dưới hình thức trợ giá cho các mặt hàng thiết yếu, các khoản chi phí để thực hiện chính sách dân số, chính sách việc làm, chống mù chữ, hỗ trợ đồng bào bão lụt. ++ Góp phần ổn định thị trường giá cả, chống lạm phát (điều chỉnh trong lĩnh vực thị trường): bình ổn giá cả thị trường hàng hoá Nhà nước chỉ điều tiết những mặt hàng quan trọng những mặt hàng mang tính chất chiến lược; cơ chế điều tiết thông qua trợ giá, điều chỉnh thuế suất thuế xuất nhập khẩu, dự trữ quốc gia; thị trường vốn sức lao động: thông qua phát hành trái phiếu và chi tiêu của chính phủ; kiềm chế lạm phát: cùng với ngân hàng trung ương với chính sách tiền tệ thích hợp NSNN góp phần điều tiết thông qua chính sách thuế và chi tiêu của chính phủ. Câu 5. Thu NSNN (khái niệm, đặc điểm, nội dung, nhân tố ảnh hưởng). * Khái niệm: Thu ngân sách Nhà nước là sự phân chia nguồn tài chính quốc gia giữa Nhà nước với các chủ thể trong xã hội dựa trên quyền lực của Nhà nước nhằm giải quyết hài hoà các mặt lợi ích kinh tế, vd: thu nội địa, thu từ dầu thô, thu từ viện trợ,.... * Đặc điểm: + Thu NSNN p/á các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị khi ngân sách dùng quyền lực chính trị tập trung 1 phần nguồn TC quốc gia hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của NN, vd: thuế sd đất nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, lệ phí,... + Thu NSNN phụ thuộc vào tình trạng kt và sự vận động của phạm trù giá trị khác như giá cả, thu nhập, lãi suất. * Nội dung kinh tế của thu ngân sách Nhà nước: - Thu thường xuyên: Thuế và lệ phí + Thuế: ++ Khái niệm: là 1 khoản đóng góp bắt buộc được t/h bằng luật do pháp nhân và thể nhân đóng góp cho NN.
  • 7. ++ Vai trò: là công cụ quan trọng để điều tiết nền kt vĩ mô, là nguồn thu quan trọng chủ yếu của ngân sách. ++ Phân loại thuế theo tính chất chuyển giao: +++ Thuế trực thu: đánh giá trực tiếp vào người nộp thuế ( thuế thu nhập cá nhân, thuế DN ...) +++ Thuế gián thu: đánh vào người tiêu dùng thông qua giá cả hh, dv ( thuế giá trị gia tăng VAC, thuế tiêu thụ đặc biệt ...) + Lệ phí: là khoản tiền mà ng dân trả cho NN khi họ hưởng những dịch vụ do NN cung cấp so với tính pháp thấp hơn - Thu không thường xuyên: + Thu lợi tức cổ Phần của Nhà nước: trong nền kt thị trg NN đầu tư vốn và hđ sx KD bằng hình thức góp vốn hc mua cổ phần, khoản tiền này sẽ sinh lời, tạo nguồn thu dưới hình thức cổ phần. + Thu tiền bán hàng hoặc thu tài sản thuộc quyền sở hữu của nhà nước: thu tiền bán hang và khoản thu có t/c thu hồi vốn và 1 phần t/c phân phối lại. Thu tài sản thuộc sở hữu NN bao gồm thu từ bán hc cho thuê tài nguyên ( xuất khẩu dầu mỏ, cho thuê cảng, ..., bán tài sản thuộc sỏ hữu NN). + Tiền thu về hợp tác lao động với nước ngoài: là khoản tiền thu hồi của quốc gia, đồng thời là khoản tiền mà ng lao động đóng góp cho quốc gia, vd: lệ phí từ xuất, nhập khẩu, ... Ngoài các khoản trên còn có các khoản thu để cân đối NSNN là các khoản thu về vay và viện trợ. * Những yếu tố ảnh hưởng đến thu NSNN: + Thu nhập bình quân đầu người: đây là nhân tố quyết định đến mức động viên của NSNN; + Khả năng xuất khẩu dầu mỏ, khoáng sản: đây là chi tiêu phản ánh hiểu quả của đầu tư phát triển kinh tế,tỉ suất này càng lớn thì nguồn tài chính càng lớn ,do đó thu NSNN phụ thuộc vào mức độ trang trải các khoản chi phí của NN; + Tỷ kệ doanh lợi cho nền kt:đây là yếu tố làm tăng thu NSNN,ảnh hưởng đến việc năng cao tỉ suất thu NSNN ; + Mức độ trang trải các khoản chi phí của tổ chức bộ máy thu nhập: nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả thu. * Nguyên tắc tổ chức hệ thống thu NSNN: - Nguyên tắc ổn định và lâu dài - Nguyên tắc đảm bảo sự công bằng - Nguyên tắc rõ ràng chắc chắn - Nguyên tắc đơn giản. Câu 6. Chi NSNN (khái niệm, đặc điểm, nội dung, nhân tố ảnh hưởng, nguyên tắc tổ chức chi). * Khái niệm Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước theo những -nguyên tắc nhất định. Chi NSNN theo 2 quá trình: - Quá trình phân phối: là qtrinh` cấp phát ngân phí từ NSNN dẫn tới hình thành các quỹ trước khi đưa vào sd. - Quá trình sử dụng: là qtrinh chi dùng các khoản tiền, cấp phát từ NSNN theo 1 mục đích nhất định.
