SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  28
Télécharger pour lire hors ligne
CHƯƠNG 6. LUẬT HÌNH SỰ VÀ LUẬT TỐ TỤNG
HÌNH SỰ VIỆT NAM
1
1
2
Khái quát về luật hình sự
Tội phạm
Hình phạt
Tố tụng hình sự
3
4
1. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT HÌNH SỰ
1.1. Khái niệm
1.2. Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của ngành
luật hình sự
1.3. Hiệu lực của Bộ luật hình sự
2
1.1. KHÁI NIỆM
• Luật hình sự được hiểu với nghĩa là ngành luật hình sự.
• Là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật VN, bao gồm
tổng thể các QPPL do Nhà nước ban hành, xác định những hành vi
nguy hiểm nào cho xã hội là tội phạm, đồng thời quy định hình
phạt đối với những tội phạm ấy.
• Bộ luật hình sự ngày 27 tháng 11 năm 2015 có hiệu lực từ
1/7/2016
• Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự ngày 20
tháng 6 năm 2017 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2018
• Bộ luật hình sự ngày 21/12/1999 có hiệu lực từ 1/7/2000
• Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự ngày
19/6/2009 có hiệu lực từ 1/7/2010
3
1.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU
CHỈNH CỦA NGÀNH LUẬT HÌNH SỰ
• Đối tượng điều chỉnh là quan hệ phát sinh giữa nhà nước và
người phạm tội.
• Nhà nước tham gia vào quan hệ pháp luật Hình sự với tư cách là
người bảo vệ lợi ích xã hội, người thực hiện công lý xã hội.
• Người phạm tội (bao gồm cá nhân hoặc pháp nhân)
• Phương pháp điều chỉnh của ngành luật hình sự: phương
pháp mệnh lệnh quyền uy.
4
1.3. Hiệu lực của Bộ luật hình sự
• Hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi
phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (Điều 5 BLHS2015)
• Hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi
phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam (Điều 6 BLHS2015)
• Hiệu lực của Bộ luật hình sự về thời gian (Điều 7
BLHS2015)
5
2. TỘI PHẠM (VPHS)
2.1. Khái niệm, đặc điểm tội phạm
2.2. Phân loại tội phạm
2.3 Đồng phạm và những trường hợp loại trừ trách nhiệm
hình sự
6
2.1.1. KHÁI NIỆM TỘI PHẠM (Điều 8
BLHS2015)
• 1. Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định
trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm
hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố
ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn
vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ
kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn
xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm
quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân,
xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội
chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lý
hình sự.
• 2. Những hành vi tuy có dấu hiệu của tội phạm nhưng tính
chất nguy hiểm cho xã hội không đáng kể thì không phải là
tội phạm và được xử lý bằng các biện pháp khác.
7
2.1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TỘI PHẠM
• Hành vi đó là hành vi nguy hiểm cho xã hội,
• Được quy định trong Bộ luật hình sự.
• Phải có lỗi khi thực hiện hành vi.
• Chủ thể phải do cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp
nhân thương mại thực hiện. . Năng lực của cá nhân phụ thuộc vào độ
tuổi và điều kiện về thần kinh. (Điều 12 BLHS 2015)
• Do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực
hiện.
• Tuổi chịu trách nhiệm hình sự (Điều 12 BLHS2015)
• 1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội
phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.
• 2.Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về
tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại
một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169,
170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252,265, 266, 286, 287, 289,
290, 299, 303 và 304 của Bộ luật này.
8
2.2. PHÂN LOẠI TỘI PHẠM (Điều 9 BLHS2015)
• 1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây:
• a) Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã
hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối
với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;
• b) Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội
lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là
từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;
• c) Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã
hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với
tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;
• d) Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm
cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy
định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.
• 2. Tội phạm do pháp nhân thương mại thực hiện được phân loại căn
cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
theo quy định tại khoản 1 Điều này và quy định tương ứng đối với các
tội phạm được quy định tại Điều 76 của Bộ luật này.
9
2.3. ĐỒNG PHẠM VÀ NHỮNG TRƯỜNG HỢP LOẠI TRỪ
TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
• Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng
thực hiện một tội phạm. Phạm tội có tổ chức là hình thức
đồng phạm có sự câu kết chặt chẽ giữa những người cùng
thực hiện tội phạm.(Điều 17 BLHS2015)
• Người đồng phạm bao gồm người tổ chức, người thực
hành, người xúi giục, người giúp sức.
• Người thực hành là người trực tiếp thực hiện tội phạm.
• Người tổ chức là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy việc
thực hiện tội phạm.
• Người xúi giục là người kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người
khác thực hiện tội phạm.
• Người giúp sức là người tạo điều kiện tinh thần hoặc vật
