Ứng dụng Hệ thống canh tác lúa cải tiến (SRI) ở Việt Nam is title a presentation at a national SRI workshop convened in Hanoi, January 21-22, 2010, by Ngo Tien Dung, head of the National IPM program for the Ministry of Agriculture and Rural Development (MARD), and volunteer coordinator for the National SRI Working Group. The PowerPoint, in Vietnamese, is an update on the System of Rice Intensification in Vietnam.
1907 - The Effects of Exposure Intensity on Technology Adoption and Gains: Ex...
1033 Ứng dụng Hệ thống canh tác lúa cải tiến (SRI) ở Việt Nam
1. Ứng dụng Hệ thống canh tác lúa cải tiến (SRI) ở Việt Nam
2.
3.
4.
5.
6.
7. Số tỉnh thực hiện SRI qua các năm Năm 2003 (3 tỉnh) Năm 2004 (5 tỉnh) Năm 2005 (12 tỉnh) Năm 2006 (18 tỉnh) Năm 2007 (18 tỉnh) Năm 2008 (21 tỉnh) Năm 2009 (22 tỉnh) Hà Nội Hòa Bình Quảng Nam Hà Nội Hòa Bình Nam Định Ninh Bình Thái Bình Hà Nội Hòa Bình Nam Định Ninh Bình Thái Bình Hải Dương Hưng Yên Hà Nam Hà Tây Nghệ An Quảng Bình Quảng Nam Hà Nội Hòa Bình Nam Định Ninh Bình Thái Bình Hải Dương Hưng Yên Hà Nam Hà Tây Bắc Giang Nghệ An Quảng Bình Quảng Nam Yên Bái Hải Phòng Cần Thơ Hậu Giang Sóc Trăng Hà Nội Hòa Bình Nam Định Ninh Bình Thái Bình Hải Dương Hưng Yên Hà Nam Hà Tây Bắc Giang Nghệ An Quảng Bình Quảng Nam Yên Bái Hải Phòng Cần Thơ Hậu Giang Sóc Trăng Hà Nội Hòa Bình Nam Định Ninh Bình Thái Bình Hưng Yên Hà Nam Hà Tây Thái Nguyên Phú THọ Bắc Cạn Tuyên Quang Lào Cai Bắc Giang Lai Châu Điện Biên Yên Bái Hải Phòng Nghệ An Hà Tĩnh Quảng Nam Hà Nội Hà Tĩnh Nghệ An Phú Thọ Thái Nguyên Yên Bái Bắc Cạn Bắc Giang Điện Biên Hà Nam Hải Phòng Hòa Bình Hưng Yên Lai Châu Lào Cai Nam Định Ninh Bình Quảng Nam Thái Bình Tuyên Quang Vĩnh Phúc Lạng Sơn
8. Diện tích, số nông dân ứng dụng SRI, năm 2009 Diện tích vụ Đông Xuân SRI utilized area (ha) in Winter-Spring Season Nông dân Number of farmers Diện tích vụ Mua SRI utilized area (ha) in Summer Season Nông dân Number of farmers Diện tích cả năm SRI utilized area (ha) in two crop seasons Nông dân Number of farmers 85,422 264,180 146,942 440,833 232,365 440,833
9. Bảng 2- Diện tích, số nông dân ứng dụng SRI, năm 2009 Tỉnh Diện tích ĐX Nông dân Diện tích vụ Mùa Nông dân Diện tích cả năm Nông dân 1 Hà Nội 36,000 108,000 35,700 107,100 71,700 107,100 2 Hà Tĩnh 86 250 464 1,392 550 1,392 3 Nghệ An 191 3,800 326 978 517 978 4 Phú Thọ 135 2,190 351 1,053 486 1,053 5 Thái Nguyên 91 273 569 1,707 660 1,707 6 Yên Bái 400 1,200 800 2,400 1,200 2,400 7 Bắc Cạn 3 540 5 15 8 15 8 Bắc Giang 7,050 21,150 10,003 30,009 17,053 30,009 9 Điện Biên 10 688 211 633 221 633 10 Hà Nam 100 300 100 300 200 300 11 Hải Phòng 5 15 20,000 60,000 20,005 60,000 12 Hòa Bình 144 2,621 172 516 316 516 13 Hưng Yên 500 1,000 450 1,350 950 1,350 14 Lai Châu 6 18 6 18 12 18 15 Lào Cai 2 30 7 21 9 21 16 Nam Định 100 300 21,500 64,500 21,600 64,500 17 Ninh Bình 5,000 15,000 20,000 60,000 25,000 60,000 18 Quảng Nam 5 20 5 15 10 15 19 Thái Bình 35,050 105,150 35,050 105,150 70,100 105,150 20 Tuyên Quang 45 135 22 66 67 66 21 Vĩnh Phúc 500 1,500 1,200 3,600 1,700 3,600 22 Lạng Sơn 1 10 1 10 Tổng số 85,422 264,180 146,942 440,833 232,365 440,833
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17. Các hoạt động mở rộng ứng dụng So với phương pháp truyền thống: Giảm 40% công làm đất, giảm 70% công thu hoạch Năng xuất tăng 8,3 – 20%; Hiệu quả kinh tế tăng 31% In comparison with traditional practice, minimum tillage : reduces the labor cost of soil preparation by 40% ; reduces labor cost of harvesting by 70% ; increases yield by 8.3–20% and increases economic benefits by 31%