10. PHƯƠNG ĐÔNG
- Phật giáo: Con người là sự
kết hợp giữa sắc và danh
(vật chất và tinh thần). Cuộc
sống vĩnh cửu là cõi Niết
bàn, nơi linh hồn con người
được giải thoát để trở thành
bất diệt.
11. PHƯƠNG ĐÔNG
- Khổng Tử: Bản chất của
con người là do “thiên
mệnh”, chi phối, đức “nhân”
là giá trị cao nhất của con
người, đặc biệt là con người
quân tử.
12. PHƯƠNG ĐÔNG
- Lão Tử: Con người được
sinh ra từ “Đạo”. Vì vậy, con
người cần phải sống “vô vi”
theo lẽ tự nhiên, không trái
với tự nhiên.
13. PHƯƠNG ĐÔNG
- Có thể nói rằng, với nhiều hệ thống triết học khác nhau, triết học
phương Đông biểu hiện tính đa dạng và phong phú thiên về vấn đề
con người trong mối quan hệ chính trị, đạo đức...
- Nhìn chung con người trong triết học phương Đông biểu hiện yếu tố
duy tâm có pha trộn tính chất duy vật chất phác ngây thơ trong mối
quan hệ với tự nhiên và xã hội.
14. PHƯƠNG TÂY
- Hy Lạp cổ đại: Con người là
một tiểu vũ trụ trong vũ trụ
bao la.
15. PHƯƠNG TÂY
- Thời kỳ Trung cổ: Con
người là sản phẩm sáng tạo
của thượng đế. Cuộc sống
trần thế là tạm bợ, hạnh
phúc là ở thế giới bên kia.
17. PHƯƠNG TÂY
- Triết học cổ điển Đức:
G.V.Hegel cho rằng, là hiện
thân của “ý niệm tuyệt đối”,
còn L.Feuerbach lại cho
rằng, con người là kết quả
của sự phát triển của tự
nhiên. Con người và tự
nhiên là thống nhất, không
thể tách rời.
HEGEL FEUERBACH
18. TÓM LẠI
- Nhìn chung các quan niệm
trên đều xem xét con người
một cách trừu tượng, hoặc
là tuyệt đối hoá mặt tinh
thần, hoặc là tuyệt đối hoá
mặt thể xác của con người,
tuyệt đối hoá mặt tự nhiên –
sinh học mà không thấy mặt
xã hội trong đời sống con
người.
- Các quan niệm về con
người trong thời kỳ triết học
trước C.Mác, dù là đứng trên
nền tảng thế giới quan duy
tâm, nhị nguyên hay duy vật
siêu hình đều không phản
ánh đúng bản chất con
người.
23. - Theo Các Mác, con người là một sinh vật có
tính xã hội ở trình độ cao nhất của giới tự
nhiên và lịch sử xã hội, là chủ thể của lịch sử,
sáng tạo nên tất cả thành tựu của văn minh và
văn hóa.
24.
25. 1. Con người là thực thể sinh học – xã hội.
2. Con người khác biệt với con vật ngay từ khi con người bắt
đầu sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình.
3. Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con
người.
4. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của
lịch sử.
5. Bản chất của con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội.
26.
27. Vậy mặt sinh học của
con người bao gồm
những gì?
Một thực thể
sinh học
Một bộ phận
giới tự nhiên
1. Con người là thực thể sinh học – xã hội.
28. Một thực thể sinh học
• Đấu tranh sinh tồn => Thỏa mãn nhu cầu bản thân
• Quy luật sinh học chi phối đời sống của cơ thể con người
• Con người dù có phát triển đến đâu cũng là động vật
30. Qui luật sinh học
Là một quy luật tổng quát giải
thích các hiện tượng phức tạp
hoặc những quan sát nổi bật
về hệ sinh thái và sự phân bố
địa lý sinh học của
các loài động vật và thực
vật trên khắp thế giới
31.
32.
33. Con người dù có phát triển đến đâu cũng là động vật
• Con người – Homo sapiens
– là kết quả của quá trình
tiến hóa tự nhiên từ loài khỉ,
nên con người luôn mang
bản tính “Loài” và không
tách rời khỏi giới tự nhiên
34.
