2. SINH LÝ
Hộp sọ là một cấu trúc không dãn nở.
Chứa:
Não
Máu
Dịch não tủy (CSF)
Tăng bất kỳ các thành phần này và/hoặc kết hợp bất k
ỳ khối choán chỗ sẽ dẫn đến tăng áp lực (Monroe-Kell
ie).
2
3. SINH LÝ
Não 1300-1750 mls
Nhu mô 300-400 mls.
Dịch nội bào 900-1000 mls.
Dịch ngoại bào 100-150 mls
Máu 100-150 mls.
CSF 100-150 mls.
3
4. SINH LÝ
CƠ CHẾ BÙ TRỪ CHO SỰ LAN RỘNG KHỐI C
HOÁN CHỔ:
Tức thời
Giảm thể tích dịch não tủy bằng cách di chuyển x
uống vùng thắt lưng.
Giảm thể tích máu bằng cách ép máu ra ngoài sọ t
ừ xoang tĩnh mạch.
Trễ
Giảm dịch ngoại bào.
4
5. SINH LÝ
DỊCH NÃO TỦY
Được tiết ~ 500ml/ngày
Được tiết bởi đám rối mạc mạch ở các não thất
Lưu thông qua hệ thống não thất
Đi ra khoang dưới nhệ thông qua các lỗ Magendie v
à Luschka
Được hấp thu vào hệ tĩnh mạch qua các hạt màng n
hện
Sự tắc nghẽn lưu thông, hấp thu sẽ dẫn đến tràn dị
ch não thất và tăng áp lực.
5
6. SINH LÝ
PHÙ NÃO
Gây tích tụ nước quá mức:
Quanh tổn thương bên trong não:
U
Áp xe
Tổn thương do chấn thương
Tổn thương nhồi máu não
Dẫn đến tăng áp lực
Các loại phù:
Phù mạch máu ( ngoại bào): u
Phù nhiễm độc ( nội bào): tình trạng chuyển hóa 6
7. SINH LÝ
CEREBRAL BLOOD FLOW (CBF): LƯU LƯỢNG
MÁU NÃO
Cerebral Perfusion Pressure
(systemic pressure – intracranial pressure)
CBF = ---------------------------------------
Cerebral Vascular Resistance
7
8. SINH LÝ
ÁP LỰC TRONG SỌ
Bình thường 05-15 mm Hg
Tăng áp lực nội sọ được xác định khi áp lực nội sọ
> 20 mmHg
ICP cuối cùng tăng lên đến mức độ áp lực động mạc
h mà nó cũng bắt đầu tăng , kèm theo chậm nhịp tim
hoặc rối loạn khác của nhịp tim (phản ứng Cushing)
ICP > 50 mmHg, lưu lượng máu não không hoạt độn
g được, sẽ hoại tử não.
8
9. SINH LÝ
CƠ CHẾ BÙ TRỪ
Đẩy CSF ra khoang cột sống
Ép vào xoang tĩnh mạch và đẩy máu ra ngoài sọ
KHI CƠ CHẾ BÙ TRỪ LỖI;
THOÁT VỊ NÃO XẢY RA
9
10. NGUYÊN NHÂN
1. Khối choán chỗ:
U
Xuất huyết, dập não
Nhồi máu và phù não
Áp xe
2. Tắc nghẽn lưu thông và hấp thu CSF
3. Tăng áp lực tĩnh mạch: suy tim, huyết khối tĩnh mạc
h
4. Phù não toàn bộ: thiếu oxy não, bệnh não do tăng hu
yết áp, suy gan cấp
10
11. LÂM SÀNG
Tăng ICP làm rối loạn chức năng não bởi:
(1) Giảm lưu lượng máu nãoCBF
(2) Thoát vị não qua lều và qua lỗ chẩm gây chèn é
p và nhồi máu thân não.
11
12. LÂM SÀNG
Sớm :
Đau đầu, ói vọt và phù gai thị.
Trễ :
Thay đổi mức độ ý thức,
Mất chức năng vận động, cảm giác, thay đổi đồng t
ử (chèn ép dây III)
Thay đổi dấu hiệu sinh tồn gồm mạch chậm, huyết
áp tăng, rối loạn hô hấp,
Tư thế: mất vỏ(tay gấp), mất não (duỗi)
Hôn mê
12
13. LÂM SÀNG
Đau đầu trong tăng áp lực nội sọ
Đau hai bên, tiến triển tăng dần, tăng khi ho
Đau tăng nửa đêm về sáng, mỗi khi đau nhiều kèm theo b
uồn nôn hoặc nôn
Triệu chứng đau kéo dài thường kèm theo mắt mờ (do phù
gai), bệnh nhân có rối loạn tâm thần, mạch chậm và dấu th
ần kinh cục bộ
Triệu chứng đầu có thể điều trị bằng thuốc giảm đau như p
aracetamol, aspirin...có tác dụng ở giai đoạn đầu
Giai đoạn sau triệu chứng đau đầu tăng liên tục, thuốc chố
ng đau ít còn tác dụng nữa.
Giai đoạn này nếu sử dụng thuốc lợi tiểu, dung dịch tăng t
hẩm thấu bệnh nhân sẽ bớt đau đầu. 13
14. LÂM SÀNG
Các triệu chứng khác
Động kinh
Yếu liệt nửa người hay các dấu thần kinh khác như liệt thầ
n kinh sọ
Đáp ứng Cushing: Tăng huyết áp, Mạch chậm
Thay đổi hô hấp
Liên quan đến 2 bán cầu não đưa đến hô hấp kiểu Chey
ne-Stokes
Khi não giữa và cầu não bị ảnh hưởng sẽ làm tăng khí k
éo dài
Ảnh hưởng hành não trên hô hấp sẽ nhanh và nông, sau
đó là thở thất điều và cuối là ngưng thở 14
15. LÂM SÀNG
Phù phổi do thần kinh
Do tăng hoạt động giao cảm vì ảnh hưởng của tăng
áp lực nội sọ liên tục trên hạ đồi, hành não hay tuỷ
cổ cao
15
16. CẬN LÂM SÀNG
1. Chụp X quang sọ thẳng và nghiêng
Các khớp giãn rộng
Xương sọ mỏng, không đều
Dấu ấn ngón tay
Do não chèn ép vào xương sọ
Hình ảnh hoá vôi
Tư thế nghiêng có thể thấy
Hố yên giãn rộng
Mấu sau hố yên bào mòn
Các khớp giãn
Xương không đều 16
17. CẬN LÂM SÀNG
2. CT scan sọ não
3. MRI sọ não
4. Siêu âm xuyên sọ
5. EEG
6. Đo áp lực nội sọ xâm lấn
17
18. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
GIẢM ÁP LỰC TRONG SỌ
LOẠI BỎ NGUYÊN NHÂN GÂY TĂNG ICP
VÀ/ HOẶC:
Tăng thông khí
Mannitol
Barbiturates
Phẫu thuật giải ép
Shunts hoặc dẫn lưu
THEO DÕI ICP QUA MONITOR LÀ CẦN THIẾT
18