Federle, MD, Intussusception, Diagnostic Imaging: Gastrointestinal, Third Edition 2015, P 398-401.
Merrow, MD, Diagnostic Imaging: Pediatrics, Third Edition 2017, Ileocolic Intussusception, Small Bowel Intussusception, P,418-421, 558-559.
Natali Lioubashevsky, MD, Ileocolic Versus Small-bowel Intussusception In Children: Can US Enable Reliable Differentiation? 2013.
Gloria Del-pozo, MD. Intussusception In Children: Current Concepts In Diagnostis And Enema Reduction, 1999.
Young H. Kim, MD, Adult Intestinal Intus- Susception: CT Appear- Ances And Identifica- Tion Of A Causative Lead Point 2006.
https://Radiopaedia.Org/Articles/Intussusception?Lang=gb
2. 12/13/2021 12:03 PM
THỰC QUẢN
DẠ DÀY
RUỘT NON
RUỘT GIÀ
HẬU MÔN
Ruột non Ruột già
4-7m #1,5m
Hấp thu thức ăn Tái hấp thu nước, tạo
và thải phân ra ngoài.
Tá tràng, hổng tràng,
hồi tràng
Mang tràng, đại tràng
lên, ngang, xuống, và
sigma
Tế bào học gồm 4 lớp: Thanh mạc, cơ, dưới niêm
và niêm mạc
Bề dày thành ruột bình thường < 3mm.
3. Định nghĩa lồng ruột:
Là sự chui vào của cấu trúc ống tiêu hoá vào ống
tiêu hoá khác.
12/13/2021 12:03 PM
Thành ruột bên trong: intussusceptum
(ileum).
Thành ruột bên ngoài: Intussuscipiens
(cecum)
Do cấu trúc mạc treo ruột bị đè ép trong
khối lồng => tĩnh mạch trở về bị chèn ép =>
phù nề ruột => thời gian => động mạch
cung cấp bị gián đoạn => thiếu máu =>
hoại tử.
5. Dịch tễ
12/13/2021 12:03 PM
- 95% xảy ra ở trẻ em, 80% có tắc ruột, đa số cần can thiệp cấp
cứu.
- 5% xảy ra ở người lớn, 2% có tắc ruột.
Độ tuổi điển hình: 3 tháng đến 3 tuổi
Nếu < 3 tháng hoặc > 3 tuổi nên cân nhắc có Lead point.
Nam/ Nữ = 3/2.
Khoảng 56/100.000 ca mỗi năm
Thường theo mùa: Xuân và đông (điều kiện virus phát triển).
6. Cơ chế và triệu chứng ở trẻ em
12/13/2021 12:03 PM
Cơ chế:
- Vô căn (95%): Phì đại hạch lympho sau nhiễm trùng (Hiếm gặp trước 3
tháng tuổi). Nguyên nhân khác: sinh non, tăng nhu động ruột, phì đại mảng
Peyer.
- Có nguyên nhân thực thể - lead point (5%): Túi thừa Meckel, Polyp, nang
ruột đôi, Ban xuất huyết Henoch-Schönlein, phân su, ống thông dạ dày.
Triệu chứng:
Tam chứng kinh điển
- Đau bụng
- Sờ thấy khối ở bụng
- Đi cầu phân đỏ ("red currant jelly" Stools)
8. Cơ chế và triệu chứng ở người lớn:
12/13/2021 12:03 PM
90% có nguyên nhân thực thể.
Triệu chứng: đau âm ỉ, đau bụng
không liên tục, nôn mửa, máu trong
phân
10. Chẩn đoán lồng ruột
12/13/2021 12:03 PM
1: Siêu âm:
Độ nhạy (98-100%) và độ đặc hiệu (88-100%).
Tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán lồng ruột ở trẻ em
Có vai trò chẩn đoán, theo dõi điều trị, tránh phơi nhiễm tia xạ
Vị trí điển hình khối lồng choán chỗ dưới bờ gan, >5cm chiều dài.
- Cắt ngang: target, doughnut, or bull's-eye sign.
- Cắt dọc: sandwich sign.
- Đặc trưng kèm theo: Lead point trung tâm hoặc hạch lympho, ít dịch tự do. Nếu thủng
thì báng bụng nhiều, dịch lợn cợn, khí tự do.
Vai trò của Doppler:
- Thấy mạch máu của mạc treo và thành ruột.
- Nếu giảm hoặc không tưới máu trên thành nghi ngờ mạch máu bị chèn ép, nguy cơ
thiếu máu, hoại tử và thủng ruột.
- Nếu không thấy mạch máu trong khối lồng: tiên lượng không hồi phục
11. 12/13/2021 12:03 PM
Lồng ruột thoáng qua:
- Không hiện diện sự phù nề quai ruột, mỡ mạc treo hoặc hạch lympho bên trong.
Đường kính nhỏ và ngắn.
- Có thể tháo tự phát trong quá trình khảo sát siêu âm. Đặc biệt là lồng ruột non ở
trẻ em – gọi là lồng ruột non lành tính.
14. 2: Xray
12/13/2021 12:03 PM
Bụng thường quy
- Nếu tắc ruột sẽ thấy mức hơi dịch, dãn quai ruột
đoạn gần, không thấy khí các quai ruột đoạn xa.
