powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danh
1. Nhóm:
Trần Cẩm Đan
T ầ Cẩ Đ
Phạm Thị Thanh Tuyền
Nguyễn Thị Thu Hiền
Võ Trường N
T ờ Ngọc Hâ Hân
Nguyễn Thành Danh
Nguyễn Đức Tạo
Cao Văn Lai
Hồ Hoàng Tùng
Nguyễn Mạnh Thông
Vũ Khánh Nhàn
Phạm Huỳnh Thanh Hưng
Đoàn Minh Hưởng
3. Thương hiệu doanh nghiệp
Thương hiệu được “gán” một cái tên đại diện cho một
đơn vị sản xuất kinh doanh. Tất cả sản phẩm do đơn vị
này sản xuất đều mang chung một thương hiệu
hiệu.
Vd: Café hoà tan G7, Leegede, Passiona … đều mang
thương hiệu Cafe Trung Nguyên
4. Thương hiệu sản phẩm
ẩ
Dùng cho một một chủng loại sản phẩm nào đó, nhưng không
nhất thiết phải do cùng một đơn vị sản xuất.
VD: Leegende ( Trung Nguyen), café chồn ( Hoàng Trung )……
ồ
Đây là những Thương hiệu sản phẩm café chồn nổi tiếng của Việt
Nam.
5. Vai trò của thương hiệu
g ệ
Khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường
Thu hút và giữ chân khách hàng
Tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ
Giúp giảm chi phí trong việc mở rộng và xâm nhập thị
trường
ờ
Tăng mức độ nhận biết của khách hàng về DN và đối
với từng sản phẩm mà DN kinh doanh
doanh.
6. Nhãn hiệu sản phẩm
Nhãn hiệu là hình ảnh hoặc tên gọi đại diện cho một loại sản
phẩm hay một dịch vụ nào đó mà NTD có thể nhận biết và
phân biệt so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
tranh.
7. Vai trò của nhãn hiệu
ệ
Được bảo hộ bởi luật pháp.
Tăng khả năng nhận biết sản phẩm
g g ậ p
Thể hịên rõ chiến lược phân khúc thị trường.
Cạnh tranh với các sản phẩm thay thế nhờ vào mức
dộ nhận biết sản phẩm
Phản ánh được lợi ích và chất lượng của sản phẩm.
Giúp doanh nghiệp quản lý sản phẩm tốt hơn ( đặt
ẩ ố
biệt là các DN có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm )
8. Bao bì sản phẩm
Là sự kết hợp của việc: bảo vệ sản phẩm bên trong, cung
cấp thông tin và phân biệt sản phẩm với đối thủ cạnh
tranh.
t h
9. Vai trò của bao bì
Cung cấp thông tin về sản phẩm cho NTD biết đến.
Dễ dàng nhận biết so với đối thủ cạnh tranh
Tác động về mặt giác quan.
Có giá trị sử dụng: một vài loại bao bì được nhà sản xuất
hoặc hí h
h ặ chính người tiêu dùng tái sử dụng
ời iê dù ái ử d
10. Qui trình phát triển sản phẩm mới
1. Sản Phẩm Mới
Sản phẩm mới về nguyên tắc: Là những sp mới hoàn toàn trên
thị trường.
Sản hẩ
Sả phẩm mới về chủng l i B gồm: Mới về chủng l i và
ới ề hủ loại: Bao ồ ề hủ loại à
Biến đổi về chủng loại
Sản phẩm cải tiến: là những sp được cải tiến lại dựa trên sp cũ
à ữ g cả ế ạ ê
nhưng những tính năng được cải tiến tốt hơn.
Sản phẩm thực sự là mới chỉ khi so với thị trường mới: để xâm ok1
nhập thị trường mới thì DN sẽ dù sản phẩm hiệ có để bá
hậ hị ờ ới hì ẽ dùng ả hẩ hiện ó bán
Nhằm thu hút và thoã mãn nhu cầu của khách hàng tăng
hàng,
khả năng cạnh tranh của DN.
12. Qui trình phát triển sản phẩm mới
2. tại sao phải phát triển sản phẩm mới ?
Sự phát triển nhanh chóng của tiến bộ khoa học và công
nghệ làm nảy sinh nhu cầu mới.
Sự đòi hỏi và lựa chọn ngày càng khắt khe của khách
hàng về các sản phẩm khác nhau.
Khả năng thay thế của các sản phẩm
ế ẩ
Tình trạng cạnh tranh ngày càng gay gắt.
13. 2. Q t ì h hát t iể
2 Quy trình phát triển sp mới
ới
14.
15. Mở rộng thị trường với sản phẩm có sẵn
1. Giới thiệu sản phẩm
Thu hút và tiếp cận khách hàng Tạo niềm tin, quảng bá SP
- Tham gia hội chợ để bán sản phẩm
- Đăng quảng cáo trên báo, băng rôn,
- Sử dụng tờ rơi kèm theo sản phẩm khi khách hàng mua hàng
- Tăng cường dịch vụ hậu mãi: “1 đổi 1”,đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp ( giao tiếp giỏi, am hiểu sản phẩm, thời trang,…),…
giỏi phẩm trang )
-Tài trợ cho các show thời trang.
- Trưng bày SP thật bắt mắt và khoa học
g y ậ ọ
16. Mở rộng thị trường với sản phẩm có sẵn
1. Giai đoạn phát triển
Giữ chân khách hàng tấn công ồ ạt:
hàng,
- Cải tiến kiểu dáng phù hợp với xu hướng thời trang, theo mùa.
- Tặng phẩm kèm theo: Giầy nam kèm hộp “Xi”, Giầy nữ kèm vớ,….
Xi ,
- Ưu đãi với khách hàng quen: tặng phiếu giảm giá,
- Tổ chức rút thăm trúng thưởng:
- Giảm giá khi mua >= 2 đôi.
-Mở rộng các quầy hàng: tại siêu thị, tai khu dân cư đông,….
17. Mở rộng thị trường với sản phẩm có sẵn
1. Giai đoạn bão hòa
Giảm giá thông qua giảm chi phí tập trung những sản xuất
những sản phẩm bán chạy, giảm số lượng sản xuất,….
Tăng cườ g d c vụ khuyến mãi: tăng % g ả g á khi mua
ă g cường dich uyế ã : tă g giảm giá ua
nhiều SP,
Hổ trợ cho các cửa hàng, đại lý: tăng mức chiết khấu,…
Chuyển dần sang phân khúc thị trường mới – tiến hành quảng
bá sp đến NTD ở thị trường này.
Tung SP mới để giới thiệu SP và thử nghiệm thị trường.
T ới iới thiệ à hiệ t ờ
18. Mở rộng thị trường với sản phẩm có sẵn
1. Giai đoạn suy thoái
Giảm iá hô
Giả giá thông qua : giảm mạnh h
iả h hoặc ngưng h à toàn sản
hoàn à ả
xuất các SP lạc hậu, SP tiêu thụ quá ít,….ở thị trường này
Giảm chi phí: ngưng tin quảng cáo cắt giảm khuyến mãi ở
cáo,
thị trường này.
Nhưng tăng cường quảng bá SP đến thị trường mới (…)
KHUYẾN
MÃI