Ce diaporama a bien été signalé.
Le téléchargement de votre SlideShare est en cours. ×

Chapter 10.pptx

Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Chargement dans…3
×

Consultez-les par la suite

1 sur 51 Publicité

Plus De Contenu Connexe

Similaire à Chapter 10.pptx (20)

Plus récents (20)

Publicité

Chapter 10.pptx

  1. 1. CHƯƠNG 10 PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
  2. 2. KẾT QUẢ ĐẦU RA MONG ĐỢI Sau khi học xong chương này, người học có thể: • Giải thích được mục đích của một phân tích ngành và phân tích đối thủ cạnh tranh. • Xác định và thảo luận về năm tác lực cạnh tranh quyết định lợi nhuận của ngành. • Giải thích giá trị mà các công ty khởi nghiệp tạo ra bằng cách sử dụng thành công mô hình năm tác lực. • Xác định năm loại hình ngành chính và các cơ hội có thể có được. • Giải thích mục đích của phân tích đối thủ cạnh tranh và lưới phân tích cạnh tranh.
  3. 3. PHÂN TÍCH NGÀNH LÀ GÌ?  Ngành • Một ngành là một nhóm các công ty sản xuất một sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự, chẳng hạn như các hãng hàng không, đồ uống thể dục, đồ nội thất hoặc trò chơi điện tử.  Phân tích ngành • Là nghiên cứu kinh doanh tập trung vào tiềm năng của một ngành.
  4. 4. TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHÂN TÍCH NGÀNH Phân tích ngành Mục đích • Một khi xác định được doanh nghiệp khởi nghiệp là khả thi đối với ngành và thị trường thì sẽ cần thiết một phân tích sâu hơn để tìm hiểu các yếu tố đi vào và ra của ngành. • Phân tích ngành giúp một công ty đánh giá được thị trường ngách nếu trong giai đoạn phân tích khả thi đã xác định là thuận lợi cho một công ty mới.
  5. 5. BA CÂU HỎI CỐT LÕI Khi nghiên cứu một ngành, một doanh nhân phải trả lời 3 câu hỏi sau đây CÂU 1 CÂU 3 CÂU 2 Là ngành có khả năng tiếp cận, nói cách khác là ngành có thể thâm nhập, có cơ hội cho doanh nghiệp khởi nghiệp không? Có phải ngành chứa thị trường đã chín muồi cho sự đổi mới hoặc được chưa được phục vụ hay không? Có vị trí nào trong ngành tránh một số thuộc tính tiêu cực của toàn ngành không?
  6. 6. YẾU TỐ CẤP ĐỘ CÔNG TY VÀ NGÀNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU SUẤT  Yếu tố cấp độ công ty • Bao gồm tài sản, sản phẩm, văn hóa, tinh thần đồng đội giữa các nhân viên, danh tiếng và các tài nguyên khác.  Các yếu tố cấp ngành • Bao gồm mối đe dọa của những đối thủ mới tham gia, sự cạnh tranh giữa các công ty hiện có, khả năng thương lượng của người mua và các yếu tố liên quan.  Kết luận • Trong các nghiên cứu khác nhau, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng từ 8% đến 30% biến động về lợi nhuận của công ty có liên quan trực tiếp đến ngành mà một công ty cạnh tranh.
  7. 7. KỸ THUẬT ĐỂ ĐÁNH GIÁ SỨC HẤP DẪN CỦA NGÀNH Nghiên cứu môi trường và xu hướng kinh doanh Mô hình 5 tác lực cạnh tranh Đánh giá sức hấp dẫn của ngành
  8. 8. NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG CỦA NGÀNH  Xu hướng môi trường • Bao gồm các xu hướng kinh tế, xu hướng xã hội, tiến bộ công nghệ và thay đổi chính trị và quy định. • Ví dụ, các ngành công nghiệp bán sản phẩm cho người cao niên đang được hưởng lợi từ sự già hóa của dân số.  Xu hướng kinh doanh • Các xu hướng khác tác động đến một ngành. • Chẳng hạn, tỷ suất lợi nhuận trong ngành tăng hay giảm? Đổi mới đang tăng tốc hay suy yếu? Chi phí đầu vào tăng hay giảm?