  • 8. * Đặc điểm - Chi NSNN gắn với bộ máy NN và những nhiệm vụ kt, ctri, xh mà NN đảm đg trong mọi thời kì. - Chi NSNN gắn liền với q` của NN, quốc hội là cơ quan q` lực tối cao nhất quyết định quy mô, nd, cơ cấu chi NSNN và phân phối nguồn ngân sách cho nh~ mục tiêu quan trọng nhất. - Hiệu quả chi NSNN đc xem xét trên tầng vĩ mô và đạt hiệu quả kt, ctrị, an ninh, quốc phòng. - Chi NSNN là nh~ khoản chi ko hoàn trả trực tiếp là chủ yếu. - Chi NSNN là 1 bộ phận cấu thành gồm vận động tiền tệ nó gắn liền vs phạm trù giá trị khác: giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tiền lương, tín dụng, ... (các phạm trù thuộc lĩnh vực tiền tệ). * Nội dung chi NSNN và cách phân loại - Nội dung chi: + Chi đầu tư phát triển + Chi sự nghiệp kinh tế; + Chi cho y tế; + Chi cho giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học; + Chi cho văn hoá, thể dục thể thao; + Chi về xã hội; + Chi quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể; + Chi cho an ninh, quốc phòng; + Chi khác: như chi viện trợ, cho vay, trả nợ gốc và lãi. - Phân loại chi NSNN Căn cứ vào mục đích chi tiêu: + Chi cho đầu tư phát triển SX: là n~ khoản chi làm phát triển cơ sở v/chất và tiềm lực kt. + Chi tiêu dùng: là khoản chi ko tạo ra sp v/chất để tiêu dùng trong tg lai mà dùng cho tiêu dùng hiện tại, vd: giáo dục, ytế, công tác dân số, khoa học và công nghệ, văn hóa, thông tin đại chúng, thể thao, lương hưu và trợ cấp xã hội, quản lí hành chính, an ninh quốc phòng, trả nợ vay nc ngoài, lãi vay nc ngoài, ... Căn cứ theo yếu tố thời hạn và phương thức quản lý NSNN + Nhóm chi thường xuyên: là khoản chi nhằm duy trì hđ thường xuyên của NN. + Nhóm chi đầu tư phát triển: là khoản chi làm tăng cơ sở v/chất, tăng trưởng kt. + Nhóm chi trả nợ và viện trợ: bao gồm các khoản chi để nhà nước thực hiện nghĩa vụ trả nợ các khoản đã vay trong nước, vay nước ngoài khi đến hạn và các khoản chi làm nghĩa vụ quốc tế; + Chi dự trữ: là những khoản chi ngân sách nhà nước để bổ sung quỹ dự trữ nhà nước và quỹ dự trữ tài chính. Căn cứ vào lĩnh vực chi: chi cho ytế, giáo dục, phúc lợi, quản lý nhà nước, đầu tư kinh tế. Căn cứ vào chức năng của Nhà nước: Chi NSNN chia thành: chi nghiệp vụ, chi phát triển * Các nhân tố hưởng đến chi NSNN - Chế độ xh và nhân tố cơ bản ả/h quyết định đến nd cơ cấu chi NSNN. - Sự phát triển của LLSX. - Khả năng tích lũy của nền kt. - Mô hình tổ chức bọ máy NN và n~ nhiệm vụ kt-xh mà NN đảm nhiệm trong từng thời kì. * Những nguyên tắc tổ chức chi NSNN
  • 9. - Gắn chặt khoản thu để bố trí các khoản chi - Đảm bảo yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả - Tập trung có trọng điểm - Phân biệt rõ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của các cấp chính quyền theo luật định để bố trí các khoản chi cho thích hợp - Tổ chức chi NSNN trong sự phối hợp chặt chẽ với khối lượng tiền tệ, lãi suất, tỷ giá hối đoái - Tuân thủ nguyên tắc nhà nước và nhân dân cùng làm. Câu 7. Khái niệm và các mối quan hệ tài chính doanh nghiệp (TCDN) * Doanh nghiệp có thể được hiểu là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện ổn định các hoạt động kinh doanh. Tài chính doanh nghiệp: - Biểu hiện bên ngoài: là các luồng tiền tệ đi vào và đi ra khỏi DN, vd: tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác, tiền đã trả nợ cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, tiền trả cho người lao động, tiền đã nộp thuế…. - Biểu hiện bên trong: là các qhệ kt, TC phát sinh trong qtrình hình thành và sd quỹ trong DN, vd: tiền thu do chủ sở hữu góp vốn, tiền chi trả vốn góp cho chủ sở hữu, tiền vay nhận được, tiền trả nợ vay… * Quan hệ TCDN - Nếu xét trên phạm vi hoạt động, các quan hệ tài chính doanh nghiệp bao gồm: + Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: thông qua các hđ như nộp thuế, nhận tài trợ, nhận cho vay ưu đãi. + Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác: phát sinh trong qhệ vay vốn, góp vốn, qhệ mua bán, các hđ thanh toán. + Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: trả lg, thưởng, phân phối lợi nhuận sau thuế, qhệ thanh toán giữa các bộ phận. - Nếu xét về nội dung kinh tế, các quan hệ tài chính của doanh nghiệp bao gồm: + Các quan hệ tài chính nhằm mục đích khai thác, thu hút vốn: thông qua n~ hđ vay vốn , phát hành trái phiếu, cổ phiếu để thu hút tạo lập KD. + Các quan hệ tài chính về đầu tư, sử dụng vốn kinh doanh: n~ qhệ này thường xảy ra trong nội bộ DN, ngoài ra DN có thể đầu tư góp vốn ra bên ngoài như góp vốn KD, mua cổ phiếu với trái phiếu vs cty khác. + Các quan hệ tài chính về phân phối thu nhập và lợi nhuận: qhệ này có lquan đến n` chủ thể và đối tg, vd: vs các cổ đông trong trả cổ tức, vs NN trong việc nộp thuế ... Khái niệm: Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với qúa trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. * Đặc điểm của TCDN: - TCDN gắn liền vs hđ sx KD của DN. - Mục đích vận động của các nguồn TC trong DN là nhằm sinh lời. * Vai trò của TCDN - Đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời vôn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: bằng cách lựa chọn, huy động n~ nguồn vốn có lợi nhất cho DN, bố trí cơ cấu vốn hợp lí. - Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm là hiện quả: bằng cách thg xuyên kiểm tra giám sát, lựa chọn các phương án đầu tư tối ưu, sd các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn.
  • 10. - Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh: bằng các sd các sp khuyến mại, mở rộng thi trg, tạo sức mua để thu hút vốn. - Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Câu 8. Nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp. Tổ chức TCDN là việc hoạch định chiến lược về sử dụng tài chính và hệ thống các biện pháp để thực hiện chiến lược đó nhằm đạt được mục tiêu KD của DN trong một thời kỳ nhất định. a) Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức TCDN - Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp nc ta gồm cócác loại hình: DN NN, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, DN có vốn đầu tư nước ngoài. Các loại hình này chi phối đến việc tổ chức, huy động vốn, sd vốn, quản lí vốn và phân phối kết quả KD, vd: DN NN được Ngân sách nhà nước đầu tư vốn toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ ban đầu, ngoài vốn nhà NN đầu tư, DN được quyền huy động vốn dưới các hình thức phát hành trái phiếu, vay vốn, nhận góp liên doanh… nhưng không thay đổi hình thức sở hữu của DN - Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành KD: tùy theo ngành sx mà DN sẽ có n~ lựa chọn khác nhauvề cơ cấu và mức độ luân chuyển vốn, vd: tốc độ luân chuyển vốn của DN sx chậm hơn tốc độ luân chuyển vốn của các DN thương mại dịch vụ, DN sx KD có tính chất thời vụ khác với DN sx KD liên tục… - Môi trường KD: là all các đk bên ngoài, ảh đến hđ của DN, sự ổn định của moi trg xung quanh tạo ra môi trg thuận lợi cho hđ của DN, vd: sự ổn định về kinh tế, thị trường, lãi suất, cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ, chính sách kinh tế, tài chính của nhà nước… (Sự ổn định của nền kinh tế sẽ tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động KD của DN. Nền kinh tế biến động có thể gây nên những rủi ro cho KD, những rủi ro đó ảnh hưởng tới các khoản chi phí đầu tư, ảnh hưởng nhu cầu về vốn, ảnh hưởng tới thu nhập của DN, cơ sở hạ tầng của nền kinh tế phát triển cũng ảnh hưởng đến tiết kiệm chi phí trong KD ...) Thị trường, gia cả, lãi suất đều ảnh hưởng đến hđ KD của DN. b) Nguyên tắc tổ chức TCDN + Nguyên tắc tôn trọng pháp luật: mục tiêu chung của các DN là lợi nhuận, vì lợi nhuận DN có thể làm hại đến lơi ích quốc gia. Do đó NN đã sd hàng loạt công cụ như TC, kt, luật pháp để tạo ra khuôn khổ KD chặt chẽ, đồng thời tạo đk kích thích, mở rộng các hđ đầu tư, DN phải hiểu luật để đầu tư đúng hướng, vd: giảm thuế, tài trợ tín dụng, ... + Nguyên tắc hạch toán kinh doanh: đây là n/tắc quan trọng nhất quyết định đến sự sống còn của DN, yêu cầu của n/tắc này là láy thu bù chi và có lãi. + Nguyên tắc giữ chữ tín: để giữ chữ tín cần tôn trọng các kỉ luật, thanh toán, chi trả các hợp đồng kt, các cam kết về góp vốn đầu tư và phân chia lợi nhuận, ko ngừng nâng cao chất lg sp để đảm bảo uy tín của thg hiệu. + Nguyên tắc an toàn phòng ngừa rủi ro: đảm bảo an toàn là cơ sở đẻ thực hiện mục tiêu KD có hiệu quả 1 trong n~ giải pháp để đảm bảo an toàn trong KD là DN đầu tư vào n` lĩnh vực để phân tán rủi ro. Nguyên tắc an toàn cần được quán triệt trong mọi khâu của công tác tổ chức TC của DN, vd: an toàn trong việc lựa chọn nguồn vốn, an toàn trong việc lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, an toàn trong việc sử dụng vốn… c) Tổ chức công tác TCDN - Tham gia thẩm định dưới góc độ tài chính với những dự án lớn về SXKH. - Chuẩn bị luận cứ và xây dựng các quyết định tài chính của DN. - Xây dựng hệ thống kế hoạch tài chính và tổ chức các biện pháp thực hiện kế hoạch.
