SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  71
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV HÀNG HÓA
PHƯƠNG NAM (PHƯƠNG NAM LOGISTICS)
Tải tài liệu nhanh qua zalo 0936.885.877
Dịch vụ làm báo cáo thực tập
Luanvantrithuc.com
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HOÀNG MỸ
Mã số sinh viên: 1723403010146
Lớp: D17KT03
Ngành: KẾ TOÁN
Giảng viên HD: Ths. BÙI THỊ TRÚC QUY
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV HÀNG HÓA
PHƯƠNG NAM (PHƯƠNG NAM LOGISTICS)
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HOÀNG MỸ
Mã số sinh viên: 1723403010146
Lớp: D17KT03
Ngành: KẾ TOÁN
Giảng viên HD: Ths. BÙI THỊ TRÚC QUY
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ...............................................................iii
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài.................................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 1
3.Đối tượng & phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2
4.Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu.......................................................... 2
5.Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................. 3
6.Kết cấu của đề tài................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM&DV
HÀNG HÓA PHƯƠNG NAM ( PHƯƠNG NAM LOGISTICS)..............................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập.................................... 4
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty........................................................................... 4
Công ty TNHH TM&DV Phương Nam đã thiết kế logo riêng cho công ty theo
hình 1.1 sau đây ........................................................................................................ 4
1.1.2. Các yếu tố cạnh tranh ..................................................................................... 6
1.1.3. Các dịch vụ của công ty................................................................................... 7
1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 12
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý....................................................................... 12
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận........................................................................ 12
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 13
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán...................................................................... 13
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ................................... 14
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị thực
tập 16
1.4.1. Chế độ kế toán:...............................................................................................16
1.4.2. Chính sách kế toán: .......................................................................................16
1.4.3. Hình thức kế toán: Nhật kí chung................................................................17
1.4.4. Phần mềm kế toán công ty sử dụng là Misa, Excel và Trans Man ...........18
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY TNHH TM&DV HÀNG HÓA PHƯƠNG NAM............................................19
2.1. Nội dung.............................................................................................................19
2.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu............................................................................19
2.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu ......................................................................19
2.1.3. Nguyên tắc đánh giá và cách đánh giá nguyên vật liệu.............................19
2.2. Nguyên tác kế toán............................................................................................20
2.3. Tài khoản sử dụng TK 152 - Nguyên vật liệu................................................22
2.3.1.Giới thiệu số hiệu tài khoản ..........................................................................22
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ................................................................................23
2.4.1. Chứng từ kế toán...........................................................................................23
2.4.1.1. Chứng từ kế toán công ty sử dụng............................................................23
2.4.1.2. Mục đích và cách lập các chứng từ ..........................................................23
2.4.2. Các loại sổ công ty sử dụng ..........................................................................24
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị thực tập......................................25
2.5.1.Nghiệp vụ 1:....................................................................................................25
2.5.2.Nghiệp vụ 2:....................................................................................................30
2.5.3.Nghiệp vụ 3:....................................................................................................34
2.6. Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho tại công ty TNHH
TM&DV Hàng hóa Phương Nam. .........................................................................41
2.6.1 Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho theo chiều ngang .......41
2.7. Phân tích báo cáo tài chính 3 kỳ kế toán của công ty TNHH TM&DV Hàng
hóa Phương Nam..................................................................................................... 42
2.7.1 Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán tại công ty............ 42
2.7.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
tại công ty................................................................................................................. 50
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT - GIẢI PHÁP .............................................................. 56
3.1. Nhận xét............................................................................................................ 56
3.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................................56
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................... 57
3.2.Giải pháp ........................................................................................................... 57
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 60
PHỤ LỤC. ...............................................................................................................61
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt
CĐKT Cân đối kế toán
DV Dịch vụ
GTGT Giá trị giá tăng
HĐ Hóa đơn
NVL Nguyên vật liệu
PNL Phương Nam Logistics
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
VND Việt Nam Đồng
XNK Xuất-Nhập khẩu
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Danh sách kế toán viên trong phòng kế toán 14
Bảng 2.1 Chứng từ kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 vào chi phí 35
Bảng 2.2
Chứng từ kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12
vào chi phí
36
Bảng 2.3 Sổ nhật ký chung tài khoản 152 37
Bảng 2.4 Sổ chi tiết tài khoản 152 (trang 01) 38
Bảng 2.5 Sổ chi tiết tài khoản 152 (trang 02) 39
Bảng 2.6 Sổ cái tài khoản 152 40
Bảng 2.7
Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho tại công ty
Phương Nam theo chiều ngang
41
Bảng 2.8
Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho tại công ty
Phương Nam theo chiều dọc
42
Bảng 2.9
Phân tích tinh hình biến động tài sản gian đoạn 1 (2017-
2018)
44
Bảng 2.10
Phân tích tinh hình biến động nguồn vốn gian đoạn 1 (2017-
2018)
45
Bảng 2.11
Phân tích tinh hình biến động tài sản gian đoạn 2 (2018-
2019)
47
Bảng 2.12
Phân tích tinh hình biến động nguồn vốn gian đoạn 2 (2018-
2019)
48
Bảng 2.13
Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty giai đoạn 1 (2017-2018)
51
Bảng 2.14
Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty giai đoạn 2 (2018-2019)
53
iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình Tên Trang
Hình 1.1 Logo của công ty Phương Nam Logistics 4
Hình 1.2
Văn phòng đại diện công ty tại phường An Phú, thành phố
Thuận An, tình Bình Dương.
5
Hình 1.3 Kỷ niệm 10 năm thành lập công ty Phương Nam Logistics 6
Hình 1.4
Sự kiện triển lãm VIFA WOODMAC 2017 tại tỉnh Bình
Dương.
10
Hình 1.5 Sự kiện triển lãm VIFA-EXPO 2019 11
Hình 1.6 Một số hình ảnh hoạt động của công ty 11
Hình 1.7
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Phương Nam
Logistics
12
Hình 1.8
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Phương Nam
Logistics
14
Hình 1.9
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật
ký chung
17
Hình 2.1 Giấy đề nghị tạm ứng của nhân viên Phan Văn Tồn 25
Hình 2.2 Phiếu chi tiền tạm ứng ngày 05/12/2019 26
Hình 2.3 Hóa đơn GTGT số 0001685 27
Hình 2.4 Hóa đơn GTGT số 0002261 28
Hình 2.5
Thanh toán tiền tạm ứng cho nhân viên Tồn ngày
31/12/2019
29
Hình 2.6 Phiếu chi ngày 31/12/2019 cho nhân viên Phan Văn Tồn 30
iv
Hình 2.7 Hóa đơn GTGT số 0000162 31
Hình 2.8 Phiếu nhập kho theo HĐ GTGT 0000162 32
Hình 2.9 Ủy nhiệm chi thanh toán tiền mua NVL theo HĐ 0000162 33
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường Việt Nam đã đạt tốc độ tăng
trưởng khá cao, phát triển tương đối mạnh mẽ và toàn diện. Hoạt động kinh tế đối
nội, đối ngoại và hội nhập quốc tế đã có những bước tiến mới, đặc biệt khi Việt
Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO. Điều này đã mang đến cho
nước ta cơ hội thuận lợi trong việc mở rộng giao thương với các nước trên Thế
giới,nhưng đó cũng là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong
quá trình hội nhập.
Hiện nay, Logistics là một ngành dịch vụ đặc biệt, là điều kiện chung cho quá
trình sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội. Xã hội ngày
càng phát triển, nền kinh tế quốc dân ngày càng phồn thịnh, sự giao lưu quốc tế
ngày càng mở rộng. Nhất là, nước ta hiện nay đang trong giai đoạn công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước với mức sản xuất, mức phân phối ngày càng tăng điều
này khiến cho hoạt động giao thông vận tải mang tính chất xã hội rộng rãi.
Để bát kịp xu thế đó, Công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam được
thành lập và trong thời gian ngắn đã khẳng định được vị trí của mình trên thị
trường.
Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa như Công ty
TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam thì nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào có
giá trị khá lớn và quyết định đến chất lượng cung cấp dịch vụ của công ty. Nhận
thức được tầm quan trọng của việc hạch toán nguyên vật liệu trong công tác kế toán
nói riêng và trong công tác quản lý nói chung của công ty, em đã lựa chọn nghiên
cứu đề tài về:
“Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH TM&DV Hàng hóa
Phương Nam ( Phương Nam Logistics)”
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung: Qua việc nghiên cứu này có thể giúp tôi nắm rõ hơn về công
tác kế toán nguyên vật liệu, cách tính định mức của công ty từ đó có thể đưa ra các
nhận xét và giải pháp giúp bộ máy tổ chức nói chung và bộ phận kế toán nói riêng
có hoạt động hiệu quả hơn.
2
 Mục tiêu cụ thể:
 Tìm hiểu khái quát về lịch sử hình thành, bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và
các chính sách, chế độ kế toán của công ty.
 Tìm hiểu thực trạng tại bộ phận kế toán và công tác kế toán nguyên vật liệu
 Đề xuất một số giải pháp thiết yếu nhầm nâng cao chất lượng dịch vụ cũng
như giúp công ty ngày càng phát triển.
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng: thực trạng kế toán nguyên vật liệu
 Phạm vi nghiên cứu: theo không gian và thời gian
 Không gian: Phòng kế toán công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam
 Đề tài được lấy số liệu của tháng 12 năm 2019
4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp quan sát: quan sát cách hạch toán cũng như là cách ghi sổ tại
công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam.
 Phương pháp nghiên cứu: Thu thập số liệu thực tế tại công ty từ sổ nhật kí
chung và các chứng từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sau đó phân tích, chọn lọc và so
sánh các số liệu với nhau.
 Phương pháp mô tả:
 Mô tả cơ cấu tổ chức của công ty và bộ phận kết toán.
 Mô tả quá trình hạch toán tài khoản nguyên vật liệu và các tài khoản liên
quan.
 Phương pháp phân tích và đánh giá:
 Phân tích cơ cấu tổ chức của công ty và bộ phận kế toán.
 Đưa ra nhận xét, đánh giá ưu, nhược điểm, của từng bộ phận và quá trình
hạch toán tài khoản nguyên vật liệu và các tài khoản liên quan.
4.2. Nguồn dữ liệu
 Sổ nhật kí chung
 Bảng biểu
 Các chứng từ kế toán
3
5. Ý nghĩa của đề tài
Qua quá trình nghiên cứu, tác giá đã tìm hiểu được những thông tin khái quát về
công ty, nội dung, nguyên tắc và phân tích được thực trạng hiện tại trong công tác
kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
Kết quả bài nghiên cứu này giúp cho công ty nhận ra được những ưu, nhược
điểm về cơ cấu bộ máy quản lý, cơ cấu bộ máy kế toán và công tác kế toán nguyên
vật liệu. Đồng thời nhận được những kiến nghị hữu ích mà công ty có thể áp dụng
giúp hoàn thiện cơ cấu tổ chức và công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo này gồm 3 chương, cụ thể như sau:
 Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty
 Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty
 Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
4
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM&DV
HÀNG HÓA PHƯƠNG NAM ( PHƯƠNG NAM LOGISTICS)
1.1 . Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
Công ty TNHH TM&DV Phương Nam đã thiết kế logo riêng cho công tytheo
hình 1.1 sau đây:
Hình 1.1. Logo của công ty Phương Nam Logistics
(Nguồn: Website của công ty)
 Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hàng hóa
Phương Nam ( Southern Trade Services Cargo Company).
 Tên viết tắt : PNL ( Phương Nam Logistics).
 Hình thúc sở hữu vốn: Công ty TNHH do 2 thành viên đồng sáng lập.
 Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Quang Sang.
 Giám đốc công ty: Trương Thị Hồng Tuân.
 Ngày thành lập: tháng 3 năm 2006
 Vốn điều lệ: 9.000.000.000 VNĐ
 Địa chỉ: 463 Âu Cơ, phường Phú Trung, quận Tân Phú, TP.HCM.
 Địa chỉ văn phòng đại diện: DC69-C17 Đường NA7, KDC Vietsing,
phường An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương.
 Điện thoại: 0888911744
 Mã số thuế: 0304234176
 Quyết định thành lập:
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hàng hóa Phương Nam (Southern
Trade Services Cargo Company)- Phương Nam Logistics được thành lập vào
tháng 3 năm 2016 dưới hình thức công ty TNHH hoạt động trong lĩnh vực
5
Logistics như là Giao nhận vận chuyển trong và ngoài nước, Đại lý Hải Quan, Hội
chợ triển lãm. Từ khi thành lập đến nay, công ty đã không ngừng cố gắng phát
triển và trở thành một công ty đa ngành nghề có nhiều chi nhánh tại Việt Nam và
hàng trăm đại lý, đối tác trong nước và trên khắp thế giới.
Văn phòng đại diện của công ty tại phường An Phú, thành phố Thuận An,
tỉnh Bình Dương theo hình 1.2.
Hình 1.2. Văn phòng đại diện công ty tại phường An Phú, thành phố Thuận An,
tỉnh Bình Dương.
Nguồn: Website của công ty
6
Trong ngày kỷ niệm 10 năm thành lập công ty TNHH TM&DV Hàng hóa
Phương Nam, giám đốc và các nhân viên đã chụp một bức ảnh để làm kỉ niệm
được thể hiện qua hình 1.2
Hình 1.3. Kỷ niệm 10 năm thành lập công ty Phương Nam Logistics
Nguồn: Website của công ty
 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của Phương Nam Logistics
 Giao nhận, vận tải trong nước và quốc tế.
 Đại lý Hải Quan, Quản lý hậu cần xuất nhập khẩu .
 Giao nhận hàng hội chợ, triển lãm.
 Đại lý cước tàu biển và hàng không.
 Kinh doanh phần mềm vận tải.
 Kho bãi
1.1.2 Các yếu tố cạnh tranh
 Chất lượng:
 Để có được thành công như ngày hôm nay, PNL đã xem chất lượng dịch vụ
dành cho khách hàng là yếu tố then chốt tạo nên sự thành công đó. Vì vậy mà
PNL đã luôn chú trọng vào hệ thống quản lý công việc,quản lý năng lực sao cho
có hiệu quả và chuyên nghiệp để thể hiện sự cam kết của PNL về chất lượng dịch
vụ dành cho khách hàng. Bên cạnh đó, PNL còn có đội ngũ nhân viên trẻ, năng
7
động, giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao, gắn bó mật thiết trong công
việc với tinh thần hợp tác và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
 Tiết kiệm chi phí: Với PNL lợi ích của khách hàng chính là lợi ích của
công ty. Từ đó, việc tìm ra phương cách tối ưu nhất giúp khách hàng giảm thiếu
tối đa mọi chi phí do thuế và các dịch vụ khác cũng là một trong những mối quan
tâm hàng đầu của PNL:
 PNL sẽ thay mặt khách hàng ứng trước những khoản tiền để thanh toán
như: thuế nhập khẩu, cước tàu, cược container, phí xếp dỡ tại cảng,...
 Duy trì sự cân bằng về giá và dịch vụ.
 Cung cấp cho khách hàng những tuyến đường ngắn nhất, tối ưu hóa
phương pháp vận chuyển để làm giảm tối thiểu chi phí vận tải.
 Tiết kiệm thời gian: PNL cam kết giao hàng cho khách hàng đúng lúc và
nhanh nhất với sự tinh thông lộ trình và bằng kinh nghiệm nhiều nam trong lĩnh
vự giao nhận, vận tải hàng hóa.
 Thế mạnh tài chính: PNL đã và đang thực hiện một đường lối vững chắc
trong việc sử dụng lợi nhuận tái đầu tư vào việc phát triển chung vào trang thiết
bị, điều này đã giúp PNL duy trì việc phát triển công ty và từ đó làm tăng lợi ích
cho quý khách hàng.
 Sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin: PNL đã đầu tư vào hệ thống công
nghệ và phát triển mạnh mẽ về mặt công nghệ, đó là việc mà PNL luôn quan tâm
và thực hiện vì PNL tin rằng sử dụng hiệu quả kỹ thuật tin học là một trong
những yếu tố then chổt trong việc duy trì thế cạnh tranh.
1.1.3 Các dịch vụ của công ty
 Vận chuyển nội địa:
 Đội tải nhẹ - Xe Container có:
 Trên 20 xe nâng và xe cẩu loại: 3 tấn đến 80 tấn.
 Hơn 20 xe tải từ 1 tấn đến 10 tấn.
 Trên 35 xe đầu kéo.
 Hơn 80 semi rờ móc có tải trọng từ 27 tấn đến 35 tấn vận chuyển hàng quá
khổ, quá tải,..
8
 Tất cả các phương tiện trên luôn được bảo trì định kì thường xuyên, được
vận hành trong điều kiện an toàn và 100% phương tiện vận chuyển được trang
thiết bị định vị GPS và theo dõi hành trình 24/24 được lưu trên sever của máy tính.
 PNL đảm nhận những dịch vụ:
 Vận chuyển hàng hóa chất, ISO Tank, túi.
 Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.
 Vận chuyển hàng nông sản ( hạt điều, hạt tiêu, cafe,...)
 Vận chuyển dời kho.
 Giao hàng siêu thị.
 PNL bảo đảm:
 Tài xế đều có bằng lái xe hợp lệ, thường xuyên được kiểm tra định kỳ, có
nhiều kinh nghiệm lái xe và được đào tạo trước khi vận chuyển hàng hóa.
 Giấy phép kinh doanh, giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (cháy nổ).
 Xe cộ phương tiện được bảo trì thường xuyên, được vận hành tỏng điều
kiện an toàn.
 Tất cả các phương tiện đều có gắn GPRS
 Vận chuyển đường biển và đường hàng không: Qua bao nhiêu năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực vận tải đường biển và hàng không, PNL luôn sẵn sàng cung
cấp các giải pháp vận tải từ bất cứ nơi nào trên thế giới. Các dịch vụ mà PNL đảm
nhận bao gồm:
 Tìm kiếm các tuyến đường, các hãng tàu và các hãng hàng không có giá
cước rẻ nhất, thời gian vận chuyển ngắn nhất đi tới các cảng biển và sân bay trên
thế giới.
 Theo dõi, giám sát việc chất hàng lên tàu từ nơi khác về Việt Nam hoặc từ
Việt Nam đến một quốc gia nào khác theo yêu cầu của khách hàng.
 Vận tải kết hợp đường biển và hàng không từ các nơi khác đến Việt Nam
và ngược lại từ Việt Nam đến các nơi khác trên thế giới.
 Thủ tục đại lý hải quan - Quản lý hàng xuất nhập khẩu:
 PNL sẽ thay mặt khách hàng thực hiện toàn bộ việc xử lý chứng từ XNK,
đóng các khoản thuể nhập khẩu, VAT và các khoản thuế khác.
9
quả.
 Giúp khách hàng áp thuế một cách chính xác và tối ưu nhất.
 Làm thủ tục hải quan, kiểm hóa và nhận hàng một cách nhanh chóng, hiệu
 Thường xuyên thông báo với khách hàng về tiến độ làm hàng và thời gian
giao hàng nhằm giúp khách hàng chủ động hơn trong việc xây dựng kế hoạch sản
xuất, kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh của khách hàng.
 Làm thủ tục miễn thuế, hoàn thuế nhập khẩu.
 Tư vấn, hỗ trợ thủ thục cấp chứng từ liên quan đén việc xin C/O, chứng
nhận Bộ Y tế, chứng nhận Kiểm dịch thực vật,...
 Hỗ trợ thủ tục cấp chứng từ hồ sơ liên quan đến nghiệp vụ xuất nhập khẩu
như: công bố hợp chuẩn, khử trùng, các dịch vụ giám định và giám sát hàng hóa.
 Ngoài ra, khách hàng sẽ được tư vấn miễn phi về thủ tục xin giấy phép
nhập khẩu, các thông tin mới nhất về thuế và các vấn đề có liên quan đến xuất
nhập khẩu...
 Giao nhận hàng công trình - Hàng dự án - Hàng hành lý cá nhân
 PNL là một trong những đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực vận chuyển
hàng siêu trường cho công trình, nhà máy...
 Thực hiện việc khảo sát kỹ thuật, vận chuyển bằng các phương tiện chuyên
dùng và lắp đặt an toàn, chính xác các máy móc siêu trường, siêu trọng phục vụ
cho công trình, nhà máy..
 Ngoài ra PNL còn làm thủ tục, vận chuyển, đóng gói các hành lý cho cá
nhân và tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
 Quản lí xuất nhập khẩu: với đội ngũ nhân viên trẻ, kinh nghiệm và năng
động cùng với thông tin tiên tiến, PNL thiết lập các nhóm công tác hoạt động ngay
tại công ty khách hàng nhằm quản lý toàn bộ hoạt động xuất nhập khẩu như:
filling chứng từ, đặt hàng, theo dõi đơn hàng, theo dõi và thu nhập chứng từ từ
phía người bán, làm thủ tục hải quan, quản lý xếp dỡ hàng hóa, quản lý xuất nhập
kho, quản lý vận chuyển,...
 Triển lãm: PNL tự hào là đơn vị chính thức thực hiện on-site cho sự kiện
triển lãm VIFA WOODMAC 2017 tại Bình Dương
10
 Tất cả các lô hàng dù lớn nhất hay nhỏ nhất cũng được PNL đưa vào bên
trong gian hàng một cách cẩn thận và chuyên nghiệp.
 PNL có đội ngũ nhân viên và tài xế chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm
chuyên về triển lãm. Vì vậy, trước và sau khi diễn ra sự kiện, các máy móc thiết bị
sẽ được đưa vào nhanh chóng, cẩn thận và hợp lý với thời gian ngắn nhất.
 PNL luôn có đại diện trực tiếp giám sát tại chỗ để giải quyết các vấn đề
phát sinh trong suốt quá trình trước và sau khi diễn ra triển lãm.