  9. 9. MÔ HÌNH 5 TÁC LỰC CẠNH TRANH  Giải thích về mô hình năm tác lực cạnh tranh • Mô hình năm tác lực cạnh tranh là một khuôn khổ để hiểu cấu trúc của một ngành. • Mô hình này bao gồm các tác lực xác định lợi nhuận của ngành. • Nó giúp xác định tỷ lệ lợi nhuận trung bình cho các công ty trong một ngành.
  10. 10. • Mỗi trong số năm lực lượng tác động đến tỷ lệ lợi nhuận trung bình của các công ty trong một ngành bằng cách gây áp lực lên lợi nhuận của ngành. • Các công ty được quản lý tốt cố gắng định vị các công ty của họ theo cách tránh hoặc giảm bớt các tác lực này trong một nỗ lực để vượt lên tỷ lệ lợi nhuận trung bình của ngành. MÔ HÌNH 5 TÁC LỰC CẠNH TRANH
  11. 11. MÔ HÌNH 5 TÁC LỰC CẠNH TRANH
  12. 12. ĐE DỌA CỦA CÁC SẢN PHẨM THAY THẾ  Mối đe dọa của sản phẩm thay thế • Giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một sản phẩm phụ thuộc một phần vào sự sẵn có của các sản phẩm thay thế. • Ví dụ, có rất ít sự thay thế nào cho thuốc tây bán theo toa, đó là một trong những lý do ngành công nghiệp dược phẩm có lợi nhuận cao như vậy. • Ngược lại, khi có sự thay thế dẫ dàng cho một sản phẩm tồn tại, lợi nhuận của ngành sẽ thấp, bởi vì người tiêu dùng sẽ từ chối nếu giá quá cao.
  13. 13. • Mức độ thay thế ngăn chặn lợi nhuận của một ngành phụ thuộc vào xu hướng người mua thay thế giữa các lựa chọn thay thế. • Đây là lý do tại sao các công ty trong một ngành thường cung cấp cho khách hàng của họ các tiện nghi gia tăng để giảm khả năng họ sẽ chuyển sang một sản phẩm thay thế, ngay cả khi giá tăng. ĐE DỌA CỦA CÁC SẢN PHẨM THAY THẾ
  14. 14. • Một khách hàng có thể dễ dàng có được một tách cà phê rẻ hơn tại một trong những đối thủ cạnh tranh của Phúc Long. • Để giảm khả năng này, Phúc Long cung cà phê chất lượng cao, dịch vụ tốt, và không gian dễ chịu. • Do đó, Phúc Long có giảm mối đe dọa của các thế lực thay thế. ĐE DỌA CỦA CÁC SẢN PHẨM THAY THẾ
  15. 15.  Mối đe dọa của những đối thủ mới • Nếu các công ty trong một ngành có lợi nhuận cao, ngành này trở thành một nam châm hút những đối thủ mới tham gia. • Trừ khi một cái gì đó được thực hiện để ngăn chặn điều này, sự cạnh tranh trong ngành sẽ tăng lên, và lợi nhuận trung bình của ngành sẽ giảm. • Các công ty trong một ngành cố gắng giữ số lượng người mới tham gia thấp bằng cách dựng lên các rào cản gia nhập.  Một rào cản gia nhập là một điều kiện tạo ra sự không tôn trọng đối với một công ty mới gia nhập ngành. ĐE DỌA CỦA THẾ LỰC CẠNH TRANH MỚI
  16. 16. Rào cản Giải thích Qui mô kinh tế Khác biệt sản phẩm Đòi hỏi về vốn Rào cản gia nhập Các ngành được đặc trưng bởi quy mô kinh tế lớn rất khó cho các công ty mới tham gia, trừ khi họ sẵn sàng chấp nhận bất lợi về chi phí. Các ngành công nghiệp như ngành công nghiệp nước giải khát được đặc trưng bởi các công ty có thương hiệu mạnh rất khó thâm nhập mà không chi mạnh cho quảng cáo. Nhu cầu đầu tư số tiền lớn để có thể gia nhập ngành là một rào cản khác để gia nhập. ĐE DỌA CỦA THẾ LỰC CẠNH TRANH MỚI