  • 11. - Phân tích, kiểm tra, đánh giá kết quả TC. Câu 9. Doanh thu, thu nhập của doanh nghiệp. Lợi nhuận, trình tự phân phối lợi nhuận * Doanh thu, thu nhập của DN a. Doanh thu: Kết thúc quá trình KD, DN tiến hành tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và thực hiện dịch vu và thu tiền về, tạo nên doanh thu của DN. - Các bộ phận của doanh thu + Doanh thu hđ KD là toàn bộ doanh thu về tiêu thụ sp hh, dv. Đây là biện pháp chủ yếu trong tổng doanh thu. + Doanh thu tiêu thụ khác là doanh thu giữa các hđ có liên quan đến hđ KD chính của DN. VD: bán bản q` phát minh, thu về nhượng bán vật tư ứ đọng, các khoản được bồi thường, các khoản nợ vắng chủ hay nợ không ai đòi… - Các biện pháp tăng doanh thu chủ yếu + Quan tâm đến chất lượng sản phẩm vì chất lượng sp’ luôn gắn liền với uy tín của DN trong giới KD và trong công chúng, DN cũng cần mở rộng các hoạt động tiếp thị nhằm tạo điều kiện mở rộng quy mô sx, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận. + Xác định một giá bán hợp lý: việc xây dựng giá hết sức mềm dẻo và linh hoạt tác động đến cầu, kích thích tăng cầu của ng tiêu dùng để tăng doang thu tiêu thụ. + Đẩy nhanh tốc độ thanh toán, giảm bớt các khoản nợ phải thu, xử lý tốt những khoản nợ nần dây dưa … để đảm bảo thực hiện chỉ tiêu doanh thu. b. Thu nhập: Thu nhập của DN là toàn bộ các khoản tiền thu được do các hoạt động SXKD của DN mang lại. - Nội dung chủ yếu các khoản thu nhập của DN: thu nhập KD chính và phụ + Thu nhập từ hđ TC, vd: lãi ngân hàng, từ hđ KD, ... + Thu nhập từ hđ bất thg khác, vd: thanh lí vật tư dư thừa, tài sản cố định ... Thu nhập của DN có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của DN. Trước hết., nó là nguồn quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí SXKD, đảm bảo cho DN có thể tiếp tục tái sản xuất giản đơn cũng như tái SX mở rộng, là nguồn để DN có thể thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định, là nguồn để DN có thể tham gia các hđ liên doanh khác và thị trường TC. * Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận - Khái niệm: lợi nhuận của DN là khoản tiền chênh lệch giúp doanh thu và chi phí mà DN đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hđ của DN đưa lại. Nội dung lợi nhuận của DN bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động KD,vd: tỷ suất lợi nhuận vốn, tỷ suất lợi nhuận giá thành, tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng…;lợi nhuận từ hoạt động khác, vd: hđ liên doanh, liên kết, các hoạt động thuộc các dịch vụ TC ... - Vai trò + Là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN. + Là đòn bẩy kinh tế quan trọng là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sx KD của DN + Là nguồn tích lũy cơ bản để mở rộng tái sản xuất xã hội - Phân phối lợi nhuận Việc phân phối lợi nhuận phải đảm bảo các yêu cầu sau đây: + Giải quyết tốt món quan hệ về lợi ích giữa DN với người lao động và Nhà nước. + Phải giành phần lợi nhuận để lại thích đáng cho nhu cầu lái sản xuất mở rộng của DN. Lợi nhuận của DN được phân phối theo trình tự sau: + Nộp thuế thu nhập DN cho Nhà nước.
  • 12. + Bù các khoản lỗ năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế. + Nộp tiền thu sử dụng vốn NSNN đối với DNNN. Theo Thông tư số 3012002 TT- BTC ngày 2713/2002 Nhà nước không thu khoản này mà để lại cho doanh nghiệp bổ sung vốn của DN. + Trả các khoản tiền bị phạt, bồi thường do vi phạm pháp luật Nhà nước. + Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nh ko đc tính vào chi phí hợp lý khi xđịnh thu nhập chịu thuế. + Trả lợi tức cổ phần, chia lãi cho các đối tác góp vốn liên doanh (nếu có). + Còn lại trích lập các quỹ chuyên dùng của DN như: quỹ dự phòng TC, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi. Câu 10. Nguồn vốn kinh doanh và các giải pháp huy động * Nguồn vốn kinh doanh - Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ DN. Khi DN mới được thành lập thì nguồn vốn chủ sở hữu hình thành vốn điều lệ do chủ DN, các nhà đầu tư góp vốn, được sử dụng để đầu tư, mua sắm các loại tài sản của DN + DN nhà nước: vốn do NN cung cấp từ NSNN. + DN tư nhân: vốn do chủ DN tạo ra. + DN liên doanh: nguồn vốn đc đóng góp theo tỷ lệ cam kết giữa các chủ đầu tư. + Công ty cổ phần: từ phát hành cổ phiếu. Trong quá trình hđ, nguồn vốn chủ sở hữu được bổ sung từ việc phát hành bổ sung cổ phiếu hoặc từ kết quả hđ SXKD của DN như lợi nhuận không chia, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự trữ tài chính. Ý nghĩa của nguồn vốn chủ sở hữu đối với hđcủa DN. - Các khoản nợ phải trả là nguồn vốn mà DN khai thác, huy động từ các chủ thể khác, vd: vay nợ, thuê mua, ứng trước tiền hàng. . . DN được quyền sử dụng tạm thời trong một thời gian sau đó phải hoàn trả cho chủ nợ. Các khoản nợ phải trả gồm: + Nợ ngắn hạn: là khoản nợ trong thời hạn dưới 1 năm,vd: tiền lương, tền phụ cấp, tiền thưởng, thuế, các khoản nộp cho nhà nc, ... + Nợ dài hạn: là khoản nợ trong thời hạn trên 1 năm: vốn vay ngân hàng đầu tư phát triển,trái phiếu phát hành, nhận kí quỹ kí cược dài hạn,... + Nợ khác: nhận kí cược, kí đổi, vd: cầm đồ, thế chấp tài sản ... Ý nghĩa của các khoản nợ phải trả đối với hoạt động của DN: nguồn vốn này đảm bảo cung ứng đầy đủ kịp thời vốn cho SXKD. Hiệu quả sd thường cao do áp lực của chi phí sd vốn. Tuy nhiên nếu ko tính toán chính xác và thận trọng hiệu quả KD sẽ ả/h bởi lãi suất tiền vay. * Các giải pháp huy động vốn - Thông qua hình thức tín dụng, vd: tín dụng tiền qua tài khoản, tín dụng cầm đồ hoặc thế chấp tài sản, tín dụng có bảo lãnh; tín dụng thông qua chiết khấu, tín đụng thương mại, ...đây là giải pháp huy động vốn phổ biến, phục vụ cho hđ KD của DN. - Huy động vốn bằng hình thức phát hành cổ phiếu: đây là hình thức huy động có hiệu quả các nguồn TC trong xã hội để có đc số vốn lớn và ổn định cho đầu tư KD. - Hình thức góp vốn liên doanh:là n~ nguồn đóng góp của các chủ đầu tư để cùng KD và cùng hưởng lợi nhuận, vd: tổng số tiền mà nhà đầu tư cam kết góp vào công ty để KD,... - Nguồn vốn chiếm dụng: là nguồn vốn DN có thể sd trong thời gian ngắn để giải quyết phần nào nhu cầu vốn, vd: tiền lg cho nhân viên đến hạn trả nhưng chưa trả...