chất cho việc thực hiện tội phạm.
• Người đồng phạm không phải chịu trách nhiệm hình sự về
hành vi vượt quá của người thực hành.
10
2.2. ĐỒNG PHẠM VÀ NHỮNG TRƯỜNG HỢP LOẠI TRỪ
TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ (tiếp theo)
Các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự:
• Sự kiện bất ngờ (Điều 20 BLHS2015)
• Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự (Điều 21
BLHS2015)
• Phòng vệ chính đáng (Điều 22 BLHS2015)
• Tình thế cấp thiết (Điều 23 BLHS2015)
• Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội (Điều 24
BLHS2015)
• Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học,
kỹ thuật và công nghệ (Điều 25 BLHS2015)
• Thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên (Điều
26 BLHS2015)
11
3. HÌNH PHẠT
3.1. Khái niệm, đặc điểm của hình phạt
3.2. Hệ thống hình phạt và các biện pháp tư pháp
12
3.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
• Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà
nước được quy định trong Bộ luật này, do Tòa án quyết định áp
dụng đối với người hoặc pháp nhân thương mại phạm tội nhằm
tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người, pháp nhân
thương mại đó. (Điều 30 BLHS2015)
• Đặc điểm:
• Là loại trách chế tài nghiêm khắc nhất.
• Được xem xét, áp dụng trên cơ sở có hành vi phạm tội.
• Là trách nhiệm của người phạm tội đối với Nhà nước.
• Chủ thể bị áp dụng hình phạt: Cá nhân có năng lực trách nhiệm
hình sự (Điều 12 BLHS2015), pháp nhân thương mại (Điều 76
BLHS2015).
• Thẩm quyền áp dụng hình phạt: Tòa án nhân dân.
• Thủ tục áp dụng dụng hình phạt: Tố tụng hình sự
13
3.2. HỆ THỐNG HÌNH PHẠT VÀ CÁC BIỆN
PHÁP TƯ PHÁP
3.2.1. Hệ thống hình phạt
3.2.2. Các biện pháp tư pháp
3.2.3. Hình phạt và các biện pháp tư pháp đối với người
dưới 18 tuổi phạm tội
14
3.2.1. HỆ THỐNG HÌNH PHẠT
• Các hình phạt đối với người phạm tội (cá nhân)
(Điều 32 BLHS2015)
• 1. Hình phạt chính bao gồm:
• a) Cảnh cáo; (Điều 34 BLHS2015)
• b) Phạt tiền; (Điều 35 BLHS2015)
• c) Cải tạo không giam giữ; (Điều 36)
• d) Trục xuất; (Điều 37 BLHS2015)
• đ) Tù có thời hạn; (Điều 38 BLHS2015)
• e) Tù chung thân; (Điều 39 , Điều 63 BLHS2015)
• g) Tử hình. (Điều 40 BLHS2015)
15
3.2.1. HỆ THỐNG HÌNH PHẠT
• 2. Hình phạt bổ sung bao gồm:
• a) Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm
công việc nhất định; (Điều 41 BLHS2015)
• b) Cấm cư trú; (Điều 42 BLHS2015)
• c) Quản chế; (Điều 43 BLHS2015)
• d) Tước một số quyền công dân; (Điều 44 BLHS2015)
• đ) Tịch thu tài sản; (Điều 45 BLHS2015)
• e) Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính;
• g) Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
• Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng
một hình phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc một
số hình phạt bổ sung.
16
3.2.1. HỆ THỐNG HÌNH PHẠT (tiếp theo)
• Phạm vi chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại (Điều 76
BLHS2015)
• Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm quy định
tại một trong các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 200, 203,
209, 210, 211, 213, 216, 217, 225, 226, 227, 232, 234, 235, 237, 238, 239,
242, 243, 244, 245, 246, 300 và 324 của Bộ luật này.
• Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại (Điều 75
BLHS2015)
• 1. Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi có đủ các
điều kiện sau đây:
• a) Hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại;
• b) Hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại;
• c) Hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp
thuận của pháp nhân thương mại;
• d) Chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều 27 của Bộ luật này.
• 2. Việc pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự không loại trừ trách
nhiệm hình sự của cá nhân.
17
3.2.1. HỆ THỐNG HÌNH PHẠT (tiếp theo)
• Các hình phạt đối với pháp nhân thương mại phạm tội (Điều 33
BLHS2015)
• 1. Hình phạt chính bao gồm:
• a) Phạt tiền; (Điều 77 BLHS2015)
• b) Đình chỉ hoạt động có thời hạn; (Điều 78 BLHS2015)
• c) Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn. (Điều 79 BLHS2015)
• 2. Hình phạt bổ sung bao gồm:
• a) Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định;
(Điều 80 BLHS2015)
• b) Cấm huy động vốn; (Điều 81 BLHS2015)
• c) Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính.
• Đối với mỗi tội phạm, pháp nhân thương mại phạm tội chỉ bị áp dụng
một hình phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt
bổ sung.
18
3.2.2. CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP (Điều 46
BLHS2015)
• 1. Biện pháp tư pháp đối với người phạm tội bao gồm:
(Điều 46K1 BLHS2015)
• a) Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm;
(Điều 47 BLHS2015)
• b) Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại;
buộc công khai xin lỗi; (Điều 48 BLHS2015)
• c) Bắt buộc chữa bệnh. (Điều 49 BLHS2015)
19
3.2.2. CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP
• 2. Biện pháp tư pháp đối với pháp nhân thương mại
phạm tội bao gồm: (Điều 46K2 ; Điều 82 BLHS2015)
• a) Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm;
(Điều 47 BLHS2015)
• b) Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại;
buộc công khai xin lỗi; (Điều 48 BLHS2015)
• c) Khôi phục lại tình trạng ban đầu; (Điều 82K1
BLHS2015)
• d) Buộc thực hiện một số biện pháp nhằm khắc phục, ngăn
chặn hậu quả tiếp tục xảy ra. (Điều 82K1 BLHS2015)
20
3.2.3. QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT, CHẤP HÀNH HÌNH
PHẠT
