6. Xác định khoảng cách
Thuộc tính CELLSPACING định nghĩa không
gian giữa các ô tính theo pixel. Thuộc tính
CELLPADDING định nghĩa những không gian
bên trong ô của bảng
<TABLE BORDER = 2 CELLSPACING = 2
CELLPADDING = 6>
Web Page Programming with HTML,DHTML & JavaScript/Session 3/ 6 of 17
7. Nối ô
Thuộc tính COLSPAN và ROWSPAN được sử
dụng để tạo ra những ô mà chúng có thể
kéo rộng ra cho hơn một dòng hay cột.
Thuộc tính COLSPAN được sử dụng với thẻ
<TH>, trong khi đó thuộc tính ROWSPAN
được sử dụng với thẻ <TD>.
Web Page Programming with HTML,DHTML & JavaScript/Session 3/ 7 of 17
8. Định dạng dữ liệu trong ô
Align = left Valign = top
Align = center Valign = middle
Align = right Valign = bottom
Align = justify Valign = baseline
<TD ALIGN = right VALIGN = bottom>
Data Cell 1</TD>
Web Page Programming with HTML,DHTML & JavaScript/Session 3/ 8 of 17
9. Giới thiệu tầng [1]
Chúng ta có thể đặt một phần tử trên hay dưới
một phần tử khác trong tầng
Tọa độ z xác định thứ tự mà các phần tử được
hiển thị
Một tầng giống như một khung, nó có thể
chứa nội dung và được chỉ định vị trí ở nơi
được yêu cầu
Web Page Programming with HTML,DHTML & JavaScript/Session 3/ 9 of 17
10. Giới thiệu tầng [2]
Internet Explorer hỗ trợ mô hình CSS
Khi chúng sử dụng bảng kiểu thì chúng ta có thể
nhóm các thành phần của trang lại với nhau trong một
CSS (Bảng kiểu hình thác nước )
Bảng kiểu có thể được áp dụng cho tất cả các phần tử
trong một tài liệu HTML hoặc chỉ một số trong tài liệu.
Những phần tử này có thể được điều khiển thông qua
VBScirpt hay JavaScript
Web Page Programming with HTML,DHTML & JavaScript/Session 3/ 10 of 17
11. Sử dụng tầng
Sử dụng thẻ <LAYER>
Tầng được tạo ra bằng cách sử dụng thẻ <LAYER>
có thể có các kiểu
Nếu chúng ta muốn ứng dụng kiểu tầng cho tất cả
những phần tử bên trong tầng, chúng ta có thể sử
dụng những phần tử như DIV hay SPAN.
Web Page Programming with HTML,DHTML & JavaScript/Session 3/ 11 of 17
12. Sử dụng thẻ <LAYER>
Thẻ <LAYER> được sử dụng để xác định nội
dung và vị trí tầng trong nội dung HTML
Chúng ta có thể sử dụng JavaScript để điều
khiển các tầng
Web Page Programming with HTML,DHTML & JavaScript/Session 3/ 12 of 17
13. Tạo một tầng
Đoạn mã sau là một ví dụ cách sử dụng thẻ
<LAYER>
<LAYER top = 25 ID=layer1 visiblity=show>
<P><Font color = limegreen size =
4><B>Layer 1</FONT></B></P>
</LAYER>
Web Page Programming with HTML,DHTML & JavaScript/Session 3/ 13 of 17
14. Thêm âm thanh
<BGSOUND SRC="pathsound
filename">
<BGSOUND
src="WindowsLogonSound.wav">
Phần tử BGSOUND không được Netscape
Navigator hỗ trợ
Web Page Programming with HTML,DHTML & JavaScript/Session 3/ 14 of 17
15. Adding Video
Để chèn một file video vào tài liệu HTML
ta sử dụng thẻ <EMBED>
<EMBED SRC=”pathvideo file name”
WIDTH=”width in pixels or percentage”
HEIGHT=”height in pixels or
percentage”>
Web Page Programming with HTML,DHTML & JavaScript/Session 3/ 15 of 17
16. Chèn Java Applet
Để hiển thị applet, ta cần phải tạo một
trang HTML mà nó có thể nạp file applet
vào trình duyệt
<applet code = FirstApplet width=200
height= 200></applet>
Web Page Programming with HTML,DHTML & JavaScript/Session 3/ 16 of 17
17. Gửi tham số vào applet
Cũng có thể gửi tham số vào applet bằng
cách sử dụng thẻ <PARAM> trong file HTML
<PARAM name = “parameter name" value =
“parameter value">
Web Page Programming with HTML,DHTML & JavaScript/Session 3/ 17 of 17