  • 13. Câu 11. Những vấn đề cơ bản về vốn cố định (khái niệm, đặc điểm, hao mòn tài sản cố định, khấu hao tài sản cố định, bảo toàn vốn cố định – quản lý VCĐ). * Khái niệm: Vốn cố định (VCĐ) của DN là biểu hiện bằng tiền toàn bộ TSCĐ của DN. TSCĐ chia thành hai loại: +Tài sản hữu hình: là những tài sản có hình thái, vật chất, vd:nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị, dụng cụ quản lý, ... + Tài sản vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện những lượng giá trị lớn mà DN đã đầu tư, liên quan đến nhiều chu kỳ KD, vd: q` sử dụng đất, chi phí thành lập DN, chi phí về bằng phát minh sáng chế, chi phí nghiên cứu phát triển, ... Đặc điểm TSCĐ là: trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ không thay đổi hình thái hiện vật, nhưng năng lực sản xuất và kèm theo đó là giá trị của chúng bị giảm dần. * Đặc điểm luân chuyển và quản lý vốn cố định - Đặc điểm luân chuyển: + Phương thức tham gia vào quá trình SXKD. + Cách tính chi phí VCĐ vào giá thành sản phẩm: VCĐ ch’ dần từng phần vào giá thành sp’ tương ứng với phần hao mòn TSCĐ. + Phương thức thu hồi VCĐ: VCĐ đc thu hồi từng phần tương ứng với phần hao mòn của TSCĐ đến khi TSCĐ hết time sd, giá trị của nó đc thu hồi về đủ thì VCĐ mới hoàn thành 1 vòng luân ch’. - Quản lý VCĐ: Quản lý vốn cố định bao hàm cả quản lý về mặt giá trị và quản lý mặt hiện vật của nó. + Quản lý mặt giá trị của vốn cố định là quản lý quỹ khấu hao: để quản lí tốt khấu hao cần phải đánh giá và đánh giá lại TSCĐ 1 cách thg xuyên tạo cơ sở cho việc xác định mức khấu hao hợp lí và xây dựng phương pháp khấu hao thích hợp. + Quản lý mặt hiện vật của vốn cố định là quản lý TSCĐ: thông qua việc thực hiện đúng chế độ bảo dưỡng, duy trì nâng cao năng lực TSCĐ, ko để TSCĐ bị mất hay hư hỏng. * Hao mòn và khấu hao TSCĐ - Hao mòn TSCĐ: Trong quá trình tham gia vào sản xuất, do chịu tác động bởi nhiều nguyên nhân khác nhau nên TSCĐ bị hao mòn . Có 2 loại hao mòn: + Hao mòn hữu hình: là sự giảm dần về mặt giá trị sd và giá trị do chúng đc sd trong sx hc do tác động của các yếu tố tự nhiên như ăn mòn, ... + Hao mòn vô hình: là sự suy giảm thuần túy về mặt giá trị, nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hao mòn vô hình ko phỉ do sd n` hay ít mà chủ yếu do sd KH-KT. - Khấu hao TSCĐ: Trong quá trình sẽ dụng và bảo quản, TSCĐ bị bao mòn Một bộ phận giá trị của TSCĐ tương ứng với mức hao mòn đó được chuyền dịch dần dần vào giá thành sản phẩm gọi là khâu hao TSCĐ. Bộ phận giá trị này là một yếu tố của chi phí sx và cấu thành trong giá thành sản phẩm được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ gọi là tiền khấu hao TSCĐ. Sau khi sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ, số tiền khấu hao được trích lại và tích luỹ thành quỹ khấu hao TSCĐ. Mục đích của quỹ khấu hao: + Dùng để sửa chữa lớn để tái sản xuất từng phần TSCĐ + Dùng để tái sản xuất mở rộng TSCĐ( sử dụng như một nguồn tài chính bô sung cho các mục đích đầu tư phục vụ sản xuất KD hoặc đầu tư đổi mới TSCĐ). Câu 12. Vốn lưu động (khái niệm, đặc điểm, phân loại, bảo toàn vốn lưu động). * Khái niệm, nội dung và đặc điểm vốn lưu động - Khái niệm: Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động (TSLĐ) của DN phục vụ cho quá trình KD.
  • 14. - Nội dung: TSLĐ gồm 2 bộ phận: 1. TSLĐ trong sản xuất là đối tượng lao động, bao gồm : + Dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất được liên tục, vd: nguyên vật liệu chính, phụ; nhiên liệu;... + Vật tư đang trong quá trình chế biến, vd: sản phẩm chế tạo, bán thành phẩm, ... 2. TSLĐ trong lưu thông: Trong quá trình lưu thông, còn phải tiến hành một số công việc chọn lọc, đóng gói, xuất giao sản phẩm và thanh toán.... Do đó hình thành một số khoản hàng hoá và tiền tệ, vốn trong thanh toán...gọi là tài sản lưu thông , vd: sp’, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, chi phí trả trước, ... - Đặc điểm VLĐ: + Luôn được chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu tử hình thái tiền tệ sang hình thái dự trữ vật tư hàng hoá và cuối cùng lại trở về trạng thái ban đầu của nó. + Thường xuyên có các bộ phận tồn tại cùng một lúc dưới các hình thức khác nhau trong lĩnh vực lưu thông và sx. + Vốn lưu động luân chuyến toàn bộ một lần vào sp, được bù đắp khi giá trị sp được thực hiện và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sx. * Phân loại vốn lưu động Cách phân loại 1: Dựa theo vai trò trong quá trình tái sx - Vốn lưu động nằm trong quá trình dự trữ sx: gồm giá trị của all nguyên vật liệu, năng lg phục vụ trong quá trình sx. - Vốn lưu động nằm trong quá trình trực tiếp sx: gồm giá trị các sp dở dang và các phí tổn đã chi ra trong kì, nhưng co tác dụng cho n` kì sx, do đó đc tính dần vào giá thành. - Vốn lưu động nằm trong quá trình lưu thông: gồm vốn thành phẩm, vốn tiền mặt, n~ khoản phải thu tạm ứng trong quá trình mua bán vật tư, vd: đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn, các khoản phải thu, tạm ứng … Cách phân loại 2: dựa theo hình thái biểu hiện và chức năng của các thành phần - Vốn vật tư, vd: nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ lao động, sp’ dở dang và thành phẩm. - Vốn tiền tệ: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, kể cả kim loại quý , vd: vàng, bạc, đá quý … Cách phân loại 3: dựa theo nguồn hình thành - Nguồn vốn chủ sở hữu - Nợ phải trả * Bảo toàn VLĐ - Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết. - Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn ở mọi khâu của quá trình sản xuất và tiêu thụ. - Áp dụng các biện pháp bảo toàn vốn. - Thường xuyên phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động. Câu 13. Chi phí sản xuất KD và giá thành sản phẩm của DN * Chi phí sản xuất KD - Khái niệm: Chi phí SXKD của DN là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về vật chất và lao động mà DN bỏ ra để SXKD trong một thời kỳ nhất định. - Nội dung + Chi phí sản xuất trực tiếp: Là toàn bộ những chi phí mà DN phải bỏ ra để trực tiếp tạo ra các loại sp hh, dv. Xét về cơ cấu, chi phí sx được cấu thành bởi các khoản mục chi phí: ++ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:bao gồm toàn bộ nguyên vật liệu chính và phụ, đc sd trực tiếp để sx chế tạo sp.