• Căn cứ quyết định hình phạt. (Điều 50 BLHS2015)
• Quyết định hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội (Điều 55
BLHS2015)
• Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án (Điều 56 BLHS2015)
• Thời hiệu thi hành bản án (Điều 60,61 BLHS2015)
• Miễn chấp hành hình phạt (Điều 62 BLHS2015)
• Giảm mức hình phạt đã tuyên (Điều 63 BLHS2015)
• Án treo (Điều 65 BLHS2015)
• Tha tù trước thời hạn có điều kiện (Điều 66 BLHS2015)
• Hoãn chấp hành hình phạt tù (Điều 67 BLHS2015)
21
3.2.4. HÌNH PHẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP ĐỐI
VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI PHẠM TỘI
• - Hình phạt
• Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội phải chịu trách nhiệm hình
sự theo những quy định của Chương này; theo quy định khác của Phần
thứ nhất của Bộ luật này không trái với quy định của Chương này. (Điều
90 BLHS2015)
• Nguyên tắc xử lý đối với người dưới 18 tuổi phạm tội (Điều 91
BLHS2015)
• Các hình phạt được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
(Điều 98 BLHS2015)
• Người dưới 18 tuổi phạm tội chỉ bị áp dụng một trong các hình phạt
sau đây đối với mỗi tội phạm:
• 1. Cảnh cáo;
• 2. Phạt tiền; (Điều 99 BLHS2015)
• 3. Cải tạo không giam giữ; (Điều 100 BLHS2015)
• 4. Tù có thời hạn. (Điều 101 BLHS2015)
22
3.2.4. HÌNH PHẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP ĐỐI
VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI PHẠM TỘI
• Tù có thời hạn (Điều 101 BLHS2015)
• Mức phạt tù có thời hạn áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm
tội được quy định như sau:
• 1. Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi phạm tội, nếu
điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử
hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 18 năm
tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng
không quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật quy định;
• 2. Đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội, nếu
điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử
hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 12 năm
tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng
không quá một phần hai mức phạt tù mà điều luật quy định.
23
3.2.4. HÌNH PHẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP ĐỐI
VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI PHẠM TỘI
• - Biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
• Giáo dục tại trường giáo dưỡng (Điều 96 BLHS2015)
• Chấm dứt trước thời hạn biện pháp giáo dục tại trường giáo
dưỡng (Điều 97 BLHS2015)
• - Các biện pháp giám sát, giáo dục áp dụng trong trường
hợp được miễn trách nhiệm hình sự
• Điều kiện áp dụng (Điều 92 BLHS2015)
• Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án chỉ quyết định
miễn trách nhiệm hình sự và áp dụng biện pháp khiển trách,
hòa giải tại cộng đồng hoặc biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn, nếu người dưới 18 tuổi phạm tội hoặc người đại diện
hợp pháp của họ đồng ý với việc áp dụng một trong các biện
pháp này.
• Khiển trách (Điều 93 BLHS2015)
• Hòa giải tại cộng đồng (Điều 94 BLHS2015)
• Giáo dục tại xã, phường, thị trấn (Điều 95 BLHS2015)
24
4. TỤC TỐ TỤNG HS
• 4.1. KHÁI NIỆM
• Là trình tự, thủ tục các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải
quyết một vụ án hành sự.
• Hiện nay, việc giải quyết vụ án hình sự được thực hiện theo Bộ
luật tố tụng hình sự ngày 27 tháng 11 năm 2015 có hiệu lực
từ 1/7/2016.
25
4.2. THẨM QUYỀN XÉT XỬ CỦA TÒA ÁN (Điều
268 BLTTHS2015)
• 1. Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực xét xử
sơ thẩm những vụ án hình sự về tội phạm ít nghiêm trọng, tội
phạm nghiêm trọng và tội phạm rất nghiêm trọng, trừ những tội
phạm:
• a) Các tội xâm phạm an ninh quốc gia;
• b) Các tội phá hoại hoà bình, chống loài người và tội phạm chiến
tranh;
• c) Các tội quy định tại các điều Điều 123, 125, 126, 227, 277, 278,
279, 280, 282, 283, 284, 286, 287, 288, 337, 368, 369, 370, 371,
399 và 400 của Bộ luật hình sự;
• d) Các tội phạm được thực hiện ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
26
4.2. THẨM QUYỀN XÉT XỬ CỦA TÒA ÁN (Điều
268 BLTTHS2015)
• 2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án quân sự cấp quân khu xét xử sơ
thẩm những vụ án:
• a) Vụ án hình sự về các tội phạm không thuộc thẩm quyền của Tòa án
nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực;
• b) Vụ án hình sự có bị cáo, bị hại, đương sự ở nước ngoài hoặc tài sản có
liên quan đến vụ án ở nước ngoài;
• c) Vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân cấp
huyện và Tòa án quân sự khu vực nhưng có nhiều tình tiết phức tạp khó
đánh giá, thống nhất về tính chất vụ án hoặc liên quan đến nhiều cấp,
nhiều ngành; vụ án mà bị cáo là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên,
cán bộ lãnh đạo chủ chốt ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, người có chức sắc
trong tôn giáo hoặc có uy tín cao trong dân tộc ít người.
27
4.3. THỦ TỤC TỐ TỤNG
• 1. Khởi tố vụ án hình sự (Điều 143 –162 BLTTHS2015)
• Điều 155. Khởi tố vụ án hình sự theo yêu cầu của bị hại (tại khoản 1 các
điều 134, 135, 136, 138, 139, 141, 143, 155, 156 và 226 của Bộ luật hình
sự)
• 2. Điều tra vụ án hình sự (Điều 163 –235 BLTTHS2015)
• 3. Truy tố (Điều 236 –249 BLTTHS2015)
• Xét xử sơ thẩm (Điều 268 –329 BLTTHS2015)
• Xét xử phúc thẩm (Điều 330 –362 BLTTHS2015)
• Thi hành bản án và quyết định của tòa án (Điều 363 –369
BLTTHS2015)
• Xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật (Điều 370
–412 BLTTHS2015)
28