 PNL sẽ mở kiện, đóng lại kiện và lưu giữ kiện rỗng theo yêu cầu của đơn vị
tham gia triển lãm trong suốt thời gian diễn ra sự kiện.
 Ngoài ra, PNL còn cung cấp cho exhibitor:
 Giá cước sea/air freight cạnh tranh.
 Xin giấy phép tạm nhập tái xuất, làm thủ tục hải quan trong thời gian ngắn
nhất.
 Hỗ trợ khách hàng mua bán, đóng thuế, nhận hàng trong thời gian diễn ra
triển lãm.
Trong những năm vừa qua, công ty cũng đã kết hợp với các đơn vị khác để tổ
chức những sự kiện triển lãm. Dưới đây là một số hình ảnh các sự kiện mà công y
đã tổ chức và một số hoạt động công ty đã tham gia:
Hình 1.4. Sự kiện triển lãm VIFA WOODMAC 2017 tại tỉnh Bình Dương.
Nguồn: Website của công ty
11
Hình 1.5. Sự kiện triển lãm VIFA-EXPO 2019
Nguồn: Website của công ty
Hình 1.6. Một số hình ảnh hoạt động của công ty
Nguồn: Website của công ty
12
PHÒNG XUẤT
NHẬP KHẨU
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG VẬN
TẢI
PHÒNG GIÁM
ĐỐC
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức của công ty là mối quan hệ chức năng giữa các phòng ban
trong công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam được thể hiện dưới hình
1.7 sau đây:
Hình 1.7. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Phương Nam Logistics
Nguồn: tác giả tự tổng hợp
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận
 Phòng giám đốc:
 Điều hành, quản lí và giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh cũng như
các hoạt động hợp tác với các công ty khác.
 Xây dựng và thực thi các chiến lược nhằm thúc đẩy sự phát triển và gia
tăng lợi nhuận cho công ty.
 Là người tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các chiến lược để
đảm bảo các hiệu quả tài chính và chi phí phù hợp cho công ty.
 Phòng vận tải:
 Lên kế hoach bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ để đảm bảo các phương tiện
vận tải luôn ở trong điều kiện tốt nhất.
 Sắp xếp và kiểm tra lịch giao hàng, lên kế hoạch và quản lý các hoạt động
vận chuyển.
 Giám sát tình trạng của hàng hóa và liên lạc với các bên tham gia ở nội địa
hoặc quốc tế để thu thập và cập nhật thông tin.
13
 Điều phối và giám sát xuyên suốt lộ trịnh của các phương tiện trong quá
trình vận tải.
 Phòng kế toán:
 Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán
theo đúng quy định của Nhà nước về chuẩn mục kế toán, nguyên tắc kế toán.
 Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của công ty, đảm bảo đầy đủ cho
các hoạt động lương, thưởng , vật liệu phụ tùng xe,…
 Thực hiện lập báo cáo tài chính hàng năm trình Giám đốc.
 Phòng xuất-nhập khẩu:
 Tìm kiếm và giao dịch với khách hàng nước ngoài. Ngoài ra, phải thực hiện
các công việc để xuất khẩu hàng như thuê vận tải, mở TK xuất khẩu, xin C/O….
 Chịu trách nhiệm các vấn đề về điều phối và giám sát hoạt động của chuỗi
cung ứng. Đảm bảo tài sản của công ty được sử dụng hiệu quả và sử dụng công
nghệ logistics để tối ưu quy trình vận chuyển hàng hóa.
 Liên hệ nhà cung cấp để hỏi hàng, xin báo giá.
 Phân tích báo giá nhận được, dự toán các chi phí nhập khẩu (phí vận tải,
thuế nhập khẩu…)
 Soạn thảo Hợp đồng ngoại thương và đàm phán về các điều khoản hợp
đồng.
 Thực hiện các công việc cần thiết về vận tải quốc tế để đưa hàng về kho.
 Tiến hành khai báo Hải quan.
 Đưa hàng về nhập kho.
1.3 . Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán
Cơ cấu tổ chức nhân sự trong phòng kế toán được bố trí theo hình 1.8 sauđây:
14
Hình 1.8. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Phương Nam Logistics
Nguồn: tác giả tự tổng hợp
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Phòng kế toán bao gồm kế toán trưởng và 3 nhân viên kế toán chuyên môn -
nghiệp vụ, được nêu trong bảng 1.1 sau đây:
Bảng1.1. Danh sách kế toán viên trong phòng kế toán
Họ và tên Chức vụ
Nguyễn Thị Kim Anh Kế toán trưởng
Võ Thị Hoài Kế toán công nợ
Nguyễn Thị Hợp Ké toán vốn bằng tiền
Lê Thị Kim My Ké toán lương
 Kế toán trưởng:
 Quản lí các kế toán viên của phòng kế toán, là người kết nối bộ phận kế
toán với các bộ phận khác trong công ty.
 Giám sát các hoạt động mua bán của doanh nghiệp phân tích và tổng hợp
nguồn tài chính.
 Là người điều tra, giám sát việc dùng nguồn tài chính, nhân lực của doanh
nghiệp một cách hiệu quả. Tổng hợp và sắp xếp các để báo cáo và trình bày trước
ban điều hành của công ty.
KẾ TOÁN TIỀN
LƢƠNG
KẾ TOÁN CÔNG
NỢ
KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN
KẾ TOÁN TRƢỞNG
15
 Là người lập và trình bày các kế hoạch của công việc giấy tờ thuộc bộ phận
kế toán, xây dựng việc kiểm kê một cách hiệu quả.
 Tham gia vào việc phân tích hoạt động buôn bán của doanh nghiệp xác
định các nguồn dư trữ nguồn tài chính nội bộ giúp giảm các chi phí của doanh
nghiệp.
 Kiểm soát quy trình lập tài liệu sổ sách , tổ chức việc kiểm kê tài sản và các
nguồn tài sản khác của công ty.
 Kế toán vốn bằng tiền:
 Theo dõi dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra của tiền mặt (TK 111) và
tiền gửi ngân hàng ( TK 112). Khi có chênh lệch giữa sổ kế toán tiền mặt và tiền
gửi ngân hàng với sổ của thủ quỹ và sổ phụ ngân hàng, thì kế toán phải tìm hiểu
nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
 Kiểm soát chứng từ đầu vào sao cho hợp lệ, hợp pháp và hợp lý để được
tính chi phí hợp lý.
 Lập báo cáo thu chi hàng ngày, báo cáo tiền gửi ngân hàng hàng ngày để
gửi theo cầu của Giám Đốc.
 Liên hệ với ngân hàng để làm việc (về rút tiền, trả tiền, lấy sổ phụ ngân
hàng và các chứng từ liên quan đến ngân hàng).
 Tổ chức theo dõi tiền gửi ngân hàng tại từng ngân hàng theo VND và theo
ngoại tệ.
 Kế toán công nợ:
 Theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ
 Là người giám sát nợ và các khoản thu chi
 Theo dõi các dữ liệu của doanh nghiệp và báo cáo lại cho kế toán trưởng
 Chuyển giao các chứng từ ban đầu cho bộ phận liên quan ( các đơn vị cơ sở
trực thuộc công ty) hằng tháng vào ngày 01 đến ngày 05
 Nhận chứng từ cơ sở chuyển ( bản sao hóa đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho,..) để thanh toán.
 Lập lịch thanh toán công nợ đối với khách hàng.
16
 Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ với các khoản công nợ khó đòi, nợ
lâu và các khoản công nợ trả trước cho nhà cung cấp đã quá thời hạn nhập hàng
hoặc nhận dịch vụ.
 Kế toán tiền lương:
 Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lượng lao
động, thời gian kết quả lao động, năng suất lao động, tính lương và các khoản
trích theo lương, sau đó phân bổ chi phí lao động theo các đối tượng sử dụng lao
động.
 Theo dõi tình hình trả - tạm ứng tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ cấp,
trợ cấp cho người lao động.
 Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các nhân viên hạch toán kế toán ở các bộ
phận sản xuất - kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép
ban đầu về lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
 Lập các báo cáo về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương, theo
định kỳ tiến hành phân tích điều chỉnh tình hình lao động, tình hình quản lý và chi
tiêu quỹ lương, cung cấp các thông tin chi tiết chính xác về lao động tiền lương
cho bộ phận quản lý một cách kịp thời.
1.4 . Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị thực
tập
1.4.1. Chế độ kế toán:
Công ty TNHH TM&DV hàng hóa Phương Nam sử dụng chể độ kế toán theo
thông tư 200/2014/TT-BTC được Bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014.
Công ty có niên độ kế toán được xác định theo năm tài chính bắt đầu từ ngày
01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm trùng với năm dương lịch. Công ty
nộp báo cáo tài chính trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính theo
quy luật của Pháp luật.
1.4.2. Chính sách kế toán:
 Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng và tính thuế Giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ.
 Phương pháp kế toán tài sản cố định: Công ty tính khấu hao tài sản theo
phương pháp đường thẳng và ghi nguyên giá theo giá gốc.
17
tài chính
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng
hợp chi tiết
Chứng từ kế toán
Sổ cái
 Tính khấu hao theo phương pháp tăng dần lũy kế theo năm.
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc .
 Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ.
 Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: trên co sở chênh lệch
giũa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.
1.4.3. Hình thức kế toán: Nhật kí chung
Công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam ghi sổ dưới hình thức
Nhật kí chung theo hình 1.9 sau đây:
Ghi chú
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kì:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Hình 1.9. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng
Sổ kế toán chi
tiết
Nhật ký chung
Báo cáo
18
tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế
(định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để
ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
 Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
 Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
 Sổ Cái;
 Sổ Kế toán chi tiết.
 Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung:
 Ưu điểm: thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu từng nghiệp vụ kinh tế, bởi
các nghiệp vụ được hệ thống trình tự theo thời gian vào Sổ Nhật ký chung, đồng
thời với mô hình Sổ Cái tờ rời rất thuận tiện cho việc ứng dụng công tác kế toán
trên máy tính
 Nhược điểm: một nghiệp vụ kinh tế có thể sẽ được ghi vào Nhật ký chung,
nhật ký chuyên dùng nhiều lần do đó cần có sự kiểm tra loại bỏ nghiệp vụ trùng
trước khi phản ánh vào Sổ Cái.
1.4.4. Phần mềm kế toán công ty sử dụng là Misa, Excel và Trans Man
 Phần mềm kế toán Misa: phần mềm này đã hỗ trợ rất nhiều cho kế toán
trong việc quản lý bán hàng, mua hàng, quỹ. Bên cạnh đó nó Misa còn có vai trò
rất lớn trong việc quản lí tiền lương, giá thành cũng như hợp đồng và ngân sách
 Phần mềm Excel: được dùng để tổng hợp và tạo ra các bảng tính với những
số liệu về tài chính, ngân sách, các dự báo dùng để đưa ra những kế hoạch kinh
doanh.
 Phần mềm Trans Man: một phần mềm dùng để theo dõi lượng xăng dầu mà
các xe Container và xe tải đã nạp trong ngày, trong tháng và trong năm.
19
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY TNHH TM&DV HÀNG HÓA PHƯƠNG NAM
2.1. Nội dung
2.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu
 Nguyên vật liệu là đối tượng lao động đã được thay đổi do lao động có ích
tác động vào nó. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động nhưng không phải bất cứ
một đối tượng lao động nào cũng là nguyên vật liệu mà chỉ trong điều kiện đối
tượng lao động do lao động làm ra thì mới hình thành nguyên vật liệu.
 Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh
doanh, giá trị nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo nên
giá trị của sản phẩm dịch vụ tuỳ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp. Đối với
các doanh nghiệp sản xuất thì giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu
trong giá trị sản phẩm.
2.1.2 Đặc điểm của nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển hóa
thành sản phẩm, do đó giá trị của nó là một trong những yếu tố hình thành nên giá
thành sản phẩm:
 Về mặt giá trị: giá trị của nguyên vật liệu khi đưa vào sản xuất thường có
xu hướng tăng lên khi nguyên vật liệu đó cấu thành nên sản phẩm.
 Về hình thái: Khi đưa vào quá trình sản xuất thì nguyên vật liệu thay đổi về
hình thái và sự thay đổi này hoàn toàn phụ thuộc vào hình thái vật chất mà sản
phẩm do nguyên vật liệu tạo ra.
 Giá trị sử dụng: khi sử dụng nguyên vật liệu dùng để sản xuất thì nguyên
vật liệu đó sẽ tạo thêm những giá trị sử dụng khác
2.1.3 Nguyên tắc đánh giá và cách đánh giá nguyên vật liệu
 Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu
Đánh giá vật tư là việc xác định giá trị của vật tư ở thời điểm nhất định và
theo những nguyên tắc nhất định.
20
Theo quy định của chuẩn mực số 02 thì hàng tồn kho (vật tư hàng hoá) hiện
có trong doanh nghiệp phải được phản ánh trên sổ kế toán và báo cáo tài chính
theo giá gốc (trị giá vốn thực tế). Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc của vật tư, hàng hoá thì phải phản ánh trên báo cáo tài
chính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Nó được xác định bằng giá bán ước
tính của vật tư hàng hoá trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường- chi phí ước
tính để hoàn thành sản phẩm- chi phí cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Trị giá vốn thực tế (giá gốc) của vật tư, hàng hoá là toàn bộ chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra để có được hàng tồn kho đó ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Tuỳ thuộc vào từng thời điểm và yêu cầu quản lý có thể tính trị giá vốn ở các
thời điểm khác nhau.
 Cách đánh giá nguyên vật liệu
Đối với NVL mua ngoài:
Giá thực tế nhập kho = giá mua + chi phí mua + thuế nhập khẩu (
nếu có ) + thuế VAT + các khoản giảm trừ
Đối với NVL tự gia công chế biến:
Giá thực tế nhập kho = giá thành sản xuất NVL
Đối với NVL thuê ngoài gia công chế biến:
Giá thực tế nhập kho = chi phí NVL + chi phí gia công + chi phí vận
chuyển
Đối với NVL nhận đóng góp từ đơn vị , tổ chức, cá nhân tham gia liên
doanh:
Giá trị thực tế = Giá thỏa thuận do các bên xác định + chi phí tiếp
nhận ( nếu có)
2.2. Nguyên tác kế toán
Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200 nên nguyên tắc
kế toán của nguyên vật liệu được áp dụng theo thông tư 200 như sau:
 Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp. Nguyên liệu,
vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế
21
biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật
liệu phản ánh vào tài khoản này được phân loại như sau:
 Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham
gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản
phẩm. Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh
nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ...
không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính
cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản
xuất, chế tạo ra thành phẩm.
 Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất,
không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu
chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của
sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình
thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục
vụ cho quá trình lao động.
 Công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam là một công ty chuyên về
thương mại và dịch vụ, vì vậy công ty không có khái niệm nguyên vật liệu chính
hay phụ. Nguyên vật liệu của công ty là dầu DO 0.05% S.
 Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu trên tài khoản 152 phải
được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực “Hàng tồn
kho”. Nội dung giá gốc của nguyên liệu, vật liệu được xác định tuỳ theo từng
nguồn nhập.
 Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên
hóa đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế
bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân
loại, bảo hiểm,... nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp,
công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí
khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự
nhiên trong định mức (nếu có)
 Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ thì giá trị của
nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT.
22
Nếu thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu,
vật liệu mua vào bao gồm cả thuế GTGT.
 Việc tính trị giá của nguyên liệu, vật liệu tồn kho, được thực hiện theo
phương pháp nhập trước, xuất trước.
 Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu phải thực hiện theo từng kho, từng
loại, từng nhóm, thứ nguyên liệu, vật liệu.
 Không phản ánh vào tài khoản này đối với nguyên vật liệu không thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp như nguyên vật liệu nhận giữ hộ, nguyên vật liệu
nhận để gia công, nguyên vật liệu nhận từ bên giao ủy thác xuất-nhập khẩu..
2.3. Tài khoản sử dụng TK 152 - Nguyên vật liệu
2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản
Tài khoản này mở chi tiết cho từng nhóm NVL. Cụ thể mô tả nguyên vật liệu
được chia thành 2 loại:
 Tài khoản 1521: mua NVL nhập kho
 Tài khoản 1522: mua NVL ngoài sử dụng trong tháng
2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty
TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam
Tại công ty, trên sổ cái tài khoản 152 phát sinh các nghiệp vụ sau đây:
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng nguyên vật liệu trong kỳ tại công ty,
bao gồm:
 Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua
 Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê
 Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối tháng
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm nguyên vật liệu trong kỳ tại công ty,
bao gồm:
 Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh
doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn
 Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng
 Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê
23
 Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu tháng
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán
2.4.1. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tính phản ánh nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi số kế toán.
2.4.1.1. Chứng từ kế toán công ty sử dụng
Tại công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam, đối với NVL thì công ty
sử dụng các chứng từ sau đây:
 Hóa đơn GTGT mua vào
 Phiếu nhập kho
 Và một số chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ kính tế phát sinh,...
2.4.1.2. Mục đích và cách lập các chứng từ
 Giấy đề nghị tạm ứng:
 Mục đích: tạm ứng nhằm để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc
giải quyết công việc của công ty. Ví dụ như mua hàng hóa, vật tư, công tác,...
 Cách lập:
 Ghi rõ ngày tháng năm ngày lập giấy
 Người xin tạm ứng điền đầy đủ, rõ ràng tên đơn vị, bộ phận mà mình làm
việc
 Số tiền xin tạm ứng viết bằng số và bằng chữ phải khớp nhau.
 Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng
 Cuối cùng người phụ trách bộ phận và người đề nghị tạm ứng ký tên và ghi
rõ họ tên
 Phiếu chi
 Mục đích: dùng đề xác định các khoản tiền mặt xuất quỹ và làm căn cứ để
thủ quỹ xuât quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi số kế toán.
 Cách lập:
 Góc bên trái của chứng từ: ghi rõ tên và địa chỉ của đơn vị
24
 Ghi rõ họ và tên địa chỉ của người nhận tiền
 Dòng “lý do chi” ghỉ rõ nội dung chi tiền
 Dòng “ số tiền” ghi bằng số và bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính
là VNĐ hay USD.
 Ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi
 Cuối cùng là người lập phiếu, kế toán trưởng, thủ quỹ, giám đốc và người
nhận tiền ký và ghi rõ họ tên.
 Phiếu nhập kho
 Mục đích: lập phiếu nhập kho nhằm xác nhận số lượng NVL làm căn cứ
ghi Thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và
ghi sổ kế toán.
 Cách lập:
 Ghi rõ tên đơn vị và bộ phận nhập kho góc trên bên trái của phiếu nhập kho
 Khi lập phiếu phải ghi rõ số phiếu và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên
người gia vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, số hóa đơn hoặc lệnh nhập
kho, tên kho, địa điểm kho nhập.
 Cột A, B, C, D: ghi số thứ tự; tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất; mã số
và đơn vị tính của vật tư,công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
 Cột 1: ghi số lượng theo chứng từ (hóa đơn hoặc lệnh nhập)
 Cột 2: thủ kho ghi số lượng thực nhập vào kho
 Cột 3,4: do kế toán ghi đơn giá (giá hóa đơn) và tính ra từng số tiền của
từng loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa thực nhập.
 Dòng cộng: ghi tổng số tiền của các loại vật tư, công cụ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa nhập cùng một phiếu nhập kho.
 Dòng số tiền viết bằng chữ: ghi tổng số tiền trên phiếu nhập kho bằng chữ.
 Cuối cùng người lập phiếu, người giao hàng, thủ kho và kế toán trưởng ký
và ghi rõ họ tên.
2.4.2. Các loại sổ công ty sử dụng
 Sổ nhật ký chung
 Sổ chi tiết NVL
25
 Sổ Cái
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị thực tập
2.5.1. Nghiệp vụ 1:
 Ngày 05/12/2019, nhân viên Phan Văn Tồn đã đề nghị tạm ứng
10.000.000đ để mua NVL ngoài sử dụng trong tháng
Hình 2.1. Giấy đề nghị tạm ứng của nhân viên Phan Văn Tồn
Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019
- Dựa vào giấy đề nghị tạm ứng của nhân viên Tồn ngày 05/12/2019, kế toán đã
lập phiếu chi số PC03/12/2019 để chi tạm ứng cho nhân viên Tồn.
26
Công ty TNHH TM và DV Hàng Hóa Phương Nam
463 Âu Cơ, P. Phú Trung, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh
Mẫu số 02 - TT
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Họ và tên ngườinhận tiền:Phan Văn Tồn
Địa chỉ:
PHIẾU CHI
Ngày 5 tháng 12 năm 2019
Quyển
Số PC03/12/2019
Nợ 141
Có: 1111
Lýdo chi:
Số tiền:
Chitiền tạmứng cho nhân viên Phan Văn Tồn
12.00.00 VNĐ
Viết bằng chữ: Mười hai triệu
Kèmtheo:............. chứng từ gốc
Giámđốc Kế toán trưởng Thủquỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phan Văn Tồn
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):Mườihaitriệu đồng
Hình 2.2. Phiếu chi tiền tạm ứng ngày 05/12/2019
Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019
 Căn cứ vào HĐ GTGT 0001685 ngày 06/12/2019 Phan Văn Tồn đã mua
dầu DO 0.05% S của Công ty TNHH Huy Hoàng bằng tiền tạm ứng.
27
 Căn cứ vào HĐ GTGT 0002261 ngày 25/12/2019 Phan Văn Tồn đã mua
dầu DO 0,05% S của Công ty TNHH An Bình II bằng tiền tạm ứng.
.