  • 15. ++ Chi phí nhân công trực tiếp: là khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sx sp,vd: tiền lg, tiền thưởng... ++ Chi phí sx chung: là n~ chi phí phục vụ trong quá trình chế tạo sp hc cung ứng dịch vụ. vd: chi phí nhân viên phục vụ phân xưởng, chi phí khấu hao, tài sản cố định, ... + Chi phí bán hàng: Là những chi phí phát sinh trong công đoạn tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và cung ứng dịch vụ. ++ Chi phí lưu thông: là n~ chi phí lquan trực tiếp đến tiêu thụ sp hh, vd: chi phí vận chuyển đóng gói, bảo quản hh,... ++ Chi phí tiếp thị: là n~ chi phí gắn liền với việc tìm kiếm và mở rộng thị trg, vd: chi phí quảng cáo, n/cứu thị trg, ... + Chi phí quản lý và điều hành hđ KD: Bao gồm chi phí quản lý KD, chi phí quản lý hành chính tổ chức. Đây là những khoản chi phí gián tiếp. Sự tăng giảm của qui mô và khối lượng sp sx không ảnh hưởng tức thời tới sự tăng giảm của chi phí gián tiếp. + Các khoản thuế gián thu, vd: thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu Ngoài ra để thực hiện các mục tiêu của KD, DN cần phải bỏ ra những chi phí liên quan đến hoạt động TC, như : chi phí liên doanh, chi phí đầu tư TC, chi phí cho vay vốn, chi phí liên quan mua bán ngoại tệ; hoặc những chi phí từ các nghiệp vụ riêng biệt với hđ KD cơ bản, hđ TC như: chi phí thanh lý…. * Giá thành sản phẩm - Khái niệm: Giá thành sp của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí của DN để hoàn thành việc sx và tiêu thụ một loại sp nhất định (bao gồm giá thành sx+ CF tiêu thụ và CF quản lý) Phân biệt chi phí sx và giá thành sp + Giá thành sx là toàn bộ CF của DN bỏ ra để hoàn thành việc SX một khối lượng sp nhất định. Giá thành toàn bộ gồm giá thành sx và chi phí tiêu thụ quản lí. + Chi phí sx là toàn bộ CF của DN bỏ ra để sx trong một thời kỳ nhất định. - Vai trò của chỉ tiêu giá thành + Là thước đo mức chi phí sx và tiêu thụ sp của DN + Là một công cụ quan trọng của DN để kiểm soát tình hình hđ SXKD, xem xét hiệu quả các biện pháp tổ chức, kỹ thuật + Là một căn cứ quan trọng để DN xây dựng chính sách giá cả đối với từng loại sp. - Hạ giá thành sp Ý nghĩa: + Tạo điều kiện cho DN thực hiện tốt việc tiêu thụ sp + Tạo ra lợi thế cho DN trong cạnh tranh + Là một yếu tố quan trọng để DN tăng lợi nhuận + Tạo điều kiện cho DN có thể giảm bớt lượng vốn lưu động sd vào sx hoặc có thể mở rộng thêm sx sp Các yếu tố chủ yếu tác động hạ giá sp + Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ: là yếu tố quan trọng để hạ giá thành sp, phát triển lợi nhuận một cách bền vững. + Tổ chức lao động và sd con người: là yếu tố quan trọng để tăng năng suất lđ, hạ giá thành sp, nhất là đối với các DN sd n` lđ trong sx. + Tổ chức quản lý sx và TC: nhằm tránh thất thoát.
  • 16. Câu 14. Tín dụng (khái niệm, đặc điểm, phân loại – các hình thức tín dụng). * Khái niệm: Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa những người đi vay và những người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Hoạt động của tín dụng gồm hai quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng hay còn gọi là huy động vốn và cho vay. * Các đặc điểm cơ bản của tín dụng: - Có sự tín nhiệm giữa hai bên trong quan hệ tín dụng. - Tính thời hạn. + Thời hạn cho vay: là khoảng thời gian kể từ khi bắt đầu cho vay đến khi thu hết nợ. VD: một người bạn của A cho A vay số tiền 100 triệu đồng, người vay hẹn sau 10 ngày sẽ trả hết nợ gốc + tiền lãi phát sinh, nhưng sau 10 ngày mà A ko trả thì A phải chịu trách nhiệm trước pháp luật,... + Thời hạn trả nợ: là khoảng thời gian từ khi trả nợ đến khi hết nợ, vd: cá nhân A vay 300 triệu của ngân hàng B, sau khi hết thời hạn cho vay ngân hàng B quy định cho cá nhân A sau 1 tháng phải trả hết nợ gốc + tiền lãi, nếu cá nhân A ko trả hết nợ sau 1 tháng thì sẽ phải chịu trách nhiệm của pháp luật + Kỳ hạn trả nợ: là khoảng thời gian bằng nhau trong thời hạn trả nợ để định hướng ng vay trong việc trả nợ, vd: cứ 10 ngày trong thời hạn trả nợ cá nhân A trả cho ngân hàng B 1 khoản tiền nào đó, ... + Mức trả nợ: là số tiền trả nợ ở mỗi kì hạn trả nợ, vd: sau 10 ngày trong thời hạn trả nợ cá nhân A trả cho ngân hàng B 100 triệu đồng, ... - Quan hệ tín dụng là sự vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả đủ gốc và lãi. - Bị chi phối bởi các quy luật kinh tế: quy luật cung-cầu, giá trị lưu thông tiền tệ (lạm phát), quy luật cạnh tranh. - Luôn chứa đựng khả năng rủi ro: khi cho vay phải đảm bảo các đảm bảo tín dụng. * Nguyên nhân làm phát sinh quan hệ tín dụng: - Sự hình thành cung: Doanh nghiệp , Cá nhân, hộ gia đình, Nhà nước …… - Sự hình thành cầu: Doanh nghiệp, Cá nhân, hộ gia đình, Nhà nước …… - Cơ chế chuyển giao vốn trên thị trường tài chính + Hình thức tài chính trực tiếp: ng’ cho vay và ng’ đi vay gặp gỡ trực tiếp cho nhau vay bằng tiền mặt hc tiền ghi sổ, ... + Hình thức tài chính gián tiếp: ng’ cho vay và ng’ đi vay thông qua hình thức chuyển vốn trung gian tài chính. * Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường: - Đảm bảo cho quá trình SXKD diễn ra thường xuyên, liên tục: DN thiếu vốn tạm thời có thể thông qua các hình thức tín dụng để đáp ứng n~ nhu cầu nua nguyên vật liệu, thanh toán tiền lg, đảm bảo tính liên tục của SXKD. Hệ thống tín dụng có độ tin cậy cao làm giảm bớt rủi ro của n~ ng cho vay. Do đó làm cho quá trình tập trung vay t/h nhanh chóng có hiệu quả. - Tích tụ, tập trung vốn thúc đẩy sản xuất kinh doanh. - Điều chỉnh, ổn định và tăng trưởng kinh tế:thông qua hđ cung cấp vốn vs lãi suất ưu đãi NN có thể điều chỉnh cơ cấu kt và thúc đẩy tăng trưởng kt. - Nâng cao đời sống của nhân dân và thực hiện các chính sách xã hội khác của Nhà nước. - Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế. * Phân loại tín dụng: Căn cứ vào thời hạn cho vay - Cho vay ngắn hạn: là khoảng thời gian cho vay với thời hạn tối đa là 12 tháng. - Cho vay trung hạn: là khoảng thời gian cho vay với thời hạn từ 12-36 tháng. - Cho vay dài hạn: là khoảng thời gian cho vay với thời hạn trên 36 tháng.
