SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  187
Télécharger pour lire hors ligne
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH
Ngành: Kế Toán
Chuyên ngành: Kế Toán Tài Chính
Giảng viên hướng dẫn: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
Sinh viên thực hiện : TRẦN THỊ BÍCH NGỌC
MSSV: 1054030934 Lớp: 10DKTC4
TP. Hồ Chí Minh, 2014
H|.JTXOH'*,ro^.".0uX?f#3i$.'$3ff?..""*
oa no. co"q ryrh? rp.HcM KHOA KI TOAN - TAI CHiNff NCAN ffAfCC
KHOA LUAN TOT NGHIEP
KE TOAN XAC DINH KET QUA KINH DOANH TAI
CONG TY CO PHAN
TAP DoAN ToAN CAU xANH
Ngdnh: Ki5 To:{n
Chuydn ngdnh: K6 To6n Tii Chinh
Giing vi6n hu6ng dan: ThS. THAI Tnin vAN n4Nu
Sinh vi6n thqc hi€n : rnAN rH1 eicn Ncgc
MSSV: 1054030934 Ldp: I0DKTC4
(lrr r^ lrt,- L.i,L dr,
-t/
(_-t lt ll
l L"J_:_::j
-}-
' .,' '. ," /
''l*',i- '"a* .a / )t f) l'"atq
TP. H6 Chi Minh, 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số
liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Toàn Cầu
Xanh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Bích Ngọc
ii
LỜI CẢM ƠN
Trải qua những năm tháng trên giảng đường Đại học, em đã được truyền đạt
những kiến thức quý báu từ các Thầy Cô và thời gian thực hiện khóa luận là bước đầu để
em có thể liên hệ giữa lý luận và thực tiễn cũng như hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của
mình. Vì thế, sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh, em
đã có thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn về kế toán trong hoạt động xác định
kết quả kinh doanh. Thông qua khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý
Thầy Cô trường Đại Học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em kiến thức
cũng như những kinh nghiệm thực tế trong suốt 4 năm qua.
Em xin trân trọng cảm ơn Cô Thái Trần Vân Hạnh đã dành thời gian, công sức tận
tình hướng dẫn em cách nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá những vấn đề xung quanh đề
tài giúp em thực hiện và hoàn thành tốt khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty, các cô chú, anh chị Phòng
kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và tận tình chỉ bảo em trong suốt thời gian làm
khóa luận, đặc biệt là chị Phan Thị Kim Hương là người đã trực tiếp hướng dẫn em trong
quá trình tìm hiểu số liệu tại Công ty.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc và kính chúc các Thầy Cô trường
Đại Học Công Nghệ TP.HCM, Cô Thái Trần Vân Hạnh cùng các cô chú, anh chị trong
Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh dồi dào sức khỏe và luôn hoàn thành tốt
công tác.
Xin trân trọng kính chào!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 07 năm 2014
Trần Thị Bích Ngọc
iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng… năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TK Tài khoản
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
BHXH Bảo hiểm xã hội
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CTNH Chứng từ ngân hàng
HĐQT Hội đồng quản trị
HTKK Hệ thống kê khai
NKC Nhật ký chung
CTY Công ty
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quá trình xử lý số liệu của công ty.
viii
MỤC LỤC
Lời mở đầu........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH.............................................................................................. 3
1.1 Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh..................................................................................................................................3
1.1.1 Khái niệm .........................................................................................................3
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.......3
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.........3
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác...............................................................................4
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................4
1.2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................4
1.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu ............................................4
1.2.1.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng............................................................4
1.2.1.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản....................................................5
1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán .........................................................................................5
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..............................................................6
1.2.2.1 Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính .................................................6
1.2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng............................................................6
1.2.2.3 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 515 .........................................................6
1.2.2.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản....................................................6
1.2.2.5 Sơ đồ hạch toán .........................................................................................7
1.2.3 Kế toán thu nhập khác........................................................................................7
1.2.3.1 Khái niệm thu nhập khác...........................................................................7
1.2.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng............................................................7
1.2.3.3 Nội dung của thu nhập khác......................................................................7
1.2.3.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản....................................................7
1.2.3.5 Sơ đồ hạch toán .........................................................................................8
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................................... 8
ix
1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại.........................................................................8
1.3.1.1 Khái niệm chiết khấu thương mại ............................................................8
1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng...........................................................8
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản...................................................8
1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán ........................................................................................9
1.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại ................................................................................9
1.3.2.1 Khái niệm hàng bán bị trả lại ...................................................................9
1.3.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng...........................................................9
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản...................................................9
1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán ........................................................................................9
1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán................................................................................9
1.3.3.1 Khái niệm giảm giá hàng bán...................................................................9
1.3.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng.........................................................10
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản.................................................10
1.3.3.4 Sơ đồ hạch toán ......................................................................................10
1.4 Kế toán các khoản chi phí.........................................................................................10
1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................10
1.4.1.1 Khái niệm giá vốn hàng bán...................................................................10
1.4.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng.........................................................10
1.4.1.3 Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán.................................................11
1.4.1.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản..................................................11
1.4.1.5 Sơ đồ hạch toán .......................................................................................11
1.4.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................11
1.4.2.1 Khái niệm chi phí quản lý kinh doanh ....................................................11
1.4.2.2 Phân loại chi phí quản lý kinh doanh ......................................................12
1.4.2.2.1 Kế toán chi phí bán hàng ................................................................12
1.4.2.2.1.1 Khái niệm chi phí bán hàng ...................................................12
1.4.2.2.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng .....................................................12
1.4.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản.................................12
1.4.2.2.1.4 Sơ đồ hạch toán ......................................................................12
x
1.4.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................12
1.4.2.2.2.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp ...............................13
1.4.2.2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng.........................................13
1.4.2.2.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản.................................13
1.4.2.2.2.4 Sơ đồ hạch toán ......................................................................13
1.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................................13
1.4.3.1 Khái niệm chi phí hoạt động tài chính ....................................................13
1.4.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng..........................................................14
1.4.3.3 Nguyên tắc hạch toàn tài khoản 635 .......................................................14
1.4.3.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản..................................................14
1.4.3.5 Sơ đồ hạch toán .......................................................................................15
1.4.4 Kế toán chi phí khác ........................................................................................15
1.4.4.1 Khái niệm chi phí khác............................................................................15
1.4.4.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng..........................................................15
1.4.4.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản..................................................16
1.4.4.4 Sơ đồ hạch toán .......................................................................................16
1.4.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................16
1.4.5.1 Khái niệm ................................................................................................16
1.4.5.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng..........................................................16
1.4.5.3 Nguyên tắc hạch toán ..............................................................................16
1.4.5.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản..................................................17
1.4.5.5 Sơ đồ hạch toán .......................................................................................17
1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................................17
1.5.1 Khái niệm kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................17
1.5.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng ..................................................................18
1.5.3 Nguyên tắc hạch toán.......................................................................................18
1.5.4 Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................18
1.5.5 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản...........................................................19
1.5.6 Sơ đồ hạch toán................................................................................................20
xi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU
XANH .............................................................................................................................21
2.1 Giới thiệu chung về Công ty CP Tập đoàn Toàn Cầu Xanh......................................21
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty.............21
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .........................................21
2.1.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty .............................................................21
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty.............................................................................22
2.1.2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty ...................................................................22
2.1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty...........................................22
2.1.3 Công tác tổ chức kế toán tại Công ty...............................................................23
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán và nhiệm vụ của phòng kế toán .......................23
2.1.3.2 Hệ thống chứng từ áp dụng tại Công ty ..................................................23
2.1.3.3 Hệ thống sổ sách áp dụng tại Công ty.....................................................24
2.1.3.4 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty.....................................24
2.1.3.5 Hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty .....................................................25
2.1.3.5.1 Báo cái kế toán tài chính tại Công ty.............................................25
2.1.3.5.2 Báo cái kế toán quản trị tại Công ty..............................................25
2.1.3.6 Hình thức kế toán của Công ty................................................................26
2.1.3.7 Các chế độ kế toán khác của Công ty......................................................27
2.1.3.8 Hệ thống thông tin kế toán ......................................................................28
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây................28
2.1.4.1 Tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây........................29
2.1.4.2 Nhận xét ..................................................................................................30
2.1.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai..30
2.1.5.1 Thuận lợi .................................................................................................30
2.1.5.2 Khó khăn .................................................................................................30
2.1.5.3 Phương hướng phát triển trong tương lai................................................31
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh...............................................................31
xii
2.2.1 Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh của Công ty .......................................31
2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác....................................................................31
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................31
2.2.2.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................31
2.2.2.1.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................32
2.2.2.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................32
2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính....................................................35
2.2.2.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................35
2.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................35
2.2.2.2.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................35
2.2.2.3 Kế toán thu nhập khác.............................................................................38
2.2.2.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................38
2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................38
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................39
2.2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại ...............................................................39
2.2.3.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................39
2.2.3.1.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................39
2.2.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại.......................................................................39
2.2.3.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................39
2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................39
2.2.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán......................................................................39
2.2.3.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................39
2.2.3.3.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................39
2.2.4 Hạch toán chi phí kinh doanh dịch vụ tại Công ty...........................................40
2.2.4.1 Hạch toán giá vốn hàng bán ....................................................................40
2.2.4.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................40
2.2.4.1.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................40
2.2.4.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................41
2.2.4.2 Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................42
2.2.4.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................42
xiii
2.2.4.2.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................42
2.2.4.2.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................44
2.2.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.........................................................49
2.2.4.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................49
2.2.4.3.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................49
2.2.4.4 Kế toán chi phí khác................................................................................49
2.2.4.4.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................49
2.2.4.4.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................49
