Publicité

Contenu connexe

Présentations pour vous(20)

Publicité
Publicité

Dernier(20)

Powerpoint Nước

  1. NƯỚC Email: truong360@gmail.com
  2. TP. Hồ Chí Minh Tháng 9-2014 TÀI NGUYÊN NƯỚC Lớp GIS K32 MÔI TRƯỜNG HỌC CƠ BẢN
  3. Giới thiệu Bảo vệ tài nguyên nước Vấn đề của tài nguyên nước Việt Nam Đặc điểm của nguồn nước Vòng tuần hoàn Khái niệm – Tầm quan trọng
  4. Khái niệm Khái niệm: [Cần chỉnh sửa??] Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lí hóa đặc biệt. Nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. Mật độ: 999,97 kg/m³ Khối lượng phân tử: 18,01528 g/mol Điểm sôi: 99,98 °C Điểm nóng chảy: 0 °C
  5. Tầm quan trọng Nước Nguồn lực phát triển KT-XH Ảnh hưởng đến khí hậu và thời tiết Thành phần của tế bào Môi trường của quá trình sinh hóa
  6. Vòng tuần hoàn nước Khái niệm: “ Vòng tuần hoàn nước là sự tồn tại và vận động của nước trên mặt đất, trong lòng đất và trong bầu khí quyển của Trái Đất. Nước trên Trái Đất luôn vận động và chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, từ thể lỏng sang thể hơi rồi thể rắn và ngược lại “ U.S. Geological Survey (USGS)
  7. Giáng thủy Vòng tuần hoàn nước
  8. - Cung cấp nước sạch. - Giải phóng nhiệt lượng, tạo nên nhiệt độ ôn hòa. Giáng thủy Vòng tuần hoàn nước
  9. Vòng tuần hoàn nước
  10. Vòng tuần hoàn nước
  11. Ngấm xuống đất Vòng tuần hoàn nước
  12. Thực vật sử dụng Vòng tuần hoàn nước
  13. Vòng tuần hoàn nước
  14. Vòng tuần hoàn nước
  15. Nước tự làm sạch trong quá trình bay hơi bởi năng lượng mặt trời. Vòng tuần hoàn nước
  16. Vai trò của vòng tuần hoàn nước ? Chức năng tự làm sạch Cân bằng nhiệt độ - khí hậu Vòng tuần hoàn nước
  17. Water Cycle Sự phân bố của nước Vòng tuần hoàn nước
  18. Vấn đề nguồn nước ngọt ? Việt Nam Nước là nguồn tài nguyên có hạn ! Vòng tuần hoàn nước
  19. Đặc điểm các nguồn nước Nguồn nước mưa Nguồn nước mặt Dòng chảy Ao hồ Mưa
  20. Đặc điểm các nguồn nước Nguồn nước mưa - Nhìn chung, nước mưa là nguồn nước sạch, chưa bị ô nhiễm. - Phân bố không đều theo không gian và thời gian. Hoang mạc Ven biển Hải đảo
  21. Đặc điểm các nguồn nước Là nguồn nước có mặt thoáng tiếp xúc với không khí và thường xuyên tiếp nhận: Nguồn nước mặt Nước mưa Nước ngầm tầng nông Nước thải từ các khu dân cư, vùng sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Chất lượng của nguồn nước mặt phụ thuộc vào các yếu tố như cấu trúc địa chất, địa hình, địa mạo, hoạt động của con người, thảm thực vật và xói mòn bề mặt Trái Đất.
  22. Đặc điểm các nguồn nước - Đối với dòng chảy: có sự chuyển động và bề mặt tiếp xúc không khí nên sự phân bố nhiệt, nồng độ các chất hòa tan tương đối đồng đều. Nguồn nước mặt - Đối với ao hồ sâu: + Tầng mặt: nhiệt độ cao, tỷ khối thấp, nồng độ oxy lớn, quang hợp diễn ra mạnh ở các sinh vật trôi nổi. + Tầng đáy: nhiệt độ thấp, tỷ khối cao, nồng độ oxy thấp, không có ánh sáng  Phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí, xuất hiện các chất độc như H2S, NH3 Dòng chảy Ao hồ sâu
  23. Đặc điểm các nguồn nước Nguồn nước dưới đất - Tồn tại trong các khoảng trống dưới đất, khe nứt, mao quản, thấm trong các lớp đất đá. - Tập trung thành từng bể, thành bồn, thành dòng chảy trong lòng đất.
  24. Đặc điểm các nguồn nước Nguồn nước dưới đất Chất lượng nước ngầm được cải thiện hơn do: - Lọc bỏ các hạt lơ lửng - Phân giải sinh học các chất hữu cơ - Vi sinh vật gây bệnh bị tiêu diệt Lọc bỏ các chất độc - Các ion thường gặp trong nước ngầm là : 𝐂𝐥− , 𝐒𝐎 𝟐 𝟐− , 𝐍𝐎 𝟐 − , 𝐍𝐇 𝟒 + , 𝐍𝐚+ - Các chất khí hòa tan: 𝐂𝐎 𝟐, 𝐇 𝟐 𝐒, 𝐂𝐇 𝟒
  25. Vấn đề tài nguyên nước Việt Nam Mạng lưới sông ở Việt Nam Tổng lượng dòng chảy khoảng 853 km3/năm. Trong đó: - Phần phát sinh trên lãnh thổ là 317 km3/năm, chiếm 37% tổng lượng dòng chảy. - Phần phát sinh từ nước ngoài là 536 km3/năm, chiếm 63% tổng lượng dòng chảy TÀI NGUYÊN NƯỚC NGẦM TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT Dòng chảy Ao hồ
  26. HỆ THỐNG SÔNG CÓ LƯU VỰC NẰM TRỌN TRONG LÃNH THỖ VIỆT NAM HỆ THỐNG SÔNG CÓ TRUNG VÀ HẠ LƯU NẰM TRONG LÃNH THỔ VIỆT NAM HỆ THỐNG SÔNG CÓ THƯỢNG NGUỒN LƯU VỰC NẰM TRONG LÃNH THỖ VIỆT NAM Tài nguyên nước mặt Vấn đề tài nguyên nước Việt Nam