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT số 0001685
Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019
28
Hình 2.4. Hóa đơn GTGT số 0002261
Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019
29
 Ngày 31/12/2019, kế toán đã lập phiếu chi số PC30/12/2019 để quyết toán
tiền tạm ứng cho nhân viên Phan Văn Tồn do chi quá số tiền tạm ứng ngày
05/12/2019 để mua NVL ngoài sử dụng trong tháng.
Công ty TNHH TM và DV Hàng Hóa Phương Nam
463 Âu Cơ, P. Phú Trung, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí
Mẫu số: 04-TT
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày chứng từ 31/12/2019
Họ và tênngườithanh toán:Phan Văn TồnBộ
phận(Hoặc địa chỉ):
Số tiềntạmứngđược thanh toán theo bảng dướiđây:I/
Số tiền tạmứng: 12.000.000 VNĐ
II/ Số tiền đã chi: 15.185.000 VNĐ
III/ Chênh lệch
1. Số tạmứng chi không hết (I – II):
2. Chi Quá số tạm ứng (II – I): 3.185.000 VNĐ
Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hình 2.5. Thanh toán tiền tạm ứng cho nhân viên Tồn ngày 31/12/2019
Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019
30
Công ty TNHH TM và DV Hàng Hóa Phương Nam
463 Âu Cơ, P. Phú Trung, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh
Mẫu số 02 - TT
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Họ và tên ngườinhận tiền:Phan Văn Tồn
Địa chỉ:
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Quyển
Số PC30/12/2019
Nợ 141
Có: 1111
Lý do chi:
Số tiền:
Chiphíhoàn tiền ứng cho nhân viên Tồn chiquá tiền tạmứng
3.185.00 VND
Viết bằng chữ: Ba triệu một trămtámmười lămnghìn đồng
Kèmtheo: ............chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phan Văn Tồn
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):Ba triệu một trămtámmườilămnghìn đồng
Hình 2.6. Phiếu chi ngày 31/12/2019 cho nhân viên Phan Văn Tồn
Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019
2.5.2. Nghiệp vụ 2:
 Ngày 08/12/2019 nhận HĐ dầu DO 0,05% S của Công ty Cổ phần dầu khí
Nam Long HĐ 0000162 ngày 08/12/2019, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
31
Hình 2.7. Hóa đơn GTGT số 0000162
Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019
32
 Sau khi nhận được HĐ GTGT ,thủ kho đối chiếu và kiểm tra với số lượng,
chất lượng của NVL đề nhập kho. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000162, kế toán lập
PNK.
PNK nguyên vật liệu được lập thành 3 liên:
 Liên 1: lưu tại quyển
 Liên 2: giao thủ kho
 Liên 3: dùng để luân chuyển và ghi sổ kế toán.
Công ty TNHH TM và DV Hàng Hóa Phương Nam
Bộ phận: Kho
Mẫu số: 04-TT
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 08 tháng 12 năm 2019 Nợ 1521
Số: PNK01/12/2019 Có 331
Họ và tên người giao: Lê Tuấn Kiệt
Theo HĐ số 0000162 ngày 08 tháng 12 năm 2019 của Công ty Cổ phần dầu khí Nam Long
Nhập tại kho: Công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hoá
Mã
Số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
theo
chứng từ
thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Dầu DO 0,05%S 38 lít 12.000 12.000 14.254,54545 171.054.545
Cộng 171.054.545
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bảy mươi mốt triệu không trăm năm mươi bốn nghìn năm trăm bốn mươi lăm
Số chứng từ gốc kèm theo:
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Lê Tuấn Kiệt
Hình 2.8. Phiếu nhập kho theo HĐ GTGT 0000162
Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019
33
 Căn cứ vào HĐ GTGT 0000162, ngày 21/01/2019 kế toán đã lập Ủy nhiệm
chi qua ngân hàng BIDV để thanh toán tiền mua NVL của Công ty Cổ phần Dầu
khí Nam Long.
Hình 2.9. Ủy nhiệm chi thanh toán tiền mua NVL theo HĐ 0000162
Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019
34
2.5.3. Nghiệp vụ 3:
 Ngày 31/12/2019, kế toán tiến hành kết chuyển NVL mua ngoài sử dụng
trong tháng và NVL mua nhập kho tháng 12 vào chi phí cho từng công ty đã sử
dụng trong tháng bằng phần mềm Misa.
 Sau khi căn cứ vào các chứng từ, kế toán tiền hành đối chiếu và kiểm tra
tính hợp pháp, hợp lệ rồi đưa vào dữ liệu máy tính. Sau đó kế toán tổng hợp lên
Sổ nhật kí chung, Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 152.
35
Bảng 2.1. Chứng từ kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 vào chi phí
Nguồn: Trích từ tài liệu của công ty
36
Bảng 2.2. Chứng từ kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 vào chi phí
Nguồn: tài liệu của công ty
37
Bảng 2.3. Sổ nhật ký chung tài khoản 152
Nguồn: Trích sổ nhật kí chung của công ty năm 2019
38
Bảng 2.4.. Sổ chi tiết tài khoản 152 (trang 1)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Loại tiền: <<Tổng hợp>>; Tài khoản: 152; Tháng 12 năm 2019
STT Diễn giải Ngày hạch toán Số chứng từ
TK đối
ứng
Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có Tên đối tượng Hợp đồng bán Mã đối tượng Mã khoản mục CP Tên khoản mục CP Mã công trình Tên công trình
Số dư đầu kỳ 43.805.274 0
Cộng 356.786.364 304.255.074
Số dư cuối kỳ 96.336.564 0
013.01 Đổ dầu DO-0.05S 150l xe 651.74 HĐ 0001685 07/12/2019 TON005/12/2019 141 2.179.091 0 45.984.365 0 Công ty TNHH Huy Hoà chua xac dinh HUYHOANG 51C 651.74 51C 651.74
013.02 Đổ dầu DO-0.05S 150l xe 216.74 HĐ 0001685 07/12/2019 TON005/12/2019 141 2.179.091 0 48.163.456 0 Công ty TNHH Huy Hoà chua xac dinh HUYHOANG 51C 216.74 51C 216.74
013.03 Đổ dầu DO-0.05S 150l xe 485.46 HĐ 0001685 07/12/2019 TON005/12/2019 141 2.179.091 0 50.342.547 0 Công ty TNHH Huy Hoà chua xac dinh HUYHOANG 51C 485.46 51C 485.46
013.04 Đổ dầu DO-0.05S 150l xe 068.80 HĐ 0001685 07/12/2019 TON005/12/2019 141 2.179.091 0 52.521.638 0 Công ty TNHH Huy Hoà chua xac dinh HUYHOANG 51C 068.80 51C 068.80
013.05 Đổ dầu DO-0.05S 150l xe 784.42 HĐ 0001685 07/12/2019 TON005/12/2019 141 2.179.091 0 54.700.729 0 Công ty TNHH Huy Hoà chua xac dinh HUYHOANG 51C 784.42 51C 784.42
013.06 Đổ dầu DO-0.05S 150l xe 969.66 HĐ 0001685 07/12/2019 TON005/12/2019 141 2.179.091 0 56.879.820 0 Công ty TNHH Huy Hoà chua xac dinh HUYHOANG 51C 969.66 51C 969.66
Nhận HD dầu DO 0.05%S của Nam Long hd 0000162 NGÀY 08/12/2019 08/12/2019 NL190000162 331 171.054.545 0 227.934.365 0 Cty TNHH TM DV HH Phuong nam pnam 38 Dầu DO
Nhận HD dầu DO 0.05%S của Nam Long hd 0000162 NGÀY 08/12/2019 25/12/2019 NL/19E 331 171.927.273 0 399.861.638 0 Cty TNHH TM DV HH Phuong nam pnam 38 Dầu DO
017 Đổ dầu DO0.05%s HĐ 0002261 25/12/2019 TON018/12/2019 141 730.000 0 400.591.638 0 CÔNG TY TNHH AN BÌNchua xac dinh ANBINHII 51C 485.46 51C 485.46
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Alliance 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 32.326.751 368.264.887 0 38 Dầu DO ALL (VT) ALL VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Cicor 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 5.837.295 362.427.592 0 38 Dầu DO CICOR CICOR
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Đồng Thái 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 1.140.847 361.286.745 0 38 Dầu DO DONGTHAI(VT) ĐỒNG THÁI VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Dunlop 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 19.050.274 342.236.471 0 38 Dầu DO DUNLOP(VT) DUNLOP VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Hải Phượng 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 95.492 342.140.979 0 38 Dầu DO HAIPHUONG NDTN HẢI PHƯƠNG
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Honda 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 13.652.337 328.488.642 0 38 Dầu DO HONDA(VT) HONDA VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Lan Cường 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 22.898.699 305.589.943 0 38 Dầu DO LANCUONG LAN CƯỜNG
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Long Phát 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 1.046.655 304.543.288 0 38 Dầu DO LONGPHAT (VT) LONG PHÁT VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Maico 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 25.778.474 278.764.814 0 38 Dầu DO MAICO (VT) MAICO VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng12 Maifa 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 268.611 278.496.203 0 38 Dầu DO MAIFA (VT) MAIFA VT
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Maersk 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 5.084.536 273.411.667 0 38 Dầu DO MAERSK MAERSK
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12Minh Anh 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 878.033 272.533.634 0 38 Dầu DO MINHANH (VT) MINH ANH VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Minh Long 2 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 560.448 271.973.186 0 38 Dầu DO MINHLONG2 (VT) MINH LONG 2 VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Phước Đạt 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 2.809.077 269.164.109 0 38 Dầu DO PHUOCDAT PHƯỚC ĐẠT
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Rinnai 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 6.662.815 262.501.294 0 38 Dầu DO RINNAI (VT) RINNAI VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Sáng Ban Mai 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 730.687 261.770.607 0 38 Dầu DO SBM (VT) SÁNG BAN MAI VẬN TẢ
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Sinwah 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 6.101.923 255.668.684 0 38 Dầu DO SINWAH (VT) SINWAH VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 SG Agro VN 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 7.834.172 247.834.512 0 38 Dầu DO SG AGRO SG AGRO VẬN TẢI
Nguồn: tài liệu công ty năm 2019
39
Bảng 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 152 (trang 2)
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Thu Nga 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 12.078.679 235.755.833 0 38 Dầu DO THUNGA THU NGA
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Thanh Phong 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 7.859.807 227.896.026 0 38 Dầu DO THANHPHONG THANH PHONG
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Thảo Nguyên 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 90.424.371 137.471.655 0 38 Dầu DO THAONGUYEN(BP) THẢO NGUYÊN (BÌNH P
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Thịnh An 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 5.916.536 131.555.119 0 38 Dầu DO THINHAN (VT) THỊNH AN VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Tombow 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 5.017.848 126.537.271 0 38 Dầu DO TOMBOW (VT) TOMBOW VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Trung Nam 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 5.529.912 121.007.359 0 38 Dầu DO TRUNG NAM BP TRUNG NAM BÌNH PHƯ
Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Vina 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 10.866.249 110.141.110 0 38 Dầu DO YJ Y&J VINAN
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Alliance 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 1.536.427 108.604.683 0 38 Dầu DO ALL (VT) ALL VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Cicor 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 277.435 108.327.248 0 38 Dầu DO CICOR CICOR
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Đồng Thái 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 54.222 108.273.026 0 38 Dầu DO DONGTHAI(VT) ĐỒNG THÁI VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Dunlop 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 905.422 107.367.604 0 38 Dầu DO DUNLOP(VT) DUNLOP VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Hải Phượng 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 4.539 107.363.065 0 38 Dầu DO HAIPHUONG NDTN HẢI PHƯƠNG
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Honda 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 648.869 106.714.196 0 38 Dầu DO HONDA(VT) HONDA VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Lan Cường 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 1.088.330 105.625.866 0 38 Dầu DO LANCUONG LAN CƯỜNG
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Long Phát 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 49.745 105.576.121 0 38 Dầu DO LONGPHAT (VT) LONG PHÁT VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Maico 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 1.225.201 104.350.920 0 38 Dầu DO MAICO (VT) MAICO VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng12 Maifa 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 12.767 104.338.153 0 38 Dầu DO MAIFA (VT) MAIFA VT
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Maersk 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 241.658 104.096.495 0 38 Dầu DO MAERSK MAERSK
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12Minh Anh 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 41.731 104.054.764 0 38 Dầu DO MINHANH (VT) MINH ANH VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Minh Long 2 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 26.637 104.028.127 0 38 Dầu DO MINHLONG2 (VT) MINH LONG 2 VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Phước Đạt 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 133.510 103.894.617 0 38 Dầu DO PHUOCDAT PHƯỚC ĐẠT
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Rinnai 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 316.671 103.577.946 0 38 Dầu DO RINNAI (VT) RINNAI VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Sáng Ban Mai 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 34.728 103.543.218 0 38 Dầu DO SBM (VT) SÁNG BAN MAI VẬN TẢ
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Sinwah 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 290.012 103.253.206 0 38 Dầu DO SINWAH (VT) SINWAH VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 SG Agro VN 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 372.343 102.880.863 0 38 Dầu DO SG AGRO SG AGRO VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Thu Nga 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 574.076 102.306.787 0 38 Dầu DO THUNGA THU NGA
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Thanh Phong 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 373.561 101.933.226 0 38 Dầu DO THANHPHONG THANH PHONG
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Thảo Nguyên 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 4.297.694 97.635.532 0 38 Dầu DO THAONGUYEN(BP) THẢO NGUYÊN (BÌNH P
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Thịnh An 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 281.201 97.354.331 0 38 Dầu DO THINHAN (VT) THỊNH AN VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Tombow 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 238.489 97.115.842 0 38 Dầu DO TOMBOW (VT) TOMBOW VẬN TẢI
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Trung Nam 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 262.826 96.853.016 0 38 Dầu DO TRUNG NAM BP TRUNG NAM BÌNH PHƯ
Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Vina 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 516.452 96.336.564 0 38 Dầu DO YJ Y&J VINAN
Số dòng = 62
Nguồn: tài liệu công ty 2019
40
Bảng 2.6. Sổ cái tài khoản 152
Nguồn: tài liệu công ty năm 2019
41
2.6. Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho tại công ty TNHH
TM&DV Hàng hóa Phương Nam.
2.6.1 Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho theo chiều ngang
Căn cứ vào số liệu của bảng Cân đối kế toán năm 2018 (xem phụ lục 1) và năm
2019 (xem phụ lục 2) và bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018
(xem phụ lục 3) và năm 2019 (xem phụ lục 4) của công ty TNHH TM&DV Hàng
hóa Phương Nam. Sau khi kiểm tra tính trung thực,đầy đủ, chính xác và hợp lý của
các mục ta lập thành bảng phân tích biến động của các khoản mục hàng tồn kho
theo chiều ngang theo bảng 2.7 và theo chiều dọc theo bảng 2.8 dưới đây:
Bảng 2.7. Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho tại công ty Phương
Nam theo chiều ngang
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch
Năm 2017-2018 Năm 2018-2019
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng
HÀNGTỒNKHO 25.870.360 20.825.000 61.670.000 -5.045.360 -20 40.845.000 196,13
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Nhìn chung, từ bảng phân tích trên có thể thấy được hàng tồn kho có sự tăng
giảm rõ rệt qua từng giai đoạn, cụ thể:
 Giai đoạn 2017-2018: cuối năm 2017 hàng tồn kho là 25.870.360 đồng đến
cuối năm 2018 hàng tồn kho là 20.825.000 đồng, điều này chứng tỏ rằng hàng tồn
kho đã giảm 5.045.360 đồng tương đương với mức tỉ trọng là 20%
- Giai đoạn 2018-2019: đến cuối năm 2019 hàng tồn kho lại tăng lên đột ngột
40.845.000 đồng, tương ứng với mức tỉ trọng là 196.13%.
Bảng 2.8. Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho tại công ty Phương
Nam theo chiều dọc
42
Chỉ tiêu Năm2017 Năm2018 Năm2019
Tỉtrọng Chênhlệchcơcấu
Năm2017 Năm2018 Năm2019
Giai đoạn
2017-2018
Giai đoạn
2017-2018
HÀNGTỒNKHO 25.870.360 20.825.000 61.670.000 0,0049 0,0030 0,0049 (0,0019) 0,0019
Tàisảnngắnhạn 5.328.854.126 7.009.277.363 12.705.543.210 100 100 100 - -
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Nhìn vào bảng phân tích trên có thể thấy được rằng:
 Giai đoạn 2017-2018: Cuối năm 2017 hàng tồn kho chiếm 0,0049% trên tổng
tài sản ngắn hạn, cuối năm 2018 mức tỉ trọng của hàng tồn kho đã chiếm 0,0030%
trên tổng tài sản ngắn hạn, điều này chứng tỏ rằng trong gian đoạn 1 (2017-2018)
mức tỉ trọng hàng tồn kho đã giảm 0,0019% so với năm trước.
 Giai đoạn 2018-2019: Cuối năm 2018 hàng tồn kho chiếm 0,0030% trên tổng
tài sản ngắn hạn, cuối năm 2019 mức tỉ trọng này đã tăng lên 0,0049% trên tổng tài
sản ngắn hạn, chứng tỏ trong giai đoạn 2 ( 2018-2019) mức tỉ trọng tăng 0,0019%
 Nhìn chung, hàng tồn kho đã có sư thay đổi qua các năm, cuối năm 2018
hàng tồn kho giảm 0,0019% nhưng đến cuối năm 2019 hàng tồn kho tăng 0,0019%.
Chứng tỏ rằng không có sự thay đổi về hàng tồn kho trong 3 năm tài chính.
2.7. Phân tích báo cáo tài chính 3 kỳ kế toán của công ty TNHH TM&DV Hàng
hóa Phương Nam
2.7.1 Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán tại công ty
Tỉ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng số được xác dịnh theo công thức sau
đây:
- Tài sản:
43
Tỉ trọng của từng bộ
phận tài sản chiếm trong
tổng số tài sản
=
Giá trị của từng bộ
phận tài sản
x 100
Tổng số tài sản
- Nguồn vốn:
Tỉ trọng của từng bộ
phận nguồn vốn chiếm
trong tổng số nguồn vốn
=
Giá trị của từng bộ
phận nguồn vốn
x 100
Tổng số nguồn vốn
2.7.1.1 Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản tại công ty
a. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản và nguồn vốn giai đoạn 1
(2017-2018)
Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán (Phụ lục 1) sau khi kiểm tra tính trung
thực,đầy đủ, chính xác và hợp lý của các mục. Áp dụng công thức tính tỉ trọng của
từng bộ phận tài sàn và nguồn vốn ta lập thành các bảng phân tích cơ cấu và tình
hình biến động tài sản và nguồn vốn giai đoạn 1 (2017-2018) theo bảng 2.9 và 2.10
dưới đây:
Bảng 2.9. Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản gian đoạn 1
44
(2017-2018)
CHỈTIÊU Năm 2017 Năm 2018
Chênhlệchtỉ trọng (%) Chênh lệch giá trị Chênh lệch
cơcấu
Năm 2017 Năm 2018 Giá trị Tỉ trọng
A.TÀISẢNNGẮNHẠN 5.328.854.126 7.009.277.363 43,60 46,16 1.680.423.237 31,53 2,56
I. Tiền và tương đương tiền 1.530.260.012 1.854.935.773 12,52 12,22 324.675.761 21,22 -0,30
II. Giá trị thuần đầu tư ngắn hạn - - - - - - -
III.Các khoảnphảithu 3.429.858.312 4.627.146.462 28,06 30,47 1.197.288.150 34,91 2,41
IV.Hàngtồnkho 25.870.360 20.825.000 0,21 0,13 -5.045.360 -19,50 -0,08
V.Tàisảnngắnhạnkhác 342.865.442 506.370.128 2,81 3,34 163.504.686 47,70 0,53
B.TÀISẢNDÀIHẠN 6.894.345.804 8.176.698.186 56,40 53,84 1.282.352.382 18,60 -2,56
I.Phải thudài hạn - - - - - - -
II.Tài sảncố định 6.894.345.804 8.176.698.186 56,40 53,84 1.282.352.382 18,60 -2,56
III. Bất động sản đầu tư - - - - - - -
IV.Tàisảndangdởdài hạn - - - - - - -
V. Đầutư tài chính dài hạn - - - - - - -
VI.Tàisảndài hạnkhác - - - - - - -
TỔNG CỘNG TÀISẢN 12.223.199.930 15.185.975.549 100 100 2.962.775.619 24,24 -
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy được sự biến động về tài sản tại công ty
TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam qua giai đoạn 1 ( 2017-2018) như sau:
 Cuối năm 2018, tài sản của công ty đã tăng 24.24% so với cùng kỳ năm
2017. Tài sản của công ty Phương Nam tập trung chủ yếu ở các khoản mục sau: về
Tài sản ngắn hạn là Tiền và tương đương tiền, các khoản phải thu và về Tài sản dài
hạn thì công ty tập trung vào tài sản cố định.
 Tiền và tương đương tiền: Tại ngày 31/12/2017 tiền và tương đương tiền của
công ty là 1.530.260.012 đồng ( chiếm 12.52% trên tổng tài sản), thì sang ngày
31/12/2018 tỉ lệ này tăng lên 1.854.935.773 đồng (chiếm 12.22% trên tổng tài sản
năm 2018), về mặt giá trị thì tăng 324.675.761 đồng tương đương 21.22 %, nhưng
về mặt cơ cấu thì năm 2019 đã giảm 0.3% so với năm 2018 . Điều này cho ta thấy
công ty đã sử dụng lượng tiền mặt rất ổn định và cần phát huy
 Các khoản phải thu ngắn hạn: tại ngày 31/12/2017 các khoản phải thu ngắn
hạn chiếm 28.06% tổng tài sản thì đến ngày 31/12/2018 tỉ lệ này tăng lên 30.47% (
tương ứng tăng 34.91% về mặt giá trị). Sự thay đổi này chủ yếu đế từ khoản mục
Phải thu ngắn hạn của khách hàng, dư nợ tại thời điểm năm 2018 là 4.627.146.462
45
đồng, tăng lên so với mức 3.429.858.312 đồng. Chứng tỏ công ty đã không thu
được tiền về mà còn bị khách hàng chiếm dụng vốn. Do công ty áp dụng phương
thức bán buôn là chủ yếu nên tỷ trọng nợ phải thu khách hàng sẽ tăng cao do đặc
trưng của phương thức tiêu thụ này là thanh toán chậm. Vì vậy, để thu hồi vốn kịp
thời, tránh bị chiếm dụng vốn, công ty cần xây dựng và vận dụng chính sách chiết
khấu thanh toán hơp lý, linh hoạt.