2.2.4.4.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................49
2.2.4.5 Kế toán chi phí thuế TNDN ....................................................................51
2.2.4.5.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................51
2.2.4.5.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................51
2.2.4.5.3 Hạch toán chi phí thuế TNDN.......................................................52
2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................52
2.2.5.1 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh .............................................52
2.2.5.2 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................53
2.2.5.3 Nội dung hạch toán nghiệp vụ kinh tế.....................................................54
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................60
3.1 Nhận xét.....................................................................................................................60
3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động của Công ty .................................60
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty ........................................................60
3.1.3 Nhận xét về công tác xác định kết quả kinh doanh của Công ty.....................62
3.2 Kiến nghị....................................................................................................................63
3.2.1 Kiến nghị chung...............................................................................................63
3.2.2 Kiến nghị về công tác kế toán..........................................................................63
KẾT LUẬN......................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................69
PHỤ LỤC...................................................................................................................................70
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
1
LỜI MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài:
Ngày nay, đất nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường với sự tham gia của
nhiều thành phần kinh tế thì số lượng các doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh ngày
càng nhiều và quy mô càng lớn. Vì vậy để cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi các doanh
nghiệp phải hoạch định đúng sách lược kinh doanh để tăng khả năng cạnh tranh không chỉ ở
thị trường trong nước mà cả thị trường thế giới.
Những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sau khi đã tiêu thụ sẽ đem về một khoản tiền nhất
định cho người cung cấp, ta gọi đó là doanh thu. Nhờ có doanh thu mà doanh nghiệp có thể
trang trải tất cả các khoản chi phí đã bỏ ra trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh và trích nộp các khoản như bảo hiểm, thuế … cho Nhà Nước.
Như vậy, doanh thu là sự tái tạo nguồn vốn bỏ ra. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh
doanh cũng muốn lợi nhuận đạt được là tối đa và cố gắng tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành
sản phẩm nhưng vẫn đạt chất lượng tốt nhất để thu hút nhiều khách hàng, tạo ra sự tiêu thụ
cao.
Do đó, việc tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho doanh
nghiệp thấy rõ được thực trạng kinh doanh giúp họ có được đánh giá đầy đủ, đúng đắn
nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đem đến hiệu quả hoạt động kinh doanh để
tìm kiếm biện pháp quản lý chặt chẽ các khoản chi phí trong hoạt động nhằm tối đa hoá lợi
nhuận.
Xuất phát từ tầm quan trọng của mục đích yêu cầu của việc xác định kết quả hoạt động
kinh doanh. Qua sự truyền thụ kiến thức của quý Thầy Cô giảng dạy ở trường, thêm vào sự
hiểu biết của bản thân, qua đợt thực tập tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh, em
xin chọn trình bày đề tài: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh”
 Mục đích nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp em nắm rõ hơn về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế
toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Qua đó có thể rút ra được
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
2
những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp
phần hoàn thiện hệ thống kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tập
Đoàn Toàn Cầu Xanh.
 Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu
Xanh.
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ ngày 28/04/2014 đến ngày 20/07/2014.
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 và thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày 4/10/2011 do Bộ Tài Chính
ban hành. Vì thế, em xin trình bày chương 1: cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh theo quy định của quyết định này.
 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ kế toán có liên quan.
- Phương pháp phân tích: phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu thực
tế.
 Kết cấu đề tài:
Khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương với các nội dung được trình bày như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.1 Khái niệm
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chi phí: Là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch,
v.v… nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh
doanh.
Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một
kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi
phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi
(nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí ).
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh và giám sát kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra, tồn
kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hóa và
dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác
nhằm xác định kết quả kinh doanh.
- Phản ánh kịp thời doanh thu để xác định kết quả kinh doanh, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo
thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, lập quyết toán đầy đủ, kịp thời để đánh giá
đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
– Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh
nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn
cho các kỳ tiếp theo.
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
4
- Xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông tin về kết quả
kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng
thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư. Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán
xác định kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ
việc giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch
vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán. Tổng số doanh
thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ.
1.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
- Chỉ hạch toán vào tài khoản 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, lao
vụ, dịch vụ đã xác định tiêu thụ.
- Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền trên hóa đơn.
- Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thì theo dõi
riêng trên các tài khoản 5211, 5212, 5213.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ:
- Hợp đồng kinh tế, hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ, hóa đơn GTGT
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
5
Bên nợ
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu hoặc thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp
trên doanh thu bán hàng, dịch vụ
đã cung cấp cho khách hàng.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá các khoản chiết khấu
thương mại kết chuyển vào cuối
kỳ.
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán
kết chuyển vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911: “Xác định kết quả
kinh doanh”.
- Các chừng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Có ngân hàng…
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 511, sổ chi tiết tài khoản 511.
1.2.1.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
TK sử dụng là TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, gồm có 4 TK cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5118: Doanh thu khác.
Kết cấu tài khoản:
TK 511
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 1)
Bên có
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán.
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
6
Bên nợ
- Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp (nếu
có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang TK
911: “Xác định kết quả kinh
doanh”.
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.2.1 Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang
lại như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt
động tài chính khác của công ty.
1.2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chừng từ:
- Phiếu tính lãi đi gửi, giấy báo Có ngân hàng, phiếu thu.
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 515, sổ chi tiết TK 515
1.2.2.3 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 515
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ.
- Đối với cổ tức và lợi nhuận được chia, chỉ ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ
tức hoặc các bên tham gia vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
- Đối với hoạt động mua bán chứng khoán và bán ngoại tệ thì doanh thu được ghi nhận
theo phần chênh lệch lãi.
- Đối với hoạt động bất động sản đầu tư, doanh thu được ghi nhận theo giá bán bất
động sản đầu tư.
1.2.2.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng là TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu tài khoản:
TK 515
Bên có
- Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
7
TK 515 không có số dư cuối kỳ
1.2.2.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 2)
1.2.3 Kế toán thu nhập khác
1.2.3.1 Khái niệm thu nhập khác
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc
có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu không mang tính
thường xuyên.
1.2.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ:
- Phiếu thu, ủy nhiệm thu, giấy báo Có ngân hàng, biên bản vi phạm hợp đồng.
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 711, sổ chi tiết TK 711.
1.2.3.3 Nội dung của thu nhập khác
Nội dung của thu nhập khác được quy định tại chuẩn mực 14 doanh thu và thu nhập
khác, bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước.
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập.
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại.
- Các khoản thu nhập khác.
1.2.3.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng là TK 711: “Thu nhập khác”
Kết cấu tài khoản:
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
8
Bên nợ
- Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác
(nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang TK 911:
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên nợ
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
TK 711
TK 711 không có số dư cuối kỳ
1.2.3.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 3)
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản 521 phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, gồm có 3 khoản là: chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán.
1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại
1.3.1.1 Khái niệm chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn.
1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế.
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 5211, sổ chi tiết TK 5211.
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản 5211: “Chiết khấu thương mại”
TK 5211
Bên có
- Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ.
Bên có
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thương mại sang TK 511
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
9
Bên nợ
- Doanh thu của hàng bán bị trả
lại, đã trả lại tiền cho người
mua hoặc tính trừ vào khoản
phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.
TK 5211 không có số dư cuối kỳ.
1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 4)
1.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại
1.3.2.1 Khái niệm hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết,
hàng hóa kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
1.3.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ:
- Văn bản trả lại của người mua đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn.
- Phiếu nhập kho số hàng trả lại.
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 5212, sổ chi tiết TK 5212.
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản 5212: “Hàng bán bị trả lại”
Kết cấu tài khoản:
TK 5212
TK 5212 không có số dư cuối kỳ.
1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 5)
1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán
1.3.3.1 Khái niệm giảm giá hàng bán
Bên có
- Kết chuyển toàn bộ số hàng
bán bị trả lại sang TK 511
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
10
Bên nợ
- Ghi nhận các khoản giảm giá hàng
bán đã chấp nhận cho khách hàng
hưởng.
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên
giá đã thỏa thuận do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong
hợp đồng kế toán.
1.3.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ:
- Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá có sự đồng ý của cả người
mua và người bán.
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 5213, sổ chi tiết TK 5213.
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản 5213 : “Giảm giá hàng bán”
Kết cấu tài khoản:
TK 5213
TK 5213 không có số dư cuối kỳ
1.3.3.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 6)
1.4 Kế toán các khoản chi phí
1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1.1 Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là
giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành đã được xác định tiêu thụ.
1.4.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chừng từ:
- Phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, hợp đồng mua bán.
Sổ sách:
Bên có
- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
hàng bán sang TK 511
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
11
Bên nợ
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân công, chi phí sản
xuất chung vượt trên mức công
suất tính vào giá vốn hàng bán
tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ đi phần
bồi thường do trách nhiệm cá
nhân gây ra.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa
số dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phải lập năm nay lớn hơn
khoản đã lập dự phòng năm trước.
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 632, sổ chi tiết TK 632.
1.4.1.3 Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán
Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, chi phí liên quan đến
dịch vụ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh vào bên Nợ của TK 632 “Giá vốn hàng
bán”. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.4.1.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng là TK 632: “Giá vốn hàng bán”
TK 632
TK 632 không có số dư cuối kỳ
1.4.1.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 7)
1.4.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.4.2.1 Khái niệm chi phí quản lý kinh doanh
Bên có
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính.
- Giá vốn hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ sang tài khoản 911 “xác định
kết quả kinh doanh”.
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
12
Bên có
- Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng
hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ hạch
toán.
- Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng
sang TK 911“Xác định kết quả kinh
doanh”
Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động
thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.4.2.2 Phân loại chi phí quản lý kinh doanh
1.4.2.2.1 Kế toán chi phí bán hàng
1.4.2.2.1.1 Khái niệm chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, như chi
phí bảo quản, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng, đóng gói, chi phí vận
chuyển hàng bán, chi phí bảo quản, đóng gói …
1.4.2.2.1.2 Chừng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ:
- Bảng phân bổ tiền lương, BHXH.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Hóa đơn GTGT, phiếu kế toán.
- Phiếu thu; phiếu chi; giấy báo nợ, giấy báo có ngân hàng.
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 6421, sổ chi tiết các TK 6421.
1.4.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng là TK 6421: “Chi phí bán hàng”
Kết cấu tài khoản
TK 6421
TK 6421 không có số dư cuối kỳ
1.4.2.2.1.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 8)
1.4.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên nợ
- Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh
trong kỳ
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
13
1.4.2.2.2.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động
quản lý và điều hành của doanh nghiệp, như tiền lương của nhân viên quản lý; chi phí vật
liệu, đồ dùng; chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp; chi phí dịch vụ mua
ngoài; các chi phí bằng tiền khác…
1.4.2.2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ:
- Bảng phân bổ tiền lương, BHXH.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi…
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung TK 6422, sổ Cái TK 6422, sổ chi tiết TK 6422.
1.4.2.2.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng là TK 6422: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Kết cấu tài khoản:
TK 6422
TK 642 không có số dư cuối kỳ
1.4.2.2.2.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 9)
1.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.4.3.1 Khái niệm chi phí hoạt động tài chính
Bên nợ
- Tập hợp chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả, dự phòng trợ cấp
mất việc làm.
Bên có
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả.
- Các khoản giảm trừ chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch
toán.
- Kết chuyển toàn bộ số chi phí quản lý
doanh nghiệp sang tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
14
Chi phí hoạt động tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính như
chi phí đầu tư tài chính, lỗ tỷ giá hối đoái, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, lỗ
phát sinh khi bán ngoại tệ, chi phí giao dịch chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh,…
1.4.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chừng từ:
- Phiếu tính lãi đi vay, phiếu chi.
- Giấy báo nợ ngân hàng.
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 635, sổ chi tiết TK 635.
1.4.3.3 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 635
- Lãi đi vay vốn được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ.
- Đối với hoạt động mua bán chứng khoán chỉ ghi phần lỗ (nếu có) vào chi phí hoạt
động tài chính.
- Đối với hoạt động nhượng bán bất động sản ghi nhận vào chi phí hoạt động tài chính
toàn bộ giá gốc của bất động sản đem bán.
1.4.3.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng là TK 635: “Chi phí tài chính”
Kết cấu tài khoản:
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
15
Bên nợ
- Các khoản chi phí của hoạt động tài
chính.
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản
đầu tư ngắn hạn.
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số
dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài
hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại
tệ .
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán.
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê
cơ sở hạ tầng được xác định tiêu thụ.
TK 635
TK 635 không có số dư cuối kỳ.
1.4.3.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 10)
1.4.4 Kế toán chi phí khác
1.4.4.1 Khái niệm chi phí khác
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động xảy ra không thường xuyên,
ngoài các hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, như: chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCĐ; khoản phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; chênh lệch do đánh giá lại vật
tư, hàng hóa đưa đi góp vốn liên doanh; bị phạt thuế, truy nộp thuế của niên độ trước và các
khoản chi phí khác.
1.4.4.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ:
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ ngân hàng, hóa đơn GTGT.
Bên có
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
tư chứng khoán.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính và các khoản lỗ
phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
16
Bên có
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản
chi phí khác phát sinh trong kỳ vào
TK 911.
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 811, sổ chi tiết TK 811.
1.4.4.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng là TK 811: “Chi phí khác”
Kết cấu tài khoản:
TK 811
TK 811 không có số dư cuối kỳ.
1.4.4.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 11)
1.4.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.4.5.1 Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải
nộp khi xác định kết quả kinh doanh có lợi nhuận. Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 mà công ty đang áp dụng thì trong chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp
dụng chi phí thuế TNDN hiện hành, không áp dụng chi phí thuế TNDN hoãn lại.
1.4.5.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ:
- Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế, tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 821, sổ chi tiết TK 821.
1.4.5.3 Nguyên tắc hạch toán
Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm
phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành.
– Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế:
 Nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế
toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành.
Bên nợ
- Các khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳ.
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
17
Bên nợ
- Thuế TNDN phải nộp tính
vào chi phí thuế TNDN hiện
hành phát sinh trong năm.
- Thuế TNDN của các năm
trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót.
Bên có
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế
phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế TNDN tạm phải nộp được
giảm trừ vào chi phí thuế TNDN
hiện hành đã ghi nhận trong năm.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành vào bên Nợ của TK 911.
 Nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế
toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế
TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
1.4.5.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng là TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Kết cấu tài khoản:
TK 821
TK 821 không có số dư cuối kỳ
1.4.5.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 12)
1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.5.1 Khái niệm kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, gồm: kế toán hoạt
động SXKD và kế toán hoạt động khác.
Kết quả kinh doanh được tính theo các công thức sau:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = (Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động
tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN + Chi phí tài chính)
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
18
Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận
khác.
1.5.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ:
- Căn cứ vào sổ chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt
động tài chính, thu nhập khác, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài
chính, chi phí khác để cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh.
- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh.
- Các chừng từ kết chuyển.
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung TK 911, sổ Cái TK 911, sổ chi tiết TK 911.
1.5.3 Nguyên tắc hạch toán
- Phải phản ánh đầy đủ chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán
theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
- Phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt
động kinh doanh thương mại, dịch vụ; hoạt động tài chính;…) trong từng loại hoạt động
kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng
loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu
thuần và thu nhập thuần.
- Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ. Những
chi phí phát sinh ở kỳ này nhưng có liên quan đến doanh thu được hưởng ở kỳ sau thì
phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau, khi nào doanh thu dự kiến thực hiện
được thì chi phí có liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh doanh.
1.5.4 Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển các khoản doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ bên
ngoài, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả kinh doanh
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
19
Nợ TK 711 : Doanh thu khác
Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 811 : Chi phí khác
- Nếu tổng doanh thu > tổng chi phí:
Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh:
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 : Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Kết chuyển số lãi sau thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối
- Nếu tổng doanh thu < tổng chi phí:
Kết chuyển số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
1.5.5 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng là TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”
Kết cấu tài khoản:
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
20
TK 911
TK 911 không có số dư cuối kỳ
1.5.6 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 13)
Bên nợ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán.
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh.
- Kết chuyển chi phí tài chính.
- Kết chuyển chi phí khác.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN.
- Kết chuyển kết quả hoạt động kinh
doanh (lãi).
Bên có
- Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ
trong kỳ.
- Tổng số doanh thu thuần về hoạt
động tài chính.
- Tổng thu nhập khác.
- Kết chuyển kết quả hoạt động kinh
doanh (lỗ).
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
21
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH
2.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
– Ngày 22/02/2002, ông Nguyễn Văn Thành thành lập Công ty TNHH Bảo Đức
Nguyễn với vốn điều lệ 300 triệu đồng, hoạt động trong lĩnh vực kim khí điện máy,
mua bán đất nhỏ lẻ.
– Tháng 08/2005, Công ty chuyển lên thành Công ty cổ phần và tăng vốn điều lệ lên 2
tỷ đồng, bắt đầu hoạt động thêm lĩnh vực trang trí nội thất, mở hệ thống bán lẻ tại thị
trường Bình Dương và đầu tư kinh doanh đất nền biệt thự tại Củ Chi.
– Tháng 04/2006, Công ty thành lập Trung tâm giao dịch bất động sản thực hiện dịch
vụ tư vấn thủ tục pháp lý nhà đất, môi giới kinh doanh địa ốc…
– Ngày 17/06/2009, hợp nhất các Trung tâm và chuyển đổi thành Công ty Vạn Thành
Phú, tăng vốn điều lệ lên 7 tỷ đồng, có 1 trụ sở chính, 2 chi nhánh và 2 sàn giao dịch
bất động sản.
– Ngày 29/12/2011, họp cổ đông thống nhất tăng vốn điều lệ 30 tỷ đồng, chuyển tên
thành Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh. Hoạt động đa ngành với 7 công ty
thành viên và 3 công ty liên doanh, liên kết trong và ngoài nước, 3 hệ thống sàn giao
dịch bất động sản. Doanh nghiệp thuộc nhóm doanh nghiệp có quy mô vừa.
– Từ năm 2011 đến nay, Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh luôn đề cao
phương châm “Luôn luôn kết nối & Luôn luôn sáng tạo” nhằm tổng hợp sức mạnh
mang tính thực tiễn của nền tảng tri thức và sáng tạo để đem lại sự thịnh vượng bền
vững cho khách hàng, cổ đông và đối tác, luôn gắn kết với trách nhiệm cộng đồng xã
hội.
2.1.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty
Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh là một công ty hoạt động đa ngành với
các ngành nghề kinh doanh: xây dựng nhà các loại; xây dựng công trình đường sắt, đường
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
22
bộ; công trình công ích; lắp đặt hệ thống điện; hoàn thiện công trình xây dựng; kinh doanh
bất động sản…Trong đó, hoạt động chuyên sâu của Công ty là lĩnh vực: kinh doanh bất động
sản với việc đầu tư - phát triển dự án, cho thuê văn phòng, phương tiện xe cộ, mặt bằng nhà,
lắp đặt các trang thiết bị văn phòng.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty
2.1.2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty
2.1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty
 Phòng kế toán:
– Tổ chức thống nhất sổ sách chứng từ, phản ánh chính xác kịp thời, đầy đủ các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
– Lưu giữ hồ sơ, chứng từ và cung cấp đầy đủ số liệu, tài liệu, báo cáo trong kinh doanh
theo tháng, quý, năm.
 Phòng kinh doanh:
– Xây dựng kế hoạch, phương án đầu tư kinh doanh cho từng loại dịch vụ kinh doanh
theo từng tháng, quý, năm.
– Tổ chức chỉ đạo, thực hiện quá trình hoạt động, kinh doanh theo đúng pháp luật và
theo đúng quy định của cấp trên.
 Phòng tƣ vấn dự án:
– Lập dự án đầu tư các công trình phù hợp với chức năng hoạt động của Công ty.
Chủ Tịch HĐQT
Ban kiểm soát
Giám đốc tài chính
Phòng
kế toán
Phòng tư
vấn dự án
Phòng kinh
doanh
Phòng hành
chính nhân sự
Giám đốc kinh doanh
Ban thư ký
Giám đốc nhân sự
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
23
– Tư vấn đấu thầu và quản lý các dự án đầu tư xây dựng.
– Thẩm tra dự án đầu tư xây dựng.
 Phòng hành chính nhân sự:
– Quản lý hồ sơ lý lịch nhân viên toàn doanh nghiệp và bố trí nhân sự phù hợp với yêu
cầu phát triển của doanh nghiệp.
– Xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, hội họp, sinh hoạt định kỳ và bất thường.
2.1.3 Công tác tổ chức kế toán tại Công ty
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán và nhiệm vụ của phòng kế toán
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Nhiệm vụ của phòng kế toán:
– Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của
phòng theo từng tháng, quý, năm để trình Giám đốc phê duyệt.
– Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu, tình hình
luân chuyển các loại vốn trong kinh doanh của Công ty.
– Tổng hợp số liệu kế toán và thực hiện các báo cáo tài chính định kỳ/đột xuất theo quy
định và yêu cầu của Công ty, của ngành và của Nhà nước.
– Lưu trữ hồ sơ, sổ sách, chứng từ, tài liệu kế toán theo quy định.
– Thực hiện chức năng thanh toán, chuyển tiền phục vụ khách hàng và các phòng ban
trong Công ty theo quy định của pháp luật và quy trình, quy định của Công ty.
– Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp; phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán tại Công ty.
2.1.3.2 Hệ thống chứng từ áp dụng tại Công ty
 Các chừng từ sử dụng tại Công ty
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp Kế toán tiền lương
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
24
Chứng từ tại Công ty sử dụng chủ yếu là những chứng từ theo Quyết định 48/2006/QĐ-
BTC, như: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT. Ngoài ra, Công ty còn lập thêm những
chứng từ khác để việc hạch toán được thuận lợi, dễ dàng hơn, đó là: chứng từ ngân hàng,
phiếu kế toán, bảng khấu hao TSCĐ, phiếu kết chuyển.
Các chừng từ Công ty đang sử dụng:
– Phiếu thu (ký hiệu:PT) (Phụ lục 14)
– Phiếu chi (ký hiệu: PC) (Phụ lục 15)
– Hóa đơn GTGT (ký hiệu: HĐ)
– Chứng từ ngân hàng (ký hiệu: CTNH)
– Phiếu kế toán (ký hiệu: PKT)
– Bảng khấu hao TSCĐ (ký hiệu: KHTS) (Phụ lục 16)
– Phiếu kết chuyển (ký hiệu: KC)
 Quy trình luân chuyển chứng từ:
Chứng từ gốc do Công ty lập ra hoặc từ bên ngoài đưa vào đều được tập hợp ở phòng kế
toán của Công ty. Kế toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ, chính xác của từng chứng từ sau đó tiền
hành ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán ở Công ty gồm các bước cơ bản:
1. Lập chứng từ kế toán, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ.
2. Kiểm tra chứng từ kế toán.
3. Ghi sổ kế toán.
4. Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Chi tiết quy trình nhập số liệu và lên báo cáo của doanh nghiệp: (Phụ lục 17)
2.1.3.3 Hệ thống sổ sách áp dụng tại Công ty
Công ty áp dụng các mẫu sổ theo hình thức sổ Nhật ký chung khi kết xuất sổ từ máy vi
tính ra. Cũng như chứng từ, Công ty sử dụng các loại sổ tổng hợp và sổ chi tiết theo Quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày14/09/2006 là chủ yếu như sổ Nhật ký chung, sổ Cái (dùng
cho hình thức kế toán Nhật ký chung), sổ chi tiết các tài khoản. Ngoài ra, Công ty còn sử
dụng một vài sổ khác để phục vụ cho công tác kế toán ở Công ty được thuận lợi hơn, như: sổ
Nhật ký chung rút gọn, sổ nhật ký chi tiền qua ngân hàng, sổ nhật ký thu tiền qua ngân
hàng…
2.1.3.4 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở Công ty
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
25
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty là hệ thống tài khoản theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006. Công ty vẫn giữ nguyên những tài khoản cấp 1, cấp 2
theo Danh mục Hệ thông tài khoản kế toán được quy định trong quyết định này. Bên cạnh
đó, Công ty còn mở thêm các tài khoản cấp 2 (đối với những tài khoản cấp 1 trong bảng hệ
thống tài khoản), cấp 3 (đối với những tài khoản cấp 2 trong bảng hệ thống tài khoản). Tài
khoản mở nhiều tiểu khoản nhất là tài khoản 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” với 3 tài
khoản cấp 3 và 12 tài khoản cấp 4.
2.1.3.5 Hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty
2.1.3.5.1 Báo cáo kế toán tài chính tại Công ty:
Để tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn,
kết quả sản xuất kinh doanh trong một năm tài chính, Công ty sẽ lập báo cáo tài chính để
cung cấp thông tin trong nội bộ Công ty cũng như nộp cho các Cơ quan Nhà nước. Công ty
không lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Cuối năm, kế toán khóa sổ và lập báo cáo tài chính
năm. Sau khi lập báo cáo, kế toán kiểm tra đối chiếu lại số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo
tài chính.
Báo cáo tài chính Công ty lập là: (theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006)
– Bảng cân đối kế toán theo mẫu số B 01 – DNN.
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu số B 02 – DNN.
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo mẫu số B 03 – DNN.
– Thuyết minh báo cáo tài chính theo mẫu số B 09 – DNN.
– Bảng cân đối số phát sinh theo mẫu số F 01 – DNN.
2.1.3.5.2 Báo cáo kế toán quản trị tại Công ty:
Báo cáo kế toán quản trị trong Công ty giúp cho nhà lãnh đạo có cái nhìn bao quát, xác
thực hơn về tình hình hoạt động của Công ty, từ đó đưa ra những chiến lược phù hợp với
tình hình Công ty hơn, giúp Công ty ngày càng phát triển.
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán
quản trị. Khi kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động lưu dữ liệu
vào các mục sổ, báo cáo. Đến khi có yêu cầu kết xuất báo cáo quản trị, kế toán vào phần sổ
phân tích và chọn báo cáo phân tích theo yêu cầu quản trị.
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
26
Trong phần mềm kế toán Smart Pro 2.5 mà Công ty đang sử dụng có hỗ trợ rất nhiều sổ,
báo cáo kế toán quản trị. Công ty thường sử dụng các sổ, báo cáo quản trị trên phần mềm kế
toán này. Một số báo cáo quản trị thường dùng trong Công ty là: sổ phân tích chi phí theo bộ
phận, sổ phân tích chi phí theo tài khoản và yếu tố chi phí…
2.1.3.6 Hình thức kế toán của Công ty:
Hình thức kế toán của Công ty là hình thức kế toán trên máy tính, khi truy xuất in sổ kế
toán thì sử dụng mẫu sổ được ban hành theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Các loại sổ
theo hình thức sổ Nhật ký chung Công ty sử dụng là những sổ đã được trình bày ở mục
2.1.3.3 Hệ thống sổ sách áp dụng tại Công ty.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi
có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế
toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào sổ kế toán
tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ
(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết
được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập
trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài
chính sau khi đã in ra giấy.
- Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
- Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
27
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
2.1.3.7 Các chế độ kế toán khác của Công ty:
– Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 và thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày 4/10/2011 do
Bộ Tài Chính ban hành.
– Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch.
– Đơn vị tiền sử dụng trong kế toán: VNĐ.
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
– Doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực 14
– Doanh thu cung cấp dịch vụ: Theo chuẩn mực 14
– Doanh thu hoạt động tài chính: Theo chuẩn mực 14
– Doanh thu hợp đồng xây dựng: Theo chuẩn mực 15
 Phương pháp tính thuế: đối với hàng hoá chịu thuế GTGT thì Công ty áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế.
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: Tổng chi phí phát sinh trong kỳ.
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
28
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành:
Chi phí thuế TNDN hiện hành xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế
TNDN hiện hành.
2.1.3.8 Hệ thống thông tin kế toán:
Công ty đăng ký sử dụng phần mềm kế toán Smart Pro 2.5 trong công tác kế toán, phần
mềm này phù hợp với các tổng công ty có nhiều công ty thành viên. Vì Smart hỗ trợ chức
năng tạo nhiều Database nên rất thuận lợi để làm nhiều công ty trên một phần mềm, mỗi
công ty là một đơn vị độc lập, số Database tạo không hạn chế. Ngoài ra, phần mềm được xây
dựng dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên rất phù hợp với hoạt động của Công ty hiện
nay. Phần mềm kế toán Smart Pro 2.5 có một số tính năng ưu điểm sau:
– Xử lý số liệu tốc độ nhanh, chính xác bằng việc áp dụng công nghệ xử lý SQL
Server và Visual Basic.NET, có thể chạy nhiều máy trên mạng LAN, có chức năng
lưu dữ liệu sang 1 file khác để dự phòng và khôi phục dữ liệu khi bị mất.
– Chế độ tài chính kế toán và thuế được cập nhật và sửa đổi bổ sung theo quy định mới
nhất của Bộ Tài Chính.
– Cập nhật báo cáo thuế GTGT, báo cáo tài chính qua phần mềm HTKK, theo dõi và
tính thuế GTGT đầu vào, đầu ra tự động theo tháng, quý.
– Cho phép bảo mật bằng mật khẩu và phân quyền truy nhập chi tiết đến từng chức
năng và công việc (đọc/sửa/xóa/tạo mới) trong chương trình cho từng người sử dụng.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kế toán, kế toán xác
định TK ghi Nợ, TK ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo bảng biểu, mẫu chứng từ
đã thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo lập trình của phần mềm kế toán, máy tính tự động chuyển thông tin chứng từ vừa
nhập vào Sổ chứng từ gốc (Sổ Nhật ký chung), ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản, phục vụ ghi
các Sổ chi tiết, Sổ Cái theo từng đối tượng.
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
29
2.1.4.1 Tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây
Bảng 2.1: Tóm tắt tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây
2.1.4.2 Nhận xét
Dựa theo bảng tóm tắt tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây, ta có nhận xét:
– Về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Trong năm 2011, công ty không có doanh
thu này vì công ty vừa đổi tên từ Công ty Vạn Thành Phú thành Công ty cổ phần Tập
Đoàn Toàn Cầu Xanh vào ngày 29/12/2011. Năm 2013 có doanh thu cao hơn năm 2012
là 1,436,675,770 tương đương với 7,06%.
– Về giá vốn hàng bán: Năm 2011 và 2012, công ty chưa ký hợp đồng thuê nhà, văn phòng
nên chưa có giá vốn hàng bán. Hoạt động chủ yếu của công ty lúc này là cho thuê xe
nhưng những chi phí trực tiếp liên quan đến giá vốn của dịch vụ thuê xe, công ty đều
hạch toán trong khoản chi phí quản lý kinh doanh. Năm 2013, công ty bắt đầu kí hợp
đồng thuê nhà, văn phòng nên đã hạch toán chi phí thuê nhà vào khoản giá vốn hàng bán.
– Về doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2012 có doanh thu hoạt động tài chính cao hơn
năm 2011 là 343,080 tương đương với 4,60% nhưng năm 2012 lại thấp hơn năm 2013
3,415,009 tương đương với 8,18%. Như vậy, doanh thu hoạt động tài chính tăng tương
đối từ năm 2011 đến năm 2013 cho thấy nguồn tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp đã
dần dần tăng lên chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng có nguồn tiền lớn hơn. Đây là một tín
hiệu tốt của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1.640.312.130 203.636.360
Giá vốn hàng bán 1.243.246.365
Doanh thu hoạt động tài
chính
3.832.699 417.690 74.610
Chi phí tài chính 266.000
Chi phí quản lý kinh doanh 4.157.479.811 4.291.817.329 643.420.430
Chi phí khác 279.318.630 20.291.269
Lợi nhuận sau thuế TNDN (4.035.899.977) (4.108.320.548) (643.345.820)
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
30
– Về chi phí tài chính: Năm 2011 và năm 2013 công ty không phát sinh khoản mục này.
Năm 2012, chi phí tài chính của công ty chủ yếu là lãi tiền vay, dù vậy nhưng số tiền rất
ít và năm 2013 công ty cũng không có phát sinh, như vậy là điều tốt và công ty cần phát
huy thêm.
– Về chi phí quản lý kinh doanh: Năm 2012 chi phí quản lý kinh doanh tăng 3,648,396,899
tương đương 5,67% so với năm 2011. Năm 2013 giảm 134,337,518 tương đương với –
0,03% so với năm 2012. Năm 2012 chi phí kinh doanh tăng nhiều vì công ty đầu tư kinh
doanh nhiều hơn nên phải bỏ ra nhiều chi phí hơn hẳn so với năm 2011.
– Về chi phí khác: Năm 2011 công ty không phát sinh chi phí khác. Năm 2013 chi phí khác
tăng 259,027,361 tương đương với 12,7% so với năm 2012, chi phí này chủ yếu là các
khoản nộp phạt hành chính, phạt trả chậm, trả lãi vay ngân hàng. Công ty nên điều chỉnh
lượng tiền lưu thông phù hợp để thanh toán tiền lãi vay đúng thời hạn, không để phát
sinh những khoản phạt trả chậm.
– Về lợi nhuận sau thuế TNDN: Cả 3 năm công ty đều lỗ, năm 2012 là lỗ nhiều nhất vì
công ty đang đẩy mạnh đầu tư, phải bỏ ra chi phí nhiều mà doanh thu thu được lại thấp.
Năm 2011 lỗ ít hơn năm 2012 là 3,464,974,728 tương đương 5,39%. Năm 2012 lỗ nhiều
hơn năm 2013 là 72,420,571 tương đương với 0,02%. Công ty đang dần giảm bớt được
chi phí và thu về nhiều doanh thu hơn, đây là tín hiệu tốt, Công ty cần tiếp tục phát huy.
2.1.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai
2.1.5.1 Thuận lợi
Công ty được thành lập từ nền tảng Công ty Vạn Thành Phú cùng hoạt động trên một
lĩnh vực nên cũng có một số thuận lợi nhất định. Công ty có những khách hàng thân thiết từ
Công ty cũ, đã quen thuộc cách thức hoạt động trong lĩnh vực bất động sản và có kinh
nghiệm hơn trong điều hành Công ty.
Công ty có vị trí trụ sở ở gần trung tâm, thuận lợi cho việc tìm kiếm của khách hàng
cũng như giao dịch của công ty.
2.1.5.2 Khó khăn:
Sự ảnh hưởng từ khi bất động sản “đóng băng” năm 2010 đúng vào lúc công ty thành
lập cũng tác động ít nhiều đến công ty vì một trong những hoạt động chính của công ty là
kinh doanh bất động sản.
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
31
Mặt khác, nền kinh tế ngày càng phát triển, cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, đây là
khó khăn và mối lo ngại chung của hầu hết các doanh nghiệp. Nên công ty phải làm thế nào
để thu hút nhiều khách hàng nhất và luôn nâng cao chất lượng, giữ vững uy tín của mình trên
thị trường.
2.1.5.3 Phương hướng phát triển trong tương lai
Với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, Công ty đang cố gắng tìm kiếm đối tác
nước ngoài, đặt mối quan hệ hợp tác đầu tư kinh doanh trên mọi lĩnh vực, luôn mở rộng tư
vấn đầu tư cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Một số dự án do Công ty thực hiện:
– Dự án Khu đô thị TM-DV Du Lịch Sinh Thái Nature Village nằm trên mặt tiền Tỉnh
lộ 10 (lộ giới 60 mét) với diện tích 94,1ha.
– Dự án khu biệt thự The Enrichlife Villas tọa lạc trên mặt tiền đường Đặng Văn Bi,
phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, TP.HCM với tổng diện tích là 12.900 m2
.
– Dự án Khu dân Tiến Phước – Long Trường nằm trên mặt tiền đường Lã Xuân Oai (lộ
giới 60m) và Võ Văn Hát (lộ giới 40m) có tổng diện tích là 52.256m2
.
– Cùng nhiều công trình, dự án khác.
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
2.2.1 Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh của Công ty
Thời điểm xác định kết quả kinh doanh tùy thuộc vào chu kỳ kế toán của từng loại hình
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề. Ở đây, Công ty Cổ phần Tập
Đoàn Toàn Cầu Xanh với hoạt động thương mại, dịch vụ đa dạng về ngành nghề, công ty
xác định kết quả kinh doanh vào cuối tháng.
2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.2.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty gồm những doanh thu: doanh thu
dịch vụ thuê văn phòng, phòng họp, chỗ ngồi, thuê bãi trước của Công ty, dịch vụ lắp đặt hệ
thống LCD, lắp đặt pano quảng cáo, dịch vụ cho thuê tổng đài điện thoại và số fax riêng,
dịch vụ cho thuê xe.
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
32
Doanh thu bán hàng gồm có: doanh thu dịch vụ cho thuê văn phòng, thuê phòng họp,
chỗ ngồi, thuê bãi trước của Công ty, dịch vụ lắp đặt hệ thống LCD, lắp đặt pano quảng cáo,
dịch vụ cho thuê tổng đài điện thoại và số fax riêng. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Khi khách hàng sử dụng dịch vụ xuất hóa đơn GTGT cho Công ty thì kế toán sẽ ghi nhận
doanh thu bán hàng vào phần mềm máy tính. Đối với doanh thu chưa thực hiện mà khách
hàng đã ứng trước thì kế toán sẽ kết chuyển doanh thu vào cuối mỗi tháng.
Chứng từ, sổ sách sử dụng đối với doanh thu bán hàng:
– Hóa đơn GTGT do bên thuê dịch vụ xuất để Công ty ghi nhận doanh thu.
– Phiếu kế toán lưu hành nội bộ trong Công ty sử dụng khi kết chuyển từ doanh thu chưa
thực hiện sang doanh thu bán hàng trong mỗi tháng.
– Sổ NKC, sổ Cái TK 511, sổ chi tiết TK 5111.
Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ gồm doanh thu cho thuê xe. Doanh thu cung cấp dịch
vụ sẽ được kế toán ghi nhận khi khách hàng sử dụng dịch vụ xuất hóa đơn GTGT cho Công
ty vào mỗi tháng. Doanh thu này không phát sinh khoản doanh thu chưa thực hiện.
Chứng từ, sổ sách sử dụng đối với doanh thu cung cấp dịch vụ:
– Hóa đơn GTGT do bên thuê dịch vụ xuất cho Công ty.
– Sổ NKC, sổ Cái TK 511, sổ chi tiết TK 5113.
2.2.2.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng tại Công ty là TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”,
Trong năm 2013, Công ty chỉ phát sinh doanh thu ở 2 tài khoản cấp 2 là:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
2.2.2.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Hàng ngày, từ các hóa đơn GTGT, phiếu kế toán, kế toán nhập liệu vào phần mềm máy
tính các thông tin từ chứng từ, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 5111, sổ chi
tiết TK 5113 và các sổ tổng hợp. Khi cần báo cáo chi tiết TK 5111, TK 5113 thì vào phần
mềm, mục sổ kế toán, kết xuất sổ chi tiết TK 5111, sổ chi tiết TK 5113 cung cấp cho người
cần thông tin.
Khi hạch toán trên phần mềm, kế toán sẽ định khoản như sau:
Doanh thu bán hàng hóa:
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
33
– Ngày 30/01/2013, theo chứng từ HD.0000011, hạch toán phí dịch vụ thuê văn phòng
từ ngày 05/01/2013 đến ngày 04/02/2013 là 5,000,000 đồng: (Phụ lục 18)
Nợ TK 131 : 5,500,000
Có TK 5111 : 5,000,000
Có TK 33311 : 500,000
– Ngày 31/01/2013, theo chứng từ PKT.010/01, kết chuyển doanh thu tháng 01/2013
(Goldsun) là 3,030,303 đồng:
Nợ TK 3387 : 3,030,303
Có TK 5111 : 3,030,303
– Ngày 31/01/2013, theo chứng từ KC.02, kết chuyển số dư tài khoản 5111 là 8,030303
đồng:
Nợ TK 5111 : 8,030303
Có TK 911 : 8,030303
Doanh thu cung cấp dịch vụ:
– Ngày 28/01/2013, theo chứng từ HD.0000009, thu tiền cho thuê xe tháng 01/2013 là
25,454,545 đồng: (Phụ lục 19)
Nợ TK 131 : 28,000,000
Có TK 5113 : 25,454,545
Có TK 33311 : 2,545,455
– Ngày 28/01/2013, theo chứng từ KC.03, kết chuyển số dư tài khoản 5113 là
25,454,545 đồng:
Nợ TK 5113 : 25,454,545
Có TK 911 : 25,454,545
Khi kết xuất sổ sách từ phần mềm ra, các sổ sách có mẫu như sau:
 Sổ Nhật ký chung:
CTY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH Mẫu số S03a-DNN
374 Võ Văn Tần, P. 5, Quận 3, Tp. HCM (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 0310547152 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/13 đến ngày 31/12/13
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
34
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Phát sinh trong kỳ (Vnd)
Số hiệu Ngày Nợ Có
… … … … … … …
28/01/2013 0000009 28/01/2013
Phí dịch vụ thuê xe
tháng 1/2013
28,000,000 28,000,000
Phải thu của
khách hàng
131 28,000,000
Doanh thu cung
cấp dịch vụ
5113 25,454,545
Thuế GTGT đầu
ra
33311 2,545,455
… … … … … … …
30/01/2013 0000011 30/01/2013
Phí dịch vụ thuê văn
phòng từ ngày
05/01/13->04/02/13
5,500,000 5,500,000
Phải thu của
khách hàng
131 5,500,000
Doanh thu bán
hàng hoá
5111 5,000,000
Thuế GTGT đầu
ra
33311 500,000
… … … … … … …
31/01/2013 PKT.010/01 31/01/2013
Kết chuyển doanh
thu tháng 1/2013
(Goldsun)
3,030,303 3,030,303
Doanh thu chưa
thực hiện
3387 3,030,303
Doanh thu bán
hàng hóa
5111 3,030,303
… … … … … … …
31/01/2013 KC.02 31/01/2013
Kết chuyển số dư tài
khoản 5111
8,030,303 8,030,303
Doanh thu bán
hàng hoá
5111 8,030,303
Xác định kết quả
kinh doanh
911
31/01/2013 KC.03 31/01/2013
Kết chuyển số dư tài
khoản 5113
25,454,545
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
35
Doanh thu cung
cấp dịch vụ
5113 25,454,545
Xác định kết quả
kinh doanh
911
… … … … … … …
Tổng cộng 760,056,479,306 760,056,479,306
 Sổ Cái: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Phụ lục 20)
 Sổ chi tiết tài khoản: TK 5111 – Doanh thu bán hàng (Phụ lục 21)
 Sổ chi tiết tài khoản: TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ (Phụ lục 22)
2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.2.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ:
– Chứng từ ngân hàng.
Sổ sách kế toán:
– Sổ NKC, sổ Cái TK 515, sổ chi tiết TK 515.
2.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 515“Doanh thu hoạt động tài chính” để hạch toán doanh thu hoạt
động tài chính của Công ty. Doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là các
khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng, tiền chiết khấu thanh toán được hưởng.
Cách hạch toán doanh thu hoạt động tài chính: Mỗi nghiệp vụ phát sinh có cách hạch
toán riêng như sau:
– Khi Công ty được nhận lãi trên số dư tài khoản tại ngân hàng thì sẽ hạch toán:
Nợ TK 1121, 1122 ( tùy theo từng ngân hàng sẽ có tài khoản chi tiết riêng. Ví dụ: Ngân
hàng ACB tài khoản là 11215…)
Có TK 515
– Khi được hưởng chiết khấu thanh toán từ người bán hàng:
Nợ TK 331
Có TK 515
 Cuối tháng, kết chuyển TK 515 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 515
Có TK 911
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
36
2.2.2.2.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Căn cứ vào các chứng từ ngân hàng là giấy báo Có ngân hàng, kế toán nhập các thông
tin từ giấy báo Có vào doanh thu hoạt động tài chính trên phần mềm kế toán, khi cần dữ liệu
về doanh thu hoạt động tài chính ta vào sổ chi tiết tài khoản 515 để xem thông tin. Kế toán
sẽ định khoản trên phần mềm như sau:
– Ngày 02/07/2013, theo chứng từ CTNH.007/07, hưởng chiết khấu thanh toán bảo
hiểm xe từ người bán là 3,477,273 đồng, thanh toán số tiền còn lại bằng TGNH là
22,022,727 đồng:
Nợ TK 331 : 25,500,000
Có TK 11215 : 22,022,727
Có TK 515 : 3,477,273
– Ngày 25/07/2013, theo chứng từ CTNH.028/07, nhận lãi trên số dư tài khoản ACB là
10,293 đồng: (Phụ lục 23)
Nợ TK 11215 : 10,293
Có TK 515 : 10,293
– Ngày 31/07/2013, theo chứng từ CTNH.006/07, nhận lãi trên số dư TK Techcombank
là 1,734 đồng:
Nợ TK 11212 : 1,734
Có TK 515 : 1,734
– Ngày 31/07/2013, theo chứng từ CTNH.038/07, nhận lãi trên số dư TK HD Bank là
29,450 đồng:
Nợ TK 11214 : 29,450
Có TK 515 : 29,450
– Ngày 31/07/2013, theo chứng từ CTNH.042/07, nhận lãi trên số dư TK BV là 2,345
đồng:
Nợ TK 11211 : 2,345
Có TK 515 : 2,345
– Ngày 31/07/2013, theo chứng từ KC.03, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
của tháng 7 là 3,521,095 đồng:
Nợ TK 515 : 3,521,095
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
37
Có TK 911 : 3,521,095
Khi kết xuất sổ sách sẽ có mẫu như sau:
 Sổ nhật ký chung:
CTY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH Mẫu số S03a-DNN
374 Võ Văn Tần, P. 5, Quận 3, Tp. HCM (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 0310547152 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/13 đến ngày 31/12/13
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Phát sinh trong kỳ (Vnd)
Số hiệu Ngày Nợ Có
… … … … … … …
02/07/2013 CTNH.007/07 02/01/2013
Hưởng chiết khấu
thanh toán bảo
hiểm xe
25,500,000 25,500,000
Phải trả cho người
bán
331 25,500,000
Tài khoản tiền Việt
gửi ngân hàng ACB
11215 22,022,727
Doanh thu hoạt
động tài chính
515 3,477,273
… … … … … … …
25/07/2013 CTNH.028/07 25/07/2013
Nhận lãi trên số dư
tài khoản ACB
10,293 10,293
Tiền gửi Ngân hàng
- NH ACB
11215 10,293
Doanh thu hoạt
động tài chính
515 10,293
… … … … … … …
31/07/2013 CTNH.006/07 31/07/2013
Nhận lãi trên số dư
TK Techcombank
1,734 1,734
Tiền gửi ngân hàng
VND -
Techcombank
11212 1,734
Doanh thu hoạt 515 1,734
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
38
động tài chính
… … … … … … …
31/07/2013 CTNH.038/07 31/07/2013
Nhận lãi trên số dư
TK HDB
29,450 29,450
Tiền gửi ngân hàng
VND – HD Bank
11214 29,450
Doanh thu hoạt
động tài chính
515 29,450
31/07/2013 CTNH.042/07 31/07/2013
Nhận lãi trên số dư
TK BV
2,345 2,345
Tiền gửi ngân hàng
VND – Bản Việt
11211 2,345
Doanh thu hoạt
động tài chính
515 2,345
… … … … … … …
31/07/2013 KC.03 31/07/2013
Kết chuyển số dư
tài khoản 515
3,521,095 3,521,095
Doanh thu hoạt
động tài chính
515 3,521,095
Xác định kết quả
kinh doanh
911 3,521,095
… … … … … … …
Tổng cộng 760,056,479,306 760,056,479,306
 Sổ Cái: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Phụ lục 24)
 Sổ chi tiết tài khoản: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Phụ lục 25)
2.2.2.3 Kế toán thu nhập khác
2.2.2.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
– Phiếu thu, chứng từ ngân hàng, biên bản vi phạm hợp đồng.
– Sổ NKC, sổ Cái TK 711, sổ chi tiết TK 711.
2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 711“Thu nhập khác” để hạch toán khoản mục thu nhập khác.
Dựa vào hóa đơn GTGT, kế toán sẽ định khoản thu nhập khác vào phần mềm kế toán,
khi cần thông tin về thu nhập khác, ta vào sổ chi tiết TK 711.
Trong năm 2013, Công ty không phát sinh nghiệp vụ ở khoản mục này.
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH
39
2.2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại
2.2.3.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
– Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế.
– Sổ NKC, sổ Cái TK 5211, sổ chi tiết TK 5211.
2.2.3.1.2 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 5211“Chiết khấu thương mại” để hạch toán các khoản chiết
khấu thương mại phát sinh trong Công ty.
Từ hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bộ phận kế toán sẽ hạch toán vào tài khoản chiết
khấu thương mại trên phần mềm kế toán. Khi cần thông tin về các khoản chiết khấu thương
mại, ta vào sổ chi tiết TK 5211.
Công ty không phát sinh khoản mục chiết khấu thương mại trong năm 2013.
2.2.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại
2.2.3.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
– Văn bản trả lại của người mua đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn.
– Sổ NKC, sổ Cái TK 5212, sổ chi tiết TK 5212.
2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại” để hạch toán các khoản hàng bán
bị trả lại phát sinh trong Công ty.
Khi có phát sinh nghiệp vụ, kế toán dựa vào hóa đơn để hạch toán vào phần mềm tài
khoản hàng bán bị trả lại để khi cần dữ liệu về hàng bán bị trả lại thì vào sổ chi tiết TK 5212
“Hàng bán bị trả lại” lấy thông tin.
Trong năm 2013, Công ty không có phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại.
2.2.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán
2.2.3.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
– Hóa đơn GTGT, chứng từ đề nghị giảm giá hàng bán có sự đồng ý của cả người
mua và người bán.
– Sổ NKC, sổ Cái TK 5213, sổ chi tiết TK 5213.
2.2.3.3.2 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán” để hạch toán các khoản giảm giá
hàng bán phát sinh trong Công ty.
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh

Contenu connexe

Similaire à Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh

Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELPhuong Tran
 
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...luanvantrust
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - AthenaLuan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - AthenaHiếu Nguyễn Trọng
 
104656 tran quoc vuong
104656   tran quoc vuong104656   tran quoc vuong
104656 tran quoc vuongLan Nguyễn
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similaire à Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh (20)

Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...
 
Đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty xây dựng Linh Thuận!
Đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty xây dựng Linh Thuận!Đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty xây dựng Linh Thuận!
Đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty xây dựng Linh Thuận!
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
 
Quản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettelQuản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettel
 
Đề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đĐề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đ
 
Đề tài quản trị mối quan hệ khách hàng, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài  quản trị mối quan hệ khách hàng, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài  quản trị mối quan hệ khách hàng, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài quản trị mối quan hệ khách hàng, ĐIỂM CAO, HAY
 
Đề tài chiến lược phát triển của công ty, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  chiến lược phát triển của công ty, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  chiến lược phát triển của công ty, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài chiến lược phát triển của công ty, HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
 
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường NamKhóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
 
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - AthenaLuan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision IndustriesBáo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries
 
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng, RẤT HAY
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng, RẤT HAYĐề tài nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng, RẤT HAY
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng, RẤT HAY
 
Beginn 2
Beginn 2Beginn 2
Beginn 2
 
104656 tran quoc vuong
104656   tran quoc vuong104656   tran quoc vuong
104656 tran quoc vuong
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
 

Plus de OnTimeVitThu

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnOnTimeVitThu
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...OnTimeVitThu
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnOnTimeVitThu
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhOnTimeVitThu
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyOnTimeVitThu
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...OnTimeVitThu
 

