SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
Báo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Vino
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VINO
TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO 0936.885.877
VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
LUANVANTRITHUC.COM
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
2. LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan những kết quả và số liệu trong bài báo cáo tốt nghiệpnày được
thực hiện thực tế tại công ty Cổ phần VINO . Không sao chép bất kỳ nguồn thông tin
nào nếu có sẽ trích dẫn cụ thể nguồn. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
về sự cam đoan này.
Bình Dương, ngày 20 tháng 11 năm 2020
3. MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .......................................................... 2
5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 3
6. Kết cấu của đề tài.................................................................................................. 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập ........................................ 4
1.1.1 Giai đoạn khởi tạo 2006-2012:...................................................................... 5
1.1.2 Giai đoạn xây dựng 2013 – 2017................................................................... 6
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 8
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty Cổ Phần VINO......................................... 8
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................................................. 8
1.2.2.1. Phòng Giám Đốc ..................................................................................... 8
1.2.2.2. Phòng Kinh doanh:.................................................................................. 8
1.2.2.3. Phòng bán hàng và mua hàng.................................................................. 9
1.2.2.4. Phòng Kế toán ......................................................................................... 9
1.2.2.5. Bộ phận kho hàng.................................................................................. 10
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần VINO....................................... 10
1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty ................................................................ 10
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán.................................. 10
1.3.2.1. Kế toán trưởng....................................................................................... 10
1.3.2.2. Kế toán tổng hợp: .................................................................................. 11
1.3.2.3. Kế toán công nợ..................................................................................... 11
1.3.2.4. Kế toán bán hàng và mua hàng ............................................................. 11
1.4. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty Cổ Phần VINO ................. 12
4. 2.1. Nội dung .......................................................................................................... 15
2.2. Nguyên tắc kế toán .......................................................................................... 15
2.3. Tài khoản sử dụng............................................................................................ 16
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán................................................................................ 17
2.4.1 Chứng từ sử dụng......................................................................................... 17
2.4.2 Sổ sách kế toán sử dụng............................................................................... 18
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị Công ty Cổ phần VINO ............... 19
2.5.1 Các nghiệp vụ kinh tế .................................................................................. 19
2.5.2 Trình bày trên Báo cáo tài chính.................................................................. 39
2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt .................................................. 39
2.6.1 Phân tích biến động của tiền mặt theo chiều ngang..................................... 39
2.6.2 Phân tích biến động tiền mặt theo chiều dọc ............................................... 40
2.7. Phân tích báo cáo tài chính .............................................................................. 41
2.7.1 Phân tích bảng cấn đối kế toán .................................................................... 41
2.7.1.1. Phân tích biến động về tài sản giai đoạn 2017 - 2019........................... 41
2.7.1.2. Phân tích biến động về nguồn vốn giai đoạn 2017 – 2019.................... 44
2.7.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh......................................... 45
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc giai đoạn
2017 – 2019 ........................................................................................................ 45
2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang giai
đoạn 2017 -2109................................................................................................. 47
2.7.3 Phân tích các chỉ số tài chính....................................................................... 51
2.7.3.1. Tỷ số thanh toán hiện hành.................................................................... 51
2.7.3.2. Tỷ số thanh toán nhanh.......................................................................... 51
2.7.3.3. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA)........................................................ 52
2.7.3.4. Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn cổ phần (ROE)....................................... 53
5. 3.1. Nhận xét........................................................................................................... 54
3.1.1 Nhận xét về tình hình công tác kế toán tại Công ty Cổ phần VINO ........... 54
3.1.2 Nhận xét về tình hình công tác kế toán tại Công ty Cổ phần VINO ........... 59
3.2. Giải pháp.......................................................................................................... 59
3.2.1 Về công tác kế toán tại công ty Cổ phần VINO .......................................... 59
3.2.2 Về công tác kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần VINO........................... 60
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 62
6. i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
TM - DV Thương mại dịch vụ
TM - SX Thương mại và sản xuất
7. ii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Giai đoạn khởi tạo 2006 – 2012 của Công ty Cổ phần VINO ..................... 5
Hình 1.2 Giai đoạn khởi tạo 2013 – 2017 của Công ty Cổ phần VINO ..................... 6
Hình 1.3 Giai đoạn tái cấu trúc 2018- 2022 của Công ty Cổ phần VINO .................. 7
Hình 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng công ty TNHH TM - DV Hằng Hữu.................. 20
Hình 2.2. Phiếu chi mua văn phòng phẩm................................................................ 21
Hình 2.3. Đơn đề nghị xuất hàng hóa ....................................................................... 23
Hình 2.4. Phiếu xuất kho........................................................................................... 24
Hình 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng công ty Cổ phần VINO ...................................... 25
Hình 2.6. Phiếu thu thu tiền bán hàng hóa................................................................ 26
Hình 2.7. Đơn đề nghị tạm ứng xăng xe tháng 12.................................................... 28
Hình 2.8. Phiếu chi tạm ứng xăng xe tháng 12 ......................................................... 29
Hình 2.9. Phiếu thu tiền khách hàng trả nợ............................................................... 31
Hình 2.10. Ủy Nhiệm Chi của ngân hàng Vietcombank .......................................... 33
Hình 2.11. Phiếu thu tiền rút sét nhập quỹ................................................................ 34
8. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại công ty Cổ Phần VINO ............8
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần VINO...........10
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ theo hình thứ c nhâp ký chung...........................................13
9. iv
DANH MỤC SỔ
Sổ 2.1. Sổ Nhật ký chung tháng 9............................................................................ 35
Sổ 2.2. Sổ Nhật ký chung tháng 12.......................................................................... 36
Sổ 2.3. Sổ quỹ tiền mặt tháng 9 ............................................................................ 37
Sổ 2.4. Sổ quỹ tiền mặt tháng 12 ............................................................................. 38
10. v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân tích biến động của tiền mặt theo chiều ngang giai đoạn 2017 –
2019.......................................................................................................................... 39
Bảng 2.2. Phân tích biên động tiền mặt theo chiều dọc giai đoạn 2017 – 2019 ...... 40
Bảng 2.3. Phân tích biến động tài sản theo chiều dọc giai đoạn 2017 – 2019......... 41
Bảng 2.4. Phân tích biến động tài sản theo chiều ngang giai đoạn 2017 – 2019 .....
Bảng 2.5. Phân tích biến động nguồn vốn theo chiều dọc giai đoạn 2017 –
2019 .....................................................................................................................44
Bảng 2.6. Phân tích biến động nguồn vốn theo chiều ngang giai đoạn 2017 –
2019.......................................................................................................................... 44
Bảng 2.7. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc giai
đoạn 2017 – 2019..................................................................................................... 46
Bảng 2.8. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang giai
đoạn 2017-2019........................................................................................................ 48
Bảng 2.9. Phân tích tỷ số thanh toán hiện hành năm 2017-2019............................. 51
Bảng 2.10. Phân tích tính hệ số thanh toán nhanh giai đọan 2017 - 2019.............. 52
11. 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự với sự phát triển của đất nước là sự xuất hiên ngày càng nhiều các
doanh nghiêp. Nhưng để tồn tai, đứ ng vững và găt hái đươc những thành công tốt
đep trên thi ̣trường là vấn đề doanh nghiêp cần phải giải quyết. Chính vì thế mà bất
kì doanh nghiêp nào củng phải xây dưng cho mình kế hoach hoat đông tốt và co
hiêu quả, trong đó có sựđóng góp không nhỏ của bộphân kế toán.
Kế toán đươc coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiên giao tiếp giữa doanh
nghiêp với các đối tươn g có quan hê. Kế toán ghi chép kip̣ thời chính xác những
nghiêp phát sinh, từ đó cung cấp những thông tin nhằm xây dưng kế hoach hoat
đông chăṭ che, xác thưc.
Với viêc chuyển biến của đất nước theo hướng công nghiêp hóa-hiên đai hóa
đã tao ra sự canh tranh gay gắt giữa các doanh nghiêp và sự tồn tai Nơ-̣ Có trong
kinh doanh là điều tất yếu, nhưng doanh nghiêp phải biết sử dung đồng vốn của
mình như thế nào để phát huy thế manh cho công ty. Xét trên khả năng thanh toán
bằng tiền mặt của doanh nghiêp sẽ phản ánh rõ nét về chất lươn g công tác quản ly
tài chính nói chung, công tác hoat đông và sử dung quỹ nói riêng. Nhân thức đươc
tầm quan tron g của công tác hoach toán, cùng với quá trình tìm hiểu
thưc
tế tai
Công ty Cổ Phần VINO , em đã chon viết đề tài: “Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ
Phần VINO” để làm báo cáo thưc tâp tốt nghiêp cho mình. Với mong muốn bô
sung những kiến thứ c tai trường củng như linh hôi đươc những kinh nghiêm,
những sáng tao từ những người đi trước.
Thưa quý thầy cô và các anh chi ̣trong công ty, với thời gian thưc tâp ngắn ngủi
cùng những han chế về kiến thứ c nên chắc rằng đề tài này sẽ không tránh khỏi
nhưng sai sót. Kính mong quý thầy cô, các anh chi ̣trong công ty góp ý kiến để
chuyên đề đươc hoàn thiên hơn.
12. 2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu khái quát về công ty Cổ Phần VINO.
- Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, cơ cấu bộ máy kế toán của công ty
Cổ Phần VINO.
- Nghiên cứu thực trạng công tác hạch toán kế toán tiền mặt tại công ty Cổ Phần
VINO.
- Đánh giá những ưu điểm, nhược điểm về công tác hạch toán kế toán tiền mặt
tại công ty Cổ Phần VINO.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền
mặt tại công ty Cổ Phần VINO.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại công ty cổ phần VINO.
- Phạm vi thời gian:
Thông tin thực trạng công tác kế toán Công ty cổ phần VINO vào năm
2019.
Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Công ty cổ phần VINO được
thu thập trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019.
Thời gian nghiên cứu từ ngày 17 tháng 08 năm 2020 đến 11 tháng 10 năm
2020.
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần VINO.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập, tìm hiểu thông tin liên quan đến đề
công tác kế toán tiền mặt trong các giáo trình, chuẩn mực kế toán, văn bản hiện
hành để hệ thống hóa phần cơ sở lý luận của đề tài.
- Phương pháp xử lý số liệu: để mô tả cơ cấu tổ chức, bộ máy kế toán, đánh giá
quy mô, nguồn lực kế toán tại đơn vị.
13. 3
- Phương pháp hạch toán kế toán: sử dụng phương pháp chứng từ, phương pháp
tài khoản, phương pháp tính giá để nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiền
mặt tại công ty.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích và đánh giá: từ những số liệu thu thập
được, tiến hành tổng hợp, tiếp tục phân tích, sau đó đưa ra những nhận xét và
giải pháp về công tác kế toán mua hàng tại đơn vị.
5. Ý nghĩa của đề tài
- Nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về nghiệp vụ kế toán tiền mặt và tình
hình tài chính tại Công ty Cổ phần VINO. Khảo sát và đánh giá thực trạng công
tác kế toán tiền mặt tại công ty.
- Đề xuất các giải pháp giúp công ty hoàn thiện nội dung và phương pháp kế toán
tiền mặt tại công ty.