Contenu connexe

Similaire à Bai 6 PLDC 2022.pdf

Luật xử lý vi phạm hành chính
Luật xử lý vi phạm hành chínhLuật xử lý vi phạm hành chính
Luật xử lý vi phạm hành chính
baoxehoi
 

Similaire à Bai 6 PLDC 2022.pdf (20)

Các tội phạm liên quan đến đánh bạc theo Luật Hình Sự Việt Nam
Các tội phạm liên quan đến đánh bạc theo Luật Hình Sự Việt NamCác tội phạm liên quan đến đánh bạc theo Luật Hình Sự Việt Nam
Các tội phạm liên quan đến đánh bạc theo Luật Hình Sự Việt Nam
 
Luật xử lý vi phạm hành chính
Luật xử lý vi phạm hành chínhLuật xử lý vi phạm hành chính
Luật xử lý vi phạm hành chính
 
Luận văn: Các hình phạt chính không tước tự do theo luật, HOT
Luận văn: Các hình phạt chính không tước tự do theo luật, HOTLuận văn: Các hình phạt chính không tước tự do theo luật, HOT
Luận văn: Các hình phạt chính không tước tự do theo luật, HOT
 
Luận văn: Các hình phạt chính không tước tự do theo Luật hình sự
Luận văn: Các hình phạt chính không tước tự do theo Luật hình sựLuận văn: Các hình phạt chính không tước tự do theo Luật hình sự
Luận văn: Các hình phạt chính không tước tự do theo Luật hình sự
 
Luật hình sự Việt Nam - Pháp luật đại cương
Luật hình sự Việt Nam - Pháp luật đại cươngLuật hình sự Việt Nam - Pháp luật đại cương
Luật hình sự Việt Nam - Pháp luật đại cương
 
Luận văn: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội theo luật, HOT
Luận văn: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội theo luật, HOTLuận văn: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội theo luật, HOT
Luận văn: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội theo luật, HOT
 