  17. 17. Rào cản Giải thích Lợi thế chi phí độc lập với qui mô Tiếp cận kênh phân phối Rào cản chính phủ và pháp lý Công ty hiện tại có thể có lợi thế chi phí không liên quan đến qui mô. VD. Cty hiện có trong một ngành có thể đã mua đất khi nó rẻ hơn so với hiện nay. Kênh phân phối thường khó bị đứt. Điều này đặc biệt đúng trong các thị trường đông đúc, chẳng hạn như thị trường cửa hàng tiện lợi. Một số ngành có điều kiện kinh doanh, đòi hỏi doanh nghiệp phải được cấp phép. Việt Nam hiện có 243 ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Sản xuất con dấu, công cụ hỗ trợ, pháo... ĐE DỌA CỦA THẾ LỰC CẠNH TRANH MỚI Rào cản gia nhập
  18. 18.  Rào cản gia nhập phi truyền thống • Rất khó để các công ty khởi nghiệp vượt qua các rào cản gia nhập đắt đỏ, chẳng hạn như quy mô kinh tế, bởi vì tiền vốn thường rất eo hẹp. • Các công ty khởi nghiệp phải dựa vào các rào cản phi truyền thống để gia nhập để ngăn cản những người mới tham gia, chẳng hạn như tập hợp một đội ngũ quản lý đẳng cấp thế giới mà một công ty khác sẽ khó có thể nhân rộng. ĐE DỌA CỦA THẾ LỰC CẠNH TRANH MỚI
  19. 19. Rào cản Giải thích Rào cản gia nhập phi thương mại Điểm mạnh của đội nhóm quản lý Nếu một công ty khởi nghiệp kết hợp một đội ngũ quản lý đẳng cấp thế giới, nó có thể khiến các đối thủ tiềm năng tạm dừng tham gia khởi nghiệp trong ngành đã chọn. Lợi thế người đi đầu Nếu một công ty khởi nghiệp đi tiên phong trong một ngành hoặc một khái niệm mới trong một ngành, sự công nhận tên mà các cơ sở khởi nghiệp có thể tạo ra một rào cản gia nhập. Sự đam mê đội ngũ quản lý và nhân viên Nếu nhân viên của một Cty khởi nghiệp được thúc đẩy bởi văn hóa độc đáo của một Cty và dự đoán phần thưởng tài chính lớn, thì đây là sự kết hợp không thể được nhân rộng bởi các công ty khác. ĐE DỌA CỦA THẾ LỰC CẠNH TRANH MỚI
  20. 20. Mô hình kinh doanh độc đáo Phát minh ra một cách tiếp cận mới cho một ngành Nếu một start-up có thể xây dựng một mô hình kinh doanh độc đáo và thiết lập một mạng lưới các mối quan hệ làm cho mô hình kinh doanh hoạt động, tập hợp lợi thế này tạo ra một rào cản gia nhập. Nếu một start-up phát minh ra một cách tiếp cận mới cho một ngành công nghiệp và thực hiện nó theo một cách mẫu mực, những yếu tố này tạo ra một rào cản gia nhập cho những kẻ bắt chước tiềm năng. Tên miền Internet Một số tên miền Internet rất nổi tiếng trên mạng mà họ cung cấp cho một start-up một ý nghĩa về mặt cơ hội thương mại điện tử. ĐE DỌA CỦA THẾ LỰC CẠNH TRANH MỚI Rào cản gia nhập phi thương mại Rào cản Giải thích
  21. 21. CẠNH TRANH CỦA CÁC ĐỐI THỦ HIỆN CÓ  Sự cạnh tranh giữa các công ty hiện có • Trong hầu hết các ngành, yếu tố chính quyết định lợi nhuận của ngành là mức độ cạnh tranh giữa các công ty hiện có. • Một số ngành đang cạnh tranh khốc liệt, đến mức giá được đẩy xuống dưới mức chi phí, và xảy ra tổn thất toàn ngành. • Trong các ngành khác, cạnh tranh ít gay gắt hơn và cạnh tranh về giá không đáng ngại.