 Tài sản cố định chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu tài sản ( chiếm 53.84%
cuối năm 2018), về mặt giá trị tài sản cố định tăng từ 6.894.345.804 đồng lên
8.176.698.186 đồng (tương ứng tăng 18.6%). Do lĩnh vực kinh doanh của công ty là
thương mại dịch vụ và ngành nghề kinh doanh là vận tải hàng hóa và đại lý khai
thuế hải quan nên chỉ phát sinh chi phí đầu tư ban đầu lớn và ít có phát sinh chi phí
hoạt động đầu tư TSCĐ. Những số liệu trên cho thấy tài sản được đầu tư lớn nhất
của công ty Phương Nam là tài sản cố định.Điều này là hơp lý.
Bảng 2.10. Bảng phân tích cơ cầu và tình hình biến động nguồn vốn gian đoạn
1 (2017-2018)
CHỈTIÊU Năm2017 Năm2018
Chênhlệchtỉ trọng (%) Chênhlệch giá trị Chênhlệch
cơcấu
Năm2017 Năm2018 Giátrị Tỉ trọng
C.NỢPHẢITRẢ 7.509.868.148 10.314.621.876 61,44 67,92 2.804.753.728 37,35 6,48
I.Nợngắnhạn 4.623.720.185 7.162.574.660 37,83 47,17 2.538.854.475 54,91 9,34
II.Nợdàihạn 2.886.147.963 3.152.047.216 23,61 20,75 265.899.253 9,21 -2,86
D.VỐNCHỦSỞHỮU 4.713.331.782 4.871.353.673 38,56 32,08 158.021.891 3,35 -6,48
I.Vốnchủsởhữu 4.713.331.782 4.871.353.673 38,56 32,08 158.021.891 3,35 -6,48
I.Nguồnkinhphívàquỹkhác - - - - - - -
TỔNG CỘNG NGUỒNVỐN 12.223.199.930 15.185.975.549 100 100 2.962.775.619 24,24 -
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy được sự biến động về nguồn vốn tại công ty
TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam qua giai đoạn 1 ( 2017-2018) như sau:
 Cuối năm 2018, nguồn vốn của công ty đã tăng lên 24,24% so với cùng kỳ
năm 2017. Việc tăng tỉ trọng nguồn vốn này tập trung chủ yếu vào các khoản mục
như sau: Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và vốn góp chủ sở hữu.
46
 Nợ ngắn hạn: tại ngày 31/12/2018 khoản mục này đã tăng về giá trị cũng như
tỷ trọng trong cơ cấu nguồn vốn của công ty Phương Nam 2.538.854.475 đồng
tương ứng 54,91%. Việc tăng các khoản nợ này sẽ làm cho rủi ro thanh toán của
công ty tăng lên, nợ ngắn hạn tăng lên chủ yếu là vì các khoản mục phải trả người
bán và vay ngắn hạn. Cuối năm 2017 đến cuối năm 2018 nợ phải trả người bán đã
tăng lên từ 1.563.903.271 đồng lên đến 1.974.508.517 đồng tương ứng với 26,26%
tổng nợ phải trả người bán. Vay ngắn hạn đã tăng từ 2.500.000.000 đồng lên đến
4.453.003.200 đồng tương ứng với 78,12%, về mặt giá trị tăng 1.953.003.200 đồng.
Các khoản mục này đã ảnh hưởng rất lớn đến việc tăng tổng nợ phải trả trong giai
đoạn 2017-2018.
 Nợ dài hạn: chủ yếu tập trung vào vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Cuối
năm 2018, vay dài hạn đã tăng từ 2.886.147.963 đồng tăng lên 3.152.047.216 đồng
tương ứng với mức tỉ trọng tăng là 9,21%
 Vốn góp chủ sở hữu cuối năm 2018 tăng từ 4.713.331.782 đồng lên
4.871.353.673 đồng tăng khá ít so với cùng kì năm 2017, tương ứng với mức tỉ
trọng là 3,35% và giảm 6,48% trong cơ cấu tài sản.Từ bảng CĐKT năm 2018 và
bảng Phân tích tình hình biến động nguồn vốn giai đoạn 1 (2017-2018) ta thấy được
trong năm không có thêm bất kì nguồn đầu tư nào khác ngoài vốn góp của chủ sở
hữu. Sau khi tính toán thì sau 1 năm, vốn góp sở hữu vẫn tăng khá ốn định điều này
đã chứng tỏ được rằng công ty đã sử dụng vốn góp chủ sở hữu rất tốt và rất biết
cách làm tăng nguồn vốn cho công ty.
 Từ những phân tích trên cho thấy, trong giai đoạn 1 (2017-2018) tình hình về
tài sản và nguồn vốn đã có những thay đổi rất rõ rệt. Tổng tài sản và nguồn vốn sau
1 năm đã từ 12.223.199.930 đồng tăng lên 15.185.975.549 đồng tương ứng với mức
tỉ trọng tăng là 24.24% về mặt giá trị tăng 2.962.775.619 đồng. Nhìn chung công ty
đã rất linh hoạt và thông minh trong việc sử dụng tài sản và nguồn vốn, do có mắc
một số rủi ro trong việc thanh toán nên công ty cần phải có những giải pháp để khắc
phục và giảm số nợ phải trả trong tương lai.
b. Phân tích tinh hình biến động tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2 (2018-2019)
47
Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán (Phụ lục 2) sau khi kiểm tra tính trung
thực,đầy đủ, chính xác và hợp lý của các mục. Áp dụng công thức tính tỉ trọng của
từng bộ phận tài sàn và nguồn vốn ta lập thành các bảng phân tích cơ cấu và tình
hình biến động tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2 (2018-2019). Theo bảng 2.11 và
2.12 dưới đây:
Bảng 2.11. Phân tích tinh hình biến động tài sản gian đoạn 2 (2018-2019)
CHỈTIÊU Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch tỉ trọng (%) Chênh lệch giá trị Chênh lệch
cơ cấu
Năm 2018 Năm 2019 Giá trị Tỉ trọng
A.TÀISẢN NGẮN HẠN 7.009.277.363 12.705.543.210 46,16 67,37 5.696.265.847 81,27 21,21
I.Tiềnvàtươngđươngtiền 1.854.935.773 7.708.964.353 12,21 40,87 5.854.028.580 315,59 28,66
II.Đầutư tài chínhngắnhạn - - - - - - -
III.Các khoảnphải thu 4.627.146.462 4.417.803.551 30,47 23,42 -209.342.911 -4,52 -7,05
IV. Hàngtồnkho 20.825.000 61.670.000 0,14 0,33 40.845.000 196,13 0,19
V.Tài sảnngắnhạnkhác 506.370.128 517.105.306 3,33 2,74 10.735.178 2,12 -0,59
B.TÀISẢN DÀIHẠN 8.176.698.186 6.154.637.839 53,84 32,63 -2.022.060.347 -24,73 -21,21
I.Phải thudài hạn - - - - - - -
II. Tài sảncố định 8.176.698.186 6.154.637.839 54 33 -2.022.060.347 -24,73 -21,21
III.Bất độngsảnđầutư - - - - - - -
IV.Tài sảndangdở dài hạn - - - - - - -
V.Đầutưtài chínhdài hạn - - - - - - -
VI.Tài sảndài hạnkhác - - - - - - -
TỔNG CỘNG TÀISẢN 15.185.975.549 18.860.181.049 100 100 3.674.205.500 24,19 -
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy được sự biến động về tài sản tại công ty
TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam qua giai đoạn 1 ( 2017-2018) như sau:
 Cuối năm 2019, tài sản của công ty đã tăng 24.19% so với cùng kỳ năm
2018. Tài sản của công ty Phương Nam tập trung chủ yếu ở các khoản mục sau: về
Tài sản ngắn hạn là Tiền và tương đương tiền, các khoản phải thu và về Tài sản dài
hạn thì công ty tập trung vào tài sản cố định.
 Tiền và tương đương tiền: Tại ngày 31/12/2018 tiền và tương đương tiền của
công ty là 1.854.935.773 đồng ( chiếm 12.21% trên tổng tài sản năm 2018), thì sang
ngày 31/12/2019 tỉ lệ này tăng lên 7.708.964.353 đồng (chiếm 40.87% trên tổng tài
sản năm 2019) về mặt giá trị tăng 5.854.028.580 đồng, mức tỉ trọng tương đương
48
tăng đến 315,19% so với năm 2018 . Điều này cho ta thấy trong giai đoạn này dòng
tiền của công ty đã tăng lên một cách nhanh chóng.
 Các khoản phải thu ngắn hạn: tại ngày 31/12/2018 các khoản phải thu ngắn
hạn chiếm 30,47% tổng tài sản năm 2018 thì đến ngày 31/12/2019 tỉ lệ này giảm
xuống 23,42% về mặt giá trị mức tỷ trọng giảm 4,52% và tỷ trọng cơ cấu giảm
7,05%. Sự thay đổi này chủ yếu đế từ khoản mục Phải thu ngắn hạn của khách
hàng, dư nợ tại thời điểm năm 2019 là 4.417.803.551 đồng, đã giảm xuống so với
năm 2018 là 4.627.146.462 đồng. Chứng tỏ công ty đã thu được tiền của khách
hàng và giảm bớt việc bị khách hàng chiếm dụng vốn. Đây là một điểm rất tích cực.
 Tài sản cố định chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu tài sản ( chiếm 53.84%
cuối năm 2018) nhưng sau một năm, tỉ trọng của TSCĐ đã giảm còn 33,63% trong
cơ cấu tài sản cuối năm 2019, tương đương mức tỉ trọng giảm là 21,21%. Bên cạnh
đó, về mặt giá trị tài sản cố định cũng đã giảm từ 8.176.698.186 đồng xuống
6.154.637.839 đồng, tương đương giảm 24,73%. Nguyên giá không đổi vì vậy việc
giảm giá trị TSCĐ này đến từ việc trích khấu hao TSCĐ.
Bảng 2.12. Phân tích tinh hình biến động nguồn vốn gian đoạn 2 (2018-2019)
CHỈTIÊU Năm2018 Năm2019
Chênhlệchtỉ trọng (%) Chênh lệch giá trị Chênh lệch
cơcấu
Năm2018 Năm2019 Giátrị Tỉ trọng
C.NỢPHẢITRẢ 10.314.621.876 13.670.284.416 67,92 72,48 3.355.662.540 32,53 4,56
I.Nợngắnhạn 7.162.574.660 11.648.696.916 47,17 61,76 4.486.122.256 62,63 14,60
II.Nợdàihạn 3.152.047.216 2.021.587.500 20,76 10,72 (1.130.459.716) -35,86 -10,04
D.VỐNCHỦSỞHỮU 4.871.353.673 5.189.896.633 32,08 27,52 318.542.960 6,54 -4,56
I.Vốnchủsởhữu 4.871.353.673 5.189.896.633 32,08 27,52 318.542.960 6,54 -4,56
I.Nguồnkinhphívàquỹkhác - - - - - - -
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 15.185.975.549 18.860.181.049 100 100 3674205500 24,19 -
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy được sự biến động về nguồn vốn tại công ty
TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam qua giai đoạn 2 (2018-2019) như sau:
49
 Cuối năm 2019, nguồn vốn của công ty đã tăng lên 24,19% so với cùng kỳ
năm 2018. Việc tăng tỉ trọng nguồn vốn này tập trung chủ yếu vào các khoản mục
như sau: Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và vốn góp chủ sở hữu.
 Nợ ngắn hạn: tại ngày 31/12/2019 khoản mục này đã tăng về giá trị cũng như
tỷ trọng trong cơ cấu nguồn vốn của công ty Phương Nam 4.486.122.256 đồng
tương ứng 62,63% và tăng 14,6% trong cơ cấu nguồn vốn. Việc tăng các khoản nợ
này sẽ làm cho rủi ro thanh toán của công ty tăng lên, nợ ngắn hạn tăng lên chủ yếu
là vì các khoản mục phải trả người bán và vay ngắn hạn. Cuối năm 2018 đến cuối
năm 2019 nợ phải trả người bán đã tăng lên từ 1.974.508.517 đồng lên đến
2.382.635.554 đồng, tương ứng với 20,67% tổng nợ phải trả người bán. Vay ngắn
hạn đã tăng từ 4.453.003.200 đồng lên đến 4.881.983.400 đồng tương ứng với mức
tỉ trọng là 9,63%, về mặt giá trị tăng 428.980.200 đồng. Các khoản mục này đã ảnh
hưởng rất lớn đến việc tăng tổng nợ phải trả trong giai đoạn 2 (2018-2019).
 Nợ dài hạn: chủ yếu tập trung vào vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Cuối
năm 2019, vay dài hạn đã giảm từ 3.152.047.216 đồng xuống 2.021.587.500 đồng
tương ứng với mức tỉ trọng giảm 35,86%
 Vốn góp chủ sở hữu cuối năm 2019 tăng từ 4.871.353.673 đồng lên
5.189.896.633 đồng tăng khá ít so với cuối năm 2018, tương ứng với mức tỉ trọng là
6,54% giá trị vốn góp chủ sở hữu, về mặt cơ cấu thì vốn góp chủ sở hũu lại giảm
4,56% so với cùng kì năm 2018. Từ bảng CĐKT năm 2019 và bảng Phân tích tình
hình biến động nguồn vốn giai đoạn 2 (2018-2019) ta thấy được trong năm không
có thêm bất kì nguồn đầu tư nào khác ngoài vốn góp của chủ sở hữu. Sau khi tính
toán thì sau 1 năm, mặc dù về cơ cấu có giảm 4.56% so với năm 2018 nhưng vốn
góp sở hữu vẫn tăng khá ốn định, điều này đã chứng tỏ được rằng công ty đã sử
dụng vốn góp chủ sở hữu rất tốt và rất biết cách làm tăng nguồn vốn cho công ty.
 Từ những phân tích trên cho thấy, trong giai đoạn 2 (2017-2018) tình hình về
tài sản và nguồn vốn đã có những thay đổi rất rõ rệt. Tổng tài sản và nguồn vốn sau
1 năm đã từ 15.185.975.549 đồng tăng lên 18.860.181.049 đồng tương ứng với mức
tỉ trọng tăng là 24.19% về mặt giá trị tăng 3.674.205.500 đồng. Nhìn chung công ty
đã rất linh hoạt và thông minh trong việc sử dụng tài sản và nguồn vốn, nhưng từ
giai đoạn 2017-2018 đến giai đoạn 2018-2019 vẫn chưa khắc phục được một số rủi
50
ro trong việc thanh toán nên công ty cần phải cố gắng để tìm ra những giải pháp
nhằm khắc phục và giảm số nợ phải trả trong tương lai.
2.7.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
tại công ty.
Từ số liệu trên bảo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 (Phụ lục 3)sau
khi kiểm tra tính trung thực,đầy đủ, chính xác và hợp lý của các mục ta lập thành
các bảng phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty
giai đoạn 1 (2017-2018) theo bảng 2.13 và giai đoạn 2 (2018-2019) theo bảng 2.14
dưới đây:
51
Bảng 2.13. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh tại
công ty giai đoạn 1 (2017-2018)
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018
Tỷ trọng
(%)
Chênh lệch giá trị
Chênh lệch
cơ cấu
Năm 2017 Năm 2018
Giá trị
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
15.003.201.775 17.186.202.362 100 100 2.183.000.587 14,55 0,00
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
0 0 0 0 0 0 0
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
15.003.201.775 17.186.202.362 100 100 2.183.000.587 14,55 -
4. Giá vốn hàng bán 7.926.581.404 9.625.579.820 52,83 56,01 1.698.998.416 21,43 3,18
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
7.076.620.371 7.560.622.542 47,17 43,99 484.002.171 6,84 -3,18
6. Doanh thu hoạt động
tài chính
2.265.847 3.293.152 0,02 0,02 1.027.305 45,34 0,00
7. Chi phí tài chính 339.037.487 438.867.585 2,26 2,55 99.830.098 29,45 0,29
Trong đó: Chi phí lãi vay 339.037.487 438.867.585 2,26 2,55 99.830.098 29,45 0,29
8. Chi phí bán hàng 3.501.554.717 3.426.946.351 23,34 19,94 -74.608.366 -2,13 -3,40
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
4.274.838.682 3.357.936.864 28,49 19,54 -916.901.818 -21,45 -8,95
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
-1.036.544.668 340.164.894 -6,91 1,98 1.376.709.562 -132,82 8,89
11. Thu nhập khác 0 7.014.760 0 0,04 7.014.760 - 0,04
12. Chi phí khác 0 189.157.763 0 1,10 189.157.763 - 1,10
13. Lợi nhuận khác 0 -182.143.003 0 -1,06 -182.143.003 - -1,06
14. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
-1.036.544.668 158.021.891 -6,91 0,92 1.194.566.559 -115,25 7,83
15. Chi phí thuế TNDN
hiện hành
0 0 0 0 0 0 0
16. Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
0 0 0 0 0 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp
-1.036.544.668 158.021.891 -6,91 0,92 1.194.566.559 -115,25 7,83
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Từ bảng phân tích trên ta thấy được:
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty năm 2018 tăng so với năm 2017 là
1.194.566.559 đồng, tương ứng tốc độ tăng là 115.25%. Việc tăng đó là do ảnh
hưởng của các nhân tố sau:
52
 Các nhân tố làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 3.182.552.836 đồng.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng, làm cho lợi nhuận kế toán
trước thuế tăng 2.183.000.587 đồng.
 Doanh thu hoạt động tài chính tăng, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế
tăng 1.027.305 đồng
 Thu nhập khác tăng, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 7.014.760
đồng.
 Chi phí bán hàng giảm, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế tăng
74.608.366 đồng.
 Chi phí quản lí doanh nghiệp giảm, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế
tăng 916.901.818 đồng.
 Các nhân tố làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 1.987.986.277 đồng
 Giá vốn hàng bán tăng, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế giảm
1.698.998.416 đồng.
 Chi phí tài chính tăng, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 99.830.098
đồng.
 Chi phí khác tăng, cho lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 189.157.763 đồng.
 Tốc độ tăng của lợi nhuận kế toán trước thuế chậm hơn tốc độ tăng của
doanh thu (-115,25% < 14,55%), điều đó chứng tỏ các khoản chi phí của doanh
nghiệp tăng. Tốc độ tăng của giá vốn hàng bán 21,43%, tốc độ tăng doanh thu
14,55%, vậy chứng tỏ công ty không có tiết kiệm các khoản chi phí sản xuất trong
giá vốn hàng bán. Tốc độ tăng của chi phí bán hàng 2.13% thấp hơn tốc độ tăng của
doanh thu 14,55% như vậy cho thấy rằng doanh nghiệp đã đưa ra những biện pháp
nhằm góp phần tăng lợi nhuận cho công ty. Tốc độ tăng chi phí quản lý doanh
nghiệp thấp hơn so với tốc độ doanh tăng doanh thu, như vậy việc tăng chi phí chưa
đủ để phù hợp. Tốc độ tăng của doanh thu tài chính 45,34% cao hơn tốc độ tăng của
chi phí tài chính 29,45%, chứng tỏ hoạt động đầu tư tài chính của công ty có hiệu
quả. Tốc độ tăng của thu nhập khác thấp hơn tốc độ tăng của chi phí khác, như vậy
lợi nhuận của hoạt động khác cũng đã ảnh hưởng đến lợi nhuận chung của công ty.
Nhìn chung, qua phân tích ta cũng thấy được lợi nhuận kế toán trước thuế của công
ty đã được nâng cao, chứng tỏ xu hướng và hiệu quả kinh doanh phát triển tốt.
53
Bảng 2.14. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh tại
công ty giai đoạn 2 (2018-2019)
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019
Tỷ trọng
(%)
Chênh lệch giá trị
Chênh lệch
cơ cấu
Năm 2018 Năm 2019
Giá trị
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
17.186.202.362 17.942.657.212 100 100 756.454.850 4,40 -
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
0 0 0 0 0 0 0
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
17.186.202.362 17.942.657.212 100 100 756.454.850 4,40 -
4. Giá vốn hàng bán 9.625.579.820 14.211.660.068 56,01 79,21 4.586.080.248 47,64 23,20
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
7.560.622.542 3.730.997.144 43,99 20,79 -3.829.625.398 -0,51 -23,20
6. Doanh thu hoạt động
tài chính
3.293.152 2.230.673 0,02 0,01 -1.062.479 -32,26 -0,01
7. Chi phí tài chính 438.867.585 310.781.849 2,55 1,73 -128.085.736 -29,19 -0,82
Trong đó: Chi phí lãi vay 438.867.585 310.781.849 2,55 1,73 -128.085.736 -29,19 -0,82
8. Chi phí bán hàng 3.426.946.351 1.980.275.332 19,94 11,04 -1.446.671.019 -42,21 -8,90
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
3.357.936.864 1.070.754.132 19,54 5,97 -2.287.182.732 -68,11 -13,57
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
340.164.894 371.416.504 1,98 2,07 31.251.610 9,19 0,09
11. Thu nhập khác 7.014.760 6.552 0,04 0,00 -7.008.208 -99,91 -0,04
12. Chi phí khác 189.157.763 52.880.096 1,10 0,29 -136.277.667 -72,04 -0,81
13. Lợi nhuận khác -182.143.003 -52.873.544 -1,06 -0,29 129.269.459 -70,97 0,77
14. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
158.021.891 318.542.960 0,92 1,78 160.521.069 101,58 0,86
15. Chi phí thuế TNDN
hiện hành
0 0 0 0 0 0 0
16. Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
0 0 0 0 0 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp
158.021.891 318.542.960 0,92 1,78 160.521.069 101,58 0,86
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Từ bảng phân tích trên ta thấy được:
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam

Contenu connexe

Tendances

Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaHọc kế toán thực tế
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường ThịnhKế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnhluanvantrust
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Tendances (20)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 
Báo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toánBáo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toán
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường ThịnhKế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểmKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn ĐạtĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tưĐề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệpLuận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại-xây dựng
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại-xây dựngĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại-xây dựng
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại-xây dựng
 
Sơ đồ kế toán vốn bằng tiền
Sơ đồ kế toán vốn bằng tiềnSơ đồ kế toán vốn bằng tiền
Sơ đồ kế toán vốn bằng tiền
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
 

Similaire à Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Th...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Th...Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Th...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Th...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngHậu Nguyễn
 
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu anKế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu anhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTommie Harber
 

Similaire à Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam (20)

Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty thương mại và dịch vụ Hàng hóa Phương Nam...
