Ce diaporama a bien été signalé.
Le téléchargement de votre SlideShare est en cours. ×

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên

Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ LÂM...
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ
Nghệ Gỗ Lâm Nguyên” là do tác giả n...
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại Trường Đại học Thủ Dầu Một, tác giả đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đ...
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité

Consultez-les par la suite

1 sur 201 Publicité

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ làm báo cáo, luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ làm báo cáo, luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com

Publicité
Publicité

Plus De Contenu Connexe

Similaire à Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên (20)

Plus par Luận Văn Tri Thức (20)

Publicité

Plus récents (20)

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên

  1. 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ LÂM NGUYÊN Tải tài liệu nhanh qua zalo 0936.885.877 Dịch vụ làm báo cáo thực tập Luanvantrithuc.com Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ MỸ TRINH Mã số sinh viên: 1723403010298 Lớp: D17KT06 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: ThS. HUỲNH THỊ XUÂN THÙY Bình Dương, tháng 11 năm 2020
  2. 2. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên” là do tác giả nghiên cứu thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS. Huỳnh Thị Xuân Thùy. Các số liệu thu thập trong hạch toán và kết quả phân tích hoàn toàn trung thực. Ngoài ra, trong bài báo cáo có sử dụng một số nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Khoa và Nhà trường về sự cam đoan này. Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020 Người thực hiện NGUYỄN THỊ MỸ TRINH
  3. 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập tại Trường Đại học Thủ Dầu Một, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của của quý Thầy Cô. Bằng vốn tri thức, kinh nghiệm và tâm huyết giảng dạy quý Thầy Cô đã truyền đạt kho tàng kiến thức quý báu của mình cho tác giả. Đây là hành trang giúp tác giả có đủ tự tin để vững bước vào tương lai sau này. Trong quá trình thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp, tác giả đã tận dụng và học hỏi được rất nhiều kiến thức bổ ích từ quý Thầy Cô. Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp này, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại học Thủ Dầu Một và Ban lãnh đạo của Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình thực tập vừa qua. Đặc biệt, tác giả xin cảm ơn cô Huỳnh Thị Xuân Thùy, với sự tận tâm hướng dẫn, sửa chữa các sai sót và những góp ý quý báu của cô đã giúp tác giả hoàn thiện bài báo cáo tốt nghiệp của mình. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng vì những bước đầu đi vào thực tế còn gặp nhiều bỡ ngỡ cũng như những hạn chế về kiến thức, sự hiểu biết và kinh nghiệm làm việc, nên đề tài không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự đánh giá và đóng góp ý kiến từ quý Thầy, Cô. Cuối lời, tác giả xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe để có thể hoàn thành sứ mệnh cao đẹp của mình. Tác giả cũng xin kính chúc Ban lãnh đạo và các anh chị công nhân viên của Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên sẽ đạt được nhiều thành công hơn nữa trong tương lai. Trân trọng cảm ơn! Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020 Người thực hiện NGUYỄN THỊ MỸ TRINH
  4. 4. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... i 2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... ii 2.1. Mục tiêu tổng quát...................................................................................... ii 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... ii 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... ii 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. ii 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... ii 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ...................................................... ii 4.1. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ ii 4.2. Nguồn dữ liệu ............................................................................................ iii 5. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ iii 6. Kết cấu của đề tài............................................................................................. iv CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ LÂM NGUYÊN................................................................................................1 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................1 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty...................................................................1 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh................................................3 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................................4 1.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty.......................................................................4 1.2.2. Nhiệm vụ của từng phòng ban..................................................................5 1.3. Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán...................................................................6 1.3.1.Cơ cấu nhân sự ..........................................................................................6 1.3.2. Sơ đồ bộ máy kế toán ...............................................................................7 1.3.3. Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán .....................................................7 1.4. Chế độ, chính sách và hình thức kế toán áp dụng tại công ty............................8 1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng ............................................................................8 1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng................................................................8 1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng........................................................................9
  5. 5. CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ LÂM NGUYÊN .............................................................. 11 2.1. Nội dung............................................................................................................ 11 2.2. Nguyên tắc kế toán............................................................................................ 11 2.3. Tài khoản sử dụng............................................................................................. 12 2.3.1. TK 152: “Nguyên liệu, vật liệu”.............................................................. 12 2.3.2. Tài khoản chi tiết cấp 2............................................................................ 12 2.3.3. Tài khoản liên quan ................................................................................. 12 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán.................................................................................. 13 2.4.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................... 13 2.4.2. Sổ sách kế toán ........................................................................................ 16 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................................................ 17 2.5.1. Nguyên vật liệu chính.............................................................................. 17 2.5.2. Nguyên vật liệu phụ................................................................................. 33 2.5.2.1. Nguyên vật liệu phụ (sơn, chất cứng) ............................................. 33 2.5.2.2. Nguyên vật liệu phụ (long dền, bát)................................................ 44 2.5.2.3. Nguyên vật liệu phụ (thùng carton )................................................ 59 2.5.3. Phế liệu .................................................................................................... 71 2.6. Trình bày trên Báo cáo tài chính ....................................................................... 84 2.7. Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho............................................ 87 2.7.1. Phân tích biến động khoản mục hàng tồn kho theo chiều ngang ............ 87 2.7.1.1. Giai đoạn năm 2017-2018................................................................ 87 2.7.1.2. Giai đoạn năm 2018-2019................................................................ 88 2.7.1.3. Đánh giá tổng quát qua 2 giai đoạn.................................................. 88 2.7.2. Phân tích biến động khoản mục hàng tồn kho theo chiều dọc ................ 89 2.7.2.1. Giai đoạn năm 2017-2018................................................................ 89 2.7.2.2. Giai đoạn năm 2018-2019................................................................ 89 2.7.2.3. Đánh giá tổng quát qua 2 giai đoạn.................................................. 90 2.7.3. Phân tích các tỷ số về hàng tồn kho......................................................... 91 2.8. Phân tích báo cáo tài chính................................................................................ 92 2.8.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ................................................................ 92
  6. 6. 2.8.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn............................. 92 2.8.1.2. Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ....................................................................................................................... 94 2.8.1.3. Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc.99 2.8.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..................................... 102 2.8.2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang ..................................................................................................................... 102 2.8.2.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc.... 108 2.8.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ....................................................... 112 2.8.4. Phân tích các tỷ số tài chính..................................................................... 118 2.8.4.1. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ......................... 118 2.8.4.2. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).................... 119 2.8.4.3. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)............................. 119 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP .......................................................... 121 3.1. Nhận xét .......................................................................................................... 121 3.1.1. Về bộ máy quản lý................................................................................. 121 3.1.2. Về bộ phận kế toán ................................................................................ 122 3.1.3. Về kế toán nguyên vật liệu .................................................................... 123 3.1.4. Về tình hình tài chính ............................................................................ 126 3.2. Giải pháp ......................................................................................................... 129 3.2.1. Về bộ máy quản lý................................................................................. 129 3.2.2. Về bộ phận kế toán ................................................................................ 129 3.2.3. Về kế toán nguyên vật liệu .................................................................... 129 3.2.4. Về tình hình tài chính ............................................................................ 130 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 131 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. 7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BĐSĐT Bất động sản đầu tư DV Dịch vụ ĐG Đơn giá GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hóa đơn KD Kinh doanh MTV Một thành viên PO Purchase order (đơn đặt hàng) SL Số lượng STT Số thứ tự SX Sản xuất TK Tài khoản TKĐƯ Tài khoản đối ứng TM Thương mại TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TT-BTC Thông tư – Bộ Tài chính VN Việt Nam XD Xây dựng
  8. 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình sản xuất kinh doanh..................................................................3 Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên ...............4 Sơ đồ 1.3. Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên ........................................................................................................................7 Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung......................9
