6. Sản phẩm có bao nhiêu hình thái:
- Vật thể
- Dịch vụ
ị ụ
- Con người
- Địa điểm
- Tổ chức
-Ýt ở
tưởng
- Hoặc phối hợp tất cả
- Các yếu tố trên
Cô ta có phải là một sản phẩm?
7. Đây có phải
là sản phẩm?
Có những thứ do tính chất đặc thù chúng ta không gọi
nó là sản phẩm?
8. Cấp
Cấ độ sản phẩm:
ả hẩ
- Sản phẩm cốt lõi
- Sản phẩm chung
- Sản phẩm mong đợi
- Sản hẩ hoàn hiệ hê
Sả phẩm h à thiện thêm
- Sản phẩm marketing tiềm ẩn
9. Sản phẩm cốt lõi
Sản phẩm cốt lõi: là lợi ích căn bản mà
sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
p g
10. Sản phẩm chung: là sản phẩm cơ bản
Được
thừa nhận đúng như thực trạng của nó
Sản phẩm chung
ẩ
11. Sản phẩm mong đợi
Sản phẩm mong đợi: là những tập
hợp những thuộc tính và điều kiện
người mua thường mong đợi khi
mua sản phẩm.
12. Sản phẩm hoàn thiện: là những
dịch vụ và lợi ích phụ thêm mà
người bán bổ sung vào để làm
cho sản phẩm của mình khác
biệt với sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh.
13. SẢN PHẨM MARKETING
TIỀM ẨN
Sản phẩm Marketing tiềm ẩn là
những
sự hoàn thiện
và
biến đổi sản phẩm
có thể có được
14. Hàng bền: là những hàng hóa hữu hình
thường đ
h ờ được sử dụng rất nhiều lầ
ửd ấ hiề lần.
Giá thành Hàng không
hàng bền bền là những
Dịch vụ: là thường cao hàng hóa hữu
những hoạt hơn rất nhiều hình và
động, lợi ích
ộ g, ợ so với hàng thường chỉ
hay sự thỏa không bền? qua
mãn được đưa Đúng hay sử dụng vài
ra để bán
bán. sai?
i? lần.
lầ
15. Sản phẩm tiện dụng Sản phẩm mua sắm
Sản phẩm
ẩ
tiêu dùng
Sản phẩm đặc biệt
Sản phẩm mua theo nhu cầu thụ động
16. Sản phẩm công nghiệp
p g g ệp
Nguyên vật liệu thô Quá trình xử lý Nguyên vật liệu đã qua xử lý
Nguyên vật liệu
Máy móc thiết bị Vật tư và dịch vụ
18. Giai đoạn giới thiệu
ạ g ệ
• Marketing có hai nhiệm vụ: xây dựng ý thức về chủng
g ệ ụ y ự g g
loại sản phẩm và hướng dẫn khách hàng tiềm năng cách
họ có thể sử dụng sản phẩm đó nhằm phục vụ lợi ích bản
thân.
19. Giảm giá thành nhờ quy mô sản xuất lớn
Giai
đoạn
phát
triển
• Lượng tiêu thụ sản phẩm tăng đáng kể
ẩ ể
• Thu được nhiều lãi
• Được biết đến nhiều
• Sự cạnh tranh bắt đầu xuất hiện tạo nên
thị trường mới
20. Giai đoạn chín muồi
Lợi nhuận lớn
Chi phí rất
thấp vì đã
có chỗ đứng g
tốt trên thị
Lượng tiêu thụ lên đỉnh điểm
trường và
Khác biệt hóa nhãn hiệu đa dạng hoá
hiệu, hoá,
không cầnầ
vì mỗi nhà sản xuất cố tìm cách làm
quảng bá
cho sản phẩm của mình khác với sản
p
ữ
nữa.
phẩm của các đối thủ
21. Giai đoạn suy tàn
ạ y
• Doanh số bán hàng giảm xuống hoặc
giữ ổn định
• Giá bán, lợi nhuận giảm
22. Bảng biểu
diễn các
đặc điểm
chu kỳ sản
phẩm
Doanh số
Chi phí
Lợi nhuận
Khách hàng
Giới Tăng Suy
Sung Đối thủ
Thiệu Trưởng Mãn Thoái Cạnh tranh
24. Thương hiệu là một cái tên gắn với một sản phẩm hoặc một nhà sản xuất.
25. Vai trò của thương hiệu đối với sản phẩm:
Tạo ra sự nhận biết thương hiệu, sự am hiểu về thương hiệu và kích thích sự mong
muốn.
Tạo ra những giá trị được khách hàng cảm nhận tốt hơn và có khả năng định một
mức giá cao hơn.
26. Nhận biết được sự khá biệ giữa các sản phẩm của các d h
Nhậ biế đ khác biệt iữ á ả hẩ ủ á doanh
nghiệp.
27. Vai trò của nhãn hiệu đối với sản phẩm:
_ nhờ có nhãn hiệu chúng ta mới phân biệt được các sản phẩm của cùng
một công ty ví dụ:
Mì tôm sú mì bắp cải thịt bằm
28. Vai trò của bao bì đối với sản phẩm:
Đọc nhãn bao bì chính là một giải pháp đơn giản mà hiệu quả giúp
bạn lựa chọn thực phẩm hữu ích..
Bao bì không chỉ là nơi chứa đựng và làm cho sản phẩm thêm bắt
mắt mà qua đó nhà sản xuất còn muốn cung cấp toàn bộ thông tin
ắ ả ấ ố ấ
về sản phẩm và hướng dẫn cách sử dụng tốt nhất.
29. Để phát triển sản phẩm mới cần:
Phân đoạn khách hàng để tìm ra những cơ hội sản phẩm mới. Phần
khách hàng này sẽ là những người có ý định mua hàng.
Tìm kiếm ý tường về sản phẩm mới bằng các cuộc điều tra phản
ứng của khách hàng "Cách dễ dàng nhất để điều tra thị hiếu của
hàng. Cách
khách hàng là đề nghị họ xếp hạng năm đến mười sản phẩm họ yêu
thích nhất và giải thích lí do lựa chọn những sản phẩm đó.
Cần tận dụng triệt để khả năng của các liên doanh, liên kết
marketing chuyên nghiệp
nghiệp.
Bán hàng cho các kênh phân phối trước. "Giới thiệu một sản phẩm
mới cần có đà. Nếu như thị trường coi sản phẩm mới đó là "tốt", nó
sẽ bán chạy."
30. Làm sao phát triển được sản phẩm mới ?
Sự phát triển nhanh chóng của tiến bộ khoa
học và công nghệ làm nảy sinh thêm những
nhu cầu mới.
h ầ ới
Sự đòi hỏi và lựa chọn ngày càng khắt khe
g y g
của khách hàng với các loại sản phẩm khác
ẩ
nhau.
Khả năng thay thế nhau của các sản phẩm.
Tình trạng cạnh tranh trên thị trường ngày
càng gay gắt hơn.
31.
32. Ý t ở sản phẩm:
tưởng ả hẩ
Nước dừa đóng chai: