Đánh giá hoạt động marketing online tại hệ thống trung tâm Anh ngữ quốc tế ilead Ama Huế đã chia sẻ đến cho các bạn học viên những bài mẫu báo cáo thực tập tại trung tâm anh ngữ hay nhất hiện nay hoàn toàn miễn phí.
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
Đánh giá hoạt động marketing online tại hệ thống trung tâm Anh ngữ quốc tế ilead Ama Huế
1. 1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
TẠI HỆ THỐNG TRUNG TÂM ANH NGỮ
QUỐC TẾ ILEAD AMA HUẾ
Hỗ Trợ Viết Thuê Báo Cáo Thực Tập
Điểm Cao – Chất Lượng
Uy Tín – Đúng Hẹn
Zalo : 0932.091.562
CAO THỊ SÔNG HỒNG
NIÊN KHÓA: 2017 - 2021
2. 2
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
TẠI HỆ THỐNG TRUNG TÂM ANH NGỮ
QUỐC TẾ ILEAD AMA HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Cao Thị Sông Hồng Th.S Phan Thị Thanh Thủy
Lớp: K51A – Marketing
Niên khóa:2017 – 2021
Huế, tháng 01 năm 2021
3. i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy
cô của trường Đại học Kinh Tế, đặc biệt là cảm ơn các thầy cô khoa Quản trị kinh
doanh đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học
tập và rèn luyện tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn -
Cô Phan Thị Thanh Thủy, người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện báo cáo thực
tập này.
Có được báo cáo thực tập này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc
tới ban lãnh đạo và các anh, chị trong công ty tại Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế
ILEAD AMA Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình em thực tập
tại công ty. Việc được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc giúp em có thêm hiểu biết,
kiến thức thực tế và yêu cầu công việc trong tương lai.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên bài báo
cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô và anh chị trong Trung tâm Anh ngữ quốc tế
ILEAD AMA Huế. Đó là hành trang quý giá để em có thể hoàn thiện mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!”
Huế, ngày 10/12/2020
Sinh viên thực hiện
Cao Thị Sông Hồng
4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
ii
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...................................................................................... viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu .............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................4
5. Kết cấu đề tài........................................................................................................................7
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........8
1.1. Cơ sở lý luận về Marketing Online.................................................................................8
1.1.1.1. Khái niệm Marketing Online ....................................................................................8
1.1.1.2. Lợi ích của Marketing Online so Marketing truyền thống....................................9
1.1.1.3. Các công cụ Online Marketing hiện nay...............................................................11
1.1.1.4. Các tiêu chí đánh giá hoạt động Marketing Online..............................................17
1.1.1.5. Các bước tiến hành Marketing Online...................................................................21
1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động Marketing Online.........................................................23
1.2.1. Vai trò và xu hướng Marketing Online trên toàn cầu.............................................23
1.2.2. Tình hình sử dụng dịch vụ Marketing Online ở nước ta hiện nay.........................25
TÓM TẮT CHƯƠNG 1......................................................................................................29
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA TRUNG
TÂM ANH NGỮ ILEAD AMA HUẾ ..............................................................................30
2.1. Tổng quan về trung tâm anh ngữ ILEAD AMA Huế.................................................30
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển ......................................................30
2.1.2. Cơ cấu và tổ chức nhân sự.........................................................................................31
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế..........32
2.1.4. Các dịch vụ tại Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế............................33
5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
iii
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế
ILEAD AMA Huế..................................................................................................................36
2.2. Đánh giá hoạt động Marketing Online của Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế
ILEAD AMA Huế..................................................................................................................38
2.2.1. Mục tiêu hoạt động Marketing online.......................................................................38
2.2.2. Kết quả hoạt động Marketing Online của Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế
ILEAD AMA Huế đã triển khai............................................................................................39
2.2.3.Đánh giá hoạt động Marketing Online thông qua kết quả đánh giá khách hàng 48
2.2.3.1. Mô tả mẫu điều tra...................................................................................................48
2.2.3.2. Kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến với trung tâm anh ngữ ILEAD
AMA Huế................................................................................................................................50
2.2.3.3. Những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng dịch vụ của
trung tâm..................................................................................................................................52
2.2.3.4. Xu hướng lựa chọn công cụ Marketing Online của khách hàng.........................53
2.2.3.5. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach Anpha.................................................54
2.2.3.6. Đánh giá của khách hàng về hoạt động Marketing online của ILEAD AMA .55
2.2.3.6.1. Đánh giá của khách hàng về nhóm website.......................................................55
2.2.3.6.2. Đánh giá của khách hàng về nhóm Fanpage facebook ....................................60
2.2.3.6.3. Đánh giá của khách hàng về nhóm Email.........................................................63
2.2.3.6.4. Đánh giá của khách hàng về nhóm tư vấn trực tuyến thông qua messenger65
2.2.3.7. Mức độ hài lòng của khách hàng về hệ thống hoạt động Marketing Online của
Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế.................................................67
2.2.3.8. Đánh giá chung về hoạt động Marketing Online của Hệ thống Trung tâm anh
ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế.............................................................................................70
TÓM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................................71
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MAKETING ONLINE CỦA TRUNG TÂM ANH NGỮ ILEAD AMA HUẾ .......72
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing Online của Hệ thống
Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế..................................................................72
6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
iv
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
3.1.1. Định hướng của công ty phát triển hoạt động Marketing Online của Hệ thống
Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế..................................................................72
3.1.2. Phân tích SWOT cho hoạt động Marketing Online của Hệ thống Trung tâm anh
ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế hiện nay.............................................................................73
3.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc
tế ILEAD AMA Huế..............................................................................................................74
3.2.1. Giải pháp cụ thể cho các công cụ Marketing Online của Hệ thống Trung tâm anh
ngữ quốc tế iLead AMA Huế................................................................................................74
3.2.1.1. Website......................................................................................................................74
3.2.1.2. Tư vấn trực tuyến......................................................................................................75
3.2.1.3. Fanpgae facebook.....................................................................................................76
3.2.1.4. Email Marketing.......................................................................................................77
TÓM TẮT CHƯƠNG 3......................................................................................................77
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................78
1. Kết luận................................................................................................................................78
2. Kiến nghị.............................................................................................................................79
2.1. Kiến nghị đối với Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA huế...........79
3. Hạn chế................................................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................81
PHỤ LỤC 1............................................................................................................................82
PHỤ LỤC 2............................................................................................................................88
7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
v
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
HTTTANQT Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế
SEM Search Engine marketing – Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm
SEO Search Engine Optimization – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
MXH Mạng xã hội
PPC Pay Per click – cách tính chi phí bằng việc trả tiền cho mỗi lần
nhấp chuột
KPI Key Performance Indicator - là chỉ số đánh giá hiệu quả công
việc
TPR Học phản xạ toàn thân
PBL Học theo phương pháp dự án
CPL Cost Per Lead – Thanh toán theo lượt đăng kí
ROI Chỉ số tỷ suất hoàn vốn
8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
vi
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Tổng quan về sử dụng digital toàn cầu trong tháng 1/2020 ...............................24
Hình 2: Sự tăng trưởng sử dụng Digital mỗi năm tính đến tháng1/2020 ........................24
Hình 3: Tổng hợp top những trang web được truy cập nhiều nhất trên Google được tìm
kiếm nhiều nhất.......................................................................................................................26
Hình 4: Tình hình sử dụng các mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam................................27
Hình 5: Tình hình kết nối mạng dữ liệu di động tại Việt Nam năm 2020. .....................27
Hình 6: Sự tăng trưởng sử dụng digital mỗi năm tính đến tháng 1/2020 .......................28
Hình 7: Hình ảnh minh họa cho fanpage của Trung tâm...................................................40
Hình 8: Số lượng likes thực trên trên Fanpage trong từ tháng 11-12/2020....................41
Hình 9: Thống kê số lượng fan và mức độ tương tác trên trang fanpage ........................41
Hình 10: Thống kê các hoạt động tương tác của khách hàng trên fanpage.....................42
Hình 11-12: Hình ảnh của bài các bài viết trong cuộc thi IEC .........................................44
Hình 13: Hình ảnh trang chủ của website............................................................................45
Hình 14: Tổng quan về hiệu quả website trong giai đoạn 6/12/2019 -6/12/2020 .........46
9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
vii
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: So sánh Marketing Online và Marketing truyền thống:...................................11
Bảng 1.2: So sánh giữa mạng truyền thống và và mạng xã hội........................................12
Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn của HTTTANQT ILEAD AMA giai đoạn 2017 - 2019 .36
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của trung tâm năm 2019.........................................................37
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019..................37
Bảng 2.4. Thống kê các chỉ số email marketing trong cuộc thi IEC – iLead English
Championship 2020 ...............................................................................................................47
Bảng 2.5: Đặc điểm mẫu điều tra.........................................................................................48
Bảng 2.6: Mức độ phổ biến mạng xã hội hiện nay với khách hàng..................................53
Bảng 2.7: Kiểm định độ tin cậy của thang đo.....................................................................54
Bảng 2.8: Tần suất truy cập vào website của khách hàng..................................................56
Bảng 2.9: Kiểm định One Sample T – Test về đánh giá website của ILEAD AMA 58
Bảng 2.10: Tần suất truy cập vào fanpage của khách hàng...............................................60
Bảng 2.11: Kiểm định One Sample T – Test về đánh giá fanpage của ILEAD AMA .62
Bảng 2.12: Kiểm định One Sample T – Test về đánh giá Email Marketing của ILEAD
AMA.........................................................................................................................................64
Bảng 2.13: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá về nhóm tư vấn trực tuyến
thông qua messenger của ILEAD AMA..............................................................................66
Bảng 2.14: Kiểm định OneSample T – Test về mức độ hài lòng của khách hàng về hệ
thống hoạt động Marketing Online.......................................................................................68
10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
viii
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: cơ cấu tổ chức Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế.......32
Biểu đồ 1. Những kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến Hệ thống Trung tâm
anh ngữ quốc tế ILEAD AMA..............................................................................................51
Biểu đồ 2: Những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định................................52
học tại Trung tâm....................................................................................................................52
Biểu đồ 3: Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào website của trung tâm.......56
Biểu đồ 4: Mục đích của khách hàng khi truy cập vào website........................................57
Biểu đồ 5: Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào Fanpage của trung tâm......60
Biểu đồ 6: Mục đích của khách hàng khi truy cập vào fanpage........................................61
Biểu đồ 7: Thể hiện tỷ lệ khách hàng nhận và xem email trung tâm...............................63
Biểu đồ 8. Mức độ hài lòng của khách hàng đối với hệ thống hoạt động Marketing
Online của HTTTANQT Ilaed AMA...................................................................................68
11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
1
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Marketing là một chiến lược quan trọng của doanh nghiệp và được xem như là
một “quả tim” điều phối hoạt động, điều phối chiến lược kinh doanh của một doanh
nghiệp và nó cũng là con đường để rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp và
khách hàng tiềm năng. Một chiến lược marketing đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp
trở nên vừng vàng hơn trên thị trường cũng như quảng bá rộng rãi tên tuổi, sản phẩm
của mình đến với khách hàng và người tiêu dùng, từ đó có thể chiến thắng được các
đối thủ cạnh tranh.
Bên cạnh đó, tốc độ phát triển nhanh chóng của internet và sự phát triển mạnh
mẽ của các thiết bị kết nối: điện thoại thông minh, máy tính bảng… tính đến năm
2019, trên thế giới đã có 5 tỷ người sử dụng điện thoại di động, khoảng hai phần ba
tổng dân số thế giơi. Và dự kiến đến năm 2020 trên thế giới sẽ tăng lên 6,1 tỷ người
tương đương với khoảng 70% dân số thế giới. Chỉ riêng ở Việt Nam số lượng người
dùng internet năm 2020 là 68,17 triệu người. tăng 6,2 triệu người so với năm 2019,
tăng đến 10%. Trong đó có hơn 145 thiết bị di động được kết nối với Internet. Với số
liệu thống kê về Social Media trên toàn cầu thì số lượng người sử dụng mạng xã hội
(MXH) trên toàn thế giới đã chạm tới con số 3.5 tỷ người, chiếm khoảng 46% tổng
dân số trên thế giới. Và 91% người sử dụng MXH truy cập bằng điện thoại thông
minh. Từ những con số biết nói, có thể thấy được số lượng người sử dụng mạng
internet ngàng càng gia tăng và là xu hướng. Đặc biệt, sự phát triển của internet đã tạo
ra sức mạnh vô biên của nguồn lực tài nguyên và kéo theo sự phát triển của rất nhiều
hoạt động của doanh nghiệp trên internet, trong đó không thể kể đến các hoạt động
Marketing Online với nhiều hình thức ngày càng đa dạng. Khi những kênh Marketing
truyền thống đang dần trở nên quá tải thì với khả năng tương tương tác cao với người
sử dụng internet, tính linh hoạt trong triển khai cũng như sự phong phú về hình thức,
Marketing Online dần trở nên phổ biến hơn ở nhiều nước trên Thế Giới cũng như Việt
Nam nói riêng. Theo đó, các doanh nghiệp đang dần thay đổi cách thức tiếp cận khách
12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
2
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
hàng, phương thức marketing truyển thống đang dần thu hẹp, và chuyển dần sang
phương thức Marketing online, hay online marketing.
Trong xu hướng mà các công cụ marketing truyền thống đang dần trở nên bão
hòa thì Marketing online là một lựa chọn sáng suốt cho công tác marketing của doanh
nghiệp. Hiệu quả của Marketing online mang lại vô cùng lớn khi mà Internet đã chiếm
lĩnh thị trường, chỉ cần một vài lần click chuột là bất cứ đâu trên thế giới này bạn cũng
có thể biết thông tin của bất kỳ sản phẩm, dịch vụ hay các thông tin mà bạn mong
muốn. Đồng thời có thể quản lý được thông tin của khách hàng một cách chặt chẽ và
dễ dàng hơn và khả năng tương tác cao, nhanh chóng, linh hoạt không giới hạn về
không gian và thời gian nên Marketing online là một phương thức marketing hiệu quả
nhất cũng như với chi phí thấp nhất trong thời gian ngắn nhất. Marketing online thật sự
là một vũ khí lợi hại mà các tổ chức, doanh nghiệp đang chạy đua với nhau để quảng
bá hình ảnh doanh nghiệp mình. Không những các doanh nghiêp có quy mô lớn mà
những tổ chức, doanh nghiệp nhỏ và vừa, các tổ chức, đơn vị hành chính cũng có thể
áp dụng một cách dễ dàng các công cụ của marketing online.
Hiểu được điều này, Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA là một
đơn vị đào tạo ngoại ngữ chuyên nghiệp tại Huế, đã và đang chú trọng việc thực hiện
các hoạt động Marketing Online để xây đựng một thương hiệu uy tín và chất lượng.
Tuy nhiên, với những nhu cầu cấp thiết hiện nay việc tham gia học tập, thi lấy chứng
chỉ ngoại ngữ ngày càng gia tăng, điều này đồng nghĩa với việc thị trường ngày càng
được mở rộng, cơ hội để trung tâm tìm kiếm học viên càng được cao hơn. Hiện nay ở
Huế có rất nhiều trung tâm đào tạo ngoại ngữ như AMES, ANI, EUC…. Vì vậy, để
duy trì cũng như thu hút thêm nhiều học viên mới trung tâm phải có chính sách
Marketing Online phù hợp, có kế hoạch lâu dài để thích ứng với hoàn cảnh mới và
phát huy thế mạnh của mình. Trung tâm anh ngữ ILEAD AMA đã hoạt động được 7
năm đã có lượng khách hàng trung thành ổn định và tạo nên uy tín trong ngành giáo
dục nhờ những chiến lược Marketing Online khéo léo và hợp lý.
Vì vậy nên tôi quyết định chọn đề tài “Đánh giá hoạt động Marketing Online của
Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình
13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
3
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Khái quát hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về Marketing Online, từ đó đánh
giá hoạt động Marketing Online của Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD
AMA huế
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống lý luận và thực tiễn về Marketing Online
- Đánh giá hoạt động Marketing Online của Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế
ILEAD AMA Huế
- Đề xuất một số giải pháp giúp hoàn thiện hoạt động Marketing Online của Hệ
thống Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Marketing Online và đánh giá của khách
hàng về các công cụ Marketing Online của trung tâm anh ngữ ILEAD AMA.
- Đối tượng điều tra: Học viên hiện tại của trung tâm anh ngữ ILEAD AMA
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn thành phố Huế, địa điểm điều tra là
trung tâm anh ngữ ILEAD AMA Huế.
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu được tiến hành và thu thập:
+ Thu thập dữ liệu thứ cấp từ: giai đoạn 2018-2020.
+ Thu thập dữ liệu sơ cấp từ: 25/10/2020 – 1/12/2020.
- Phạm vi không gian: Đối tượng khảo sát: là những học viên và phụ huynh tại
Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA (từ 15 tuổi trở lên) tại TP Huế
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động Marketing Online của
trung tâm anh ngữ ILEAD AMA Huế, từ đó đưa ra các giải pháp giúp trung tâm hoàn
thiện hoạt động của Marketing Online
14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
4
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
4. Phương pháp nghiên cứu.
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp cần thu thập bao gồm:
- Các thông tin chung về Trung tâm anh ngữ ILEAD AMA Huế, các thông tin
này được thu thập thông qua số liệu công ty cung cấp, thông tin từ trang web trung
tâm.
- Nghiên cứu các lý thuyết về Marketing Online, cũng như các chỉ số đánh giá
dịch vụ marketing Online trong doanh nghiệp. Thu thập và tìm hiểu thông tin qua sách
vở, báo cáo, tạp chí, website, các trang mạng xã hội…
- Thu thập kết quả thống kê về hoạt động Marketing Online cũng như các công
cụ đang được trung tâm anh ngữ ILEAD AMA Huế sử dụng để đánh giá như thống kê
trên Facebook về lượt tiếp cận, tương tác, phản hồi...
4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
4.1.2.1. Nghiên cứu định tính
Phỏng vấn trực tiếp nhân viên thực hiện hoạt động Marketing Online của trung
tâm anh ngữ ILEAD AMA Huế, nhằm biết và hiểu rõ hơn các hoạt động trong
Marketing mà trung tâm đang sử dụng, để đánh giá cũng như định hướng của ILEAD
AMA.
Nội dung phỏng vấn sẽ xoay quanh phương thức, mục tiêu của các hoạt động
Marketing Online mà ILEAD AMA triển khai. Các câu hỏi dùng để phỏng vấn gồm:
- Các công cụ marketing online mà công ty đang sử dụng?
- Mục tiêu hoạt động Marketing Online?
- Chi phí để duy trì, phát triển các công cụ marketing online?
- Những vấn đề tồn tại trong hoạt động marketing online của ILEAD AMA?
Sau đó lập một bảng hỏi định tính với các câu hỏi được xây dựng để phỏng vấn
nhân viên và lấy ý kiến khách hàng phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Những kết quả
tại nghiên cứu định tính sẽ là tiền đề và cơ sở cho nghiên cứu định lượng.
15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
5
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
4.1.2.2. Nghiên cứu định lượng
Thu thập thông tin qua hình thức bảng hỏi cho những đối tượng khách hàng của
ILEAD AMA Huế, để tìm hiểu và phân tích thực tiễn cũng như hiệu quả hoạt động
Marketing Online mà ILEAD AMA đang thực hiện từ đó đưa ra giải pháp bổ sung
hoàn thiện hoạt động.
4.2. Phương pháp chọn mẫu
Cách chọn mẫu: Dựa theo phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện,
với đối thượng điều tra là những khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm và dịch vụ
của Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA.
Xác định cỡ mẫu: Sử dụng phương pháp Cochran, W.G. (1977). Cho rằng cỡ
mẫu ít nhất bằng 4 hoặc 5 lần biến quan sát trong bảng hỏi, với 20 biến quan sát: Số
mẫu cần điều ra (N) = số biến quan sát *5 = 20*5 =100 (khách hàng)
Cách điều tra: Bảng hỏi sẽ được phát cho khách hàng đã và đang sử dụng dịch
vụ của công ty. Phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua bảng hỏi khảo sát, trao đổi
trực tiếp… Để tiếp cận được khách hàng nên liên hệ trực tiếp với phòng dịch vụ khách
hàng để có thể đưa bảng hỏi đến khách hàng. Đối với khách hàng đã sử dụng, tự liên
hệ với công ty để có được các thông tin của khách hàng, sau đó tự liên hệ, điều tra,
khảo sát khách hàng.
Cách xây dựng thang đo, bảng hỏi
+ Bảng hỏi được thiết kế qua 3 bước:
Bước 1: Thiết kế phiếu điều tra sơ bộ
Bước 2: Sau khi hoàn thành phiếu điều tra sơ bộ, tiến hành khảo sát thử 20 đối
tượng nghiên cứu. Mục đích là nhằm xem phản ứng của khách hàng về độ dài của
phiếu điều tra và nhận xét đối với các câu hỏi và đáp án trả lời được đưa ra trong phiếu
điều tra.
Bước 3: Chỉnh sửa, hoàn thiện phiếu điều tra, tiến hành điều tra chính thức.