  9. 9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Cơ cấu nhân sự phòng kế toán...................................................................6 Bảng 2.1. Nguyên vật liệu chính (ván) .....................................................................17 Bảng 2.2. Nguyên vật liệu phụ (Sơn, chất cứng) ......................................................33 Bảng 2.3. Nguyên vật liệu phụ (Long dền, bát)........................................................44 Bảng 2.4. Nguyên vật liệu phụ (Thùng Carton)........................................................59 Bảng 2.5. Tình hình biến động khoản mục hàng tồn kho theo chiều ngang giai đoạn 2017-2018..................................................................................................................87 Bảng 2.6. Tình hình biến động khoản mục hàng tồn kho theo chiều ngang giai đoạn 2018-2019..................................................................................................................88 Bảng 2.7. Tình hình biến động khoản mục hàng tồn kho theo chiều dọc giai đoạn 2017-2018..................................................................................................................89 Bảng 2.8. Tình hình biến động khoản mục hàng tồn kho theo chiều dọc giai đoạn 2018-2019..................................................................................................................90 Bảng 2.9. Số vòng quay của hàng tồn kho................................................................91 Bảng 2.10. Số ngày dự trữ hàng tồn kho...................................................................91 Bảng 2.11. Quan hệ cân đối 1 ...................................................................................93 Bảng 2.12. Quan hệ cân đối 2 ...................................................................................93 Bảng 2.13. Quan hệ cân đối 3 ...................................................................................94 Bảng 2.14. Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang...95 Bảng 2.15. Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc.....100 Bảng 2.16. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang .....103 Bảng 2.17. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc .........109 Bảng 2.18. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ....................................................113 Bảng 2.19. Phân tích tỷ số ROA .............................................................................118 Bảng 2.20. Phân tích tỷ số ROE..............................................................................119 Bảng 2.21. Phân tích tỷ số ROS..............................................................................119
  10. 10. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Logo công ty TNHH Kỹ nghệ Gỗ Lâm Nguyên .............................................1 Hình 2.1. Đơn đặt hàng 30/19/LN-HD (ngày 01/05/2019) ...........................................19 Hình 2.2. Đơn đặt hàng 34/19/LN-HD (ngày 02/05/2019) ...........................................20 Hình 2.3. Hóa đơn GTGT số 0000366 (ngày 03/05/2019)............................................21 Hình 2.4. Phiếu xuất kho số 0010744 (ngày 03/05/2019) .............................................22 Hình 2.5. Phiếu xuất kho số 0010748 (ngày 03/05/2019) .............................................23 Hình 2.6. Phiếu kiểm tra nhập kho nguyên liệu/ hàng gia công (ngày 03/05/2019) .....24 Hình 2.7. Phiếu nhập kho (ngày 03/05/2019)................................................................25 Hình 2.8. Phiếu xuất kho số 0010878 (ngày 03/05/2019) .............................................26 Hình 2.9. Phiếu kiểm tra nhập kho nguyên liệu/ hàng gia công (ngày 21/05/2019) .....27 Hình 2.10. Phiếu nhập kho (ngày 21/05/2019)..............................................................28 Hình 2.11. Lệnh chi tiền (ngày 08/06/2019)..................................................................29 Hình 2.12. Phiếu đề nghị cấp vật tư số 0002758 (ngày 28/06/2019) ...........................30 Hình 2.13. Phiếu đề nghị cấp vật tư số 0002975(ngày 28/06/2019) .............................31 Hình 2.14. Phiếu xuất kho (ngày 28/06/2019)...............................................................32 Hình 2.15. Đơn đặt hàng 25/19/LN-TI (ngày 25/04/2019) ...........................................35 Hình 2.16. Đơn đặt hàng 26/19/LN-TI (ngày 27/04/2019) ...........................................36 Hình 2.17. Hóa đơn GTGT số 0001151 (ngày 03/05/2019)..........................................37 Hình 2.18. Phiếu xuất bán hàng theo hóa đơn số 0001151 (ngày 03/05/2019).............38 Hình 2.19. Phiếu kiểm tra nhập kho nguyên liệu/ hàng gia công (ngày 03/05/2019) ...39 Hình 2.20. Phiếu nhập kho (ngày 03/05/2019)..............................................................40 Hình 2.21. Phiếu đề nghị cấp vật tư số 0002486 (ngày 31/05/2019) ...........................41 Hình 2.22. Phiếu xuất kho (ngày 31/05/2019)...............................................................42 Hình 2.23. Lệnh chi tiền (ngày 30/07/2019)..................................................................43 Hình 2.24. Đơn đặt hàng 16/19/LN-KT (ngày 03/06/2019)..........................................46 Hình 2.25. Phiếu giao hàng số 03249 (ngày 03/06/2019) .............................................47 Hình 2.26. Phiếu kiểm tra nhập kho nguyên liệu/ hàng gia công (ngày 03/06/2019) ...48 Hình 2.27. Phiếu nhập kho (ngày 03/06/2019)..............................................................49 Hình 2.28. Đơn đặt hàng 20/19/LN-KT (ngày 23/07/2019)..........................................50 Hình 2.29. Đơn đặt hàng 21/19/LN-KT (ngày 24/07/2019)..........................................51
  11. 11. Hình 2.30. Phiếu giao hàng số 03448 (ngày 26/07/2019)............................................ 52 Hình 2.31. Phiếu kiểm tra nhập kho nguyên liệu/ hàng gia công (ngày 26/07/2019) .. 53 Hình 2.32. Phiếu nhập kho (ngày 26/07/2019) ............................................................. 54 Hình 2.33. Hóa đơn GTGT số 0000911 (ngày 29/07/2019)......................................... 55 Hình 2.34. Phiếu đề nghị cấp vật tư số 0003662 (ngày 30/07/2019)........................... 56 Hình 2.35. Phiếu xuất kho (ngày 30/07/2019).............................................................. 57 Hình 2.36. Lệnh chi tiền (ngày 26/08/2019)................................................................. 58 Hình 2.37. Đơn đặt hàng 08/19/LN-HHV (ngày 19/06/2019)...................................... 61 Hình 2.38. Đơn đặt hàng 07/19/LN-HHV (ngày 09/07/2019)...................................... 62 Hình 2.39. Phiếu xuất kho số 01/190719/HHV (ngày 19/07/2019).............................. 63 Hình 2.40. Phiếu kiểm tra nhập kho nguyên liệu/ hàng gia công (ngày 19/07/2019)... 64 Hình 2.41. Phiếu nhập kho (ngày 17/09/2019) ............................................................. 65 Hình 2.42. Hóa đơn GTGT số 0000022 (ngày 30/07/2019)......................................... 66 Hình 2.43. Bảng kê chi tiết CARTON theo HĐ số 0000022 (ngày 30/07/2019) ......... 67 Hình 2.44. Phiếu đề nghị cấp vật tư số 0003896 (ngày 31/07/2019)............................ 68 Hình 2.45. Phiếu xuất kho (ngày 31/07/2019).............................................................. 69 Hình 2.46. Lệnh chi tiền (ngày 21/08/2019)................................................................. 70 Hình 2.47. Phiếu nhập kho (ngày 31/01/2019) ............................................................. 71 Hình 2.48. Phiếu xuất kho (ngày 31/01/2019).............................................................. 72 Hình 2.49. Hóa đơn GTGT số 0000007 (ngày 31/01/2019)......................................... 73 Hình 2.50. Bảng cân đối kế toán công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên tại ngày 31/12/2019..................................................................................................................... 85 Hình 2.51. Bản thuyết minh báo cáo tài chính công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên tại ngày 31/12/2019....................................................................................................... 86
  12. 12. i LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hầu hết, mọi doanh nghiệp đều hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Để đạt được điều này, đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn năng động, sáng tạo trong kinh doanh, phát huy hết tiềm năng vốn có của mình. Vì thế, kế toán luôn đóng vai rất quan trọng trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Nếu hạch toán kế toán nói chung là công cụ đắc lực để quản lý tài chính thì hạch toán kế toán nguyên vật liệu nói riêng là công cụ đắc lực của công tác quản lý nguyên vật liệu. Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên là một trong những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đồ gỗ mỹ nghệ hàng đầu Việt Nam và đang lan rộng ra thị trường thế giới. Để có thể tạo ra những sản phẩm chất lượng đưa ra thị trường thì khâu sản xuất đóng vai trò vô cùng quan trọng. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi sản phẩm vật chất đều được cấu thành từ nguyên vật liệu. Kế toán nguyên vật liệu có chính xác, kịp thời hay không sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, đòi hỏi công tác kế toán nguyên vật liệu phải chặt chẽ, khoa học. Khi kế toán nguyên vật liệu thực hiện tốt giúp cho việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng, cung cấp nguyên vật liệu, từ đó có biện pháp đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất một cách có hiệu quả nhất. Hạch toán kế toán nguyên vật liệu giúp cho lãnh đạo nắm bắt được tình hình thu mua, nhập xuất, dự trữ vật liệu một cách chính xác để đưa ra biện pháp chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh kịp thời. Mặc khác, do chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành do đó chất lượng công tác kế toán nguyên vật liệu có ảnh hưởng trực tiếp đến tập hợp chi phí giá thành sản phẩm. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu là “Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên” làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo tốt nghiệp.
  13. 13. ii 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau: - Tìm hiểu khái quát về công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. - Phân tích thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. - Phân tích biến động của khoản mục nguyên vật liệu và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. - Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và tình hình tài chính tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu trên, đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. - Số liệu sử dụng trong bài: Số liệu từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2019. - Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 18/10/2020 đến ngày 30/11/2020. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê, mô tả: Từ những thông tin thu thập được, mô tả lại bộ máy quản lý, bộ phận kế toán và chức năng từng bộ phận. Thống kê số lượng nhân viên từng bộ phận và cơ cấu nhân sự bộ phận kế toán,... nhằm tìm hiểu khái quát về công ty. Bên cạnh đó, thông qua các bảng biểu, số liệu...để phân tích thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu và tình hình tài chính tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. Phương pháp quan sát, trao đổi: Tiến hành quan sát quy trình sản xuất kinh doanh để tìm hiểu về quy trình sản xuất của công ty. Bên cạnh đó, quan sát quy trình
  14. 14. iii hạch toán của kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ, trao đổi về những thắc mắc, những thông tin về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu những thông tin liên quan đến đề tài từ các văn bản về luật kế toán, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán, các thông tư – nghị định hướng dẫn về kế toán, giáo trình,...để làm cơ sở so sánh với thực tế nghiên cứu. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập số liệu, các chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến kế toán nguyên vật liệu, báo cáo tài chính năm 2019 và các thông tin cần thiết từ phòng kế toán,... để phân tích thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu và tình hình tài chính tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. Phương pháp phân tích và tổng hợp: Từ những số liệu thu thập được, tiến hành tổng hợp có hệ thống theo quy trình,... từ đó đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. 4.2. Nguồn dữ liệu - Dữ liệu sơ cấp: Thông tin, dữ liệu qua quan sát, phỏng vấn, giáo trình. - Dữ liệu thứ cấp + Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014. + Báo cáo tài chính năm 2019 công bố từ công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. Chứng từ, sổ sách năm 2019 của công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. 5. Ý nghĩa đề tài Qua nghiên cứu này, thực trạng kế toán nguyên vật liệu và tình hình tài chính của công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên được phản ánh chân thực và đầy đủ. Từ đó, đưa ra các nhận xét – giải pháp nhằm giải quyết các khó khăn còn tồn tại và hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và tình hình tài chính tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên.
  15. 15. iv 6. Kết cấu đề tài Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài báo cáo gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên Chương 3: Nhận xét – Giải pháp
  16. 16. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ LÂM NGUYÊN 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty  Thông tin chung Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên là doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, được Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3700471578 ngày 09 tháng 10 năm 2002. Có giấy phép hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn cả nước. (Xem phụ lục 2) - Tên công ty: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên - Tên giao dịch: LAMNGUYEN CO.,LTD - Mã số thuế: 3700471578 - Địa chỉ: Số 19/13, Khu phố Bình Phước B, Phường Bình Chuẩn, Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương - Email: congtylamnguyen@gmail.com - Giấy phép kinh doanh: 3700471578 Ngày đăng ký : 09/10/2002 - Nơi đăng ký quản lý: Chi cục thuế Thị xã Thuận An - Giám đốc/ Đại diện pháp lý: Mohamed Amin Bin P Mohamad Abdul Razak - Điện thoại: 0274 3711046/ 3711045 Fax: 0274 3711047 - Vốn điều lệ: 12.000.000.000 VND - Logo công ty: (Xem hình 1.1) Hình 1.1. Logo Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2020)
  17. 17. 2 Vào những ngày đầu thành lập, nguồn vốn công ty còn hạn chế nên phải đối mặt nhiều khó khăn. Tuy nhiên, nhờ sự lãnh đạo tài tình của Ban Giám đốc cũng như sự nhiệt huyết, năng động và có tinh thần trách nhiệm trong công việc của công nhân viên. Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên đã có những bước chuyển biến quan trọng, quy mô của công ty ngày càng mở rộng cả về số lượng lẫn chất lượng, hình ảnh của công ty ngày càng được nhiều người biết đến. Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên luôn cố gắng, nổ lực để khẳng định vị thế trên thị trường trong nước và thế giới. Một hành trình phát triển liên tục không ngừng, những sản phẩm của công ty không chỉ được ưa chuộng bởi thị trường trong nước mà đã và đang lan rộng ở thị trường nước ngoài trong những năm gần đây.  Hình thức sở hữu vốn Đến thời điểm lập báo cáo, Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên là công ty hoạt động dưới hình thức Công ty Trách nhiệm hữu hạn có vốn đầu tư nước ngoài (Xem phụ lục 1). Vốn đầu tư của chủ sở hữu gồm 2 nguồn chính: Công ty TNHH Nhật Quang với số vốn góp 10.200.000.000 VND chiếm tỷ lệ tương ứng là 85% và MASZMA MARKETING SDN BHD với số vốn góp 1.800.000.000 VND chiếm tỷ lệ tương ứng là 15%. (Xem phụ lục 2)  Hoạt động chính Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty TNHH Kỹ Nghệ gỗ Lâm Nguyên: - Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế. - Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện. - Sửa chữa giường, tủ, bàn ghế và đồ nội thất tương tự. Ngoài ra, công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên còn sản xuất kinh doanh một số ngành nghề khác như: - Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng thạch cao. - Sản xuất các sản phẩm từ gốm sứ khác. - Bán đồ dùng khác cho gia đình. - Bán buôn kim loại và quặng kim loại. - Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
  18. 18. 3 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên là công ty sản xuất kinh doanh đồ gỗ nội thất. Chu trình sản xuất kinh doanh thông thường của công ty không quá 12 tháng. Quy trình sản xuất tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên được thực hiện qua 9 bước (xem sơ đồ 1.1). Sơ đồ 1.1. Quy trình sản xuất kinh doanh Nguồn: Xưởng sản xuất Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019) Bước 1: Thiết kế sản phẩm Bộ phận thiết kế thiết kế sản phẩm, xem xét tính hợp lý trong thiết kế và điều chỉnh để phù hợp với thực tế sản xuất. Bước 2: Chuẩn bị vật tư, nguyên liệu. - Thông kế vật tư, nguyên liệu dựa trên bản vẽ chi tiết. - Đánh giá và phân loại vật tư, nguyên liệu cho từng sản phẩm. Bước 3: Gia công sơ bộ Xử lý kỹ thuật: Xẻ, sấy, phơi, bào 4 mặt, chọn phôi định hình, chạy mộng. Bước 4: Gia công sản phẩm Chọn vân gỗ, bề mặt gỗ để sắp xếp vào các vị trí thích hợp, nhúng keo, bào cạnh, tráng keo, ghép, chà nhám. Bước 5: Dựng sản phẩm theo thiết kế - Dựng sản phẩm theo bản vẽ chi tiết - Kiểm tra đối với sản phẩm về độ phẳng, thẳng, kết cấu sản phẩm,.. với bản vẽ chi tiết về độ chính xác và chỉnh sửa nếu cần thiết. Lắp đặt sản phẩm và nghiệm thu Đóng gói sản phẩm Kiểm tra thành phẩm Sơn thành phẩm Dựng sản phẩm theo thiết kế Gia công sản phẩm Gia công sơ bộ Chuẩn bị vật tư, nguyên liệu Thiết kế sản phẩm
  19. 19. 4 Sơ đồ 1.2. Phòng Hành chính nhân sự Phòng Kế toán Phòng Kinh doanh Phòng Marketing Phòng Kỹ Thuật Phòng Thiết kế Xưởng sản xuất Giám đốc Bước 6: Sơn thành phẩm Sơn lót PU lần 1 → lắp rắp lần 1 → sơn lót trắng PU lần 2 → lắp ráp lần 2 →sơn phủ màu theo thiết kế → Sơn phủ bóng PU. Bước 7: Kiểm tra thành phẩm - Kiểm soát độ chính xác về màu sắc và thẩm mỹ của từng sản phẩm. Trong trường hợp cần điều chỉnh, thay đổi sẽ quay lại quy trình sơn. - Nghiệm thu sản phẩm. Bước 8: Đóng gói sản phẩm - Sản phẩm được đóng gói cẩn thận, bảo vệ kỹ càng, tránh việc bị xây xước khi vận chuyển. - Kiểm tra sản phẩm 1 lần trước khi xuất hàng. Bước 9: Lắp đặt sản phẩm và nghiệm thu - Kiểm tra lại bản vẽ và vị trí lắp đặt. - Tiến hành lắp đặt sản phẩm. - Nghiệm thu, bàn giao với khách hàng. 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý 1.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động như sau (xem sơ đồ 1.2). Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  20. 20. 5 1.2.2. Nhiệm vụ của từng phòng ban Đến thời điểm lập báo cáo, công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên gồm Ban giám đốc và 7 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ cụ thể như sau:  Ban Giám đốc Người tổ chức điều hành mọi hoạt động của công ty. Giám đốc cũng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật, lãnh đạo công ty hoạt động theo đúng pháp luật hiện hành, đảm bảo an toàn về mọi mặt. [7]  Các phòng ban Phòng hành chính nhân sự: Gồm 1 trưởng phòng và 3 nhân viên. Nhiệm vụ chủ yếu là quản lý công tác tổ chức cán bộ, bộ máy sản xuất. Thực hiện các hoạt động tuyển dụng, lên kế hoạch triển khai các chính sách phù hợp để duy trì nguồn nhân lực cho công ty và có kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực cá nhân, phòng ban để có thể hoàn thành công việc một cách hiệu quả nhất.[5],[7] Phòng kế toán: Gồm 1 kế toán trưởng, 3 kế toán viên và 1 thủ quỹ. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp một cách kịp thời, đầy đủ đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh. Thực hiện kịp thời, đầy đủ công tác thống kê, kế hoạch tài chính theo quy định của công ty. Tham mưu cho lãnh đạo đơn vị về việc chỉ đạo thực hiện hoặc kiểm tra giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính – kế toán.[3],[7] Phòng Kinh doanh: Gồm 1 trưởng phòng và 4 nhân viên. Thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sản xuất, theo dõi sản xuất kinh doanh, tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Kiểm tra, kiểm soát và đánh giá chất lượng nguyên vật liệu mua vào. Kiểm tra, kiểm soát và đánh giá chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất và trước khi được đóng gói, lưu hành rộng rãi trên thị trường.[3] Phòng Marketing: Gồm 1 trưởng phòng và 3 kế toán viên. Thực hiện nhiệm vụ tổ chức tiếp thị, tìm kiếm và phát triển thị trường tiêu thụ, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dụng. Tiếp xúc khách hàng, thăm dò ý kiến để có những cách thức đáp ứng tốt nhất nhu cầu của họ. [5] Bộ phận kỹ thuật: Gồm 2 nhân viên. Thực hiện công tác quản lý, kiểm tra, sửa chữa các thiết bị, máy móc sản xuất.
  21. 21. 6 Bộ phận thiết kế: Gồm 2 nhân viên, chủ yếu thiết kế theo yêu cầu lắp đặt, yêu cầu của khách hàng. Nghiên cứu các mẫu thiết kế các mẫu mới theo xu hướng. Kiểm tra, nghiệm thu các sản phẩm có hoàn thành như bản vẽ.[3] Xưởng sản xuất: Gồm 1 quản đốc, 5 thủ kho và 5 nhân viên. Tiến hành sản xuất, đảm bảo nguồn nguyên vật liệu đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh. Bảo quản nguyên vật liệu, thành phẩm và hàng hóa. [9] 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1. Cơ cấu nhân sự Bộ phận kế toán của công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên gồm 5 nhân viên với cơ cấu thống kê theo từng tiêu chí nghiên cứu được nêu trong bảng 1.1. Bảng 1.1. Cơ cấu nhân sự phòng kế toán STT Tiêu chí đánh giá Tần số Tỷ lệ (%) 1 Tuổi Dưới 31 tuổi 2 40 100 Từ 31 đến 40 tuổi 2 40 Từ 41 đến 50 tuổi 1 20 Trên 50 tuổi 0 0 2 Giới tính Nam 0 0 100 Nữ 5 100 3 Trình độ chuyên môn Cao đẳng, đại học 4 80 100 Trên đại học 1 20 4 Thâm niên Dưới 3 năm 1 20 100 Từ 3 – 10 năm 3 60 Trên 10 năm 1 20 Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả (2020) Cơ cấu bộ phận kế toán tập trung ở nhóm tuổi dưới 50 với tỷ lệ giới tính 100% nữ. Trong đó, kế toán trưởng có trình độ thạc sĩ và chứng chỉ kế toán trưởng với thâm niên trên 10 năm; kế toán tổng hợp, kế toán kho và thủ quỹ có trình độ đại học với thâm niên từ 3 – 10 năm; kế toán thanh toán có trình độ đại học với thâm niên dưới 3 năm. Người lãnh đạo cao nhất phòng kế toán là kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về tất cả hoạt động do mình phụ trách, hỗ trợ thực hiện các khâu về kho, thuế, hàng hóa,… là công việc của các kế toán viên.
  22. 22. 7 Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán kho Kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp 1.3.2. Sơ đồ bộ máy kế toán Nhân sự được phân nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế toán (xem sơ đồ 1.3). Sơ đồ 1.3. Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên Nguồn: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019) 1.3.3. Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán Phòng kế toán chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, tài chính trong doanh nghiệp. Bộ máy kế toán chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Giám đốc, trong đó: Kế toán trưởng: Tổ chức, kiểm tra công tác kế toán ở đơn vị do mình phụ trách. Với chức năng này, kế toán trưởng là người giúp giám đốc trong lĩnh vực chuyên môn kế toán, tài chính cho giám đốc điều hành “ Theo Luật kế toán hiện hành, kế toán trưởng trong các doanh nghiệp do Nhà nước bổ nhiệm giữ chức năng giám sát viên kế toán – tài chính của Nhà nước đặt tại doanh nghiệp”.[3] Kế toán tổng hợp: Thu thập, tổng hợp, xử lý, kiểm tra, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty, kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm về số liệu chi tiết đến tổng hợp trên sổ kế toán.[3] Kế toán thanh toán: Thực hiện các khoản thanh toán bằng tiền, tất cả các khoản thanh toán với khách hàng, thanh toán với người bán, thanh toán nội bộ công ty, thanh toán với các xí nghiệp, thanh toán với các đội trực thuộc.Theo dõi và quản lý các khoản nợ của công ty bao gồm cả nợ phải thu, nợ phải trả.[5]
  23. 23. 8 Kế toán kho: Chịu trách nhiệm chính trong việc lập hóa đơn chứng từ và theo dõi chi tiết hàng hóa trong kho, bao gồm tình hình nhập - xuất - tồn hàng tồn kho; đối chiếu các hóa đơn, chứng từ sổ sách với số liệu thực tế, giúp hạn chế tối đa những rủi ro và thất thoát cho doanh nghiệp.[5],[9] Thủ quỹ: Nhận tiền từ Ngân hàng hoặc các đơn vị khác chuyển đến. Căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ hàng ngày thủ quỹ tiến hành ghi vào sổ quỹ để đối chiếu với kế toán thanh toán. Đảm bảo an toàn bí mật quỹ.[3] 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty 1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 do Bộ Tài Chính ban hành. (Xem phụ lục 2) Công ty đã thực hiện công việc kế toán theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quyết định pháp lý có liên quan. Báo cáo tài chính được lập và trình bày một cách trung thực và hợp lý về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. 1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào hoạt động. TSCĐ được thể hiện theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc trên hóa đơn chứng từ hàng hóa mua vào cộng (+) cước phí vận chuyển, bốc xếp (nếu có). Hàng tồn kho được thể hiện theo giá gốc (-) trừ dự phòng giảm giá và dự phòng cho hàng tồn kho lỗi thời, mất phẩm chất. Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Ghi nhận ở từng thời điểm kinh tế phát sinh và hạch toán tỷ giá do ngân hàng công bố tại thời điểm. - Phương pháp kế toán: + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. + Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền. + Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: Nhập trước – xuất trước. + Phương pháp tính giá thành sản phẩm trực tiếp.
  24. 24. 9 Sổ nhật ký Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán SỔ CÁI SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ nhật ký đặc biệt + Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp. + Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. + Phương pháp khấu hao tài sản cố định đường thẳng. - Kỳ kế toán năm: Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc tại ngày 31 tháng 12 hằng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VND). Hệ thống tài khoản được sử dụng: Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính để vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản kế toán để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý của ngành và đơn vị. Hệ thống chứng từ kế toán: Doanh nghiệp sử dụng chứng từ kế toán theo mẫu quy định Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, theo hình thức bắt buộc và hướng dẫn. Ngoài các chứng từ do Bộ Tài chính ban hành, doanh nghiệp còn sử dụng một số mẫu chứng từ tự thiết kế. 1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng Sổ kế toán được ghi chép theo hình thức Nhật ký chung (xem sơ đồ 1.4). Chú thích: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019) BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết
  25. 25. 10 Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian. Hàng ngày hoặc định kỳ lấy số liệu trên sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái. Trường hợp dùng sổ nhật ký đặc biệt thì đối với các chứng gốc có nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng loại, được tập hợp ghi vào sổ nhật ký đặc biệt, định kỳ tổng hợp số liệu trên sổ nhật ký đặc biệt ghi vào sổ cái. Cuối tháng công số phát sinh và rút số dư cuối kỳ của từng tài khoản trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Đối với các tài khoản mở sổ chi tiết hoặc thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi ghi vào sổ nhật ký chung hoặc sổ nhật ký đặc biệt, được chuyển đến kế toán chi tiết để ghi vào sổ hoặc thẻ chi tiết có liên quan, cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết từng tài khoản. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp số liệu giữa các bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái hoặc bảng cân đối số phát sinh thì căn cứ lập Báo cáo tài chính.
  26. 26. 11 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ LÂM NGUYÊN 2.1. Nội dung Tài khoản nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại nguyên vật liệu trong kho. Nguyên vật liệu của công ty được mua từ các nhà cung cấp uy tín và được sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu tham gia vào chu trình sản xuất và cấu thành nên sản phẩm, do đó giá trị của nó là một trong những yếu tố hình thành nên giá thành sản phẩm. Trong doanh nghiệp, nguyên vật liệu bao gồm nhiều loại với nội dung kinh tế, vai trò, công dụng và tính chất khác nhau. Để đảm bảo việc cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất diễn ra liên tục, hiệu quả thì công tác quản lý phải chặt chẽ và hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. Phân loại nguyên vật liệu của công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên bao gồm nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu và phế liệu thu hồi. 2.2. Nguyên tắc kế toán - Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện tại và tình hình biến động tăng, giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp. - Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu trên tài khoản 152 phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực “Hàng tồn kho”. - Việc tính trị giá của nguyên vật liệu được thực hiện theo phương pháp bình quân gia quyền. - Kế toán chi tiết nguyên vật liệu được thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm. - Không phản ánh vào tài khoản này đối với nguyên vật liệu nhận giữ hộ, nguyên vật liệu nhận gia công, nguyên vật liệu nhận từ bên giao ủy thác xuất- nhập khẩu…
  27. 27. 12 2.3. Tài khoản sử dụng Sự biến động nguyên vật liệu sau khi ánh trên chứng từ kế toán sẽ được phản ánh trực tiếp ở các tài khoản cấp 1, cấp 2. Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên sử dụng tài khoản theo hệ thống tài khoản quy định Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 do Bộ Tài Chính ban hành. 2.3.1. TK 152: “Nguyên liệu, vật liệu” Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng nguyên vật liệu trong kỳ tại công ty, bao gồm: - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác; - Nhập thừa từ sản xuất - Phế liệu thu hồi - Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm nguyên vật liệu trong kỳ tại công ty, bao gồm: - Trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn; - Bán phế liệu - Trị giá nguyên vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua; - Chiết khấu thương mại nguyên vật liệu khi mua được hưởng; - Trị giá nguyên vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ. Số dư bên nợ: Thể hiện giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn kho vào ngày cuối kỳ. 2.3.2. Tài khoản chi tiết cấp 2 TK 1521: “Nguyên vật liệu chính” TK 1522: “Nguyên vật liệu phụ” TK 1523: “Nhiên liệu” TK 1524: “Phế liệu” 2.3.3. Tài khoản liên quan TK 154: “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” TK 331: “Phải trả cho người bán” TK 621: “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
  28. 28. 13 TK 627: “Chi phí sản xuất chung” TK 632: “Giá vốn hàng bán” 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán 2.4.1. Chứng từ được sử dụng Mọi trường hợp tăng, giảm nguyên vật liệu đều phải có đủ chứng từ kế toán làm cơ sở pháp lý cho việc ghi chép kế toán. Chứng từ của công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên được sử dụng theo mẫu quy định Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 do Bộ Tài Chính ban hành và một số mẫu tự thiết kế để phù hợp với hoạt động kinh doanh. [1],[2],[6]  Đơn đặt hàng (PO) Mục đích: Giúp người mua có thể truyền đạt ý định cũng như là sự lựa chọn của họ đến người bán. Trong trường hợp người mua từ chối việc trả tiền hàng hóa dịch vụ thì người bán sẽ được bảo vệ. Giúp các đại lý quản lý các yêu cầu mới cũng như là chi tiêu đơn hàng trong tình hình hiện tại. Giúp cho nền kinh tế hợp lý hóa quá trình mua bán theo một quy trình chuẩn. [7] Cách lập: - Một PO bao gồm các yếu tố cơ bản như số và ngày, tháng, năm lập PO; thông tin gười mua; thông tin nhà cung cấp; mô tả hàng hóa; chất lượng hàng hóa; nhãn hàng hóa; số lượng; đơn giá; thành tiền. Điều khoản thanh toán; điều khoản giao hàng; tài khoản ngân hàng; chữ ký; con dấu đại diện;… - PO được lập 2 liên. Liên 1: lưu tại bộ phận, liên 2: giao cho người bán.  Hóa đơn GTGT Mục đích: Loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.[3] Cách lập: Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập phải được thể hiện trên một mặt giấy. - Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số háo đơn, số hóa đơn; - Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán; tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua; - Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính; số lượng; đơn giá; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ;
  29. 29. 14 - Người bán, người mua ký tên và ghi rõ họ và tên, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hóa đơn. - Hóa đơn GTGT được lập phải từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên. Liên 1: lưu tại bộ phận, liên 2: giao cho người mua, các liên từ liên 3 trở đi được đặt theo tên công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định.  Phiếu phập kho Mục đích: Nhằm xác nhận số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán.[8] Cách lập: - Góc trên bên trái của phiếu nhập kho phải ghi rõ tên của đơn vị, bộ phận nhập kho. Phiếu nhập kho áp dụng trong các trường hợp nhập kho vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa mua ngoài, tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn, hoặc thừa phát hiện trong kiểm kê. - Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập hằng ngày và ngày, tháng, năm lập phiếu; họ tên người giao vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, số hóa đơn hoặc lệnh nhập kho, tên kho, địa điểm kho nhập. - Phiếu nhập kho phải ghi đầy tên PO, mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, số lượng nhập. - Ký và ghi rõ họ tên của các bên liên quan. - Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên. Liên 1: lưu tại nơi lập, liên 2: giao cho thủ kho.  Phiếu yêu cầu đề nghị xuất vật tư Mục đích: Đề nghị cung cấp vật tư phục vụ cho hoạt động sản xuất được diễn ra liên tục. Cách lập: - Góc trên bên trái của phiếu nhập kho phải ghi rõ tên của đơn vị, bộ phận nhập kho. - Khi lập phiếu phải ghi rõ số phiếu nhập hằng ngày và ngày, tháng, năm lập phiếu; họ tên người giao vật tư; lý do xuất kho; tên kho.