- Là cơ hội có thể áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế làm nền tảng cho
các nghiên cứu hữu ích về kế toán trong tương lai.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương:
Chương 1.Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần VINO
Chương 2:Thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần VINO
Chương 3:Nhận xét và giải pháp về kế toán tiền mặt tại Công ty cổ phần VINO
14. 4
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINO
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập
Phát triển nông nghiệp, nông thôn được coi là vấn đề then chốt, ảnh hưởng đến
sự thành công của quá trình phát triển nền kinh tế - xã hội và công cuộc công
nghiệp hóa – hiện đại hóa của nhiều quốc gia. Đặc biệt với Việt Nam một đất nước
có nền sản xuất nông nghiệp làm nền tảng. Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu
hàng đầu các mặt hàng nông sản, lương thực nằm trong năm nước xuất khẩu lớn.
Lịch sử đáng tự hào của Tập Đoàn VINO bắt nguồn từ Công ty TNHH Việt
Nông thành lập từ rất sớm vào năm 2006 là công ty ngoài quốc doanh đầu tư
nghiên cứu vào ngành hạt giống với mong muốn đưa ngành hạt giống tại Việt Nam
lên một bước tiến mới.
Cung cấp cho khách hàng các hạt giống một cách kịp thời, đáp ứng nhu cầu
gieo trồng hợp lý theo mùa vụ thông qua đội ngũ tư vấn bán hàng là các kỹ sư
nông nghiệp hơn 50 người có trình độ chuyên môn cao được đào tạo bài bản từ các
Trường Đại học nông nghiệp uy tín và có kinh nghiệm thực tế làm việc trên các
ruộng đồng, diện tích canh tác nông nghiệp nhiều năm, thị trường phủ khắp cả
nước và doanh số tăng bình quân trên 20% mỗi năm.
Tự tin với sức mạnh của ba mũi nhọn là Nghiên cứu – Sản xuất – Phân
phối cùng sự quyết tâm nỗ lực không ngừng, Công ty Cổ Phần VINO đã và đang
khẳng định vị thế hướng tới mục tiêu là Nhà cung cấp giải pháp nông nghiệp, hạt
giống hàng đầu Châu Á và vươn tầm ra thế giới trong một tương lai gần nhất.
15. 5
Từ năm 2006 đến nay Tập Đoàn VINO đã trải qua 3 giai đoạn:
1.1.1 Giai đoạn khởi tạo 2006-2012:
Hình 1.1 Giai đoạn khởi tạo 2006 – 2012 của Công ty Cổ phần VINO
Nguồn: Công ty Cổ phần VINO (2019)
Thành tự đạt được của sự khởi tạo:
- Lai tạo thành công 50 giống nhiệt đới mới
- Mỗi năm có gần 10 giống mới được giới thiệu đến nông dân
- Làm chủ qui trình sàn lọc giống kháng bệnh chống chịu tốt với sâu bệnh
- Làm chủ qui trình kiểm tra độ thuần hạt giống trước khi phân phối
- Làm chủ qui trình COATING, tăng sức sống cho hạt giống
- Cung ứng cho thị trường hơn 100 tấn hạt giống mỗi năm
- Chuyển giao công nghệ, sản xuất hơn 10.000 nông dân
16. 6
1.1.2 Giai đoạn xây dựng 2013 – 2017
Hình 1.2 Giai đoạn khởi tạo 2013 – 2017 của Công ty Cổ phần VINO
Nguồn: Công ty Cổ phần VINO (2019)
Thành tích đạt được trong giai đoạn xây dựng
- Diện tích sản xuất hơn 300ha mỗi năm, liên kết sản xuất hơn 300 hộ, sản lượng
mỗi năm tăng 50%
- Cả nước có hơn 15 nhà phân phối, 100 đại lý cấp 1,hơn 1000 đại lý cấp 2
17. 7
Giai đoạn tái cấu trúc 2018-2022:
Hình 1.3 Giai đoạn tái cấu trúc 2018- 2022 của Công ty Cổ phần VINO
Nguồn: Công ty Cổ phần VINO (2019)
Kế thừa truyền thống đáng tự hào của Tập Đoàn VINO, tháng 1/2016 Công ty Cổ
phần VINO ra đời với mục đích chuyên môn hóa công tác phân phối hạt giống, phân
bón, vật tư nông nghiệp đến với Các nhà phân phối, Đại lý, nông dân một cách thuận
lợi và dễ dàng nhất.
18. 8
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty Cổ Phần VINO
PHÒNG PHÒNG PHÒNG BỘ PHẬN
KINH BÁN KẾ KHO
DOANH HÀNG TOÁN HÀNG
VÀ MUA
HÀNG
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại công ty Cổ Phần VINO
Nguồn: Công ty Cổ phần VINO (2019)
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
1.2.2.1. Phòng Giám Đốc
- Là đại diên pháp nhân của công ty, là người chịu trách nhiệm trước Nhà
nước tức phải chịu trách nhiệm phát triển và sự bảo tồn vốn của doanh
nghiệp, là người đứng đầu trong doanh nghiệp, là người lãnh đạo doanh
nghiệp và các phòng ban.
1.2.2.2. Phòng Kinh doanh:
- Tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh.
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh theo các tháng, quý, năm.
- Nghiên cứu thị trường.
- Xây dựng chiến lược PR, mareting cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và
đối tương khách hàng.
- Nhận các đơn hàng của khách hàng.
BAN GIÁM ĐỐC
19. 9
1.2.2.3. Phòng bán hàng và mua hàng
- Bộ phận bán hàng công ty Cổ phần VINO kiêm bộ phận mua hàng tại công
ty.
- Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu ban Giám đốc
đưa ra.
- Thực hiện quá trình mua hàng hóa cung ứng cho quá trình sản xuất của công
ty.
- Lập kế hoạch cho chương trình quảng cáo và khuyến mại thúc đẩy việc bán
hàng.
- Kiểm tra giám sát công việc của nhân viên.
- So sánh đối chiếu doanh thu thực tế với doanh thu theo chỉ tiêu, tìm ra
nguyên nhân tăng (giảm) doanh thu so với kế hoạch để đưa ra hướng khắc
phục kịp thời.
- Tham mưu cho Ban giám đốc về việc phát triển thương hiệu, phát triển kênh
phân phối và việc xây dựng nhãn hiệu.
1.2.2.4. Phòng Kế toán
- Quan sát, thu thập và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh
hàng ngày, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, và các sự kiện kinh tế khác như:
giám sát thực hiện các khoản thu, chi, tính lương nhân viên, tính toán giá
thành sản xuất,…
- Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác
nhau, ghi vào sổ kế toán để theo dõi một cách có hệ thống sự biến động của
tài sản, nguồn vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo: báo cáo tài chính,
báo cáo quản trị,…; Phân tích tài chính từ các số liệu kế toán để tư vấn cho
những người ra quyết định.
- Thực hiện các công việc liên quan đến quyền và nghĩa vụ nộp thuế của
doanh nghiệp..
20. 10
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN TỔNG
HỢP
KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ
MUA HÀNG
1.2.2.5. Bộ phận kho hàng
- Quản lý việc nhập, xuất, tồn hàng hóa tại kho hàng.
- Kiển tra số lượng, chất lượng hàng hóa trong mỗi lần hàng hóa nhập kho
hoặc xuất kho.
- Định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hóa để tránh tình trạng hàng hóa bị thất
thoát.
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần VINO
1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần VINO
Nguồn:Phòng kế toán Công ty Cổ phần VINO (2019)
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
1.3.2.1. Kế toán trưởng
- Tổ chức, kiểm tra công tác kế toán tại công ty.
- Nghiên cứu, xây dựng hệ thống thu thập thông tin, hệ thống các bảng biểu,
xác định phương pháp, chỉ tiêu phân tích,…nhằm phân tích, đánh giá hoạt
động tài chính của công ty theo định kì.
- Phân tích chi tiết từng khoản mục chi phí của công ty từ đó đề xuất các biện
pháp điều tiết tăng giảm chi phí của công ty.
- Kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoach tài chính đã xây dựng.
- Tổ chức lập kế hoạch, kiểm tra báo cáo, đánh giá công tác thực hiện kế
hoạch chi phí công ty hàng tháng, hàng quý.
- Đảm bảo yêu cầu bảo mật thông tin kinh tế-tài chính.
21. 11
1.3.2.2. Kế toán tổng hợp:
- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng
hợp.
- Kiểm tra các số dư cuối kì có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
- Hạch toán thu nhập, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế GTGT,..
- Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở.
- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu, cung cấp số liệu cho
Ban giám đốc và các bộ phận chức năng khi có yêu cầu.
- Lưu trữ dữ liệu kế toán theo đúng quy định.
1.3.2.3. Kế toán công nợ:
- Phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng như từng đối
tượng.
- Kiểm tra chi tiết công nợ của từng nhà cung cấp,từng khách hàng, từng bộ
phận theo từng chứng từ phát sinh công nợ, hạn thanh toán, số tiền đã quá
hạn để báo cho bộ phận bán hàng và cán bộ quản lý cấp trên.
- Kiểm tra, đối chiếu và xác nhận công nợ các khoản theo từng khách hàng,
từng bộ phận.
- Giám sát việc thực hiện chế độ kế toán công nợ và tình hình chấp hành kỉ
luật thanh toán.
- Lập báo cáo công nợ và công nợ đặc biệt, lập báo cáo thanh toán công nợ,..
1.3.2.4. Kế toán bán hàng và mua hàng
- Cập nhật giá, hàng hóa và quản lí các hóa đơn, chứng từ liên quan đến hoạt
động mua hàng, bán hàng.
- Phối hợp với thủ kho hàng ngày kiểm tra và nắm rõ số lượng, trị giá của
lượng hàng hóa xuất ra cũng như lượng hàng hóa nhập vào, đối chiếu với số
liệu trên phần mềm hệ thống để đảm bảo tính trùng khớp.
- Vào bảng kê chi tiết, lập các hóa đơn bán hàng, báo cáo mua hàng và bán
hàng có liên quan.
22. 12
1.4. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty Cổ Phần VINO
- Công ty á dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính và Thông tu số
53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 200/2014/TT-BTC.
- Kỳ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng kế toán theo năm. Kỳ kế toán năm là
mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ
kế toán năm là mười hai tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01
tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và
thông báo cho cơ quan tài chính biết.
- Hệ thống sổ sách, chứng từ được công ty áp dụng theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC.
- Hệ thống tài khoản được công ty áp dụng theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC.
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng
- Tính giá xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho mà công ty sử dụng: Là phương pháp kê
khai thương xuyên
- Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Hình thức kế toán công ty áp dụng
Trình tự ghi sổ: Công ty Cổ Phần VINO áp dụng hình thức Kế Toán nhật ký
chung. Hình thức nhật ký chung bao gồm có các loại sổ sách kế toán chủ yếu sau
đây:
Nhật ký chung là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
thời gian vào một quyển sổ gọi là Nhật ký chung (Tổng nhật ký). Sau đó căn
cứ vào nhật chung, lấy số liệu để ghi vào sổ cái. Mỗi bút toán phản ánh trong
sổ nhật ký chung được chuyển vào sổ cái ít nhất cho hai tài khoản có liên
quan. Đối với các tài khoản yếu, phát sinh nhiều nghiệp vụ, có thể mở các
23. 13
(7)
(8)
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng hơp
̣ số
liêụ chi tiết
Sổ cái
Nhật ký phụ. Cuối tháng (hoặc định kỳ), cộng các nhật ký phụ, lấy số liệu ghi
vào Nhật Ký Chung hoặc ghi thẳng vào sổ cái
Sổ cái trong nhật Ký Chung có thể mở theo nhiều kiểu (kiểu một bên kiểu hai
bên) và mở cho hai bên Nợ, Có của tài khoản. Mỗi tài khoản mở trên một vài
trang sổ riêng. Với những tài khoản có số lượng nghiệp vụ nhiều, có thể mở
thêm sổ cái phụ, cuối tháng, cộng sổ cái phụ rồi dựa vào sổ cái.
