SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  105
Télécharger pour lire hors ligne
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CHÂU THIÊN NHƯ NĂM 2015
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Duy Minh
Sinh viên thực hiện: Trần Quỳnh Hoa
MSSV: 1211180201 Lớp: 12DKTC05
TP. Hồ Chí Minh, 2016
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CHÂU THIÊN NHƯ NĂM 2015
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Duy Minh
Sinh viên thực hiện: Trần Quỳnh Hoa
MSSV: 1211180201 Lớp: 12DKTC05
TP. Hồ Chí Minh, 2016
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan trước Nhà Trường, giáo viên hướng dẫn Nguyễn Duy Minh –
giảng viên hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp rằng những nội dung được trình bày trong bài
đều là do tôi tự thực hiện, bài viết hình thành từ kiến thức đã học tại nhà trường, các kiến
thức thực tế tại công ty, không sao chép bất kỳ tài liệu nào hay sử dụng bài làm của bất
kỳ ai khác. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại
công ty TNHH Châu Thiên Như, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác, dẫn chứng đều
chính xác, có độ tin cậy cao.
Nếu bài nghiên cứu không đúng những gì tôi nêu trên thì tôi xin chịu mọi hình
thức kiểm điểm của nhà trường và giảng viên.
TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016.
Sinh viên thực hiện.
iv
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
thầy ThS.Nguyễn Duy Minh đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa
luận.
Em chân thành cảm ơn:
- Chị: Trần Thị Minh Mẫn.
- Các chị trong phòng kế toán
Đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Em xin cảm ơn
các chị trong công ty đã giúp đỡ em trong quá trình làm việc và thu thập số liệu.
Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị Công Ty TNHH CHÂU THIÊN NHƯ
luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc.
Trân trọng kính chào!
TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016.
Sinh viên thực hiện.
v
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: ...........................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại liên lạc: ..............................................................................................................
Email: ...................................................................................................................................
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: .............................................................................................................
MSSV: ...................................................................................................................................
Lớp: .......................................................................................................................................
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ .................................đến ..................................................
Tại bộ phận thực tập: ............................................................................................................
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần ít đến đơn vị
3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài
chính, Ngân hàng…..):
Tốt Khá Trung bình Không đạt
Hà Tiên, ngày......tháng......năm 2016.
Đơn vị thực tập
vi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: .............................................................................................................
MSSV: ...................................................................................................................................
Lớp: ......................................................................................................................................
Thời gian thưc tập: Từ .................................................đến ..................................................
Tại đơn vị: .............................................................................................................................
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn:
Thường xuyên Ít liên hệ Không
3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016.
Giảng viên hướng dẫn
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ý NGHĨA
1 BTC Bộ Tài Chính
2 BHXH Bảo hiểm xã hội
3 BHYT Bảo hiểm y tế
4 CP Cổ phần
5 CTY Công ty
6 CN Công nghiệp
7 GTGT Giá trị gia tăng
8 HĐ Hóa đơn
9 KH Khách hàng
10 KD Kinh doanh
11 KPCĐ Kinh phí công đoàn
12 KG Kiên Giang
13 MTV Một thành viên
14 TSCĐ Tài sản cố định
15 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
16 TN Thu nhập
17 TK Tài khoản
18 QĐ Quyết định
19 VCSH Vốn chủ sở hữu
20 XN Xí nghiệp
21 XD Xây dựng
22 XĐKQ Xác định kết quả
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH Châu Thiên Như
năm 2014-2015 ..................................................................................................................33
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1. Xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh...........................20
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................27
Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................28
Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .......................30
Sơ đồ 3.4. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính........................32
x
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài : .....................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu : ................................................................................1
1.2.1. Mục tiêu chung : ........................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể : ........................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu : .................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu : .........................................................................2
1.5. Kết cấu đề tài : ...........................................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
...................................................................................................................................3
2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.3
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán xác định kết quả kinh doanh: ......3
2.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của quá trình xác định kết quả kinh doanh:.............4
2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác..............................................................4
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ....................................4
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: .....................................................7
2.2.3. Kế toán thu nhập khác................................................................................8
2.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:...........................................9
2.3.1. Chiết khấu thương mại:..............................................................................9
2.3.2. Giảm giá hàng bán: ..................................................................................10
2.3.3. Hàng bán bị trả lại:...................................................................................11
2.4. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:...............12
2.4.1. Giá vốn hàng bán: ....................................................................................12
2.4.2. Chi phí bán hàng:.....................................................................................13
2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:.................................................................14
2.4.4. Chi phí hoạt động tài chính:.....................................................................16
2.4.5. Chi phí khác:............................................................................................17
2.4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:.......................................................18
2.5. Xác định kết quả kinh doanh: ..................................................................19
2.5.1. Nội dung:..................................................................................................19
2.5.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”:....20
2.5.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh:.............................................20
2.5.4. Nguyên tắc hạch toán...............................................................................22
xi
2.5.5. Sơ đồ hạch toán........................................................................................22
2.5.6. Phương pháp kế toán: ..............................................................................22
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ24
3.1. Giới thiệu chung.......................................................................................24
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................24
3.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty:...............................25
3.2. Cơ sở vật chất và nhân lực, thị trường tiêu thụ:.......................................25
3.2.1. Cơ sở vật chất: .........................................................................................25
3.2.2. Nguồn lao động:.......................................................................................26
3.2.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm:..................................................................26
3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Châu Thiên Như....26
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty..............................................26
3.3.2. Chức năng của các phòng ban trong công ty...........................................27
3.4. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán...........................................27
3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................27
3.4.2. Tổ chức công tác kế toán .........................................................................28
3.5. Tình hình công ty những năm gần đây: ...................................................33
3.6. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển : .....................................34
3.6.1. Thuận lợi :................................................................................................34
3.6.2. Khó khăn :................................................................................................34
3.6.3. Định hướng phát triển của công ty trong vòng 5 năm tới:.......................35
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ.........................................36
4.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và
thanh toán tại công ty: .............................................................................................36
4.1.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Châu
Thiên Như:................................................................................................................36
4.1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm: .......................................................36
4.1.3. Các phương thức thanh toán tại công ty: .................................................37
4.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác:...........................................................37
4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng: ...................................................................37
4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ...................................................41
4.2.3. Kế toán thu nhập khác: ............................................................................42
4.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng: ......................................44
4.3.1. Giá vốn hàng bán: ....................................................................................44
xii
4.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:.................................................................47
4.3.4. Chi phí hoạt động tài chính:.....................................................................49
4.3.5. Chi phí khác:............................................................................................50
4.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:.......................................................50
4.4. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:.........................................50
4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................52
4.5.1. Xác định kết quả kinh doanh ...................................................................52
4.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:...................................................55
4.6. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính...............................................57
4.6.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................................................57
4.6.2. Bảng cân đối kế toán................................................................................59
4.6.3. Thuyết minh báo cáo tài chính:................................................................63
4.7. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty........................71
5.1. Nhận xét:..................................................................................................72
5.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty:...........................72
5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty:................................................72
5.2. Kiến nghị:.................................................................................................73
5.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán:.................................................................73
5.2.2. Kiến nghị khác:........................................................................................75
KẾT LUẬN .............................................................................................................76
PHỤ LỤC ................................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................78
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài :
Lợi nhuận là động lực cũng như là điều kiện để cho các doanh nghiệp tồn tại, mở
rộng quy mô hoạt động và không ngừng phát triển.
Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu của tất cả
các doanh nghiệp. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Hoạt động tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho
các đơn vị theo địa chỉ và giá cả định sẵn. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp
phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai?
Thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định
đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh
nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hoá của mình, xác định không chính xác kết quả
bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản.
Thực tế đã cho thấy điều này.
Mặt khác, như các doanh nghiệp khác, doanh nghiệp tư nhân khi tiến hành hoạt
động kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động
của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được mua
bán trên thị trường nghĩa là lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền-doanh
thu. Trong quá trình này, nếu doanh thu có thể bù đắp hết toàn bộ chi phí và phần dư ra
sẽ là lợi nhuận. Để đạt được lợi nhuận tối đa mong muốn thì doanh nghiệp phải có mức
doanh thu hợp lý.
Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai
trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Từ những nhận thức đó, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Châu Thiên
Như, em đã chọn đề tài : Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu
Thiên Như làm đề tài khóa luận cho mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu :
1.2.1. Mục tiêu chung :
Qua việc nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của
doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phát
hiện ra những ưu, nhược điểm và những tồn tại cần được giải quyết để từ đó đề ra các
giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, giúp công
ty đạt hiệu quả kinh tế cao, đời sống của cán bộ, công nhân viên được nâng cao.
Mặt khác, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán XĐKQ KD
nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học
được ở trường đại học hay không ? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của
hệ thống kế toán về XĐKQ KD để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có
hiệu quả.
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể :
Hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh.
Đánh giá thực trạng tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Châu Thiên Như.
Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như.
1.3. Phạm vi nghiên cứu :
 Đối tượng nghiên cứu : Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH
Châu Thiên Như.
 Nội dung nghiên cứu thuộc kế toán tài chính. Đề tài nghiên cứu về thực trạng công
tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong năm 2015 tại Công ty TNHH Châu
Thiên Như.
 Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Châu Thiên Như.
 Số liệu được lấy từ kết quả kinh doanh trong năm 2015.
1.4. Phương pháp nghiên cứu :
Đề tài được thực hiện dựa vào các số liệu sơ cấp và thứ cấp, chủ yếu thông qua các
phương pháp:
 Phương pháp thu thập thông tin, điều tra thống kê: Khi đi vào nghiên cứu một
doanh nghiệp phải tìm hiểu, làm quen với thực tế công việc, lựa chọn thông tin chính xác
để đảm bảo yêu cầu và mục đích nghiên cứu. Điều tra thống kê: Giúp em nắm được hình
thức ghi chép, hiểu được phương pháp hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp. Mặt khác
qua các tài liệu được cung cấp như: Báo cáo kế toán tháng, quý, năm em sẽ có thông tin
chính xác về tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của công ty, khấu hao TSCĐ,....
 Phương pháp chứng từ kế toán: là phương pháp kế toán phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh của nghiệp vụ
đó vào bảng chứng từ kế toán và sử dụng các chứng từ đó vào bảng chứng từ kế toán, sử
dụng các chứng từ đó cho công tác kế toán và công tác quản lý.
 Phương pháp phân tích, đánh giá: sử dụng phương pháp so sánh các chỉ tiêu giữa
các kỳ với nhau. Chia nhỏ vấn đề nghiên cứu làm cho vấn đề trở lên đơn giản hoá, để từ
đó đưa ra nhận xét, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu phân tích.
1.5. Kết cấu đề tài :
Khóa luận được thực hiện trong 5 chương, bao gồm :
 Chương 1 : Giới thiệu.
 Chương 2 : Cơ sở lý luận kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
 Chương 3 : Giới thiệu chung về công ty TNHH Châu Thiên Như.
 Chương 4 : Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Châu Thiên Như.
 Chương 5 : Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại công ty TNHH Châu
Thiên Như.
3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
(Trích dẫn: Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu, tác giả: TS. Phan Đức Dũng)
2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Tiêu thụ hàng hóa:
Tiêu thụ hàng hóa là việc chuyển giao quyền sở hữu về các sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ do doanh nghiệp sản xuất hoặc cung cấp ra, đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Kế toán sẽ ghi nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ sách khi doanh
nghiệp không còn quyền sở hữu về sản phẩm, nhưng được quyền sở hữu về tiền hoặc
quyền đòi tiền.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ, lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi là “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán +
Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp).