  30. 30. 15 - Ghi rõ tên, nhãn hiệu, sản phẩm vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa; đơn vị tính; số lượng yêu cầu và thực xuất; PO-sản xuất. - Ký và ghi rõ họ tên của các bên liên quan. - Phiếu yêu cầu đề nghị xuất vật tư được lập thành 2 liên. Liên 1: lưu tại bộ phận, liên 2: giao cho thủ kho quản lý vật tư.  Phiếu xuất kho Mục đích: Theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.[8] Cách lập: - Góc bên trái ghi rõ tên của đơn vị, bộ phận xuất kho. - Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên người nhận hàng, tên, đơn vị: số và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do xuất kho và kho xuất vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. - Phiếu xuất kho phải ghi đầy tên PO, mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, số lượng. - Ký và ghi rõ họ tên của các bên liên quan. - Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do bộ phận quản lý, bộ phận kho lập thành 3 liên. Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc hoặc người được ủy quyền duyệt giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Liên 1: lưu ở bộ phận lập phiếu; liên 2: thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán; liên 3: người nhận vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng  Lệnh chi tiền Mục đích: Tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp theo đúng điều khoản thanh toán. Cách lập: - Ghi rõ tên, ngày, tháng, năm lập lệnh chi tiền. Tên nhà cung cấp, PO, số tiền phải thanh toán. Ký và ghi rõ họ tên của các bên liên quan. - Lệnh chi tiền được lập 2 liên. Liên 1: lưu tại bộ phận, liên 2: giao cho ngân hàng.
  31. 31. 16 2.4.2. Sổ sách kế toán Sổ sách kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng sổ sách kế toán theo mẫu quy định Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 do Bộ Tài Chính ban hành.  Sổ nhật ký chung (mẫu số S03a-DN): Sổ nhật ký chung là sổ sách kế toán tổng hợp căn bản dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của nghiệp vụ đó, làm căn cứ để ghi vào sổ cái. Sổ nhật ký chung là loại sổ đóng thành tập ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu của đơn vị [1],[8]. Sổ nhật ký chug phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau: - Ngày tháng ghi sổ; - Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ; - Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; - Hạch toán tài khoản; - Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.  Sổ cái (mẫu số S03b-DN): Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp, dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong từng kỳ và một niên độ kế toán theo từng tài khoản. Số liệu của sổ cái cuối tháng, sau khi đã cộng số phát sinh và rút số dư của từng tài khoản được dùng để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính [1],[8]. Sổ cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau: - Ngày tháng ghi sổ; - Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ; - Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; - Tài khoản đối ứng; - Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản.  Sổ chi tiết tài khoản: Sổ chi tiết tài khoản dùng để ghi chi tiết các sự việc đã ghi trên sổ kế toán tổng hợp nhằm phục vụ yêu cầu công tác quản lý, kiểm tra và phân tích. Khi mở sổ kế toán chi tiết thfi chứng từ gốc được ghi vào sổ kế toán chi tiết, cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với số
  32. 32. 17 liệu của tài khoản đó trong sổ cái hay bảng cân đối số phát sinh [1],[3],[8]. Sổ chi tiết tài khoản phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau: - Ngày tháng ghi sổ; - Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ; - Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; - Tài khoản đối ứng; - Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản.  Tổng hợp tồn kho: Dùng để tổng hợp phần giá trị từ các trang, sổ, thẻ chi tiết nguyên liệu, vật liệu với số liệu tài khoản 152 trên sổ cái hoặc sổ nhật ký chung. Tổng hợp tồn kho phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau: - Số thứ tự nguyên vật liệu; - Tên, qui cách nguyên vật liệu; - Giá trị tồn đầu kỳ, giá trị nhập trong kỳ và giá trị tồn cuối kỳ. 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nguyên vật liệu được dùng để sản xuất sản phẩm dựa trên BOM & Định mức nguyên vật liệu (xem phụ lục 3). 2.5.1. Nguyên vật liệu chính Nguyên vật liệu chính chủ yếu là ván (ván ép, ván MDF, ván lạng, venerre,…) và gỗ (gỗ sồi, gỗ thông, gỗ keo, thân cao su,…). Một số loại ván dùng để sản xuất tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên được nêu trong bảng 2.1. Bảng 2.1. Nguyên vật liệu chính (ván) STT Mã hàng/ Code Tên hàng/ Name goods Đơn vị tính 1 MDF 15-4x8” CARB P2 MDF 15-4x8” CARB P2 Tấm 2 PLY LVB 18-4x8” PLY LVB 18-4x8” Tấm 3 PLY LVB 18-4x8” CT PLY LVB 18-4x8” COT TRANG Tấm Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
  33. 33. 18 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của nguyên vật liệu chính (ván) tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. Nghiệp vụ 1: Ngày 01/05/2019 lập đơn đặt hàng số 30/19/LN-HD công ty TNHH XD & SX MDF Hải Dương đặt hàng MDF 15-4x8” CARB P2 (SL: 65 tấm, ĐG: 245.000đ/tấm). Nghiệp vụ 2: Ngày 02/05/2019 lập đơn đặt hàng số 34/19/LN-HD công ty TNHH XD & SX MDF Hải Dương đặt hàng: PLY LVB 18-4x8” (SL: 189 tấm, ĐG: 585.000đ/tấm), PLY LVB 18-4x8” CT (SL: 120 tấm, ĐG: 555.000đ/tấm). Nghiệp vụ 3: Ngày 03/05/2019 công ty TNHH XD & SX MDF Hải Dương giao hàng theo đơn đặt hàng số 34/19/LN-HD (ngày 02/05/2019). Cùng ngày, nhà cung cấp xuất hóa đơn số 0000366, số tiền chưa thuế là 193.090.000đ, thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh toán tiền hàng. Chi tiết hàng hóa cụ thể: - PLY LVB 18-4x8”: 189 x 585.000 = 110.565.000đ - PLY LVB 18-4x8” CT: 120 x 555.000 = 66.600.000đ - MDF 15-4x8” CARB P2: 65 x 245.000 = 15.925.000đ Nghiệp vụ 4: Ngày 21/05/2019, công ty TNHH XD & SX MDF Hải Dương giao hàng theo đơn đặt hàng số 30/19/LN-HD (ngày 01/05/2019). Nghiệp vụ 5: Ngày 08/06/2019, lập lệnh chi tiền trả nợ cho công ty TNHH XD & SX MDF Hải Dương số tiền 212.399.000đ theo hóa đơn số 0000366 (ngày 03/05/2019). Nghiệp vụ 6: Ngày 28/06/2019 phân xưởng đề nghị xuất nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất.  Các chứng từ sử dụng: - Đơn đặt hàng; - Hóa đơn GTGT; - Phiếu xuất kho (người bán); - Phiếu kiểm tra nhập kho nguyên liệu/ hàng gia công; - Phiếu nhập kho; - Phiếu đề nghị cấp vật tư; - Phiếu xuất kho; - Lệnh chi tiền
  34. 34. 19 Hình 2.1. Đơn đặt hàng 30/19/LN-HD (ngày 01/05/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  35. 35. 20 Hình 2.2. Đơn đặt hàng 34/19/LN-HD (ngày 02/05/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  36. 36. 21 Hình 2.3. Hóa đơn GTGT số 0000366 (ngày 03/05/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  37. 37. 22 Hình 2.4. Phiếu xuất kho số 0010744 (ngày 03/05/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  38. 38. 23 Hình 2.5. Phiếu xuất kho số 0010748 (ngày 03/05/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  39. 39. 24 LAM NGUYEN CO., LDT NO 19/13 BINH PHUOC B, BINH CHUAN WARD, THUAN AN TOWNSHIP, BINH DUONG TEL: 84 62644588 FAX: 8462644565 Hình 2.6. Phiếu kiểm tra nhập kho nguyên liệu/ hàng gia công (ngày 03/05/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019) PHIẾU KIỂM TRA NHẬP KHO NGUYÊN LIỆU/ HÀNG GIA CÔNG INCOMING RAW MATERIAL/ OUTSOURCE MATERIAL CHECKING
  40. 40. 25 Hình 2.7. Phiếu nhập kho (ngày 03/05/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  41. 41. 26 Hình 2.8. Phiếu xuất kho số 0010878 (ngày 03/05/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  42. 42. 27 Hình 2.9. Phiếu kiểm tra nhập kho nguyên liệu/ hàng gia công (ngày 21/05/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  43. 43. 28 Hình 2.10. Phiếu nhập kho (ngày 21/05/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  44. 44. 29 Hình 2.11. Lệnh chi tiền (ngày 08/06/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  45. 45. 30 Hình 2.12. Phiếu đề nghị cấp vật tư số 0002758 (ngày 28/06/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  46. 46. 31 Hình 2.13. Phiếu đề nghị cấp vật tư số 0002975(ngày 28/06/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  47. 47. 32 Hình 2.14. Phiếu xuất kho (ngày 28/06/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  48. 48. 33 2.5.2. Nguyên vật liệu phụ Nguyên vật liệu phụ có 512 loại chủ yếu là sơn, chất cứng, dung môi, bulong, đinh, ốc, vít, long dềnh, bát tựa, sò, tán lục, chốt gỗ, bản lề, thanh đỡ, chỉ nhựa, thùng carton, nhám,… 2.5.2.1. Nguyên vật liệu phụ (sơn, chất cứng) Một số loại sơn, chất cứng được dùng sản xuất tại công ty TNHH Kỹ nghệ Gỗ Lâm Nguyên được trình bày trong bảng 2.2. Bảng 2.2. Nguyên vật liệu phụ (Sơn, chất cứng) STT Mã hàng/ Code Tên hàng/ Name goods Đơn vị tính 1 HW0001424 Sơn bóng PU 510.00.0212-18K Kg 2 HW0000381 Sơn lót PU 520.00.0212- 18K Kg 3 HW0001332 Sơn lót trắng PU 520.99.0212- 18K Kg 4 HW0000382 Chất cứng PU 530.00.0205-4.5K Kg Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của nguyên vật liệu phụ (sơn, chất cứng) tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. Nghiệp vụ 1: Ngày 25/04/2019 lập đơn đặt hàng số 25/19/LN-TI công ty TNHH T & I đặt hàng: - Sơn PU lót 520.99.0212/ PU topcoat (SL: 360kg, ĐG: 73.700đồng/kg); - Sơn PU bóng 510.00.0212/ PU topcoat (SL: 108kg, ĐG: 125.000đồng/kg); - Chất PU cứng 530.00.0205/PU sealer (SL: 180kg, ĐG: 92.000đồng/kg). Nghiệp vụ 2: Ngày 27/04/2019 lập đơn đặt hàng số 26/19/LN-TI công ty TNHH T & I đặt hàng: - Sơn PU lót 520.00.0212 (SL: 180kg, ĐG: 67.000đồng/kg); - Sơn PU bóng 510.00.0214.2/PU topcoat (SL: 180kg, ĐG: 89.000đồng/kg); - Chất PU cứng 530.00.0205/PU sealer (SL: 180kg, ĐG: 92.000đồng/kg). Nghiệp vụ 3: Ngày 03/05/2019 công ty TNHH T & I giao hàng theo đơn đặt hàng số 25/19/LN-TI (ngày 25/04/2019), 26/19/LN-TI (ngày 27/04/2019). Cùng ngày, công ty TNHH T & I xuất hóa đơn GTGT số 0001151 số tiền chưa thuế là 87.732.000đ, thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh toán tiền hàng. Chi tiết hàng hóa cụ thể:
  49. 49. 34 - Sơn bóng PU 510.00.0212: 180x89.000= 16.020.000đ - Sơn lót PU 520.00.0212: 180x67.000= 12.060.000đ - Sơn lót trắng PU 520.99.0212: 360x73.700= 26.532.000đ - Chất cứng PU 530.00.0205: 360x92.000= 33.120.000đ Nghiệp vụ 4: Ngày 31/05/2019, phân xưởng đề nghị xuất nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. Nghiệp vụ 5: Ngày 31/07/2019, công ty lập lệnh chi tiền trả nợ 96.505.200đ theo hóa đơn số 0001151(ngày 03/05/2019) cho công ty TNHH T & I.  Các chứng từ sử dụng: - Đơn đặt hàng; - Hóa đơn GTGT; - Phiếu xuất bán hàng (người bán); - Phiếu kiểm tra nhập kho nguyên liệu/ hàng gia công; - Phiếu nhập kho; - Phiếu đề nghị cấp vật tư; - Phiếu xuất kho; - Lệnh chi tiền.