Plus de OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Dernier

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Dernier (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH Ngành: Kế Toán Chuyên ngành: Kế Toán Tài Chính Giảng viên hướng dẫn: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Sinh viên thực hiện : TRẦN THỊ BÍCH NGỌC MSSV: 1054030934 Lớp: 10DKTC4 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  • 2. H|.JTXOH'*,ro^.".0uX?f#3i$.'$3ff?..""* oa no. co"q ryrh? rp.HcM KHOA KI TOAN - TAI CHiNff NCAN ffAfCC KHOA LUAN TOT NGHIEP KE TOAN XAC DINH KET QUA KINH DOANH TAI CONG TY CO PHAN TAP DoAN ToAN CAU xANH Ngdnh: Ki5 To:{n Chuydn ngdnh: K6 To6n Tii Chinh Giing vi6n hu6ng dan: ThS. THAI Tnin vAN n4Nu Sinh vi6n thqc hi€n : rnAN rH1 eicn Ncgc MSSV: 1054030934 Ldp: I0DKTC4 (lrr r^ lrt,- L.i,L dr, -t/ (_-t lt ll l L"J_:_::j -}- ' .,' '. ," / ''l*',i- '"a* .a / )t f) l'"atq TP. H6 Chi Minh, 2014
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Trần Thị Bích Ngọc
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Trải qua những năm tháng trên giảng đường Đại học, em đã được truyền đạt những kiến thức quý báu từ các Thầy Cô và thời gian thực hiện khóa luận là bước đầu để em có thể liên hệ giữa lý luận và thực tiễn cũng như hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Vì thế, sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh, em đã có thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn về kế toán trong hoạt động xác định kết quả kinh doanh. Thông qua khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô trường Đại Học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em kiến thức cũng như những kinh nghiệm thực tế trong suốt 4 năm qua. Em xin trân trọng cảm ơn Cô Thái Trần Vân Hạnh đã dành thời gian, công sức tận tình hướng dẫn em cách nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá những vấn đề xung quanh đề tài giúp em thực hiện và hoàn thành tốt khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty, các cô chú, anh chị Phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và tận tình chỉ bảo em trong suốt thời gian làm khóa luận, đặc biệt là chị Phan Thị Kim Hương là người đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình tìm hiểu số liệu tại Công ty. Một lần nữa em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc và kính chúc các Thầy Cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, Cô Thái Trần Vân Hạnh cùng các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh dồi dào sức khỏe và luôn hoàn thành tốt công tác. Xin trân trọng kính chào! TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 07 năm 2014 Trần Thị Bích Ngọc
  • 5.
  • 6. iv NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng… năm 2014 Giảng viên hướng dẫn
  • 7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TK Tài khoản GTGT Giá trị gia tăng TSCĐ Tài sản cố định BHXH Bảo hiểm xã hội SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp QLDN Quản lý doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn CTNH Chứng từ ngân hàng HĐQT Hội đồng quản trị HTKK Hệ thống kê khai NKC Nhật ký chung CTY Công ty
  • 8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tóm tắt tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây
  • 9. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quá trình xử lý số liệu của công ty.
  • 10. viii MỤC LỤC Lời mở đầu........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.............................................................................................. 3 1.1 Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh..................................................................................................................................3 1.1.1 Khái niệm .........................................................................................................3 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.......3 1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.........3 1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác...............................................................................4 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................4 1.2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................4 1.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu ............................................4 1.2.1.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng............................................................4 1.2.1.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản....................................................5 1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán .........................................................................................5 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..............................................................6 1.2.2.1 Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính .................................................6 1.2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng............................................................6 1.2.2.3 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 515 .........................................................6 1.2.2.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản....................................................6 1.2.2.5 Sơ đồ hạch toán .........................................................................................7 1.2.3 Kế toán thu nhập khác........................................................................................7 1.2.3.1 Khái niệm thu nhập khác...........................................................................7 1.2.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng............................................................7 1.2.3.3 Nội dung của thu nhập khác......................................................................7 1.2.3.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản....................................................7 1.2.3.5 Sơ đồ hạch toán .........................................................................................8 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................................... 8
  • 11. ix 1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại.........................................................................8 1.3.1.1 Khái niệm chiết khấu thương mại ............................................................8 1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng...........................................................8 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản...................................................8 1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán ........................................................................................9 1.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại ................................................................................9 1.3.2.1 Khái niệm hàng bán bị trả lại ...................................................................9 1.3.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng...........................................................9 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản...................................................9 1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán ........................................................................................9 1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán................................................................................9 1.3.3.1 Khái niệm giảm giá hàng bán...................................................................9 1.3.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng.........................................................10 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản.................................................10 1.3.3.4 Sơ đồ hạch toán ......................................................................................10 1.4 Kế toán các khoản chi phí.........................................................................................10 1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................10 1.4.1.1 Khái niệm giá vốn hàng bán...................................................................10 1.4.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng.........................................................10 1.4.1.3 Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán.................................................11 1.4.1.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản..................................................11 1.4.1.5 Sơ đồ hạch toán .......................................................................................11 1.4.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................11 1.4.2.1 Khái niệm chi phí quản lý kinh doanh ....................................................11 1.4.2.2 Phân loại chi phí quản lý kinh doanh ......................................................12 1.4.2.2.1 Kế toán chi phí bán hàng ................................................................12 1.4.2.2.1.1 Khái niệm chi phí bán hàng ...................................................12 1.4.2.2.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng .....................................................12 1.4.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản.................................12 1.4.2.2.1.4 Sơ đồ hạch toán ......................................................................12
  • 12. x 1.4.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................12 1.4.2.2.2.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp ...............................13 1.4.2.2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng.........................................13 1.4.2.2.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản.................................13 1.4.2.2.2.4 Sơ đồ hạch toán ......................................................................13 1.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................................13 1.4.3.1 Khái niệm chi phí hoạt động tài chính ....................................................13 1.4.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng..........................................................14 1.4.3.3 Nguyên tắc hạch toàn tài khoản 635 .......................................................14 1.4.3.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản..................................................14 1.4.3.5 Sơ đồ hạch toán .......................................................................................15 1.4.4 Kế toán chi phí khác ........................................................................................15 1.4.4.1 Khái niệm chi phí khác............................................................................15 1.4.4.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng..........................................................15 1.4.4.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản..................................................16 1.4.4.4 Sơ đồ hạch toán .......................................................................................16 1.4.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................16 1.4.5.1 Khái niệm ................................................................................................16 1.4.5.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng..........................................................16 1.4.5.3 Nguyên tắc hạch toán ..............................................................................16 1.4.5.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản..................................................17 1.4.5.5 Sơ đồ hạch toán .......................................................................................17 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................................17 1.5.1 Khái niệm kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................17 1.5.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng ..................................................................18 1.5.3 Nguyên tắc hạch toán.......................................................................................18 1.5.4 Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................18 1.5.5 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản...........................................................19 1.5.6 Sơ đồ hạch toán................................................................................................20
  • 13. xi CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH .............................................................................................................................21 2.1 Giới thiệu chung về Công ty CP Tập đoàn Toàn Cầu Xanh......................................21 2.1.1 Giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty.............21 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .........................................21 2.1.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty .............................................................21 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty.............................................................................22 2.1.2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty ...................................................................22 2.1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty...........................................22 2.1.3 Công tác tổ chức kế toán tại Công ty...............................................................23 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán và nhiệm vụ của phòng kế toán .......................23 2.1.3.2 Hệ thống chứng từ áp dụng tại Công ty ..................................................23 2.1.3.3 Hệ thống sổ sách áp dụng tại Công ty.....................................................24 2.1.3.4 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty.....................................24 2.1.3.5 Hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty .....................................................25 2.1.3.5.1 Báo cái kế toán tài chính tại Công ty.............................................25 2.1.3.5.2 Báo cái kế toán quản trị tại Công ty..............................................25 2.1.3.6 Hình thức kế toán của Công ty................................................................26 2.1.3.7 Các chế độ kế toán khác của Công ty......................................................27 2.1.3.8 Hệ thống thông tin kế toán ......................................................................28 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây................28 2.1.4.1 Tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây........................29 2.1.4.2 Nhận xét ..................................................................................................30 2.1.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai..30 2.1.5.1 Thuận lợi .................................................................................................30 2.1.5.2 Khó khăn .................................................................................................30 2.1.5.3 Phương hướng phát triển trong tương lai................................................31 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh...............................................................31
  • 14. xii 2.2.1 Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh của Công ty .......................................31 2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác....................................................................31 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................31 2.2.2.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................31 2.2.2.1.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................32 2.2.2.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................32 2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính....................................................35 2.2.2.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................35 2.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................35 2.2.2.2.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................35 2.2.2.3 Kế toán thu nhập khác.............................................................................38 2.2.2.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................38 2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................38 2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................39 2.2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại ...............................................................39 2.2.3.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................39 2.2.3.1.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................39 2.2.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại.......................................................................39 2.2.3.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................39 2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................39 2.2.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán......................................................................39 2.2.3.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................39 2.2.3.3.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................39 2.2.4 Hạch toán chi phí kinh doanh dịch vụ tại Công ty...........................................40 2.2.4.1 Hạch toán giá vốn hàng bán ....................................................................40 2.2.4.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................40 2.2.4.1.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................40 2.2.4.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................41 2.2.4.2 Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................42 2.2.4.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................42
  • 15. xiii 2.2.4.2.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................42 2.2.4.2.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................44 2.2.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.........................................................49 2.2.4.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................49 2.2.4.3.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................49 2.2.4.4 Kế toán chi phí khác................................................................................49 2.2.4.4.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................49 2.2.4.4.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................49 2.2.4.4.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................49 2.2.4.5 Kế toán chi phí thuế TNDN ....................................................................51 2.2.4.5.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng................................................51 2.2.4.5.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................51 2.2.4.5.3 Hạch toán chi phí thuế TNDN.......................................................52 2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................52 2.2.5.1 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh .............................................52 2.2.5.2 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................53 2.2.5.3 Nội dung hạch toán nghiệp vụ kinh tế.....................................................54 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................60 3.1 Nhận xét.....................................................................................................................60 3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động của Công ty .................................60 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty ........................................................60 3.1.3 Nhận xét về công tác xác định kết quả kinh doanh của Công ty.....................62 3.2 Kiến nghị....................................................................................................................63 3.2.1 Kiến nghị chung...............................................................................................63 3.2.2 Kiến nghị về công tác kế toán..........................................................................63 KẾT LUẬN......................................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................69 PHỤ LỤC...................................................................................................................................70
  • 16. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 1 LỜI MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài: Ngày nay, đất nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế thì số lượng các doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh ngày càng nhiều và quy mô càng lớn. Vì vậy để cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạch định đúng sách lược kinh doanh để tăng khả năng cạnh tranh không chỉ ở thị trường trong nước mà cả thị trường thế giới. Những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sau khi đã tiêu thụ sẽ đem về một khoản tiền nhất định cho người cung cấp, ta gọi đó là doanh thu. Nhờ có doanh thu mà doanh nghiệp có thể trang trải tất cả các khoản chi phí đã bỏ ra trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và trích nộp các khoản như bảo hiểm, thuế … cho Nhà Nước. Như vậy, doanh thu là sự tái tạo nguồn vốn bỏ ra. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng muốn lợi nhuận đạt được là tối đa và cố gắng tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm nhưng vẫn đạt chất lượng tốt nhất để thu hút nhiều khách hàng, tạo ra sự tiêu thụ cao. Do đó, việc tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy rõ được thực trạng kinh doanh giúp họ có được đánh giá đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đem đến hiệu quả hoạt động kinh doanh để tìm kiếm biện pháp quản lý chặt chẽ các khoản chi phí trong hoạt động nhằm tối đa hoá lợi nhuận. Xuất phát từ tầm quan trọng của mục đích yêu cầu của việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Qua sự truyền thụ kiến thức của quý Thầy Cô giảng dạy ở trường, thêm vào sự hiểu biết của bản thân, qua đợt thực tập tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh, em xin chọn trình bày đề tài: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh”  Mục đích nghiên cứu Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp em nắm rõ hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Qua đó có thể rút ra được
  • 17. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2 những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh.  Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh. - Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ ngày 28/04/2014 đến ngày 20/07/2014. - Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 và thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày 4/10/2011 do Bộ Tài Chính ban hành. Vì thế, em xin trình bày chương 1: cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo quy định của quyết định này.  Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ kế toán có liên quan. - Phương pháp phân tích: phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu thực tế.  Kết cấu đề tài: Khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương với các nội dung được trình bày như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