  27. HỆ THỐNG SÔNG CÓ THƯỢNG NGUỒN LƯU VỰC NẰM TRONG LÃNH THỖ VIỆT NAM Bằng Giang – Kỳ Cùng Nậm Rốm Sê - san Srepok Sông Tây Thừa Thiên Huế - Diện tích lưu vực: 45.705 km2. - Tổng lượng dòng chảy: 38.85 km2/năm, chiếm 4,6% tổng lượng dòng chảy. Vấn đề tài nguyên nước Việt Nam
  28. Hồng – Thái Bình Mã Đồng Nai MêKông Cả HỆ THỐNG SÔNG CÓ TRUNG VÀ HẠ LƯU NẰM TRONG LÃNH THỔ VIỆT NAM - Diện tích lưu vực là 1.060.000 km2. - Tổng lượng dòng chảy 716.9 km2/năm, chiếm 84% tổng lượng dòng chảy. Vấn đề tài nguyên nước Việt Nam
  29. Sông Quảng Ninh Sông Gianh Sông Thạch Hãn Sông Hương Sông Nhật lệ - Diện tích lưu vực: 55.602 km2 - Tổng lượng dòng chảy: 66.5 km2/năm Sông Ba Sông Thu Bồn Sông Trà Khúc Sông Cái Nha Trang Sông Cái Phan Trang Sông Cái Phan Thiết HỆ THỐNG SÔNG CÓ LƯU VỰC NẰM TRỌN TRONG LÃNH THỖ VIỆT NAM Vấn đề tài nguyên nước Việt Nam
  30. TÀI NGUYÊN NƯỚC NGẦM Vấn đề tài nguyên nước Việt Nam Luật Tài nguyên Môi trường Việt Nam (1998, điều 3) định nghĩa: “Nước dưới đất là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới mặt đất, nước dưới đất chứa trong các lỗ hỏng, khe nứt, hang động ngầm kích thước khác nhau, tồn tại ở ba dạng rắn, lỏng, khí và có thể chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác.” Hiện trữ lượng nước dưới đất của nước ta cung cấp từ 35 - 50% tổng lượng nước cấp sinh hoạt cho các đô thị trên toàn quốc. Tuy nhiên, hiện nay, nguồn nước quý giá này đang bị ô nhiễm
  31. Vấn đề tài nguyên nước Việt Nam Khai thác và sử dụng ở nước ta? Tiêu chuẩn cấp nước: 50-60 lít/người/ ngày Chỉ gần ½ dân số đô thị Chỉ có 32% dân số nông thôn Trong đó: 2/3 từ nước mặt 1/3 từ nước dưới đất Trong đó: 10% từ nước mưa 28% chưa qua xử lý
  32. Vấn đề tài nguyên nước Việt Nam Khu vực Ăn uống, sinh hoạt (%) Công nghiệp (%) Nông nhiệp (%) Châu Âu 14 55 31 Châu Á 6 9 85 Châu Mỹ 9 42 49 Việt Nam 3,7 20,4 75,9 Tỉ lệ mục đích sử dụng nước (Nguyễn Văn Đản, Cục địa chất và khoáng sản, năm 1999) Giao thông Công nghiệpThủy sản Nông nghiệpSinh hoạt
  33. Vấn đề tài nguyên nước Việt Nam Nguyên nhân cạn kiệt, suy thoái tài nguyên nước? Nhu cầu ngày càng tăng Nhận thức chưa đúng Quản lý, quy hoạch chưa hợp lýDòng sông liên quốc gia Chính sách chưa phổ biến Hoạt động của các ngành kinh tế Nguyên nhân chính?
  34. Vấn đề tài nguyên nước Việt Nam
  35. Suối Lạp Tái Cống Mã, núi Quốc Trung Mộc Sách, Thanh Hải, Trung Quốc (5.224 m) Đập Xayaburi ( Lào ) Vấn đề tài nguyên nước Việt Nam
  36. Vấn đề tài nguyên nước Việt Nam Nguyên nhân do tự nhiên - Do các yếu tố tự nhiên như: mưa to, lũ lụt, gió bão, núi lửa, sóng thần... - Cây cối, sinh vật chết đi cũng có thể làm ô nhiễm các nguồn nước.  Ô nhiễm nước do các yếu tố tự nhiên có thể rất nghiêm trọng, nhưng không thường xuyên.
  37. Quản lý và bảo vệ tài nguyên nước Một số biện pháp: Về phía cơ quan quản lý: - Quy hoạch nguồn nước, đưa nước vào sử dụng hợp lý và có hiệu quả - Đặt tiêu chuẩn chất lượng nước và điều kiện vệ sinh khi xả nước thải - Có chính sách pháp chế rõ ràng và phải được phổ biến rộng rãi - Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm... Về phía tổ chức sản xuất, nhà máy, xí nghiệp: - Tăng cường tái sử dụng nước trong sản xuất - Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải - Thay đổi công nghệ sản xuất Về phía cá nhân, hộ gia đình: - Tiết kiệm tối đa lượng nước sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày - Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường, thông qua các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cộng đồng
  38. An ninh nước thế kỷ XXI - Nước ngọt và hệ sinh thái được bảo vệ, cải thiện. - Ủng hộ của sự phát triển bền vững và ổn định chính trị. - Ai cũng có nước sạch để dùng với giá cả phải chăng, đảm bảo năng lực sản xuất. - Con người được bảo vệ khảo các nguy hiểm do nước gây ra. Khái niệm an ninh nước: Bảy quan điểm: - Đánh giá nước hợp lý - Cung cấp nước sạch và điều kiện vệ sinh cho mọi người - Đủ nước cho an ninh lương thực và phát triển KT-XH - Bảo tồn các hệ sinh thái nước - Phòng chống và giảm thiểu tác hại do nước gây ra - Cộng tác nhiều bên để quản lý thống nhất tổng hợp TNN có hiệu lực và hiệu quả - Hợp tác quốc tế và các nguồn nước, chia sẻ vì lợi ích chung.
  39. CẢM ƠN

