2. NỘI DUNG BÀI HỌC
Kịch bản biến đổi khí hậu là gì ?
Có những loại kịch bản biến đổi khí hậu nào ?
Kịch bản biến đổi khí hậu ở Việt Nam?
3. Kịch bản BĐKH là gì ?
là giả định có cơ sở khoa học và tính tin cậy
về sự tiến triển trong tương lai của các mối quan hệ
giữa KT-XH, GDP, phát thải KNK, BĐKH và mực
nước biển dâng.
kịch bản BĐKH khác với dự báo thời tiết và dự báo khí
hậu là nó đưa ra quan điểm về mối ràng buộc giữa phát
triển và hành động
4. Kịch bản Biến đổi Khí hậu
Phát thải Khí Nhà Kính (KNK) là vấn đề cốt lõi gây nên Biến
đổi Khí hậu.
Việc phát triển KT, XH của con người là nguyên nhân chính
và chủ yếu dẫn đến sự gia tăng phát thải KNK.
Xây dựng kịch bản phát thải KNK là điều cấp thiết đầu tiên cần làm
Bản báo cáo đặc biệt của IPCC về Kịch bản phát thải KNK trong
tương lai ( SRES )
5. Tại sao phải xây dựng kịch
bản phát thải KNK (4 lý do)
Cung cấp dữ liệu đầu vào cho việc đánh giá ảnh hưởng đến khí hậu
và môi trường của việc thay đổi phát thải KNK trong tương lai (có sự
tính toán về những phương pháp giảm nhẹ)
Cung cấp dữ liệu về trường hợp cụ thể để từ đó thay đổi những
chính sách nhằm giảm phát thải khí nhà kính.
Nguồn: IPCC, AR4, GW3
6. Tại sao phải xây dựng kịch
bản phát thải KNK (4 lý do)
Nhằm đưa ra cơ sở xây dựng những phương hướng thích ứng và
giảm nhẹ có thể áp dụng được và ngân quỹ phải chi cho nó với
những vùng khác nhau trên thế giới và những lĩnh vực khác nhau liên
quan đến kinh tế.
Nhằm đưa ra những cơ sở để đàm phán thương lượng mang tầm
vóc Quốc tế để giảm nhẹ phát thải KNK.
Nguồn: IPCC, AR4, WG3
7. Sơ đồ giản lược của Kịch bản Biến đổi Khí hậu
Kịch bản Biến đổi Khí hậu
Kịch bản
Nhiệt độ
Kịch bản
Lượng mưa
Kịch bản
Nước biển
dâng
Kịch bản phát thải
KNK
8. Các cơ sở để xác định các kịch bản phát thải KNK
Chuẩn
mực
cuộc
sống và
lối sống
Dân số
TG và
mức tiêu
dùngSự phát
triển ở
quy mô
toàn cầu
Tiêu thụ
năng
lượng và
TNTN Chuyển
giao
công
nghệ
Thay đổi
sử dụng
đất
Sự phát thải
KNK
9.
10. Ban liên Chính phủ về Biến đổi
Khí hậu ( IPCC )
Đưa ra 4 báo cáo đánh giá
Báo cáo đánh giá lần 1 (1990)
Báo cáo đánh giá lần 2 (1994)
Báo cáo đánh giá lần 3 (2001)
Báo cáo đánh giá lần 4 (2007)
Báo cáo đánh giá lần 5 (2014)
Five Accessment Reports
12. Họ kịch bản A1 (A1 Family)
Họ A1:
• Kinh tế phát triển rất nhanh
• Dân số đạt đỉnh vào giữa thế kỷ XXI (2050) sau đó giảm
dần .
• Kỹ thuật phát triển rất nhanh
• Cơ sở hạ tầng đồng đều trên khắp thế giới
13. A1 được chia thành 3 nhóm:
Nhóm A1F1: Phát triển năng lượng hóa thạch
Nhóm A1T : Phát triển năng lượng phi hóa thạch
Nhóm A1B : Phát triển cân bằng (giữa hóa thạch và
phi hóa thạch
Họ kịch bản A1 (A1 Family)
14. Họ kịch bản A2 (A2 family)
Dân số tăng liên tục trong thế kỷ XXI
Phát triển kinh tế manh mún và chậm.
Tập trung chủ yếu vào phát triển cục
bộ, riêng rẽ.
15. Họ kịch bản B2 (B2 family)
Nhấn mạnh giải pháp KT-XH, môi trường ổn định
Dân số tăng liên tục nhưng với tốc độ chậm hơn A2
Phát triển kinh tế vừa phải, với tốc độ chậm hơn
A1,B1.
Chú trọng tính khu vực trên cơ sở hướng tới bảo vệ
môi trường.