Luận văn: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội theo luật hình sự
Luận văn: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội theo luật hình sựLuận văn: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội theo luật hình sự
Luận văn: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội theo luật hình sự
 
Đề tài: Tội xâm phạm hoạt động tư pháp trong Luật hình sự, HOT
Đề tài: Tội xâm phạm hoạt động tư pháp trong Luật hình sự, HOTĐề tài: Tội xâm phạm hoạt động tư pháp trong Luật hình sự, HOT
Đề tài: Tội xâm phạm hoạt động tư pháp trong Luật hình sự, HOT
 
Bo luat hinh su 1 122
Bo luat hinh su 1 122Bo luat hinh su 1 122
Bo luat hinh su 1 122
 
Bộ luật hình sự (1)
Bộ luật hình sự (1)Bộ luật hình sự (1)
Bộ luật hình sự (1)
 
Bộ luật hình sự
Bộ luật hình sựBộ luật hình sự
Bộ luật hình sự
 
Luận văn: Hình phạt nhẹ hơn quy định của Bộ luật hình sự, HAY
Luận văn: Hình phạt nhẹ hơn quy định của Bộ luật hình sự, HAYLuận văn: Hình phạt nhẹ hơn quy định của Bộ luật hình sự, HAY
Luận văn: Hình phạt nhẹ hơn quy định của Bộ luật hình sự, HAY
 
Dự thảo bộ luật tố tụng hình sự ngày 29 tháng 01 năm 2015
Dự thảo bộ luật tố tụng hình sự ngày 29 tháng 01 năm 2015Dự thảo bộ luật tố tụng hình sự ngày 29 tháng 01 năm 2015
Dự thảo bộ luật tố tụng hình sự ngày 29 tháng 01 năm 2015
 
Du thao bo luat hinh su 2015
Du thao bo luat hinh su 2015Du thao bo luat hinh su 2015
Du thao bo luat hinh su 2015
 
Luận văn: Hình phạt trục xuất theo luật hình sự Việt Nam, HOT
Luận văn: Hình phạt trục xuất theo luật hình sự Việt Nam, HOTLuận văn: Hình phạt trục xuất theo luật hình sự Việt Nam, HOT
Luận văn: Hình phạt trục xuất theo luật hình sự Việt Nam, HOT
 
Luận văn: Vấn đề để giảm và tiến tới xoá bỏ hình phạt tử hình, HOT
Luận văn: Vấn đề để giảm và tiến tới xoá bỏ hình phạt tử hình, HOTLuận văn: Vấn đề để giảm và tiến tới xoá bỏ hình phạt tử hình, HOT
Luận văn: Vấn đề để giảm và tiến tới xoá bỏ hình phạt tử hình, HOT
 
Luận văn: Vấn đề cơ bản để giảm và tiến tới xoá bỏ hình phạt tử hình
Luận văn: Vấn đề cơ bản để giảm và tiến tới xoá bỏ hình phạt tử hìnhLuận văn: Vấn đề cơ bản để giảm và tiến tới xoá bỏ hình phạt tử hình
Luận văn: Vấn đề cơ bản để giảm và tiến tới xoá bỏ hình phạt tử hình
 
BÀI 9: KIỂM TRA XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH Ở CƠ SỞ TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI 9: KIỂM TRA XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH    Ở CƠ SỞ  TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI 9: KIỂM TRA XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH    Ở CƠ SỞ  TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI 9: KIỂM TRA XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH Ở CƠ SỞ TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Luật hình sự vn phần chung (phạm văn beo)20
Luật hình sự vn phần chung (phạm văn beo)20Luật hình sự vn phần chung (phạm văn beo)20
Luật hình sự vn phần chung (phạm văn beo)20
 