4.3. Phương pháp phân tích và xử lýsố liệu
- Đối với dữ liệu thứ cấp sử dụng Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Dữ liệu sơ cấp thu được sẽ được nhập, hiệu chỉnh, mã hóa bằng phần mềm
thống kê SPSS phiên bản 20.0. Kết hợp các phương pháp sau:
16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
6
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
Phương pháp tổng hợp: là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu,
phân loại các câu hỏi, tổng hợp các câu trả lời.
Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Mô tả các biến: giới tính độ tuổi, thu
nhập, nghề nghiệp, địa chỉ, các kênh trực tuyến hay sử dụng, thói quen tìm kiếm thông
tin, các kênh sử dựng đẻ tìm kiếm thông tin.
Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha: Phương pháp này
cho phép người phân tích loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong
quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số thông qua hệ số
Cronbach alpha. Những biến có hệ số tương quan biến tổng (itemtotal correlation) nhỏ
hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo hệ số Cronbach alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được
trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới (Nunnally, 1978; Peterson, 1994;
Slate, 1995). Thông thường, thang đo có Cronbach alpha từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng
được. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi thang đo có độ tin cậy từ 8.8 trở lên đến 0.95
là thang đo lường tốt.
≥ 0.95: Chấp nhận được nhưng không tốt, nếu xét các biến quan sát có thể có
hiện tượng “trùng biến”.
0.8 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.95: Thang đo lường tốt.
0.7 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.8: Thang đo có thể sử dụng được.
0.6 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.7: Có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm
đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
Kiểm định giá trị trung bình One Sample T-est: là phép kiểm định giả thuyết về
trung bình tổng thể, được dùng trong trường hợp ta muốn phân tích mối liên hệ giữa
cặp giá trị trung bình của một tổng thể định lượng với một giá trị cụ thể xác định.
+ Cặp giả thuyết
H0: = khách hàng đồng ý với mức đánh giá này
H1: ≠ khách không hàng đồng ý với mức đánh giá này
Nếu sig > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0
Nếu sig ≤ 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ
17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
7
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
5. Kết cấu đề tài
Đề tài được chia làm 3 phần như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Kết quả và nội dung nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá hoạt động Marketing Online của Hệ thống Trung tâm anh
ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện các hoạt động Marketing Online của Hệ thống
Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
8
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về Marketing Online
1.1.1. Tổng quan về hoạt động Marketing Online
1.1.1.1. Khái niệm Marketing Online
Nền kinh tế hiện nay càng không thể không phủ nhận vai trò mạnh mẽ của
phương tiện kỹ thuật số. Khi mà kỉ nguyên công nghệ marketing 4.0 phát triển mạnh
mẽ như vũ bão, kéo theo ngành Marketing Online ngày càng khẳng định được vị thế
của mình. Vậy, Marketing Online là gì?
Theo Philip Kotler (2009, quản trị marketing, nhà xuất bản Lao động – Xã hội
cho biết: “Marketing online (Marketing trực tuyến) là quá trình lập kế hoạch về sản
phẩm, giá, phân phối, xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu
cầu của tổ chức và cá nhân trên các phương tiện điện tử và Internet”.
Theo Ghosh Shikhar và Toby Bloomberg – Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (AMA):
“Marketing online là lĩnh vực tiến hành hoạt động kinh doanh gắn liền với dòng vận
chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng dựa trên cơ sở ứng dụng công
nghệ thông tin Internet”
Theo trang web http://www.webico.vn, Marketing online là ứng dụng công nghệ
mạng máy tính, các phương tiện điện tử vào nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản
phẩm, phát triển các chiến lược và phương thức Marketing…nhằm mục đích cuối cùng
là đưa sản phẩm và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Cuốn Internet Marketing (Dave Chaffey, 2006) lại khẳng định: Marketing online
là việc đạt được các mục tiêu Marketing nhờ việc sử dụng công nghệ truyền thông
điện tử trên môi trường Internet.
Theo lewis (2005) cho rằng: Marketing Online là bất kì công cụ, chiến lược hay
phương pháp Marketing nào có thể giúp khách hàng nhận diện được doanh nghiệp
thông qua mạng Internet.
Nói tóm lại Marketing online là việc ứng dụng Internet và công nghệ thông tin để
thục hiện các hoạt động Marketing nhằm đạt được mục tiêu đề ra
19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
9
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
1.1.1.2. Lợi ích của Marketing Online so Marketing truyền thống
Người dùng ngày càng sử dụng internet nhiều hơn, hành vi của họ cũng dần thay
đổi, điều này giúp cho Marketing Online tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Và khi Internet
là 1 kênh tương tác 2 chiều thì marketing truyền thống ngày càng tỏ ra yếu thế.
Trước khi so sánh, hãy điểm qua những lợi ích của Marketing Online mang lại:
Đối với doanh nghiệp:
- Thứ nhất: Ứng dụng Marketing online trong hoạt động marketing sẽ giúp
doanh nghiệp có được thông tin thị trường và đối tác một cách nhanh chóng với chi
phí thấp để xây dựng chiến lược marketing tối ưu, khai thác được cơ hội của thị trường
trong nước, khu vực và thế giới.
- Thứ hai: Marketing online giúp cho quá trình trao đổi thông tin giữa người mua
và người bán diễn ra dễ dàng hơn. Làm cho khách hàng hướng đến sản phẩm của mình
là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Trong quá trình này, khách hàng có được
thông tin của doanh nghiệp và sản phẩm. Đồng thời, doanh nghiệp cũng có nhiều
thông tin để tiếp cận khách hàng mục tiêu tốt hơn
- Thứ ba, Marketing online giúp doanh nghiệp giảm được chi phí. Thông
qua internet, doanh nghiệp có thể bán hàng và giao dịch với nhiều khách hàng. Doanh
nghiệp cũng có thể cập nhật các thông tin sản phẩm thường xuyên và không bị giới
hạn như khi sử dụng catalog in sẵn truyền thống. Ngoài ra, việc giao dịch nhanh
chóng, sớm nắm bắt được nhu cầu của khách hàng còn giúp cắt giảm chi phí lưu kho,
kịp thời thay đổi theo nhu cầu của thị trường
- Thứ tư, Marketing online đã loại bỏ trở ngại về mặt không gian và thời
gian nên doanh nghiệp có thể thiết lập các mối quan hệ với đối tác dễ dàng hơn. Thông
qua internet, doanh nghiệp có thể giao dịch một cách trực tiếp và liên tục với nhau như
không hề có khoảng cách về địa lý và thời gian nữa. Nhờ đó, việc hợp tác và trao đổi
được tiến hành nhanh chóng, dễ dàng. Doanh nghiệp cũng có thể giới thiệu hình ảnh
của mình ra các thị trường nước ngoài mà không phải bỏ ra nhiều chi phí.
- Thứ năm, cá biệt hóa sản phẩm đến từng khách hàng. Nhờ internet, doanh
nghiệp có thể đáp ứng yêu cầu của cộng đồng người tiêu dùng rộng lớn đồng thời vẫn
có thể “cá nhân hóa” sản phẩm cho từng khách hàng. Marketing online còn giúp doanh
20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
10
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
nghiệp xây dựng được cơ sở dữ liệu thông tin phong phú, làm nền tảng cho việc đáp
ứng các nhu cầu đa dạng của khách hàng
Đối với người tiêu dùng:
- Thứ nhất, Marketing online giúp khách hàng tiếp cận được nhiều thông tin về
sản phẩm và dịch vụ để so sánh và lựa chọn. khi con người có quá nhiều sự lựa chọn,
họ hay cân nhắc để lựa chọn và quyết định thật kỹ càng về một sản phẩm hay một dịch
vụ nào đó. Họ có thể dễ dàng đưa ra so sánh một cách dễ dàng về giá cả chất
lượng…từ đó giúp họ lựa chọn chính xác nhất sản phẩm phù hợp với nhu cầu mà họ
mong muốn.
- Thứ hai, khách hàng có thể tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại khi tìm
kiếm thông tin thông qua internet mà vẫn có được những thông tin phong phú và đầy
đủ để lựa chọn đúng sản phẩm khi so với cách mua hàng truyền thống.chỉ cần ngồi ở
nhà, tại nơi làm việc hay bất cứ đâu có kết nối Internet thì khách hàng vẫn có được sản
phẩm, dịch vụ theo yêu cầu mà chỉ mất ít thời gian. Ngoài ra thanh toán thanh toán
trực tuyến cũng đang được doanh nghiệp áp dụng. Do đó khách hàng thanh toán một
cách thuận tiện, dễ dàng và an toàn.
Đối với xã hội
Hoạt động Marketing online đã giúp được phần nào làm giảm ô nhiễm môi
trường đáng kể. Thông qua hoạt động Marketing online con người đã hạn chế đi lại,
khói bụi, rác thải cũng đã được giảm đi đáng kể và bởi các hoạt động marketing online
đều được diễn ra trên Internet có thể tránh được các yếu tố gây ra ô nhiễm môi trường
như: phát tờ rơi... Ngoài ra chi phí để sử dụng các hoạt động marketing online giảm,
đời sống con người được cải thiện hơn, giúp khách hàng bớt lo lắng cho các khoản chi
tiêu khác. Khi đa số các doanh nghiệp cùng tham gia vào marketing online, khiến họ
cạnh tranh, họ phải đầu tư để phát triển, nâng cấp công ty của mình. Nhằm phát triển
môi trường xã hội tốt đẹp hơn.
Tóm lại, với sự phát triển không ngừng nghỉ của mạng Internet đã dẫn đến những
thói quen, cách đón nhận và tiếp nhận những thông tin của khách hàng cũng dần thay
đổi. Việc trao đổi, mua bán trên hệ thống Internet xảy ra càng nhanh chóng và ngày
càng nhiều. Cũng bởi vì những lý do, Markering truyền thống đang dần yếu thế hơn so
21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
11
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
với Marketing online. Những lợi thế của marketing online so với marketing truyền
thống sẽ được biểu hiện dưới bảng sau:
Bảng 1.1: So sánh Marketing Online và Marketing truyền thống:
Đặc điểm Marketing online Marketing truyền thống
Phương thức
Sử dụng internet,các thiết bị số
hóa
Chủ yếu sử dụng các phương tiện
truyền thông đại chúng
Không gian
Không bị giới hạn bởi biên giới
quốc gia và vùng lãnh thổ
Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia
và vùng lãnh thổ
Thời gian
Mọi lúc mọi nơi,phản ứng
nhanh, cập nhật thông tin sau vài
phút
Chỉ vào một số giờ nhất định, mất
nhiều thời gian và công sức để
thay đổi mẫu quảng cáo hoặc clip
Phản hồi
Khách hàng tiếp nhận thông tin
và phản hồi ngay lập tức
Mất một thời gian dài để khách
hàng tiếp nhận thông tin và phản
hồi
Khách hàng
Có thể chọn được đối tượng cụ
thể,tiếp cận trực tiếp với khách
hàng
Không chọn được nhóm đối tượng
cụ thể
Chi phí
Thấp,với ngân sách nhỏ vẫn thực
hiện được,có thể kiểm soát được
chi phí quảng cáo
Cao, ngân sách quảng cáo
lớn,được ấn định dùng 1 lần
Lưu trữ thông
tin
Lưu trữ thông tin khách hàng dễ
dàng, nhanh chóng
Rất khó lưu trữ thông tin của
khách hàng
(nguồn: trang web http://doanhnhanso.info )
Rõ ràng những lợi thế của mình, Marketing Online đã trở thành tất yếu của nhiều
doanh nghiệp. Và nếu biết đầu tư đúng mực hiệu quả marketing online mang lại vô
cùng to lớn.