16. Họ kịch bản B1 (B1 family)
Được kỳ vọng nhất
Dân số phát triển như A1, đỉnh vào giữa thế kỷ
Thay đổi nhanh về cấu trúc kinh tế để tiến tới nền kinh tế
thông tin, dịch vụ, giảm cường độ vật liệu và công nghệ
tiết kiệm năng lượng, tăng cường năng lượng sạch .
Giải pháp môi trường, KT-XH bền vững, tính hợp lý
được cải thiện nhưng không có các bổ sung về khí hậu
19. Kịch bản phát thải KNK từ năm 2000-2100
Nguồn: USGS, CAScade Project, 2010-present.
20. Tây Bắc
Đông Bắc
Đồng bằng Bắc Bộ
Bắc Trung Bộ
Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Nam Bộ
Các kịch bản
BĐKH, nước
biển dâng cho
Việt Nam trong
thế kỷ 21 đã
được xây dựng
dựa theo các kịch
bản phát thải
KNK thấp (B1),
trung bình (B2)
và cao (A2,
A1FI).
Thời kỳ cơ sở là
1980-1999
(IPCC 4th Report).
21. Vùng Kịch bản
Các mốc thời gian của thế kỷ 21
2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100
Tây Bắc
Cao (A2) 0,5 0,8 1,0 1,3 1,7 2,0 2,4 2,8 3,3
T Bình (B2) 0,5 0,7 1,0 1,3 1,6 1,9 2,1 2,4 2,6
Đông Bắc
Cao (A2) 0,5 0,7 1,0 1,3 1,6 1,9 2,3 2,7 3,2
T Bình (B2) 0,5 0,7 1,0 1,2 1,6 1,8 2,1 2,3 2,5
ĐB Bắc Bộ
Cao (A2) 0,5 0,7 1,0 1,3 1,6 1,9 2,3 2,6 3,1
T Bình (B2) 0,5 0,7 0,9 1,2 1,5 1,8 2,0 2,2 2,4
Bắc Tr. Bộ
Cao (A2) 0,6 0,9 1,2 1,5 1,8 2,2 2,6 3,1 3,6
T Bình (B2) 0,5 0,8 1,1 1,5 1,8 2,1 2,4 2,6 2,8
Nam Tr. Bộ
Cao (A2) 0,4 0,5 0,8 1,0 1,2 1,5 1,8 2,1 2,4
T Bình (B2) 0,4 0,5 0,7 0,9 1,2 1,4 1,6 1,8 1,9
Tây Nguyên
Cao (A2) 0,3 0,5 0,7 0,8 1,0 1,3 1,5 1,8 2,1
T Bình (B2) 0,3 0,5 0,6 0,8 1,0 1,2 1,4 1,5 1,6
Nam Bộ
Cao (A2) 0,4 0,6 0,8 1,0 1,3 1,6 1,9 2,3 2,6
T Bình (B2) 0,4 0,6 0,8 1,0 1,3 1,6 1,8 1,9 2,0
Kịch bản về nhiệt độ cho Việt Nam
22. 1) Về nhiệt độ:
• Vào cuối thế kỷ 21, theo kịch bản
phát thải trung bình, nhiệt độ trung
bình tăng 2,3oC trên phần lớn diện
tích cả nước
• Riêng khu vực từ Hà Tĩnh đến Quảng
Trị có nhiệt độ trung bình tăng nhanh
hơn so với những nơi khác.
• Nhiệt độ thấp nhất trung bình tăng từ
2,2-3,0oC , nhiệt độ cao nhất trung
bình tăng từ 2,2-3,5oC .
• Số ngày có nhiệt độ cao nhất trên 35
oC tăng 10-20 ngày trên phần lớn diện
tích cả nước.
23.
24.
25. 2) Về lượng mưa:
Vào cuối thế kỷ 21, theo kịch bản
phát thải trung bình, lượng mưa năm
tăng trên hầu khắp lãnh thổ, mức
tăng phổ biến từ 2-7%, riêng Tây
Nguyên, Nam Trung Bộ tăng ít hơn,
dưới 3%.
Xu thế chung là lượng mưa mùa khô
giảm và lượng mưa mùa mưa tăng.
Lượng mưa ngày lớn nhất tăng thêm
ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và giảm ở
Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ.
26.
27. Kịch bản nước biển dâng
• Vào giữa thế kỷ 21 mực nước biển có thể
dâng thêm khoảng 30cm.
• Đến cuối thế kỷ 21 mực nước biển có thể
dâng thêm khoảng 75cm so với thời kỳ
1980 - 1999.
28. Kịch bản
NBD
Các mốc thời gian của thế kỷ 21
2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100
Thấp (B1) 11 17 23 28 35 42 50 57 65
Trung bình
(B2)
12 17 23 30 37 46 54 64 75
Cao (A1FI) 12 17 24 33 44 57 71 86 100
Kịch bản nước biển dâng cho Việt Nam