15. 12/13/2021 12:03 PM
Xray với thuốc tương phản
- Không là tiêu chuẩn vàng ở trẻ em, chỉ
sử dụng trong điều trị.
- Dấu lò xo cuộn “coiled spring sign”,
dấu cắt cụt dạng càng cua.
16. 12/13/2021 12:03 PM
3: Vai trò của CT
- Tìm nguyên nhân – Lead point.
- Hình ảnh: Chiều dài có hình ảnh giống cây xúc xích (sausage-shaped)
cắt ngang tương tự siêu âm.
- Biến chứng: Dấu hiệu thiếu máu/ nhồi máu ruột (bắt thuốc các quai
ruột, phù nề). Thủng ( hơi tự do, dịch ổ bụng).
18. 12/13/2021 12:03 PM
Biến chứng: Tắc ruột, nhồi máu ruột, xuất huyết, thủng ruột,
viêm phúc mạc, shock, tử vong.
Tiên lượng lồng hồi - manh tràng ở trẻ em:
- Giai đoạn sớm: Tốt, tỉ lệ lồng ruột tái phát sau tháo lồng
khoảng 5-15% (thường sau 48-72 giờ).
- Giai đoạn muộn: Dè dặt, do động mạch bị chèn ép có thể hoại
tử và thủng ruột.
Tiên lượng lồng ruột non ở trẻ em:
Đa số tự tháo lồng
19. 12/13/2021 12:03 PM
Lồng ruột non ở trẻ em (Small Bowel Intussusception)
Khi nào cần thiết can thiệp?
22. Điều trị:
12/13/2021 12:03 PM
- Phẩu thuật chỉ định khi có nguyên nhân lồng ruột hoặc biến chứng
được chứng minh trên hình ảnh CT.
- Lồng ruột ở trẻ em:
+ Tháo lồng bằng nước hoặc bằng hơi (Theo dõi trên siêu âm/
Xquang có cản quang)
+ Nếu không đáp ứng, cân nhắc phẫu thuật tháo lồng hoặc cắt bỏ.
- Lồng ruột ở người lớn:
+ Phẩu thuật được chỉ định trên hết vì đa phần có nguyên nhân
+ Không điều trị cho lồng ruột thoáng qua tự tháo.
23. 12/13/2021 12:03 PM
Hình ảnh siêu âm liên kết với giảm tỉ lệ thành công của tháo lồng bằng hơi
(Nhưng không chống chỉ định).
- Bẫy chất lỏng trong khối lồng
- Giảm tưới máu trong khối lồng
- Hiện diện Lead Points
- Tắc nghẽn ruột non
- Tuổi nhỏ
- Chảy máu trực tràng
- Triệu chứng kéo dài (>24-72h)
25. 12/13/2021 12:03 PM
- Năm 1836, Samuel Mitchell báo cáo trường hợp tháo lồng không cần phẩu
thuật.
- Hai năm sau, John Gorham báo cáo 05 trường hợp điều trị tháo lồng bằng hơi
qua ngả trực tràng.
- Năm 1876, Harald Hirschsprung báo cáo loạt trường hợp tháo lồng bằng nước.
- Sau khi tia X ra đời, sử dụng theo dõi tháo lồng thời gian thực bằng thuốc tương
phản dương.
- Năm 1940, Ravitch and McCune, tháo lồng bằng thuốc cản quang được chấp
nhận rộng rãi.
- Một vài nghiên cứu ngẫu nhiên chứng minh không có sực khác biệt giữa tháo
lồng bằng nước và bằng hơi về tỉ lệ tháo lồng và thủng ruột.
Lịch sử
38. 12/13/2021 12:03 PM
Kết Luận:
- Lồng ruột trẻ em chiếm 95%, đa phần là vô căn.
- Lồng ruột ở người lớn 90% có nguyên nhân.
- Lồng ruột non hay lồng ruột thoáng qua ở trẻ em đa phần không cần
điều trị.
- Siêu âm có vai trò trong chẩn đoán, theo dõi điều trị và hạn chế phơi
nhiễm tia X.
- CT có vai trò lớn trong việc xác định nguyên nhân và biến chứng của
lồng ruột.
40. Tài liệu tham khảo:
1. Federle, MD, Intussusception, Diagnostic Imaging: Gastrointestinal, Third Edition 2015, P
398-401.
2. Merrow, MD, Diagnostic Imaging: Pediatrics, Third Edition 2017,
Ileocolic Intussusception, Small Bowel Intussusception, P,418-421, 558-559.
3. Natali Lioubashevsky, MD, Ileocolic Versus Small-bowel Intussusception In Children: Can
US Enable Reliable Differentiation? 2013.
4. Gloria Del-pozo, MD. Intussusception In Children: Current Concepts In Diagnostis And
Enema Reduction, 1999.
5. Young H. Kim, MD, Adult Intestinal Intus- Susception: CT Appear- Ances And Identifica-
Tion Of A Causative Lead Point 2006.
6. https://Radiopaedia.Org/Articles/Intussusception?Lang=gb
12/13/2021 12:03 PM