35. Một bộ phận giới tự nhiên
• Giới tự nhiên chính là tiền đề vật chất quyết định sự tồn tại và phát triển
của con người
• “Giới tự nhiên…là thân thể vô cơ của con người,… đời sống thể xác và
tinh thần con người gắn liền với giới tự nhiên”
• Mặt khác, con người lại có thể biến đổi giới tự nhiên và chính bản thân
mình, dựa trên các quy luật khách quan
36.
37. Ô nhiễm không khí ngày
càng nghiêm trọng do
hoạt động sản xuất công
nghiệp
Ô nhiễm nguồn nước
38. Quan điểm này là nền tảng lý luận và phương pháp luận rất quan trọng,
có tính thời sự trong bối cảnh khủng hoảng sinh thái và yêu cầu phát triển
bền vững hiện nay.
39.
40.
41. • Con người còn là một thực thể xã hội có các hoạt động xã hội
• Hoạt động quan trọng nhất là lao động sản xuất.
Các quan hệ xã hội của con người (kinh tế, chính trị, pháp quyền, tôn
giáo, …) mới hình thành và phát triển.
Mặt xã hội
42. Mặt xã hội
• Do có nguồn gốc xã hội (cụ thể là lao động) nên mọi hoạt động của con
người luôn chịu sự chi phối của các hoạt động và quy luật xã hội.
• Hoạt động của con người gắn liền với các quan hệ xã hội không chỉ phục
vụ cho con người mà còn cho xã hội, khác với hoạt động của con vật chỉ
phục vụ cho nhu cầu bản năng sinh học trực tiếp của nó
• Hoạt động kết hợp với giao tiếp => ý thức, tư duy và ngôn ngữ của con
người xuất hiện.
43. Ngôn ngữ: Là một hệ thống phức tạp, được con người hay động vật sử dụng
để liên lạc hay giao tiếp với nhau.
44. Tư duy: Là phạm trù triết học dùng để chỉ
những hoạt động của tinh thần, đem những cảm
giác của người ta sửa đổi và cải tạo thế giới
thông qua hoạt động vật chất, làm cho người ta
có nhận thức đúng đắn về sự vật và ứng xử tích
cực với nó.
45. Ý thức: Là sự phản ánh thế
giới vật chất khách quan vào
bộ óc con người và có sự cải
biến và sáng tạo.
46. Chính vì vậy, khác
với con vật, con
người chỉ có thể tồn
tại và phát triển
trong xã hội loài
người.
47. CON
NGƯỜI
THỰC THỂ SINH HỌC
THỰC THỂ XÃ HỘI
VẬY MỐI QUAN HỆ GIỮA 2 MẶT
XÃ HỘI VÀ SINH HỌC LÀ GÌ?
48. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội. Mặt
sinh học là tiền đề, cơ sở tất yếu tự nhiên của con người; mặt xã hội là yếu
tố quyết định sự khác biệt giữa con người với con vật khác. Vì vậy, yếu tố
sinh học và yếu tố xã hội trong con người không bao giờ tách rời nhau, hay
nói cách khác là thống nhất biện chứng với nhau.
49. 2. Con người khác biệt với con vật ngay từ khi con người bắt
đầu sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình.
50.
51. - Có thể phân biệt con người với
súc vật, bằng ý thức, bằng tôn
giáo, nói chung bằng bất cứ cái gì
cũng được.
- Con người bắt đầu bằng tự phân
biệt với súc vật ngay khi con
người bắt đầu sản xuất ra những
tư liệu sinh hoạt của mình
52. Gián tiếp sản xuất ra chính đời sống vật chất
của mình
53. - Điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người với xã hội loài vật là ở chỗ:
loài vượn may mắn lắm chỉ hái lượm trong khi con người lại sản xuất
Chỉ riêng sự khác biệt duy nhất nhưng cơ bản ấy cũng khiến ta không
thể chuyển - nếu không kèm theo những điều kiện tương ứng - các quy
luật của các xã hội loài vật sang xã hội loài người
54.