Kết quả hoạt động tài chính:
Hoạt động tài chính là các hoạt động có liên quan đến việc huy động, khai thác,
quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập, nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Tất cả các khoản thu nhập và chi phí liên quan đến các hoạt động này
đều được ghi nhận là doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài
chính.
Kết quả hoạt động khác:
Hoạt động khác là các hoạt động xảy ra không thường xuyên trong doanh nghiệp,
doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực
hiện. Các hoạt động này xảy ra có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp, cũng
có thể do nguyên nhân khách quan mang lại. Tất cả các khoản thu nhập hoặc chi phí liên
quan đến các hoạt động không thường xuyên này được phản ánh vào thu nhập và chi phí
khác của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác.
Xác định kết quả kinh doanh:
Là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Kết quả sản xuất kinh doanh
được xác định bằng cách so sánh giữa doanh thu và giá thành sản xuất, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý. Kết quả sản xuất kinh doanh được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận-
4
chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = (Doanh thu bán hàng thuần và cung cấp
dịch vụ + Doanh thu tài chính) – (Giá vốn hàng bán + Chi phí tài chính + Chi phí bán
hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp).
2.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của quá trình xác định kết quả kinh doanh:
Chỉ khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có lãi và có
thể tái sản xuất kinh doanh mở rộng nhằm nâng cao lợi nhuận đem lại hiệu quả kinh tế
cao.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm
là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tối
thiểu hóa rủi ro) và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập
khác và chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các
chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần kiểm
tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn
chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói
chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong
việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung
cấp được những thông tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có
thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả
nhất.
Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh doanh và
phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ
doanh nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế,....để
lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ
kinh tế, tài chính, chính sách thuế,....
2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.2.1.1. Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế,
không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Chẳng
hạn, khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng thì doanh thu của
người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông
hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu.
Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh
thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
5
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, bởi lẽ doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản
ánh quy mô của quá trình sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
2.2.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ:
Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là tài khoản dùng để
phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện
trong kỳ kế toán của hoạt động sản xuất-kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được
tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền (do các thỏa thuận về thanh toán hàng bán), sau
khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và
được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Kết cấu tài khoản:
 Bên Nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế
toán. Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ. Trị giá khoản giảm giá
hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ. Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. Kết
chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
 Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
đã thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và bao gồm 6 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
 Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
 Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
6
Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp trực tiếp. Đối với sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu
thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hóa, giá cung cấp
dịch vụ (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị
vật tư, hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi bán theo
phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp bán
hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá
bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, về phần lãi tính trên khoản
phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng,
về quy cách kỹ thuật,...người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu
giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận, hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn
được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo
dõi riêng biệt trên các tài khoản như tài khoản “Chiết khấu thương mại”, tài khoản “Hàng
bán bị trả lại” và tài khoản “Giảm giá hàng bán”.
Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì
doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định
trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản.
Ý nghĩa: Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các
phương tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,...Trong đó
doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, còn khách hàng
phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng. Thời điểm xác định doanh thu tùy thuộc
vào từng phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tiền bán hàng.
2.2.1.3. Phương pháp hạch toán:
(1) Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ
trong kỳ:
Nợ 111: Tổng giá trị thanh toán thu bằng tiền mặt
Nợ 131: Tổng giá trị thanh toán phải thu khách hàng
Nợ 112: Tổng giá trị thanh toán thu bằng tiền gửi ngân hàng
Có 511: Doanh thu bán hàng theo giá không có thuế
Có 3331: Thuế GTGT phải nộp
7
(2) Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
2.2.2.1. Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp được phát sinh trong
kỳ.
2.2.2.2. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính:
 Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho
thuê tài chính,....
 Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế, nhãn
hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,...)
 Cổ tức, lợi nhuận được chia.
 Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
 Thu nhập về chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng.
 Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
 Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn,.....
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu tài khoản 515 – Doanh thu hoạt
động tài chính:
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính là dùng để phản ánh doanh thu tiền
lãi tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái
phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (Nếu có). Kết
chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”.
 Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Nguyên tắc hạch toán doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện
trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu
được tiền.
8
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được
ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu
hoặc cổ phiếu (Không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán).
Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là
số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra.
Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ
có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận
là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư
dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản đầu tư
trái phiếu, cổ phiếu đó.
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu được
ghi nhận là tổng số tiền thu được do bán bất động sản.
Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị diện tích đất
đã chuyển giao theo giá trả ngay.
2.2.2.4. Phương pháp hạch toán:
(1) Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ 111, 112, 152, 131, 138,...
Có 515: Tổng doanh thu hoạt động tài chính
Có 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
(2) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động tài chính:
Nợ 515: Doanh thu tài chính
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh.
2.2.3. Kế toán thu nhập khác.
2.2.3.1. Khái niệm:
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc
có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính
thường xuyên.
Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
 Thu tiền được do khách hàng vi phạm hợp đồng.
 Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
 Các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại.
 Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
 Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có).
 Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp.
9
 Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế
toán, năm nay mới phát hiện ra,...
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 711 – Thu nhập khác:
Tài khoản 711 là loại tài khoản phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập,
không phản ánh các khoản chi phí khác. Do đó, trong kỳ kế toán, tài khoản thuộc loại 7
được phản ánh bên có, cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 911 – “Xác định
kết quả kinh doanh” và không có số dư.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác (nếu có). Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang 911.
 Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
2.2.3.3. Phương pháp hạch toán:
(1) Thu hồi nợ không xác định được chủ nợ:
Nợ 331, 131,...
Có 711: Thu nhập khác
(2) Các khoản thu nhập năm trước bị bỏ sót, lãng quên:
Nợ 111, 112, 131,....
Có 711: Thu nhập khác
(3) Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản 911:
Nợ 711: Thu nhập khác
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:
2.3.1. Chiết khấu thương mại:
2.3.1.1. Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá cũng có thể phát sinh trên khối lượng
từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy
kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách
chiết khấu thương mại của bên bán.
2.3.1.2. Hạch toán chiết khấu thương mại:
Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại là tài khoản dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng
chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
10
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
 Bên có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại về tài khoản 511 để xác định doanh
thu thuần của kỳ kế toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
2.3.1.3. Phương pháp hạch toán:
(1) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có các TK 111,112,131,…
(2) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Có các TK 111, 112, 131,…
2.3.2. Giảm giá hàng bán:
2.3.2.1. Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng
hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy giảm giá hàng bán và
chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau: đều là giảm giá cho người mua, song
lại phát sinh trong hai tình huống hoàn toàn khác nhau.
2.3.2.2. Hạch toán giảm giá hàng bán:
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán là tài khoản dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán cho người mua do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng
chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
 Bên có: Kết chuyển số giảm giá hàng bán về tài khoản 511 để xác định doanh thu
thuần của kỳ kế toán.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
11
2.3.2.3. Phương pháp hạch toán:
(1) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có các TK 111,112,131,…
(2) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:
Nợ TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Có các TK 111, 112, 131,…
2.3.3. Hàng bán bị trả lại:
2.3.3.1. Khái niệm:
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng
trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
2.3.3.2. Hạch toán hàng bán bị trả lại:
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
 Bên có: Kết chuyển số doanh thu hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 để xác
định doanh thu thuần trong kỳ.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
2.3.3.3. Phương pháp hạch toán:
(1) Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn
của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
12
(2) Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,…
(3) Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,…
2.4. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:
2.4.1. Giá vốn hàng bán:
2.4.1.1. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua
hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ-đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là
giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho:
 Giá thực tế đích danh.
 Giá bình quân gia quyền.
 Giá nhập trước xuất trước.
 Giá nhập sau xuất trước.
2.4.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán:
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ:
 Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng HĐ
 Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho
mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
 Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
 Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
 Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
 Bên có:
 Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng
năm trước).
13
 Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên nợ tài
khoản 911.
2.4.1.3. Phương pháp hạch toán :
(1) Khi xuất kho thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành:
Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa
Có 154: Xuất trực tiếp không qua kho.
(2) Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn khi sau khi trừ đi phần bồi thường
do trách nghiệm cá nhân gây ra:
Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có 152, 153, 156, 138,...
(3) Hàng bán bị trả lại nhập kho:
Nợ 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa
Có 632: Giá vốn hàng bán
(4) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có 632: Giá vốn hàng bán.
2.4.2. Chi phí bán hàng:
2.4.2.1. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bao
gồm:
 Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
 Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.
 Chi phí hoa hồng, đại lý.
 Chi phí bảo hành sản phẩm.
 Chi phí nhân viên bán hàng.
2.4.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641-Chi phí bán hàng:
Tài khoản 641-“Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp.
14
 Bên có: Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán. Kết
chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2 như sau:
 Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên.
 Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
 Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
 Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
 Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành.
 Tài khoản 6416: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 Tài khoản 6417: Chi phí khác bằng tiền.
2.4.2.3. Nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu
cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà chi phí bán hàng có thể được
mở thêm một số nội dung chi phí khác.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ tài khoản 911 – “Xác định
kết quả kinh doanh”.
2.4.2.4. Phương pháp hạch toán:
(1) Mua công cụ dụng cụ về sử dụng ở bộ phận bán hàng:
Nợ 641: Chi phí bán hàng
Có 111, 112, 331,...
(2) Tính lương và các khoản trích theo lương ở bộ phận bán hàng:
Nợ 641: Chi phí bán hàng
Có 334, 338: Lương và các khoản trích theo lương.
(3) Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí bán hàng:
Nợ 641: Chi phí bán hàng.
Có 214: Hao mòn lũy kế
(4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 641: Chi phí bán hàng
2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.4.3.1. Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt
động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ
chức, chi phí văn phòng,...
15
2.4.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642-Chi phí quản lý doanh
nghiệp:
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản
lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
 Bên có: Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch
toán. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2 bao gồm:
 Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
 Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
 Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
 Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
 Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí.
 Tài khoản 6426: Chi phí dự phòng.
 Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 Tài khoản 6428: Chi phí khác bằng tiền.
2.4.3.3. Nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định của Nhà nước. Tùy theo đặc
điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà có thể
mở thêm một số nội dung chi phí khác.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
2.4.3.4. Phương pháp hạch toán:
(1) Tính lương và các khoản trích theo lương ở bộ phận quản lý:
Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 334, 338: Lương và các khoản trích theo lương
(2) Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí quản lý:
Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 214: Hao mòn lũy kế.
(3) Chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền khác:
Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 111, 112, 141,....
16
(4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.4. Chi phí hoạt động tài chính:
2.4.4.1. Khái niệm:
Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, như chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các
bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,....Những chi phí này phát sinh
dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,....;
khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,...
2.4.4.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 635-Chi phí tài chính:
Tài khoản 635-Chi phí tài chính. Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi
phí hoạt động tài chính.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ:
 Các chi phí của hoạt động tài chính.
 Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
 Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế.
 Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
 Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
 Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu
thụ.
 Bên có:
 Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
 Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
2.4.4.3. Nguyên tắc hạch toán:
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán,
việc ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm cả
các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính thức của trung
17
tâm giao dịch chứng khoán về việc cổ phiếu của công ty niêm yết đã thuộc phần sở hữu
của nhà đầu tư.
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng
khoán, việc ghi sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ
phiếu của công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó.
Đối với khoản đầu tư vào các loại hình doanh nghiệp khác, việc ghi sổ căn cứ vào
biên bản góp vốn, chia lãi hoặc lỗ do các bên thỏa thuận hoặc các chứng từ mua bán
khoản đầu tư đó.
Nhà đầu tư chỉ được ghi nhận khoản lợi nhuận được chia từ công ty liên kết khi
nhận được thông báo chính thức của Hội đồng quản trị của công ty liên kết về số cổ tức
được hưởng hoặc số lợi nhuận được chia trong kỳ theo nguyên tắc dồn tích.