  • 17. Căn cứ vào sự đảm bảo - Tín dụng không đảm bảo: là việc cho vay dựa vào tín nhiệm của người đi vay. - Tín dụng có đảm bảo: người đi vay phải thế chấp tài sản để t/h các đảm bảo tín dụng. Căn cứ vào chủ thể cho vay và khách thể nhận tiền - Tín dụng thương mai: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá. - Tín. dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong xã hội được thể hiện dưới hình thức tiền tệ. - Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước và công chúng mà trong đó Nhà nước với tư cách là người đi vay. - Tín dụng thuê mua: là các quan hệ tín dụng nẩy sinh giữa Công ty tài chính (công ty cho thuê tài chính) với những người sản xuất, kinh doanh dưới hình thức cho thuê tài sản. - Tín dụng quốc tế: là tổng thể các quan hệ kinh tế phát sinh giữa các chủ thể của một nước với các chủ thể của nước khác, và với các tổ chức quốc tế khi cho vay và trả nợ tiền vay theo những nguyên tắc của tín dụng. Căn cứ vào mục đích vay - Tín dụng cho sx, lưu thông hh: là các khoản cho vay đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ quá trình SXKD của DN. - Tín dụng tiêu dùng: là khoản cho vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Căn cứ vào lĩnh vực cho vay - Tín dụng cho công nghiệp. - Tín dụng cho nông nghiệp, GTVT….. Căn cứ vào tính kế hoạch hóa - Cho vay trong hạn mức: là các khoản cho vay trong phạm vi hạn mức tín dụng mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn. - Cho vay ngoài kế hoạch: là n~ khoản cho vay ko nằm trong hợp đồng vay mượn theo dự kiến. Căn cứ vào lãi suất cho vay - Cho vay theo lãi suất quy định: thường tương ứng với các khoản vay trong hạn mức. - Cho vay theo lãi suất thoả thuận: thường tương ứng với các khoản vay ngoài hạn mức. Câu 15. Lãi suất tín dụng (khái niệm, ý nghĩa, các loại lãi suất). * Khái niệm: là tỉ lệ % giữa tổng số lợi tức thu đc so vs tổng số tiền gửi hay tiền cho vay trong khoảng time nhất định. Lãi suất chính là giá cả của tín dụng. * Ý nghĩa của lãi suất - Trên tầm vĩ mô: lsuất là công cụ điều tiết kt vĩ mô hiệu quả của chính phủ tác động điều chỉnh cơ cấu kt, tốc độ phát triển, đến số lg thất nghiệp và lạm phát góp phần điều tiết luồng di chuyển vốn vs các nền kt trên thế giới và điều tiết sự ổn định của tỉ giá. - Trên tầm vi mô: lsuất là cơ sở để các cá nhân và DN đưa ra các quyết định đầu tư kt. * Các loại lãi suất tín dụng - Lãi suất danh nghĩa: là lsuất mà ng cho vay đc hưởng ko tính đến sự biến động của giá trị tiền tệ. - Lãi suất thực: là lsuất sau khi đã trừ đi sự biến động của giá trị tiền tệ. - Lãi suất sàn, lãi suất trần: là lsuất thấp nhất hc cao nhất trong 1 khung lsuất nào đó mà NHTW quy định để can thiệp vào hđ tín dụng. - Lãi suất cơ bản của ngân hàng
  • 18. + Lãi suất tiền gửi: là lsuất mà NHTM trả cho ng gửi trên số tiền ở tài khoản tiết kiệm. + Lãi suất cho vay: là xác định trên cơ sở lsuất tiền gửi theo tính chất của khoản vay và time vay vốn. + Lãi suất liên ngân hàng: là lsuất mà NH cho nhau vay nhằm giải quyết nhu cầu vốn ngắn hạn trên các thị trg tiền tệ. Ngoài ra còn có các loại lãi suất sau: + Lãi suất chiết khấu: là tỉ lệ % giữa tổng số lợi tức chiết khấu mà NH thu đc khi chiết khấu 1 thương phiếu nào đó cho khách hàng so với mệnh giá của thương phiếu. + Lãi suất tái chiết khấu: là lsuất mà NHTW thực hiện khi chiết khấu 1 thg phiếu cho các NHTM. + Lãi suất trung bình: là lsuất trung bình của thị trg tiền tệ thường đc tính vào cuối tháng đc coi như lsuất hướng dẫn cho việc kí kết hợp đồng. + Lãi suất cơ bản: Câu 16. Chính sách tiền tệ (khái niệm, mục tiêu, công cụ). * Khái niệm: là hệ thống các bộ phận của NN trong lĩnh vực lưu thông thị trg nhằm điều hành cung cầu thị trg. CSTT nhằm gây ra sự mở rộng hay thắt chặt lại trong việc cung ứng tiền tệ, để ổn định giá trị đồng bản tệ, đưa sản lượng và việc làm của quốc gia đến mức mong muốn. Được hoạch định theo 1 trong 2 hướng sau: - Chính sách tiền tệ mở rộng: nhằm tăng lương tiền cung ứng, khuyến khích đầu tư, mở rộng KD tạo việc làm chống suy thoái kt, chống thất nghiệp. - Chính sách tiền tệ thắt chặt: nhằm giảm lg tiền cung ứng, hạn chế đầu tư, kìm hãm sự phát triển quá đà của nền kt, trg hợp này CSTT nhằm chống lạm phát. * Mục tiêu - Kiểm soát lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền bản tệ + Ổn định giá trị đối nội của đồng tiền: duy trì sức mua của nó vs thị trg hh, dv trong nước. + Ổn định giá trị đối ngoại của đồng tiền: thể hiện bằng các chính sách tỉ giá hối đoái. - Tạo việc làm: nếu CSTT mở rộng cung ứng tiền tệ thì tạo đkiện mở rộng đầu tư sx, DN và nền kt càn n` lđộng hơn, giảm tỉ lệ thất nghiệp và ngược lại. - Tăng trưởng kt: CSTT có thể tác động đồng thời đến tăng trg kt và việc làm vì khi cung ứng tiền tệ tăng sẽ khuyến khích đầu tư mở rộng sx, làm tăng sản lg, tăng trg kt, tăng công ăn việc làm và ngược lại (đối với CSTT thắt chặt) => Các mục tiêu chính sách tiền tệ có quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau. * Các công cụ chủ yếu của chính sách tiền tệ - Nghiệp vụ thị trường mở: là việc NHTW mua và bán các chứng khoán có giá, mà chủ yếu là tín phiếu kho bạc NN, nhằm làm thay đổi lượng tiền cung ứng. Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ quan trọng nhất của NHTW, công cụ này có thể thực hiện nhanh chóng, ít tốn kém về chi phí, tuy nhiên việc sd công cụ này chỉ phát huy đc hiệu quả cao khi sd cơ chế thanh toán ko dùng tiền mặt. - Chính sách chiết khấu: được thực hiện khi NHTW cho các NHTM vay tiền bằng cách cung ứng thêm tiền cho hệ thống NH thông qua việc mua các thương phiếu hoặc thế chấp chứng khoán thông qua việc thay đổi lsuất tái chiết khấu, NHTW có thể hạn chế hc mở rộng cho vay vs các NHTM làm cho lg tiền cung ứng trong nền kt tăng hc giảm. - Chính sách dự trữ bắt buộc: dự trữ bắt buộc là tiền gửi của các NHTM ở NHTW. Việc thay đổi mức dự trữ bắt buộc của NHTW sẽ làm cho khả năng tín dụng của NHTM tăng hc giảm dẫn đến giảm hc tăng lg tiền cung ứng.