Bộ luật hình sự
Bộ luật hình sựBộ luật hình sự
Bộ luật hình sự
 

Bai 6 PLDC 2022.pdf

  • 1. CHƯƠNG 6. LUẬT HÌNH SỰ VÀ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ VIỆT NAM 1 1 2 Khái quát về luật hình sự Tội phạm Hình phạt Tố tụng hình sự 3 4
  • 2. 1. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT HÌNH SỰ 1.1. Khái niệm 1.2. Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của ngành luật hình sự 1.3. Hiệu lực của Bộ luật hình sự 2
  • 3. 1.1. KHÁI NIỆM • Luật hình sự được hiểu với nghĩa là ngành luật hình sự. • Là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật VN, bao gồm tổng thể các QPPL do Nhà nước ban hành, xác định những hành vi nguy hiểm nào cho xã hội là tội phạm, đồng thời quy định hình phạt đối với những tội phạm ấy. • Bộ luật hình sự ngày 27 tháng 11 năm 2015 có hiệu lực từ 1/7/2016 • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự ngày 20 tháng 6 năm 2017 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 • Bộ luật hình sự ngày 21/12/1999 có hiệu lực từ 1/7/2000 • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự ngày 19/6/2009 có hiệu lực từ 1/7/2010 3
  • 4. 1.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA NGÀNH LUẬT HÌNH SỰ • Đối tượng điều chỉnh là quan hệ phát sinh giữa nhà nước và người phạm tội. • Nhà nước tham gia vào quan hệ pháp luật Hình sự với tư cách là người bảo vệ lợi ích xã hội, người thực hiện công lý xã hội. • Người phạm tội (bao gồm cá nhân hoặc pháp nhân) • Phương pháp điều chỉnh của ngành luật hình sự: phương pháp mệnh lệnh quyền uy. 4
  • 5. 1.3. Hiệu lực của Bộ luật hình sự • Hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 5 BLHS2015) • Hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 6 BLHS2015) • Hiệu lực của Bộ luật hình sự về thời gian (Điều 7 BLHS2015) 5
  • 6. 2. TỘI PHẠM (VPHS) 2.1. Khái niệm, đặc điểm tội phạm 2.2. Phân loại tội phạm 2.3 Đồng phạm và những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự 6
  • 7. 2.1.1. KHÁI NIỆM TỘI PHẠM (Điều 8 BLHS2015) • 1. Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự. • 2. Những hành vi tuy có dấu hiệu của tội phạm nhưng tính chất nguy hiểm cho xã hội không đáng kể thì không phải là tội phạm và được xử lý bằng các biện pháp khác. 7
  • 8. 2.1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TỘI PHẠM • Hành vi đó là hành vi nguy hiểm cho xã hội, • Được quy định trong Bộ luật hình sự. • Phải có lỗi khi thực hiện hành vi. • Chủ thể phải do cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện. . Năng lực của cá nhân phụ thuộc vào độ tuổi và điều kiện về thần kinh. (Điều 12 BLHS 2015) • Do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện. • Tuổi chịu trách nhiệm hình sự (Điều 12 BLHS2015) • 1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác. • 2.Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252,265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật này. 8
  • 9. 2.2. PHÂN LOẠI TỘI PHẠM (Điều 9 BLHS2015) • 1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây: • a) Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm; • b) Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù; • c) Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù; • d) Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình. • 2. Tội phạm do pháp nhân thương mại thực hiện được phân loại căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội theo quy định tại khoản 1 Điều này và quy định tương ứng đối với các tội phạm được quy định tại Điều 76 của Bộ luật này. 9
  • 10. 2.3. ĐỒNG PHẠM VÀ NHỮNG TRƯỜNG HỢP LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ • Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm. Phạm tội có tổ chức là hình thức đồng phạm có sự câu kết chặt chẽ giữa những người cùng thực hiện tội phạm.(Điều 17 BLHS2015) • Người đồng phạm bao gồm người tổ chức, người thực hành, người xúi giục, người giúp sức. • Người thực hành là người trực tiếp thực hiện tội phạm. • Người tổ chức là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy việc thực hiện tội phạm. • Người xúi giục là người kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác thực hiện tội phạm. • Người giúp sức là người tạo điều kiện tinh thần hoặc vật chất cho việc thực hiện tội phạm. • Người đồng phạm không phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi vượt quá của người thực hành. 10
  • 11. 2.2. ĐỒNG PHẠM VÀ NHỮNG TRƯỜNG HỢP LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ (tiếp theo) Các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự: • Sự kiện bất ngờ (Điều 20 BLHS2015) • Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự (Điều 21 BLHS2015) • Phòng vệ chính đáng (Điều 22 BLHS2015) • Tình thế cấp thiết (Điều 23 BLHS2015) • Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội (Điều 24 BLHS2015) • Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ (Điều 25 BLHS2015) • Thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên (Điều 26 BLHS2015) 11