2.4.4.4. Phương pháp hạch toán:
(1) Tập hợp chi phí thuộc hoạt động tài chính:
Nợ 635: Tập hợp chi phí hoạt động đầu tư tài chính
Có 121, 128, 111, 112: Chi phí hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ.
(2) Kết chuyển chi phí tài chính trừ vào kết quả cuối kỳ:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 635: Kết chuyển chi phí hoạt động đầu tư tài chính cuối kỳ.
2.4.5. Chi phí khác:
2.4.5.1. Khái niệm:
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót
từ những năm trước.
Loại tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Loại tài khoản này trong kỳ luôn luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ, cuối kỳ kết
chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư.
Tài khoản này phản ánh những chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
Chi phí khác phát sinh, gồm:
 Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).
 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
 Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
 Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
 Các khoản chi phí khác.
18
2.4.5.2. Kết cấu tài khoản 811 – Chi phí khác:
 Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
 Bên có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
2.4.5.3. Phương pháp hạch toán:
(1) Khi thanh lý nhượng bán TSCĐ:
Nợ 214: Hao mòn lũy kế
Nợ 811: Giá trị còn lại
Có 211: Nguyên giá TCSĐ
(2) Khi phát sinh các khoản chi phí trong quá trình thanh lý nhượng bán:
Nợ 811: Chi phí khác
Có 111, 112, 331,...
(3) Cuối kỳ chuyển sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 811: Chi phí khác
2.4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
2.4.6.1. Khái niệm:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thu nhập doanh nghiệp hiện
hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ
phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:
 Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.
 Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:
 Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm.
 Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
2.4.6.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ:
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.
 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung
do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
19
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc
ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập
trong năm).
 Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa
tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
hoãn lại phát sinh trong năm).
 Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên có tài khoản 8212 – “Chi phí
thuế thu nhập hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên nợ tài khoản 8212- “Chi phí thuế thu
nhập hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”.
 Bên có:
 Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ
hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm.
 Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm hiện tại.
 Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản
thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong
năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).
 Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh trong năm).
 Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
 Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên nợ tài khoản 8212 lớn hơn
số phát sinh bên có tài khoản 8212-“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát
sinh trong kỳ vào bên nợ tài khoản 911-“Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 không có số dư, bao gồm 2 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
 Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
2.5. Xác định kết quả kinh doanh:
2.5.1. Nội dung:
Sau kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu cầu
chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi
phí phát sinh trong kỳ hạch toán.
Lợi nhuận gộp là số chênh lệch về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá
vốn hàng bán phát sinh trong kỳ kế toán.
20
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
2.5.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”:
Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ:
 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
 Chi phí bán hàng.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí tài chính, chi phí khác.
 Số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
 Bên có:
 Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
 Doanh thu hoạt động tài chính
 Thu nhập khác.
 Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
2.5.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh:
Việc xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh có thể được biểu diễn
bằng sơ đồ:
Sơ đồ 2.1. Xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh.
DOANH THU BÁN HÀNG, CUNG CẤP DỊCH VỤ
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ.
Doanh thu hoạt
động tài chính.
Chi phí bán hàng,
chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi
phí tài chính
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh.
Thu nhập khác.
21
Tổng lợi nhuận trước thuế.
Chi phí
khác.
Lợi nhuận sau
thuế.
Thuế thu
nhập
doanh
nghiệp.
Phân chia cổ
tức. Trích lập
các quỹ.
Thu nhập giữ
lại.
(Nguồn: Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu)
 Xác định doanh thu thuần và kết chuyển tính kết quả kinh doanh:
Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc
sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị
hàng bán bị trả lại. Ngoài ra các khoản thuế gián thu theo quy định của chế độ kế toán
cũng được trừ ra khỏi doanh thu để xác định doanh thu thuần, đó là thuế xuất khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
 Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng hóa – (Chiết khấu thương mại +
Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán) – (Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt)
 Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng hóa – (Chiết khấu thương mại +
Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán) – (Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế
GTGT trực tiếp).
Trong đó:
 Khoản thuế xuất khẩu thường phát sinh theo thời điểm xuất khẩu và do đó kế toán
đã ghi nhận trong kỳ.
 Các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT trực tiếp được tính và ghi nhận cuối
kỳ.
 Các khoản làm giảm doanh thu như chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán được kế toán tập hợp trên các sổ cái tài khoản tương ứng, cuối kỳ kết
chuyển làm giảm doanh thu một lần.
 Tổng hợp chi phí và kết chuyển để tính kết quả kinh doanh
Trong giới hạn về hoạt động mua bán hàng hóa, chi phí tương ứng kết chuyển bao
gồm: giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối kỳ
22
632 511
911
kế toán tập hợp chi phí trên các sổ cái tài khoản tương ứng, rồi kết chuyển tính kết quả
kinh doanh.
 Xác định kết quả kinh doanh: Sau khi cân đối các khoản doanh thu thuần và tổng
chi phí trên tài khoản 911, kế toán ghi các bút toán kết chuyển lãi và lỗ.
2.5.4. Nguyên tắc hạch toán.
Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động
kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại
hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động
dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác;...Trong từng loại hoạt động kinh doanh, có
thể được hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch
vụ,...(nếu có nhu cầu).
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần.
2.5.5. Sơ đồ hạch toán
TK 821 (1) chi phí thuế thu nhập DN
2.5.6. Phương pháp kế toán:
(1) Cuối kỳ thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định
kết quả kinh doanh:
Nợ 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh
(2) Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 632: Giá vốn hàng bán
635, 641, 642
811
515
421
711
421
Kết chuyển giá vốn hàng bán.
Kết chuyển chi phí kinh doanh.
Kết chuyển chi phí khác.
Kết chuyển lợi nhuận thuần.
Kết chuyển doanh thu thuần.
Kết chuyển doanh thu tài
chính.
Kết chuyển thu nhập khác.
Kết chuyển lỗ thuần.
23
(3) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác:
Nợ 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ 711: Thu nhập khác
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh.
(4) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 635: Chi phí tài chính
Có 811: Chi phí khác.
(5) Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý phát sinh trong kỳ:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 641: Chi phí bán hàng
Có 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6) Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
(7) Tính và kết chuyển lãi lỗ:
 Nếu lãi:
Nợ 911: Xác dịnh kết quả kinh doanh
Có 421: Lợi nhuận chưa phân phối
 Nếu lỗ:
Nợ 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh
24
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ
3.1. Giới thiệu chung
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
3.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Trong nền kinh tế hiện nay với xu hướng hội nhập và mở cửa bất kỳ doanh nghiệp
nào cũng được tạo điều kiện thuận lợi để phát triển.
Để tồn tại và phát triển công ty TNHH Châu Thiên Như luôn nắm bắt được cơ hội
kịp thời và điều chỉnh bản thân công ty phù hợp với sự phát triển của thị trường. Tuy chỉ
là công ty còn non trẻ trong kinh nghiệm nhưng đã đang dần trưởng thành hơn, tạo được
niềm tin cho khách hàng và góp phần không nhỏ trong sự phát triển của tỉnh và đất nước.
Công ty TNHH Châu Thiên Như đã được hình thành từ nền tảng của công ty TNHH
Châu Đức Lương, với việc bắt đầu kinh doanh trong năm 2014 tại Việt Nam. Công ty
TNHH Châu Thiên Như đã được thành lập để giúp khách hàng trong mảng thiết kế, xây
dựng và cung cấp nguyên vật liệu cho các công trình xây dựng nhà ở, song song đó, công
ty còn hỗ trợ bên một số mảng thiết yếu trong xây dựng như vận tải hàng hóa,.....
Công Ty TNHH Châu Thiên Như đăng ký lần đầu ngày 22 tháng 4 năm 2014 và
đăng ký thay đổi ngày 12 tháng 5 năm 2015.
 Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công Ty TNHH Châu Thiên Như
 Địa chỉ: 66 Trần Hầu, khu phố 1, phường.Bình San, Thị xã Hà Tiên, Kiên Giang
 Điện thoại: 0984191665
 Mã số doanh nghiệp: 1701955754
Trong quá trình hoạt động, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế đất nước, công ty
cũng đã thích nghi với cơ chế mới. Công ty đổi mới trong cách đầu tư, đổi mới công
nghệ, thiết bị, đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh. Công ty không ngừng tăng trưởng và
phát triển với nhịp độ năm sau tăng hơn năm trước. Sự phát triển đó là hợp với xu hướng
đang phát triển của ngành xây dựng Việt Nam hiện nay.
3.1.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của công ty:
3.1.1.2.1. Nhiệm vụ:
Phương thức hoạt động của công ty là cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho công
trình nhà ở, thiết kế nhà ở theo nhu cầu của khách hàng, vận tải hàng hóa theo hợp
đồng,....
Tuân thủ chính sách, chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch, nâng cao hiệu quả mở rộng sản xuất kinh doanh
nhằm đáp ứng yêu cầu xã hội.
Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, thực hiện phân phối lao động, tổ
chức chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ tài sản của công ty, đảm bảo an toàn lao động.
Thực hiện tốt chính sách về tiền lương, công tác đào tạo nâng cao tay nghề, bồi
dưỡng nghiệp vụ.
Sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và chịu mọi trách nhiệm về
mọi sản phẩm do mình làm ra.
25
3.1.1.2.2. Quyền hạn
Được quyền giao dịch và ký kết hợp đồng kinh tế, liên doanh hợp tác đầu tư tạo ra
sản phẩm có chất lượng, nghiên cứu những ứng dụng thực tiễn.
Được quyền vay vốn ngân hàng nhằm phục vụ cho hoạt động của công ty.
Được quyền tham gia hoạt động quảng cáo.
Được quyền tuyển chọn ngành nghề của công ty, tổ chức bộ máy của công ty, áp
dụng các hình thức trả lương theo quy định và phù hợp với pháp luật.
3.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty:
Với số vốn điều lệ là 10.000.000.000 đồng.
Công ty đã kinh doanh các ngành nghề sau:
STT Tên ngành Mã ngành
1 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây
dựng trong các cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết: bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, màu, véc ni, kính xây dựng, xi
măng, gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi và vật liệu xây dựng khác, gạch
ốp lát, thiết bị vệ sinh, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong
các cửa hàng chuyên doanh.
4752 (Chính)
2 Xây dựng nhà các loại 4100
3 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Chi tiết: vận tải hàng hóa bằng ôtô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng)
4933
4 Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
Chi tiết: vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ
giới
5022
5 Chuẩn bị mặt bằng 4312
6 Bán buôn thực phẩm
Chi tiết: bán buôn thủy sản, rau quả
4632
7 Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao. 2395
3.2. Cơ sở vật chất và nhân lực, thị trường tiêu thụ:
3.2.1. Cơ sở vật chất:
 Máy móc thiết bị và phương tiện vận tải, trong đó:
 Máy pha sơn: 3 chiếc.
 Máy chuyên dụng dùng ngành tôn: 3 chiếc.
 Phương tiện vận tải lớn nhỏ: 30 chiếc.
 Máy chuyên dụng trong nhà cửa, đất đai: 2 chiếc.
 Sà lan: 2 chiếc.
 Nhà xưởng, đất đai: diện tích nhà xưởng đang sử dụng là 5.390 m2
, trong đó:
 Khu 1: (Văn phòng, hàng hóa mẫu): 196 m2.
 Khu 2: (Bộ phận chuyển giao hàng hóa + Kho tôn): 1.347m2.
 Khu 3: (Trạm phương tiện vận tải): 1.380 m2.
 Khu 4: (Kho vật liệu xây dựng): 2.467 m2.
26
3.2.2. Nguồn lao động:
 Lực lượng nhân công là 66 người. Trong đó, cán bộ có trình độ đại học và trên đại
học là 6 người, cán bộ có trình độ cao đẳng là 12 người, trình độ trung cấp là 26 người và
công nhân là 22 người. Điều này cho thấy nguồn nhân lực của công ty có trình độ chuyên
môn ổn định, có khả năng tiếp cận các công nghệ thông tin mới phát triển phục vụ cho
việc kinh doanh. Không những thế đội ngũ của nhân viên công ty còn là những người đầy
lòng nhiệt tình và có thái độ rất niềm nở trong cung cách phục vụ khách hàng. Khách
hàng sẽ cảm nhận được sự nhiệt tình, năng động và sáng tạo trong toàn bộ quá trình mua
hàng từ khâu mua bán, giao hàng đến các dịch vụ sau bán.
 Lực lượng nhân công được phân ra ở các bộ phận khác nhau, với tay nghề giỏi, am
hiểu chuyên môn kỹ thuật, công ty luôn hoạt động tốt, có sự phối hợp nhịp nhàng giữa
các phòng ban, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến việc lớn mạnh của công ty.
 Để đảm bảo việc hoàn thành các mục tiêu kinh doanh cũng như chiến lược phát
triển đã đề ra, công ty luôn ưu tiên phát triển nguồn nhân lực qua việc tuyển dụng từ
nhiều nguồn các ứng viên có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và các sinh viên vừa tốt
nghiệp, có năng lực, kiến thức chuyên ngành tốt. Bộ phận nhân sự của công ty đang từng
bước hoàn thiện chiến lược phát triển nguồn lực, phát triển văn hóa công ty để xây dựng
công ty thành một tổ chức làm việc có tác phong chuyên nghiệp, văn hóa và môi trường
làm việc năng động, sáng tạo.
3.2.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm:
STT Thị Trường Tỷ lệ tiêu thụ hàng hóa ở các thị trường
1 Việt Nam 83%
- Nội tỉnh 56%
- Ngoại tỉnh 27%
2 Campuchia 17%
3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Châu Thiên Như
Hiện nay công ty có 2 địa điểm kinh doanh trực thuộc bao gồm:
Tên địa điểm Địa chỉ địa điểm Mã số địa điểm
Địa điểm kinh doanh công
ty TNHH Châu Thiên Như
Tổ 6, đường Kim Dự, P.Tô Châu, Thị
xã Hà Tiên, Kiên Giang
00001
Địa điểm kinh doanh công
ty TNHH Châu Thiên Như
số 06, đường tỉnh lộ 28, ấp Bà Lý, Xã
Mỹ Đức, Thị xã Hà Tiên, Kiên Giang.
00002
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Tổ chức bộ máy của công ty, đứng đầu là Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám
đốc, dưới là các phó giám đốc, kế toán trưởng và các phòng ban chức năng.
27
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
3.3.2. Chức năng của các phòng ban trong công ty
Các bộ phận có chức năng tham mưu giúp cho giám đốc thực hiện tốt các chiến
lược, mục tiêu, nhiệm vụ được đề ra. Trong đó, bộ phận kế toán tài vụ đảm nhận vai trò
tổng hợp đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty theo từng kỳ báo cáo, từ đó cung
cấp thông tin xác thực giúp cho giám đốc đưa ra các quyết định đúng đắn nhằm mục đích
đưa hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển hơn.
3.3.2.1. Ban giám đốc
Ban giám đốc là những người điều hành trực tiếp công ty và chịu trách nhiệm trước
cơ quan Nhà nước về hiệu quả kinh doanh của đơn vị mình. Là người có quyền hành cao
nhất phụ trách quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.
3.3.2.2. Phòng tổ chức hành chính
 Tổ chức sắp xếp công tác cho nhân viên, thực hiện chi trả, xét nâng lương cho cán
bộ trong toàn công ty. Bổ sung nhân sự cho các phòng ban khi có yêu cầu. Thực hiện các
chính sách, chế độ người lao động.
 Quản lý, kiểm tra an toàn lao động.
3.3.2.3. Phòng kế hoạch kinh doanh
 Theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, tham mưu và báo cáo tình
tình hoạt động kinh doanh của công ty.
 Xây dựng phương án phát triển thị trường và lập kế hoạch kinh doanh thông qua
việc giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng.
 Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
 Giải quyết các khiếu nại và thắc mắc của khách hàng.
 Lập và thực hiện các hợp đồng kinh tế trong và ngoài nước, thực hiện nhiệm vụ
tiếp thị, tìm nguồn hàng cung ứng kịp thời cho sản xuất.
3.3.2.4. Phòng kế toán tài vụ
 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cung cấp các báo cáo tài chính.
 Phân tích hoạt động tài chính của công ty, đề ra biện pháp sử dụng vốn hiệu quả.
Thực hiện công tác thanh toán với các chủ thể có liên quan.
 Cung cấp số liệu cho việc điều hành và phát triển kinh doanh phân tích hoạt động
kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê.
3.4. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán
3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
3.4.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
BAN GIÁM
ĐỐC
PHÒNG
TỔ CHỨC PHÒNG KẾ
HOẠCH
PHÒNG KẾ
TOÁN TÀI
VỤ
28
Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán
3.4.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng:
 Tổ chức lãnh đạo công tác kế toán của công ty.
 Hướng dẫn các chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính cho cán bộ công nhân viên.
 Giúp Ban giám đốc trong việc tổ chức, kiểm kê, kiểm tra và phân tích về hoạt
động kinh tế của công ty.
Kế toán tổng hợp
 Tổ chức ghi chép, phản ánh, tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm,
phản ánh số lượng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, về vốn bằng tiền, về hàng tồn kho bằng
tiền, xác định kết quả lãi lỗ, các khoản phải thu, phải trả.
 Ghi chép sổ cái, lập bảng cân đối tài khoản, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế và
báo cáo thu, chi. Bảo quản, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán, thông tin kinh tế và
cung cấp tài liệu cho các bộ phận có liên quan, kể cả bên ngoài.
Thủ quỹ:
 Thu – chi tiền trên cơ sở chứng từ kế toán là các phiếu thu – chi đã được ký duyệt.
 Mở sổ quỹ ghi chép thu chi trên cơ sở tính toán tiền quỹ hàng ngày, lưu trữ các
phiếu thu – chi.
 Kiểm kê quỹ tiền mặt, đảm bảo số tiền khớp với sổ sách và thực tế.
 Đảm bảo an toàn, giữ bí mật thu – chi – tồn quỹ trong công ty.
Kế toán tiền lương:
 Chấm công nhân viên các bộ phận hàng ngày.
 Cập nhật bảng lương hàng ngày.
 Tính toán và hoàn thiện bảng lương vào cuối mỗi tháng.
 Hạch toán lương và các khoản trích theo lương vào cuối mỗi tháng.
3.4.2. Tổ chức công tác kế toán
3.4.2.1. Chính sách kế toán
 Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép: quy định trong việc ghi chép kế toán là Việt
Nam đồng (VNĐ) và được tuân theo quy tắc chuyển đổi từ các đơn vị khác sang VNĐ
theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm thanh toán.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế Toán
Tổng hợp
Kế toán
Tiền lương
Thủ quỹ
29
 Phòng kế toán tiến hành thực hiện các công tác kế toán ban hành và áp dụng hệ
thống tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Trưởng BTC.
 Tuyên bố về tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: giám đốc đảm bảo đã
tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán công ty áp dụng.
 Hệ thống chứng từ áp dụng tại công ty: dựa vào hệ thống chứng từ theo mẫu in sẵn
do Bộ Tài Chính phát hành.
 Hệ thống báo cáo tài chính:
 Bảng cân đối kế toán.
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
 Thuyết minh báo cáo tài chính.
3.4.2.2. Đặc điểm chứng từ sử dụng:
Chứng từ kế toán gồm: Phiếu thu, phiếu chi, séc, biên lai thu tiền, các hóa đơn bán
hàng, mẫu chứng từ bắt buộc khác. Mẫu chứng từ kế toán do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền quy định.
Chứng từ kế toán có đầy đủ các yếu tố sau:
 Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.
 Ngày tháng, năm lập chứng từ kế toán.
 Tên, địa chỉ đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.
 Tên, địa chỉ đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.
 Nội dung, nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
 Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số,
tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, để chi ghi bằng số và bằng chữ.
 Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến
chứng từ kế toán.
3.4.2.3. Hình thức kế toán:
Từ yêu cầu thực tế và đặc điểm kinh doanh, hiện tại công ty TNHH Châu Thiên
Như đang sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản là các nghiệp vụ
phát sinh đều được phản ánh vào các chứng từ gốc, sau đó các chứng từ gốc được phân
loại và tổng hợp.
Công ty áp dụng song song trình tự kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
và hình thức kế toán trên máy vi tính.
30
Sơ đồ tổ chức hệ thống chứng từ
* Trình tự tiến hành ghi sổ
Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày hoặc định kỳ.
Ghi cuối tháng.
Quan hệ đối chiếu.
* Diễn giải:
 Hằng ngày, nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào các chứng từ
gốc đã kiểm tra lập các chứng từ ghi sổ.
 Đối với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên, chứng từ gốc
sau khi đã kiểm tra được ghi vào sổ tổng hợp chứng từ gốc, cuối tháng hoặc định kỳ, căn
cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập các chứng từ ghi sổ.
 Chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong được chuyển tới kế toán trưởng (hoặc
người được kế toán trưởng uỷ quyền) ký duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp
với đầy đủ chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào
sổ cái. Cuối tháng, kế toán khoá sổ tìm ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh nợ, phát sinh có của
từng tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào sổ cái, kế toán lập bảng cân đối số phát sinh của
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chứng từ
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ/ Thẻ kế
toán chi tiết
Báo cáo tài chính
Chứng từ
ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
31
từng tài khoản tổng hợp. Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài
khoản tổng hợp trên bảng cân đối phát sinh phải khớp nhau và phải khớp với số tiền của
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
 Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh
phải khớp nhau và số dư của từng tài khoản (dư nợ, dư có) trên bảng cân đối số phát sinh
phải khớp với tổng số dư (dư nợ, dư có) của bảng tổng hợp chi tiết của phần kế toán chi
tiết.
 Sau khi kiểm tra, đối chiếu các số liệu trên bảng cân đối số phát sinh được sử dụng
để lập bảng cân đối kế toán và các biểu kế toán khác.
 Đối với những tài khoản có mở sổ hay thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi
sử dụng để lập chứng từ ghi sổ và vào sổ kế toán tổng hợp được chuyển đến bộ phận kế
toán chi tiết để ghi sổ, thẻ chi tiết. Cuối tháng, kế toán cộng các sổ, thẻ chi tiết lập bảng
tổng hợp chi tiết và từ bảng này đối chiếu với tài khoản tổng hợp tương ứng trên sổ cái.
 Các bảng tổng hợp chi tiết sau khi được kiểm tra, đối chiếu với sổ cái được dùng
làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.
Bên cạnh hạch toán các nghiệp vụ theo phương pháp kế toán thủ công để lưu giữ và
xử lý các chứng từ sổ sách lưu vào kho thì doanh nghiệp đang dần cập nhật để sử dụng kế
toán máy vi tính một cách hoàn thiện hơn. Phần mềm mà kế toán sử dụng là Mekong
Soft. Phần mềm được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức chứng từ ghi sổ. Phần mềm
không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng in được đầy đủ sổ kế toán và báo
cáo tài chính theo quy định.