  • 18. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Khái niệm Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Chi phí: Là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v… nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí ). 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh và giám sát kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh kịp thời doanh thu để xác định kết quả kinh doanh, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. - Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, lập quyết toán đầy đủ, kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. 1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh – Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo.
  • 19. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 4 - Xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư. Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. 1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ việc giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ. 1.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: - Chỉ hạch toán vào tài khoản 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã xác định tiêu thụ. - Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền trên hóa đơn. - Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thì theo dõi riêng trên các tài khoản 5211, 5212, 5213. Điều kiện ghi nhận doanh thu: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.1.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Hợp đồng kinh tế, hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ, hóa đơn GTGT
  • 20. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 5 Bên nợ - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp trên doanh thu bán hàng, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng. - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. - Trị giá các khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ. - Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911: “Xác định kết quả kinh doanh”. - Các chừng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Có ngân hàng… Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 511, sổ chi tiết tài khoản 511. 1.2.1.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản TK sử dụng là TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, gồm có 4 TK cấp 2: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. - TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK 5118: Doanh thu khác. Kết cấu tài khoản: TK 511 Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ 1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 1) Bên có - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
  • 21. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 6 Bên nợ - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.2.1 Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của công ty. 1.2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chừng từ: - Phiếu tính lãi đi gửi, giấy báo Có ngân hàng, phiếu thu. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 515, sổ chi tiết TK 515 1.2.2.3 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 515 - Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ. - Đối với cổ tức và lợi nhuận được chia, chỉ ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. - Đối với hoạt động mua bán chứng khoán và bán ngoại tệ thì doanh thu được ghi nhận theo phần chênh lệch lãi. - Đối với hoạt động bất động sản đầu tư, doanh thu được ghi nhận theo giá bán bất động sản đầu tư. 1.2.2.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính” Kết cấu tài khoản: TK 515 Bên có - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
  • 22. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 7 TK 515 không có số dư cuối kỳ 1.2.2.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 2) 1.2.3 Kế toán thu nhập khác 1.2.3.1 Khái niệm thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu không mang tính thường xuyên. 1.2.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Phiếu thu, ủy nhiệm thu, giấy báo Có ngân hàng, biên bản vi phạm hợp đồng. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 711, sổ chi tiết TK 711. 1.2.3.3 Nội dung của thu nhập khác Nội dung của thu nhập khác được quy định tại chuẩn mực 14 doanh thu và thu nhập khác, bao gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường. - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập. - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại. - Các khoản thu nhập khác. 1.2.3.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 711: “Thu nhập khác” Kết cấu tài khoản:
  • 23. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 8 Bên nợ - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên nợ - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. TK 711 TK 711 không có số dư cuối kỳ 1.2.3.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 3) 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản 521 phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, gồm có 3 khoản là: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. 1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại 1.3.1.1 Khái niệm chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. 1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 5211, sổ chi tiết TK 5211. 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản 5211: “Chiết khấu thương mại” TK 5211 Bên có - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Bên có - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511
  • 24. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 9 Bên nợ - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. TK 5211 không có số dư cuối kỳ. 1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 4) 1.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 1.3.2.1 Khái niệm hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng hóa kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. 1.3.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Văn bản trả lại của người mua đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn. - Phiếu nhập kho số hàng trả lại. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 5212, sổ chi tiết TK 5212. 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản 5212: “Hàng bán bị trả lại” Kết cấu tài khoản: TK 5212 TK 5212 không có số dư cuối kỳ. 1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 5) 1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán 1.3.3.1 Khái niệm giảm giá hàng bán Bên có - Kết chuyển toàn bộ số hàng bán bị trả lại sang TK 511
  • 25. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 10 Bên nợ - Ghi nhận các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng hưởng. Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kế toán. 1.3.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá có sự đồng ý của cả người mua và người bán. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 5213, sổ chi tiết TK 5213. 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản 5213 : “Giảm giá hàng bán” Kết cấu tài khoản: TK 5213 TK 5213 không có số dư cuối kỳ 1.3.3.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 6) 1.4 Kế toán các khoản chi phí 1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 1.4.1.1 Khái niệm giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành đã được xác định tiêu thụ. 1.4.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chừng từ: - Phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, hợp đồng mua bán. Sổ sách: Bên có - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511
  • 26. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 11 Bên nợ - Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung vượt trên mức công suất tính vào giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ. - Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 632, sổ chi tiết TK 632. 1.4.1.3 Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, chi phí liên quan đến dịch vụ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh vào bên Nợ của TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.4.1.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 632: “Giá vốn hàng bán” TK 632 TK 632 không có số dư cuối kỳ 1.4.1.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 7) 1.4.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.4.2.1 Khái niệm chi phí quản lý kinh doanh Bên có - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Giá vốn hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
  • 27. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 12 Bên có - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ hạch toán. - Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang TK 911“Xác định kết quả kinh doanh” Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.4.2.2 Phân loại chi phí quản lý kinh doanh 1.4.2.2.1 Kế toán chi phí bán hàng 1.4.2.2.1.1 Khái niệm chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, như chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng, đóng gói, chi phí vận chuyển hàng bán, chi phí bảo quản, đóng gói … 1.4.2.2.1.2 Chừng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ: - Bảng phân bổ tiền lương, BHXH. - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. - Hóa đơn GTGT, phiếu kế toán. - Phiếu thu; phiếu chi; giấy báo nợ, giấy báo có ngân hàng. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 6421, sổ chi tiết các TK 6421. 1.4.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 6421: “Chi phí bán hàng” Kết cấu tài khoản TK 6421 TK 6421 không có số dư cuối kỳ 1.4.2.2.1.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 8) 1.4.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Bên nợ - Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
  • 28. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 13 1.4.2.2.2.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp, như tiền lương của nhân viên quản lý; chi phí vật liệu, đồ dùng; chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp; chi phí dịch vụ mua ngoài; các chi phí bằng tiền khác… 1.4.2.2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Bảng phân bổ tiền lương, BHXH. - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. - Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi… Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung TK 6422, sổ Cái TK 6422, sổ chi tiết TK 6422. 1.4.2.2.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 6422: “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Kết cấu tài khoản: TK 6422 TK 642 không có số dư cuối kỳ 1.4.2.2.2.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 9) 1.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.4.3.1 Khái niệm chi phí hoạt động tài chính Bên nợ - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên có - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán. - Kết chuyển toàn bộ số chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
  • 29. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 14 Chi phí hoạt động tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính như chi phí đầu tư tài chính, lỗ tỷ giá hối đoái, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, chi phí giao dịch chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,… 1.4.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chừng từ: - Phiếu tính lãi đi vay, phiếu chi. - Giấy báo nợ ngân hàng. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 635, sổ chi tiết TK 635. 1.4.3.3 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 635 - Lãi đi vay vốn được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ. - Đối với hoạt động mua bán chứng khoán chỉ ghi phần lỗ (nếu có) vào chi phí hoạt động tài chính. - Đối với hoạt động nhượng bán bất động sản ghi nhận vào chi phí hoạt động tài chính toàn bộ giá gốc của bất động sản đem bán. 1.4.3.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 635: “Chi phí tài chính” Kết cấu tài khoản:
  • 30. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 15 Bên nợ - Các khoản chi phí của hoạt động tài chính. - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn. - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ . - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định tiêu thụ. TK 635 TK 635 không có số dư cuối kỳ. 1.4.3.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 10) 1.4.4 Kế toán chi phí khác 1.4.4.1 Khái niệm chi phí khác Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, như: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; khoản phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa đưa đi góp vốn liên doanh; bị phạt thuế, truy nộp thuế của niên độ trước và các khoản chi phí khác. 1.4.4.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ ngân hàng, hóa đơn GTGT. Bên có - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 31. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 16 Bên có - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 811, sổ chi tiết TK 811. 1.4.4.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 811: “Chi phí khác” Kết cấu tài khoản: TK 811 TK 811 không có số dư cuối kỳ. 1.4.4.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 11) 1.4.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.4.5.1 Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp khi xác định kết quả kinh doanh có lợi nhuận. Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 mà công ty đang áp dụng thì trong chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng chi phí thuế TNDN hiện hành, không áp dụng chi phí thuế TNDN hoãn lại. 1.4.5.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế, tờ khai quyết toán thuế TNDN. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 821, sổ chi tiết TK 821. 1.4.5.3 Nguyên tắc hạch toán Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. – Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế:  Nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Bên nợ - Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
  • 32. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 17 Bên nợ - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót. Bên có - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ của TK 911.  Nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. 1.4.5.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Kết cấu tài khoản: TK 821 TK 821 không có số dư cuối kỳ 1.4.5.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 12) 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.5.1 Khái niệm kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, gồm: kế toán hoạt động SXKD và kế toán hoạt động khác. Kết quả kinh doanh được tính theo các công thức sau: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = (Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN + Chi phí tài chính) Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
  • 33. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 18 Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác. 1.5.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Căn cứ vào sổ chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài chính, chi phí khác để cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. - Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh. - Các chừng từ kết chuyển. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung TK 911, sổ Cái TK 911, sổ chi tiết TK 911. 1.5.3 Nguyên tắc hạch toán - Phải phản ánh đầy đủ chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. - Phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ; hoạt động tài chính;…) trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. - Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ. Những chi phí phát sinh ở kỳ này nhưng có liên quan đến doanh thu được hưởng ở kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau, khi nào doanh thu dự kiến thực hiện được thì chi phí có liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh doanh. 1.5.4 Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển các khoản doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ bên ngoài, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
  • 34. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 19 Nợ TK 711 : Doanh thu khác Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính Có TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh Có TK 811 : Chi phí khác - Nếu tổng doanh thu > tổng chi phí: Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821 : Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Kết chuyển số lãi sau thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối - Nếu tổng doanh thu < tổng chi phí: Kết chuyển số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ Nợ TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh 1.5.5 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh” Kết cấu tài khoản:
  • 35. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 20 TK 911 TK 911 không có số dư cuối kỳ 1.5.6 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 13) Bên nợ - Kết chuyển giá vốn hàng bán. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh. - Kết chuyển chi phí tài chính. - Kết chuyển chi phí khác. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN. - Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (lãi). Bên có - Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. - Tổng số doanh thu thuần về hoạt động tài chính. - Tổng thu nhập khác. - Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ).
  • 36. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 21 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH 2.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh 2.1.1 Giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty – Ngày 22/02/2002, ông Nguyễn Văn Thành thành lập Công ty TNHH Bảo Đức Nguyễn với vốn điều lệ 300 triệu đồng, hoạt động trong lĩnh vực kim khí điện máy, mua bán đất nhỏ lẻ. – Tháng 08/2005, Công ty chuyển lên thành Công ty cổ phần và tăng vốn điều lệ lên 2 tỷ đồng, bắt đầu hoạt động thêm lĩnh vực trang trí nội thất, mở hệ thống bán lẻ tại thị trường Bình Dương và đầu tư kinh doanh đất nền biệt thự tại Củ Chi. – Tháng 04/2006, Công ty thành lập Trung tâm giao dịch bất động sản thực hiện dịch vụ tư vấn thủ tục pháp lý nhà đất, môi giới kinh doanh địa ốc… – Ngày 17/06/2009, hợp nhất các Trung tâm và chuyển đổi thành Công ty Vạn Thành Phú, tăng vốn điều lệ lên 7 tỷ đồng, có 1 trụ sở chính, 2 chi nhánh và 2 sàn giao dịch bất động sản. – Ngày 29/12/2011, họp cổ đông thống nhất tăng vốn điều lệ 30 tỷ đồng, chuyển tên thành Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh. Hoạt động đa ngành với 7 công ty thành viên và 3 công ty liên doanh, liên kết trong và ngoài nước, 3 hệ thống sàn giao dịch bất động sản. Doanh nghiệp thuộc nhóm doanh nghiệp có quy mô vừa. – Từ năm 2011 đến nay, Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh luôn đề cao phương châm “Luôn luôn kết nối & Luôn luôn sáng tạo” nhằm tổng hợp sức mạnh mang tính thực tiễn của nền tảng tri thức và sáng tạo để đem lại sự thịnh vượng bền vững cho khách hàng, cổ đông và đối tác, luôn gắn kết với trách nhiệm cộng đồng xã hội. 2.1.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh là một công ty hoạt động đa ngành với các ngành nghề kinh doanh: xây dựng nhà các loại; xây dựng công trình đường sắt, đường
  • 37. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 22 bộ; công trình công ích; lắp đặt hệ thống điện; hoàn thiện công trình xây dựng; kinh doanh bất động sản…Trong đó, hoạt động chuyên sâu của Công ty là lĩnh vực: kinh doanh bất động sản với việc đầu tư - phát triển dự án, cho thuê văn phòng, phương tiện xe cộ, mặt bằng nhà, lắp đặt các trang thiết bị văn phòng. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty 2.1.2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty 2.1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty  Phòng kế toán: – Tổ chức thống nhất sổ sách chứng từ, phản ánh chính xác kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. – Lưu giữ hồ sơ, chứng từ và cung cấp đầy đủ số liệu, tài liệu, báo cáo trong kinh doanh theo tháng, quý, năm.  Phòng kinh doanh: – Xây dựng kế hoạch, phương án đầu tư kinh doanh cho từng loại dịch vụ kinh doanh theo từng tháng, quý, năm. – Tổ chức chỉ đạo, thực hiện quá trình hoạt động, kinh doanh theo đúng pháp luật và theo đúng quy định của cấp trên.  Phòng tƣ vấn dự án: – Lập dự án đầu tư các công trình phù hợp với chức năng hoạt động của Công ty. Chủ Tịch HĐQT Ban kiểm soát Giám đốc tài chính Phòng kế toán Phòng tư vấn dự án Phòng kinh doanh Phòng hành chính nhân sự Giám đốc kinh doanh Ban thư ký Giám đốc nhân sự
  • 38. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 23 – Tư vấn đấu thầu và quản lý các dự án đầu tư xây dựng. – Thẩm tra dự án đầu tư xây dựng.  Phòng hành chính nhân sự: – Quản lý hồ sơ lý lịch nhân viên toàn doanh nghiệp và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của doanh nghiệp. – Xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, hội họp, sinh hoạt định kỳ và bất thường. 2.1.3 Công tác tổ chức kế toán tại Công ty 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán và nhiệm vụ của phòng kế toán Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Nhiệm vụ của phòng kế toán: – Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của phòng theo từng tháng, quý, năm để trình Giám đốc phê duyệt. – Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu, tình hình luân chuyển các loại vốn trong kinh doanh của Công ty. – Tổng hợp số liệu kế toán và thực hiện các báo cáo tài chính định kỳ/đột xuất theo quy định và yêu cầu của Công ty, của ngành và của Nhà nước. – Lưu trữ hồ sơ, sổ sách, chứng từ, tài liệu kế toán theo quy định. – Thực hiện chức năng thanh toán, chuyển tiền phục vụ khách hàng và các phòng ban trong Công ty theo quy định của pháp luật và quy trình, quy định của Công ty. – Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán tại Công ty. 2.1.3.2 Hệ thống chứng từ áp dụng tại Công ty  Các chừng từ sử dụng tại Công ty Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán tiền lương
  • 39. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 24 Chứng từ tại Công ty sử dụng chủ yếu là những chứng từ theo Quyết định 48/2006/QĐ- BTC, như: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT. Ngoài ra, Công ty còn lập thêm những chứng từ khác để việc hạch toán được thuận lợi, dễ dàng hơn, đó là: chứng từ ngân hàng, phiếu kế toán, bảng khấu hao TSCĐ, phiếu kết chuyển. Các chừng từ Công ty đang sử dụng: – Phiếu thu (ký hiệu:PT) (Phụ lục 14) – Phiếu chi (ký hiệu: PC) (Phụ lục 15) – Hóa đơn GTGT (ký hiệu: HĐ) – Chứng từ ngân hàng (ký hiệu: CTNH) – Phiếu kế toán (ký hiệu: PKT) – Bảng khấu hao TSCĐ (ký hiệu: KHTS) (Phụ lục 16) – Phiếu kết chuyển (ký hiệu: KC)  Quy trình luân chuyển chứng từ: Chứng từ gốc do Công ty lập ra hoặc từ bên ngoài đưa vào đều được tập hợp ở phòng kế toán của Công ty. Kế toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ, chính xác của từng chứng từ sau đó tiền hành ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán ở Công ty gồm các bước cơ bản: 1. Lập chứng từ kế toán, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ. 2. Kiểm tra chứng từ kế toán. 3. Ghi sổ kế toán. 4. Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. Chi tiết quy trình nhập số liệu và lên báo cáo của doanh nghiệp: (Phụ lục 17) 2.1.3.3 Hệ thống sổ sách áp dụng tại Công ty Công ty áp dụng các mẫu sổ theo hình thức sổ Nhật ký chung khi kết xuất sổ từ máy vi tính ra. Cũng như chứng từ, Công ty sử dụng các loại sổ tổng hợp và sổ chi tiết theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày14/09/2006 là chủ yếu như sổ Nhật ký chung, sổ Cái (dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung), sổ chi tiết các tài khoản. Ngoài ra, Công ty còn sử dụng một vài sổ khác để phục vụ cho công tác kế toán ở Công ty được thuận lợi hơn, như: sổ Nhật ký chung rút gọn, sổ nhật ký chi tiền qua ngân hàng, sổ nhật ký thu tiền qua ngân hàng… 2.1.3.4 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở Công ty