Chứ ng từ gốc (Bảng
tổng hơp
̣ chứ ng từ
gốc)
(1)
(2)
(6)
(5)
(4)
Sơ đồ 1.3: Trinh tựghi sổ theo hinh thứ c nhâp ký chung
Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần VINO ( 2019 )
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Sổ nhâṭ ký chung
Bảng tổng hơp
̣
chứng từ cùng
loaị
(3)
24. 14
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Giải thích trình tự ghi sổ nhật ký chung:
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ để lập định khoản kế toán sau đó
ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian các nghiệp vụ thu tiền, chi tiển
thanh toán với khách hàng. Sau đó ghi vào sổ nhật ký chung.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau khi đã ghi sổ nhật ký chung, kế toán lấy số
liệu để ghi vào các tài khoản kế toán có liên quan.
- Cuối tháng khóa sổ nhật ký chung để lấy số liệu tổng hợp chi tiết số phát trinh
và các sổ cái của tài khoản tương ứng.
- Đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết phát sinh và số cái của tài khoản
tương ứng.
- Cuối kỳ kế toán lấy số liệu cần thiết trên các sổ cái để lập bảng đối chiếu số phát
sinh tài khoản
- Cuối kỳ kế toán lấy số liệu trên bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản và
bảng tổng hợp số liệu chi tiết để lập báo cáo. Sau đó đóng dấu, đóng thành số
nộp, hoặc lưu lại như khi thực hiện bằng tay theo đúng quy định của bộ tài
chính.
Ưu và nhược điểm của kế toán nhật kí chung:
- Ưu điểm: ghi chép đơn giản do kết cấu số đơn giản, rất thuận tiện cho việc xử lí
bằng máy tính.
- Nhược điểm: Việc tổng hợp số liệu báo cáo không kịp thời nếu sự phân công
công tác của kế toán không hợp lí.
25. 15
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINO
2.1. Nội dung
- Doanh nghiêp han chế quỹ tiền măt tối đa trong két tai Doanh nghiêp, tồn quy
chỉ giữ lai ở mức thấp nhất để đáp ứng nhu cầu thanh toán mà không thể chi tra
qua ngân hàng.
- Quỹ tiền măt của Doanh nghiêp tối đa khoản 20 triêu tai két Doanh nghiêp.
Doanh nghiêp không để quá nhiều để tránh rủi ro xảy ra. Số tiền vươt quá sẽ do
kế toán chuyển vào tào khoản của công ty.
- Thủ quỹ thườ ng xuyên kiểm tra, đảm bảo lương tiền tồn quỹ phải phù hơp
số dư trên sổ quỹ rồi đưa cho kế toán.
với
- Hàng ngày thủ quỹ thu chi tiền măt đến cuối ngày thủ quỹ sẽ tổng hơp lai va
đưa cho kế toán câp nhât lai vào sổ. Các khoản từ thu chi đôi khi xãy ra trường
hơp chênh lêch dó các số lẻ của viêc thu chi tao nên.
2.2. Nguyên tắc kế toán
- Chỉ phản ánh vào TK 111 số tiền măt, ngoai tê ̣thưc tế nhâp, xuất quỹ tiền măt.
Đối với khoản tiền thu đươc chuyển nôp và ngay ngân hàng (không qua quỹ tiền
măt) thì ghi vào bên NợTK 113.
- Các khoản tiền măt do doanh nghiêp khác và cá nhân ký cươc, ký quỹ tai doanh
nghiêp̣
nghiêp.
đươc quản lý và hoach toán như các loai tài sản bằng tiền của doanh
- Moi khoản thu chi bằng tiền măt đều phải có chứ ng từ hơp lý, hơp lê. Sauk hi
thưc hiên thu chi bằng tiền măt thủ quỹ phải ký tên đóng dấu đã thu tiền hoăc đa
chi tiền các phiếu thu chi.
- Chi tam ứ ng theo đúng chế độquy điṇ h.
- Nghiêm cấm kế toán kiêm thủ quỹ.
- Thủ quỹ hoàn toàn chiu
̣ trách nhiêm về moi khoản thu chi và tồn quỹ tiền măt,
thủ quỹ không đươc giao nhiêm vụ người khác làm thay mình khi có sự đồng y
của thủ trưởng đơn vi.̣
26. 16
- Kế toán quỹ tiền măt phải có trách nhiêm mở sổ kế toán quỹ tiền măt ghi
chéphằng ngày liên tuc theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhâp quy
tiền măt, ngoaị tê ̣và tính ra số tồn quỹ taị moi thời điểm.
- Thủ quỹ chiụ trách nhiêm quản lý và nhâp, xuất quỹ tiền măt. Hàng ngày, thủ quy
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền măt thưc tế, đối chiếu số liêu sổ quỹ tiền măt và sô
kế toán tiền măt. Nếu có chênh lêch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lai để xác
điṇ h nguyên nhân và kiến nghi ̣biên
2.3. Tài khoản sử dụng
TK 111 – Tiền mặt
Bên Nợ:
pháp xử lý chênh lêch.
Thu tiền mặt về bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt
Thu hồi tiền đầu tư bằng tiền mặt
Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cươc bằng tiền măt
Nhân các khoản ký quỹ, ký cươc bằng tiền măt
Rút tiền ngân hàng nhâp quỹ tiền măt
Vay, nợthuê tài chính phát sinh bằng tiền măt
Nhân vốn góp bằng tiền măt
nhận được tiền của ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá
bằng tiền mặt
Thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân
Bên Có:
Chi tiền măṭ nôp ngân hàng, bưu điên
Chi tiền măṭ đầu tư
Chi tiền măṭ cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cươc ̣
Chi tiền măṭ mua tài sản cố điṇ h
Chi tiền măṭ cho hoạt động các dự án đầu tư XDCB
27. 17
Chi tiền măṭ
kho để dung
mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa về nhập
Chi tiền măṭ thanh toán các khoản vay, nợphải tra
Chi tiền măt mua nguyên vât liêu, công cu, dung cụ sử dung ngay vào sản
xuất kinh doanh không qua kho và thuế GTGT đầu vào đươc khấu trư
Chi tiền măṭ sử dung cho hoaṭ đông tài chính, hoaṭ đông khác
Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ
nguyên nhân
Số dư đầu kỳ (cuối kỳ) bên Nợ:
Số tiền mặt tồn quỹ hiện có tại thời điểm đầu kỳ (cuối kỳ).
Các tài khoản liên quan
- Tài khoản 112: “ Tiền gửi ngân hàng”
- Tài khoản 131: “ Phải thu khách hàng”
- Tài khoản 141: “Chi tạm ứng”
- Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng”
- Tài khoản 642: “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán
2.4.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
Phiếu chi được lập nhằm quản lý chi tiêu của doanh nghiệp, đây chính là
chứng từ kế toán tiền mặt của doanh nghiệp. Phiếu chi thường được lập bởi kế
toán của doanh nghiệp khi phát sinh tiền mặt.
- Phiếu thu
Phiếu thu cũng được coi là một mẫu biên nhận được sử dụng để thủ quỹ làm
căn cứ để thu tiền. Kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan, ghi sổ quỹ. Phiếu
thu được đóng thành quyển, ghi sổ của từng quyển, số của từng phiếu thu và
được dùng trong một năm.
28. 18
- Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu
chi và xuất quỹ cho tạm ứng. Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán
trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc duyệt chi. Căn cứ quyết định của
giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho
thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
- Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn giá trị gia tăng ( hay được gọi phổ biến bằng cái tên “Hóa đơn đỏ” )
thực chất là là một loại chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ cho bên mua, sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp
luật.
- Phiếu xuất kho
Theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá xuất
kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp, làm căn cứ để hạch toán chi
phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực
hiện định mức tiêu hao vật tư. Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do
bộ phận quản lý, bộ phận kho lập. Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế
toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt
giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng.
- Uỷ nhiệm chi
Uỷ nhiệm chi là một loại chứng từ giao dịch mà phía người trả tiền sẽ lập với
mục đích ủy quyền cho ngân hàng thanh toán số tiền cho người thụ hưởng. Uỷ
nhiệm chi phải do khách hàng lập, ký và ngân hàng chỉ căn cứ vào đó để thực
hiện lệnh trích tiền để chuyển cho người hưởng thụ.
2.4.2 Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ nhật ký chung
Sổ Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ
29. 19
đối ứng tài khoản (Định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi Sổ Cái. Số liệu ghi
trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi vào Sổ Cái.
- Sổ quỹ tiền mặt
Sổ quỹ tiền mặt là sổ dùng cho thủ quỹ (hoặc dùng cho kế toán tiền mặt) để
phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị. Căn
cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các phiếu thu , phiếu chi đã được thực hiện nhập,
xuất quỹ.
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị Công ty Cổ phần VINO
2.5.1 Các nghiệp vụ kinh tế
Nghiệp vụ 1:
Ngày 12/09/2019 mua văn phòng phẩm của Công ty TNHH TM - DV Hằng
Hữu với giá chưa thuế là 2.000.000 đồng. Thuế GTGT 10% theo hóa đơn số
000421. Thanh toán ngay bằng tiền mặt.
- Mô tả nghiệp vụ kế toán phát sinh, gồm các bước như sau:
1.Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 000421 kế toán thanh toán sẽ lập Phiếu
chi ( PC010/09) và đưa cho Giám đốc, kế toán trưởng duyệt.
2.Thủ quỹ sẽ dựa vào vào Phiếu chi để chi tiền, đồng thời ghi sổ quỹ.
3. Kế toán thanh toán sẽ căn cứ vào Phiếu chi có chữ ký của thủ quỹ và người
nhận tiền để ghi sổ Nhật ký chung.
- Chứng từ kèm theo nghiệp vụ:
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu chi
30. 20
Hình 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng công ty TNHH TM - DV Hằng Hữu
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần VINO (2019)
31. 21
Hình 2.2. Phiếu chi mua văn phòng phẩm
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần VINO (2019)
32. 22
Nghiệp vụ 2:
Ngày 07/12/2019 bán hàng hóa cho Công ty TNHH Hoa Nhiệt Đới với giá bán
chưa thuế là 3.560.000 đồng. Thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 0002022. Thu ngay
bằng tiền mặt.
- Mô tả nghiệp vụ kế toán phát sinh, gồm các bước như sau:
1. Khách hàng đến mua hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào yêu cầu khách
hàng đề nghị xuất kho.
2.Kế toán kho lập phiếu xuất kho ( PX020/12 ) , sau đó chuyển Giám đốc, kế
toán trưởng ký duyệt.
3.Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho xuất kho và ghi Sổ kho
4.Nhân viên bán hàng nhận hàng và giao cho khách hàng
5.Kế toán bán hàng ghi nhận doanh thu và xuất hóa đơn số 0002022 cho khách
hàng
6.Sau khi nhận tiền từ khách hàng kế toán thanh toán lập Phiếu thu(PT001/12).
7.Thủ quỹ căn cứ vào Phiếu thu để thu tiền mặt, đồng thời ghi sổ quỹ.