* Quy trình sử dụng kế toán máy ở công ty:
 Bước 1: Lập và luân chuyển chứng từ.
 Bước 2: Tổ chức và xử lý chứng từ. Tổ chức phân loại chứng từ, sắp xếp các
chứng từ có liên quan thành một bộ để thuận tiện cho việc xử lý.
 Bước 3: Căn cứ chứng từ đã xử lý để nhập dữ liệu vào máy.
 Bước 4: Máy tính toán phân loại, hệ thống hóa thông tin theo chương trình đã định
để có thông tin tổng hợp nên các tài khoản thông tin chi tiết và hệ thống báo cáo tài
chính...Các thông tin này được hiển thị trên màn hình máy tính và được in ra giấy lưu vào
tập hồ sơ của công ty.
Cuối mỗi kỳ kế toán, dựa trên việc tổng hợp các số liệu, chứng từ, sổ chi tiết chứng
từ kế toán, các phần hành kế toán tổng hợp lập báo cáo.
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn

Contenu connexe

Similaire à Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia Phát
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia PhátĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia Phát
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia PhátViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Một số giải pháp quản trị bán hàng tại công ty TNHH bất động sản đầu ...
Đề tài: Một số giải pháp quản trị bán hàng tại công ty TNHH bất động sản đầu ...Đề tài: Một số giải pháp quản trị bán hàng tại công ty TNHH bất động sản đầu ...
Đề tài: Một số giải pháp quản trị bán hàng tại công ty TNHH bất động sản đầu ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Hệ Thống Trường Việt Mỹ
Đề tài: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Hệ Thống Trường Việt MỹĐề tài: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Hệ Thống Trường Việt Mỹ
Đề tài: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Hệ Thống Trường Việt MỹDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Cô...
Đề tài: Phân tích hiệu quả từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Cô...Đề tài: Phân tích hiệu quả từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Cô...
Đề tài: Phân tích hiệu quả từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Cô...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trườ...
Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trườ...Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trườ...
Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trườ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similaire à Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn (20)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia Phát
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia PhátĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia Phát
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia Phát
 
Đề tài: Một số giải pháp quản trị bán hàng tại công ty TNHH bất động sản đầu ...
Đề tài: Một số giải pháp quản trị bán hàng tại công ty TNHH bất động sản đầu ...Đề tài: Một số giải pháp quản trị bán hàng tại công ty TNHH bất động sản đầu ...
Đề tài: Một số giải pháp quản trị bán hàng tại công ty TNHH bất động sản đầu ...
 
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
 
Đề tài: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Hệ Thống Trường Việt Mỹ
Đề tài: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Hệ Thống Trường Việt MỹĐề tài: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Hệ Thống Trường Việt Mỹ
Đề tài: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Hệ Thống Trường Việt Mỹ
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
 
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng AgribankĐề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Bảo Nhân.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công  ty TNHH Bảo Nhân.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công  ty TNHH Bảo Nhân.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Bảo Nhân.
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CHẤP CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CHẤP CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CHẤP CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CHẤP CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Cô...
Đề tài: Phân tích hiệu quả từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Cô...Đề tài: Phân tích hiệu quả từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Cô...
Đề tài: Phân tích hiệu quả từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Cô...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty cát đá
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty cát đáĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty cát đá
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty cát đá
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty đầu tư xây dựng, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ
 
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
 
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
 
Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trườ...
Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trườ...Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trườ...
Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trườ...
 

Plus de OnTimeVitThu

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnOnTimeVitThu
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...OnTimeVitThu
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnOnTimeVitThu
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhOnTimeVitThu
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyOnTimeVitThu
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...OnTimeVitThu
 

Plus de OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Dernier

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Dernier (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn

  • 1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHÂU THIÊN NHƯ NĂM 2015 Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Duy Minh Sinh viên thực hiện: Trần Quỳnh Hoa MSSV: 1211180201 Lớp: 12DKTC05 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  • 2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHÂU THIÊN NHƯ NĂM 2015 Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Duy Minh Sinh viên thực hiện: Trần Quỳnh Hoa MSSV: 1211180201 Lớp: 12DKTC05 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  • 3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan trước Nhà Trường, giáo viên hướng dẫn Nguyễn Duy Minh – giảng viên hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp rằng những nội dung được trình bày trong bài đều là do tôi tự thực hiện, bài viết hình thành từ kiến thức đã học tại nhà trường, các kiến thức thực tế tại công ty, không sao chép bất kỳ tài liệu nào hay sử dụng bài làm của bất kỳ ai khác. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Châu Thiên Như, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác, dẫn chứng đều chính xác, có độ tin cậy cao. Nếu bài nghiên cứu không đúng những gì tôi nêu trên thì tôi xin chịu mọi hình thức kiểm điểm của nhà trường và giảng viên. TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016. Sinh viên thực hiện.
  • 4. iv LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy ThS.Nguyễn Duy Minh đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận. Em chân thành cảm ơn: - Chị: Trần Thị Minh Mẫn. - Các chị trong phòng kế toán Đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Em xin cảm ơn các chị trong công ty đã giúp đỡ em trong quá trình làm việc và thu thập số liệu. Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị Công Ty TNHH CHÂU THIÊN NHƯ luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc. Trân trọng kính chào! TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016. Sinh viên thực hiện.
  • 5. v CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: ........................................................................................................... Địa chỉ: ................................................................................................................................. Điện thoại liên lạc: .............................................................................................................. Email: ................................................................................................................................... NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: ............................................................................................................. MSSV: ................................................................................................................................... Lớp: ....................................................................................................................................... Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ .................................đến .................................................. Tại bộ phận thực tập: ............................................................................................................ Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị: >3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị: Tốt Khá Trung bình Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng…..): Tốt Khá Trung bình Không đạt Hà Tiên, ngày......tháng......năm 2016. Đơn vị thực tập
  • 6. vi TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: ............................................................................................................. MSSV: ................................................................................................................................... Lớp: ...................................................................................................................................... Thời gian thưc tập: Từ .................................................đến .................................................. Tại đơn vị: ............................................................................................................................. Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn: Thường xuyên Ít liên hệ Không 3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu: Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016. Giảng viên hướng dẫn
  • 7. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ý NGHĨA 1 BTC Bộ Tài Chính 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 CP Cổ phần 5 CTY Công ty 6 CN Công nghiệp 7 GTGT Giá trị gia tăng 8 HĐ Hóa đơn 9 KH Khách hàng 10 KD Kinh doanh 11 KPCĐ Kinh phí công đoàn 12 KG Kiên Giang 13 MTV Một thành viên 14 TSCĐ Tài sản cố định 15 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 16 TN Thu nhập 17 TK Tài khoản 18 QĐ Quyết định 19 VCSH Vốn chủ sở hữu 20 XN Xí nghiệp 21 XD Xây dựng 22 XĐKQ Xác định kết quả
  • 8. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH Châu Thiên Như năm 2014-2015 ..................................................................................................................33
  • 9. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1. Xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh...........................20 Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................27 Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................28 Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .......................30 Sơ đồ 3.4. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính........................32
  • 10. x MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài : .....................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu : ................................................................................1 1.2.1. Mục tiêu chung : ........................................................................................1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể : ........................................................................................2 1.3. Phạm vi nghiên cứu : .................................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu : .........................................................................2 1.5. Kết cấu đề tài : ...........................................................................................2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...................................................................................................................................3 2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.3 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán xác định kết quả kinh doanh: ......3 2.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của quá trình xác định kết quả kinh doanh:.............4 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác..............................................................4 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ....................................4 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: .....................................................7 2.2.3. Kế toán thu nhập khác................................................................................8 2.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:...........................................9 2.3.1. Chiết khấu thương mại:..............................................................................9 2.3.2. Giảm giá hàng bán: ..................................................................................10 2.3.3. Hàng bán bị trả lại:...................................................................................11 2.4. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:...............12 2.4.1. Giá vốn hàng bán: ....................................................................................12 2.4.2. Chi phí bán hàng:.....................................................................................13 2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:.................................................................14 2.4.4. Chi phí hoạt động tài chính:.....................................................................16 2.4.5. Chi phí khác:............................................................................................17 2.4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:.......................................................18 2.5. Xác định kết quả kinh doanh: ..................................................................19 2.5.1. Nội dung:..................................................................................................19 2.5.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”:....20 2.5.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh:.............................................20 2.5.4. Nguyên tắc hạch toán...............................................................................22
  • 11. xi 2.5.5. Sơ đồ hạch toán........................................................................................22 2.5.6. Phương pháp kế toán: ..............................................................................22 CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ24 3.1. Giới thiệu chung.......................................................................................24 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................24 3.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty:...............................25 3.2. Cơ sở vật chất và nhân lực, thị trường tiêu thụ:.......................................25 3.2.1. Cơ sở vật chất: .........................................................................................25 3.2.2. Nguồn lao động:.......................................................................................26 3.2.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm:..................................................................26 3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Châu Thiên Như....26 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty..............................................26 3.3.2. Chức năng của các phòng ban trong công ty...........................................27 3.4. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán...........................................27 3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................27 3.4.2. Tổ chức công tác kế toán .........................................................................28 3.5. Tình hình công ty những năm gần đây: ...................................................33 3.6. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển : .....................................34 3.6.1. Thuận lợi :................................................................................................34 3.6.2. Khó khăn :................................................................................................34 3.6.3. Định hướng phát triển của công ty trong vòng 5 năm tới:.......................35 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ.........................................36 4.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty: .............................................................................................36 4.1.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Châu Thiên Như:................................................................................................................36 4.1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm: .......................................................36 4.1.3. Các phương thức thanh toán tại công ty: .................................................37 4.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác:...........................................................37 4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng: ...................................................................37 4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ...................................................41 4.2.3. Kế toán thu nhập khác: ............................................................................42 4.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng: ......................................44 4.3.1. Giá vốn hàng bán: ....................................................................................44
  • 12. xii 4.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:.................................................................47 4.3.4. Chi phí hoạt động tài chính:.....................................................................49 4.3.5. Chi phí khác:............................................................................................50 4.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:.......................................................50 4.4. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:.........................................50 4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................52 4.5.1. Xác định kết quả kinh doanh ...................................................................52 4.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:...................................................55 4.6. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính...............................................57 4.6.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................................................57 4.6.2. Bảng cân đối kế toán................................................................................59 4.6.3. Thuyết minh báo cáo tài chính:................................................................63 4.7. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty........................71 5.1. Nhận xét:..................................................................................................72 5.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty:...........................72 5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty:................................................72 5.2. Kiến nghị:.................................................................................................73 5.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán:.................................................................73 5.2.2. Kiến nghị khác:........................................................................................75 KẾT LUẬN .............................................................................................................76 PHỤ LỤC ................................................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................78
  • 13. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài : Lợi nhuận là động lực cũng như là điều kiện để cho các doanh nghiệp tồn tại, mở rộng quy mô hoạt động và không ngừng phát triển. Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả định sẵn. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? Thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hoá của mình, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế đã cho thấy điều này. Mặt khác, như các doanh nghiệp khác, doanh nghiệp tư nhân khi tiến hành hoạt động kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được mua bán trên thị trường nghĩa là lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền-doanh thu. Trong quá trình này, nếu doanh thu có thể bù đắp hết toàn bộ chi phí và phần dư ra sẽ là lợi nhuận. Để đạt được lợi nhuận tối đa mong muốn thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý. Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Từ những nhận thức đó, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Châu Thiên Như, em đã chọn đề tài : Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như làm đề tài khóa luận cho mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu : 1.2.1. Mục tiêu chung : Qua việc nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phát hiện ra những ưu, nhược điểm và những tồn tại cần được giải quyết để từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, giúp công ty đạt hiệu quả kinh tế cao, đời sống của cán bộ, công nhân viên được nâng cao. Mặt khác, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán XĐKQ KD nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không ? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán về XĐKQ KD để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả.