  • 19. Câu 17. Những vấn đề chung về tài chính quốc tế (TCQT) (khái niệm, cơ sở các quan hệ, các nguyên tắc cơ bản). * Khái niệm: TCQT bao gồm những nội dung liên quan đến các hoạt động TC ở tầm qtế. Phạm vi nghiên cứu và ứng dụng của TCQT rộng, có liên quan đến nhiều lĩnh vực hđ kt, nhiều mối quan hệ đan xen phức tạp. - Nội dung TCQT: + Từ góc độ kinh tế vĩ mô TCQT gồm những vấn đề chủ yếu như: ++ Tỉ giá hối đoái. ++ Cán cân thanh toán quốc tế: so sánh giữa nhập, xuất quốc gia này so vs quốc gia khác. ++ Hệ thống TC tiền tệ quốc tế. ++ Nợ nước ngoài. + Từ góc độ thị trường, TCQT bao gồm:
  • 20. ++ Đánh giá các khoản rủi ro quốc tế. ++ Các thi trg TCQT ++ Đầu tư quốc tế trực tiếp và gián tiếp. + Từ góc độ đầu tư những quan hệ tài chính quốc tế gồm: ++ Đầu tư quốc tế trực tiếp ++ Đầu tư quốc tế gián tiếp - Đặc điểm TCQT: + Là một bộ phận của quan hệ kinh tế quốc tế. + Thể hiện quan hệ giữa các chủ thể của một quốc gia này với các chủ thể của quốc gia khác hoặc các tổ chức quốc tế. + Luôn gắn liền với quá trình vận động của những dòng vốn trong phát triển kinh tế quốc tế và tuân thủ những nguyên tắc nhất định. - Khái niệm TCQT: là hệ thống những quan hệ TC nảy sinh giữa các chủ thể của một nước với các chủ thể của nước khác, và với các tổ chức quốcc tê, gắn liền với các dòng lưu chuyển hàng hóa và vốn trên thế giới theo những nguyên tắc nhất định. * Cơ sở của các quan hệ TCQT - Sự hợp tác quốc tế về kt được thực hiện trên cơ sở phân công lao động quốc tế: phân công lđ quốc tế là quá trình tập trung sx, cung cấp 1 số loại sp dịch vụ vào 1 quốc gia nhất định dựa trên cơ sở ưu thế của quốc gia đó về các đk tự nhiên: kt, KH-CN và XH để đáp ứng nhu cầu của các quốc gia khác thông qua trao đỏi quốc tế. thực chất của phân công lđ quốc tế là sự chuyên môn hóa, hợp tác hóa giữa các quốc gia thông qua cạnh tranh trên thị trg thế giới. - Sự phát triển của các hđ đầu tư quốc tế: các nền kt có nguồn tiết kiệm trong nước thấp cần phải thu hút các nguồn vốn từ nước ngoài để đảm bảo cho phát triển kt trong khi các quốc gia thừa vốn lại càng n`, lỗ lực xuất khẩu vốn để mở rộng thị trg đầu tư thu lợi nhuận tối đa. - Sự phát triển của các hoạt động đầu tư quốc tế đưa hoạt động TCQT lên tầm cao hơn. - Quan hệ TCQT còn tùy thuộc một phần quan trọng vào những yêu tố chính trị, vào chính sách của những nước hữu quan đối với nước chủ nhà như chính sách thuế quan, viện trợ quốc tế, tín dụng quốc tế, đầu tư trực tiếp... - Sự phát sinh và phát triển của các quan hệ tài chính quốc tế bắt nguồn từ các quan hệ kinh tế và quan hệ chính trị giữa các nước trong cộng đồng quốc tế. * Những nguyên tắc cơ bản của kt quốc tế và TCQT Việc mở rộng quan hệ kt quốc tế vừa phải tuân thủ những nguyên tắc phù hợp với thông lệ quốc tế, đồng thời phải tuân thủ những nguyên tắc nhằm bảo đảm ngày càng củng cố chế độ chính trị và những giá trị truyền thống của mỗi quốc gia. - Tôn trọng độc lập chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau: + Ko đưa ra nh~ đk làm hại đến lợi ích của nhau. + Ko dùng các thủ đoạn có tính chất can thiệp vào nội bộ của các quốc gia có quan hệ. + Tôn trọng các điều khoản đã thỏa thuận kí kết. - Bình đẳng: nguyên tắc này bắt nguồn từ yc phải coi các quốc gia trong cộng đồng quốc tế là một quốc gia độc lập có chủ q`, đc bình đẳng trong quan hệ. - Cùng có lợi: là cơ sở quan trọng để thiết lập hc mở rộng quan hệ quốc tế giữa các quốc gia.