8.Kế toán thanh toán căn cứ vào Phiếu thu có chữ ký của thủ quỹ và người nộp
tiền để ghi vào sổ Nhật ký chung.
- Chứng từ kèm theo nghiệp vụ:
Đề nghị xuất hàng hóa
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT đầu ra
Phiếu thu
33. 23
Hình 2.3.Đơn đề nghị xuất hàng hóa
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần VINO (2019)
35. 25
Hình 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng công ty Cổ phần VINO
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần VINO (2019)
36. 26
Hình 2.6. Phiếu thu thu tiền bán hàng hóa
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần VINO (2019)
37. 27
Nghiệp vụ 3:
Ngày 12/12/2019 chi tạm ứng số tiền 5.000.000 đồng cho nhân viên Lê Văn Phi.
Chi phí xăng xe tháng 12 đợt 1.
- Mô tả nghiệp vụ kế toán phát sinh, gồm các bước như sau:
1.Căn cứ vào đề nghị tạm ứng của nhân viên đã được trưởng phó/phòng và
Giám đốc phê duyệt, kế toán thanh toán sẽ lập Phiếu chi (PC042/12).
2.Chuyển Phiếu chi cho Kế toán trưởng ký duyệt
3.Thủ quỹ căn cứ vào Phiếu chi đã được duyệt, thực hiện xuất quỹ tiền mặt và
ghi sổ quỹ
4.Nhân viên ký Phiếu chi và nhận tiền. Còn kế toán thanh toán căn cứ vào Phiếu
chi có chữ ký của thủ quỹ và người nhận tiền để ghi sổ Nhật ký chung.
- Chứng từ kèm theo nghiệp vụ:
Đề nghị tạm ứng
Phiếu chi
38. 28
Hình 2.7. Đơn đề nghị tạm ứng xăng xe tháng 12
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần VINO (2019)
39. 29
Hình 2.8. Phiếu chi tạm ứng xăng xe tháng 12
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần VINO (2019)
40. 30
Nghiệp vụ 4:
Ngày 14/12/2019 Công ty TNHH TM – SX Trại Việt trả nợ tiền mua hàng hóa
với số tiền chưa thuế là 2.363.640 đồng. Thuế GTGT 10%.
- Mô tả nghiệp vụ kế toán phát sinh, gồm các bước như sau:
1.Sau khi nhận được tiền trả nợ của khách hàng, nhân viên sẽ yêu cầu kế toán
thanh toán lập Phiếu thu ( PT003/12 ).
2.Thủ quỹ sẽ căn cứ vào Phiếu thu để thu tiền mặt, đồng thời ghi sổ quỹ.
3. Kế toán thanh toán căn cứ vào Phiếu thu có chữ ký của thủ quỹ và người nộp
tiền để ghi sổ Nhật ký chung.
- Chứng từ kèm theo nghiệp vụ:
Phiếu thu
41. 31
Hình 2.9. Phiếu thu tiền khách hàng trả nợ
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần VINO (2019)
42. 32
Nghiệp vụ 5:
Ngày 24/12/2019 Công ty rút tiền tài khoản ngân hàng Vietcombank nhập
quỹ tiền mặt với số tiền là 80.000.000 đồng.
- Mô tả nghiệp vụ kế toán phát sinh, gồm các bước như sau:
1. Kế toán thanh toán ngân hàng lập séc rút tiền mặt
2.Sau khi có đủ chữ ký của Giám đốc và kế toán trưởng, kế toán thanh toán
ngân hàng sẽ mang séc đi rút tiền mặt tại ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt của
công ty.
3.Kế toán thanh toán tiền mặt sẽ lập Phiếu thu ( PT016/12 ).
4.Thủ quỹ sẽ căn cứ vào Phiếu thu để thu tiền, đồng thời ghi sổ quỹ.
5.Kế toán thanh toán tiền mặt căn cứ vào Phiếu thu có chữ ký của thủ quỹ và
người nộp tiền để ghi sổ Nhật ký chung.
- Chứng từ kèm theo nghiệp vụ:
Ủy nhiệm chi
Phiếu thu
43. 33
Hình 2.10. Ủy Nhiệm Chi của ngân hàng Vietcombank
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần VINO (2019)
44. 34
Hình 2.11. Phiếu thu tiền rút sét nhập quỹ
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần VINO (2019)
45. 35
Căn cứ vào các chứng từ nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi vào sổ:
Sổ nhật ký chung
Mã số thuế: 0313642044
Công ty Cổ phần VI NO Mẫu số: S03a - DN
20 Đường 49, Phường Bình Trưng Đông, Quận 2, TP. HCM
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
TỪ NGÀY: 01-09-2019 ĐẾN NGÀY: 30-09-2019
Đơn vị tính: VND
NGÀY,
THÁNG GHI
SỔ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
ĐÃ
GHI
SỔ
STT
DÒNG
SỐ
HIỆU
TK
SỐ PHÁT SINH
SỐ
NGÀY,
THÁNG
NỢ CÓ
A B C D E G H 1 2
… … … … … … … … …
12/09/2019 PC010/09 12/09/2019 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm ( Photocopy Hằng Hữu ) 2,200,000 2,200,000
Chi phí đồ dùng văn phòng 1 6423 2,000,000 0
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ: HĐ SXKD 2 133111 200,000
Tiền mặt VND 3 1111 2,200,000
… … … … … … … … …
TỔNG CỘNG : 2,200,000 2,200,000
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 02
Ngày ..... tháng ..... năm ..........
NGƯỜI LẬP SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sổ 2.1. Sổ Nhật ký chung tháng 9
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần VINO (2019)
46. 36
Mã số thuế: 0313642044
Công ty Cổ phần VI NO Mẫu số: S03a - DN
20 Đường 49, Phường Bình Trưng Đông, Quận 2, TP. HCM
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
TỪ NGÀY: 01-12-2019 ĐẾN NGÀY: 31-12-2019
Đơn vị tính: VND
NGÀY,
THÁNG GHI
SỔ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
ĐÃ
GHI
SỔ
STT
DÒNG
SỐ
HIỆU
TK
SỐ PHÁT SINH
SỐ
NGÀY,
THÁNG
NỢ CÓ
A B C D E G H 1 2
… … … … … … … … …
07/12/2019 0002022 07/12/2019 Xuất bán hàng ( Công ty TNHH Hoa Nhiệt Đới ) 3,916,000 3,916,000
Phải thu ngắn hạn khách hàng: hoạt động SXKD (VND) 1 131111 3,916,000 0
Doanh thu bán hàng hóa vùng 8 2 511118 0 3,916,000
07/12/2019 PT001/12 07/12/2019
Thu tiền bán dung môi hoa nhiệt đới ( Công ty TNHH Hoa
Nhiệt Đới )
3,916,000 3,916,000
Tiền mặt VND 3 1111 3,916,000 0
Phải thu ngắn hạn khách hàng: hoạt động SXKD (VND) 4
131111
0 3,916,000
… … … … … … … … …
12/12/2019 PC042/12 12/12/2019 Tạm ứng xăng xe tài xế đợt 1 ( Lê Văn Phi ) 5,000,000 5,000,000
Tạm ứng: ngắn hạn 5
1411
5,000,000 0
Tiền mặt VND 6
1111
0 5,000,000
… … … … … … … … …
14/12/2019 0002030 14/12/2019
Xuất bán hàng ( CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TRẠI
VIỆT )
2,600,000 2,600,000
Phải thu ngắn hạn khách hàng: hoạt động SXKD (VND) 7
131111
2,600,000 0
Doanh thu bán hàng hóa vùng 8 8
511118
0 2,600,000
14/12/2019 PT003/12 14/12/2019
Thu tiền bán dung môi ( CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
TRẠI VIỆT )
2,600,000 2,600,000
Tiền mặt VND 9 1111 2,600,000 0
Phải thu ngắn hạn khách hàng: hoạt động SXKD (VND) 10 131111 0 2,600,000
… … … … … … … … …
CỘNG CHUYỂN SANG TRANG SAU: 18,032,000 18,032,000
A B C D E G H 1 2
… … … … … … … … …
24/12/2019 PT016/12 24/12/2019 Rút sec nhập quỹ ( Công Ty Cổ Phần VINO ) 80,000,000 80,000,000
Tiền mặt VND 1
1111
80,000,000 0
Tiền VND gửi NH TMCP Ngoại Thương 2
1121VCB
0 80,000,000
… … … … … … .. … …
TỔNG CỘNG : 98,032,000 98,032,000
Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 02
Ngày ..... tháng ..... năm ..........
NGƯỜI LẬP SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sổ 2.2. Sổ Nhật ký chung tháng 12
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần VINO (2019)
47. 37
Sổ quỹ Tài Khoản 1111
Mã số thuế: 0313642044
Công ty Cổ phần VI NO Mẫu số: S07 - DN
20 Đường 49, Phường Bình Trưng Đông, Quận 2, TP. HCM
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ QUỸ
TÀI KHOẢN: 111 - TIỀN MẶT
TỪ NGÀY: 01-09-2019 ĐẾN NGÀY: 30-09-2019
SỐ TỒN ĐẦU: 5,230,420
NGÀY
THÁNG
GHI SỔ
NGÀY
THÁNG
C.TỪ
SỐ HIỆU C.TỪ
DIỄN GIẢI
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
THU CHI THU CHI TỒN
A B C D E 1 2 3 G
… … … … … … … … …
12/09/2019 12/09/2019 PC010/09
Thanh toán tiền mua văn
phòng phẩm
0 2,200,000 3,030,420
… … … … … … … … …
TỔNG SỐ THU: 0
TỔNG SỐ CHI: 2,200,000
SỐ TỒN CUỐI: 3,030,420
Ngày ..... tháng ..... năm ..........
THỦ QUỸ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sổ 2.3. Sổ quỹ tiền mặt tháng 9
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần VINO (2019)
48. 38
Mã số thuế: 0313642044
Công ty Cổ phần VINO Mẫu số: S07 - DN
20 Đường 49, Phường Bình Trưng Đông, Quận 2, TP. HCM
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ QUỸ
TÀI KHOẢN: 111 - TIỀN MẶT
TỪ NGÀY: 01-12-2019 ĐẾN NGÀY: 31-12-2019
SỐ TỒN ĐẦU: 11,402,249
NGÀY
THÁNG
GHI SỔ
NGÀY
THÁNG
C.TỪ
SỐ HIỆU C.TỪ
DIỄN GIẢI
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
THU CHI THU CHI TỒN
A B C D E 1 2 3 G
… … … … … … … … …
07/12/2019 07/12/2019 PT001/12 Thu tiền bán dung môi hoa nhiệ 3,916,000 0 15,318,249
… … … … … … … … …
12/12/2019 12/12/2019 PC042/12 Tạm ứng xăng xe tài xế đợt 1 0 5,000,000 10,318,249
… … .. … … … … … …
14/12/2019 14/12/2019 PT003/12 Thu tiền bán dung môi 2,600,000 0 12,918,249
… … … … … … … … …
24/12/2019 24/12/2019 PT016/12 Rút sec nhập quỹ 80,000,000 0 92,918,249
… … … … … … … … …
TỔNG SỐ THU: 86,516,000
TỔNG SỐ CHI: 5,000,000
SỐ TỒN CUỐI: 92,918,249
Ngày ..... tháng ..... năm ..........