1.1.1.3. Các công cụ Online Marketing hiện nay
1.1.1.3.1. Social media Marketing
Mạng xã hội ra đời là sự khẳng định cho sự phát triển vượt bậc của Internet. Thời
gian và không gian được rút ngắn hầu như không có định nghĩa rõ ràng về khoảng
22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
12
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
cách địa lý trên mạng xã hội. Sở hiểu nhiều tính năng như phim ảnh, chat video call
chia sẻ file, blog, mạng xã hội đã đổi mới hoàn toàn cách người dùng liên kết với nhau
và trở thành một phần không thể thiếu mỗi ngày của hàng trăm hàng triệu thành viên
trên khắp thế giới. Sử dụng mạng xã hội có nhiều cách và phương thức để các thành
viên tìm kiếm bạn bè và liên lạc, trao đổi với nhau như là dựa vào group, dựa trên
thông tin hay sở thích cá nhân, các lĩnh vực xã hội, chính trị, giải trí được quan tâm.
Bảng 1.2: So sánh giữa mạng truyền thống và và mạng xã hội
Mạng xã hội Mạng truyền thống
Có thể cập nhật, chỉnh sửa thông tin ngay
lập tức
Thông tin cố định, không thể thay đổi
được
Nhận xét của người dùng được cập nhật
ngay lập tức
Nhận xét của người dùng bị hạn chế và
không được cập nhật
Tất cả các công cụ truyền thông đều có thể
kết hợp với nhau một cách dễ dàng
Khó gia nhập
Cá nhân có thể đưa thông tin lên dễ dàng
Khó có thể kết hợp với cac công cụ
truyền thông khác nhau
Chia sẻ thông tin dễ dàng Người đưa thông tin là tổ chức
Tự do chia sẻ thông tin Thông tin bị giám sát
(Nguồn: Rob Stokes, 2009, eMarketing – The essential guide for
Online Marketing, trang 124)
Mạng xã hội giống như là một trang web mở với nhiều ứng dụng và chức năng
khác nhau. Nó chỉ khác trang web thông thường ở cách truyền tải thông tin và tích hợp
các ứng dụng. Về mặt bản chất chính là hình thức làm Marketing truyền miệng trên
môi trường internet. Một số trang web nổi tiếng trên thế giới như:
- Facebook: Mark Zuckerberg cùng với bạn bè của ông là người đã snags lập ra
facebook khi ông còn là sinh viên Đại học Harvard. Tất cả đều là sinh viên khoa “khoa
học máy tính” và bạn cùng phòng Edurado saverin, Dustin Moskovitz và Chris
Hughes. Không phân biệt sắc tộc, lứa tuổi ngành nghề, facebook là một trong những
mạng xã hội phổ biến và ưa chuộng nhất thế giới hiện nay với nhiều tính năng vượt
trội và lợi ích khổng lồ mà nó mang lại
23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
13
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
- Zalo: là ứng dụng mạng xã hội được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của công ty
VNG. Zalo chính thức ra mắt vào tháng 12/2012, đi theo mô hình mobile-first và
nhanh chóng thu hút lượng lớn người dùng Việt Nam. Là ứng dụng để nhắn tin, gọi
điện miễn phí, chia sẻ trạng thái và kết bạn.
- Instagram: Được tạo ra Kenvin Systrom và Mike Krieger, chinhsthuwcs đưa
vào cộng đồng tháng 10/2010. Instagram là một ứng dụng chia sẻ ảnh và video miễn
phí trên các giao diện iOS, Android và Window phone. Giúp người dùng có thể tải
ảnh, video, chia sẻ với người theo dõi mình hoặc một nhóm bạn bè chọn lọc.
- Twitter: Được thành lập năm 2006, là một dịch vụ mạng xã hội trực tuyến miễn
phí, cho phép người sử dụng đọc, nhắn hay cập nhật các mẫu tin nhỏ gọi là tweets.
Những mẫu tweets được giới hạn tối đa 140 ký tự được lan truyền nhanh chóng trong
phạm vi nhóm bạn của người nhắn hoặc có thể trưng rộng rãi cho mọi người. Nhưng
tweets có thể là dòng tin cá nhân cho đến cập nhật thời sự tại chỗ, kịp thời và nhanh
chóng hơn cả truyền thông chính thống.
- Google+: Là mạng xã hội của google, đây là mạng xã hội tuy mơi ra đời nhưng
cung được nhiều người sử dụng. Bởi liên kết của nó với tài khoản google và G+, khả
năng lên top google khi sử dụng tìm kiếm bằng google rất cao.
1.1.1.3.2. Marketing thông qua các công cụ tìm kiếm (Search Engine
Marketing)
Là hình thức quảng cáo thông qua các công cụ tìm kiếm. Đây là phương thức tiếp
cận khách hàng tiềm năng bằng cách đưa trang web của doanh nghiệp hiển thị những
vị trí đầu tiên trên trang kết quả của các công cụ tìm kiếm như: Google, Yahoo… Hiện
nay, SEM được xem là phương thức quảng cáo hiệu quả do tiết kiệm được chi phí, dễ
dàng kiểm soát, minh bạch, dễ dàng đánh giá được tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư.
Phương pháp quảng cáo này có 2 hình thức cơ bản:
SEO – Search Engine Optimization – tối ưu hóa công cụ tìm kiếm.
PPC – Pay Per Click – trả tiền theo click Pay Per Click là cách hiển thị thông
điệp quảng cáo trên phần liên kết được tài trợ trong trang kết quả tìm kiếm của
Google, Yahoo… khi người dùng tìm kiếm những từ khóa liên quan. Doanh nghiệp sẽ
đặt giá cơ bản cho mỗi click và trả tiền cho mỗi công cụ tìm kiếm khách hàng đến
24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
14
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
website. Khi có nhiều người truy cập vào trang web đồng nghĩa với với việc doanh
nghiệp càng có nhiều cơ hội trong việc bán hàng và tạo dựng thương hiệu.
SEO – Engine Optimization – tối ưu hóa công cụ tìm kiếm SEO là một tập hợp
các phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng của một website trong các trang kết quả của
các công cụ tìm kiếm. doanh nghiệp không cần trả phí nếu xuất hiện trong phần kết
quả tìm kiếm tự nhiên nên một trang web được tối ưu hóa sẽ tiết kiệm được rất nhiều
chi phí chạy Pay Per Click.
SEO được chia làm 2 phần: onpage optimization (là cách xây dựng cấu trúc trang
web, nội dung trang web, sự chặt chẽ, kết nối giữa các trang trong trang của bạn) và off
– page optimization (là quá trình phổ biến trang web của bạn đến nhiều người). Các nhà
tiếp thị sử dụng SEO với mục tiêu chủ yếu là nâng cao thứ hạng của danh sách tìm kiếm
miễn phí theo một số từ khóa nhằm tăng lượng truy cập vào trang web. Trên thực tế,
người dùng Internet có thể truy cập vào một web site bằng 3 cách đó là: sử dụng công cụ
tìm kiếm; nhấp vào liên kết từ các trang; hoặc đính địa chỉ URL. Theo báo cáo của Pew
Internet & American Life thì gần một nửa người dùng Internet trên thế giới sử dụng
công cụ tìm kiếm để tìm kiếm thông tin về các vấn đề khác nhau. Như vậy quảng cáo
thông qua công cụ tìm kiếm là một hình thức có thể đem lại hiệu quả cao,
1.1.1.3.3. Content marketing
Content marketing là một hình thức marketing tập trung vào việc tạo, xuất bản và
phân phối nội dung cho một đối tượng trực tuyến. Nó thường được các doanh nghiệp
sử dụng để:
+ Thu hút sự chú ý và tạo ra khách hàng tiềm năng
+ Mở rộng cơ sở khách hàng
+ Tạo hoặc tăng doanh số bán hàng trực tuyến
+ Tăng nhận thức về thương hiệu hoặc sự tín nhiệm
+ Tham gia cộng đồng người dùng trực tuyến
Người sử dụng tự tạo ra nội dung có lẽ là hiện tượng đáng chú ý nhất trong vấn đề
này. Những nhà tiếp thị số cần có một cách thức khéo léo để hướng nội dung do người sử
dụng tự tạo vào việc ủng hộ cho nhãn hiệu, mà không bị cho là can thiệp hoặc quá quyền
của họ trong không gian dân chủ của phương tiện truyền thông kỹ thuật số.
25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
15
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
1.1.1.3.4. Quảng cáo trực tuyến
Cũng như các loại hình quảng cáo khác, quảng cáo trực tuyến nhằm cung cấp
thông tin, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua và người bán. Tuy nhiên quảng
cáo trực tuyến khác hẳn quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng khác,
nó giúp người tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo. Khách hàng có thể nhấn vào
quảng cáo để lấy thông tin hoặc mua sản phẩm cùng mẫu mã trên quảng cáo đó, thậm
chí họ còn có thể mua cả sản phẩm từ các quảng cáo online trên website.
Quảng cáo trực tuyến đã tạo cơ hội cho các nhà quảng cáo nhắm chính xác vào
khách hàng của mình, và họ tiến hành quảng cáo theo đúng với thị hiếu và sở thích của
người tiêu dùng.
Ngày nay có vô số hình thức quảng mà một nhà tiếp thị số phải làm quen với nó,
như quảng cáo hiển thị truyền tải thông điệp quảng cáo một cách trực quan bằng việc
sử dụng văn bản, logo, hình ảnh động, video, hình ảnh; biểu ngữ trên web điển hình là
những quảng cáo đồ họa hiển thị trong một trang web; khung quảng cáo trên web.
Điều này có vẻ phức tạp, nhưng thực sự nó đang cung cấp cho các nhà tiếp thị
một loạt những lựa chọn tốt hơn. Việc am hiểu các hình thức quảng cáo đang phổ biến
trên thị trường thật sự rất quan trọng khi mà nhà Marketing bắt đầu triển khai kế hoạch
Digital Marketing của riêng mình.