Notes de l'éditeur

  1. Bằng Giang – Kỳ Cùng: Diện tích lưu vực (13.180 km2) – Tổng lượng nước sông (9.15 km2/năm) Nậm Rốm: DTLV (1.650 km2) – (1.10 km2/năm) Sê-san: (11.620km2) – (11.40 km2/năm)
  2. Bằng Giang – Kỳ Cùng: Diện tích lưu vực (13.180 km2) – Tổng lượng nước sông (9.15 km2/năm) Nậm Rốm: DTLV (1.650 km2) – (1.10 km2/năm) Sê-san: (11.620km2) – (11.40 km2/năm)
  3. Bằng Giang – Kỳ Cùng: Diện tích lưu vực (13.180 km2) – Tổng lượng nước sông (9.15 km2/năm) Nậm Rốm: DTLV (1.650 km2) – (1.10 km2/năm) Sê-san: (11.620km2) – (11.40 km2/năm)
  4. Theo PGS.TS. Lê Kế Sơn, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường
  5. Người ta thường sử dụng đại lượng PE (population equivalent) để so sánh một cách tương đối mức độ gây ô nhiễm của nước thải công nghiệp với nước thải đô thị. Các tác nhân gây ô nhiễm chính thường được sử dụng để so sánh là COD (nhu cầu oxy hóa học), BOD5 (nhu cầu oxy sinh hóa), SS (chất rắn lơ lửng).
  6. Là do mưa,tuyết tan, lũ lụt, gió bão… hoặc do các sản phẩm hoạt động sống của sinh vật, kể cả xác chết của chúng. Cây cối, sinh vật chết đi, chúng bị vi sinh vật phân hủy thành chất hữu cơ. Một phần sẽ ngấm vào lòng đất, sau đó ăn sâu vào nước ngầm, gây ô nhiễm hoặc theo dòng nước ngầm hòa vào dòng lớn. Lụt lội có thể làm nước mất sự trong sạch, khuấy động những chất dơ trong hệ thống cống rãnh, mang theo nhiều chất thải độc hại từ nơi đổ rác và cuốn theo các loại hoá chất trước đây đã được cất giữ. Nước lụt có thể bị ô nhiễm do hoá chất dùng trong nông nghiệp, kỹ nghệ hoặc do các tác nhân độc hại ở các khu phế thải. Công nhân thu dọn lân cận các công trường kỹ nghệ bị lụt có thể bị tác hại bởi nước ô nhiễm hoá chất. Ô nhiễm nước do các yếu tố tự nhiên (núi lửa, xói mòn, bão, lụt,...) có thể rất nghiêm trọng, nhưng không thường xuyên, và không phải là nguyên nhân chính gây suy thoái chất lượng nước toàn cầu.
Publicité