  • 14. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể : Hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh. Đánh giá thực trạng tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như. Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như. 1.3. Phạm vi nghiên cứu :  Đối tượng nghiên cứu : Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Châu Thiên Như.  Nội dung nghiên cứu thuộc kế toán tài chính. Đề tài nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong năm 2015 tại Công ty TNHH Châu Thiên Như.  Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Châu Thiên Như.  Số liệu được lấy từ kết quả kinh doanh trong năm 2015. 1.4. Phương pháp nghiên cứu : Đề tài được thực hiện dựa vào các số liệu sơ cấp và thứ cấp, chủ yếu thông qua các phương pháp:  Phương pháp thu thập thông tin, điều tra thống kê: Khi đi vào nghiên cứu một doanh nghiệp phải tìm hiểu, làm quen với thực tế công việc, lựa chọn thông tin chính xác để đảm bảo yêu cầu và mục đích nghiên cứu. Điều tra thống kê: Giúp em nắm được hình thức ghi chép, hiểu được phương pháp hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp. Mặt khác qua các tài liệu được cung cấp như: Báo cáo kế toán tháng, quý, năm em sẽ có thông tin chính xác về tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của công ty, khấu hao TSCĐ,....  Phương pháp chứng từ kế toán: là phương pháp kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh của nghiệp vụ đó vào bảng chứng từ kế toán và sử dụng các chứng từ đó vào bảng chứng từ kế toán, sử dụng các chứng từ đó cho công tác kế toán và công tác quản lý.  Phương pháp phân tích, đánh giá: sử dụng phương pháp so sánh các chỉ tiêu giữa các kỳ với nhau. Chia nhỏ vấn đề nghiên cứu làm cho vấn đề trở lên đơn giản hoá, để từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu phân tích. 1.5. Kết cấu đề tài : Khóa luận được thực hiện trong 5 chương, bao gồm :  Chương 1 : Giới thiệu.  Chương 2 : Cơ sở lý luận kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.  Chương 3 : Giới thiệu chung về công ty TNHH Châu Thiên Như.  Chương 4 : Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như.  Chương 5 : Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại công ty TNHH Châu Thiên Như.
  • 15. 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (Trích dẫn: Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu, tác giả: TS. Phan Đức Dũng) 2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán xác định kết quả kinh doanh: Tiêu thụ hàng hóa: Tiêu thụ hàng hóa là việc chuyển giao quyền sở hữu về các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất hoặc cung cấp ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Kế toán sẽ ghi nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ sách khi doanh nghiệp không còn quyền sở hữu về sản phẩm, nhưng được quyền sở hữu về tiền hoặc quyền đòi tiền. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính phụ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi là “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp). Kết quả hoạt động tài chính: Hoạt động tài chính là các hoạt động có liên quan đến việc huy động, khai thác, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tất cả các khoản thu nhập và chi phí liên quan đến các hoạt động này đều được ghi nhận là doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: Hoạt động khác là các hoạt động xảy ra không thường xuyên trong doanh nghiệp, doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực hiện. Các hoạt động này xảy ra có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp, cũng có thể do nguyên nhân khách quan mang lại. Tất cả các khoản thu nhập hoặc chi phí liên quan đến các hoạt động không thường xuyên này được phản ánh vào thu nhập và chi phí khác của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác. Xác định kết quả kinh doanh: Là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Kết quả sản xuất kinh doanh được xác định bằng cách so sánh giữa doanh thu và giá thành sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý. Kết quả sản xuất kinh doanh được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận-
  • 16. 4 chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = (Doanh thu bán hàng thuần và cung cấp dịch vụ + Doanh thu tài chính) – (Giá vốn hàng bán + Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp). 2.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của quá trình xác định kết quả kinh doanh: Chỉ khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có lãi và có thể tái sản xuất kinh doanh mở rộng nhằm nâng cao lợi nhuận đem lại hiệu quả kinh tế cao. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro) và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thông tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất. Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế,....để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế,.... 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 2.2.1.1. Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Chẳng hạn, khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu. Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
  • 17. 5 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bởi lẽ doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh quy mô của quá trình sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.2.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là tài khoản dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán của hoạt động sản xuất-kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền (do các thỏa thuận về thanh toán hàng bán), sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán. Kết cấu tài khoản:  Bên Nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán. Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ. Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ. Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và bao gồm 6 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.  Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm  Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ  Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá  Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư  Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
  • 18. 6 Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp trực tiếp. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu). Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi bán theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng, về quy cách kỹ thuật,...người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận, hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản như tài khoản “Chiết khấu thương mại”, tài khoản “Hàng bán bị trả lại” và tài khoản “Giảm giá hàng bán”. Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản. Ý nghĩa: Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các phương tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,...Trong đó doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, còn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng. Thời điểm xác định doanh thu tùy thuộc vào từng phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tiền bán hàng. 2.2.1.3. Phương pháp hạch toán: (1) Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ: Nợ 111: Tổng giá trị thanh toán thu bằng tiền mặt Nợ 131: Tổng giá trị thanh toán phải thu khách hàng Nợ 112: Tổng giá trị thanh toán thu bằng tiền gửi ngân hàng Có 511: Doanh thu bán hàng theo giá không có thuế Có 3331: Thuế GTGT phải nộp
  • 19. 7 (2) Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 2.2.2.1. Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp được phát sinh trong kỳ. 2.2.2.2. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính:  Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính,....  Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,...)  Cổ tức, lợi nhuận được chia.  Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.  Thu nhập về chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng.  Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.  Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.  Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn,..... 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính là dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (Nếu có). Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Nguyên tắc hạch toán doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
  • 20. 8 Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu (Không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán). Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra. Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó. Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu được ghi nhận là tổng số tiền thu được do bán bất động sản. Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị diện tích đất đã chuyển giao theo giá trả ngay. 2.2.2.4. Phương pháp hạch toán: (1) Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính: Nợ 111, 112, 152, 131, 138,... Có 515: Tổng doanh thu hoạt động tài chính Có 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp. (2) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động tài chính: Nợ 515: Doanh thu tài chính Có 911: Xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3. Kế toán thu nhập khác. 2.2.3.1. Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:  Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.  Thu tiền được do khách hàng vi phạm hợp đồng.  Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.  Các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại.  Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.  Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có).  Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.
  • 21. 9  Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra,... 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 711 – Thu nhập khác: Tài khoản 711 là loại tài khoản phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập, không phản ánh các khoản chi phí khác. Do đó, trong kỳ kế toán, tài khoản thuộc loại 7 được phản ánh bên có, cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ: số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có). Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang 911.  Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. 2.2.3.3. Phương pháp hạch toán: (1) Thu hồi nợ không xác định được chủ nợ: Nợ 331, 131,... Có 711: Thu nhập khác (2) Các khoản thu nhập năm trước bị bỏ sót, lãng quên: Nợ 111, 112, 131,.... Có 711: Thu nhập khác (3) Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản 911: Nợ 711: Thu nhập khác Có 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần: 2.3.1. Chiết khấu thương mại: 2.3.1.1. Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá cũng có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. 2.3.1.2. Hạch toán chiết khấu thương mại: Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại là tài khoản dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
  • 22. 10 Kết cấu tài khoản:  Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.  Bên có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại về tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. 2.3.1.3. Phương pháp hạch toán: (1) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT đầu ra được giảm) Có các TK 111,112,131,… (2) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi: Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Có các TK 111, 112, 131,… 2.3.2. Giảm giá hàng bán: 2.3.2.1. Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau: đều là giảm giá cho người mua, song lại phát sinh trong hai tình huống hoàn toàn khác nhau. 2.3.2.2. Hạch toán giảm giá hàng bán: Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán là tài khoản dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ: Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.  Bên có: Kết chuyển số giảm giá hàng bán về tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
  • 23. 11 2.3.2.3. Phương pháp hạch toán: (1) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm) Có các TK 111,112,131,… (2) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi: Nợ TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu Có các TK 111, 112, 131,… 2.3.3. Hàng bán bị trả lại: 2.3.3.1. Khái niệm: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. 2.3.3.2. Hạch toán hàng bán bị trả lại: Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.  Bên có: Kết chuyển số doanh thu hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. 2.3.3.3. Phương pháp hạch toán: (1) Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 155 – Thành phẩm Nợ TK 156 – Hàng hóa Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
  • 24. 12 (2) Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131,… (3) Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có các TK 111, 112, 141, 334,… 2.4. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng: 2.4.1. Giá vốn hàng bán: 2.4.1.1. Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ-đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Các phương pháp tính giá xuất kho:  Giá thực tế đích danh.  Giá bình quân gia quyền.  Giá nhập trước xuất trước.  Giá nhập sau xuất trước. 2.4.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ:  Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng HĐ  Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.  Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.  Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.  Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.  Bên có:  Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước).
  • 25. 13  Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên nợ tài khoản 911. 2.4.1.3. Phương pháp hạch toán : (1) Khi xuất kho thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành: Nợ 632: Giá vốn hàng bán Có 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa Có 154: Xuất trực tiếp không qua kho. (2) Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn khi sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nghiệm cá nhân gây ra: Nợ 632: Giá vốn hàng bán Có 152, 153, 156, 138,... (3) Hàng bán bị trả lại nhập kho: Nợ 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa Có 632: Giá vốn hàng bán (4) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh. Có 632: Giá vốn hàng bán. 2.4.2. Chi phí bán hàng: 2.4.2.1. Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm:  Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.  Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.  Chi phí hoa hồng, đại lý.  Chi phí bảo hành sản phẩm.  Chi phí nhân viên bán hàng. 2.4.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641-Chi phí bán hàng: Tài khoản 641-“Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ: Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp.
  • 26. 14  Bên có: Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán. Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2 như sau:  Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên.  Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.  Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.  Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.  Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành.  Tài khoản 6416: Chi phí dịch vụ mua ngoài.  Tài khoản 6417: Chi phí khác bằng tiền. 2.4.2.3. Nguyên tắc hạch toán: Hạch toán từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà chi phí bán hàng có thể được mở thêm một số nội dung chi phí khác. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. 2.4.2.4. Phương pháp hạch toán: (1) Mua công cụ dụng cụ về sử dụng ở bộ phận bán hàng: Nợ 641: Chi phí bán hàng Có 111, 112, 331,... (2) Tính lương và các khoản trích theo lương ở bộ phận bán hàng: Nợ 641: Chi phí bán hàng Có 334, 338: Lương và các khoản trích theo lương. (3) Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí bán hàng: Nợ 641: Chi phí bán hàng. Có 214: Hao mòn lũy kế (4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 641: Chi phí bán hàng 2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.4.3.1. Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng,...
  • 27. 15 2.4.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ: Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.  Bên có: Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2 bao gồm:  Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý.  Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý.  Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.  Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định.  Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí.  Tài khoản 6426: Chi phí dự phòng.  Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.  Tài khoản 6428: Chi phí khác bằng tiền. 2.4.3.3. Nguyên tắc hạch toán: Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định của Nhà nước. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà có thể mở thêm một số nội dung chi phí khác. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 2.4.3.4. Phương pháp hạch toán: (1) Tính lương và các khoản trích theo lương ở bộ phận quản lý: Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có 334, 338: Lương và các khoản trích theo lương (2) Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí quản lý: Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có 214: Hao mòn lũy kế. (3) Chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền khác: Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có 111, 112, 141,....