THỦ QUỸ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sổ 2.4. Sổ quỹ tiền mặt tháng 12
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần VINO (2019)
49. 39
2.5.2 Trình bày trên Báo cáo tài chính
Ngày 31 tháng 12 năm 2019. Báo cáo tài chính năm 2019 được lập và được kiểm
toán . Thông tin về tiền mặt được trình bày trên Báo cáo tài chính như sau:
- Bảng cân đối kế toán ( Mẫu B01 – DN ): Thông tin về tiền mặt được trình bày ở
khoản mục . Tiền và các khoản tương đương tiền ( Mã số 110 ) trong phần A –
Tài sản ngắn hạn ( mã số 110 ) theo 2 chỉ tiêu: Tiền và các khoản tương đương
tiền. Trên Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 của công ty Cổ phần
VINO, khoản mục tiền có giá trị đầu năm là 4.428.977.682 đồng và giá trị cuối năm
là 6.213.445.722 đồng. ( Xem Phụ lục )
2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt
2.6.1 Phân tích biến động của tiền mặt theo chiều ngang
Bảng 2.1. Phân tích biến động của tiền mặt theo chiều ngang giai đoạn 2017 –
2019
Đơn vị tính: đồng
Khoản mục Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch 2018
so với 2017
Chênh lệch 2019
so với 2018
Số tiền % Số tiền %
Tiền mặt 32.445.258 49.222.400 92.918.249 16.777.142 51,71 43.695.849 88,77
Nguồn: Tác giả tính toán ( 2020 )
Nhận xét
Khoản mục tiền mặt của năm 2018 tăng so với năm 2017 là 16.777.142 đồng , tức
tăng 51,71% so với 2017.Khoản mục tiền mặt của năm 2019 tăng so với năm 2018 là
43.695.849 đồng, tức tăng 88,77% so với năm 2018. Với lượng tiền mặt trong doanh
nghiệp tăng nhanh như vậy sẽ dẫn đến tình trạng các nhà quản trị không kịp có thời
gian để lên kế hoạch sử dụng chúng sao cho có hiệu quả nhất. Khi có quá nhiều tiền
trong doanh nghiệp thì việc thất thoát tiền trong quỹ rất dễ dàng xảy ra.
50. 40
2.6.2 Phân tích biến động tiền mặt theo chiều dọc
Bảng 2.2. Phân tích biên động tiền mặt theo chiều dọc giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị tính: đồng
TÀI SẢN
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Giá trị
Tỷ
trọng Giá trị
Tỷ
trọng Giá trị
Tỷ
trọng
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
12.460.367.917 86,64 14.201.088.606 88,71 17.186.894.200 91,24
Tiền 3.507.122.067 24,39 4.428.977.682 27,67 6.213.445.722 32,98
Tiền mặt 32.445.258 0,23 49.222.400 0,31 92.918.249 0,49
Tiền gữi ngân hàng 3.474.676.809 24,16 4.379.755.282 27,36 6.120.527.473 32,49
Nguồn: Tác giải tính toán (2020)
NHẬN XÉT
Năm 2017 chỉ tiêu tiền có giá trị là 3.507.122.067 đồng chiếm tỷ trọng trong Tài sản
ngắn hạn là 24,39%. Trong đó chỉ tiêu tiền mặt có giá trị là 32.445.258 đồng chiếm tỷ
trọng 0,23%, và chỉ tiêu tiền gửi ngân hàng có giá trị là 3.474.676.809 đồng chiếm tỷ
trọng là 24,16%.
Năm 2018 chỉ tiêu tiền có giá trị là 4.428.977.682 đồng chiếm tỷ trọng trong Tài sản
ngắn hạn là 27,67%. Trong đó chỉ tiêu tiền mặt có giá trị là 49.222.400 đồng chiếm tỷ
trọng 0,31%, và chỉ tiêu tiền gửi ngân hàng có giá trị là 4.379.755.282 đồng chiếm tỷ
trọng là 27,36%.
Năm 2019 chỉ tiêu tiền có giá trị là 6.213.445.722 đồng chiếm tỷ trọng trong Tài sản
ngắn hạn là 32,98%. Trong đó chỉ tiêu tiền mặt có giá trị là 92.918.249 đồng chiếm tỷ
trọng 0,49%, và chỉ tiêu tiền gửi ngân hàng có giá trị là 6.213.445.722 đồng chiếm tỷ
trọng là 32,49%.
Như vậy chúng ta có thể thấy được là trong các năm chỉ tiêu tiền mặt luôn thấp hơn
so với chỉ tiêu tiền gửi ngân hàng và chỉ tiêu tiền mặt chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong
khoản mục tiền, số tiền mặt trong doanh nghiệp là một lượng đủ để thanh toán lãi vay,
các chi phí và chi tiêu vốn, ngoài ra còn phải dự trữ thêm một ít nữa để doanh nghiệp
kịp xử lý trong những tình huống khẩn cấp.
51. 41
2.7. Phân tích báo cáo tài chính
2.7.1 Phân tích bảng cấn đối kế toán
2.7.1.1. Phân tích biến động về tài sản giai đoạn 2017 - 2019
Bảng 2.3. Phân tích biến động tài sản theo chiều dọc giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Mức % Mức % Mức %
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 12.460.367.917 86,64 14.201.088.606 88,71 17.186.894.200 91,24
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
3.507.122.067 24,39 4.978.977.682 31,10 7.213.445.722 38,29
II. Đầu tư tài chính ngắn
hạn
- - - - - -
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
8.041.002.063 55,91 8.183.449.641 51,12 8.730.206.005 46,34
IV. Hàng tồn kho 862.877.489 6,00 893.536.783 5,58 1.112.466.895 5,91
V. Tài sản ngắn hạn khác 49.366.298 0,34 145.124.500 0,91 130.775.578 0,69
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 1.920.976.389 13,36 1.807.542.235 11,29 1.650.586.174 8,76
I. Các khoản phải thu dài
hạn
- - - - - -
II. Tài sản cố định 1.920.976.389 13,36 1.524.954.546 9,53 1.367.998.485 7,26
III. Bất động sản đầu tư - - - - - -
IV. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
- - - - - -
V. Tài sản dài hạn khác 0 0 282.587.689 1,77 282.587.689 1,50
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 14.381.344.306 100 16.008.630.841 100 18.837.480.374 100
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Bảng 2.4. Phân tích biến động tài sản theo chiều ngang giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018
Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
A. TÀI
SẢN
NGẮN
HẠN
12.460.367.917 14.201.088.606 17.186.894.200 1.740.720.689 13,97 2.985.805.594 21,03
I. Tiền và
các khoản
tương
đương tiền
3.507.122.067 4.978.977.682 7.213.445.722 1.471.855.615 41,97 2.234.468.040 44,88
52. 42
II. Đầu tư
tài chính
ngắn hạn
- - - - - - -
III. Các
khoản phải
thu ngắn
hạn
8.041.002.063 8.183.449.641 8.730.206.005 142.447.578 1,77 546.756.364 6,68
IV. Hàng
tồn kho
862.877.489 893.536.783 1.112.466.895 30.659.294 3,55 218.930.112 24,50
V. Tài sản
ngắn hạn
khác
49.366.298 145.124.500 130.775.578 95.758.202 193,97 (14.348.922) (9,89)
B.TÀI
SẢN DÀI
HẠN
1.920.976.389 1.807.542.235 1.650.586.174 (113.434.154) (5,91) (156.956.061) (8,68)
I. Các
khoản phải
thu dài hạn
- - - - - - -
II. Tài sản
cố định
1.920.976.389 1.524.954.546 1.367.998.485 (396.021.843) (20,62) (156.956.061) (10,29)
III. Bất
động sản
đầu tư
- - - - - - -
IV. Các
khoản đầu
tư tài chính
dài hạn
- - - - - - -
V. Tài sản
dài hạn
khác
0 282.587.689 282.587.689 282.587.689 100 0 0
TỔNG
CỘNG
TÀI SẢN
14.381.344.306 16.008.630.841 18.837.480.374 1.627.286.535 11,32 2.828.849.533 17,67
Nguồn: Tác giả tính toán ( 2020 )
Nhận xét
Trong cơ cấu của công ty năm 2017 tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng là 86,64%;
năm 2018 là 88,71%; năm 2019 91,24%, trong khi đó tỷ trọng của tài sản dài hạn trong
tổng tài sản năm 2017 chỉ chiếm 13,36%; năm 2018 là 11,29%, năm 2019 là 7,26% ta
có thể thấy tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu tài sản, lý do là vì:
Vào thời điểm đầu năm 2018, tài sản ngắn hạn có giá trị là 12.460.367.917 đồng,
nhưng đến cuối năm, tài sản ngắn hạn đã tăng lên 14.201.088.606 đồng, tức là tăng
1.740.720.689 đồng so với năm 2017, tương đương giảm ứng với tỷ lệ là 13,97%.
Nguyên nhân khiến tài sản ngắn hạn tăng phải kể đến sự tăng lên của khoản mục tiền
53. 43
và các khoản tương đương tiền từ 3.507.122.067 đồng lên đến 4.978.977.682 đồng
tương đương với tỷ lệ là 41,97 %, đây chính là khoản tiền gửi ngân hàng khách hàng
thanh toán tiền hàng qua tài khoản ngân hàng của công ty. Khoản mục tài sản ngắn
hạn khác tăng mạnh từ 49.366.298 đồng lên đến 145.124.500 đồng tương ứng với tỷ lệ
193,97 %, lý do là tiền tạm ứng cho nhân viên tăng lên rất nhiều. Ngoài ra, khoản mục
các khoản phải thu ngắn hạn cũng tăng 142.447.578 đồng( 1,77% ), khoản mục hàng
tồn kho tăng 30.659.294 đồng (3,55 %), vì thu hồi nợ từ khách hàng của công ty còn
khá khó khăn nên việc mua hàng hóa của công ty vẫn còn chưa được đẩy mạnh.
Vào thời điểm cuối năm 2019 tài sản ngắn hạn đang có giá trị là 17.186.894.200
đồng tăng hơn so với đầu năm một khoản là 2.985.805.594 đồng tương ứng với tỷ lệ
tăng là 21,03%, tỷ lệ này tăng hơn so với năm trước là vì: Tiền và các khoản tương
đương tiền tăng lên 2.234.468.040 đồng tương đương với tỷ lệ tăng 44,88%, các khoản
phải thu ngắn hạn tăng 546.756.364 đồng tương ứng với tỷ lệ 6,68%, và lượng hàng
tồn kho tăng 218.930.112 đồng tương ứng với tỷ lệ 24,50%. Nguyên nhân là vì sang
năm 2019 công ty đang mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa, đẩy mạnh việc mua bán
sản phẩm. Ngoài ra, khoản mục tài sản ngắn hạn khác giảm 14.348.922 đồng tương
ứng với tỷ lệ giảm 9,89 % vì số tiền tạm ứng cho nhân viên giảm bớt.
Tài sản dài hạn cuối năm 2017 có giá trị là 1.920.976.389 đồng đến cuối năm 2018
khoản mục này giảm còn 1.807.542.235 đồng, tức là giảm 113.434.154 đồng tương
ứng với tỷ lệ 5,91%. Tới năm 2019 khoản mục này vẫn tiếp tục giảm thêm
156.956.061 đồng tương ứng với tỷ lệ 8,68%. Nguyên nhân chủ yếu là do khoản mục
Tài sản cố định của công ty liên tục giảm, năm 2018 giảm 396.021.843 đồng (20,62%),
tiếp đến năm 2019 giảm 156.956.061 đồng (10,29% ). Ta thấy rằng vì công ty không
có hoạt động đầu tư tài chính hay xây dựng nên khoản mục tài sản cố định giảm dần,
nguyên nhân là do tài sản cố định hữu hình giảm.