1.1.1.3.5. Website
Là một công cụ e-marketing quen thuộc đối với các doanh nghiệp. Hầu hết các
doanh nghiệp đều đã thiết kế website riêng để giới thiệu, sản phẩm, dịch vụ và quảng
bá thương hiệu. Để tăng hiệu quả sử dụng, các doanh nghiệp phải tiến hành theo một
trình tự chuẩn.
Đầu tiên, tiến hành thiết kế website cần dựa vào mục tiêu và đặc điểm của những
người truy cập thường xuyên. Mục tiêu ở đây có thể là cung cấp thông tin chính xác về
các vấn đề mới, có phần mục để người dùng tham gia trả lời bình luận, đánh giá chất
lượng của bài viết đối với website thông tin) hay mục tiêu thu hút khách hàng mới nhờ
việc cung cấp thông tin, hình ảnh chi tiết liên quan đến sản phẩm..
Sau khi hoàn tất công việc thiết kế website và đưa website vào giai đoạn hoạt
động, chủ sở hữu website phải lập một kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả
26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
16
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
marketing thông qua việc sử dụng các công cụ truyền thông và trực tuyến. Sau đó tiến
hành hoạt động quảng cáo website trên các công cụ tìm kiếm, diễn đàn, mạng xã hội,
website khác.
1.1.1.3.6. Email marketing
Theo Rob Stokes tác giả của cuốn “e- marketing – The essential guide for
marketing” được xuất bản năm 2009 thì email Marketing là một hình thức marketing
trực tiếp sử dụng công cụ là các thiết bị điện tử để truyền tải thông điệp đến khách
hàng. Đây là công cụ để thiết lập mối quan hệ giữa công ty và những khách hàng hiện
tại và khách hàng tiềm năng. Email marketing là phương thức cung cấp thông tin về
sản phẩm, dịch vụ và thu thập những phản hồi từ phía khách hàng thông qua email.
Mặc dù email marketing đã ra đời khá lâu nhưng nó vẫn chưa cho thấy tầm quan trọng
của mình trong các chiến dịch truyền thông của doanh nghiệp. Hoạt động email
marketing sở hữu những ưu điểm vượt trội:
Có chi phí thấp nhất trong số các hình thức quảng cáo trực tuyến. Chỉ cần một ít
chi phí bỏ ra ban đầu để thực hiện thu thập hệ thống dữ liệu email người dùng hay
khách hàng và biên tập nội dung bài viết là có thể tiến hành một chiến dịch quảng cáo
bằng email. Hình thức này không tốn chi phí cho việc xuất bản, in ấn hay chi phí cho
việc chỉnh sửa thông tin mà có thể gửi đến nhiều đối tượng khách hàng trong cùng một
khoảng thời gian.
Truyền tài thông tin một cách nhanh chóng. Hiệu quả một chiến dịch quảng bá
phụ thuộc rất nhiều vào tốc độ hay tính kịp thời của thông tin được gửi đi và vào đúng
thời điểm tổ chức sự kiện. Sự nhanh chóng và sự tiện lợi của Internet mang lại đã giúp
cho các hoạt động của marketing Online có được những kết quả mang về ngay lập tức.
chỉ cần một vài click chuột email sẽ ngay lập tức được gửi đi một cách trực tiếp đến
người nhận
Góp phần thúc đầy quá trình bán hàng. Đây được xem là cách hữu ích và hiệu
quả để thúc đẩy để khách hàng biết đến và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty.
Mặc dù trong một số trường hợp email marketing được đánh dấu là spam đem lại cái
nhìn tiêu cực từ phía khách hàng nhưng ở khía cạnh khác lại mang nhiều hiệu quả tích
cực trong việc tạo đọ phủ sóng cho thương hiệu, tăng cường mối quan hệ với khách
hàng và tìm những khách hàng mới.
27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
17
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
Hiện nay, có thể chia hoạt động email marketing thành hai dạng đó là email
marketing được sự cho phép của người nhận (solicited commercial marketing) và
email marketing không được sự cho phép của người nhận (unsolicited commercial
marketing) hay còn được gọi là spam
1.1.1.4. Các tiêu chí đánh giá hoạt động Marketing Online
Total Visit – “Tổng số lượt truy cập”
Website chính là mục tiêu hàng đầu của khách hàng hiện tại cũng như khách
hàng tiềm năng, nhưng cũng có thể đo được tổng số lượt truy cập đến bất kỳ vị trí nào
có liên quan đến chiến dịch, chẳng hạn một trang đích (landing page) của một chiến
dịch trả phí dựa trên lượng click (pay-per-click).
Đo lường tổng số lượng truy cập sẽ cho một bức tranh tổng thể về ý tưởng chiến
dịch đang lôi kéo lượng traffic tốt như thế nào. Nếu nhận thấy con số đang giảm liên
tục từ tháng trước đến hiện tại, doanh nghiệp biết mình cần mở một cuộc điều tra tìm
hiểu trong số các kênh marketing, đâu là nguyên nhân của việc này. Với một chiến
dịch ổn định và lành mạnh, thì doanh nghiệp nên kỳ vọng là tổng số lượt truy cập tăng
trưởng một cách đều đặn.
New sessions – “phiên mới”
Một chỉ số đo lường của Google Analytics. Tổng số New Sessions sẽ chỉ ra được
bao nhiêu lượt truy cập là mới và bao nhiêu là đã từng và truy cập lại. Đó là một thước
đo tốt để tìm hiểu vì nó sẽ chỉ cho xem trang web của doanh nghiệp có đủ các yếu tố
gắn kết để khuyến khích khách hàng tiếp tục truy cập trang web của doanh nghiệp hay
không cũng như hiệu quả những nỗ lực tiếp cận khách hàng tới đâu. Ví dụ, nếu thay
đổi cơ cấu hoặc nội dung của website một cách đáng kể và tỷ lệ giảm xuống, đó có thể
là một dấu hiệu cho thấy website đang mất đi tính hiệu quả trong việc đảm bảo gia
tăng lượng truy cập.
Lượng traffic của từng kênh cụ thể
Được thể hiện trong mục: “Acquisiton – Sức thu hút” của Google Analytics, số
liệu cụ thể của từng kênh sẽ phân chia tổng lượng traffic. Điều này đặc biệt hữu ích
cho một chiến dịch digital marketing quy mô toàn diện, bởi lẽ “tổng lượt truy cập”
không thể giúp doanh nghiệp biết được kênh nào đang hoạt động vượt trội hơn cả. Cần
lưu ý thông tin từ 04 kênh chính, bao gồm:
28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
18
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
“Direct – Trực tiếp” – Số lượng người truy cập trực tiếp vào website
“Refferals – Giới thiệu” – Bao gồm các link liên kết bên ngoài tới website
“Organic – tự nhiên” – Bao gồm những người ghé thăm website khi họ tìm ra
được website sau khi thực hiện một tìm kiếm thông thường
“Social – Xã hội” – Lượng khách truy cập là những người biết đến website
thông qua các mạng xã hội. Đây là một điểm tuyệt vời để đánh giá những điểm mạnh
của hoạt động SEO, hoạt động marketing trên mạng xã hội, tiếp thị nội dung, cũng như
các chiến dịch marketing truyền thống.
Bounce Rate – “Tỉ lệ thoát”
Là phần trăm số lượt truy cập trang đơn (tức là số lượt truy cập mà trong đó một
người rời khỏi website ngay từ trang đầu tiên họ truy cập mà không thực hiện một
hành động gì đó tiếp theo). Ví dụ một khách hàng tìm năng tìm ra được trang chủ sau
khi tìm kiếm thông tin liên quan đến công ty và rời khỏi trang chủ trước khi nhấp
chuột vào bất cứ đường link nào, họ sẽ được xem là “phải thoát”. Tóm lại, tỷ lệ này
càng thấp càng tốt vì điều này đồng nghĩa với việc khách hàng sẽ dành nhiều thời gian
hơn để tìm hiểu, gia tăng khả năng chuyển thành người tiêu dùng hoặc thực hiện một
hành động nào đó “có ý nghĩa”.
Total conversions – “tổng số chuyển đổi”
Là một trong số những chỉ tiêu quan trọng nhất để đo lường khả năng sinh lời
của tổng thể nỗ lực chiến dịch marketing. Có thể xác định một sự chuyển đổi bằng
nhiều cách như điền vào một mẫu đơn đăng ký tham gia, hoàn tất một hành động
check-out trên một trang thương mại điện tử,.. Dưới con mắt của marketer, số chuyển
đổi luôn được xem là một yếu tố định lượng mang lại chiến thắng cho chiến dịch. Có
thể đo lường trực tiếp trên website của mình, tuỳ vào cách doanh nghiệp xây dựng hay
thiết lập mục tiêu trong Google Analytics để theo dõi toàn bộ quy trình. Số chuyển đổi
thấp có thể là kết quả của việc thiết kế không bắt mắt, chào hàng nghèo nàn hoặc rộng
hơn là sự thờ ơ với khách hàng ghé thăm website.
Lead to Close Ratio – “Dẫn đến tỉ lệ chốt khách hàng”
Điều này ít có ý nghĩa trong hoạt động marketing nhưng lại có nhiều ý nghĩa đo
lường thành công của hoạt động bán hàng, song điều quan trọng là phải hiểu được nó
29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
19
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
trong tổng thể lợi tức đầu tư (ROI). Không có doanh số bán hàng đồng nghĩa với hoạt
động marketing là vô dụng. Chỉ tiêu này dễ dàng xác định: tỉ lệ chốt sales trên tổng số
Lead. Nếu tỉ lệ này thấp, bất kỳ sự sụt giảm nào trong doanh thu hoặc chi tiêu quá mức
có thể là dấu hiệu của chiến lược bán hàng cuối cùng không hiệu quả.
Customer Retention Rate – “Tỷ lệ duy trì khách hàng”
Chỉ tiêu này sẽ rất khó để đo lường nếu vòng đời mua sắm dài hoặc doanh
nghiệp chỉ tập trung vào duy nhất việc bán hàng. Tuy nhiên, các đơn vị cung cấp dịch
vụ, các nền tảng thương mại điện tử, và hầu hết các doanh nghiệp thông thường có thể
đo lường bằng cách tính toán phần trăm khách hàng quay trở lại mua sản phẩm. Một tỷ
lệ duy trì khách hàng thấp sẽ là dấu hiệu của một sản phẩm hoặc dịch vụ “bầy nhầy
nhớt nhát”, không kết dính được với khách hàng hoặc một sự thiếu hụt các chương
trình tiếp cận khách hàng. Việc duy trì khách hàng là một yếu tố quan trọng để tính
toán giá trị trung bình của một khách hàng.
Customer Value – “Giá trị khách hàng”
Là một chỉ tiêu rất khó để tính toán. Những con số này sẽ không chỉ ra được tình
trạng sức khoẻ của những nổ lực bán hàng hay marketing, nhưng nó sẽ giúp ích trong
việc xác định tổng mức sinh lợi trên danh mục đầu tư (ROI – tỷ lệ hoàn vốn đầu tư).
Ngoài ra nó cũng hữu dụng trong việc thiết lập mục tiêu hàng năm của công ty.
Để xác định giá trị khách hàng trung bình, phải đưa vào so sánh doanh số bán
hàng trung bình trên mỗi khách hàng, điều này sẽ là yếu tố đầu tiên trong việc xem xét
tất cả các mối quan hệ với khách hàng của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp
mới khởi nghiệp, việc tính toán này là gần như không thể nhưng có thể ước lượng một
cách hợp lý dựa trên số lượng giao dịch kỳ vọng của mỗi khách hàng một năm
Cost Per Lead – “Thanh toán theo lượt đăng ký”
Cost Per Lead – CPL phụ thuộc vào chiến lược doanh nghiệp sử dụng cho mỗi
kênh, do đó nó là một chỉ tiêu đo lường cụ thể hơn nhiều so với một bức tranh tổng
thể đã được đề cập ở phần 1 chủ đề này. Để tính toán CPL, hãy nhìn vào chi phí trung
bình mỗi tháng của chiến dịch mà đã chọn và so sánh với tổng số Lead tạo ra cho từng
kênh cụ thể của kỳ trước. Lấy ví dụ, nếu chi 500 usd quảng cáo cho một chiến dịch
“pay-per-click” và thu về nhiều hơn so với cùng kỳ là 10 tổng số chuyển đổi (total
conversions), chi phí CPL sẽ là 50 USD.
30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
20
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
Bên cạnh đó, hãy chắc chắn là tính toán kết hợp với các chi phí vô hình khác như
chi phí quản lý thời gian, chi phí khởi nghiệp cũng như các chi tiêu ngoài luồng khác.
ROI dự kiến
Là yếu tố quan trọng nhất đối với bất kỳ chiến dịch tiếp thị đơn lẽ nào vì nó mô
tả khả năng sinh lời của mỗi chiến dịch. ROI dương có nghĩa là chiến dịch marketing
có hiệu quả, ngược lại ROI âm buộc phải nghiêm túc điều chỉnh lại.
Để tính ROI cho mỗi chiến dịch, doanh nghiệp sẽ so sánh CPL với tỉ lệ chốt
khách hàng và so sánh con số trên với giá trị trung bình mỗi khách hàng
Ngoài ra, để thuận tiện cho việc theo dõi và đo lường. Đánh giá hiệu quả
Marketing Online dựa trên những chỉ số KPIs đối với từng công cụ marketing cũng
đang rất phổ biến hiện nay.
KPI – tiếng Anh là Key Performance Indicator là chỉ số đánh giá hiệu quả công
việc, là công cụ đó lường, đánh giá hiệu quả công việc được thể hiện qua số liệu, tỉ lệ,
chỉ tiêu định lượng, nhằm phản ánh hiệu quả hoạt động của các tổ chức hoặc bộ phận
chức năng của công ty hay doanh nghiệp, cá nhân. Mỗi bộ phận trong công ty sẽ có
các chỉ số KPI khác nhau để đánh giá hiệu quả làm việc một cách khách quan của mỗi
bộ phận đó. (Mai Chí Trung, 2019).
Những chỉ số KPIs chính quyết định tính hiệu quả của chiến dịch Marketing:
a. Truyền thông mạng xã hội
Mạng G+
– Số người trong vòng kết nối
– Số người theo dõi trang G+
– Mức độ tương tác cho 1 thông điệp (+1, cmt, share)
– Lượng truy cập website thông qua G+
Facebook
– Tốc độ tăng like mỗi ngày/tháng
– Lượng fan có thuộc mục tiêu tiếp cận
– Độ tương tác của khách hàng trên fanpage
– Số lượng chuyển đổi truy cập thành khách hàng
b. Email Marketing và KPIs
– Lượng dữ liệu khách hàng thu thập được trong 1 tháng
31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
21
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
– Số email còn hoạt động trên tổng số email thu thập được
– Số lượng email gửi thành công trên tổng số email đã gửi
– Số lượng email và hộp thư đến, vào hộp spam trên tổng số email đã gửi
– Số lượng email được mở trên tổng số email đã gửi
– Lượng truy cập vào đường link được đính kèm ở mail
– Lượng người từ chối nhận mail
– Lượng chuyển đổi thành khách hàng khi truy cập vào website
c. Quảng cáo
Facebook Ads
Các chỉ số chính cho kiểm soát quảng cáo cho facebook
– Ngân sách/ngày cho quảng cáo là bao nhiêu
– Mức độ hiển thị quảng cáo/ ngày là bao nhiêu
– Tốc độ tăng like/số lần hiển thị/ngày là bao nhiêu
– Mức độ tương tác với quảng
Quảng cáo Google Adword:
– Lượng tìm kiếm từ khóa chạy quảng cáo mỗi tháng
– Chi phí cho 1 click là bao nhiêu
– số lần hiển thị và số lần click vào quảng cáo là bao nhiêu/ngày
– Vị trí quảng cáo nằm ở đâu khi hiển thị
– Tỷ lệ chuyển đổi mua hàng từ click vào quảng cáo là bao nhiêu
1.1.1.5. Các bước tiến hành Marketing Online
Trong kinh doanh, để đạt hiệu quả cao nhất, trước khi hành động luôn cần phải
biết cách lập kế hoạch Marketing Online nhằm định hướng “đường đi nước bước” một
cách rõ ràng và thống nhất. Và để phát triển một bản kế hoạch, người ta tiến hành các
bước sau:
Bước 1: Phân tích
Một trong những yếu tố quyết định thành công của một kế hoạch Marketing
Online là phân tích. Cần phân tích rõ thị trường và phân khúc khác hàng của doanh
nghiệp ở đâu? Bạn cần xác định đúng khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp và phân
32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
22
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
tích những hành vi cụ thể của họ. Ngoài ra bạn cũng nên dành một ít thời gian để phân
tích đối thủ cạnh tranh chính của doanh nghiệp
Bước 2: Xác định mục tiêu
Doanh nghiệp cần xác định rõ mục tiêu của mình khi bắt đầu tham gia vào
Marketing Online, mục tiêu càng rõ ràng và cụ thể sẽ giúp doanh nghiệp có một định
hướng rõ ràng cho kế hoạch của mình. Ngoài ra mục tiêu cụ thể sẽ giúp cho người làm
Marketing cho doanh nghiệp và doanh nghiệp dễ dàng tiến hành đo lường và phân tích
hiệu quả của kế hoạch Marketing Online.
Một số mục tiêu trong kế hoạch Marketing Online.
- Xây dụng độ nhận biết thương hiệu qua Internet
- Thu thập dữ liệu khách hàng và khách hàng tiềm năng
- Xây dựng khách hàng cộng đồng thân thiết, trung thành
- Doanh thu kỳ vọng từ Internet
Bước 3: Lập kế hoạch Marketing Online
Sau khi đã phân tích và xác định được mục tiêu cụ thể, việc tiếp theo cần làm của
nhà cung cấp dịch vụ là lên kế hoạch Marketing Online. Kế hoạch càng chi tiết thì
càng dễ dàng quản lý và hiệu quả càng cao. Các tiêu chí cần được xác định rõ ràng
trong bảng kế hoạch:
- Thông điệp và đối tượng tiếp nhận quảng quảng cáo
- Ngân sách
- Thời gian chạy chiến dịch
- Hiệu quả mong muốn thu được sau chiến dịch
- Những rủi ro có thể gặp
Bước 4: lựa chọn công cụ
Dựa trên hành vi người dùng thường sử dụng kênh Online nào và mục tiêu khác
nhau, doanh nghiệp có thể áp dụng từng công cụ để thực hiện một cách hiệu quả.
Một số công cụ như:
- SEO (Social Engine Marketing)
- Quảng cáo google (Google Adwords)
- Social Media Marketing: Facebook, Blog Marketing
33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
23
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
- Email Marketing
- Mobile Marketing
Bước 5: Đo lường và điều chỉnh
Trong quá trình thực hiện kế hoạch Marketing Online, bạn cần kiểm tra tiến độ
định kỳ (tần suất có thể là 1 lần/tuần, 1 lần/tháng.…). Công tác đo lường định kỳ giúp
bạn kiểm soát hiệu quả mà các kênh mang lại, và có thể kịp thời phát hiện tình trạng
xấu để có thể sửa chữa, tối ưu lại hoạt động. Thậm chí, bạn còn có thể điều chỉnh lại
bản kế hoạch Marketing Online cho hợp lý hơn nếu cần thiết.
Một trong những công cụ nhất định phải có đó là Google Analytics. Công cụ này
đo lường mọi chỉ số từ cơ bản đến chuyên sâu trên website. Dữ liệu được lưu lại theo
từng ngày. Ngoài ra, công cụ Email Marketing, Facebook Ads,… cũng có hệ thống
báo cáo, đo lường riêng.
1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động Marketing Online
1.2.1. Vai trò và xu hướng Marketing Online trên toàn cầu
Giữa kỉ nguyên công nghệ thông tin hiện đại, Internet ngày càng ảnh hưởng sâu
sắc đến đời sống con người, thay đổi gần như toàn diện cách thức chia sẻ và trao đổi
thông tin. Chính vì thế Marketing Online trở thành kênh tiếp thị quan trọng của mọi
doanh nghiệp dù là tiếp thị B2B (doanh nghiệp đối với doanh nghiệp) hay B2C (doanh
nghiệp với khách hàng).
Trong năm 2019 vừa qua, trung bình có thêm 900.00 người lần đầu tiên lên
mạng, với các quốc gia đang phát triển thể hiện sự tăng trưởng mạnh mẽ của digital.
Đặc biệt với cuộc sống xã hội hiện nay, internet và Marketing Online là một phần
không thể thiếu, là động lực cho sự phát triển của toàn xã hội. Thông qua các con số
biết nói từ số liệu thống kê toàn cầu người dùng sử dụng Digital cho thấy người dùng
kết nối Digital đang tiếp tục phát triển với tốc độ ấn tượng trên toàn thế giới.