  • 28. 16 (4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.4.4. Chi phí hoạt động tài chính: 2.4.4.1. Khái niệm: Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,....Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,....; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,... 2.4.4.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 635-Chi phí tài chính: Tài khoản 635-Chi phí tài chính. Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ:  Các chi phí của hoạt động tài chính.  Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.  Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế.  Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.  Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.  Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.  Bên có:  Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.  Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 2.4.4.3. Nguyên tắc hạch toán: Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính thức của trung
  • 29. 17 tâm giao dịch chứng khoán về việc cổ phiếu của công ty niêm yết đã thuộc phần sở hữu của nhà đầu tư. Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu của công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó. Đối với khoản đầu tư vào các loại hình doanh nghiệp khác, việc ghi sổ căn cứ vào biên bản góp vốn, chia lãi hoặc lỗ do các bên thỏa thuận hoặc các chứng từ mua bán khoản đầu tư đó. Nhà đầu tư chỉ được ghi nhận khoản lợi nhuận được chia từ công ty liên kết khi nhận được thông báo chính thức của Hội đồng quản trị của công ty liên kết về số cổ tức được hưởng hoặc số lợi nhuận được chia trong kỳ theo nguyên tắc dồn tích. 2.4.4.4. Phương pháp hạch toán: (1) Tập hợp chi phí thuộc hoạt động tài chính: Nợ 635: Tập hợp chi phí hoạt động đầu tư tài chính Có 121, 128, 111, 112: Chi phí hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ. (2) Kết chuyển chi phí tài chính trừ vào kết quả cuối kỳ: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 635: Kết chuyển chi phí hoạt động đầu tư tài chính cuối kỳ. 2.4.5. Chi phí khác: 2.4.5.1. Khái niệm: Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Loại tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này trong kỳ luôn luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư. Tài khoản này phản ánh những chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác phát sinh, gồm:  Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).  Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.  Bị phạt thuế, truy nộp thuế.  Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.  Các khoản chi phí khác.
  • 30. 18 2.4.5.2. Kết cấu tài khoản 811 – Chi phí khác:  Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.  Bên có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. 2.4.5.3. Phương pháp hạch toán: (1) Khi thanh lý nhượng bán TSCĐ: Nợ 214: Hao mòn lũy kế Nợ 811: Giá trị còn lại Có 211: Nguyên giá TCSĐ (2) Khi phát sinh các khoản chi phí trong quá trình thanh lý nhượng bán: Nợ 811: Chi phí khác Có 111, 112, 331,... (3) Cuối kỳ chuyển sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 811: Chi phí khác 2.4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 2.4.6.1. Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:  Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.  Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:  Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm.  Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. 2.4.6.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Kết cấu tài khoản:  Bên nợ:  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.  Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
  • 31. 19  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm).  Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm).  Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên có tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên nợ tài khoản 8212- “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên có:  Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm.  Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại.  Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).  Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).  Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.  Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên nợ tài khoản 8212 lớn hơn số phát sinh bên có tài khoản 8212-“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên nợ tài khoản 911-“Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dư, bao gồm 2 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.  Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 2.5. Xác định kết quả kinh doanh: 2.5.1. Nội dung: Sau kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán. Lợi nhuận gộp là số chênh lệch về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ kế toán.
  • 32. 20 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. 2.5.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ:  Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.  Chi phí bán hàng.  Chi phí quản lý doanh nghiệp.  Chi phí tài chính, chi phí khác.  Số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.  Bên có:  Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.  Doanh thu hoạt động tài chính  Thu nhập khác.  Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ. 2.5.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh: Việc xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh có thể được biểu diễn bằng sơ đồ: Sơ đồ 2.1. Xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh. DOANH THU BÁN HÀNG, CUNG CẤP DỊCH VỤ Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Giá vốn hàng bán Lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu hoạt động tài chính. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Thu nhập khác.
  • 33. 21 Tổng lợi nhuận trước thuế. Chi phí khác. Lợi nhuận sau thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp. Phân chia cổ tức. Trích lập các quỹ. Thu nhập giữ lại. (Nguồn: Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu)  Xác định doanh thu thuần và kết chuyển tính kết quả kinh doanh: Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Ngoài ra các khoản thuế gián thu theo quy định của chế độ kế toán cũng được trừ ra khỏi doanh thu để xác định doanh thu thuần, đó là thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có).  Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng hóa – (Chiết khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán) – (Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt)  Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng hóa – (Chiết khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán) – (Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT trực tiếp). Trong đó:  Khoản thuế xuất khẩu thường phát sinh theo thời điểm xuất khẩu và do đó kế toán đã ghi nhận trong kỳ.  Các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT trực tiếp được tính và ghi nhận cuối kỳ.  Các khoản làm giảm doanh thu như chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán được kế toán tập hợp trên các sổ cái tài khoản tương ứng, cuối kỳ kết chuyển làm giảm doanh thu một lần.  Tổng hợp chi phí và kết chuyển để tính kết quả kinh doanh Trong giới hạn về hoạt động mua bán hàng hóa, chi phí tương ứng kết chuyển bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối kỳ
  • 34. 22 632 511 911 kế toán tập hợp chi phí trên các sổ cái tài khoản tương ứng, rồi kết chuyển tính kết quả kinh doanh.  Xác định kết quả kinh doanh: Sau khi cân đối các khoản doanh thu thuần và tổng chi phí trên tài khoản 911, kế toán ghi các bút toán kết chuyển lãi và lỗ. 2.5.4. Nguyên tắc hạch toán. Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác;...Trong từng loại hoạt động kinh doanh, có thể được hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ,...(nếu có nhu cầu). Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 2.5.5. Sơ đồ hạch toán TK 821 (1) chi phí thuế thu nhập DN 2.5.6. Phương pháp kế toán: (1) Cuối kỳ thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 911: Xác định kết quả kinh doanh (2) Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 632: Giá vốn hàng bán 635, 641, 642 811 515 421 711 421 Kết chuyển giá vốn hàng bán. Kết chuyển chi phí kinh doanh. Kết chuyển chi phí khác. Kết chuyển lợi nhuận thuần. Kết chuyển doanh thu thuần. Kết chuyển doanh thu tài chính. Kết chuyển thu nhập khác. Kết chuyển lỗ thuần.
  • 35. 23 (3) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác: Nợ 515: Doanh thu hoạt động tài chính Nợ 711: Thu nhập khác Có 911: Xác định kết quả kinh doanh. (4) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 635: Chi phí tài chính Có 811: Chi phí khác. (5) Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý phát sinh trong kỳ: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 641: Chi phí bán hàng Có 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6) Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (7) Tính và kết chuyển lãi lỗ:  Nếu lãi: Nợ 911: Xác dịnh kết quả kinh doanh Có 421: Lợi nhuận chưa phân phối  Nếu lỗ: Nợ 421: Lợi nhuận chưa phân phối Có 911: Xác định kết quả kinh doanh
  • 36. 24 CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ 3.1. Giới thiệu chung 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 3.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Trong nền kinh tế hiện nay với xu hướng hội nhập và mở cửa bất kỳ doanh nghiệp nào cũng được tạo điều kiện thuận lợi để phát triển. Để tồn tại và phát triển công ty TNHH Châu Thiên Như luôn nắm bắt được cơ hội kịp thời và điều chỉnh bản thân công ty phù hợp với sự phát triển của thị trường. Tuy chỉ là công ty còn non trẻ trong kinh nghiệm nhưng đã đang dần trưởng thành hơn, tạo được niềm tin cho khách hàng và góp phần không nhỏ trong sự phát triển của tỉnh và đất nước. Công ty TNHH Châu Thiên Như đã được hình thành từ nền tảng của công ty TNHH Châu Đức Lương, với việc bắt đầu kinh doanh trong năm 2014 tại Việt Nam. Công ty TNHH Châu Thiên Như đã được thành lập để giúp khách hàng trong mảng thiết kế, xây dựng và cung cấp nguyên vật liệu cho các công trình xây dựng nhà ở, song song đó, công ty còn hỗ trợ bên một số mảng thiết yếu trong xây dựng như vận tải hàng hóa,..... Công Ty TNHH Châu Thiên Như đăng ký lần đầu ngày 22 tháng 4 năm 2014 và đăng ký thay đổi ngày 12 tháng 5 năm 2015.  Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công Ty TNHH Châu Thiên Như  Địa chỉ: 66 Trần Hầu, khu phố 1, phường.Bình San, Thị xã Hà Tiên, Kiên Giang  Điện thoại: 0984191665  Mã số doanh nghiệp: 1701955754 Trong quá trình hoạt động, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế đất nước, công ty cũng đã thích nghi với cơ chế mới. Công ty đổi mới trong cách đầu tư, đổi mới công nghệ, thiết bị, đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh. Công ty không ngừng tăng trưởng và phát triển với nhịp độ năm sau tăng hơn năm trước. Sự phát triển đó là hợp với xu hướng đang phát triển của ngành xây dựng Việt Nam hiện nay. 3.1.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của công ty: 3.1.1.2.1. Nhiệm vụ: Phương thức hoạt động của công ty là cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho công trình nhà ở, thiết kế nhà ở theo nhu cầu của khách hàng, vận tải hàng hóa theo hợp đồng,.... Tuân thủ chính sách, chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước. Xây dựng và thực hiện kế hoạch, nâng cao hiệu quả mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng yêu cầu xã hội. Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, thực hiện phân phối lao động, tổ chức chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên. Có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ tài sản của công ty, đảm bảo an toàn lao động. Thực hiện tốt chính sách về tiền lương, công tác đào tạo nâng cao tay nghề, bồi dưỡng nghiệp vụ. Sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và chịu mọi trách nhiệm về mọi sản phẩm do mình làm ra.
  • 37. 25 3.1.1.2.2. Quyền hạn Được quyền giao dịch và ký kết hợp đồng kinh tế, liên doanh hợp tác đầu tư tạo ra sản phẩm có chất lượng, nghiên cứu những ứng dụng thực tiễn. Được quyền vay vốn ngân hàng nhằm phục vụ cho hoạt động của công ty. Được quyền tham gia hoạt động quảng cáo. Được quyền tuyển chọn ngành nghề của công ty, tổ chức bộ máy của công ty, áp dụng các hình thức trả lương theo quy định và phù hợp với pháp luật. 3.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty: Với số vốn điều lệ là 10.000.000.000 đồng. Công ty đã kinh doanh các ngành nghề sau: STT Tên ngành Mã ngành 1 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh. Chi tiết: bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, màu, véc ni, kính xây dựng, xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi và vật liệu xây dựng khác, gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh. 4752 (Chính) 2 Xây dựng nhà các loại 4100 3 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ Chi tiết: vận tải hàng hóa bằng ôtô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng) 4933 4 Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa Chi tiết: vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới 5022 5 Chuẩn bị mặt bằng 4312 6 Bán buôn thực phẩm Chi tiết: bán buôn thủy sản, rau quả 4632 7 Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao. 2395 3.2. Cơ sở vật chất và nhân lực, thị trường tiêu thụ: 3.2.1. Cơ sở vật chất:  Máy móc thiết bị và phương tiện vận tải, trong đó:  Máy pha sơn: 3 chiếc.  Máy chuyên dụng dùng ngành tôn: 3 chiếc.  Phương tiện vận tải lớn nhỏ: 30 chiếc.  Máy chuyên dụng trong nhà cửa, đất đai: 2 chiếc.  Sà lan: 2 chiếc.  Nhà xưởng, đất đai: diện tích nhà xưởng đang sử dụng là 5.390 m2 , trong đó:  Khu 1: (Văn phòng, hàng hóa mẫu): 196 m2.  Khu 2: (Bộ phận chuyển giao hàng hóa + Kho tôn): 1.347m2.  Khu 3: (Trạm phương tiện vận tải): 1.380 m2.  Khu 4: (Kho vật liệu xây dựng): 2.467 m2.