54. 44
2.7.1.2. Phân tích biến động về nguồn vốn giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.5. Phân tích biến động nguồn vốn theo chiều dọc giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Mức % Mức % Mức %
C. NỢ PHẢI TRẢ 3.991.888.773 27,76 5.046.490.476 31,52 7.632.534.987 40,52
I. Nợ ngắn hạn 3.991.888.773 27,76 4.875.657.145 30,46 7.461.701.656 39,61
II. Nợ dài hạn 0 0 170.833.331 1,07 170.833.331 0,91
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 10.389.455.533 72,24 10.962.140.365 68,48 11.204.945.387 59,48
I. Vốn chủ sở hữu 10.389.455.533 72,24 10.962.140.365 68,48 11.204.945.387 59,48
II. Nguồn kinh phí và quỹ
khác
- - - - - -
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
14.381.344.306 100 16.008.630.841 100 18.837.480.374 100
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Bảng 2.6. Phân tích biến động nguồn vốn theo chiều ngang giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 chênh lệch 2018/2017
Chênh lệch
2019/2018
Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
C. NỢ PHẢI
TRẢ
3.991.888.773 5.046.490.476 7.632.534.987 1.054.601.703 26,42 2.586.044.511 51,24
I. Nợ ngắn
hạn
3.991.888.773 4.875.657.145 7.461.701.656 883.768.372 22,14 2.586.044.511 53,04
II. Nợ dài
hạn
0 170.833.331 170.833.331 170.833.331 100 0 0
D. VỐN
CHỦ SỞ
HỮU
10.389.455.533 10.962.140.365 11.204.945.387 572.684.832 5,51 242.805.022 2,21
I. Vốn chủ
sở hữu
10.389.455.533 10.962.140.365 11.204.945.387 572.684.832 5,51 242.805.022 2,21
II. Nguồn
kinh phí và
quỹ khác
- - - - - - -
TỔNG
CỘNG
NGUỒN
VỐN
14.381.344.306 16.008.630.841 18.837.480.374 1.627.286.535 11,32 2.828.849.533 17,67
55. 45
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Nhận xét
Trong cơ cấu của công ty năm 2017 nợ phải trả chiếm tỷ trọng là 27,76%, năm 2018
là 31,52%, năm 2019 39,61%, nguyên nhân nợ phải qua các năm càng chiếm tỷ trọng
cao dần trong tổng nguồn vốn là do nợ ngắn hạn của công ty qua các năm càng tăng
mạnh nhưng vốn chủ sở hữu chỉ tăng ở mức nhỏ.
Cuối năm 2018 nợ phải trả của công ty nằm ở giá trị 5.046.490.476 đồng tăng hơn
so với cuối năm 2017 là 1.054.601.703 đồng tương ứng với tỷ lệ 26,42%, và tới cuối
năm 2019 thì nợ phải trả vẫn tăng hơn so với năm 2018 là 2.586.044.511 đồng tương
ứng với tỷ lệ 51,24%, nguyên nhân là vì: Nợ ngắn hạn năm 2018 tăng hơn so với năm
2017 là 883.768.372 đồng (22,14%), năm 2019 tăng hơn so với năm 2018 là
2.586.044.511 (53,04 %) ta có thể thấy khoản mục nợ ngắn hạn vào cuối năm 2019
tăng mạnh mẽ hơn vào cuối năm 2018 là do năm 2019 công ty mở rộng qui mô nên
phải nhập một lượng lớn hàng hóa phục vụ cho việc cung ứng hàng hóa diễn ra không
bị gián đoạn. Ngoài ra cuối năm 2018 khoản mục nợ dài hạn tăng 170.833.331 đồng
tương ứng tăng 100% nguyên nhân là do công ty vay ngân hàng khoản tiền như trên.
Vốn chủ sở hữu của công ty cuối năm 2017 có giá trị là 10.389.455.533 đồng đến
cuối năm 2018 khoản mục này có giá trị là 10.962.140.365 đồng tăng lên 572.684.832
đồng (5,51%) và đến cuối năm 2019 có giá trị là 242.805.022 đồng tăng lên
242.805.022 đồng (2,21%). Xét về mặt tỷ trọng công ty qua các năm 2017,2018, 2019
vốn chủ sở hữu có tỷ trọng lần lượt là 72,24%; 68,48%; 59,48% điều này cho thấy
nguồn vốn của công ty khá dồi dào, công ty luôn làm chủ về mặt tài chính của mình,
công ty vẫn có thể hoạt động tốt trong tương lai.
2.7.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc
giai đoạn 2017 – 2019
56. 46
Bảng 2.7. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc giai
đoạn 2017 - 2019
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU
2017 2018 2019
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ 16.035.633.153 100 30.514.753.129 100 50.243.664.788 100
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
307.677.926 1,92 467.870.920 1,53 602.574.380 1,20
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 15.727.955.227 98,08 30.046.882.209 98,47 49.641.090.408 98,80
4. Giá vốn hàng bán 12.964.198.510 80,85 25.927.952.726 84,97 44.675.993.220 88,92
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 2.763.756.717 17,24 4.118.929.483 13,50 4.965.097.188 9,88
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
301.896.674 1,88 355.467.468 1,16 389.657.448 0,78
7. Chi phí tài chính 63.086.673 0,39 29.659.175 0,10 62.230.966 0,12
- Trong đó: Chi phí lãi vay 61.200.000 0,38 20.393.151 0,07 55.136.301 0,11
8. Chi phí bán hàng 1.984.913.591 12,38 2.313.665.353 7,58 2.725.689.443 5,42
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
530.833.710 3,31 928.396.967 3,04 1.060.652.493 2,11
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh 486.819.416 3,04 1.202.675.456 3,94 1.506.181.734 3
11. Thu nhập khác - 0 - 0 - 0
12. Chi phí khác - 0 - 0 - 0
13. Lợi nhuận khác - 0 - 0 - 0
14. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
486.819.416 3,04 1.202.675.456 3,94 1.506.181.734 3
15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
97.363.883 0,61 240.535.091 0,79 301.236.347 0,60
16. Chi phí thuế TNDN hoãn
lại - 0 - 0 - 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp 389.455.533 2,43 962.140.365 3,15 1.204.945.387 2,40
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Năm 2017 cứ 100 đồng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì có 1.92 đồng
Các khoản giảm trừ doanh thu, 98.08 đồng Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ. Với 98.08 đồng Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ thì có
78.98 đồng Giá vốn hàng bán . 19.11 đồng Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
57. 47
dịch vụ, trong đó lại có 0.39 đồng Chi phi tài chính 12.38 đồng Chi phí bán hàng và
3.31 đồng Chi phí quản lý doanh nghiệp để tạo ra 3.04 đồng Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Năm 2018 cứ 100 đồng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì có 1.53 đồng
Các khoản giảm trừ doanh thu, 98.47đồng Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ. Với 98.47 đồng Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ thì có
83.85 đồng Giá vốn hàng bán . 14.62 đồng Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ, trong đó lại có 0.09 đồng Chi phi tài chính, 7.58 đồng Chi phí bán hàng và
3.04 đồng Chi phí quản lý doanh nghiệp để tạo ra 3.94 đồng Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Năm 2019 cứ 100 đồng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì có 1.20 đồng
Các khoản giảm trừ doanh thu, 98.80 đồng Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ. Với 98.80 đồng Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ thì có
88.92 đồng Giá vốn hàng bán. 9.88 đồng Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ, trong đó lại có 0.13 đồng Chi phi tài chính, 5.42 đồng Chi phí bán hàng và 1.36
đồng Chi phí quản lý doanh nghiệp để tạo ra 3 đồng Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
Nhìn chung ta có thể thấy là công ty mang mô hình kinh doanh thương mại nên giá
vốn hàng bán của công ty luôn chiếm một tỷ lệ rất cao, nhưng với việc công ty luôn
quản lý và phân bổ tốt các chi phí, đẩy mạnh thị trường, lượng hàng hóa bán ra luôn
giữ mức ổn định vì vậy các khoản chi phí luôn được doanh thu bù đắp và có một khoản
lợi nhuận ròng chiếm đáng kể.
2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang giai
đoạn 2017 -2109
58. 48
Bảng 2.8. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang giai đoạn 2017-2019
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU
2017 2018 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018
Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
16.035.633.153 30.514.753.129 50.243.664.788 14.479.119.976 90,29 19.728.911.659 64,65
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 307.677.926 467.870.920 602.574.380 160.192.994 52,07 134.703.460 28,79
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
15.727.955.227 30.046.882.209 49.641.090.408 14.318.926.982 91,04 19.594.208.199 65,21
4. Giá vốn hàng bán 12.964.198.510 25.927.952.726 44.675.993.220 12.963.754.216 100,00 18.748.040.494 72,31
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2.763.756.717 4.118.929.483 4.965.097.188 1.355.172.766 49,03 846.167.705 20,54
6. Doanh thu hoạt động tài chính 301.896.674 355.467.468 389.657.448 53.570.794 17,74 34.189.980 9,62
7. Chi phí tài chính 63.086.673 29.659.175 62.230.966 (33.427.498) (52,99) 32.571.791 109,82
- Trong đó: Chi phí lãi vay 61.200.000 20.393.151 55.136.301 (40.806.849) (66,68) 34.743.150 170,37
8. Chi phí bán hàng 1.984.913.591 2.313.665.353 2.725.689.443 328.751.762 16,56 412.024.090 17,81
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 530.833.710 928.396.967 1.060.652.493 397.563.257 74,89 132.255.526 14,25
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
486.819.416 1.202.675.456 1.506.181.734 715.856.040 147,05 303.506.278 25,24
11. Thu nhập khác - - - - - - -
12. Chi phí khác - - - - - - -
13. Lợi nhuận khác - - - - - - -
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 486.819.416 1.202.675.456 1.506.181.734 715.856.040 147,05 303.506.278 25,24
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 97.363.883 240.535.091 301.236.347 143.171.208 147,05 60.701.256 25,24
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
- -
- - - - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
389.455.533 962.140.365 1.204.945.387 572.684.832 147,05 242.805.022 25,24
Nguồn: Tác giả tinh toán (2020)
59. 49
Về doanh thu
Doanh thu thuần: Trong giai đoạn 2017 – 2019, với đặc thù là công ty kinh doanh
về mặt hàng hạt giống là phân bón nên việc các khoản giảm trừ doanh thu luôn luôn có
nhưng chiếm một phần không đáng kể. Năm 2017 khoản mục này có giá trị là
307.677.926 đồng đến năm 2018 là 467.870.920 đồng, và năm 2019 602.574.380 đồng,
nguyên nhân chủ yếu là do các hạt giống bị lỗi và hạn sử dụng của hàng hóa. Nhìn vào
bảng phân tích ta có thể thấy doanh thu thuần của công ty liên tục tăng trong ba năm từ
năm 2017 đến năm 2019, trong đó tăng mạnh nhất vào năm 2019 ( giá trị tăng
19.728.911.659 đồng so với năm 2018 , tương ứng với tỷ lệ tăng là 64,65%). Sự tăng
trưởng vào năm 2018 ở mức nhẹ hơn (với giá trị tăng là 14.479.119.976 đồng tương
ứng với tỷ lệ tăng là 90,29%). Lý do cho việc doanh thu thuần của công ty liên tục tăng
trong 3 năm là do công ty chuyên cung cấp hạt giống cây trồng nông sản, loại cây trồng
chủ yếu của Việt Nam cùng với việc công ty thúc đẩy thị trường mạnh, luôn có những
chính sách ưu đãi cho khách hàng, tạo được lòng tin của công ty đối với nông dân
khiến cho hoạt động kinh doanh của công ty luôn trên đà phát triển mạnh.