  22. 22. Các yếu tố quyết định cường độ của sự cạnh tranh giữa các công ty hiện có trong một ngành. Số lượng và cán cân của các đối thủ cạnh tranh Mức độ khác biệt giữa các sản phẩm Khi càng có nhiều đối thủ cạnh tranh, càng có nhiều khả năng một hoặc nhiều người sẽ cố gắng giành được khách hàng bằng cách giảm giá của nó. Mức độ khác biệt từ sản phẩm khác nhau từ một sản phẩm khác ảnh hưởng đến sự cạnh tranh trong ngành. CẠNH TRANH CỦA CÁC ĐỐI THỦ HIỆN CÓ
  23. 23. Tốc độ tăng trưởng của một ngành Mức chi phí cố định Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong một ngành tăng trưởng chậm mạnh hơn so với các doanh nghiệp trong các ngành tăng trưởng nhanh. Các công ty có chi phí cố định cao phải bán một khối lượng sản phẩm cao hơn để đạt điểm hòa vốn so với các công ty có chi phí cố định thấp. CẠNH TRANH CỦA CÁC ĐỐI THỦ HIỆN CÓ Các yếu tố quyết định cường độ của sự cạnh tranh giữa các công ty hiện có trong một ngành.
  24. 24. SỨC MẠNH THƯƠNG LƯỢNG CỦA NHÀ CUNG CẤP  Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp • Các nhà cung cấp có thể ngăn chặn lợi nhuận của các ngành mà họ bán bằng cách tăng giá hoặc giảm chất lượng của các thành phần mà họ cung cấp. • Nếu một nhà cung cấp làm giảm chất lượng của các thành phần mà nó cung cấp, chất lượng của thành phẩm sẽ bị ảnh hưởng và cuối cùng nhà sản xuất sẽ phải hạ giá thành.
  25. 25. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng của các nhà cung cấp gây áp lực cho người mua Nhà cung cấp tập trung Chi phí chuyển đổi Chi phí chuyển đổi là chi phí cố định mà người mua gặp phải khi chuyển đổi hoặc thay đổi từ nhà cung cấp này sang nhà cung cấp khác. Nếu chi phí chuyển đổi cao, người mua sẽ ít có khả năng chuyển đổi nhà cung cấp. Khi họ chỉ là một vài nhà cung cấp cung cấp một sản phẩm quan trọng cho một số lượng lớn người mua, nhà cung cấp có lợi thế. SỨC MẠNH THƯƠNG LƯỢNG CỦA NHÀ CUNG CẤP
  26. 26. Sức hấp dẫn của sản phẩm thay thế Mối đe dọa của hội nhập về phía trước Sức mạnh của nhà cung cấp được tăng cường nếu có khả năng đáng tin cậy rằng nhà cung cấp có thể gia nhập ngành công nghiệp người mua. Sức mạnh của nhà cung cấp được tăng cường nếu không có sản phẩm thay thế hấp dẫn cho sản phẩm hoặc dịch vụ mà nhà cung cấp cung cấp. SỨC MẠNH THƯƠNG LƯỢNG CỦA NHÀ CUNG CẤP Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng của các nhà cung cấp gây áp lực cho người mua
  27. 27. QUYỀN LỰC THƯƠNG LƯỢNG CỦA NGƯỜI MUA  Quyền lực thương lượng của người mua • Người mua có thể ngăn chặn lợi nhuận của các ngành mà họ mua bằng cách yêu cầu nhượng bộ giá hoặc tăng chất lượng. • Ví dụ, ngành công nghiệp ô tô bị chi phối bởi một số ít các công ty lớn mua sản phẩm từ hàng ngàn nhà cung cấp trong các ngành công nghiệp khác nhau. Điều này cho phép các nhà sản xuất ô tô ngăn chặn lợi nhuận của các ngành mà họ mua bằng cách yêu cầu giảm giá.
  28. 28. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng của các nhà cung cấp gây áp lực cho người mua Sư tập trung nhóm người mua Chi phí người mua Tầm quan trọng của một mặt hàng đối với người mua càng lớn, người mua sẽ càng nhạy cảm với giá mà nó phải trả. Nếu chỉ có một vài người mua lớn và họ mua từ một số lượng lớn các nhà cung cấp, họ có thể gây áp lực cho các nhà cung cấp để giảm chi phí và do đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngành mà họ mua. QUYỀN LỰC THƯƠNG LƯỢNG CỦA NGƯỜI MUA
  29. 29. Mức độ tiêu chuẩn hóa sản phẩm của nhà cung cấp Mối đe dọa của hội nhập về phía sau Sức mạnh của người mua được tăng cường nếu có mối đe dọa đáng tin cậy rằng người mua có thể tham gia vào ngành công nghiệp nhà cung cấp. Mức độ mà một sản phẩm của nhà cung cấp khác với các đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng đến khả năng thương lượng của người mua. QUYỀN LỰC THƯƠNG LƯỢNG CỦA NGƯỜI MUA Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng của các nhà cung cấp gây áp lực cho người mua
  30. 30. ỨNG DỤNG CỦA MÔ HÌNH 5 TÁC LỰC Ứng dụng thứ nhất của mô hình  Mô hình năm tác lực có thể được sử dụng để đánh giá sự hấp dẫn của một ngành bằng cách xác định mức độ đe dọa đối với lợi nhuận của ngành đối với mỗi lực lượng.  Nếu một công ty điền vào biểu mẫu hiển thị trên slide tiếp theo và một số mối đe dọa đối với lợi nhuận của ngành là cao, công ty có thể muốn xem xét lại việc gia nhập ngành hoặc suy nghĩ cẩn thận về vị trí mà nó sẽ chiếm giữ.