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty thương mại và dịch vụ Hàng hóa Phương Nam...Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty thương mại và dịch vụ Hàng hóa Phương Nam...
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty thương mại và dịch vụ Hàng hóa Phương Nam...
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông VinhHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty kinh doanh máy tính
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty kinh doanh máy tínhĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty kinh doanh máy tính
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty kinh doanh máy tính
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Th...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Th...Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Th...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Th...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Đề tài: Phân tích Bảng Cân đối kế toán tại Công ty thương Mại VIC
Đề tài: Phân tích Bảng Cân đối kế toán tại Công ty thương Mại VICĐề tài: Phân tích Bảng Cân đối kế toán tại Công ty thương Mại VIC
Đề tài: Phân tích Bảng Cân đối kế toán tại Công ty thương Mại VIC
 
Bảng Cân đối kế toán tại Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, 9đ
Bảng Cân đối kế toán tại Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, 9đBảng Cân đối kế toán tại Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, 9đ
Bảng Cân đối kế toán tại Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, 9đ
 
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu anKế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOTĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Bán buôn vật liệu sắt thép
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Bán buôn vật liệu sắt thépĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Bán buôn vật liệu sắt thép
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Bán buôn vật liệu sắt thép
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại đ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại đ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại đ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại đ...
 
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại công ty Thái Việt Trung, HAY
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại công ty Thái Việt Trung, HAYLuận văn: Kế toán hàng hóa tại công ty Thái Việt Trung, HAY
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại công ty Thái Việt Trung, HAY
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
 

Plus de Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Plus de Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Dernier

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Dernier (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV HÀNG HÓA PHƯƠNG NAM (PHƯƠNG NAM LOGISTICS) Tải tài liệu nhanh qua zalo 0936.885.877 Dịch vụ làm báo cáo thực tập Luanvantrithuc.com Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HOÀNG MỸ Mã số sinh viên: 1723403010146 Lớp: D17KT03 Ngành: KẾ TOÁN Giảng viên HD: Ths. BÙI THỊ TRÚC QUY Bình Dương, tháng 11 năm 2020
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV HÀNG HÓA PHƯƠNG NAM (PHƯƠNG NAM LOGISTICS) Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HOÀNG MỸ Mã số sinh viên: 1723403010146 Lớp: D17KT03 Ngành: KẾ TOÁN Giảng viên HD: Ths. BÙI THỊ TRÚC QUY Bình Dương, tháng 11 năm 2020
  • 3. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ...............................................................iii PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1.Lý do chọn đề tài.................................................................................................... 1 2.Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 1 3.Đối tượng & phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2 4.Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu.......................................................... 2 5.Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................. 3 6.Kết cấu của đề tài................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM&DV HÀNG HÓA PHƯƠNG NAM ( PHƯƠNG NAM LOGISTICS)..............................4 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập.................................... 4 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty........................................................................... 4 Công ty TNHH TM&DV Phương Nam đã thiết kế logo riêng cho công ty theo hình 1.1 sau đây ........................................................................................................ 4 1.1.2. Các yếu tố cạnh tranh ..................................................................................... 6 1.1.3. Các dịch vụ của công ty................................................................................... 7 1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 12 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý....................................................................... 12 1.2.2. Chức năng của từng bộ phận........................................................................ 12 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 13 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán...................................................................... 13 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ................................... 14
  • 4. 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị thực tập 16 1.4.1. Chế độ kế toán:...............................................................................................16 1.4.2. Chính sách kế toán: .......................................................................................16 1.4.3. Hình thức kế toán: Nhật kí chung................................................................17 1.4.4. Phần mềm kế toán công ty sử dụng là Misa, Excel và Trans Man ...........18 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV HÀNG HÓA PHƯƠNG NAM............................................19 2.1. Nội dung.............................................................................................................19 2.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu............................................................................19 2.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu ......................................................................19 2.1.3. Nguyên tắc đánh giá và cách đánh giá nguyên vật liệu.............................19 2.2. Nguyên tác kế toán............................................................................................20 2.3. Tài khoản sử dụng TK 152 - Nguyên vật liệu................................................22 2.3.1.Giới thiệu số hiệu tài khoản ..........................................................................22 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ................................................................................23 2.4.1. Chứng từ kế toán...........................................................................................23 2.4.1.1. Chứng từ kế toán công ty sử dụng............................................................23 2.4.1.2. Mục đích và cách lập các chứng từ ..........................................................23 2.4.2. Các loại sổ công ty sử dụng ..........................................................................24 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị thực tập......................................25 2.5.1.Nghiệp vụ 1:....................................................................................................25 2.5.2.Nghiệp vụ 2:....................................................................................................30 2.5.3.Nghiệp vụ 3:....................................................................................................34 2.6. Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho tại công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam. .........................................................................41 2.6.1 Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho theo chiều ngang .......41 2.7. Phân tích báo cáo tài chính 3 kỳ kế toán của công ty TNHH TM&DV Hàng
  • 5. hóa Phương Nam..................................................................................................... 42 2.7.1 Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán tại công ty............ 42 2.7.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty................................................................................................................. 50 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT - GIẢI PHÁP .............................................................. 56 3.1. Nhận xét............................................................................................................ 56 3.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................................56 3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................... 57 3.2.Giải pháp ........................................................................................................... 57 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 60 PHỤ LỤC. ...............................................................................................................61
  • 6.
  • 7. i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt CĐKT Cân đối kế toán DV Dịch vụ GTGT Giá trị giá tăng HĐ Hóa đơn NVL Nguyên vật liệu PNL Phương Nam Logistics TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định VND Việt Nam Đồng XNK Xuất-Nhập khẩu
  • 8. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Danh sách kế toán viên trong phòng kế toán 14 Bảng 2.1 Chứng từ kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 vào chi phí 35 Bảng 2.2 Chứng từ kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 vào chi phí 36 Bảng 2.3 Sổ nhật ký chung tài khoản 152 37 Bảng 2.4 Sổ chi tiết tài khoản 152 (trang 01) 38 Bảng 2.5 Sổ chi tiết tài khoản 152 (trang 02) 39 Bảng 2.6 Sổ cái tài khoản 152 40 Bảng 2.7 Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho tại công ty Phương Nam theo chiều ngang 41 Bảng 2.8 Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho tại công ty Phương Nam theo chiều dọc 42 Bảng 2.9 Phân tích tinh hình biến động tài sản gian đoạn 1 (2017- 2018) 44 Bảng 2.10 Phân tích tinh hình biến động nguồn vốn gian đoạn 1 (2017- 2018) 45 Bảng 2.11 Phân tích tinh hình biến động tài sản gian đoạn 2 (2018- 2019) 47 Bảng 2.12 Phân tích tinh hình biến động nguồn vốn gian đoạn 2 (2018- 2019) 48 Bảng 2.13 Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty giai đoạn 1 (2017-2018) 51 Bảng 2.14 Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty giai đoạn 2 (2018-2019) 53
  • 9. iii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình Tên Trang Hình 1.1 Logo của công ty Phương Nam Logistics 4 Hình 1.2 Văn phòng đại diện công ty tại phường An Phú, thành phố Thuận An, tình Bình Dương. 5 Hình 1.3 Kỷ niệm 10 năm thành lập công ty Phương Nam Logistics 6 Hình 1.4 Sự kiện triển lãm VIFA WOODMAC 2017 tại tỉnh Bình Dương. 10 Hình 1.5 Sự kiện triển lãm VIFA-EXPO 2019 11 Hình 1.6 Một số hình ảnh hoạt động của công ty 11 Hình 1.7 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Phương Nam Logistics 12 Hình 1.8 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Phương Nam Logistics 14 Hình 1.9 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 17 Hình 2.1 Giấy đề nghị tạm ứng của nhân viên Phan Văn Tồn 25 Hình 2.2 Phiếu chi tiền tạm ứng ngày 05/12/2019 26 Hình 2.3 Hóa đơn GTGT số 0001685 27 Hình 2.4 Hóa đơn GTGT số 0002261 28 Hình 2.5 Thanh toán tiền tạm ứng cho nhân viên Tồn ngày 31/12/2019 29 Hình 2.6 Phiếu chi ngày 31/12/2019 cho nhân viên Phan Văn Tồn 30
  • 10. iv Hình 2.7 Hóa đơn GTGT số 0000162 31 Hình 2.8 Phiếu nhập kho theo HĐ GTGT 0000162 32 Hình 2.9 Ủy nhiệm chi thanh toán tiền mua NVL theo HĐ 0000162 33
  • 11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường Việt Nam đã đạt tốc độ tăng trưởng khá cao, phát triển tương đối mạnh mẽ và toàn diện. Hoạt động kinh tế đối nội, đối ngoại và hội nhập quốc tế đã có những bước tiến mới, đặc biệt khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO. Điều này đã mang đến cho nước ta cơ hội thuận lợi trong việc mở rộng giao thương với các nước trên Thế giới,nhưng đó cũng là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập. Hiện nay, Logistics là một ngành dịch vụ đặc biệt, là điều kiện chung cho quá trình sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội. Xã hội ngày càng phát triển, nền kinh tế quốc dân ngày càng phồn thịnh, sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng. Nhất là, nước ta hiện nay đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với mức sản xuất, mức phân phối ngày càng tăng điều này khiến cho hoạt động giao thông vận tải mang tính chất xã hội rộng rãi. Để bát kịp xu thế đó, Công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam được thành lập và trong thời gian ngắn đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường. Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa như Công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam thì nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào có giá trị khá lớn và quyết định đến chất lượng cung cấp dịch vụ của công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của việc hạch toán nguyên vật liệu trong công tác kế toán nói riêng và trong công tác quản lý nói chung của công ty, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài về: “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam ( Phương Nam Logistics)” 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung: Qua việc nghiên cứu này có thể giúp tôi nắm rõ hơn về công tác kế toán nguyên vật liệu, cách tính định mức của công ty từ đó có thể đưa ra các nhận xét và giải pháp giúp bộ máy tổ chức nói chung và bộ phận kế toán nói riêng có hoạt động hiệu quả hơn.
  • 12. 2  Mục tiêu cụ thể:  Tìm hiểu khái quát về lịch sử hình thành, bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và các chính sách, chế độ kế toán của công ty.  Tìm hiểu thực trạng tại bộ phận kế toán và công tác kế toán nguyên vật liệu  Đề xuất một số giải pháp thiết yếu nhầm nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như giúp công ty ngày càng phát triển. 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu  Đối tượng: thực trạng kế toán nguyên vật liệu  Phạm vi nghiên cứu: theo không gian và thời gian  Không gian: Phòng kế toán công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam  Đề tài được lấy số liệu của tháng 12 năm 2019 4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu 4.1. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp quan sát: quan sát cách hạch toán cũng như là cách ghi sổ tại công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam.  Phương pháp nghiên cứu: Thu thập số liệu thực tế tại công ty từ sổ nhật kí chung và các chứng từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sau đó phân tích, chọn lọc và so sánh các số liệu với nhau.  Phương pháp mô tả:  Mô tả cơ cấu tổ chức của công ty và bộ phận kết toán.  Mô tả quá trình hạch toán tài khoản nguyên vật liệu và các tài khoản liên quan.  Phương pháp phân tích và đánh giá:  Phân tích cơ cấu tổ chức của công ty và bộ phận kế toán.  Đưa ra nhận xét, đánh giá ưu, nhược điểm, của từng bộ phận và quá trình hạch toán tài khoản nguyên vật liệu và các tài khoản liên quan. 4.2. Nguồn dữ liệu  Sổ nhật kí chung  Bảng biểu  Các chứng từ kế toán
  • 13. 3 5. Ý nghĩa của đề tài Qua quá trình nghiên cứu, tác giá đã tìm hiểu được những thông tin khái quát về công ty, nội dung, nguyên tắc và phân tích được thực trạng hiện tại trong công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. Kết quả bài nghiên cứu này giúp cho công ty nhận ra được những ưu, nhược điểm về cơ cấu bộ máy quản lý, cơ cấu bộ máy kế toán và công tác kế toán nguyên vật liệu. Đồng thời nhận được những kiến nghị hữu ích mà công ty có thể áp dụng giúp hoàn thiện cơ cấu tổ chức và công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo này gồm 3 chương, cụ thể như sau:  Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty  Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty  Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
  • 14. 4 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM&DV HÀNG HÓA PHƯƠNG NAM ( PHƯƠNG NAM LOGISTICS) 1.1 . Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty Công ty TNHH TM&DV Phương Nam đã thiết kế logo riêng cho công tytheo hình 1.1 sau đây: Hình 1.1. Logo của công ty Phương Nam Logistics (Nguồn: Website của công ty)  Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hàng hóa Phương Nam ( Southern Trade Services Cargo Company).  Tên viết tắt : PNL ( Phương Nam Logistics).  Hình thúc sở hữu vốn: Công ty TNHH do 2 thành viên đồng sáng lập.  Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Quang Sang.  Giám đốc công ty: Trương Thị Hồng Tuân.  Ngày thành lập: tháng 3 năm 2006  Vốn điều lệ: 9.000.000.000 VNĐ  Địa chỉ: 463 Âu Cơ, phường Phú Trung, quận Tân Phú, TP.HCM.  Địa chỉ văn phòng đại diện: DC69-C17 Đường NA7, KDC Vietsing, phường An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương.  Điện thoại: 0888911744  Mã số thuế: 0304234176  Quyết định thành lập: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hàng hóa Phương Nam (Southern Trade Services Cargo Company)- Phương Nam Logistics được thành lập vào tháng 3 năm 2016 dưới hình thức công ty TNHH hoạt động trong lĩnh vực
  • 15. 5 Logistics như là Giao nhận vận chuyển trong và ngoài nước, Đại lý Hải Quan, Hội chợ triển lãm. Từ khi thành lập đến nay, công ty đã không ngừng cố gắng phát triển và trở thành một công ty đa ngành nghề có nhiều chi nhánh tại Việt Nam và hàng trăm đại lý, đối tác trong nước và trên khắp thế giới. Văn phòng đại diện của công ty tại phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương theo hình 1.2. Hình 1.2. Văn phòng đại diện công ty tại phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương. Nguồn: Website của công ty
  • 16. 6 Trong ngày kỷ niệm 10 năm thành lập công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam, giám đốc và các nhân viên đã chụp một bức ảnh để làm kỉ niệm được thể hiện qua hình 1.2 Hình 1.3. Kỷ niệm 10 năm thành lập công ty Phương Nam Logistics Nguồn: Website của công ty  Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của Phương Nam Logistics  Giao nhận, vận tải trong nước và quốc tế.  Đại lý Hải Quan, Quản lý hậu cần xuất nhập khẩu .  Giao nhận hàng hội chợ, triển lãm.  Đại lý cước tàu biển và hàng không.  Kinh doanh phần mềm vận tải.  Kho bãi 1.1.2 Các yếu tố cạnh tranh  Chất lượng:  Để có được thành công như ngày hôm nay, PNL đã xem chất lượng dịch vụ dành cho khách hàng là yếu tố then chốt tạo nên sự thành công đó. Vì vậy mà PNL đã luôn chú trọng vào hệ thống quản lý công việc,quản lý năng lực sao cho có hiệu quả và chuyên nghiệp để thể hiện sự cam kết của PNL về chất lượng dịch vụ dành cho khách hàng. Bên cạnh đó, PNL còn có đội ngũ nhân viên trẻ, năng
  • 17. 7 động, giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao, gắn bó mật thiết trong công việc với tinh thần hợp tác và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.  Tiết kiệm chi phí: Với PNL lợi ích của khách hàng chính là lợi ích của công ty. Từ đó, việc tìm ra phương cách tối ưu nhất giúp khách hàng giảm thiếu tối đa mọi chi phí do thuế và các dịch vụ khác cũng là một trong những mối quan tâm hàng đầu của PNL:  PNL sẽ thay mặt khách hàng ứng trước những khoản tiền để thanh toán như: thuế nhập khẩu, cước tàu, cược container, phí xếp dỡ tại cảng,...  Duy trì sự cân bằng về giá và dịch vụ.  Cung cấp cho khách hàng những tuyến đường ngắn nhất, tối ưu hóa phương pháp vận chuyển để làm giảm tối thiểu chi phí vận tải.  Tiết kiệm thời gian: PNL cam kết giao hàng cho khách hàng đúng lúc và nhanh nhất với sự tinh thông lộ trình và bằng kinh nghiệm nhiều nam trong lĩnh vự giao nhận, vận tải hàng hóa.  Thế mạnh tài chính: PNL đã và đang thực hiện một đường lối vững chắc trong việc sử dụng lợi nhuận tái đầu tư vào việc phát triển chung vào trang thiết bị, điều này đã giúp PNL duy trì việc phát triển công ty và từ đó làm tăng lợi ích cho quý khách hàng.  Sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin: PNL đã đầu tư vào hệ thống công nghệ và phát triển mạnh mẽ về mặt công nghệ, đó là việc mà PNL luôn quan tâm và thực hiện vì PNL tin rằng sử dụng hiệu quả kỹ thuật tin học là một trong những yếu tố then chổt trong việc duy trì thế cạnh tranh. 1.1.3 Các dịch vụ của công ty  Vận chuyển nội địa:  Đội tải nhẹ - Xe Container có:  Trên 20 xe nâng và xe cẩu loại: 3 tấn đến 80 tấn.  Hơn 20 xe tải từ 1 tấn đến 10 tấn.  Trên 35 xe đầu kéo.  Hơn 80 semi rờ móc có tải trọng từ 27 tấn đến 35 tấn vận chuyển hàng quá khổ, quá tải,..
  • 18. 8  Tất cả các phương tiện trên luôn được bảo trì định kì thường xuyên, được vận hành trong điều kiện an toàn và 100% phương tiện vận chuyển được trang thiết bị định vị GPS và theo dõi hành trình 24/24 được lưu trên sever của máy tính.  PNL đảm nhận những dịch vụ:  Vận chuyển hàng hóa chất, ISO Tank, túi.  Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.  Vận chuyển hàng nông sản ( hạt điều, hạt tiêu, cafe,...)  Vận chuyển dời kho.  Giao hàng siêu thị.  PNL bảo đảm:  Tài xế đều có bằng lái xe hợp lệ, thường xuyên được kiểm tra định kỳ, có nhiều kinh nghiệm lái xe và được đào tạo trước khi vận chuyển hàng hóa.  Giấy phép kinh doanh, giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (cháy nổ).  Xe cộ phương tiện được bảo trì thường xuyên, được vận hành tỏng điều kiện an toàn.  Tất cả các phương tiện đều có gắn GPRS  Vận chuyển đường biển và đường hàng không: Qua bao nhiêu năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải đường biển và hàng không, PNL luôn sẵn sàng cung cấp các giải pháp vận tải từ bất cứ nơi nào trên thế giới. Các dịch vụ mà PNL đảm nhận bao gồm:  Tìm kiếm các tuyến đường, các hãng tàu và các hãng hàng không có giá cước rẻ nhất, thời gian vận chuyển ngắn nhất đi tới các cảng biển và sân bay trên thế giới.  Theo dõi, giám sát việc chất hàng lên tàu từ nơi khác về Việt Nam hoặc từ Việt Nam đến một quốc gia nào khác theo yêu cầu của khách hàng.  Vận tải kết hợp đường biển và hàng không từ các nơi khác đến Việt Nam và ngược lại từ Việt Nam đến các nơi khác trên thế giới.  Thủ tục đại lý hải quan - Quản lý hàng xuất nhập khẩu:  PNL sẽ thay mặt khách hàng thực hiện toàn bộ việc xử lý chứng từ XNK, đóng các khoản thuể nhập khẩu, VAT và các khoản thuế khác.