Doanh thu từ hoạt động tài chính: Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty
năm 2018 là 355.467.468 đồng tăng hơn so với năm 2017 một khoản 53.570.794 đồng
(17,74%) và năm 2019 cũng tăng hơn so với năm 2018 là 34.189.980 đồng (9,62%).
Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu nhập từ lãi tiền gửi ngân
hàng và lãi cho vay.
Về chi phí
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán giai đoạn 2017 – 2019 cũng liên tuc tăng
theo sự tăng trưởng của doanh thu thuần. Năm 2017 giá vốn hàng bán đạt
12.964.198.510 đồng. Sang năm 2018 giá vốn hàng bán tăng mạnh 12.963.754.216
đồng đạt giá trị 25.927.952.726 đồng trong khi doanh thu thuần cũng tăng và đạt giá trị
30.046.882.209 đồng, tức là tăng 14.318.926.982 đồng so với năm 2017. Chính vì vậy
lợi nhuận gộp năm 2018 đã tăng so với năm 2017 là 1.355.172.766 đồng (49,03 %).
Năm 2019 chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ của giá vốn hàng bán đạt giá trị
44.675.993.220 đồng, tương ứng với tăng 18.748.040.494 đồng (72,31%) so với năm
60. 50
2018. Doanh thu 2019 cũng gia tăng 19.594.208.199 đồng tương ứng với mức tăng
65,21 % so với năm 2018. Lợi nhuận gộp năm 2019 tốc độ tăng trưởng thấp hơn ăm
2018 khi chỉ đạt giá trị 4.965.097.188 đồng, tương ứng tăng 846.167.705 đồng
(20,54%). Giá vốn hàng bán tăng một phần cũng đến từ việc giá xăng dầu không ổn
định làm ảnh hưởng tới chi phí của dịch vụ vận tải của công ty dẫn đến tăng giá vốn
hàng bán trong giai đoạn này.
Chi phí tà chính: Chi phí tài chính của công ty năm 2018 là 29.659.175 đồng
tương ứng giảm 33.427.498 đồng (52,99%) vì công ty đã trả được một khoản tiền nợ
vay nên chi phí tài chính năm này giảm đáng kể. Nhưng đến năm 2019 công ty lại đi
vay thêm một khoản tiền để thúc đẩy thị trường nên khoản chi phí tài chính này tăng
với với giá trị là 62.230.966 đồng, tương ứng tăng 32.571.791 đồng (109,82%).
Chi phí bán hàng: năm 2017 chi phí bán hàng là 1.984.913.591 đồng, năm 2018
chi phí bán hàng đạt giá trị 2.313.665.353 đồng, tương ứng tăng 328.751.762 đồng
(16,56 %), đến năm 2019 chi phí này vẫn tăng đạt giá trị 412.024.090 đồng, tương ứng
tăng 412.024.090 đồng (17,81% ). Chi phí tăng chủ yếu do việc chi phí vẫn tải và thị
trường , tiếp thị sản phẩm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Năm 2017 chi phí quản lý doanh nghiệp có giá trị
530.833.710 đồng, năm 2018 chi phí này tăng lên một khoản 397.563.257 đồng
(74,89%) , đến năm 2019 chi phí quản lý doanh nghiệp vẫn tăng thêm một khoản
132.255.526 đồng (14,25 %) . Lý do tăng chủ yếu là do công ty đang thực hiện một số
hợp đồng phân phối lớn nên công tác phí, chi phí tiếp khách và các chi phí liên quan tới
tài liệu kỹ thuật tăng.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Chúng ta có thể thấy là
lợi nhuân của công ty luôn tăng trong giai đoạn 2017 - 2019. Vào năm 2017 lợi nhuận
sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty có giá trị là 389.455.533 đồng, qua năm
2018 khoản mục này có giá trị 962.140.365 đồng, tương ứng tăng 572.684.832 đồng
(147,05 %) so với năm 2018, đến năm 2019 khoản mục này tăng 242.805.022 đồng
(25,24%) so với năm 2018. Những thành quả này đạt được nhờ sự quản lý tốt các
61. 51
khoản chi phí, đẩy mạnh thị trường hiệu quả của doanh nghiệp, luôn luôn tạo sự uy tín
và hàng hooas chất lượng đến với các khách hàng và người nông dân.
2.7.3 Phân tích các chỉ số tài chính
2.7.3.1. Tỷ số thanh toán hiện hành
Công thức tính hệ số thanh toán ngắn hạn =
𝐓à𝐢 𝐬ả𝐧 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧
𝐍ợ 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧
Bảng 2.9. Phân tích tỷ số thanh toán hiện hành năm 2017-2019
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
1. Tài sản ngắn hạn 12.460.367.917 14.201.088.606 17.186.894.200
2. Nợ ngắn hạn 3.991.888.773 4.875.657.145 7.461.701.656
3. Tỷ số thanh toán hiện hành 3,12 2,91 2,30
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty luôn giảm trong giai đoạn 2017 – 2019, tuy
nhiên mức độ không mạnh. Trong năm 2017,2018,2019 tỷ số này lần lượt là 3,12;
2,91; 2,3 có nghĩa là trong những năm này 1 đồng nợ ngắn hạn được công ty đảm bảo
thanh toán lần lượt bằng 3,12; 2,91; 2,3 đồng tài sản lưu động. Khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu động của công ty mặc dù có giảm theo các năm nhưng
các chỉ số vẫn còn khá là cao. Nên việc huy động các nhà đầu tư cho công ty vay nợ
vẫn còn khả năng vì công ty vẫn có thể đảm bảo trả được nợ ngắn hạn.
2.7.3.2. Tỷ số thanh toán nhanh
Công thức tính hệ số thanh toán nhanh =
𝐓𝐢ề𝐧+Đầ𝐮 𝐭ư 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧+𝐂á𝐜 𝐤𝐡𝐨ả𝐧 𝐩𝐡ả𝐢 𝐭𝐡𝐮
𝐍ợ 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧
62. 52
Bảng 2.10. Phân tích tính hệ số thanh toán nhanh giai đọan 2017 - 2019
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
1. Tiền 3.507.122.067 4.978.977.682 7.213.445.722
2. Đầu tư ngắn hạn - - -
3. Các khoản phải thu 8.041.002.063 8.183.449.641 8.730.206.005
4. Nợ ngắn hạn 3.991.888.773 4.875.657.145 7.461.701.656
5. Tỷ số thanh toán nhanh 2.89 2.70 2.14
Nguồn: Tác giả tính toán (2020)
Qua bảng phân tích trên ta có thể thấy vào các năm 2017, 2018, 2019 tỷ số thanh toán
nhanh của các năm lần lượt là 2,89; 2,7; 2,14 các tỷ số có giảm lần lượt theo các năm
nhưng mức độ vẫn còn khá cao. Cho thấy công ty luôn có lượng tiền cần thiết để thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn.
2.7.3.3. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA)
ROA =
𝐋ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 𝐬𝐚𝐮 𝐭𝐡𝐮ế
𝐓ổ𝐧𝐠 𝐬à𝐢 𝐬ả𝐧 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧
𝒙𝟏𝟎𝟎
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản giai đoạn 2017 – 2018
ROA =
𝟗𝟔𝟐.𝟏𝟒𝟎.𝟑𝟔𝟓
𝟏𝟓.𝟏𝟗𝟒.𝟗𝟖𝟕𝟓𝟕𝟒
𝒙𝟏𝟎𝟎 = 6,33%
Điều này đồng nghĩa với việc:
Với 1 đồng tài sản, mỗi năm công ty đó sẽ tạo ra 0,0633 đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản giai đoạn 2018 – 2019
ROA =
𝟏.𝟐𝟎𝟒.𝟗𝟒𝟓.𝟑𝟖𝟕
x100 = 6,92 %
𝟏𝟕.𝟒𝟐𝟑.𝟎𝟓𝟓.𝟔𝟎𝟖
Điều này đồng nghĩa với việc:
Với 1 đồng tài sản, mỗi năm công ty đó sẽ tạo ra 0,0692 đồng lợi nhuận sau thuế.
Nhìn chúng ta có thể thấy tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản biến động khá ổn định
trên chiều hướng dần tốt lên. qua các năm vốn đầu tư của công ty bỏ ra luôn đem
về lợi nhuận , khả năng sinh lời vốn đầu tư tăng hơn sau từng năm nhưng mức tăng
vẫn còn tăng nhẹ.
63. 53
2.7.3.4. Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn cổ phần (ROE)
ROE =
𝐋ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 𝐬𝐚𝐮 𝐭𝐡𝐮ế
𝐕ố𝐧 𝐜𝐡ủ 𝐬ở 𝐡ữ𝐮 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧
𝒙𝟏𝟎𝟎
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần giai đoạn 2017 – 2018
ROE =
𝟗𝟔𝟐.𝟏𝟒𝟎.𝟑𝟔𝟓
𝟏𝟎.𝟔𝟕𝟓.𝟕𝟗𝟕.𝟗𝟒𝟗
x100 = 9,01%
Chỉ số ROE trên cho bạn thấy:
Với 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ thu về 0.09 đồng lợi nhuận.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần giai đoạn 2018 – 2019
ROE =
𝟗𝟔𝟐.𝟏𝟒𝟎.𝟑𝟔𝟓
𝟏𝟏.𝟎𝟖𝟑.𝟓𝟒𝟐.𝟖𝟕𝟔
x100 = 8,68%
Chỉ số ROE trên cho bạn thấy:
Với 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ thu về 0.0868 đồng lợi nhuận.
Nhìn vào t có thể thấy các chỉ số tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữ của công ty luôn
đạt ở mức cao, điều đó chứng tỏ công ty đã và đang tận dụng rất tốt nguồn vốn chủ
sở hữu của mình. Bên cạnh đó với những biểu hiện xu hướng tích cực này công ty
có thể dễ dàng huy động vốn trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng
của doanh nghiệp.
64. 54
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VINO
Qua thời gian nghiên cứu về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiền
mặt tại Công ty Cổ phần VINO, em có những nhận xét như sau:
Từ những ngày đầu bước vào sản xuất kinh doanh, với nỗ lực của Ban Lãnh Đạo
và sự nhiệt tình của đội ngũ nhân viên, Công ty Cổ phần VINO đã nhạy bén nắm bắt
cơ hội, linh hoạt trong công tác tổ chức, công tác quản lý, tạo đòn bẩy thúc đẩy cho quá
trình phát triển của công ty, đặc biệt là trong điều kiện nền kinh tế phát triển mạnh mẽ
như hiện nay.
3.1. Nhận xét
3.1.1 Nhận xét về tình hình công tác kế toán tại Công ty Cổ phần VINO
Những ưu điểm về công tác kế toán tại công ty Cổ phần VINO
Về hình thức tổ chức kế toán:
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung của công ty có ưu điểm là đảm bảo
sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán, giúp
doanh nghiệp kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời cho công nhân phòng kỹ thuật
thực hiện các hợp đồng kinh tế phát sinh. Quán triệt nhanh chóng ý kiến của ban
Giám đóc đến tòa bộ nhân viên trong nhân viên một cách nhanh chóng.