  • 38. 26 3.2.2. Nguồn lao động:  Lực lượng nhân công là 66 người. Trong đó, cán bộ có trình độ đại học và trên đại học là 6 người, cán bộ có trình độ cao đẳng là 12 người, trình độ trung cấp là 26 người và công nhân là 22 người. Điều này cho thấy nguồn nhân lực của công ty có trình độ chuyên môn ổn định, có khả năng tiếp cận các công nghệ thông tin mới phát triển phục vụ cho việc kinh doanh. Không những thế đội ngũ của nhân viên công ty còn là những người đầy lòng nhiệt tình và có thái độ rất niềm nở trong cung cách phục vụ khách hàng. Khách hàng sẽ cảm nhận được sự nhiệt tình, năng động và sáng tạo trong toàn bộ quá trình mua hàng từ khâu mua bán, giao hàng đến các dịch vụ sau bán.  Lực lượng nhân công được phân ra ở các bộ phận khác nhau, với tay nghề giỏi, am hiểu chuyên môn kỹ thuật, công ty luôn hoạt động tốt, có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến việc lớn mạnh của công ty.  Để đảm bảo việc hoàn thành các mục tiêu kinh doanh cũng như chiến lược phát triển đã đề ra, công ty luôn ưu tiên phát triển nguồn nhân lực qua việc tuyển dụng từ nhiều nguồn các ứng viên có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và các sinh viên vừa tốt nghiệp, có năng lực, kiến thức chuyên ngành tốt. Bộ phận nhân sự của công ty đang từng bước hoàn thiện chiến lược phát triển nguồn lực, phát triển văn hóa công ty để xây dựng công ty thành một tổ chức làm việc có tác phong chuyên nghiệp, văn hóa và môi trường làm việc năng động, sáng tạo. 3.2.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm: STT Thị Trường Tỷ lệ tiêu thụ hàng hóa ở các thị trường 1 Việt Nam 83% - Nội tỉnh 56% - Ngoại tỉnh 27% 2 Campuchia 17% 3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Châu Thiên Như Hiện nay công ty có 2 địa điểm kinh doanh trực thuộc bao gồm: Tên địa điểm Địa chỉ địa điểm Mã số địa điểm Địa điểm kinh doanh công ty TNHH Châu Thiên Như Tổ 6, đường Kim Dự, P.Tô Châu, Thị xã Hà Tiên, Kiên Giang 00001 Địa điểm kinh doanh công ty TNHH Châu Thiên Như số 06, đường tỉnh lộ 28, ấp Bà Lý, Xã Mỹ Đức, Thị xã Hà Tiên, Kiên Giang. 00002 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Tổ chức bộ máy của công ty, đứng đầu là Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc, dưới là các phó giám đốc, kế toán trưởng và các phòng ban chức năng.
  • 39. 27 Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 3.3.2. Chức năng của các phòng ban trong công ty Các bộ phận có chức năng tham mưu giúp cho giám đốc thực hiện tốt các chiến lược, mục tiêu, nhiệm vụ được đề ra. Trong đó, bộ phận kế toán tài vụ đảm nhận vai trò tổng hợp đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty theo từng kỳ báo cáo, từ đó cung cấp thông tin xác thực giúp cho giám đốc đưa ra các quyết định đúng đắn nhằm mục đích đưa hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển hơn. 3.3.2.1. Ban giám đốc Ban giám đốc là những người điều hành trực tiếp công ty và chịu trách nhiệm trước cơ quan Nhà nước về hiệu quả kinh doanh của đơn vị mình. Là người có quyền hành cao nhất phụ trách quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. 3.3.2.2. Phòng tổ chức hành chính  Tổ chức sắp xếp công tác cho nhân viên, thực hiện chi trả, xét nâng lương cho cán bộ trong toàn công ty. Bổ sung nhân sự cho các phòng ban khi có yêu cầu. Thực hiện các chính sách, chế độ người lao động.  Quản lý, kiểm tra an toàn lao động. 3.3.2.3. Phòng kế hoạch kinh doanh  Theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, tham mưu và báo cáo tình tình hoạt động kinh doanh của công ty.  Xây dựng phương án phát triển thị trường và lập kế hoạch kinh doanh thông qua việc giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng.  Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.  Giải quyết các khiếu nại và thắc mắc của khách hàng.  Lập và thực hiện các hợp đồng kinh tế trong và ngoài nước, thực hiện nhiệm vụ tiếp thị, tìm nguồn hàng cung ứng kịp thời cho sản xuất. 3.3.2.4. Phòng kế toán tài vụ  Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cung cấp các báo cáo tài chính.  Phân tích hoạt động tài chính của công ty, đề ra biện pháp sử dụng vốn hiệu quả. Thực hiện công tác thanh toán với các chủ thể có liên quan.  Cung cấp số liệu cho việc điều hành và phát triển kinh doanh phân tích hoạt động kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê. 3.4. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán 3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 3.4.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG TỔ CHỨC PHÒNG KẾ HOẠCH PHÒNG KẾ TOÁN TÀI VỤ
  • 40. 28 Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán 3.4.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận kế toán Kế toán trưởng:  Tổ chức lãnh đạo công tác kế toán của công ty.  Hướng dẫn các chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính cho cán bộ công nhân viên.  Giúp Ban giám đốc trong việc tổ chức, kiểm kê, kiểm tra và phân tích về hoạt động kinh tế của công ty. Kế toán tổng hợp  Tổ chức ghi chép, phản ánh, tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, phản ánh số lượng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, về vốn bằng tiền, về hàng tồn kho bằng tiền, xác định kết quả lãi lỗ, các khoản phải thu, phải trả.  Ghi chép sổ cái, lập bảng cân đối tài khoản, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế và báo cáo thu, chi. Bảo quản, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán, thông tin kinh tế và cung cấp tài liệu cho các bộ phận có liên quan, kể cả bên ngoài. Thủ quỹ:  Thu – chi tiền trên cơ sở chứng từ kế toán là các phiếu thu – chi đã được ký duyệt.  Mở sổ quỹ ghi chép thu chi trên cơ sở tính toán tiền quỹ hàng ngày, lưu trữ các phiếu thu – chi.  Kiểm kê quỹ tiền mặt, đảm bảo số tiền khớp với sổ sách và thực tế.  Đảm bảo an toàn, giữ bí mật thu – chi – tồn quỹ trong công ty. Kế toán tiền lương:  Chấm công nhân viên các bộ phận hàng ngày.  Cập nhật bảng lương hàng ngày.  Tính toán và hoàn thiện bảng lương vào cuối mỗi tháng.  Hạch toán lương và các khoản trích theo lương vào cuối mỗi tháng. 3.4.2. Tổ chức công tác kế toán 3.4.2.1. Chính sách kế toán  Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép: quy định trong việc ghi chép kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ) và được tuân theo quy tắc chuyển đổi từ các đơn vị khác sang VNĐ theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm thanh toán. KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế Toán Tổng hợp Kế toán Tiền lương Thủ quỹ
  • 41. 29  Phòng kế toán tiến hành thực hiện các công tác kế toán ban hành và áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Trưởng BTC.  Tuyên bố về tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán công ty áp dụng.  Hệ thống chứng từ áp dụng tại công ty: dựa vào hệ thống chứng từ theo mẫu in sẵn do Bộ Tài Chính phát hành.  Hệ thống báo cáo tài chính:  Bảng cân đối kế toán.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.  Thuyết minh báo cáo tài chính. 3.4.2.2. Đặc điểm chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán gồm: Phiếu thu, phiếu chi, séc, biên lai thu tiền, các hóa đơn bán hàng, mẫu chứng từ bắt buộc khác. Mẫu chứng từ kế toán do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. Chứng từ kế toán có đầy đủ các yếu tố sau:  Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.  Ngày tháng, năm lập chứng từ kế toán.  Tên, địa chỉ đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.  Tên, địa chỉ đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.  Nội dung, nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.  Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số, tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, để chi ghi bằng số và bằng chữ.  Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán. 3.4.2.3. Hình thức kế toán: Từ yêu cầu thực tế và đặc điểm kinh doanh, hiện tại công ty TNHH Châu Thiên Như đang sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản là các nghiệp vụ phát sinh đều được phản ánh vào các chứng từ gốc, sau đó các chứng từ gốc được phân loại và tổng hợp. Công ty áp dụng song song trình tự kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ và hình thức kế toán trên máy vi tính.
  • 42. 30 Sơ đồ tổ chức hệ thống chứng từ * Trình tự tiến hành ghi sổ Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hằng ngày hoặc định kỳ. Ghi cuối tháng. Quan hệ đối chiếu. * Diễn giải:  Hằng ngày, nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra lập các chứng từ ghi sổ.  Đối với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên, chứng từ gốc sau khi đã kiểm tra được ghi vào sổ tổng hợp chứng từ gốc, cuối tháng hoặc định kỳ, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập các chứng từ ghi sổ.  Chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong được chuyển tới kế toán trưởng (hoặc người được kế toán trưởng uỷ quyền) ký duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp với đầy đủ chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái. Cuối tháng, kế toán khoá sổ tìm ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh nợ, phát sinh có của từng tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào sổ cái, kế toán lập bảng cân đối số phát sinh của Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ cái Bảng tổng hợp chứng từ Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Sổ/ Thẻ kế toán chi tiết Báo cáo tài chính Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
  • 43. 31 từng tài khoản tổng hợp. Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối phát sinh phải khớp nhau và phải khớp với số tiền của sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.  Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp nhau và số dư của từng tài khoản (dư nợ, dư có) trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp với tổng số dư (dư nợ, dư có) của bảng tổng hợp chi tiết của phần kế toán chi tiết.  Sau khi kiểm tra, đối chiếu các số liệu trên bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các biểu kế toán khác.  Đối với những tài khoản có mở sổ hay thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập chứng từ ghi sổ và vào sổ kế toán tổng hợp được chuyển đến bộ phận kế toán chi tiết để ghi sổ, thẻ chi tiết. Cuối tháng, kế toán cộng các sổ, thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết và từ bảng này đối chiếu với tài khoản tổng hợp tương ứng trên sổ cái.  Các bảng tổng hợp chi tiết sau khi được kiểm tra, đối chiếu với sổ cái được dùng làm căn cứ để lập báo cáo tài chính. Bên cạnh hạch toán các nghiệp vụ theo phương pháp kế toán thủ công để lưu giữ và xử lý các chứng từ sổ sách lưu vào kho thì doanh nghiệp đang dần cập nhật để sử dụng kế toán máy vi tính một cách hoàn thiện hơn. Phần mềm mà kế toán sử dụng là Mekong Soft. Phần mềm được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức chứng từ ghi sổ. Phần mềm không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. * Quy trình sử dụng kế toán máy ở công ty:  Bước 1: Lập và luân chuyển chứng từ.  Bước 2: Tổ chức và xử lý chứng từ. Tổ chức phân loại chứng từ, sắp xếp các chứng từ có liên quan thành một bộ để thuận tiện cho việc xử lý.  Bước 3: Căn cứ chứng từ đã xử lý để nhập dữ liệu vào máy.  Bước 4: Máy tính toán phân loại, hệ thống hóa thông tin theo chương trình đã định để có thông tin tổng hợp nên các tài khoản thông tin chi tiết và hệ thống báo cáo tài chính...Các thông tin này được hiển thị trên màn hình máy tính và được in ra giấy lưu vào tập hồ sơ của công ty. Cuối mỗi kỳ kế toán, dựa trên việc tổng hợp các số liệu, chứng từ, sổ chi tiết chứng từ kế toán, các phần hành kế toán tổng hợp lập báo cáo.