  • 19. 9 quả.  Giúp khách hàng áp thuế một cách chính xác và tối ưu nhất.  Làm thủ tục hải quan, kiểm hóa và nhận hàng một cách nhanh chóng, hiệu  Thường xuyên thông báo với khách hàng về tiến độ làm hàng và thời gian giao hàng nhằm giúp khách hàng chủ động hơn trong việc xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh của khách hàng.  Làm thủ tục miễn thuế, hoàn thuế nhập khẩu.  Tư vấn, hỗ trợ thủ thục cấp chứng từ liên quan đén việc xin C/O, chứng nhận Bộ Y tế, chứng nhận Kiểm dịch thực vật,...  Hỗ trợ thủ tục cấp chứng từ hồ sơ liên quan đến nghiệp vụ xuất nhập khẩu như: công bố hợp chuẩn, khử trùng, các dịch vụ giám định và giám sát hàng hóa.  Ngoài ra, khách hàng sẽ được tư vấn miễn phi về thủ tục xin giấy phép nhập khẩu, các thông tin mới nhất về thuế và các vấn đề có liên quan đến xuất nhập khẩu...  Giao nhận hàng công trình - Hàng dự án - Hàng hành lý cá nhân  PNL là một trong những đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực vận chuyển hàng siêu trường cho công trình, nhà máy...  Thực hiện việc khảo sát kỹ thuật, vận chuyển bằng các phương tiện chuyên dùng và lắp đặt an toàn, chính xác các máy móc siêu trường, siêu trọng phục vụ cho công trình, nhà máy..  Ngoài ra PNL còn làm thủ tục, vận chuyển, đóng gói các hành lý cho cá nhân và tổ chức quốc tế tại Việt Nam.  Quản lí xuất nhập khẩu: với đội ngũ nhân viên trẻ, kinh nghiệm và năng động cùng với thông tin tiên tiến, PNL thiết lập các nhóm công tác hoạt động ngay tại công ty khách hàng nhằm quản lý toàn bộ hoạt động xuất nhập khẩu như: filling chứng từ, đặt hàng, theo dõi đơn hàng, theo dõi và thu nhập chứng từ từ phía người bán, làm thủ tục hải quan, quản lý xếp dỡ hàng hóa, quản lý xuất nhập kho, quản lý vận chuyển,...  Triển lãm: PNL tự hào là đơn vị chính thức thực hiện on-site cho sự kiện triển lãm VIFA WOODMAC 2017 tại Bình Dương
  • 20. 10  Tất cả các lô hàng dù lớn nhất hay nhỏ nhất cũng được PNL đưa vào bên trong gian hàng một cách cẩn thận và chuyên nghiệp.  PNL có đội ngũ nhân viên và tài xế chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm chuyên về triển lãm. Vì vậy, trước và sau khi diễn ra sự kiện, các máy móc thiết bị sẽ được đưa vào nhanh chóng, cẩn thận và hợp lý với thời gian ngắn nhất.  PNL luôn có đại diện trực tiếp giám sát tại chỗ để giải quyết các vấn đề phát sinh trong suốt quá trình trước và sau khi diễn ra triển lãm.  PNL sẽ mở kiện, đóng lại kiện và lưu giữ kiện rỗng theo yêu cầu của đơn vị tham gia triển lãm trong suốt thời gian diễn ra sự kiện.  Ngoài ra, PNL còn cung cấp cho exhibitor:  Giá cước sea/air freight cạnh tranh.  Xin giấy phép tạm nhập tái xuất, làm thủ tục hải quan trong thời gian ngắn nhất.  Hỗ trợ khách hàng mua bán, đóng thuế, nhận hàng trong thời gian diễn ra triển lãm. Trong những năm vừa qua, công ty cũng đã kết hợp với các đơn vị khác để tổ chức những sự kiện triển lãm. Dưới đây là một số hình ảnh các sự kiện mà công y đã tổ chức và một số hoạt động công ty đã tham gia: Hình 1.4. Sự kiện triển lãm VIFA WOODMAC 2017 tại tỉnh Bình Dương. Nguồn: Website của công ty
  • 21. 11 Hình 1.5. Sự kiện triển lãm VIFA-EXPO 2019 Nguồn: Website của công ty Hình 1.6. Một số hình ảnh hoạt động của công ty Nguồn: Website của công ty
  • 22. 12 PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG VẬN TẢI PHÒNG GIÁM ĐỐC 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Cơ cấu tổ chức của công ty là mối quan hệ chức năng giữa các phòng ban trong công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam được thể hiện dưới hình 1.7 sau đây: Hình 1.7. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Phương Nam Logistics Nguồn: tác giả tự tổng hợp 1.2.2. Chức năng của từng bộ phận  Phòng giám đốc:  Điều hành, quản lí và giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh cũng như các hoạt động hợp tác với các công ty khác.  Xây dựng và thực thi các chiến lược nhằm thúc đẩy sự phát triển và gia tăng lợi nhuận cho công ty.  Là người tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các chiến lược để đảm bảo các hiệu quả tài chính và chi phí phù hợp cho công ty.  Phòng vận tải:  Lên kế hoach bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ để đảm bảo các phương tiện vận tải luôn ở trong điều kiện tốt nhất.  Sắp xếp và kiểm tra lịch giao hàng, lên kế hoạch và quản lý các hoạt động vận chuyển.  Giám sát tình trạng của hàng hóa và liên lạc với các bên tham gia ở nội địa hoặc quốc tế để thu thập và cập nhật thông tin.
  • 23. 13  Điều phối và giám sát xuyên suốt lộ trịnh của các phương tiện trong quá trình vận tải.  Phòng kế toán:  Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy định của Nhà nước về chuẩn mục kế toán, nguyên tắc kế toán.  Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của công ty, đảm bảo đầy đủ cho các hoạt động lương, thưởng , vật liệu phụ tùng xe,…  Thực hiện lập báo cáo tài chính hàng năm trình Giám đốc.  Phòng xuất-nhập khẩu:  Tìm kiếm và giao dịch với khách hàng nước ngoài. Ngoài ra, phải thực hiện các công việc để xuất khẩu hàng như thuê vận tải, mở TK xuất khẩu, xin C/O….  Chịu trách nhiệm các vấn đề về điều phối và giám sát hoạt động của chuỗi cung ứng. Đảm bảo tài sản của công ty được sử dụng hiệu quả và sử dụng công nghệ logistics để tối ưu quy trình vận chuyển hàng hóa.  Liên hệ nhà cung cấp để hỏi hàng, xin báo giá.  Phân tích báo giá nhận được, dự toán các chi phí nhập khẩu (phí vận tải, thuế nhập khẩu…)  Soạn thảo Hợp đồng ngoại thương và đàm phán về các điều khoản hợp đồng.  Thực hiện các công việc cần thiết về vận tải quốc tế để đưa hàng về kho.  Tiến hành khai báo Hải quan.  Đưa hàng về nhập kho. 1.3 . Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán Cơ cấu tổ chức nhân sự trong phòng kế toán được bố trí theo hình 1.8 sauđây:
  • 24. 14 Hình 1.8. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Phương Nam Logistics Nguồn: tác giả tự tổng hợp 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán Phòng kế toán bao gồm kế toán trưởng và 3 nhân viên kế toán chuyên môn - nghiệp vụ, được nêu trong bảng 1.1 sau đây: Bảng1.1. Danh sách kế toán viên trong phòng kế toán Họ và tên Chức vụ Nguyễn Thị Kim Anh Kế toán trưởng Võ Thị Hoài Kế toán công nợ Nguyễn Thị Hợp Ké toán vốn bằng tiền Lê Thị Kim My Ké toán lương  Kế toán trưởng:  Quản lí các kế toán viên của phòng kế toán, là người kết nối bộ phận kế toán với các bộ phận khác trong công ty.  Giám sát các hoạt động mua bán của doanh nghiệp phân tích và tổng hợp nguồn tài chính.  Là người điều tra, giám sát việc dùng nguồn tài chính, nhân lực của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Tổng hợp và sắp xếp các để báo cáo và trình bày trước ban điều hành của công ty. KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN KẾ TOÁN TRƢỞNG
  • 25. 15  Là người lập và trình bày các kế hoạch của công việc giấy tờ thuộc bộ phận kế toán, xây dựng việc kiểm kê một cách hiệu quả.  Tham gia vào việc phân tích hoạt động buôn bán của doanh nghiệp xác định các nguồn dư trữ nguồn tài chính nội bộ giúp giảm các chi phí của doanh nghiệp.  Kiểm soát quy trình lập tài liệu sổ sách , tổ chức việc kiểm kê tài sản và các nguồn tài sản khác của công ty.  Kế toán vốn bằng tiền:  Theo dõi dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra của tiền mặt (TK 111) và tiền gửi ngân hàng ( TK 112). Khi có chênh lệch giữa sổ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng với sổ của thủ quỹ và sổ phụ ngân hàng, thì kế toán phải tìm hiểu nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.  Kiểm soát chứng từ đầu vào sao cho hợp lệ, hợp pháp và hợp lý để được tính chi phí hợp lý.  Lập báo cáo thu chi hàng ngày, báo cáo tiền gửi ngân hàng hàng ngày để gửi theo cầu của Giám Đốc.  Liên hệ với ngân hàng để làm việc (về rút tiền, trả tiền, lấy sổ phụ ngân hàng và các chứng từ liên quan đến ngân hàng).  Tổ chức theo dõi tiền gửi ngân hàng tại từng ngân hàng theo VND và theo ngoại tệ.  Kế toán công nợ:  Theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ  Là người giám sát nợ và các khoản thu chi  Theo dõi các dữ liệu của doanh nghiệp và báo cáo lại cho kế toán trưởng  Chuyển giao các chứng từ ban đầu cho bộ phận liên quan ( các đơn vị cơ sở trực thuộc công ty) hằng tháng vào ngày 01 đến ngày 05  Nhận chứng từ cơ sở chuyển ( bản sao hóa đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,..) để thanh toán.  Lập lịch thanh toán công nợ đối với khách hàng.
  • 26. 16  Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ với các khoản công nợ khó đòi, nợ lâu và các khoản công nợ trả trước cho nhà cung cấp đã quá thời hạn nhập hàng hoặc nhận dịch vụ.  Kế toán tiền lương:  Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lượng lao động, thời gian kết quả lao động, năng suất lao động, tính lương và các khoản trích theo lương, sau đó phân bổ chi phí lao động theo các đối tượng sử dụng lao động.  Theo dõi tình hình trả - tạm ứng tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động.  Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các nhân viên hạch toán kế toán ở các bộ phận sản xuất - kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.  Lập các báo cáo về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương, theo định kỳ tiến hành phân tích điều chỉnh tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương, cung cấp các thông tin chi tiết chính xác về lao động tiền lương cho bộ phận quản lý một cách kịp thời. 1.4 . Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị thực tập 1.4.1. Chế độ kế toán: Công ty TNHH TM&DV hàng hóa Phương Nam sử dụng chể độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC được Bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014. Công ty có niên độ kế toán được xác định theo năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm trùng với năm dương lịch. Công ty nộp báo cáo tài chính trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính theo quy luật của Pháp luật. 1.4.2. Chính sách kế toán:  Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng và tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.  Phương pháp kế toán tài sản cố định: Công ty tính khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng và ghi nguyên giá theo giá gốc.
  • 27. 17 tài chính Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ kế toán Sổ cái  Tính khấu hao theo phương pháp tăng dần lũy kế theo năm.  Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc .  Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ.  Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.  Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: trên co sở chênh lệch giũa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. 1.4.3. Hình thức kế toán: Nhật kí chung Công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam ghi sổ dưới hình thức Nhật kí chung theo hình 1.9 sau đây: Ghi chú Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kì: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Hình 1.9. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Nguồn: Tác giả tự tổng hợp  Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng Sổ kế toán chi tiết Nhật ký chung Báo cáo
  • 28. 18 tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.  Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:  Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;  Sổ Cái;  Sổ Kế toán chi tiết.  Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung:  Ưu điểm: thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu từng nghiệp vụ kinh tế, bởi các nghiệp vụ được hệ thống trình tự theo thời gian vào Sổ Nhật ký chung, đồng thời với mô hình Sổ Cái tờ rời rất thuận tiện cho việc ứng dụng công tác kế toán trên máy tính  Nhược điểm: một nghiệp vụ kinh tế có thể sẽ được ghi vào Nhật ký chung, nhật ký chuyên dùng nhiều lần do đó cần có sự kiểm tra loại bỏ nghiệp vụ trùng trước khi phản ánh vào Sổ Cái. 1.4.4. Phần mềm kế toán công ty sử dụng là Misa, Excel và Trans Man  Phần mềm kế toán Misa: phần mềm này đã hỗ trợ rất nhiều cho kế toán trong việc quản lý bán hàng, mua hàng, quỹ. Bên cạnh đó nó Misa còn có vai trò rất lớn trong việc quản lí tiền lương, giá thành cũng như hợp đồng và ngân sách  Phần mềm Excel: được dùng để tổng hợp và tạo ra các bảng tính với những số liệu về tài chính, ngân sách, các dự báo dùng để đưa ra những kế hoạch kinh doanh.  Phần mềm Trans Man: một phần mềm dùng để theo dõi lượng xăng dầu mà các xe Container và xe tải đã nạp trong ngày, trong tháng và trong năm.
  • 29. 19 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV HÀNG HÓA PHƯƠNG NAM 2.1. Nội dung 2.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu  Nguyên vật liệu là đối tượng lao động đã được thay đổi do lao động có ích tác động vào nó. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động nhưng không phải bất cứ một đối tượng lao động nào cũng là nguyên vật liệu mà chỉ trong điều kiện đối tượng lao động do lao động làm ra thì mới hình thành nguyên vật liệu.  Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo nên giá trị của sản phẩm dịch vụ tuỳ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu trong giá trị sản phẩm. 2.1.2 Đặc điểm của nguyên vật liệu Nguyên vật liệu là khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển hóa thành sản phẩm, do đó giá trị của nó là một trong những yếu tố hình thành nên giá thành sản phẩm:  Về mặt giá trị: giá trị của nguyên vật liệu khi đưa vào sản xuất thường có xu hướng tăng lên khi nguyên vật liệu đó cấu thành nên sản phẩm.  Về hình thái: Khi đưa vào quá trình sản xuất thì nguyên vật liệu thay đổi về hình thái và sự thay đổi này hoàn toàn phụ thuộc vào hình thái vật chất mà sản phẩm do nguyên vật liệu tạo ra.  Giá trị sử dụng: khi sử dụng nguyên vật liệu dùng để sản xuất thì nguyên vật liệu đó sẽ tạo thêm những giá trị sử dụng khác 2.1.3 Nguyên tắc đánh giá và cách đánh giá nguyên vật liệu  Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu Đánh giá vật tư là việc xác định giá trị của vật tư ở thời điểm nhất định và theo những nguyên tắc nhất định.
  • 30. 20 Theo quy định của chuẩn mực số 02 thì hàng tồn kho (vật tư hàng hoá) hiện có trong doanh nghiệp phải được phản ánh trên sổ kế toán và báo cáo tài chính theo giá gốc (trị giá vốn thực tế). Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc của vật tư, hàng hoá thì phải phản ánh trên báo cáo tài chính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Nó được xác định bằng giá bán ước tính của vật tư hàng hoá trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường- chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm- chi phí cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Trị giá vốn thực tế (giá gốc) của vật tư, hàng hoá là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được hàng tồn kho đó ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Tuỳ thuộc vào từng thời điểm và yêu cầu quản lý có thể tính trị giá vốn ở các thời điểm khác nhau.  Cách đánh giá nguyên vật liệu Đối với NVL mua ngoài: Giá thực tế nhập kho = giá mua + chi phí mua + thuế nhập khẩu ( nếu có ) + thuế VAT + các khoản giảm trừ Đối với NVL tự gia công chế biến: Giá thực tế nhập kho = giá thành sản xuất NVL Đối với NVL thuê ngoài gia công chế biến: Giá thực tế nhập kho = chi phí NVL + chi phí gia công + chi phí vận chuyển Đối với NVL nhận đóng góp từ đơn vị , tổ chức, cá nhân tham gia liên doanh: Giá trị thực tế = Giá thỏa thuận do các bên xác định + chi phí tiếp nhận ( nếu có) 2.2. Nguyên tác kế toán Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200 nên nguyên tắc kế toán của nguyên vật liệu được áp dụng theo thông tư 200 như sau:  Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế
  • 31. 21 biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật liệu phản ánh vào tài khoản này được phân loại như sau:  Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ... không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.  Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động.  Công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam là một công ty chuyên về thương mại và dịch vụ, vì vậy công ty không có khái niệm nguyên vật liệu chính hay phụ. Nguyên vật liệu của công ty là dầu DO 0.05% S.  Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu trên tài khoản 152 phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực “Hàng tồn kho”. Nội dung giá gốc của nguyên liệu, vật liệu được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập.  Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,... nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có)  Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT.
  • 32. 22 Nếu thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào bao gồm cả thuế GTGT.  Việc tính trị giá của nguyên liệu, vật liệu tồn kho, được thực hiện theo phương pháp nhập trước, xuất trước.  Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ nguyên liệu, vật liệu.  Không phản ánh vào tài khoản này đối với nguyên vật liệu không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như nguyên vật liệu nhận giữ hộ, nguyên vật liệu nhận để gia công, nguyên vật liệu nhận từ bên giao ủy thác xuất-nhập khẩu.. 2.3. Tài khoản sử dụng TK 152 - Nguyên vật liệu 2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản Tài khoản này mở chi tiết cho từng nhóm NVL. Cụ thể mô tả nguyên vật liệu được chia thành 2 loại:  Tài khoản 1521: mua NVL nhập kho  Tài khoản 1522: mua NVL ngoài sử dụng trong tháng 2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam Tại công ty, trên sổ cái tài khoản 152 phát sinh các nghiệp vụ sau đây: Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng nguyên vật liệu trong kỳ tại công ty, bao gồm:  Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua  Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê  Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối tháng Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm nguyên vật liệu trong kỳ tại công ty, bao gồm:  Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn  Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng  Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê
  • 33. 23  Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu tháng Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán 2.4.1. Chứng từ kế toán Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tính phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi số kế toán. 2.4.1.1. Chứng từ kế toán công ty sử dụng Tại công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam, đối với NVL thì công ty sử dụng các chứng từ sau đây:  Hóa đơn GTGT mua vào  Phiếu nhập kho  Và một số chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ kính tế phát sinh,... 2.4.1.2. Mục đích và cách lập các chứng từ  Giấy đề nghị tạm ứng:  Mục đích: tạm ứng nhằm để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết công việc của công ty. Ví dụ như mua hàng hóa, vật tư, công tác,...  Cách lập:  Ghi rõ ngày tháng năm ngày lập giấy  Người xin tạm ứng điền đầy đủ, rõ ràng tên đơn vị, bộ phận mà mình làm việc  Số tiền xin tạm ứng viết bằng số và bằng chữ phải khớp nhau.  Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng  Cuối cùng người phụ trách bộ phận và người đề nghị tạm ứng ký tên và ghi rõ họ tên  Phiếu chi  Mục đích: dùng đề xác định các khoản tiền mặt xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuât quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi số kế toán.  Cách lập:  Góc bên trái của chứng từ: ghi rõ tên và địa chỉ của đơn vị
  • 34. 24  Ghi rõ họ và tên địa chỉ của người nhận tiền  Dòng “lý do chi” ghỉ rõ nội dung chi tiền  Dòng “ số tiền” ghi bằng số và bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là VNĐ hay USD.  Ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi  Cuối cùng là người lập phiếu, kế toán trưởng, thủ quỹ, giám đốc và người nhận tiền ký và ghi rõ họ tên.  Phiếu nhập kho  Mục đích: lập phiếu nhập kho nhằm xác nhận số lượng NVL làm căn cứ ghi Thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán.  Cách lập:  Ghi rõ tên đơn vị và bộ phận nhập kho góc trên bên trái của phiếu nhập kho  Khi lập phiếu phải ghi rõ số phiếu và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên người gia vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, số hóa đơn hoặc lệnh nhập kho, tên kho, địa điểm kho nhập.  Cột A, B, C, D: ghi số thứ tự; tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất; mã số và đơn vị tính của vật tư,công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.  Cột 1: ghi số lượng theo chứng từ (hóa đơn hoặc lệnh nhập)  Cột 2: thủ kho ghi số lượng thực nhập vào kho  Cột 3,4: do kế toán ghi đơn giá (giá hóa đơn) và tính ra từng số tiền của từng loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa thực nhập.  Dòng cộng: ghi tổng số tiền của các loại vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập cùng một phiếu nhập kho.  Dòng số tiền viết bằng chữ: ghi tổng số tiền trên phiếu nhập kho bằng chữ.  Cuối cùng người lập phiếu, người giao hàng, thủ kho và kế toán trưởng ký và ghi rõ họ tên. 2.4.2. Các loại sổ công ty sử dụng  Sổ nhật ký chung  Sổ chi tiết NVL
  • 35. 25  Sổ Cái 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị thực tập 2.5.1. Nghiệp vụ 1:  Ngày 05/12/2019, nhân viên Phan Văn Tồn đã đề nghị tạm ứng 10.000.000đ để mua NVL ngoài sử dụng trong tháng Hình 2.1. Giấy đề nghị tạm ứng của nhân viên Phan Văn Tồn Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019 - Dựa vào giấy đề nghị tạm ứng của nhân viên Tồn ngày 05/12/2019, kế toán đã lập phiếu chi số PC03/12/2019 để chi tạm ứng cho nhân viên Tồn.
  • 36. 26 Công ty TNHH TM và DV Hàng Hóa Phương Nam 463 Âu Cơ, P. Phú Trung, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh Mẫu số 02 - TT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Họ và tên ngườinhận tiền:Phan Văn Tồn Địa chỉ: PHIẾU CHI Ngày 5 tháng 12 năm 2019 Quyển Số PC03/12/2019 Nợ 141 Có: 1111 Lýdo chi: Số tiền: Chitiền tạmứng cho nhân viên Phan Văn Tồn 12.00.00 VNĐ Viết bằng chữ: Mười hai triệu Kèmtheo:............. chứng từ gốc Giámđốc Kế toán trưởng Thủquỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phan Văn Tồn Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):Mườihaitriệu đồng Hình 2.2. Phiếu chi tiền tạm ứng ngày 05/12/2019 Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019  Căn cứ vào HĐ GTGT 0001685 ngày 06/12/2019 Phan Văn Tồn đã mua dầu DO 0.05% S của Công ty TNHH Huy Hoàng bằng tiền tạm ứng.