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất, phù hợp với yêu cầu
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm phản ánh các hoạt động kinh tế của đơn vị,
đáp ứng nhu cầu thông tin và quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty. Cũng như phù hợp với chế độ kế toán và quy định cho pháp luật.
- Việc bố trí và phân chia trách nhiệm cụ thể cho các kế toán viên tại công ty là
phù hợp với trình độ và khả năng của từng người đã đảm bảo tính chặt chẽ hợp
lý và hợp lệ trong công tác kế toán. Môi trường làm việc chuyên nghiệp mang
tính chuyên môn hóa cao nâng cao tinh thần trách nhiệm của mỗi nhân viên
trong công việc.
Về cơ cấu bộ máy kế toán:
65. 55
- Mô hình kế toán tập trung có ưu điểm là các số liệu kế toán sẽ được tập trung về
một văn phòng trung tâm, tránh tình trạng báo cáo sai lệch về tình hình sản xuất
– kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán kiểm soát chặt chẽ hóa đơn chứng từ
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, hợp lý, chặt chẽ, quá trình luân chuyển
chứng từ ngắn, ký duyệt nhanh, kế toán tổng hợp nhiều kinh nghiệm nên việc
hạch toán kế toán được tiến hành nghiêm chỉnh, kế toán viên đã phát huy tốt vai
trò của mình, xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách nhanh chóng,
chính xác, hỗ trợ cho Ban giám đốc trong việc kịp thời đưa ra các quyết định
sản xuất kinh doanh.
- Tiết kiệm được thời gian luân chuyển giấy tờ, ký duyệt các quyết định một cách
nhanh chóng.
Về hình thức kế toán sử dụng
- Việc sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung là phù hợp với đặc điểm quy mô
kinh doanh của công ty. Hệ thống sổ sách có cấu trúc đơn giản, dễ theo dõi, dễ
kiểm tra đối chiếu và cung cấp thông tin kịp thời.
- Ngoài ra công ty sử dụng phần mềm kế toán Fast để hỗ trợ trong công tác kế
toán:
+ Đầy đủ nghiệp vụ đáp ứng tốt nhu cầu quản lý của từng loại hình doanh
nghiệp
Cập nhật mới và nhanh nhất thông tư, nghị định của Bộ Tài Chính, Tổng
cục Thuế ban hành.
Quản lý thu chi, thanh toán chặt chẽ, chi tiết.
Hỗ trợ bán hàng hiệu quả, thu tiền kịp thời.
Đáp ứng đầy đủ các phương pháp giá tính xuất kho.
Đáp ứng tốt nhất cho doanh nghiệp tính giá thành phức tạp, nhiều công
đoạn, các chỉ tiêu phân bổ đa dạng.
Đáp ứng cho doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, hạch toán phụ thuộc hoặc
độc lập.
66. 56
Hạch toán đa tiền tệ.
+ Báo cáo quản trị đa dạng
Thông tin nhanh, kịp thời, hỗ trợ dễ dàng cho việc ra quyết định
Gần 20 báo cáo tổng quan quản trị giúp quản lý có cái nhìn tổng thể về
doanh nghiệp.
Mỗi phân hệ đều có các báo cáo phân tích theo nghiệp vụ riêng.
+ Công nghệ tiên tiến
+ Tốc độ truy xuất nhanh, nhiều tính năng, tiện ích vượt trội
Sản phẩm tập trung nâng cao tốc độ khi thực hiện giao dịch, xử lý và
tính toán cuối kỳ cũng như lên báo cáo giúp người sử dụng làm việc với
tốc độ nhanh nhất.
Có nhiều tính năng, tiện ích giúp người sử dụng dễ dàng sử dụng và khai
thác hiệu quả số liệu kế toán..
+ Trải nghiệm dùng thử trước khi quyết định mua sản phẩm
Người dùng có thể trải nghiệm phần mềm kế toán trong thời gian lên
đến 6 tháng trước khi quyết định đưa vào ứng dụng chính thức
Lập trình chỉnh sửa theo yêu cầu đặc thù của từng doanh nghiệp.
+ Tiện ích khi nhập số liệu
Cho phép cập nhật chứng từ từ Excel. Cho phép khi nhập liệu có thể
chuyển từ màn hình nhập liệu này sang màn hình nhập liệu khác chỉ
bằng một thao tác kích chuột phải. Có thể xem báo cáo ngay khi đang
nhập chứng từ. Cho phép lọc tìm số liệu theo bất kỳ thông tin nhập liệu
nào; có thể tìm kiếm theo tên hoặc theo mã. Cho phép xem phiếu nhập
khi vào phiếu xuất để tra cứu giá. Cho phép lưu và in chứng từ nhưng
chưa bắt buộc chuyển vào sổ cái.
+ Quản lý hàng tồn kho: Cho phép tính giá hàng tồn kho theo nhiều phương
pháp khác nhau: nhập trước – xuất trước, trung bình tháng, trung bình di
động, đích danh. Có nhiều màn hình nhập liệu đặc thù tiện dụng cho người
67. 57
sử dụng như nhập xuất thẳng, nhập mua, nhập khẩu, nhập chi phí, hàng bán
bị trả lại, xuất trả nhà cung cấp, xuất điều chuyển kho
+ Cho phép quản lý số liệu liên năm. Người sử dụng có thể lên các báo cáo
công nợ, các báo cáo liên quan đến các hợp đồng, công trình xây dựng… của
nhiều năm mà không phải in riêng từng năm rồi sau đó ghép các báo cáo lại
với nhau.
+ So với các tính năng cũng như lợi ích mà phần mềm kế toán tài sản thì chi
phí sử dụng phần mềm này là rẻ đảm bảo cho việc thực hiện của người sử
dụng.
Sổ kế toán:
- Khi cần thiết sổ được in bằng máy từng tờ rời và đóng lại nên đảm bảo tính rõ
ràng, không tẩy xóa. Ðiều này làm cho việc kiểm tra, đối chiếu và theo dõi các
chi phí phát sinh, doanh thu bán hàng, kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
được dễ dàng, nhanh chóng tránh được những trường hợp mất mát về giấy tờ
hóa đơn quan trọng của công ty vì nó được lưu giữ cả trên cả máy tính và cả
trên giấy tờ.
Hạch toán kế toán và hệ thống tài khoản:
- Với quy mô hoạt động kinh doanh dịch vụ với đặc điểm là đa khách hàng nên
Công ty Cổ phần VINO có khối lượng công việc và nghiệp vụ phát sinh nhiều.
Vì vậy công tác hạch toán kế toán đòi hỏi phải có sự quản lý và cập nhật thông
tin, số liệu kịp thời, nhanh chóng và chính xác.
- Tuy nhiên, với sự trang bị của hệ thống máy vi tính, ứng dụng tin học vào công
tác kế toán đã giúp cho việc tiếp cận thông tin kế toán được nhanh chóng, việc
cập nhật số liệu được dễ dàng ...
- Đồng thời kết hợp với lực lượng cán bộ công nhân viên kế toán có trình độ
nghiệp vụ chuyên môn cao, am hiểu về các chuẩn mực kế toán, chương trình kế
toán trên máy nên có nhiều thuận lợi trong việc phát huy năng lực và khả năng
chuyên môn của mình.
Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu:
68. 58
- Công ty sử dụng đúng mẫu chứng từ ban đầu theo quy định phù hợp với nghiệp
vụ phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực của thông tin. Kế toán
thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo tính chính xác cao.
Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán khi cần tìm số liệu để so sánh và
đối chiếu.
Tổ chức luân chuyển chứng từ:
- Chế độ chứng từ kế toán được Công ty chấp hành nghiêm chỉnh, theo đúng quy
định và hướng dẫn của Bộ tài chính.
- Quá trình luân chuyển chứng từ công ty đều được kiểm tra chặt chẽ đẩm báo
tính an toàn cho chứng từ trong suốt quá trình vận chuyển..
- Chứng từ được lưu trữ an toàn và mang tính pháp lý cao, rất thuận tiện cho việc
kiểm tra, đối chiếu.
Tổ chức hệ thống sổ kế toán, báo cáo kế toán:
- Hình thức tổ chức hệ thống kế toán cũng phù hợp với đặc điểm, chức năng của
công ty.
- Báo cáo kế toán của công ty chủ yếu là báo cáo tài chính định kỳ phù hợp với
đặc điểm của công ty và Luật định.
- Báo cáo được lập nhanh chóng, đúng về thời hạn cũng như tình hình thực tế của
công ty.
Những hạn chế về công tác kế toán tại công ty Cổ phần VINO
- Vẫn còn một số nhầm lẫn số liệu khi phản ánh nghiệp vụ kế toán. Tuy nhiên tất
cả những nhầm lẫn đó đều được phát hiện và điều chỉnh kịp thời.
- Lượng công việc dành cho mỗi nhân viên của bộ phận kế toán chưa phân phối
hợp lý, một nhân viên lại đảm nhiệm nhiều khâu tính toán dẫn đến dễ sai sót.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung là hợp lý tuy nhiên khối lượng
công việc nhiều, do nhược điểm của hình thức nhật ký chung là việc ghi chép đã
thực hiện nhiều. Điều đó ảnh hưởng đến tới thời gian để hoàn thành những công
việc khác
69. 59
3.1.2 Nhận xét về tình hình công tác kế toán tại Công ty Cổ phần VINO
Những ưu điểm về công tác kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần VINO
- Nhìn chung, công tác kế toán tiền mặt trong công ty khá tốt từ khâu lập chứng
từ cho đến khâu tập hợp, quản lý.
Kế toán và thủ quỹ không kiêm nhiệm bởi một người.
Nguồn vốn bằng tiền tương đối mạnh
Việc sắp xếp hóa đơn kế toán tiến hành tách riêng giữa hóa đơn thanh toán
với hóa đơn chưa thanh toán, các hóa đơn chưa thanh toán sắp xếp theo thời
gian phải thanh toán, những hóa đơn đã trả kèm theo phiếu thu, phiếu chi.
Những hạn chế về công tác kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần VINO
- Ngoài những kết quả tốt mà công ty đã đạt được, thì công ty vẫn còn hạn chế
tồn tại là:
Doanh nghiệp chưa đưa ra mức tiền mặt tồn quỹ cụ thể cũng như kế hoạch
thanh toán tiền công nợ thống nhất nên dẫn đến số tiền mặt tồn tại quỹ không
ổn định, lúc có quá ít lúc có quá nhiều. Điều này dễ gây nên khó khăn cho
doanh nghiệp trong việc chi tiêu tiền mặt phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc
gây ứ động quá nhiều tiền làm vòng quay sản xuất bị chậm lại.
Một số chứng từ phiếu thu, phiếu chi vẫn còn thiếu chữ ký xác nhận của các
Giám đốc và cá nhân liên quan.
3.2. Giải pháp
3.2.1 Về công tác kế toán tại công ty Cổ phần VINO
- Công ty nên sử dụng hóa đơn điện tử thay cho hóa đơn giấy vì hóa đơn điện tử
là giải pháp cho doanh nghiệp thời công nghệ, mang lại nhiều lợi ích cho các
doanh nghiệp và các cơ quan quản lý.
- Luôn nâng cao trình độ, chuyên môn cho công nhân viên, tiếp cận cập nhật kiến
thức mới, học các lớp bồi dưỡng công nhân viên. Chú ý tránh những sai sót,
nhất là hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến trình độ chuyên môn.