  31. 31. ỨNG DỤNG CỦA MÔ HÌNH 5 TÁC LỰC Tác lực cạnh tranh Đe dọa lợi nhuận của ngành Thấp Trung bình Cao Đe dọa của sản phẩm thay thế Thế lực cạnh tranh mới Đối thủ cạnh tranh trong ngành Quyền lực nhà cung cấp Quyền lực người mua Đánh giá sức hấp dẫn của ngành qua mô hình 5-Forces Bước 1: Lựa chọn ngành Bước 2: Đánh giá mức độ đe dọa đến lợi nhuận ngành của mỗi yếu tố (thấp, trung bình, cao) Bước 3: Đánh giá sức hấp dẫn tổng thể của ngành Bước 4: Sử dụng bảng để xác địnhyếu tô đe dọa nhất đến khả năng lợi nhuận của ngành
  32. 32. Ứng dụng thứ hai của mô hình  Cách thứ hai, một công ty mới có thể áp dụng mô hình năm tác lực lượng giúp xác định xem có nên tham gia vào ngành hay không bằng cách sử dụng mô hình để trả lời một số câu hỏi chính.  Các câu hỏi được thể hiện trong hình trên slide tiếp theo, và giúp một dự án tiềm năng thành công vững chắc của một doanh nghiệp mới trong một ngành cụ thể. ỨNG DỤNG CỦA MÔ HÌNH 5 TÁC LỰC
  33. 33. ỨNG DỤNG CỦA MÔ HÌNH 5 TÁC LỰC Câu hỏi 1: Ngành đó có phải là nơi thực tế cho doanh nghiệp khởi nghiệp mới của chúng ta hội nhập không nhập? Câu hỏi này có thể được trả lời bằng cách nhìn vào tổng thể sức hấp dẫn của một ngành, như được mô tả trong Slice trên và bằng cách đánh giá liệu cửa sổ cơ hội có mở không. Nó cùng với các doanh nhân xác định xem cửa sổ cơ hội cho ngành công nghiệp là mở hay đóng.
  34. 34. ỨNG DỤNG CỦA MÔ HÌNH 5 TÁC LỰC Câu hỏi 2: Nếu chúng ta gia nhập ngành, công ty của chúng ta có thể làm tốt hơn không hơn toàn bộ ngành trong việc tránh hoặc giảm bớt tác động của các tác lực ngăn chặn lợi nhuận của ngành? Bước vào ngành với thương hiệu mới, ý tưởng sáng tạo và quản lý đẳng cấp thế giới nhóm và hoạt động tốt hơn so với các công ty đương nhiệm tăng khả năng một doanh nghiệp mới thành công.
  35. 35. ỨNG DỤNG CỦA MÔ HÌNH 5 TÁC LỰC Câu hỏi 3: Có vị trí độc tôn nào trong ngành tránh hoặc làm giảm các tác lực ngăn chặn lợi nhuận của ngành? Câu hỏi 4: Có một mô hình kinh doanh ưu việt nào có thể được đặt ở vị trí nào để các công ty đương nhiệm khó lặp lại?