  • 37. 27  Căn cứ vào HĐ GTGT 0002261 ngày 25/12/2019 Phan Văn Tồn đã mua dầu DO 0,05% S của Công ty TNHH An Bình II bằng tiền tạm ứng. . Hình 2.3. Hóa đơn GTGT số 0001685 Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019
  • 38. 28 Hình 2.4. Hóa đơn GTGT số 0002261 Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019
  • 39. 29  Ngày 31/12/2019, kế toán đã lập phiếu chi số PC30/12/2019 để quyết toán tiền tạm ứng cho nhân viên Phan Văn Tồn do chi quá số tiền tạm ứng ngày 05/12/2019 để mua NVL ngoài sử dụng trong tháng. Công ty TNHH TM và DV Hàng Hóa Phương Nam 463 Âu Cơ, P. Phú Trung, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí Mẫu số: 04-TT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG Ngày chứng từ 31/12/2019 Họ và tênngườithanh toán:Phan Văn TồnBộ phận(Hoặc địa chỉ): Số tiềntạmứngđược thanh toán theo bảng dướiđây:I/ Số tiền tạmứng: 12.000.000 VNĐ II/ Số tiền đã chi: 15.185.000 VNĐ III/ Chênh lệch 1. Số tạmứng chi không hết (I – II): 2. Chi Quá số tạm ứng (II – I): 3.185.000 VNĐ Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người đề nghị thanh toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hình 2.5. Thanh toán tiền tạm ứng cho nhân viên Tồn ngày 31/12/2019 Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019
  • 40. 30 Công ty TNHH TM và DV Hàng Hóa Phương Nam 463 Âu Cơ, P. Phú Trung, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh Mẫu số 02 - TT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Họ và tên ngườinhận tiền:Phan Văn Tồn Địa chỉ: PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Quyển Số PC30/12/2019 Nợ 141 Có: 1111 Lý do chi: Số tiền: Chiphíhoàn tiền ứng cho nhân viên Tồn chiquá tiền tạmứng 3.185.00 VND Viết bằng chữ: Ba triệu một trămtámmười lămnghìn đồng Kèmtheo: ............chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phan Văn Tồn Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):Ba triệu một trămtámmườilămnghìn đồng Hình 2.6. Phiếu chi ngày 31/12/2019 cho nhân viên Phan Văn Tồn Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019 2.5.2. Nghiệp vụ 2:  Ngày 08/12/2019 nhận HĐ dầu DO 0,05% S của Công ty Cổ phần dầu khí Nam Long HĐ 0000162 ngày 08/12/2019, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
  • 41. 31 Hình 2.7. Hóa đơn GTGT số 0000162 Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019
  • 42. 32  Sau khi nhận được HĐ GTGT ,thủ kho đối chiếu và kiểm tra với số lượng, chất lượng của NVL đề nhập kho. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000162, kế toán lập PNK. PNK nguyên vật liệu được lập thành 3 liên:  Liên 1: lưu tại quyển  Liên 2: giao thủ kho  Liên 3: dùng để luân chuyển và ghi sổ kế toán. Công ty TNHH TM và DV Hàng Hóa Phương Nam Bộ phận: Kho Mẫu số: 04-TT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 08 tháng 12 năm 2019 Nợ 1521 Số: PNK01/12/2019 Có 331 Họ và tên người giao: Lê Tuấn Kiệt Theo HĐ số 0000162 ngày 08 tháng 12 năm 2019 của Công ty Cổ phần dầu khí Nam Long Nhập tại kho: Công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá Mã Số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền theo chứng từ thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Dầu DO 0,05%S 38 lít 12.000 12.000 14.254,54545 171.054.545 Cộng 171.054.545 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bảy mươi mốt triệu không trăm năm mươi bốn nghìn năm trăm bốn mươi lăm Số chứng từ gốc kèm theo: Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lê Tuấn Kiệt Hình 2.8. Phiếu nhập kho theo HĐ GTGT 0000162 Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019
  • 43. 33  Căn cứ vào HĐ GTGT 0000162, ngày 21/01/2019 kế toán đã lập Ủy nhiệm chi qua ngân hàng BIDV để thanh toán tiền mua NVL của Công ty Cổ phần Dầu khí Nam Long. Hình 2.9. Ủy nhiệm chi thanh toán tiền mua NVL theo HĐ 0000162 Nguồn: Tài liệu công ty năm 2019
  • 44. 34 2.5.3. Nghiệp vụ 3:  Ngày 31/12/2019, kế toán tiến hành kết chuyển NVL mua ngoài sử dụng trong tháng và NVL mua nhập kho tháng 12 vào chi phí cho từng công ty đã sử dụng trong tháng bằng phần mềm Misa.  Sau khi căn cứ vào các chứng từ, kế toán tiền hành đối chiếu và kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ rồi đưa vào dữ liệu máy tính. Sau đó kế toán tổng hợp lên Sổ nhật kí chung, Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 152.
  • 45. 35 Bảng 2.1. Chứng từ kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 vào chi phí Nguồn: Trích từ tài liệu của công ty
  • 46. 36 Bảng 2.2. Chứng từ kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 vào chi phí Nguồn: tài liệu của công ty
  • 47. 37 Bảng 2.3. Sổ nhật ký chung tài khoản 152 Nguồn: Trích sổ nhật kí chung của công ty năm 2019
  • 48. 38 Bảng 2.4.. Sổ chi tiết tài khoản 152 (trang 1) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Loại tiền: <<Tổng hợp>>; Tài khoản: 152; Tháng 12 năm 2019 STT Diễn giải Ngày hạch toán Số chứng từ TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có Tên đối tượng Hợp đồng bán Mã đối tượng Mã khoản mục CP Tên khoản mục CP Mã công trình Tên công trình Số dư đầu kỳ 43.805.274 0 Cộng 356.786.364 304.255.074 Số dư cuối kỳ 96.336.564 0 013.01 Đổ dầu DO-0.05S 150l xe 651.74 HĐ 0001685 07/12/2019 TON005/12/2019 141 2.179.091 0 45.984.365 0 Công ty TNHH Huy Hoà chua xac dinh HUYHOANG 51C 651.74 51C 651.74 013.02 Đổ dầu DO-0.05S 150l xe 216.74 HĐ 0001685 07/12/2019 TON005/12/2019 141 2.179.091 0 48.163.456 0 Công ty TNHH Huy Hoà chua xac dinh HUYHOANG 51C 216.74 51C 216.74 013.03 Đổ dầu DO-0.05S 150l xe 485.46 HĐ 0001685 07/12/2019 TON005/12/2019 141 2.179.091 0 50.342.547 0 Công ty TNHH Huy Hoà chua xac dinh HUYHOANG 51C 485.46 51C 485.46 013.04 Đổ dầu DO-0.05S 150l xe 068.80 HĐ 0001685 07/12/2019 TON005/12/2019 141 2.179.091 0 52.521.638 0 Công ty TNHH Huy Hoà chua xac dinh HUYHOANG 51C 068.80 51C 068.80 013.05 Đổ dầu DO-0.05S 150l xe 784.42 HĐ 0001685 07/12/2019 TON005/12/2019 141 2.179.091 0 54.700.729 0 Công ty TNHH Huy Hoà chua xac dinh HUYHOANG 51C 784.42 51C 784.42 013.06 Đổ dầu DO-0.05S 150l xe 969.66 HĐ 0001685 07/12/2019 TON005/12/2019 141 2.179.091 0 56.879.820 0 Công ty TNHH Huy Hoà chua xac dinh HUYHOANG 51C 969.66 51C 969.66 Nhận HD dầu DO 0.05%S của Nam Long hd 0000162 NGÀY 08/12/2019 08/12/2019 NL190000162 331 171.054.545 0 227.934.365 0 Cty TNHH TM DV HH Phuong nam pnam 38 Dầu DO Nhận HD dầu DO 0.05%S của Nam Long hd 0000162 NGÀY 08/12/2019 25/12/2019 NL/19E 331 171.927.273 0 399.861.638 0 Cty TNHH TM DV HH Phuong nam pnam 38 Dầu DO 017 Đổ dầu DO0.05%s HĐ 0002261 25/12/2019 TON018/12/2019 141 730.000 0 400.591.638 0 CÔNG TY TNHH AN BÌNchua xac dinh ANBINHII 51C 485.46 51C 485.46 Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Alliance 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 32.326.751 368.264.887 0 38 Dầu DO ALL (VT) ALL VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Cicor 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 5.837.295 362.427.592 0 38 Dầu DO CICOR CICOR Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Đồng Thái 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 1.140.847 361.286.745 0 38 Dầu DO DONGTHAI(VT) ĐỒNG THÁI VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Dunlop 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 19.050.274 342.236.471 0 38 Dầu DO DUNLOP(VT) DUNLOP VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Hải Phượng 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 95.492 342.140.979 0 38 Dầu DO HAIPHUONG NDTN HẢI PHƯƠNG Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Honda 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 13.652.337 328.488.642 0 38 Dầu DO HONDA(VT) HONDA VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Lan Cường 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 22.898.699 305.589.943 0 38 Dầu DO LANCUONG LAN CƯỜNG Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Long Phát 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 1.046.655 304.543.288 0 38 Dầu DO LONGPHAT (VT) LONG PHÁT VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Maico 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 25.778.474 278.764.814 0 38 Dầu DO MAICO (VT) MAICO VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng12 Maifa 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 268.611 278.496.203 0 38 Dầu DO MAIFA (VT) MAIFA VT Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Maersk 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 5.084.536 273.411.667 0 38 Dầu DO MAERSK MAERSK Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12Minh Anh 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 878.033 272.533.634 0 38 Dầu DO MINHANH (VT) MINH ANH VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Minh Long 2 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 560.448 271.973.186 0 38 Dầu DO MINHLONG2 (VT) MINH LONG 2 VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Phước Đạt 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 2.809.077 269.164.109 0 38 Dầu DO PHUOCDAT PHƯỚC ĐẠT Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Rinnai 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 6.662.815 262.501.294 0 38 Dầu DO RINNAI (VT) RINNAI VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Sáng Ban Mai 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 730.687 261.770.607 0 38 Dầu DO SBM (VT) SÁNG BAN MAI VẬN TẢ Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Sinwah 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 6.101.923 255.668.684 0 38 Dầu DO SINWAH (VT) SINWAH VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 SG Agro VN 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 7.834.172 247.834.512 0 38 Dầu DO SG AGRO SG AGRO VẬN TẢI Nguồn: tài liệu công ty năm 2019
  • 49. 39 Bảng 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 152 (trang 2) Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Thu Nga 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 12.078.679 235.755.833 0 38 Dầu DO THUNGA THU NGA Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Thanh Phong 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 7.859.807 227.896.026 0 38 Dầu DO THANHPHONG THANH PHONG Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Thảo Nguyên 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 90.424.371 137.471.655 0 38 Dầu DO THAONGUYEN(BP) THẢO NGUYÊN (BÌNH P Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Thịnh An 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 5.916.536 131.555.119 0 38 Dầu DO THINHAN (VT) THỊNH AN VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Tombow 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 5.017.848 126.537.271 0 38 Dầu DO TOMBOW (VT) TOMBOW VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Trung Nam 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 5.529.912 121.007.359 0 38 Dầu DO TRUNG NAM BP TRUNG NAM BÌNH PHƯ Kết chuyển nguyên liệu dầu tháng 12 Vina 31/12/2019 Kc152.12.19 621 0 10.866.249 110.141.110 0 38 Dầu DO YJ Y&J VINAN Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Alliance 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 1.536.427 108.604.683 0 38 Dầu DO ALL (VT) ALL VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Cicor 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 277.435 108.327.248 0 38 Dầu DO CICOR CICOR Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Đồng Thái 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 54.222 108.273.026 0 38 Dầu DO DONGTHAI(VT) ĐỒNG THÁI VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Dunlop 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 905.422 107.367.604 0 38 Dầu DO DUNLOP(VT) DUNLOP VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Hải Phượng 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 4.539 107.363.065 0 38 Dầu DO HAIPHUONG NDTN HẢI PHƯƠNG Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Honda 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 648.869 106.714.196 0 38 Dầu DO HONDA(VT) HONDA VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Lan Cường 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 1.088.330 105.625.866 0 38 Dầu DO LANCUONG LAN CƯỜNG Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Long Phát 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 49.745 105.576.121 0 38 Dầu DO LONGPHAT (VT) LONG PHÁT VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Maico 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 1.225.201 104.350.920 0 38 Dầu DO MAICO (VT) MAICO VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng12 Maifa 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 12.767 104.338.153 0 38 Dầu DO MAIFA (VT) MAIFA VT Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Maersk 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 241.658 104.096.495 0 38 Dầu DO MAERSK MAERSK Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12Minh Anh 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 41.731 104.054.764 0 38 Dầu DO MINHANH (VT) MINH ANH VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Minh Long 2 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 26.637 104.028.127 0 38 Dầu DO MINHLONG2 (VT) MINH LONG 2 VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Phước Đạt 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 133.510 103.894.617 0 38 Dầu DO PHUOCDAT PHƯỚC ĐẠT Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Rinnai 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 316.671 103.577.946 0 38 Dầu DO RINNAI (VT) RINNAI VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Sáng Ban Mai 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 34.728 103.543.218 0 38 Dầu DO SBM (VT) SÁNG BAN MAI VẬN TẢ Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Sinwah 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 290.012 103.253.206 0 38 Dầu DO SINWAH (VT) SINWAH VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 SG Agro VN 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 372.343 102.880.863 0 38 Dầu DO SG AGRO SG AGRO VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Thu Nga 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 574.076 102.306.787 0 38 Dầu DO THUNGA THU NGA Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Thanh Phong 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 373.561 101.933.226 0 38 Dầu DO THANHPHONG THANH PHONG Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Thảo Nguyên 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 4.297.694 97.635.532 0 38 Dầu DO THAONGUYEN(BP) THẢO NGUYÊN (BÌNH P Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Thịnh An 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 281.201 97.354.331 0 38 Dầu DO THINHAN (VT) THỊNH AN VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Tombow 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 238.489 97.115.842 0 38 Dầu DO TOMBOW (VT) TOMBOW VẬN TẢI Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Trung Nam 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 262.826 96.853.016 0 38 Dầu DO TRUNG NAM BP TRUNG NAM BÌNH PHƯ Kết chuyển nguyên liệu dầu mua ngoài tháng 12 Vina 31/12/2019 KC1522/12/19 621 0 516.452 96.336.564 0 38 Dầu DO YJ Y&J VINAN Số dòng = 62 Nguồn: tài liệu công ty 2019
  • 50. 40 Bảng 2.6. Sổ cái tài khoản 152 Nguồn: tài liệu công ty năm 2019
  • 51. 41 2.6. Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho tại công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam. 2.6.1 Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho theo chiều ngang Căn cứ vào số liệu của bảng Cân đối kế toán năm 2018 (xem phụ lục 1) và năm 2019 (xem phụ lục 2) và bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 (xem phụ lục 3) và năm 2019 (xem phụ lục 4) của công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam. Sau khi kiểm tra tính trung thực,đầy đủ, chính xác và hợp lý của các mục ta lập thành bảng phân tích biến động của các khoản mục hàng tồn kho theo chiều ngang theo bảng 2.7 và theo chiều dọc theo bảng 2.8 dưới đây: Bảng 2.7. Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho tại công ty Phương Nam theo chiều ngang Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Năm 2017-2018 Năm 2018-2019 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng HÀNGTỒNKHO 25.870.360 20.825.000 61.670.000 -5.045.360 -20 40.845.000 196,13 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Nhìn chung, từ bảng phân tích trên có thể thấy được hàng tồn kho có sự tăng giảm rõ rệt qua từng giai đoạn, cụ thể:  Giai đoạn 2017-2018: cuối năm 2017 hàng tồn kho là 25.870.360 đồng đến cuối năm 2018 hàng tồn kho là 20.825.000 đồng, điều này chứng tỏ rằng hàng tồn kho đã giảm 5.045.360 đồng tương đương với mức tỉ trọng là 20% - Giai đoạn 2018-2019: đến cuối năm 2019 hàng tồn kho lại tăng lên đột ngột 40.845.000 đồng, tương ứng với mức tỉ trọng là 196.13%. Bảng 2.8. Phân tích biến động của khoản mục hàng tồn kho tại công ty Phương Nam theo chiều dọc
  • 52. 42 Chỉ tiêu Năm2017 Năm2018 Năm2019 Tỉtrọng Chênhlệchcơcấu Năm2017 Năm2018 Năm2019 Giai đoạn 2017-2018 Giai đoạn 2017-2018 HÀNGTỒNKHO 25.870.360 20.825.000 61.670.000 0,0049 0,0030 0,0049 (0,0019) 0,0019 Tàisảnngắnhạn 5.328.854.126 7.009.277.363 12.705.543.210 100 100 100 - - Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Nhìn vào bảng phân tích trên có thể thấy được rằng:  Giai đoạn 2017-2018: Cuối năm 2017 hàng tồn kho chiếm 0,0049% trên tổng tài sản ngắn hạn, cuối năm 2018 mức tỉ trọng của hàng tồn kho đã chiếm 0,0030% trên tổng tài sản ngắn hạn, điều này chứng tỏ rằng trong gian đoạn 1 (2017-2018) mức tỉ trọng hàng tồn kho đã giảm 0,0019% so với năm trước.  Giai đoạn 2018-2019: Cuối năm 2018 hàng tồn kho chiếm 0,0030% trên tổng tài sản ngắn hạn, cuối năm 2019 mức tỉ trọng này đã tăng lên 0,0049% trên tổng tài sản ngắn hạn, chứng tỏ trong giai đoạn 2 ( 2018-2019) mức tỉ trọng tăng 0,0019%  Nhìn chung, hàng tồn kho đã có sư thay đổi qua các năm, cuối năm 2018 hàng tồn kho giảm 0,0019% nhưng đến cuối năm 2019 hàng tồn kho tăng 0,0019%. Chứng tỏ rằng không có sự thay đổi về hàng tồn kho trong 3 năm tài chính. 2.7. Phân tích báo cáo tài chính 3 kỳ kế toán của công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam 2.7.1 Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán tại công ty Tỉ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng số được xác dịnh theo công thức sau đây: - Tài sản:
  • 53. 43 Tỉ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản = Giá trị của từng bộ phận tài sản x 100 Tổng số tài sản - Nguồn vốn: Tỉ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn = Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn x 100 Tổng số nguồn vốn 2.7.1.1 Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản tại công ty a. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản và nguồn vốn giai đoạn 1 (2017-2018) Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán (Phụ lục 1) sau khi kiểm tra tính trung thực,đầy đủ, chính xác và hợp lý của các mục. Áp dụng công thức tính tỉ trọng của từng bộ phận tài sàn và nguồn vốn ta lập thành các bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản và nguồn vốn giai đoạn 1 (2017-2018) theo bảng 2.9 và 2.10 dưới đây: Bảng 2.9. Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản gian đoạn 1
  • 54. 44 (2017-2018) CHỈTIÊU Năm 2017 Năm 2018 Chênhlệchtỉ trọng (%) Chênh lệch giá trị Chênh lệch cơcấu Năm 2017 Năm 2018 Giá trị Tỉ trọng A.TÀISẢNNGẮNHẠN 5.328.854.126 7.009.277.363 43,60 46,16 1.680.423.237 31,53 2,56 I. Tiền và tương đương tiền 1.530.260.012 1.854.935.773 12,52 12,22 324.675.761 21,22 -0,30 II. Giá trị thuần đầu tư ngắn hạn - - - - - - - III.Các khoảnphảithu 3.429.858.312 4.627.146.462 28,06 30,47 1.197.288.150 34,91 2,41 IV.Hàngtồnkho 25.870.360 20.825.000 0,21 0,13 -5.045.360 -19,50 -0,08 V.Tàisảnngắnhạnkhác 342.865.442 506.370.128 2,81 3,34 163.504.686 47,70 0,53 B.TÀISẢNDÀIHẠN 6.894.345.804 8.176.698.186 56,40 53,84 1.282.352.382 18,60 -2,56 I.Phải thudài hạn - - - - - - - II.Tài sảncố định 6.894.345.804 8.176.698.186 56,40 53,84 1.282.352.382 18,60 -2,56 III. Bất động sản đầu tư - - - - - - - IV.Tàisảndangdởdài hạn - - - - - - - V. Đầutư tài chính dài hạn - - - - - - - VI.Tàisảndài hạnkhác - - - - - - - TỔNG CỘNG TÀISẢN 12.223.199.930 15.185.975.549 100 100 2.962.775.619 24,24 - Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy được sự biến động về tài sản tại công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam qua giai đoạn 1 ( 2017-2018) như sau:  Cuối năm 2018, tài sản của công ty đã tăng 24.24% so với cùng kỳ năm 2017. Tài sản của công ty Phương Nam tập trung chủ yếu ở các khoản mục sau: về Tài sản ngắn hạn là Tiền và tương đương tiền, các khoản phải thu và về Tài sản dài hạn thì công ty tập trung vào tài sản cố định.  Tiền và tương đương tiền: Tại ngày 31/12/2017 tiền và tương đương tiền của công ty là 1.530.260.012 đồng ( chiếm 12.52% trên tổng tài sản), thì sang ngày 31/12/2018 tỉ lệ này tăng lên 1.854.935.773 đồng (chiếm 12.22% trên tổng tài sản năm 2018), về mặt giá trị thì tăng 324.675.761 đồng tương đương 21.22 %, nhưng về mặt cơ cấu thì năm 2019 đã giảm 0.3% so với năm 2018 . Điều này cho ta thấy công ty đã sử dụng lượng tiền mặt rất ổn định và cần phát huy  Các khoản phải thu ngắn hạn: tại ngày 31/12/2017 các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 28.06% tổng tài sản thì đến ngày 31/12/2018 tỉ lệ này tăng lên 30.47% ( tương ứng tăng 34.91% về mặt giá trị). Sự thay đổi này chủ yếu đế từ khoản mục Phải thu ngắn hạn của khách hàng, dư nợ tại thời điểm năm 2018 là 4.627.146.462
  • 55. 45 đồng, tăng lên so với mức 3.429.858.312 đồng. Chứng tỏ công ty đã không thu được tiền về mà còn bị khách hàng chiếm dụng vốn. Do công ty áp dụng phương thức bán buôn là chủ yếu nên tỷ trọng nợ phải thu khách hàng sẽ tăng cao do đặc trưng của phương thức tiêu thụ này là thanh toán chậm. Vì vậy, để thu hồi vốn kịp thời, tránh bị chiếm dụng vốn, công ty cần xây dựng và vận dụng chính sách chiết khấu thanh toán hơp lý, linh hoạt.  Tài sản cố định chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu tài sản ( chiếm 53.84% cuối năm 2018), về mặt giá trị tài sản cố định tăng từ 6.894.345.804 đồng lên 8.176.698.186 đồng (tương ứng tăng 18.6%). Do lĩnh vực kinh doanh của công ty là thương mại dịch vụ và ngành nghề kinh doanh là vận tải hàng hóa và đại lý khai thuế hải quan nên chỉ phát sinh chi phí đầu tư ban đầu lớn và ít có phát sinh chi phí hoạt động đầu tư TSCĐ. Những số liệu trên cho thấy tài sản được đầu tư lớn nhất của công ty Phương Nam là tài sản cố định.Điều này là hơp lý. Bảng 2.10. Bảng phân tích cơ cầu và tình hình biến động nguồn vốn gian đoạn 1 (2017-2018) CHỈTIÊU Năm2017 Năm2018 Chênhlệchtỉ trọng (%) Chênhlệch giá trị Chênhlệch cơcấu Năm2017 Năm2018 Giátrị Tỉ trọng C.NỢPHẢITRẢ 7.509.868.148 10.314.621.876 61,44 67,92 2.804.753.728 37,35 6,48 I.Nợngắnhạn 4.623.720.185 7.162.574.660 37,83 47,17 2.538.854.475 54,91 9,34 II.Nợdàihạn 2.886.147.963 3.152.047.216 23,61 20,75 265.899.253 9,21 -2,86 D.VỐNCHỦSỞHỮU 4.713.331.782 4.871.353.673 38,56 32,08 158.021.891 3,35 -6,48 I.Vốnchủsởhữu 4.713.331.782 4.871.353.673 38,56 32,08 158.021.891 3,35 -6,48 I.Nguồnkinhphívàquỹkhác - - - - - - - TỔNG CỘNG NGUỒNVỐN 12.223.199.930 15.185.975.549 100 100 2.962.775.619 24,24 - Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy được sự biến động về nguồn vốn tại công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam qua giai đoạn 1 ( 2017-2018) như sau:  Cuối năm 2018, nguồn vốn của công ty đã tăng lên 24,24% so với cùng kỳ năm 2017. Việc tăng tỉ trọng nguồn vốn này tập trung chủ yếu vào các khoản mục như sau: Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và vốn góp chủ sở hữu.