55. - Các nhà tư tưởng trước C. Mác cũng đã có những ý kiến khác nhau về sự
khác biệt giữa con người và các động vật khác với tư cách là những dấu hiệu
về nội hàm của khái niệm con người
ARISTOTELES
“Con người là một
động vật chính
trị”
56. - Nhưng quan niệm của triết học
Mác - Lênin về sự khác biệt giữa
con người và các động vật khác
lại thể hiện tính chất duy vật nhất
quán: xác định sự khác biệt đó
dựa trên nền tảng của sản xuất
vật chất
58. Lao động, tức là sản xuất ra tư liệu sinh hoạt của mình, tạo ra con người
và xã hội, thúc đẩy con người và xã hội phát triển.
Đây là điểm khác biệt rất căn bản, chi phối các đặc điểm khác biệt khác
giữa con người với các động vật khác.
59. 3. Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân
con người.
FEUERBACH
- Phê phán quan niệm Feuerbach
60. + Xem xét: tách khỏi điều kiện, hoạt
động thực tiễn, chỉ như đối tượng cảm
tính, trừu tượng,.
61. + Không quan hệ hiện thực, sống động giữa người với người
62. + Tuyệt đối hóa tình yêu: không phải là tình yêu hiện thực, là tình yêu
đã được lý tưởng hóa
63. Chủ nghĩa Mác khẳng định: “Con người vừa là sản phẩm của sự
phát triển lâu dài của giới tự nhiên, vừa là sản phẩm của lịch sử
xã hội loài người và của chính bản thân con người.”
64. - Hoạt động, lao động sản xuất và
làm ra lịch sử, trở thành những
con người như đang tồn tại.
65. Lưu ý: Là sản phẩm của lịch sử và của chính con người , không thụ động để lịch sử
làm mình thay đổi, còn là chủ thể của lịch sử, con người sẽ biến đổi thực tiễn theo
mục đích mà mình mong muốn.
66. 4. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm
của lịch sử.
67.
68. - Con người là sản phẩm của lịch sử.
+ Con người vừa là sản phẩm của lịch sử tự nhiên và lịch sử xã hội.
+ Tách khỏi các động vật khác, có ý nghĩa sáng tạo chân chính.
+ Lịch sử con người khác với lịch sử động vật.
69. - Con người là sản phẩm của lịch sử.
=> Trở thành chủ thể hoạt động thực tiễn xã hội.
70. - Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình.
- “Sáng tạo ra lịch sử” là bản chất của con người.
=>Con người, một mặt, phải tiếp tục các hoạt động trên các tiền đề, điều
kiện cũ của thế hệ trước để lại; mặt khác, lại phải tiến hành các hoạt động
mới của mình để cải biến những điều kiện cũ.
73. - Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình.
+ Lịch sử sản xuất ra con người như thế nào thì tương ứng, con người
cũng sáng tạo ra lịch sử như thế ấy.
=> Từ khi con người tạo ra lịch sử cho đến nay con người luôn là chủ
thể của lịch sử, nhưng cũng luôn là sản phẩm của lịch sử.
74. - Con người là một bộ phận của giới tự nhiên.
+ Một mặt, để tồn tại và phát
triển phải quan hệ với giới tự
nhiên, phải phụ thuộc vào giới tự
nhiên.
75. - Con người là một bộ phận của giới tự nhiên.
+ Con người cũng phải tuân theo các quy luật của tự nhiên, tuân theo các
quá trình tự nhiên như cơ học, vật lý, hóa học.
76. - Con người là một bộ phận của giới tự nhiên.
+ Về phương diện sinh thể hay
sinh học, là một hệ thống mở,
thay đổi và thích nghi khá
nhanh chóng so với các động
vật khác.
78. - Con người tồn tại trong môi trường xã hội.
+ Trở thành một thực thể xã hội và mang bản chất xã hội
+ Là điều kiện và tiền đề để con người có thể thực hiện
quan hệ với giới tự nhiên
+ Có quan hệ với môi trường tự nhiên, tác động qua lại,
chi phối và quy định lẫn nhau.
79. - Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội
+ Nhu cầu về cuộc sống là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu
tranh để cải tạo xã hội.
80. - Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội
Cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp
nô lệ xoá bỏ quan hệ sản xuất Chiếm
hữu nô lệ.
81. - Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội
Cách mạng tư sản pháp- cuộc đấu
tranh của giai cấp tư sản và nông dân
xóa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến
Phá ngục Batxti – CMTS Pháp
82. - Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội
Cách mạng tháng Mười Nga - Cuộc đấu
tranh giai cấp của giai cấp công nhân xoá
bỏ quan hệ sản xuất Tư bản chủ nghĩa
83. - Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội
Cách mạng tháng Tám - 1945 mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc
Việt Nam
84. Kết luận: Con người là chủ thể của lịch sử, sáng tạo ra lịch sử. Trong quá
trình đó, con người luôn tôn trọng và biết vận dụng quy luật khách quan để
phục vụ cuộc sống của mình.
85.
86. 5. Bản chất của con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội.
Con người và xã
hội có mối liên
hệ như thế nào
với nhau?
87. 5. Bản chất của con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội.
88. 5. Bản chất của con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội.
89. 5. Bản chất của con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội.
Giữa xã hội và con người có mối quan hệ biện chứng với nhau. Xã hội là một tập hợp
người có những quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa chặt chẽ với nhau. Do đó, xã hội là
một hệ thống các mối quan hệ của con người và các hoạt động của con người.
90.
91. “Phát huy nhân
tố con người
trong mọi hoạt
động của đời
sống xã hội”
92. - Trong các quan hệ xã hội cụ thể, con người mới có thể bộc lộ và
phát triển bản chất của mình.
- Các quan hệ xã hội chi phối và quyết định các phương diện khác
của đời sống con người
93. - Xã hội có vai trò quan trọng đối với sự hình thành cá nhân và đồng thời
cá nhân cũng có vai trò hình thành xã hội.
Quan niệm bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội mới
giúp cho chúng ta nhận thức đúng đắn, tránh khỏi cách hiểu thô thiển về
mặt tự nhiên, mặt sinh vật ở con người.
97. Time Egg
Câu 1:
Bản chất của con người là gì?
Là động vật
cấp cao nhất
Các ý còn lại đều
đúng
Là con vật có
lao động, có
ngôn ngữ và ý
thức
Vừa có bản
chất tự nhiên
vừa có bản
chất xã hội
98. Time Egg
Câu 2:
Triết học trước Mác quan niệm không đúng về bản
chất con người ở điểm nào? Chọn ý sai :
Xem xét con
người một
cách trừu
tượng
Cho rằng con
người là một
thực thể sinh
học – xã hội
Tuyệt đối hoá mặt
tinh thần, hoặc là
tuyệt đối hoá mặt thể
xác của con người
Tuyệt đối hoá mặt tự
nhiên – sinh học mà
không thấy mặt xã
hội trong đời sống
con người
99. Time Egg
Câu 3:
Con người khác động vật qua tiêu chí
nào? Chọn ý sai:
Là một thực
thể sinh học-
xã hội
Con người
hoàn toàn
phụ thuộc vào
tự nhiên
Con người
có tư duy, ý
thức
Biết lao
động sản
xuất
100. Time Egg
Câu 4:
Nhà triết học L. Feuerbach theo chủ nghĩa nào?
Chủ nghĩa
duy tâm siêu
hình
Chủ nghĩa
duy vật siêu
hình
Chủ nghĩa
duy tâm biện
chứng
Chủ nghĩa
duy vật biện
chứng
101. Time Egg
Câu 5:
Theo C.Mác, con người là một sinh vật như thế nào?
Tiến hóa
nhất
Có tính xã hội ở trình độ cao
nhất của giới tự nhiên và lịch
sử xã hội, là chủ thể của lịch
sử, sáng tạo nên tất cả thành
tựu của văn minh và văn hóa.
Chủ thể của
lịch sử
Sáng tạo nên
tất cả văn
minh nhân
loại