  36. 36. Sử dụng mô hình năm tác lực để đặt câu hỏi để xác định thành công tiềm năng của một doanh nghiệp mới trong một ngành ỨNG DỤNG CỦA MÔ HÌNH 5 TÁC LỰC Ngành đó có thực sự có chỗ cho doanh nghiệp mới Cân nhắc lại doanh nghiệp khởi nghiệp mới Ngành đó có thực sự có chỗ cho doanh nghiệp mới Có vị trí độc đáo nào trong ngành để tránh hoặc làm giảm áp lực lợi nhuận đó? Có một mô hình kinh doanh ưu việt mà những người đương nhiệm trong ngành sẽ khó có thể lặp lại? Một câu trả lời tích cực cho bất kỳ câu hỏi nào trong số này làm tăng khả năng thành công của doanh nghiệp mới? Một câu trả lời tiêu cực cho cả ba câu hỏi cho thấy xem xét lại doanh nghiệp khởi nghiệp mới? Không Có Có Không
  37. 37.  Các ngành mới nổi • Các ngành trong đó các quy trình vận hành tiêu chuẩn vẫn chưa được phát triển. • Cơ hội: Lợi thế đầu tiên.  Các ngành phân mảnh • Các ngành được đặc trưng bởi một số lượng lớn các công ty có quy mô xấp xỉ bằng nhau. • Cơ hội: Hợp nhất. CÁC LOẠI NGÀNH VÀ CƠ HỘI
  38. 38.  Các ngành trưởng thành • Các ngành đang trải qua giai đoạn chậm hoặc không tăng nhu cầu. • Cơ hội: Đổi mới quy trình và đổi mới dịch vụ sau bán hàng.  Các ngành đang suy giảm • Các ngành đang có nhu cầu giảm. • Cơ hội: Lãnh đạo, thiết lập một thị trường thích hợp và theo đuổi chiến lược giảm chi phí. CÁC LOẠI NGÀNH VÀ CƠ HỘI
  39. 39.  Ngành toàn cầu • Các ngành đang có doanh số quốc tế đáng kể, phụ thuộc toàn cầu. • Cơ hội: Chiến lược đa quốc gia và toàn cầu. CÁC LOẠI NGÀNH VÀ CƠ HỘI
  40. 40. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH  Phân tích đối thủ cạnh tranh là gì? • Một phân tích đối thủ cạnh tranh là một phân tích chi tiết về một cạnh tranh của công ty. • Nó giúp một công ty hiểu được vị trí của các đối thủ cạnh tranh chính và các cơ hội có sẵn. • Lưới phân tích cạnh tranh là một công cụ để tổ chức thông tin mà một công ty thu thập về các đối thủ cạnh tranh.
  41. 41. XÁC ĐỊNH CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH  Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Đây là những doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ giống hệt hoặc rất giống với các công ty đang phân tích.  Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: Những đối thủ cạnh tranh này cung cấp các sản phẩm thay thế gần gũi với sản phẩm công ty. Các sản phẩm này cũng nhắm đến cùng một nhu cầu cơ bản đang được đáp ứng bởi sản phẩm mới của doanh nghiệp.  Đối thủ cạnh tranh trong tương lai: Đây là những công ty chưa trực tiếp hoặc gián tiếp đối thủ cạnh tranh nhưng có thể chuyển sang một trong những vai trò này bất cứ lúc nào.
  42. 42. XÁC ĐỊNH CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH Các loại đối thủ cạnh tranh với doanh nghiệp khởi nghiệp Đối thủ cạnh tranh trực tiếp Đối thủ cạnh tranh gián tiếp Đối thủ cạnh tranh tương lai Cung cấp sản phẩm giống hệt hoặc rất giống với các công ty đang phân tích Cung cấp sản phẩm thay thế, đáp ứng cùng nhu cầu của khách hàng Chưa phải là đối thủ trực tiếp hay gián tiếp nhưng chuyển sang đối thủ bất cứ lúc nào
  43. 43. NGUỒN CẠNH TRANH THÔNG MINH  Thu thập thông tin cạnh tranh • Để hoàn thành lưới phân tích cạnh tranh, trước tiên, một công ty phải hiểu được các chiến lược và hành vi của các đối thủ cạnh tranh. • Thông tin được thu thập bởi một công ty để tìm hiểu về các đối thủ cạnh tranh được gọi là nguồn cạnh tranh thông minh. • Một doanh nghiệp mới nên quan tâm rằng nó thu thập thông tin cạnh tranh một cách chuyên nghiệp và đạo đức.