  • 12. 3. HÌNH PHẠT 3.1. Khái niệm, đặc điểm của hình phạt 3.2. Hệ thống hình phạt và các biện pháp tư pháp 12
  • 13. 3.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM • Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước được quy định trong Bộ luật này, do Tòa án quyết định áp dụng đối với người hoặc pháp nhân thương mại phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người, pháp nhân thương mại đó. (Điều 30 BLHS2015) • Đặc điểm: • Là loại trách chế tài nghiêm khắc nhất. • Được xem xét, áp dụng trên cơ sở có hành vi phạm tội. • Là trách nhiệm của người phạm tội đối với Nhà nước. • Chủ thể bị áp dụng hình phạt: Cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự (Điều 12 BLHS2015), pháp nhân thương mại (Điều 76 BLHS2015). • Thẩm quyền áp dụng hình phạt: Tòa án nhân dân. • Thủ tục áp dụng dụng hình phạt: Tố tụng hình sự 13
  • 14. 3.2. HỆ THỐNG HÌNH PHẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP 3.2.1. Hệ thống hình phạt 3.2.2. Các biện pháp tư pháp 3.2.3. Hình phạt và các biện pháp tư pháp đối với người dưới 18 tuổi phạm tội 14
  • 15. 3.2.1. HỆ THỐNG HÌNH PHẠT • Các hình phạt đối với người phạm tội (cá nhân) (Điều 32 BLHS2015) • 1. Hình phạt chính bao gồm: • a) Cảnh cáo; (Điều 34 BLHS2015) • b) Phạt tiền; (Điều 35 BLHS2015) • c) Cải tạo không giam giữ; (Điều 36) • d) Trục xuất; (Điều 37 BLHS2015) • đ) Tù có thời hạn; (Điều 38 BLHS2015) • e) Tù chung thân; (Điều 39 , Điều 63 BLHS2015) • g) Tử hình. (Điều 40 BLHS2015) 15
  • 16. 3.2.1. HỆ THỐNG HÌNH PHẠT • 2. Hình phạt bổ sung bao gồm: • a) Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; (Điều 41 BLHS2015) • b) Cấm cư trú; (Điều 42 BLHS2015) • c) Quản chế; (Điều 43 BLHS2015) • d) Tước một số quyền công dân; (Điều 44 BLHS2015) • đ) Tịch thu tài sản; (Điều 45 BLHS2015) • e) Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính; • g) Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính. • Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung. 16
  • 17. 3.2.1. HỆ THỐNG HÌNH PHẠT (tiếp theo) • Phạm vi chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại (Điều 76 BLHS2015) • Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm quy định tại một trong các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 200, 203, 209, 210, 211, 213, 216, 217, 225, 226, 227, 232, 234, 235, 237, 238, 239, 242, 243, 244, 245, 246, 300 và 324 của Bộ luật này. • Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại (Điều 75 BLHS2015) • 1. Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi có đủ các điều kiện sau đây: • a) Hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại; • b) Hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại; • c) Hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của pháp nhân thương mại; • d) Chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 27 của Bộ luật này. • 2. Việc pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự không loại trừ trách nhiệm hình sự của cá nhân. 17
  • 18. 3.2.1. HỆ THỐNG HÌNH PHẠT (tiếp theo) • Các hình phạt đối với pháp nhân thương mại phạm tội (Điều 33 BLHS2015) • 1. Hình phạt chính bao gồm: • a) Phạt tiền; (Điều 77 BLHS2015) • b) Đình chỉ hoạt động có thời hạn; (Điều 78 BLHS2015) • c) Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn. (Điều 79 BLHS2015) • 2. Hình phạt bổ sung bao gồm: • a) Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định; (Điều 80 BLHS2015) • b) Cấm huy động vốn; (Điều 81 BLHS2015) • c) Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính. • Đối với mỗi tội phạm, pháp nhân thương mại phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung. 18
  • 19. 3.2.2. CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP (Điều 46 BLHS2015) • 1. Biện pháp tư pháp đối với người phạm tội bao gồm: (Điều 46K1 BLHS2015) • a) Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm; (Điều 47 BLHS2015) • b) Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi; (Điều 48 BLHS2015) • c) Bắt buộc chữa bệnh. (Điều 49 BLHS2015) 19
  • 20. 3.2.2. CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP • 2. Biện pháp tư pháp đối với pháp nhân thương mại phạm tội bao gồm: (Điều 46K2 ; Điều 82 BLHS2015) • a) Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm; (Điều 47 BLHS2015) • b) Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi; (Điều 48 BLHS2015) • c) Khôi phục lại tình trạng ban đầu; (Điều 82K1 BLHS2015) • d) Buộc thực hiện một số biện pháp nhằm khắc phục, ngăn chặn hậu quả tiếp tục xảy ra. (Điều 82K1 BLHS2015) 20
  • 21. 3.2.3. QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT, CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT • Căn cứ quyết định hình phạt. (Điều 50 BLHS2015) • Quyết định hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội (Điều 55 BLHS2015) • Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án (Điều 56 BLHS2015) • Thời hiệu thi hành bản án (Điều 60,61 BLHS2015) • Miễn chấp hành hình phạt (Điều 62 BLHS2015) • Giảm mức hình phạt đã tuyên (Điều 63 BLHS2015) • Án treo (Điều 65 BLHS2015) • Tha tù trước thời hạn có điều kiện (Điều 66 BLHS2015) • Hoãn chấp hành hình phạt tù (Điều 67 BLHS2015) 21
  • 22. 3.2.4. HÌNH PHẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP ĐỐI VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI PHẠM TỘI • - Hình phạt • Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự theo những quy định của Chương này; theo quy định khác của Phần thứ nhất của Bộ luật này không trái với quy định của Chương này. (Điều 90 BLHS2015) • Nguyên tắc xử lý đối với người dưới 18 tuổi phạm tội (Điều 91 BLHS2015) • Các hình phạt được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội (Điều 98 BLHS2015) • Người dưới 18 tuổi phạm tội chỉ bị áp dụng một trong các hình phạt sau đây đối với mỗi tội phạm: • 1. Cảnh cáo; • 2. Phạt tiền; (Điều 99 BLHS2015) • 3. Cải tạo không giam giữ; (Điều 100 BLHS2015) • 4. Tù có thời hạn. (Điều 101 BLHS2015) 22
  • 23. 3.2.4. HÌNH PHẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP ĐỐI VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI PHẠM TỘI • Tù có thời hạn (Điều 101 BLHS2015) • Mức phạt tù có thời hạn áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội được quy định như sau: • 1. Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 18 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật quy định; • 2. Đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 12 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá một phần hai mức phạt tù mà điều luật quy định. 23
  • 24. 3.2.4. HÌNH PHẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP ĐỐI VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI PHẠM TỘI • - Biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng • Giáo dục tại trường giáo dưỡng (Điều 96 BLHS2015) • Chấm dứt trước thời hạn biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng (Điều 97 BLHS2015) • - Các biện pháp giám sát, giáo dục áp dụng trong trường hợp được miễn trách nhiệm hình sự • Điều kiện áp dụng (Điều 92 BLHS2015) • Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án chỉ quyết định miễn trách nhiệm hình sự và áp dụng biện pháp khiển trách, hòa giải tại cộng đồng hoặc biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, nếu người dưới 18 tuổi phạm tội hoặc người đại diện hợp pháp của họ đồng ý với việc áp dụng một trong các biện pháp này. • Khiển trách (Điều 93 BLHS2015) • Hòa giải tại cộng đồng (Điều 94 BLHS2015) • Giáo dục tại xã, phường, thị trấn (Điều 95 BLHS2015) 24
  • 25. 4. TỤC TỐ TỤNG HS • 4.1. KHÁI NIỆM • Là trình tự, thủ tục các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết một vụ án hành sự. • Hiện nay, việc giải quyết vụ án hình sự được thực hiện theo Bộ luật tố tụng hình sự ngày 27 tháng 11 năm 2015 có hiệu lực từ 1/7/2016. 25
  • 26. 4.2. THẨM QUYỀN XÉT XỬ CỦA TÒA ÁN (Điều 268 BLTTHS2015) • 1. Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực xét xử sơ thẩm những vụ án hình sự về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và tội phạm rất nghiêm trọng, trừ những tội phạm: • a) Các tội xâm phạm an ninh quốc gia; • b) Các tội phá hoại hoà bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh; • c) Các tội quy định tại các điều Điều 123, 125, 126, 227, 277, 278, 279, 280, 282, 283, 284, 286, 287, 288, 337, 368, 369, 370, 371, 399 và 400 của Bộ luật hình sự; • d) Các tội phạm được thực hiện ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 26
  • 27. 4.2. THẨM QUYỀN XÉT XỬ CỦA TÒA ÁN (Điều 268 BLTTHS2015) • 2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án quân sự cấp quân khu xét xử sơ thẩm những vụ án: • a) Vụ án hình sự về các tội phạm không thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực; • b) Vụ án hình sự có bị cáo, bị hại, đương sự ở nước ngoài hoặc tài sản có liên quan đến vụ án ở nước ngoài; • c) Vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực nhưng có nhiều tình tiết phức tạp khó đánh giá, thống nhất về tính chất vụ án hoặc liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành; vụ án mà bị cáo là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, cán bộ lãnh đạo chủ chốt ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, người có chức sắc trong tôn giáo hoặc có uy tín cao trong dân tộc ít người. 27
  • 28. 4.3. THỦ TỤC TỐ TỤNG • 1. Khởi tố vụ án hình sự (Điều 143 –162 BLTTHS2015) • Điều 155. Khởi tố vụ án hình sự theo yêu cầu của bị hại (tại khoản 1 các điều 134, 135, 136, 138, 139, 141, 143, 155, 156 và 226 của Bộ luật hình sự) • 2. Điều tra vụ án hình sự (Điều 163 –235 BLTTHS2015) • 3. Truy tố (Điều 236 –249 BLTTHS2015) • Xét xử sơ thẩm (Điều 268 –329 BLTTHS2015) • Xét xử phúc thẩm (Điều 330 –362 BLTTHS2015) • Thi hành bản án và quyết định của tòa án (Điều 363 –369 BLTTHS2015) • Xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật (Điều 370 –412 BLTTHS2015) 28