  • 21. Câu 18. Các hình thức chủ yếu của tài chính quốc tế (FDI, tín dụng quốc tế, viên trợ không hoàn lại). Đầu tư quốc tế là những phương thức đầu tư vốn, tài sản ở nước ngoài để tiến hành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với mục đích tìm kiếm lợi nhuận và những mục tiêu kinh tế xã hội nhất định. Nếu căn cứ vào chủ thể tiếp nhận đầu tư thì nguồn vốn đầu tư quốc tế chia thành: - Nguồn vốn chảy vào các doanh nghiệp. - Nợ chính phủ từ các nguồn vốn nước ngoài. Nếu căn cứ vào tính chất sử dụng của tư bản thì đầu tư quốc tế gồm: - Đầu tư trực tiếp. - Đầu tư gián tiếp. * Đầu tư quốc tế trực tiếp (FDI) - Khái quát về đầu tư quốc tế trực tiếp: FDI không chỉ đưa vốn ngoại tệ vào nước sở tại, mà còn kèm theo chuyển giao công nghệ, trình độ quản lý tiên tiến, khả năng tiếp cận thị trường thế giới… Song điều quan trọng đặt ra cho các nước tiếp nhận là phải khai thác triệt để các lợi thế có được của nguồn vốn này nhằm đạt hiệu quả cao về tổng thể, bởi lẽ FDI cũng có những mặt trái của nó. - Động cơ của đầu tư trực tiếp nước ngoài + Đầu tư định hướng thị trường: là hình thức đầu tư nhằm mở rộng thị trg tiêu thụ, sp của cty mẹ sang các nước sở tại. + Đầu tư định hướng chi phí: là hình thức chi phí nhằm giảm đầu tư sx thông qua việc tận dụng lđ và nguồn tài nguyên giá rẻ. + Đầu tư định hướng nguồn nguyên liệu: là hình thức đầu tư nhằm khai thác nguồn nguyên liệu để cung cấp cho các cty mẹ. - Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài + Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài + Doanh nghiệp liên doanh + Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh + Các hình thức khác: hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao- KD (BTO), hợp đồng xây đựng chuyển giao (BT)… - Lợi ích của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) + Tác động của FDI đối với các nước tiếp nhận vốn: ++ Đối với những nước công nghiệp phát triển: là nh~ nước xuất khẩu FDI n` nhất nh cũng tiếp nhận FDI n` nhất, nguồn vốn này giúp tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật, tăng trg kt, tạo công ăn việc làm. ++ Đối với các nước đang phát triển: FDI là nguồn vốn quan trọng để thực hiện CNHHĐH và tăng trg kt. + Tác động của FDI đối với các nước xuất khẩu FDI: giúp mở rộng thị trg tiêu thụ sp, giảm chi phí sx, đổi mới cơ cấu sx, áp dụng các công nghệ mới. - Những mặt trái của FDI đối với các nước nhận đầu tư: + Có thể phải tiếp nhận công nghệ kĩ thuật lạc hậu. + Các nhà đầu tư thg tính giá cao cho các nhân tố đầu vào. + Nước nhận đầu tư có thể phải áp dụng 1 số ưu đãi cho các nhà đầu tư nc ngoài tạo ra bất lợi cho các DN trong nc. * Tín dụng quốc tế - Khái quát chung về tín dụng quốc tế: Tín dụng quốc tế là tổng thể các quan hệ kinh tê phát sinh giữa các chủ thể của một nước với các chủ thể của nước khác, và với các tổ chức quốc tê khi cho vay và trả nợ tiền vay theo những nguyên tắc của tín dụng. Quan hệ
  • 22. tín dụng quốc tế bắt nguồn trước hết từ đòi hỏi khách quan của chính sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước, sự phát triển của các doanh nghiệp, đồng thời với việc mở rộng các quan hệ kinh tế quốc tế. + Ưu điểm: ++ Vay vốn chủ yếu dưới dạng tiền tệ, dễ chuyển thành phg tiện đầu tư khác. ++ Là nc tiếp nhận đầu tư toàn q` sd vốn cho các mục đích riêng của mình. ++ Chủ đầu tư nc ngoài có thu nhập ổn định thông qua lãi suất tiền vay. + Nhược điểm : ++ Hiệu quả sd vốn có thể ko cao do bên nc ngoài ko trực tiếp tham gia điều hành quản lí. ++ Nếu các nc đi vay sd và quản lí vốn vay ko hiệu quả có thể dẫn đến tình trạng nợ lần bị lệ thuộc vào nc chủ đầu tư. - Các hình thức tín dụng quốc tế + Vay thương mại: ++ Khái niệm: là hình thức vay nợ quốc tế trên cơ sở quan hệ cung cầu về vốn trên thị trg, lãi suất do thị trg quyết định. ++ Đặc điểm: +++ Ngân hàng là người cung cấp vốn, không tham gia vào hoạt động của người vay +++ Chủ đầu tư nước ngoài thu lợi nhuận qua lãi suất ngân hàng +++ Độ rủi ro đối với chủ đầu tư thường rất lớn +++ Đối tượng vay vốn là các doanh nghiệp (nếu là đầu tư tư nhân), là chính phủ các nước (nếu là tín dụng thương mại trong chương trình ODA). + Viện trợ phát triển chính thức (ODA) + Khái niệm: là các khoản viện trợ cho vay ưu đãi của các chính phủ các hệ thống của các tổ chức liên hợp quốc, phi chính phủ, TC dành cho chính phủ và nhân dân các nc đang thúc đẩy phát triển kt và phúc lợi của các quốc gia này. ++ Đặc điểm: +++ Các nhà tài trợ không trực tiếp điều hành dự án +++ Nguồn ODA gồm các khoản vay ưu đãi, trong đó có một tỷ lệ nhất định là viện trợ không hoàn lại +++ Các nước nhận vốn ODA phải hội đủ một số điều kiện nhất định mới được nhận tài trợ +++ Chủ yếu dành hỗ trợ cho các dự án đầu tư vào cơ sở hạ tầng như giao thông vận tải, giáo dục, y tế... +++ Các nhà tài trợ là tổ chức viện trợ đa phương (gồm các tổ chức thuộc Liên hợp quốc, Liên minh châu âu, các tổ chức phi chính phủ, IMF, WB, ADB...) và các tổ chức viện trợ song phương ++ Các hình thức tài trợ cơ bản của nguồn vốn ODA: +++ Hỗ trợ dự án +++ Hỗ trợ phi dự án +++ Hỗ trợ cán cân thanh toán +++ Vay thương mại - Định hướng quản lý sử dụng tín dụng quốc tế của Nhà nước CHXHCN Việt Nam + Giải quyết số nợ cũ + Khai thác các nguồn vốn vay ++ Đa dạng hóa các nguồn vốn vay nước ngoài +++ Khai thác triệt để các khoản vay vốn của Chính phủ nước ngoài
  • 23. +++ Mở rộng quan hệ và thu hút vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế như IMF, WB, các ngân hàng phát triển khu vực….. ++ Sử dụng tiền vay nước ngoài vào mục đích đầu tư phát triển, loại trừ việc dùng tiền vay nước ngoài vào việc trang trải nhu cầu tiêu dùng. ++ Thống nhất một đầu mối quản lý vay nợ nước ngoài. * Viện trợ quốc tế không hoàn lại - Khái quát chung + Động cơ nhân đạo có thể là lý do chủ yếu của viện trợ quốc tế, nhưng nhân tố kinh tế chính trị và chiến lược phát triển lại tác động đến việc xác định cụ thể giá trị viện trợ. + Mục đích: hỗ trợ giúp cho các quốc gia đang phải đương đầu vs nh~ cấp bách cần có trợ giúp hc để duy trì q` lực của một chế độ. - Các hình thức viện trợ + Viện trợ của các chính phủ: là loại viện trợ song phương giữa các nc. + Viện trợ của các tổ chức quốc tế: là loại hình viện trợ đa phg giữa các quốc gia đc thể hiện thông qua 1 tổ chức nào đó, loại hình viện trợ này tránh đc nh~ khó khăn nảy sinh từ mqh song phg, đặc biệt là các vấn đề chính trị. + Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO) : phương thức cơ bản là từ dân vs dân và quan hệ trực tiếp vs các địa phg cơ sở. - Định phí (chi phí cố định) : là loại chi phí không liên quan trực tiếp tới sự thay đổi của sản lượng. Bao gồm những khoản mục : lương của cán bộ quản lý, khấu hao, chi phí duy trì bảo quản, chi phí bảo hiểm, chi phí thuê bất động sản (thuê kho, thuê văn phòng). Lưu ý : gọi là định phí nhưng nó chỉ cố định ở một giới hạn cận biên, nếu vượt quá giới hạn đó thì định phí lại được xác định ở một mức độ khác. Ví dụ : Công ty thuê xe tải để phân phối nước giải khát, xe tải có thể chuyên chở tối đa là 10.000 chai mỗi ngày. Rõ ràng chi phí thuê xe là định phí ở mức độ tối đa 10.000 chai/ngày. Nhưng nếu hơn 10.000 chai/ngày được phân phối thì phương án khác được xem xét là công ty phải thuê thêm xe tải, do đó phải tăng thêm chi phí đi thuê. - Biến phí : là những chi phí phụ thuộc vào sự thay đổi sản lượng, tăng giảm theo cùng tỷ lệ với sản lượng. Gồm các khoản mục : tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất, chi phí NVL cho sản xuất, hoa hồng trên doanh số, chi phí nhiên liệu, bao bì, một số chi phí khác biến đổi với đầu ra.