  50. 50. Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019) 35 Hình 2.15. Đơn đặt hàng 25/19/LN-TI (ngày 25/04/2019)
  51. 51. Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019) 36 Hình 2.16. Đơn đặt hàng 26/19/LN-TI (ngày 27/04/2019)
  52. 52. 37 Hình 2.17. Hóa đơn GTGT số 0001151 (ngày 03/05/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  53. 53. 38 Hình 2.18. Phiếu xuất bán hàng theo hóa đơn số 0001151 (ngày 03/05/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  54. 54. 39 PHIẾU KIỂM TRA NHẬP KHO NGUYÊN LIỆU/ HÀNG GIA CÔNG INCOMING RAW MATERIAL/ OUTSOURCE MATERIAL CHECKING Hình 2.19. Phiếu kiểm tra nhập kho nguyên liệu/ hàng gia công (ngày 03/05/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019) LAM NGUYEN CO., LDT NO 19/13 BINH PHUOC B, BINH CHUAN WARD, THUAN AN TOWNSHIP, BINH DUONG TEL: 84 62644588 FAX: 8462644565
  55. 55. 40 Hình 2.20. Phiếu nhập kho (ngày 03/05/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  56. 56. 41 Hình 2.21. Phiếu đề nghị cấp vật tư số 0002486 (ngày 31/05/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019) 
  57. 57. 42 Hình 2.22. Phiếu xuất kho (ngày 31/05/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  58. 58. 43 Hình 2.23. Lệnh chi tiền (ngày 30/07/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  59. 59. 44 2.5.2.2. Nguyên vật liệu phụ ( Long dền, bát) Một số loại long dền, bát được dùng trong sản xuất tại công ty TNHH Kỹ nghệ Gỗ Lâm Nguyên trình bày qua bảng 2.3. Bảng 2.3. Nguyên vật liệu phụ (Long dền, bát) STT Mã hàng/ Code Tên hàng/ Name goods Đơn vị tính 1 HWW0001092 Long dền đỏ 6x1.5 cái 2 HWW0001456 Bát tựa lưng 2x18x87 cái 3 HWW0001457 Bát tựa lưng 2x15x87 cái 4 HWW0001284 Bát đỡ kệ 25x25x30 cái Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của nguyên vật liệu phụ (long dền, bát tựa) tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. Nghiệp vụ 1: Ngày 03/06/2019 lập đơn đặt hàng số 16/19/LN-KT công ty TNHH Kim Thuận đặt hàng long dền đỏ 6x1,5 (SL: 15.000 Pcs, ĐG: 28đ/Pcs). Cùng ngày, công ty TNHH Kim Thuận giao hàng theo đơn đặt hàng 16/19/LN-KT. Nghiệp vụ 2: Ngày 23/07/2019 lập đơn đặt hàng số 20/19/LN-KT công ty TNHH Kim Thuận đặt hàng lát đỡ kệ L 25x25x30 (SL: 260 Pcs, ĐG: 2.500đ/Pcs). Nghiệp vụ 3: Ngày 24/07/ lập đơn đặt hàng số 21/19/LN-KT công ty TNHH Kim Thuận đặt hàng: - Bát tựa lưng 2x18x87 (SL: 220Pcs, ĐG: 7.000đ/Pcs); - Bát tựa lưng 2x15x87 (SL: 720 Pcs, ĐG: 7.000đ/Pcs). Nghiệp vụ 4: Ngày 26/7/2019, công ty TNHH Kim Thuận giao hàng theo đơn đặt hàng 20/19/LN-KT (ngày 23/07/2019), 21/19/LN-KT (ngày 24/07/2019). Nghiệp vụ 5: Ngày 29/07/2019, công ty TNHH Kim Thuận xuất hóa đơn GTGT số 0000911, số tiền chưa thuế là 7.650.000đ, thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh toán tiền hàng. Chi tiết hàng hóa cụ thể như sau: - Long dền đỏ 6x1,5 : 15.000 x 28 = 420.000đ - Bát tựa lưng 2x18x87 : 220 x 7.000 = 1.540.000đ - Bát tựa lưng 2x15x87 : 720 x 7.000 = 5.040.000đ - Bát đỡ kệ L 25x25x30 : 260 x 2.500 = 650.000đ
  60. 60. 45 Nghiệp vụ 6: Ngày 30/07/2019 phân xưởng đề nghị xuất nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. Nghiệp vụ 7: Ngày 26/08/2019, lập lệnh chi tiền trả nợ 8.415.000đ theo hóa đơn số 0000911 (ngày 29/07/2019) cho công ty TNHH Kim Thuận.  Các chứng từ sử dụng: - Đơn đặt hàng; - Hóa đơn GTGT; - Phiếu giao hàng; - Phiếu kiểm tra nhập kho nguyên liệu/ hàng gia công; - Phiếu nhập kho; - Phiếu đề nghị cấp vật tư; - Phiếu xuất kho; - Lệnh chi tiền.
  61. 61. 46 Hình 2.24. Đơn đặt hàng 16/19/LN-KT (ngày 03/06/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  62. 62. 47 Hình 2.25. Phiếu giao hàng số 03249 (ngày 03/06/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019) PHIẾU GIAO HÀNG CTY TNHH KIM THUẬN Tổ 22- KP. Phước Hải- P. Thới Hòa- TX. Tân Uyên-BD TEL : 025 4261 940 FAX : 0274 2461 840
  63. 63. 48 LAM NGUYEN CO., LDT NO 19/13 BINH PHUOC B, BINH CHUAN WARD, THUAN AN TOWNSHIP, BINH DUONG TEL: 84 62644588 FAX: 8462644565 PHIẾU KIỂM TRA NHẬP KHO NGUYÊN LIỆU/ HÀNG GIA CÔNG INCOMING RAW MATERIAL/ OUTSOURCE MATERIAL CHECKING Hình 2.26. Phiếu kiểm tra nhập kho nguyên liệu/ hàng gia công (ngày 03/06/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  64. 64. 49 Hình 2.27. Phiếu nhập kho (ngày 03/06/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  65. 65. 50 Hình 2.28. Đơn đặt hàng 20/19/LN-KT (ngày 23/07/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  66. 66. 51 Hình 2.29. Đơn đặt hàng 21/19/LN-KT (ngày 24/07/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  67. 67. 52 Hình 2.30. Phiếu giao hàng số 03448 (ngày 26/07/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019) CTY TNHH KIM THUẬN Tổ 22- KP. Phước Hải- P. Thới Hòa- TX. Tân Uyên-BD TEL : 025 4261 940 FAX : 0274 2461 840
  68. 68. 53 Hình 2.31. Phiếu kiểm tra nhập kho nguyên liệu/ hàng gia công (ngày 26/07/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019) LAM NGUYEN CO., LDT NO 19/13 BINH PHUOC B, BINH CHUAN WARD, THUAN AN TOWNSHIP, BINH DUONG
  69. 69. 54 Hình 2.32. Phiếu nhập kho (ngày 26/07/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  70. 70. 55 Hình 2.33. Hóa đơn GTGT số 0000911 (ngày 29/07/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  71. 71. 56 Hình 2.34. Phiếu đề nghị cấp vật tư số 0003662 (ngày 30/07/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  72. 72. Hình 2.35. Phiếu xuất kho (ngày 30/07/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019) 57
  73. 73. 58 Hình 2.36. Lệnh chi tiền (ngày 26/08/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  74. 74. 59 2.5.2.3. Nguyên vật liệu phụ ( thùng carton ) Một số loại thùng carton được dùng trong sản xuất tại công ty TNHH Kỹ nghệ Gỗ Lâm Nguyên trình bày trong bảng 2.4. Bảng 2.4. Nguyên vật liệu phụ (Thùng Carton) STT Mã hàng/ Code Tên hàng/ Name goods Đơn vị tính 1 TCT A1 1230x390x350 Thùng carton A1 1230x390x350 pcs 2 TCT C1 Đ 932x932x139 Thùng carton C1 Đ 932x932x139 pcs 3 TCT C1 N 942x942x149 Thùng carton C1 N 942x942x149 pcs 4 TCT Đ+N 855x310x90 Thùng carton Đ+N 855x310x90 pcs 5 TL 114x270 Tấm Lót 114x270 pcs Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của nguyên vật liệu phụ (thùng carton) tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên. Nghiệp vụ 1: Ngày 19/06/2019 lập đơn đặt hàng số 08/19/LN-HHV công ty TNHH BB Huy Hiệu Vàng đặt hàng: - Thùng A1 (SL: 350Pcs, ĐG: 35.381đ/Pcs); - Thùng tấm (SL: 350Pcs, ĐG: 3.909đ/Pcs); - Thùng ống (SL: 350Pcs, ĐG: 12.706đ/Pcs). Nghiệp vụ 2: Ngày 09/07/2019 lập đơn đặt hàng số 07/19/LN-HHV công ty TNHH BB Huy Hiệu Vàng đặt hàng: - Thùng C1 (SL: 5Pcs, ĐG: 50.330đ/Pcs); - Thùng giấy tấm (SL: 5Pcs, ĐG: 11.032đ/Pcs). Nghiệp vụ 3: Ngày 19/07/2019 công ty TNHH BB Huy Hiệu Vàng giao hàng theo đơn đặt hàng số 08/19/LN-HHV (ngày 19/06/2019), 07/19/LN-HHV (ngày 09/07/2019). Nghiệp vụ 4: Ngày 30/07/2020 công ty TNHH BB Huy Hiệu Vàng xuất hóa đơn GTGT số 0000022, số tiền chưa thuế là 18.505.410đ, thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh toán tiền hàng. Chi tiết hàng hóa theo bảng kê chi tiết CARTON số 3007 như sau:
  75. 75. 60 - Thùng A1 (1230x390x350): 350x35.381= 12.383.350đ - Thùng tấm (1140x270): 350x3.909= 1.368.150đ - Thùng ống (855x310x90): 350x12.706= 4.447.100đ - Thùng C1 (932x932x139: 5x50.330= 251.650đ - Thùng tấm (932x932x5): 5x11.032= 55.160đ Nghiệp vụ 5: Ngày 21/08/2019, lập lệnh chi tiền trả nợ 20.355.951đ theo hóa đơn 0000022 ngày 30/07/2020 cho công ty TNHH BB Huy Hiệu Vàng. Nghiệp vụ 6: Ngày 31/08/2019 phân xưởng đề nghị xuất nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất.  Các chứng từ sử dụng: - Đơn đặt hàng; - Hóa đơn GTGT; Bảng kê chi tiết thùng CARTON; - Phiếu xuất kho (người bán); - Phiếu kiểm tra nhập kho nguyên liệu/ hàng gia công; - Phiếu nhập kho ; - Phiếu đề nghị cấp vật tư; - Phiếu xuất kho; - Lệnh chi tiền