Cụ thể vào đầu tháng 1 năm 2020, trên thế giới đã có có 5.19 tỷ người sử dụng
điện thoại di động, khoảng hai phần ba tổng dân số thế giới. con số thể hiện lượng
người dùng internet là 4.54 tỷ người, chiếm 59% dân toàn cầu. Riêng với số người sử
dụng social media đã tăng lên 3.80 tỷ người, đạt tỉ lệ 49% dân số trên Trái Đất sử dụng
phương tiện truyền thông xã hội (social media)
34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
24
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
Hình 1: Tổng quan về sử dụng digital toàn cầu trong tháng 1/2020
(Nguồn: Report Digital in Vietnam 2020 – Báo cáo tổng quan về thị trường Digital tại
Việt Nam Q1 – 2020)
Thực tế, các thay đổi theo thời gian đem đến cái nhìn tổng quan về xu hướng sử
dụng digital hiện nay. Bên cạnh việc sử dụng social media bằng máy tính bàn tại nơi
làm việc hoặc nhà riêng, phần lớn người dùng trên khắp thế giới đang truy cập các
phương tiện trên social media bằng điện thoại hoặc máy tính cá nhân. Trong một năm
qua, số người trên toàn thế giới sử dụng điện thoại di động đã tăng thêm 124 triệu,
đồng nghĩa với với việc tăng thêm 2,5% người dùng. Theo đó, người dùng Internet
cũng đã tăng hơn 7,0%, với 298 triệu người lần đầu tiên sử dụng internet kể từ tháng 1
năm 2019. Người dùng social media cũng tăng thêm 9,2% trong 1 năm, với hơn 321
triệu người bắt đầu sử dụng các social media năm ngoái.
Hình 2: Sự tăng trưởng sử dụng Digital mỗi năm tính đến tháng1/2020
(Nguồn: Report Digital in Vietnam 2020 – Báo cáo tổng quan về thị trường
Digital tại Việt Nam Q1 – 2020)
35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
25
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
Từ đó những bảng thống kê, có thể thấy được số lượng người sử dụng mạng
internet đang ngày càng gia tăng và là xu hướng. Có thể nói ít có thiết bị quảng cáo
truyền thống như tivi, radio hay báo giấy lại có sức ảnh hưởng lớn như vậy. Internet đã
góp phần rất lớn trong việc xóa bỏ các ranh giới trong hoạt động tiếp thị. Khi mà các
thiết bị như tivi, đồng hồ thông minh, máy tính bỏ túi... bắt đầu được nối mạng. Chúng
ta có thể thấy rằng, đây chính là thời điểm mà hoạt động kinh doanh thương mại điện
tử có cơ hội phát triển vượt bậc. Đây cũng chính là tiền đề tạo nên bước nhảy vọt của
Marketing Online (internet marketing) nói riêng và digital marketing nói chung trong
hoạt động kinh doanh.
Trong những năm gần đây là năm bùng nổ cho thế giới truyền thông xã hội. Với
tất cả các quy định trực tuyến, các cuộc cách mạng hastag Twitter và các vụ bê bối về
quyền riêng tư của Facebook, Internet đã rất mất nhiều niềm tin vào người dùng.
Nhưng dù vậy, người dùng cũng không giảm bớt việc sử dụng internet của họ, và
nhiều người trong chúng ta dành một phần lớn trong ngày của mình trên internet, kết
nối với bạn bè, gia đình và cả thế giới nói chung. Đối với các doanh nghiệp hoạt động
trên mạng xã hội, đây là thách thức cho họ, vì các hoạt động Marketing Online cần
phối hợp tốt với Marketing Offline, hay xu hướng marketing truyền thống. Việc tạo
lập các kênh Ommi-channel (một hình thức “hợp kênh” cho các hoạt động online và
offline) cho doanh nghiệp cũng thể hiện khoản đầu tư của các nhà marketing nhằm đối
phó với những động thái “thương mại hóa” nền tảng của Facebook, Google hay
Amazon.
1.2.2. Tình hình sử dụng dịch vụ Marketing Online ở nước ta hiện nay
Việt Nam là một đất nước đang phát triển và đang được đánh giá cao về khía
cạnh tốc độ gia tăng nhanh chóng về việc sử dụng mạng Internet, được xem xét như là
một khu vực có tiềm năng đầu tư.
Dân số Việt Nam đạt 96.90 triệu dân nhưng có tới 145.8 triệu thuê bao di động
(150% so với dân số Việt Nam), 68.17 triệu người dùng Internet và 65 triệu người
dùng mạng xã hội. Những con số “biết nói” này chứng tỏ độ thâm nhập của Internet
vào đời sống người dân Việt Nam là vô cùng lớn. Tỷ lệ người Việt Nam sở hữu thiết
bị di động là 94%, laptop/máy tính bàn là 65%, máy tính bảng là 32%. Với tỷ lệ sử
36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
26
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
dụng các thiết bị nhiều như vậy, 3 hoạt động người dân giành nhiều thời gian nhất
trong một ngày là: sử dụng Internet, sử dụng mạng xã hội và xem truyền hình.
(Nguồn: VectorStoc)
Tình hình sử dụng internet tại Việt Nam 2020
Có tới 68.17 triệu người sử dụng Internet trên mọi thiết bị, trong đó thời gian một
ngày mỗi người sử dụng Internet là 6 tiếng 30 phút – hơn 1/4 thời gian trong ngày, đây
quả thực là một con số khá lớn. Khi sử dụng Internet, 95% người dùng Internet để xem
video trực tuyến, 73% nghe nhạc trực tuyến, 57% xem vlog, 46% nghe radio và 33%
nghe podcast.
Ngoài ra, Hootsuite còn tổng hợp top những trang web được truy cập nhiều nhất
(theo Alexa) và các truy vấn trên Google được tìm kiếm nhiều nhất:
Hình 3: Tổng hợp top những trang web được truy cập nhiều nhất trên
Google được tìm kiếm nhiều nhất
(Nguồn ảnh: WeareSocial và Hootsuite)
Tình hình sử dụng mạng xã hội tại Việt Nam năm 2020
Có 65 triệu người dùng mạng xã hội tại Việt Nam hiện nay, chiếm 67% toàn dân
số cả nước. Mỗi ngày họ dành 2 tiếng 22 phút để sử dụng mạng xã hội. Không chỉ để
giải trí, mạng xã hội còn đem lại nhiều lợi ích trong công việc (58% người được khảo
sát đã đưa ra nhận định này). Một điều thú vị khác là trung bình mỗi người dùng
Internet sở hữu 8,9 tài khoản mạng xã hội. Vậy mạng xã hội nào đang được mọi người
37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
27
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
sử dụng nhiều nhất? Câu trả lời có lẽ không nằm ngoài dự đoán, khó có ai có thể qua
mặt ông lớn Facebook trong cuộc đua này.
Hình 4: Tình hình sử dụng các mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam
(Nguồn ảnh: WeareSocial và Hootsuite)
Tình hình kết nối mạng dữ liệu di động tại Việt Nam năm 2020
Một con số đáng kinh ngạc tại Việt Nam khi chúng ta có tới hơn 145,8 triệu kết
nối mạng dữ liệu di động tại Việt Nam tính tới tháng 1 năm 2020. Điều đó có nghĩa là
mỗi người có thể sử dụng nhiều thiết bị di động khác nhau để luân phiên làm một số
điều như: giải trí, công việc… Với nguồn pin trên thiết bị di động là giới hạn, trong khi
tổng lượng thời gian họ sử dụng internet là quá nhiều trong ngày.
Hình 5: Tình hình kết nối mạng dữ liệu di động tại Việt Nam năm 2020.
38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
28
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
Có hơn 145,8 triệu kết nối mạng dữ liệu di động tại Việt Nam
Con số tăng trưởng cụ thể như sau: lượng kết nối di động tại Việt Nam đã tăng tới
2,7 triệu lượt (tăng hơn + 1,9% so với thời điểm trước đó) thời gian thống kê tính từ
tháng 1 năm 2019 đến tháng 1 năm 2020.
Hình 6: Sự tăng trưởng sử dụng digital mỗi năm tính đến tháng 1/2020
Lượng kết nối di động tại Việt Nam đã tăng tới 2,7 triệu lượt (tăng hơn + 1,9%
so với năm trước đó)
(nguồn: Báo cáo tổng quan tình hình digital tại thị trường Việt Nam năm 2020)
Dựa vào những chỉ số trên thì có thể nhận định rằng thị trường Digital
Marketing của Việt Nam nửa đầu năm 2020 đang có nhiều sự biến động các doanh
nghiệp vẫn coi Social Media là phương thức trọng tâm để quảng cáo và tăng độ phủ
sóng cho thương hiệu của mình
Từ sự phát triển Internet, và sử dụng mạng xã hội ngày càng nhiều của người
tiêu dùng Việt Nam, các doanh nghiệp đã và đang tập trung vào việc thay đổi và phát
triển các chiến dịch Marketing, đặc biệt là Marketing Online để phù hợp với xu hướng
4.0 hiện nay. Internet góp phần mang lại cảm giác an toàn và tin cậy đối với doanh
nghiệp, giúp cho việc mua bán sản phẩm dễ dàng, nhanh chóng và tiện lợi hơn. Ngân
sách của công ty đổ vào Marketing cũng ngày càng nhiều. Tuy nhiên để doanh nghiệp
vươn mình ra biển lớn, ngoài kinh nghiệm thực chiến và những ý tưởng táo bạo, các
nhà quản trị luôn cần học hỏi để phát triển bản thân.
Đó cũng là điều kiện cho sự ra đời hàng loạt các nghiên cứu và khoa học áp
dụng Marketing Online để vận hành vào doanh nghiệp hiện tại.
39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
29
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương này đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và cơ sở thực tiễn liên quan đến
Marketing Online. Làm rõ được các khái niệm, đặc điểm, xu hướng của Marketing
Online, các công cụ và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả Marketing Online. Đồng thời nội
dung chương cũng phân tích các cơ sở thực tiễn liên quan đến tình hình sử dụng
Marketing Online trên thế giới và ở Việt Nam. Từ đó làm rõ xu hướng, cơ hội thị
trường, sự cấp thiết và những bài học kinh nghiệm trong xây dựng và thực thi chiến
lược Marketing Online. Những tổng lược này đặt nền tảng lý thuyết và thực tiễn cho
việc lựa chọn và thực hiện các nội dung nghiên cứu “Đánh giá hoạt động Marketing
Online của Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế”
40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
30
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA
TRUNG TÂM ANH NGỮ ILEAD AMA HUẾ
2.1. Tổng quan về trung tâm anh ngữ ILEAD AMA Huế
Tên công ty: Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế
Tên tiếng anh: iLead AMERICAN ACADEMY
Tên viết tắt: ILEAD AMA
Địa chỉ: 103C Trường Chinh, phường An Đông, TP Huế
Điện thoại: 02343 958 999 hoặc 0847 958 999
Email: hue.marketing.@ilead.edu.vn
Website: http://ilead.edu.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/amahue
Logo:
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển
Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Quốc tế UCI (UCI)đi vào hoạt
động đầu tiên bằng việc thành lập trung tâm Anh ngữ AMA Huế - chi nhánh thứ 18
của hệ thống Học viện Hoa Kỳ (AMA)trên toàn quốc vào năm 2013. Bốn năm sau,
Công ty UCI đã phát triển thành công chương trình đào tạo mang tên iLead.
Chương trình được thành lập bởi Bà Phạm Thị Thùy Dung - Tổng Giám đốc
UCI, người tin chắc rằng người học không chỉ cần năng lực ngôn ngữ. Người học nên
được tham gia vào một môi trường học tập sôi động và có động lực nhất để nuôi
dưỡng sự tò mò, sáng tạo và nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề, giao tiếp, cộng tác và
hiểu biết về công nghệ. Đây là lý do tại sao cô đặt tên chương trình là iLead, và những
41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
31
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
người học là iLeader, thế hệ trẻ được chuẩn bị tốt và những công dân toàn cầu. AMA
Huế sau đó được nâng cấp thành thương hiệu iLead và hệ thống Trung tâm Anh ngữ
Quốc tế iLead đã được thành lập tại nhiều vùng miền trên cả nước Việt Nam
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
Tầm nhìn:
Tầm nhìn của iLead là trở thành đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực đào tạo kỹ năng
và ngôn ngữ với chất lượng vượt trội và cam kết đóng góp vào sự phát triển cộng
đồng.
Sứ mệnh:
Sứ mệnh của iLead là cung cấp các chương trình đào tạo ngôn ngữ và kỹ năng
chất lượng cao với phương châm “khơi dậy tiềm năng của học viên” nhằm bồi dưỡng
và nâng cao kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng tư duy thế kỉ 21 để các học viên trở thành
những công dân toàn cầu.
Giá trị cốt lõi của iLead
Với sự giảng dạy xuất xuất và bằng một phương pháp giáo dục toàn diện nhằm
đảm bảo học sinh được thế giới yêu cầu về khả năng ngôn ngữ tiếng Anh, kỹ năng đào
tạo và nhận thức để đối phó với những thách thức đương đại trong thời đại hội nhập và
thách thức hóa.
2.1.2. Cơ cấu và tổ chức nhân sự
Cơ cấu tổ chức của Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế
được thể hiện qua hình
42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
32
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
Giám đốc Trung tâm
Phòng Marketing &
Sales
Trưởng phòng Marketing
Nhân viên Marketing
Designer
Trưởng phòng Sales
Nhân viên Sales
Phòng Đào tạo
Trưởng phòng Đào tạo
Phó phòng
Nhân viên học vụ
Giáo viên Việt Nam
Giáo viên nước ngoài
Trợ giảng
Phòng Kế toán-
Nhân sự
Trưởng phòng hành
chính tổng hợp
Kế toán trưởng
Tạp vụ
Bảo vệ
Sơ đồ 1: cơ cấu tổ chức Hệ thống Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế.
(Nguồn: Phòng kế toán – Nhân sự)
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế
Giám đốc: Điều hành, lãnh đạo mọi hoạt động và chịu trách nhiệm với Công ty
Phòng marketing và sale
+ Thiết kế các ý tưởng Marketing, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động
Marketing của Trung tâm.
+ Chịu trách nhiệm cho những hoạt động quảng cáo, tổ chức các chương trinh tài
trợ, quảng bá thương hiệu.
+ Thường xuyên lên kế hoạch chăm sóc học viên, đưa ra các chương trình hấp
dẫn nhằm thu hút học viên.
+ Tổ chức nghiên cứu, giám sát các hoạt động kinh doanh, doanh số theo từng
tháng, từng quý.
+ Nhân viên sale thu thập dữ liệu của các học viên; giới thiệu các chương trình,
khóa học mới của Trung tâm; hướng dẫn học viên đăng kí kiểm tra đầu vào cũng như
các đăng kí chương trình học. Ngoài ra, còn chăm sóc, theo dõi quá trình học của học
viên và danh sách khách hàng.
43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
33
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
Phòng đào tạo:
+ Quản lý, triển khai các chương trình đào tạo bao gồm các kế hoạch, chương
trình học, học liệu, tổ chức giảng dạy và chất lượng giảng dạy theo quy chế của bộ
giáo dục và của Trung tâm.
+ Quản lý các khóa học và chương trình học, danh sách học viên, quản lý học
viên.
Phòng kế toán – nhân sự:
+ Đảm bảo về cơ sở vật chất của Trung tâm
+ Thanh toán các chi phí hoạt động và các chi phí khác của Trung tâm
+ Thực hiện theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi
trả theo chế độ, chính sách đối với nhân viên trung tâm
+ Quản trị nguồn nhân lực, giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực nhân sự trong
Công ty, điều hành các hoạt động trong phòng của mình và tương tác, hỗ trợ các
phòng, các ban khác khi họ có yêu cầu hay khó khăn trong vấn đề nhân sự.
2.1.4. Các dịch vụ tại Trung tâm anh ngữ quốc tế ILEAD AMA Huế
Các mô hình học tại iLead
Tại iLead học viên có thể tùy chọn mô hình học phù hợp tùy theo nhu cầu của
bản thân về thời gian học tập, tốc độ học và mục tiêu học. ILEAD AMA triển khai 4
mô hình học chủ đạo gồm:
Mô hình học chủ động Active learning model: Học viên được cá nhân hóa việc
học tập tối đa với các chương trình học được thiết kế riêng biệt theo năng lực, thời
gian và mục tiêu học tập của học viên cùng sự tương tác trực tiếp giữa học viên với
giáo viên Việt Nam và bản ngữ.
Mô hình lớp học workshop model: Việc nhắm học viên theo cùng cấp độ sẽ tăng
cường sự trao đổi và chia sẻ kiến thức giữa giáo viên và các bạn học viên, đồng thời
giúp tạo động lực học tập và trau dồi các kỹ năng cho học viên.
Mô hình tích hợp Integrated model: Mô hình tích hợp là sự kết hợp những ưu
điểm của 02 mô hình học chủ động và lớp học nhằm giúp học viên đạt hiệu quả học
tập cao.
44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
34
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
Mô hình học 1:1 one-on-one learning model: Sự hướng dẫn sâu sát và chặt chẽ
của giáo viên đối với học viên trong suốt tiến trình học tập sẽ đáp ứng tốt nhất các nhu
cầu học tập chuyên biệt của học viên.
Các chương trình học iLead
Tiếng anh mầm non iLead Bright start (dành cho học viên ở độ tuổi 4-6)
Ưu điểm của chương trình
Tăng khả năng cảm thụ và phản xạ với ngôn ngữ mới thông qua phương pháp
học tập TPR (phản xạ toàn thân) và PBL (học qua dự án) thể hiện qua các hợp phần
ngôn ngữ, âm nhạc, phát âm và kể chuyện. Thúc đẩy tư duy độc lập, sáng tạo và nuôi
dưỡng đam mê học tập thông qua các hoạt động dã ngoại thú vị và bổ ích góp phần
tăng cường sự kết nối với thế giới xung quanh.
Mô hình workshop (lớp học) với sự hướng dẫn của các giáo viên bản ngữ và Việt
Nam nhiệt huyết và giàu lòng yêu trẻ sẽ giúp học viên mình hình thành niềm đam mê
học tập và khám phá ngôn ngữ.
Tiếng Anh thiếu nhi iLead Smart Kids (dành cho học viên ở độ tuổi 6-11)
Ưu điểm của chương trình
Đảm bảo kết quả đầu ra trong các kỳ thi Anh ngữ Quốc tế Cambridge Starters/
Movers/ Flyers. Cá nhân hõa việc học tập, luyện phát âm chuẩn với giáo viên bản ngữ
và tăng cường sự trao đổi, tương tác thông qua mô hình học tích hợp. Lồng ghép các
bài học về khoa học, địa lý, lịch sử, văn hóa… thuộc giáo trình chuẩn quốc tế đi kèm
với các phương pháp học tiếng Anh theo công nghệ mới. Với PBL (phương pháp học
theo dự án), học viên bắt đầu xây dựng các dự án ngắn hạn thiết thực giúp trau dồi kỹ
năng hợp tác và kết nối, khả năng sáng tạo, tự định hướng bản thân. Các hoạt động
ngoại khóa lồng ghép xuyên suốt chương trình giúp học viên khám phá ngôn ngữ, bản
thân và thế giới một cách thực tế, thú vị.
Tiếng Anh thiếu niên iLead Clever Teens
Ưu điểm của chương trình
Đảm bảo kết quả đầu ra trong các kỳ thi Anh ngữ Quốc tế Cambridge KET/PET.
Trang bị kiến thức về khoa học, địa lý, toán học, lịch sử, văn thông qua trải nghiệm
được lồng ghép vào các bài học thuộc giáo trình chuẩn quốc tế. Trang bị kỹ năng xây
45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
35
SVTH: Cao Thị Sông Hồng
dựng các dự án dài hạn và kỹ năng trọng yếu của công dân toàn cầu của thế kỉ 21
thông qua phương pháp học theo dự án. Thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại
khóa thú vị và bổ ích, tăng cường sự kết nối với cộng đồng và thế giới, tăng sự tự tin
khi giao tiếp.
Tiếng Anh tổng quát iLead General English Program
Dành cho học viên từ 14 tuổi trở lên.
Chương trình được thiết kế dành cho nhiều đối tượng học viên (học sinh, sinh
viên, người đi làm...) nhằm phát triển toàn diện kiến thức và kỹ năng ngôn ngữ tạo tiền
đề vững chắc cho các định hướng chuyên sâu sau này.
Xây dựng và củng cố lại nền tảng tiếng Anh:
+ Nâng cao kỹ năng và nói.
+ Tăng cường ngữ pháp, từ vựng.
Ưu điểm của chương trình:
+ Rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ và kỹ năng mềm
+ Tương tác trực tiếp với giáo viên bản ngữ
+ Tham gia các hoạt động ngoại khóa
+ Tiếp cận nguồn tài liệu tiếng Anh đa dạng và phong phú
+ Áp dụng phương pháp học dự án (Project-basedlearning) thú vị và mới mẻ
Chương trình học Ielts
Dành cho học viên từ 14 tuổi trở lên.
+ Cam kết điểm thi Ielts 5.5+
+ Đội ngũ giáo viên Việt Nam và nước ngoài chuyên môn cao và nhiều kinh
nghiệm tại iLead đồng hành cùng bạn trong suốt chặng đường chinh phục Ielts
+ Giáo trình tiên tiến nhất và các chiến thuật làm bài bài thi Ielts hiệu quả nhất
+ Cung cấp kỹ năng cần thiết đểphát triển và thành công trong môi trường quốc tế.
Ưu điểm của chương trình:
+ Tăng cường kỹ năng nói và viết
+ Hỗ trợ gói chương trình nghe và đọc được thiết kế riêng cho từng cấp độ
+ Hỗ trợ chấm và sửa bài trong suốt khóa học
+ luyện nói 1:1 với giáo viên bản ngữ