  44. 44. Cách hợp đạo đức để có được thông tin về đối thủ cạnh tranh • Tham dự hội nghị và triển lãm thương mại. • Mua sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. • Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh các trang web. • Thiết lập Google và Yahoo! thông báo qua thư điện tử. • Đọc sách, tạp chí và trang web liên quan đến ngành. • Nói chuyện với khách hàng về những gì thúc đẩy họ mua sản phẩm của bạn trái ngược với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh của bạn. NGUỒN CẠNH TRANH THÔNG MINH
  45. 45. • Nhiều công ty tham dự triển lãm thương mại không chỉ trưng bày sản phẩm của họ mà để xem những gì đối thủ cạnh tranh của họ đem đến. NGUỒN CẠNH TRANH THÔNG MINH
  46. 46. HOÀN THÀNH LƯỚI PHÂN TÍCH CẠNH TRANH  Lưới phân tích cạnh tranh • Một công cụ để tổ chức thông tin mà một công ty thu thập về các đối thủ cạnh tranh của nó • Một mạng lưới phân tích cạnh tranh có thể giúp một công ty thấy cách họ đứng vững trước các đối thủ cạnh tranh, cung cấp ý tưởng cho các thị trường để theo đuổi và xác định các nguồn lợi thế cạnh tranh chính của mình.
  47. 47. LƯỚI PHÂN TÍCH CẠNH TRANH Tên Công ty Đối thủ A Đối thủ B Đối thủ C Đối thủ E Tính năng Lợi thế Bình thường Lợi thế Bất lợi Độ bền Phản hồi Giá Thuận tiện mua - - -
  48. 48. LƯỚI PHÂN TÍCH CẠNH TRANH Dạng nguồn lực Cty khởi Nghiệp Đối thủ cạnh tranh #1 #2 #3 #4 #5 Nguồn lực vật chất -Hiếm -Quý giá -Khó sao chép -Không thể thay thế Nguồn lực danh tiếng -Hiếm -Quý giá -Khó sao chép -Không thể thay thế Không Nguồn lực tố chức -Hiếm -Quý giá -Khó sao chép -Không thể thay thế
  49. 49. LƯỚI PHÂN TÍCH CẠNH TRANH Dạng nguồn lực Cty khởi nghiệp Đối thủ cạnh tranh #1 #2 #3 #4 #5 Nguồn lực tài chính -Hiếm -Quý giá -Khó sao chép -Không thể thay thế Tài sản trí tuệ/con người -Hiếm -Quý giá -Khó sao chép -Không thể thay thế Nguồn lực kỹ thuật -Hiếm -Quý giá -Khó sao chép -Không thể thay thế Tổng số điểm
  50. 50. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Năm tác lực quyết định lợi nhuận của ngành? Mối đe dọa của các sản phẩm thay thế có thể ngăn chặn lợi nhuận của ngành như thế nào? 2. Sáu nguồn rào cản chính để gia nhập có thể hạn chế sự gia nhập của công ty vào thị trường là gì? 3. Sự cạnh tranh giữa các công ty hiện tại có tiềm năng để ngăn chặn lợi nhuận của ngành như thế nào? 4. Giải thích bốn yếu tố chính đóng vai trò quyết định tính chất và cường độ của khả năng thương lượng của các nhà cung cấp? 5. Làm thế nào một start-up có thể tránh hoặc vượt qua áp lực được áp dụng bởi một trong năm lực lượng đối với lợi nhuận của ngành bằng cách thiết lập một vị trí duy nhất trên đường đi trong một ngành?
  51. 51. CÂU HỎI ÔN TẬP 6. Mô tả hai chiến lược phổ biến nhất được theo đuổi bởi các công ty trong các ngành công nghiệp toàn cầu? 7. Mục đích của phân tích đối thủ cạnh tranh là gì? Sự khác biệt giữa các đối thủ cạnh tranh trực tiếp, đối thủ cạnh tranh gián tiếp và đối thủ cạnh tranh trong tương lai là gì? 8. Ý nghĩa của thuật ngữ cạnh tranh thông minh? Tại sao điều quan trọng đối với các công ty là thu thập thông tin tình báo về đối thủ cạnh tranh của họ? 9. Ba nguồn thông minh cạnh tranh mà các công ty khởi nghiệp nên cảm thấy thoải mái khi sử dụng để hiểu rõ hơn về đối thủ cạnh tranh của họ là gì? 10.Mục đích của việc hoàn thành một lưới phân tích cạnh tranh là gì?

×