  76. 76. 61 Hình 2.37. Đơn đặt hàng 08/19/LN-HHV (ngày 19/06/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  77. 77. 62 Hình 2.38. Đơn đặt hàng 07/19/LN-HHV (ngày 09/07/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  78. 78. 63 Hình 2.39. Phiếu xuất kho số 01/190719/HHV (ngày 19/07/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  79. 79. 64 Hình 2.40. Phiếu kiểm tra nhập kho nguyên liệu/ hàng gia công (ngày 19/07/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  80. 80. 65 Hình 2.41. Phiếu nhập kho (ngày 17/09/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  81. 81. 66 Hình 2.42. Hóa đơn GTGT số 0000022 (ngày 30/07/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  82. 82. 67 Hình 2.43. Bảng kê chi tiết CARTON theo HĐ số 0000022 (ngày 30/07/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  83. 83. 68 Hình 2.44. Phiếu đề nghị cấp vật tư số 0003896 (ngày 31/07/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019) 
  84. 84. 69 Hình 2.45. Phiếu xuất kho (ngày 31/07/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  85. 85. 70 Hình 2.46. Lệnh chi tiền (ngày 21/08/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  86. 86. 71 2.5.3. Phế liệu Ngày 31/01/2019, nhập kho dăm bào, củi vụn. Cùng ngày, xuất kho phế liệu (dăm bào, củi vụn) bán cho công ty Cổ phần Vương Hoàng Phát theo hóa đơn GTGT só 0000007, số tiền chưa thuế là 4.500.000đ, thuế GTGT 10%.  Các chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho; - Phiếu xuất kho; - Hóa đơn GTGT. Hình 2.47. Phiếu nhập kho (ngày 31/01/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  87. 87. 72 Hình 2.48. Phiếu xuất kho (ngày 31/01/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  88. 88. 73 Hình 2.49. Hóa đơn GTGT số 0000007 (ngày 31/01/2019) Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  89. 89. 74 Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh trên, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 152, tổng hợp tồn kho (Nguyên vật liệu).  Sổ nhật ký chung CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ LÂM NGUYÊN Số 19/13, Khu phố Bình Phước B, Phường Bình Chuẩn, Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Mã số thuế: 3700471578 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2019 Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo thông tư 200/2014-TT/BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) Đơn vị tính: VND Ngày, tháng, ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có A B C D H 1 2 ... ... ... … … … … 31/01/ 2019 NK00905 31/01/ 2019 Phế liệu 1524 4.500.000 4.500.000 154 31/01/ 2019 XK00145 31/01/ 2019 Phế liệu 632 1524 4.500.000 4.500.000 31/01/ 2019 0000007 31/01/ 2019 Bán phế liệu tháng 01 HĐ 0000007 công ty Cổ phần Vương Hoàng Phát 131 4.500.000 4.500.000 5111 31/01/ 2019 0000007 31/01/ 2019 Bán phế liệu tháng 01 HĐ 0000007 công ty Cổ phần Vương Hoàng Phát 131 450.000 450.000 33311 ... ... ... … … … … 03/05/ 2019 NK00938 03/05/ 2019 Mua sơn của công ty T&I HĐ 0001151 1522 87.732.000 87.732.000 331 03/05/ 2019 NK00938 03/05/ 2019 Mua sơn của công ty T&I HĐ 0001151 1331 8.773.200 8.773.200 331 ... ... ... … … … … 03/05/ 2019 NK00961 03/05/ 2019 Mua hàng của Công ty TNHH XD & SX MDF Hải Dương HĐ 0000366 1521 193.090.000 193.090.000 331 03/05/ 2019 NK00961 03/05/ 2019 Mua hàng của Công ty TNHH XD & SX MDF Hải Dương HĐ 0000366 1331 19.309.000 19.309.000 331 … … … … … … … 31/05/ 2019 XK00278 31/05/ 2019 Xuất kho sơn bóng PU 510.00.0212-18K, sơn lót PU 520.00.0212- 18K, sơn lót trắng PU 520.99.0212-18K, chất cứng PU 530.00.0205- 4.5K sản xuất 6212 68.430.000 68.430.000 1522
  90. 90. 75 Ngày, tháng, ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có A B C D H 1 2 ... ... ... … … … … 28/06/ 2019 XK00385 28/06/ 2019 Xuất kho PLY LVB 18- 4X8” CARB P2, PLY LVB 18-4x8” CT , MDF 15-4x8” CARB P2 sản xuất 6211 100.367.033 100.367.033 1521 ... ... ... … … ... ... 29/07/ 2019 NK01137 29/07/ 2019 Mua của công ty Kim Thuận HĐ 0000911 1522 7.650.000 7.650.000 331 29/07/ 2019 NK01137 29/07/ 2019 Mùa của công ty Kim Thuận HĐ 0000911 1331 765.000 765.000 331 30/07/ 2019 XK00389 30/07/ 2019 Xuất kho long dền đỏ 6x1.5, bát tựa lưng 2x18x87, bát tựa lưng 2x15x87, bát đỡ kệ 25x25x30 sản xuất 6212 387.982 387.982 1522 … … … … … … … 30/07/ 2019 NK01159 30/07/ 2019 Mua hàng của công ty TNHH bao bì Huy Hiệu Vàng HĐ 0000022 1522 18.505.410 18.505.410 331 30/07/ 2019 NK01159 30/07/ 2019 Mua hàng của công ty TNHH bao bì Huy Hiệu Vàng HĐ 0000022 1331 1.850.541 1.850.541 331 … … … … … … … 31/07/ 2019 XK00466 31/07/ 2019 Xuất kho TCT A1 1230x390x350, TL 114x270, TCT Đ+N 855x310x90, TCT C1 Đ 932x932x139, TCT C1 N 932x932x139 6212 1.420.480 1.420.480 1522 … … … … … … … Tổng 897.331.235.427 897.331.235.427 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toáng trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  91. 91. 76  Sổ cái theo hình thức nhật ký chung CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ LÂM NGUYÊN Số 19/13, Khu phố Bình Phước B, Phường Bình Chuẩn, Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Mã số thuế: 3700471578 SỔ CÁI Năm 2019 Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo thông tư 200/2014-TT/BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) Tài khoản: 152 - Nguyên liệu, vật liệu Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Chứng từ Nợ Có A B C D H 1 2 - Số dư đầu kỳ 4.521.642.490 - Số phát sinh trong kỳ … … … … … … … 31/01/ 2019 NK00905 31/01/ 2019 Phế liệu 154 4.500.000 31/01/ 2019 XK00145 31/01/ 2019 Phế liệu 632 4.500.000 … … … … … … … 03/05/ 2019 NK00938 03/05/ 2019 Mua sơn của công ty T&I HĐ 0001151 331 87.732.000 … … … … … … … 03/05/ 2019 NK00961 03/05/ 2019 Mua hàng của Công ty TNHH XD & SX MDF Hải Dương HĐ 0000366 331 193.090.000 … … … … … … … 31/05/ 2019 XK00278 31/05/ 2019 Xuất kho sơn bóng PU 510.00.0212-18K, sơn lót PU 520.00.0212-18K, sơn lót trắng PU 520.99.0212- 18K, chất cứng PU 530.00.0205-4.5K sản xuất 6212 68.430.000 … … … … … … … 28/06/ 2019 XK00385 28/06/ 2019 Xuất kho PLY LVB 18- 4X8” CARB P2, PLY LVB 18-4x8” CT , MDF 15-4x8” CARB P2 sản xuất 6211 100.367.033 … … … … … … … 29/07/ 2019 NK01137 29/07/ 2019 Mua của công ty Kim Thuận HĐ 0000911 331 7.650.000 … … … … … … … 30/07/ 2019 XK00389 30/07/ 2019 Xuất kho long dền đỏ 6x1.5, pát tựa lưng 2x18x87, pát tựa lưng 2x15x87, pát đỡ kệ 25x25x30 sản xuất 6212 387.982
  92. 92. 77 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Chứng từ Nợ Có A B C D H 1 2 … … … … … … … 30/07/ 2019 NK01159 30/07/ 2019 Mua hàng của công ty TNHH bao bì Huy Hiệu Vàng HĐ 0000022 331 18.505.410 … … … … … … … 31/07/ 2019 XK00466 31/07/ 2019 Xuất kho Thùng carton A1 1230x390x350, Tấm lót 114x270, Thùng carton Đ+N 855x310x90, Thùng carton C1 Đ 932x932x139, Thùng carton C1 N 932x932x139 sản xuất 6212 1.420.480 … … … … … … … - Cộng số phát sinh 69.115.844.093 67.944.972.122 - Số dư cuối kỳ 5.692.514.461 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toáng trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  93. 93. 78  Sổ chi tiết tài khoản 1521 CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ LÂM NGUYÊN Số 19/13, Khu phố Bình Phước B, Phường Bình Chuẩn, Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Mã số thuế: 3700471578 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 1521 Đơn vị tính: VND Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Dư nợ Số Ngày Số dư đầu kỳ 3.146.213.896 … … … … … … … NK00961 03/05/ 2019 PLYWOOD LVB 18-4X8" 331 110.565.000 1.393.749.080 NK00961 03/05/ 2019 PLYWOOD LVB 18-4X8 CỐT TRÀM 331 66.600.000 1.460.349.080 NK00961 03/05/ 2019 ván PLYWOOD BB 15x1220x2440 331 15.925.000 1.476.274.080 … … … … … … … XK00385 28/06/ 2019 PLYWOOD LVB 18-4X8" 6211 74.632.194 2.711.366.362 XK00385 28/06/ 2019 PLYWOOD LVB 18-4X8 CỐT TRÀM 6211 19.425.000 2.691.941.362 XK00385 28/06/ 2019 Ván PLYWOOD BB 15x1220x2440 6211 6.309.839 2.685.631.523 … … … … … … … Cộng 43.371.882.588 44.393.453.721 Số dư cuối kỳ 2.124.642.763 Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toáng trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  94. 94. 79  Sổ chi tiết tài khoản 1522 CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ LÂM NGUYÊN Số 19/13, Khu phố Bình Phước B, Phường Bình Chuẩn, Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Mã số thuế: 3700471578 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 1522 Đơn vị tính: VND Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Dư nợ Số Ngày Số dư đầu kỳ 1.375.428.594 … … … … … … … NK00938 03/05/ 2019 Sơn bóng PU 510.00.0212-18K 331 16.020.000 6.684.043.966 NK00938 03/05/ 2019 Sơn lót PU 520.00.0212-18K 331 12.060.000 6.696.103.966 NK00938 03/05/ 2019 Sơn lót trắng PU 520.99.0212-18K 331 26.532.000 6.722.635.966 NK00938 03/05/ 2019 Chất cứng PU 530.00.0205-4.5K 331 33.120.000 6.755.755.966 … … … … … … … XK00278 31/05/ 2019 Sơn bóng PU 510.00.0212-18K 6212 10.680.000 8.841.590.389 XK00278 31/05/ 2019 Sơn lót PU 520.00.0212-18K 6212 8.040.000 8.833.550.389 XK00278 31/05/ 2019 Sơn lót trắng PU 520.99.0212-18K 6212 22.110.000 8.811.440.389 XK00278 31/05/ 2019 Chất cứng PU 530.00.0205-4.5K 6212 27.600.000 8.783.840.389 … … … … … … … NK01137 29/07/ 2019 Pát L 25x25x30 màu đen 331 650.000 6.524.148.705 NK01137 29/07/ 2019 Pát L lớn 18x3 trắng (TN) 331 1.540.000 6.525.688.705 NK01137 29/07/ 2019 Pát L nhỏ 15x3 màu trắng (TN) 331 5.040.000 6.530.728.705 NK01137 29/07/ 2019 Long dền vênh 7 màu 6x1.5 331 420.000 6.531.148.705 … … … … … … … XK00389 30/07/ 2019 Pát L 25x25x30 màu đen 6212 62.500 6.669.295.830 XK00389 30/07/ 2019 Pát L lớn 18x3 trắng (TN) 6212 73.073 6.669.222.757
  95. 95. 80 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Dư nợ Số Ngày XK00389 30/07/ 2019 Pát L nhỏ 15x3 màu trắng (TN) 6212 247.969 6.668.974.788 XK00389 30/07/ 2019 Long dền vênh 7 màu 6x1.5 6212 4.440 6.668.970.388 … … … … … … … NK01159 30/07/ 2019 Thùng carton A1 1230x390x350 331 12.383.350 6.646.620.270 NK01159 30/07/ 2019 Tấm lót 114x270 331 1.368.150 6.647.988.420 NK01159 30/07/ 2019 Thùng carton Đ+N 855x310x90 331 4.447.100 6.652.435.520 NK01159 30/07/ 2019 Thùng carton C1 Đ 932x932x139 331 251.650 6.652.687.170 NK01159 30/07/ 2019 Thùng carton C1 N 932x932x139 331 55.160 6.652.742.330 … … … … … … … XK00466 31/07/ 2019 Thùng carton A1 1230x390x350 6212 778.382 7.289.605.609 XK00466 31/07/ 2019 Tấm lót 114x270 6212 85.998 7.289.519.611 XK00466 31/07/ 2019 Thùng carton Đ+N 855x310x90 6212 254.120 7.289.265.491 XK00466 31/07/ 2019 Thùng carton C1 Đ 932x932x139 6212 150.990 7.289.114.501 XK00466 31/07/ 2019 Thùng carton C1 N 932x932x139 6212 150.990 7.288.963.511 … … … … … … … Cộng 25.663.524.633 23.471.131.529 Số dư cuối kỳ 3.567.821.698 Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toáng trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  96. 96. 81  Sổ chi tiết tài khoản 1524 CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ LÂM NGUYÊN Số 19/13, Khu phố Bình Phước B, Phường Bình Chuẩn, Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Mã số thuế: 3700471578 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 1524 Đơn vị tính: VND Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Dư nợ Số Ngày Số dư đầu kỳ 0 … … … … … … … NK00905 31/01/2019 Phế liệu 154 4.500.000 4.500.000 XK00145 31/01/2019 Phế liệu 632 4.500.000 0 … … … … … … … Cộng 43.000.000 43.000.000 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toáng trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  97. 97. 82  Bảng tổng hợp tồn kho (nguyên vật liệu) CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ LÂM NGUYÊN Số 19/13, Khu phố Bình Phước B, Phường Bình Chuẩn, Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Mã số thuế: 3700471578 TỔNG HỢP TỒN KHO Năm 2019 Tài khoản: 152 Đơn vị tính: VND Mã hàng Tên hàng ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị … … … … … … … … … … … PLY LVB 18- 4x8” PLY WOOD LVB 18-4x4x8” tấm - - 809 580.660.000 809 580.660.000 - - PLY LVB 18- 4x8” CT PLY WOOD LVB 18-4x4x8” CỐT TRÀM tấm - - 292 162.060.000 292 162.060.000 - - MDF 15-4x8” CARB P2 MDF 15-4x8” CARB P2 tấm - - 620 134.900.000 620 134.900.000 - - … … … … … … … … … … … HW0001424 Sơn bóng PU 510.00.0212-18K kg - - 180 16.020.000 180 16.020.000 - - HW0000381 Sơn lót PU 520.00.0212-18K kg - - 1.062 71.154.000 1.062 71.154.000 - - HW0001332 Sơn lót trắng PU 520.99.0212- 18K kg - - 1.440 106.128.000 1.440 106.128.000 - - HW0000382 Chất cứng PU 530.00.0205-4.5K kg - - 1.215 111.780.000 1.215 111.780.000 - - … … … … … … … … … … … HW0001092 Long dền vênh 7 màu 6x1.5 cái - - 37.000 1.110.000 37.000 1.110.000 - - HW0001284 Pát L 25x25x30 màu đen cái - - 1.400 3.500.000 1.400 3.500.000 - - HW0001456 Pát L lớn 18x3 trắng (TN) cái - - 9.020 23.540.000 9.020 23.540.000 - - HW0001457 Pát L nhỏ 15x3 màu trắng (TN) cái - - 10.003 88.587.000 10.003 88.587.000 - - … … … … … … … … … … …
  98. 98. 83 Mã hàng Tên hàng ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị TCT A1 1230x390x350 Thùng carton A1 1230x390x350 pcs - - 350 12.383.350 350 12.383.350 - - TL 114x270 Tấm lót 114x270 pcs - - 350 1.368.150 350 1.368.150 - - TCT Đ+N 855x310x90 Thùng carton Đ+N 855x310x90 pcs - - 350 4.447.100 350 4.447.100 - - TCT C1 Đ 932x932x139 Thùng carton C1 Đ 932x932x139 pcs - - 5 251.650 5 251.650 - - TCT C1 N 932x932x139 Thùng carton C1 N 932x932x139 pcs - - 5 251.650 5 251.650 - - … … … … … … … … … … … Phelieu001 Dăm bào, củi vụn xe - - 10 43.000.000 10 43.000.000 - - … … … … … … … … … … … Cộng 42.121 4.521.642.490 5.353.133 125.602.411.560 4.577.000 124.431.539.589 818.254 5.692.514.461 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  99. 99. 84 2.6. Trình bày trên Báo cáo tài chính Ngày 31 tháng 12 năm 2019, Báo cáo tài chính năm 2019 được lập và đã được được kiểm toán (xem phụ lục 2). Thông tin về nguyên vật liệu được trình bày trên Báo cáo tài chính như sau: Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN): Thông tin về nguyên vật liệu được trình bày ở khoản mục IV. Hàng tồn kho (mã số 140) trong phần A-Tài sản ngắn hạn (mã số 100). Trên Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 của công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên, khoản mục Hàng tồn kho có giá trị đầu năm là 24.293.254.370đ và giá trị cuối năm là 29.373.155.773đ. Công ty không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (xem hình 2.49). Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09-DN): Thông tin về nguyên vật liệu được trình bày ở khoản mục 05. Hàng tồn kho trong phần V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán. Trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 của công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên, giá trị nguyên vật liệu đầu năm là 4.521.642.490đ và giá trị nguyên vật liệu cuối năm là 5.692.514.461đ (xem hình 2.50).
  100. 100. 85 Hình 2.50. Bảng cân đối kế toán công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên tại ngày 31/12/2019 Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)
  101. 101. 86 Hình 2.51. Bản thuyết minh báo cáo tài chính công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên tại ngày 31/12/2019 Nguồn: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên (2019)

×