  • 40. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 25 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty là hệ thống tài khoản theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006. Công ty vẫn giữ nguyên những tài khoản cấp 1, cấp 2 theo Danh mục Hệ thông tài khoản kế toán được quy định trong quyết định này. Bên cạnh đó, Công ty còn mở thêm các tài khoản cấp 2 (đối với những tài khoản cấp 1 trong bảng hệ thống tài khoản), cấp 3 (đối với những tài khoản cấp 2 trong bảng hệ thống tài khoản). Tài khoản mở nhiều tiểu khoản nhất là tài khoản 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” với 3 tài khoản cấp 3 và 12 tài khoản cấp 4. 2.1.3.5 Hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty 2.1.3.5.1 Báo cáo kế toán tài chính tại Công ty: Để tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả sản xuất kinh doanh trong một năm tài chính, Công ty sẽ lập báo cáo tài chính để cung cấp thông tin trong nội bộ Công ty cũng như nộp cho các Cơ quan Nhà nước. Công ty không lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Cuối năm, kế toán khóa sổ và lập báo cáo tài chính năm. Sau khi lập báo cáo, kế toán kiểm tra đối chiếu lại số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính Công ty lập là: (theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006) – Bảng cân đối kế toán theo mẫu số B 01 – DNN. – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu số B 02 – DNN. – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo mẫu số B 03 – DNN. – Thuyết minh báo cáo tài chính theo mẫu số B 09 – DNN. – Bảng cân đối số phát sinh theo mẫu số F 01 – DNN. 2.1.3.5.2 Báo cáo kế toán quản trị tại Công ty: Báo cáo kế toán quản trị trong Công ty giúp cho nhà lãnh đạo có cái nhìn bao quát, xác thực hơn về tình hình hoạt động của Công ty, từ đó đưa ra những chiến lược phù hợp với tình hình Công ty hơn, giúp Công ty ngày càng phát triển. Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị. Khi kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động lưu dữ liệu vào các mục sổ, báo cáo. Đến khi có yêu cầu kết xuất báo cáo quản trị, kế toán vào phần sổ phân tích và chọn báo cáo phân tích theo yêu cầu quản trị.
  • 41. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 26 Trong phần mềm kế toán Smart Pro 2.5 mà Công ty đang sử dụng có hỗ trợ rất nhiều sổ, báo cáo kế toán quản trị. Công ty thường sử dụng các sổ, báo cáo quản trị trên phần mềm kế toán này. Một số báo cáo quản trị thường dùng trong Công ty là: sổ phân tích chi phí theo bộ phận, sổ phân tích chi phí theo tài khoản và yếu tố chi phí… 2.1.3.6 Hình thức kế toán của Công ty: Hình thức kế toán của Công ty là hình thức kế toán trên máy tính, khi truy xuất in sổ kế toán thì sử dụng mẫu sổ được ban hành theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Các loại sổ theo hình thức sổ Nhật ký chung Công ty sử dụng là những sổ đã được trình bày ở mục 2.1.3.3 Hệ thống sổ sách áp dụng tại Công ty. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. - Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. - Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. - Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
  • 42. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 27 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 2.1.3.7 Các chế độ kế toán khác của Công ty: – Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 và thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày 4/10/2011 do Bộ Tài Chính ban hành. – Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch. – Đơn vị tiền sử dụng trong kế toán: VNĐ.  Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu – Doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực 14 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Theo chuẩn mực 14 – Doanh thu hoạt động tài chính: Theo chuẩn mực 14 – Doanh thu hợp đồng xây dựng: Theo chuẩn mực 15  Phương pháp tính thuế: đối với hàng hoá chịu thuế GTGT thì Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.  Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: Tổng chi phí phát sinh trong kỳ.
  • 43. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 28  Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành: Chi phí thuế TNDN hiện hành xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành. 2.1.3.8 Hệ thống thông tin kế toán: Công ty đăng ký sử dụng phần mềm kế toán Smart Pro 2.5 trong công tác kế toán, phần mềm này phù hợp với các tổng công ty có nhiều công ty thành viên. Vì Smart hỗ trợ chức năng tạo nhiều Database nên rất thuận lợi để làm nhiều công ty trên một phần mềm, mỗi công ty là một đơn vị độc lập, số Database tạo không hạn chế. Ngoài ra, phần mềm được xây dựng dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên rất phù hợp với hoạt động của Công ty hiện nay. Phần mềm kế toán Smart Pro 2.5 có một số tính năng ưu điểm sau: – Xử lý số liệu tốc độ nhanh, chính xác bằng việc áp dụng công nghệ xử lý SQL Server và Visual Basic.NET, có thể chạy nhiều máy trên mạng LAN, có chức năng lưu dữ liệu sang 1 file khác để dự phòng và khôi phục dữ liệu khi bị mất. – Chế độ tài chính kế toán và thuế được cập nhật và sửa đổi bổ sung theo quy định mới nhất của Bộ Tài Chính. – Cập nhật báo cáo thuế GTGT, báo cáo tài chính qua phần mềm HTKK, theo dõi và tính thuế GTGT đầu vào, đầu ra tự động theo tháng, quý. – Cho phép bảo mật bằng mật khẩu và phân quyền truy nhập chi tiết đến từng chức năng và công việc (đọc/sửa/xóa/tạo mới) trong chương trình cho từng người sử dụng. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kế toán, kế toán xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo bảng biểu, mẫu chứng từ đã thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo lập trình của phần mềm kế toán, máy tính tự động chuyển thông tin chứng từ vừa nhập vào Sổ chứng từ gốc (Sổ Nhật ký chung), ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản, phục vụ ghi các Sổ chi tiết, Sổ Cái theo từng đối tượng. 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây
  • 44. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 29 2.1.4.1 Tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây Bảng 2.1: Tóm tắt tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây 2.1.4.2 Nhận xét Dựa theo bảng tóm tắt tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây, ta có nhận xét: – Về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Trong năm 2011, công ty không có doanh thu này vì công ty vừa đổi tên từ Công ty Vạn Thành Phú thành Công ty cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh vào ngày 29/12/2011. Năm 2013 có doanh thu cao hơn năm 2012 là 1,436,675,770 tương đương với 7,06%. – Về giá vốn hàng bán: Năm 2011 và 2012, công ty chưa ký hợp đồng thuê nhà, văn phòng nên chưa có giá vốn hàng bán. Hoạt động chủ yếu của công ty lúc này là cho thuê xe nhưng những chi phí trực tiếp liên quan đến giá vốn của dịch vụ thuê xe, công ty đều hạch toán trong khoản chi phí quản lý kinh doanh. Năm 2013, công ty bắt đầu kí hợp đồng thuê nhà, văn phòng nên đã hạch toán chi phí thuê nhà vào khoản giá vốn hàng bán. – Về doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2012 có doanh thu hoạt động tài chính cao hơn năm 2011 là 343,080 tương đương với 4,60% nhưng năm 2012 lại thấp hơn năm 2013 3,415,009 tương đương với 8,18%. Như vậy, doanh thu hoạt động tài chính tăng tương đối từ năm 2011 đến năm 2013 cho thấy nguồn tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp đã dần dần tăng lên chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng có nguồn tiền lớn hơn. Đây là một tín hiệu tốt của doanh nghiệp. Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.640.312.130 203.636.360 Giá vốn hàng bán 1.243.246.365 Doanh thu hoạt động tài chính 3.832.699 417.690 74.610 Chi phí tài chính 266.000 Chi phí quản lý kinh doanh 4.157.479.811 4.291.817.329 643.420.430 Chi phí khác 279.318.630 20.291.269 Lợi nhuận sau thuế TNDN (4.035.899.977) (4.108.320.548) (643.345.820)
  • 45. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 30 – Về chi phí tài chính: Năm 2011 và năm 2013 công ty không phát sinh khoản mục này. Năm 2012, chi phí tài chính của công ty chủ yếu là lãi tiền vay, dù vậy nhưng số tiền rất ít và năm 2013 công ty cũng không có phát sinh, như vậy là điều tốt và công ty cần phát huy thêm. – Về chi phí quản lý kinh doanh: Năm 2012 chi phí quản lý kinh doanh tăng 3,648,396,899 tương đương 5,67% so với năm 2011. Năm 2013 giảm 134,337,518 tương đương với – 0,03% so với năm 2012. Năm 2012 chi phí kinh doanh tăng nhiều vì công ty đầu tư kinh doanh nhiều hơn nên phải bỏ ra nhiều chi phí hơn hẳn so với năm 2011. – Về chi phí khác: Năm 2011 công ty không phát sinh chi phí khác. Năm 2013 chi phí khác tăng 259,027,361 tương đương với 12,7% so với năm 2012, chi phí này chủ yếu là các khoản nộp phạt hành chính, phạt trả chậm, trả lãi vay ngân hàng. Công ty nên điều chỉnh lượng tiền lưu thông phù hợp để thanh toán tiền lãi vay đúng thời hạn, không để phát sinh những khoản phạt trả chậm. – Về lợi nhuận sau thuế TNDN: Cả 3 năm công ty đều lỗ, năm 2012 là lỗ nhiều nhất vì công ty đang đẩy mạnh đầu tư, phải bỏ ra chi phí nhiều mà doanh thu thu được lại thấp. Năm 2011 lỗ ít hơn năm 2012 là 3,464,974,728 tương đương 5,39%. Năm 2012 lỗ nhiều hơn năm 2013 là 72,420,571 tương đương với 0,02%. Công ty đang dần giảm bớt được chi phí và thu về nhiều doanh thu hơn, đây là tín hiệu tốt, Công ty cần tiếp tục phát huy. 2.1.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai 2.1.5.1 Thuận lợi Công ty được thành lập từ nền tảng Công ty Vạn Thành Phú cùng hoạt động trên một lĩnh vực nên cũng có một số thuận lợi nhất định. Công ty có những khách hàng thân thiết từ Công ty cũ, đã quen thuộc cách thức hoạt động trong lĩnh vực bất động sản và có kinh nghiệm hơn trong điều hành Công ty. Công ty có vị trí trụ sở ở gần trung tâm, thuận lợi cho việc tìm kiếm của khách hàng cũng như giao dịch của công ty. 2.1.5.2 Khó khăn: Sự ảnh hưởng từ khi bất động sản “đóng băng” năm 2010 đúng vào lúc công ty thành lập cũng tác động ít nhiều đến công ty vì một trong những hoạt động chính của công ty là kinh doanh bất động sản.
  • 46. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 31 Mặt khác, nền kinh tế ngày càng phát triển, cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, đây là khó khăn và mối lo ngại chung của hầu hết các doanh nghiệp. Nên công ty phải làm thế nào để thu hút nhiều khách hàng nhất và luôn nâng cao chất lượng, giữ vững uy tín của mình trên thị trường. 2.1.5.3 Phương hướng phát triển trong tương lai Với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, Công ty đang cố gắng tìm kiếm đối tác nước ngoài, đặt mối quan hệ hợp tác đầu tư kinh doanh trên mọi lĩnh vực, luôn mở rộng tư vấn đầu tư cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Một số dự án do Công ty thực hiện: – Dự án Khu đô thị TM-DV Du Lịch Sinh Thái Nature Village nằm trên mặt tiền Tỉnh lộ 10 (lộ giới 60 mét) với diện tích 94,1ha. – Dự án khu biệt thự The Enrichlife Villas tọa lạc trên mặt tiền đường Đặng Văn Bi, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, TP.HCM với tổng diện tích là 12.900 m2 . – Dự án Khu dân Tiến Phước – Long Trường nằm trên mặt tiền đường Lã Xuân Oai (lộ giới 60m) và Võ Văn Hát (lộ giới 40m) có tổng diện tích là 52.256m2 . – Cùng nhiều công trình, dự án khác. 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh 2.2.1 Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh của Công ty Thời điểm xác định kết quả kinh doanh tùy thuộc vào chu kỳ kế toán của từng loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề. Ở đây, Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh với hoạt động thương mại, dịch vụ đa dạng về ngành nghề, công ty xác định kết quả kinh doanh vào cuối tháng. 2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.2.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty gồm những doanh thu: doanh thu dịch vụ thuê văn phòng, phòng họp, chỗ ngồi, thuê bãi trước của Công ty, dịch vụ lắp đặt hệ thống LCD, lắp đặt pano quảng cáo, dịch vụ cho thuê tổng đài điện thoại và số fax riêng, dịch vụ cho thuê xe.
  • 47. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 32 Doanh thu bán hàng gồm có: doanh thu dịch vụ cho thuê văn phòng, thuê phòng họp, chỗ ngồi, thuê bãi trước của Công ty, dịch vụ lắp đặt hệ thống LCD, lắp đặt pano quảng cáo, dịch vụ cho thuê tổng đài điện thoại và số fax riêng. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Khi khách hàng sử dụng dịch vụ xuất hóa đơn GTGT cho Công ty thì kế toán sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng vào phần mềm máy tính. Đối với doanh thu chưa thực hiện mà khách hàng đã ứng trước thì kế toán sẽ kết chuyển doanh thu vào cuối mỗi tháng. Chứng từ, sổ sách sử dụng đối với doanh thu bán hàng: – Hóa đơn GTGT do bên thuê dịch vụ xuất để Công ty ghi nhận doanh thu. – Phiếu kế toán lưu hành nội bộ trong Công ty sử dụng khi kết chuyển từ doanh thu chưa thực hiện sang doanh thu bán hàng trong mỗi tháng. – Sổ NKC, sổ Cái TK 511, sổ chi tiết TK 5111. Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ gồm doanh thu cho thuê xe. Doanh thu cung cấp dịch vụ sẽ được kế toán ghi nhận khi khách hàng sử dụng dịch vụ xuất hóa đơn GTGT cho Công ty vào mỗi tháng. Doanh thu này không phát sinh khoản doanh thu chưa thực hiện. Chứng từ, sổ sách sử dụng đối với doanh thu cung cấp dịch vụ: – Hóa đơn GTGT do bên thuê dịch vụ xuất cho Công ty. – Sổ NKC, sổ Cái TK 511, sổ chi tiết TK 5113. 2.2.2.1.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng tại Công ty là TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, Trong năm 2013, Công ty chỉ phát sinh doanh thu ở 2 tài khoản cấp 2 là: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ 2.2.2.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Hàng ngày, từ các hóa đơn GTGT, phiếu kế toán, kế toán nhập liệu vào phần mềm máy tính các thông tin từ chứng từ, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 5111, sổ chi tiết TK 5113 và các sổ tổng hợp. Khi cần báo cáo chi tiết TK 5111, TK 5113 thì vào phần mềm, mục sổ kế toán, kết xuất sổ chi tiết TK 5111, sổ chi tiết TK 5113 cung cấp cho người cần thông tin. Khi hạch toán trên phần mềm, kế toán sẽ định khoản như sau: Doanh thu bán hàng hóa:
  • 48. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 33 – Ngày 30/01/2013, theo chứng từ HD.0000011, hạch toán phí dịch vụ thuê văn phòng từ ngày 05/01/2013 đến ngày 04/02/2013 là 5,000,000 đồng: (Phụ lục 18) Nợ TK 131 : 5,500,000 Có TK 5111 : 5,000,000 Có TK 33311 : 500,000 – Ngày 31/01/2013, theo chứng từ PKT.010/01, kết chuyển doanh thu tháng 01/2013 (Goldsun) là 3,030,303 đồng: Nợ TK 3387 : 3,030,303 Có TK 5111 : 3,030,303 – Ngày 31/01/2013, theo chứng từ KC.02, kết chuyển số dư tài khoản 5111 là 8,030303 đồng: Nợ TK 5111 : 8,030303 Có TK 911 : 8,030303 Doanh thu cung cấp dịch vụ: – Ngày 28/01/2013, theo chứng từ HD.0000009, thu tiền cho thuê xe tháng 01/2013 là 25,454,545 đồng: (Phụ lục 19) Nợ TK 131 : 28,000,000 Có TK 5113 : 25,454,545 Có TK 33311 : 2,545,455 – Ngày 28/01/2013, theo chứng từ KC.03, kết chuyển số dư tài khoản 5113 là 25,454,545 đồng: Nợ TK 5113 : 25,454,545 Có TK 911 : 25,454,545 Khi kết xuất sổ sách từ phần mềm ra, các sổ sách có mẫu như sau:  Sổ Nhật ký chung: CTY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH Mẫu số S03a-DNN 374 Võ Văn Tần, P. 5, Quận 3, Tp. HCM (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Mã số thuế : 0310547152 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/13 đến ngày 31/12/13
  • 49. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 34 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ĐƢ Phát sinh trong kỳ (Vnd) Số hiệu Ngày Nợ Có … … … … … … … 28/01/2013 0000009 28/01/2013 Phí dịch vụ thuê xe tháng 1/2013 28,000,000 28,000,000 Phải thu của khách hàng 131 28,000,000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 25,454,545 Thuế GTGT đầu ra 33311 2,545,455 … … … … … … … 30/01/2013 0000011 30/01/2013 Phí dịch vụ thuê văn phòng từ ngày 05/01/13->04/02/13 5,500,000 5,500,000 Phải thu của khách hàng 131 5,500,000 Doanh thu bán hàng hoá 5111 5,000,000 Thuế GTGT đầu ra 33311 500,000 … … … … … … … 31/01/2013 PKT.010/01 31/01/2013 Kết chuyển doanh thu tháng 1/2013 (Goldsun) 3,030,303 3,030,303 Doanh thu chưa thực hiện 3387 3,030,303 Doanh thu bán hàng hóa 5111 3,030,303 … … … … … … … 31/01/2013 KC.02 31/01/2013 Kết chuyển số dư tài khoản 5111 8,030,303 8,030,303 Doanh thu bán hàng hoá 5111 8,030,303 Xác định kết quả kinh doanh 911 31/01/2013 KC.03 31/01/2013 Kết chuyển số dư tài khoản 5113 25,454,545
  • 50. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 35 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 25,454,545 Xác định kết quả kinh doanh 911 … … … … … … … Tổng cộng 760,056,479,306 760,056,479,306  Sổ Cái: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Phụ lục 20)  Sổ chi tiết tài khoản: TK 5111 – Doanh thu bán hàng (Phụ lục 21)  Sổ chi tiết tài khoản: TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ (Phụ lục 22) 2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: – Chứng từ ngân hàng. Sổ sách kế toán: – Sổ NKC, sổ Cái TK 515, sổ chi tiết TK 515. 2.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 515“Doanh thu hoạt động tài chính” để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính của Công ty. Doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là các khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng, tiền chiết khấu thanh toán được hưởng. Cách hạch toán doanh thu hoạt động tài chính: Mỗi nghiệp vụ phát sinh có cách hạch toán riêng như sau: – Khi Công ty được nhận lãi trên số dư tài khoản tại ngân hàng thì sẽ hạch toán: Nợ TK 1121, 1122 ( tùy theo từng ngân hàng sẽ có tài khoản chi tiết riêng. Ví dụ: Ngân hàng ACB tài khoản là 11215…) Có TK 515 – Khi được hưởng chiết khấu thanh toán từ người bán hàng: Nợ TK 331 Có TK 515  Cuối tháng, kết chuyển TK 515 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515 Có TK 911
  • 51. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 36 2.2.2.2.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Căn cứ vào các chứng từ ngân hàng là giấy báo Có ngân hàng, kế toán nhập các thông tin từ giấy báo Có vào doanh thu hoạt động tài chính trên phần mềm kế toán, khi cần dữ liệu về doanh thu hoạt động tài chính ta vào sổ chi tiết tài khoản 515 để xem thông tin. Kế toán sẽ định khoản trên phần mềm như sau: – Ngày 02/07/2013, theo chứng từ CTNH.007/07, hưởng chiết khấu thanh toán bảo hiểm xe từ người bán là 3,477,273 đồng, thanh toán số tiền còn lại bằng TGNH là 22,022,727 đồng: Nợ TK 331 : 25,500,000 Có TK 11215 : 22,022,727 Có TK 515 : 3,477,273 – Ngày 25/07/2013, theo chứng từ CTNH.028/07, nhận lãi trên số dư tài khoản ACB là 10,293 đồng: (Phụ lục 23) Nợ TK 11215 : 10,293 Có TK 515 : 10,293 – Ngày 31/07/2013, theo chứng từ CTNH.006/07, nhận lãi trên số dư TK Techcombank là 1,734 đồng: Nợ TK 11212 : 1,734 Có TK 515 : 1,734 – Ngày 31/07/2013, theo chứng từ CTNH.038/07, nhận lãi trên số dư TK HD Bank là 29,450 đồng: Nợ TK 11214 : 29,450 Có TK 515 : 29,450 – Ngày 31/07/2013, theo chứng từ CTNH.042/07, nhận lãi trên số dư TK BV là 2,345 đồng: Nợ TK 11211 : 2,345 Có TK 515 : 2,345 – Ngày 31/07/2013, theo chứng từ KC.03, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính của tháng 7 là 3,521,095 đồng: Nợ TK 515 : 3,521,095
  • 52. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 37 Có TK 911 : 3,521,095 Khi kết xuất sổ sách sẽ có mẫu như sau:  Sổ nhật ký chung: CTY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH Mẫu số S03a-DNN 374 Võ Văn Tần, P. 5, Quận 3, Tp. HCM (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Mã số thuế : 0310547152 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/13 đến ngày 31/12/13 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ĐƢ Phát sinh trong kỳ (Vnd) Số hiệu Ngày Nợ Có … … … … … … … 02/07/2013 CTNH.007/07 02/01/2013 Hưởng chiết khấu thanh toán bảo hiểm xe 25,500,000 25,500,000 Phải trả cho người bán 331 25,500,000 Tài khoản tiền Việt gửi ngân hàng ACB 11215 22,022,727 Doanh thu hoạt động tài chính 515 3,477,273 … … … … … … … 25/07/2013 CTNH.028/07 25/07/2013 Nhận lãi trên số dư tài khoản ACB 10,293 10,293 Tiền gửi Ngân hàng - NH ACB 11215 10,293 Doanh thu hoạt động tài chính 515 10,293 … … … … … … … 31/07/2013 CTNH.006/07 31/07/2013 Nhận lãi trên số dư TK Techcombank 1,734 1,734 Tiền gửi ngân hàng VND - Techcombank 11212 1,734 Doanh thu hoạt 515 1,734
  • 53. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 38 động tài chính … … … … … … … 31/07/2013 CTNH.038/07 31/07/2013 Nhận lãi trên số dư TK HDB 29,450 29,450 Tiền gửi ngân hàng VND – HD Bank 11214 29,450 Doanh thu hoạt động tài chính 515 29,450 31/07/2013 CTNH.042/07 31/07/2013 Nhận lãi trên số dư TK BV 2,345 2,345 Tiền gửi ngân hàng VND – Bản Việt 11211 2,345 Doanh thu hoạt động tài chính 515 2,345 … … … … … … … 31/07/2013 KC.03 31/07/2013 Kết chuyển số dư tài khoản 515 3,521,095 3,521,095 Doanh thu hoạt động tài chính 515 3,521,095 Xác định kết quả kinh doanh 911 3,521,095 … … … … … … … Tổng cộng 760,056,479,306 760,056,479,306  Sổ Cái: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Phụ lục 24)  Sổ chi tiết tài khoản: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Phụ lục 25) 2.2.2.3 Kế toán thu nhập khác 2.2.2.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng – Phiếu thu, chứng từ ngân hàng, biên bản vi phạm hợp đồng. – Sổ NKC, sổ Cái TK 711, sổ chi tiết TK 711. 2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 711“Thu nhập khác” để hạch toán khoản mục thu nhập khác. Dựa vào hóa đơn GTGT, kế toán sẽ định khoản thu nhập khác vào phần mềm kế toán, khi cần thông tin về thu nhập khác, ta vào sổ chi tiết TK 711. Trong năm 2013, Công ty không phát sinh nghiệp vụ ở khoản mục này. 2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
  • 54. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 39 2.2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại 2.2.3.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng – Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế. – Sổ NKC, sổ Cái TK 5211, sổ chi tiết TK 5211. 2.2.3.1.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 5211“Chiết khấu thương mại” để hạch toán các khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong Công ty. Từ hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bộ phận kế toán sẽ hạch toán vào tài khoản chiết khấu thương mại trên phần mềm kế toán. Khi cần thông tin về các khoản chiết khấu thương mại, ta vào sổ chi tiết TK 5211. Công ty không phát sinh khoản mục chiết khấu thương mại trong năm 2013. 2.2.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 2.2.3.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng – Văn bản trả lại của người mua đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn. – Sổ NKC, sổ Cái TK 5212, sổ chi tiết TK 5212. 2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại” để hạch toán các khoản hàng bán bị trả lại phát sinh trong Công ty. Khi có phát sinh nghiệp vụ, kế toán dựa vào hóa đơn để hạch toán vào phần mềm tài khoản hàng bán bị trả lại để khi cần dữ liệu về hàng bán bị trả lại thì vào sổ chi tiết TK 5212 “Hàng bán bị trả lại” lấy thông tin. Trong năm 2013, Công ty không có phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại. 2.2.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán 2.2.3.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng – Hóa đơn GTGT, chứng từ đề nghị giảm giá hàng bán có sự đồng ý của cả người mua và người bán. – Sổ NKC, sổ Cái TK 5213, sổ chi tiết TK 5213. 2.2.3.3.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán” để hạch toán các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong Công ty.