  • 56. 46  Nợ ngắn hạn: tại ngày 31/12/2018 khoản mục này đã tăng về giá trị cũng như tỷ trọng trong cơ cấu nguồn vốn của công ty Phương Nam 2.538.854.475 đồng tương ứng 54,91%. Việc tăng các khoản nợ này sẽ làm cho rủi ro thanh toán của công ty tăng lên, nợ ngắn hạn tăng lên chủ yếu là vì các khoản mục phải trả người bán và vay ngắn hạn. Cuối năm 2017 đến cuối năm 2018 nợ phải trả người bán đã tăng lên từ 1.563.903.271 đồng lên đến 1.974.508.517 đồng tương ứng với 26,26% tổng nợ phải trả người bán. Vay ngắn hạn đã tăng từ 2.500.000.000 đồng lên đến 4.453.003.200 đồng tương ứng với 78,12%, về mặt giá trị tăng 1.953.003.200 đồng. Các khoản mục này đã ảnh hưởng rất lớn đến việc tăng tổng nợ phải trả trong giai đoạn 2017-2018.  Nợ dài hạn: chủ yếu tập trung vào vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Cuối năm 2018, vay dài hạn đã tăng từ 2.886.147.963 đồng tăng lên 3.152.047.216 đồng tương ứng với mức tỉ trọng tăng là 9,21%  Vốn góp chủ sở hữu cuối năm 2018 tăng từ 4.713.331.782 đồng lên 4.871.353.673 đồng tăng khá ít so với cùng kì năm 2017, tương ứng với mức tỉ trọng là 3,35% và giảm 6,48% trong cơ cấu tài sản.Từ bảng CĐKT năm 2018 và bảng Phân tích tình hình biến động nguồn vốn giai đoạn 1 (2017-2018) ta thấy được trong năm không có thêm bất kì nguồn đầu tư nào khác ngoài vốn góp của chủ sở hữu. Sau khi tính toán thì sau 1 năm, vốn góp sở hữu vẫn tăng khá ốn định điều này đã chứng tỏ được rằng công ty đã sử dụng vốn góp chủ sở hữu rất tốt và rất biết cách làm tăng nguồn vốn cho công ty.  Từ những phân tích trên cho thấy, trong giai đoạn 1 (2017-2018) tình hình về tài sản và nguồn vốn đã có những thay đổi rất rõ rệt. Tổng tài sản và nguồn vốn sau 1 năm đã từ 12.223.199.930 đồng tăng lên 15.185.975.549 đồng tương ứng với mức tỉ trọng tăng là 24.24% về mặt giá trị tăng 2.962.775.619 đồng. Nhìn chung công ty đã rất linh hoạt và thông minh trong việc sử dụng tài sản và nguồn vốn, do có mắc một số rủi ro trong việc thanh toán nên công ty cần phải có những giải pháp để khắc phục và giảm số nợ phải trả trong tương lai. b. Phân tích tinh hình biến động tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2 (2018-2019)
  • 57. 47 Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán (Phụ lục 2) sau khi kiểm tra tính trung thực,đầy đủ, chính xác và hợp lý của các mục. Áp dụng công thức tính tỉ trọng của từng bộ phận tài sàn và nguồn vốn ta lập thành các bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2 (2018-2019). Theo bảng 2.11 và 2.12 dưới đây: Bảng 2.11. Phân tích tinh hình biến động tài sản gian đoạn 2 (2018-2019) CHỈTIÊU Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch tỉ trọng (%) Chênh lệch giá trị Chênh lệch cơ cấu Năm 2018 Năm 2019 Giá trị Tỉ trọng A.TÀISẢN NGẮN HẠN 7.009.277.363 12.705.543.210 46,16 67,37 5.696.265.847 81,27 21,21 I.Tiềnvàtươngđươngtiền 1.854.935.773 7.708.964.353 12,21 40,87 5.854.028.580 315,59 28,66 II.Đầutư tài chínhngắnhạn - - - - - - - III.Các khoảnphải thu 4.627.146.462 4.417.803.551 30,47 23,42 -209.342.911 -4,52 -7,05 IV. Hàngtồnkho 20.825.000 61.670.000 0,14 0,33 40.845.000 196,13 0,19 V.Tài sảnngắnhạnkhác 506.370.128 517.105.306 3,33 2,74 10.735.178 2,12 -0,59 B.TÀISẢN DÀIHẠN 8.176.698.186 6.154.637.839 53,84 32,63 -2.022.060.347 -24,73 -21,21 I.Phải thudài hạn - - - - - - - II. Tài sảncố định 8.176.698.186 6.154.637.839 54 33 -2.022.060.347 -24,73 -21,21 III.Bất độngsảnđầutư - - - - - - - IV.Tài sảndangdở dài hạn - - - - - - - V.Đầutưtài chínhdài hạn - - - - - - - VI.Tài sảndài hạnkhác - - - - - - - TỔNG CỘNG TÀISẢN 15.185.975.549 18.860.181.049 100 100 3.674.205.500 24,19 - Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy được sự biến động về tài sản tại công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam qua giai đoạn 1 ( 2017-2018) như sau:  Cuối năm 2019, tài sản của công ty đã tăng 24.19% so với cùng kỳ năm 2018. Tài sản của công ty Phương Nam tập trung chủ yếu ở các khoản mục sau: về Tài sản ngắn hạn là Tiền và tương đương tiền, các khoản phải thu và về Tài sản dài hạn thì công ty tập trung vào tài sản cố định.  Tiền và tương đương tiền: Tại ngày 31/12/2018 tiền và tương đương tiền của công ty là 1.854.935.773 đồng ( chiếm 12.21% trên tổng tài sản năm 2018), thì sang ngày 31/12/2019 tỉ lệ này tăng lên 7.708.964.353 đồng (chiếm 40.87% trên tổng tài sản năm 2019) về mặt giá trị tăng 5.854.028.580 đồng, mức tỉ trọng tương đương
  • 58. 48 tăng đến 315,19% so với năm 2018 . Điều này cho ta thấy trong giai đoạn này dòng tiền của công ty đã tăng lên một cách nhanh chóng.  Các khoản phải thu ngắn hạn: tại ngày 31/12/2018 các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 30,47% tổng tài sản năm 2018 thì đến ngày 31/12/2019 tỉ lệ này giảm xuống 23,42% về mặt giá trị mức tỷ trọng giảm 4,52% và tỷ trọng cơ cấu giảm 7,05%. Sự thay đổi này chủ yếu đế từ khoản mục Phải thu ngắn hạn của khách hàng, dư nợ tại thời điểm năm 2019 là 4.417.803.551 đồng, đã giảm xuống so với năm 2018 là 4.627.146.462 đồng. Chứng tỏ công ty đã thu được tiền của khách hàng và giảm bớt việc bị khách hàng chiếm dụng vốn. Đây là một điểm rất tích cực.  Tài sản cố định chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu tài sản ( chiếm 53.84% cuối năm 2018) nhưng sau một năm, tỉ trọng của TSCĐ đã giảm còn 33,63% trong cơ cấu tài sản cuối năm 2019, tương đương mức tỉ trọng giảm là 21,21%. Bên cạnh đó, về mặt giá trị tài sản cố định cũng đã giảm từ 8.176.698.186 đồng xuống 6.154.637.839 đồng, tương đương giảm 24,73%. Nguyên giá không đổi vì vậy việc giảm giá trị TSCĐ này đến từ việc trích khấu hao TSCĐ. Bảng 2.12. Phân tích tinh hình biến động nguồn vốn gian đoạn 2 (2018-2019) CHỈTIÊU Năm2018 Năm2019 Chênhlệchtỉ trọng (%) Chênh lệch giá trị Chênh lệch cơcấu Năm2018 Năm2019 Giátrị Tỉ trọng C.NỢPHẢITRẢ 10.314.621.876 13.670.284.416 67,92 72,48 3.355.662.540 32,53 4,56 I.Nợngắnhạn 7.162.574.660 11.648.696.916 47,17 61,76 4.486.122.256 62,63 14,60 II.Nợdàihạn 3.152.047.216 2.021.587.500 20,76 10,72 (1.130.459.716) -35,86 -10,04 D.VỐNCHỦSỞHỮU 4.871.353.673 5.189.896.633 32,08 27,52 318.542.960 6,54 -4,56 I.Vốnchủsởhữu 4.871.353.673 5.189.896.633 32,08 27,52 318.542.960 6,54 -4,56 I.Nguồnkinhphívàquỹkhác - - - - - - - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 15.185.975.549 18.860.181.049 100 100 3674205500 24,19 - Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy được sự biến động về nguồn vốn tại công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam qua giai đoạn 2 (2018-2019) như sau:
  • 59. 49  Cuối năm 2019, nguồn vốn của công ty đã tăng lên 24,19% so với cùng kỳ năm 2018. Việc tăng tỉ trọng nguồn vốn này tập trung chủ yếu vào các khoản mục như sau: Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và vốn góp chủ sở hữu.  Nợ ngắn hạn: tại ngày 31/12/2019 khoản mục này đã tăng về giá trị cũng như tỷ trọng trong cơ cấu nguồn vốn của công ty Phương Nam 4.486.122.256 đồng tương ứng 62,63% và tăng 14,6% trong cơ cấu nguồn vốn. Việc tăng các khoản nợ này sẽ làm cho rủi ro thanh toán của công ty tăng lên, nợ ngắn hạn tăng lên chủ yếu là vì các khoản mục phải trả người bán và vay ngắn hạn. Cuối năm 2018 đến cuối năm 2019 nợ phải trả người bán đã tăng lên từ 1.974.508.517 đồng lên đến 2.382.635.554 đồng, tương ứng với 20,67% tổng nợ phải trả người bán. Vay ngắn hạn đã tăng từ 4.453.003.200 đồng lên đến 4.881.983.400 đồng tương ứng với mức tỉ trọng là 9,63%, về mặt giá trị tăng 428.980.200 đồng. Các khoản mục này đã ảnh hưởng rất lớn đến việc tăng tổng nợ phải trả trong giai đoạn 2 (2018-2019).  Nợ dài hạn: chủ yếu tập trung vào vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Cuối năm 2019, vay dài hạn đã giảm từ 3.152.047.216 đồng xuống 2.021.587.500 đồng tương ứng với mức tỉ trọng giảm 35,86%  Vốn góp chủ sở hữu cuối năm 2019 tăng từ 4.871.353.673 đồng lên 5.189.896.633 đồng tăng khá ít so với cuối năm 2018, tương ứng với mức tỉ trọng là 6,54% giá trị vốn góp chủ sở hữu, về mặt cơ cấu thì vốn góp chủ sở hũu lại giảm 4,56% so với cùng kì năm 2018. Từ bảng CĐKT năm 2019 và bảng Phân tích tình hình biến động nguồn vốn giai đoạn 2 (2018-2019) ta thấy được trong năm không có thêm bất kì nguồn đầu tư nào khác ngoài vốn góp của chủ sở hữu. Sau khi tính toán thì sau 1 năm, mặc dù về cơ cấu có giảm 4.56% so với năm 2018 nhưng vốn góp sở hữu vẫn tăng khá ốn định, điều này đã chứng tỏ được rằng công ty đã sử dụng vốn góp chủ sở hữu rất tốt và rất biết cách làm tăng nguồn vốn cho công ty.  Từ những phân tích trên cho thấy, trong giai đoạn 2 (2017-2018) tình hình về tài sản và nguồn vốn đã có những thay đổi rất rõ rệt. Tổng tài sản và nguồn vốn sau 1 năm đã từ 15.185.975.549 đồng tăng lên 18.860.181.049 đồng tương ứng với mức tỉ trọng tăng là 24.19% về mặt giá trị tăng 3.674.205.500 đồng. Nhìn chung công ty đã rất linh hoạt và thông minh trong việc sử dụng tài sản và nguồn vốn, nhưng từ giai đoạn 2017-2018 đến giai đoạn 2018-2019 vẫn chưa khắc phục được một số rủi
  • 60. 50 ro trong việc thanh toán nên công ty cần phải cố gắng để tìm ra những giải pháp nhằm khắc phục và giảm số nợ phải trả trong tương lai. 2.7.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Từ số liệu trên bảo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 (Phụ lục 3)sau khi kiểm tra tính trung thực,đầy đủ, chính xác và hợp lý của các mục ta lập thành các bảng phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty giai đoạn 1 (2017-2018) theo bảng 2.13 và giai đoạn 2 (2018-2019) theo bảng 2.14 dưới đây:
  • 61. 51 Bảng 2.13. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty giai đoạn 1 (2017-2018) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Tỷ trọng (%) Chênh lệch giá trị Chênh lệch cơ cấu Năm 2017 Năm 2018 Giá trị (đồng) Tỷ trọng (%) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 15.003.201.775 17.186.202.362 100 100 2.183.000.587 14,55 0,00 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 15.003.201.775 17.186.202.362 100 100 2.183.000.587 14,55 - 4. Giá vốn hàng bán 7.926.581.404 9.625.579.820 52,83 56,01 1.698.998.416 21,43 3,18 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 7.076.620.371 7.560.622.542 47,17 43,99 484.002.171 6,84 -3,18 6. Doanh thu hoạt động tài chính 2.265.847 3.293.152 0,02 0,02 1.027.305 45,34 0,00 7. Chi phí tài chính 339.037.487 438.867.585 2,26 2,55 99.830.098 29,45 0,29 Trong đó: Chi phí lãi vay 339.037.487 438.867.585 2,26 2,55 99.830.098 29,45 0,29 8. Chi phí bán hàng 3.501.554.717 3.426.946.351 23,34 19,94 -74.608.366 -2,13 -3,40 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.274.838.682 3.357.936.864 28,49 19,54 -916.901.818 -21,45 -8,95 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh -1.036.544.668 340.164.894 -6,91 1,98 1.376.709.562 -132,82 8,89 11. Thu nhập khác 0 7.014.760 0 0,04 7.014.760 - 0,04 12. Chi phí khác 0 189.157.763 0 1,10 189.157.763 - 1,10 13. Lợi nhuận khác 0 -182.143.003 0 -1,06 -182.143.003 - -1,06 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế -1.036.544.668 158.021.891 -6,91 0,92 1.194.566.559 -115,25 7,83 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0 0 0 0 0 0 0 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0 0 0 0 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp -1.036.544.668 158.021.891 -6,91 0,92 1.194.566.559 -115,25 7,83 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Từ bảng phân tích trên ta thấy được: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty năm 2018 tăng so với năm 2017 là 1.194.566.559 đồng, tương ứng tốc độ tăng là 115.25%. Việc tăng đó là do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
  • 62. 52  Các nhân tố làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 3.182.552.836 đồng.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 2.183.000.587 đồng.  Doanh thu hoạt động tài chính tăng, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 1.027.305 đồng  Thu nhập khác tăng, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 7.014.760 đồng.  Chi phí bán hàng giảm, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 74.608.366 đồng.  Chi phí quản lí doanh nghiệp giảm, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 916.901.818 đồng.  Các nhân tố làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 1.987.986.277 đồng  Giá vốn hàng bán tăng, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 1.698.998.416 đồng.  Chi phí tài chính tăng, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 99.830.098 đồng.  Chi phí khác tăng, cho lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 189.157.763 đồng.  Tốc độ tăng của lợi nhuận kế toán trước thuế chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu (-115,25% < 14,55%), điều đó chứng tỏ các khoản chi phí của doanh nghiệp tăng. Tốc độ tăng của giá vốn hàng bán 21,43%, tốc độ tăng doanh thu 14,55%, vậy chứng tỏ công ty không có tiết kiệm các khoản chi phí sản xuất trong giá vốn hàng bán. Tốc độ tăng của chi phí bán hàng 2.13% thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu 14,55% như vậy cho thấy rằng doanh nghiệp đã đưa ra những biện pháp nhằm góp phần tăng lợi nhuận cho công ty. Tốc độ tăng chi phí quản lý doanh nghiệp thấp hơn so với tốc độ doanh tăng doanh thu, như vậy việc tăng chi phí chưa đủ để phù hợp. Tốc độ tăng của doanh thu tài chính 45,34% cao hơn tốc độ tăng của chi phí tài chính 29,45%, chứng tỏ hoạt động đầu tư tài chính của công ty có hiệu quả. Tốc độ tăng của thu nhập khác thấp hơn tốc độ tăng của chi phí khác, như vậy lợi nhuận của hoạt động khác cũng đã ảnh hưởng đến lợi nhuận chung của công ty. Nhìn chung, qua phân tích ta cũng thấy được lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty đã được nâng cao, chứng tỏ xu hướng và hiệu quả kinh doanh phát triển tốt.
  • 63. 53 Bảng 2.14. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty giai đoạn 2 (2018-2019) Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Tỷ trọng (%) Chênh lệch giá trị Chênh lệch cơ cấu Năm 2018 Năm 2019 Giá trị (đồng) Tỷ trọng (%) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 17.186.202.362 17.942.657.212 100 100 756.454.850 4,40 - 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 17.186.202.362 17.942.657.212 100 100 756.454.850 4,40 - 4. Giá vốn hàng bán 9.625.579.820 14.211.660.068 56,01 79,21 4.586.080.248 47,64 23,20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 7.560.622.542 3.730.997.144 43,99 20,79 -3.829.625.398 -0,51 -23,20 6. Doanh thu hoạt động tài chính 3.293.152 2.230.673 0,02 0,01 -1.062.479 -32,26 -0,01 7. Chi phí tài chính 438.867.585 310.781.849 2,55 1,73 -128.085.736 -29,19 -0,82 Trong đó: Chi phí lãi vay 438.867.585 310.781.849 2,55 1,73 -128.085.736 -29,19 -0,82 8. Chi phí bán hàng 3.426.946.351 1.980.275.332 19,94 11,04 -1.446.671.019 -42,21 -8,90 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.357.936.864 1.070.754.132 19,54 5,97 -2.287.182.732 -68,11 -13,57 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 340.164.894 371.416.504 1,98 2,07 31.251.610 9,19 0,09 11. Thu nhập khác 7.014.760 6.552 0,04 0,00 -7.008.208 -99,91 -0,04 12. Chi phí khác 189.157.763 52.880.096 1,10 0,29 -136.277.667 -72,04 -0,81 13. Lợi nhuận khác -182.143.003 -52.873.544 -1,06 -0,29 129.269.459 -70,97 0,77 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 158.021.891 318.542.960 0,92 1,78 160.521.069 101,58 0,86 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0 0 0 0 0 0 0 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0 0 0 0 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 158.021.891 318.542.960 0,92 1,78 160.521.069 101,58 0,86 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Từ bảng phân tích trên ta thấy được: