Phương pháp đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm lớp nâng cao
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
ĐƠN VỊ SƯ PHẠM Y HỌC
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ BẰNGPHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ BẰNG
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆMCÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
LỚP NÂNG CAOLỚP NÂNG CAO
11-201211-2012
BS. Nguyễn Dũng
Tuấn
ndungtuan@pnt.edu.vn
2. Ôn lại các khái niệm quan trọng:
tam giác học tập,
phân bậc nhận thức của Bloom,
phân bậc kỹ năng của Miller,
phân bậc thái độ của Krathwohl,
mục tiêu học tập của Đại học Mỹ,
mối quan hệ giữa GV-HV,
2 kiểu đánh giá (đào tạo và kết thúc),
lĩnh vực đánh giá của MCQ
3. Các câu hỏi liên quan đến đánh giá
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
Các lỗi thường gặp khi viết MCQ
Phần mềm câu hỏi trắc nghiệm
4. Chuẩn
đầu ra /
Mục tiêu
học tập
Phương
pháp
đánh
giá /
lượng
giá
Phương
pháp
giáo
dục / dạy
7. Hệ thống
Tính cách
• So sánh, liên hệ và tổng hợp các giá trị
• Xây dựng một hệ thống các giá trị tạo
ra tính cách
8. Hai năm đầu:
xây dựng
nền tảng
Hai năm giữa:
nhận thức các vấn
đề Y khoa
Hai năm cuối:
chuẩn bị cho
thực tiễn
Vai trò của
Giảng viên
Cung cấp
kiến thức
Kích thích, phản biện Hỗ trợ, “quân
sư”
Vai trò của
học viên
Thụ động:
học thông tin
mới, kỹ năng
mới
Chủ động: xây dựng
cách hiểu vấn đề, liên
kết với những kiến
thức đã biết
Chủ động: rút ra
bài học từ thực
tế, từ kinh
nghiệm
Cấu trúc bài
giảng
Chặt chẽ Trung bình đến
thoáng
Thay đổi tùy nhu
cầu học viên
Mức độ xử lý
các khái niệm
được học
Thấp Trung bình đến cao Cao
9. Nhóm 1: Rèn luyện các kỹ năng tư duy bậc cao
1. Áp dụng khái niệm, nguyên lý đã học vào những
vấn đề và tình huống mới.
2. Kỹ năng phân tích.
3. Kỹ năng giải quyết vấn đề.
4. Kỹ năng quan sát và đề xuất ý tưởng mới.
5. Kỹ năng tổng hợp, tích hợp thông tin.
6. Kỹ năng tư duy lôgic về một chính thể cũng như
từng bộ phận
7. Kỹ năng tư duy sáng tạo
8. Kỹ năng phân biệt bản chất và hiện tượng.
10. Nhóm 2: Rèn luyện các kỹ năng nhận thức cơ bản.
9. Kỹ năng chú ý
10. Kỹ năng tập trung
11. Kỹ năng ghi nhớ
12. Kỹ năng lắng nghe.
13. Kỹ năng nói
14. Kỹ năng đọc
15. Kỹ năng viết
16. Kỹ năng, thói quen nghiên cứu.
17. Kỹ năng toán học.
11. Nhóm 3: Rèn luyện những kiến thức và kỹ năng
ngành học.
18. Nắm vững các khái niệm, thuật ngữ của ngành học,
19. Nắm vững các concepts, lý thuyết của ngành học
20. Rèn luyện kỹ năng sử dụng công nghệ, công cụ hoặc
các tài liệu cơ bản của ngành học, môn học.
21. Nhận thức được giá trị và triển vọng của ngành học,
môn học.
22. Nắm vững các phương pháp, kỹ thuật để nghiên cứu
sâu về môn học, ngành học.
23. Kỹ năng đánh giá các phương pháp nghiên cứu trong
ngành học, môn học.
24. Kỹ năng đánh giá các thành tựu mới của khoa học này.
25. Kỹ năng nghiên cứu về các vấn đề trong khoa học này.
12. Nhóm 4: Rèn luyện các giá trị về KHXH và NV:
26. Kỹ năng nhận thức giá trị của các môn khoa học
xã hội và nhân văn và khoa học tự nhiên.
27. Kỹ năng chấp nhận những ý tưởng mới.
28. Kỹ năng quan tâm tới các vấn đề xã hội hiện thời.
29. Kỹ năng thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
30. Kỹ năng học tập suốt đời.
31. Kỹ năng thẩm mĩ.
32. Hiểu biết về lịch sử.
33. Hiểu biết về vai trò của khoa học và công nghệ.
34. Kỹ năng tôn trọng các nền văn hóa khác.
35. Kỹ năng về đạo đức, lối sống.
13. Nhóm 5: Rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp
36. Kỹ năng làm việc theo nhóm.
37. Kỹ năng quản lý.
38. Kỹ năng lãnh đạo.
39. Kỹ năng làm việc cẩn thận, chính xác.
40. Kỹ năng tuân thủ kế hoạch, hướng dẫn.
41. Kỹ năng sử dụng thời gian hiệu quả.
42. Kỹ năng chịu trách nhiệm về công việc của bản
thân.
43. Kỹ năng nghề nghiệp.
14. Doing the right thing
Doing the thing right
The right person doing it
18. Đánh giá lĩnh vực nào
◦ Kiến thức – Thái độ - Kỹ năng
Mức độ năng lực
◦ Biết – Biết cách – Áp dụng – Thực hiện
Mục đích của đánh giá
◦ Quá trình học/đào tạo – Kết thúc môn/khóa
Giá trị về nội dung
◦ Thấp – Trung bình – Cao
Độ tin cậy
◦ Thấp – Trung bình – Cao
19. Đánh giá lĩnh vực nào
◦ Kiến thức – Thái độ - Kỹ năng
Mức độ năng lực
◦ Biết – Biết cách – Áp dụng – Thực hiện
Mục đích của đánh giá
◦ Quá trình học/đào tạo – Kết thúc môn/khóa
Giá trị về nội dung
◦ Thấp – Trung bình – Cao
Độ tin cậy
◦ Thấp – Trung bình – Cao
20. Ôn lại các khái niệm quan trọng:
tam giác học tập,
phân bậc nhận thức của Bloom,
tam giác Miller,
phân bậc thái độ,
mục tiêu học tập của Đại học Mỹ,
mối quan hệ giữa GV-HV,
2 kiểu đánh giá (đào tạo và kết thúc),
lĩnh vực đánh giá của MCQ
21.
22. Các câu hỏi liên quan đến đánh giá
Các lỗi thường gặp khi viết MCQ
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
Phần mềm câu hỏi trắc nghiệm
23. Làm sao bảo đảm SV ra trường có
ĐÚNG và ĐỦ năng lực cần thiết?
Làm sao tính ngưỡng trung bình?
Làm sao tránh sai sót?
Làm sao tạo ra các câu trắc nghiệm
nhanh và chất lượng?
24. Bài 1 Mục
tiêu 1
Mục
tiêu 2
Mục
tiêu 3
Mục
tiêu 4
Mục
tiêu 5
Mục
tiêu 6
Mục
tiêu 7
Nhớ X X
Hiểu X X
Áp dụng X
Phân tích X
Tổng hợp X
Đánh giá x
26. Loại năng lực Tim
mạch
Hô hấp TKTW Tiêu
hóa
Thận Nội tiết Huyết
học
KT bệnh sử Nhồi
máu
Thận
hư
Khám thực
thể
Hen
suyễn
Trào
ngược
Thủ thuật Dịch
NT
Lí giải số liệu Loạn
nhịp
Xử trí Nhiễm
trùng
tiểu
Thông tin BN Đái
tháo
đường
27. TIN CẬY /
KHÔNG
GIÁ TRỊ
KHÔNG
TIN CẬY /
GIÁ TRỊ
KHÔNG
TIN CẬY /
KHÔNG
GIÁ TRỊ
TIN CẬY /
GIÁ TRỊ
28.
29. Để có thể đạt điểm tối thiểu (5 điểm), phải trả lời đúng 75% số câu Đúng/Sai
(Đ), 60% số câu một trả lời đúng nhất (M); 50% số câu điền khuyết.
ĐĐTT: điểm đạt tối thiểu
M: số câu chọn 1 trả lời trong 5 gợi ý
Đ: số câu Đúng/Sai
C: số câu điền khuyết
30. Đánh giá độ khó TRƯỚC khi thi :
◦ Phương pháp Angoff chuyên gia đánh giá
% “số SV có năng lực trung bình” (borderline,
minimal competent) chọn đúng cho từng câu
(ví dụ: có khoảng 73% SV trung bình sẽ chọn
đúng câu 14) tổng hợp điểm trung bình
31. Đánh giá độ khó TRƯỚC khi thi :
◦ Phương pháp Angoff có khuynh hướng
overestimation định mức chuẩn trung bình
cao hơn năng lực thực sự của “nhóm SV có
năng lực trung bình”
32. Đánh giá độ khó TRƯỚC khi thi :
◦ Phương pháp Metzel chuyên gia sắp xếp
các câu hỏi theo thứ tự khó tăng dần mỗi
chuyên gia sẽ cho mốc số câu tối thiểu mà các
SV thuộc nhóm có năng lực trung bình phải
làm được đặt làm điểm 5/10 thống nhất
giữa các chuyên gia
33. Đánh giá độ khó của đề thi SAU khi thi tốt
nghiệp:
Sử dụng công thức tính độ khó và
độ phân biệt cho từng câu và phản
hồi cho các Bộ môn
34.
35. a. Câu MCQ đánh giá được kiến thức được cho là
quan trọng bởi người viết câu hỏi
b. Câu MCQ liên quan trực tiếp đến một trong
những mục tiêu của môn học
c. Câu MCQ bắt SV ra 1 quyết định dựa trên việc
phân tích diễn giải các dữ kiện
d. Câu MCQ yêu cầu SV phải biết áp dụng kiến
thức đã học vào vấn đề cụ thể hơn là nhớ một
cách máy móc
36. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để
đánh giá chất lượng của MCQ?
a.Đánh giá được kiến thức quan
trọng
b.Liên quan trực tiếp đến mục tiêu
môn học
c.SV quyết định dựa trên việc
phân tích dữ kiện
d.SV phải biết áp dụng kiến thức
đã học để trả lời
Trong những tiêu chuẩn dưới
đây, tiêu chuẩn nào bạn tin là
quan trọng nhất để đánh giá chất
lượng của 1 câu MCQ?
a.Câu MCQ đánh giá được kiến
thức được cho là quan trọng bởi
người viết câu hỏi
b.Câu MCQ liên quan trực tiếp
đến một trong những mục tiêu
của môn học
c.Câu MCQ bắt SV ra 1 quyết định
dựa trên việc phân tích diễn giải
các dữ kiện
d.Câu MCQ yêu cầu SV phải biết
áp dụng kiến thức đã học vào
vấn đề cụ thể hơn là nhớ một
cách máy móc
37. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để
đánh giá chất lượng của MCQ?
a.Liên quan nội dung chương trình
b.Liên quan nội dung chương trình
c.Liên quan hình thức viết
d.Liên quan đến mục đích viết
Tin là? hỏi ý kiến học viên
Chất lượng nào, tiêu chí gì?
Trong những tiêu chuẩn dưới
đây, tiêu chuẩn nào bạn tin là
quan trọng nhất để đánh giá chất
lượng của 1 câu MCQ?
a.Câu MCQ đánh giá được kiến
thức được cho là quan trọng bởi
người viết câu hỏi
b.Câu MCQ liên quan trực tiếp
đến một trong những mục tiêu
của môn học
c.Câu MCQ bắt SV ra 1 quyết định
dựa trên việc phân tích diễn giải
các dữ kiện
d.Câu MCQ yêu cầu SV phải biết
áp dụng kiến thức đã học vào
vấn đề cụ thể hơn là nhớ một
cách máy móc
38. Rất khó viết!
(Medical Teacher – Tháng 9 – 2006)
Chương trình nghiên cứu CME do New England
Journal of Medicine cho thấy:
•50% có các lựa chọn chiều dài không đồng bộ
•23% các mục kỹ thuật có lỗi về hình thức
•Không một câu trắc nghiệm nào không có lỗi
38
39. 1. Tần suất bệnh xơ hoá nang là 1:2000
2. Trẻ mắc bệnh xơ hoá nang thường chết trong
khoảng tuổi dậy thì
3. Đàn ông mắc bệnh xơ hoá nang thường vô
sinh
4. Bệnh xơ hoá nang là bệnh di truyền lặn NST
thường
39
Tần suất phụ thuộc yếu tố địa
lý, chủng tộc, …
40. Con đường ngắn nhất đến trái tim là thông
qua:
1.Động mạch chủ
2.Động mạch phổi
3.Tĩnh mạch phổi
4.Dạ dày
40
Giải phẫu học hay Văn học?
41. 1. Thái độ cá nhân của bác sĩ đối với đau có thể
ảnh hưởng đến đánh giá lâm sàng
2. Những cảm xúc tiêu cực có thể được bộc lộ
thành cảm giác đau trên cơ thể
3. Cảm giác đau có thể có ý nghĩa tượng trưng
4. Biểu hiện nét mặt và tư thế của bệnh nhân
thường là những đầu mối giúp đánh giá cường
độ đau
41
“Có thể” là từ mơ hồ, gây tranh cãi
42. 1. Âm thổi tâm thu
2. Cao áp động mạch phổi
3. Tứ chứng Fallot
4. Tím tái
42
Nội dung không đồng nhất
43. A. Thường xuất hiện ở phụ nữ.
B. Hiếm khi kết hợp đau khớp cấp.
C. Có thể kết hợp với vôi hoá sụn.
D. Có tính di truyền trong hầu hết trường hợp.
E. Đáp ứng tốt với điều trị bằng allopurinol.
Di truyền (D)G
iớ
i(A
)
Điềutrị(E)
Kết hợp (B, C)
44. Nam, 60 tuổi được cảnh sát đưa đến cấp cứu
vì bất tỉnh giữa đường. Sau khi bảo đảm
đường thở, bước điều trị đầu tiên là truyền
tĩnh mạch:
A. Xét nghiệm dịch não tuỷ
B. Đường glucose với vitamin B1 (thiamine)
C. Chụp CT scan đầu
D. Phenytoin
E. Diazepam
45. A.Thường xuyên bị đau
B.Luôn luôn bị đau
C.Thường hay bị đau
D.Thường thường bị đau
45
46. ◦ Lỗi chính tả, chấm câu, ngữ pháp
◦ Đoạn văn lặp lại
◦ Câu TRỪ MỘT (viết ở dạng khẳng định)
◦ Nhiều đáp án ở câu C và D
◦ Độ dài câu tuỳ chọn không bằng nhau
47. Văn phạm: Câu nhiễu và câu dẫn khác nhau
Gợi ý logic: Một câu nhiễu chứa toàn bộ câu
khác
Từ tuyệt đối: “luôn luôn”, “không bao giờ”
Câu đúng dài hơn câu khác
Từ lặp lại
Hội tụ: câu đúng chứa các thành tố lặp lại nhiều
nhất trong các câu nhiễu khác
NBME, 2003
48. • Câu nhiễu quá dài, phức tạp hoặc có 2 ý
• Dữ liệu số không sắp xếp theo thứ tự
• Từ sử dụng mơ hồ: “hiếm khi”, “thông thường”,
• “Không câu nào kể trên” làm câu nhiễu
• Câu dẫn rắc rối, phức tạp không cần thiết
• Câu trước gợi ý giúp trả lời câu sau
And most important of all: Focus on important
concepts; don’t waste time testing trivial facts.
(NBME, 2003)
49.
50. ◦ Tuổi, giới tính, dân tộc
◦ Nơi đến khám: phòng cấp cứu, ngoại trú, …
◦ Triệu chứng than phiền
◦ Thời gian
◦ Bệnh sử, tiền sử, triệu chứng thực thể
◦ Xét nghiệm, hình ảnh, bệnh học
◦ Điều trị
51. (Mô tả bệnh nhân) có (một dạng rối loạn)
tại (vị trí). Có khả năng cao nhất là tổn
thương cấu trúc nào sau đây:
(Mô tả bệnh nhân) có (bệnh sử), và hiện
đang sử dụng (một/vài nhóm thuốc).
Thuốc nào trong danh sách sau có khả
năng cao nhất gây ra (triệu chứng, kết
quả cận lâm sàng) trên bệnh nhân:
51
52. Nam, 32 tuổi, 4 ngày nay yếu dần các đầu chi. Tiền
căn chỉ có một lần nhiễm trùng đường hô hấp trên
cách đây 10 ngày.
Hiện T°= 37.8 C, HA = 130/80 mm Hg, M = 94/p,
thở nông, 42/p. Có triệu chứng yếu đối xứng cả hai
bên mặt và các cơ gần và xa của các chi. Cảm giác
không bị ảnh hưởng.
Không phát hiện thấy các phản ứng gân cơ
52
53. (Mô tả bệnh nhân) có (triệu chứng LS/ CLS bất
thường). Việc phát hiện thêm triệu chứng nào
sau đây sẽ gợi ý chọn chẩn đoán (chẩn đoán 1)
hơn là chẩn đoán (chẩn đoán 2)
(Mô tả bệnh nhân) có (triệu chứng và dấu hiệu/
symptoms and signs). Những quan sát này gợi ý
rằng bệnh của bệnh nhân này là kết quả của sự
(thiếu hoặc dư, mất hoặc tăng hoạt động) của
(men hoặc cơ chế) nào sau đây:
53
54. (Mô tả bệnh nhân) theo (một chế độ ăn uống).
Tình huống nào sau đây có thể xảy ra nhất cho
bệnh nhân với chế độ ăn uống này:
(Mô tả bệnh nhân) có (triệu chứng và dấu hiệu,
hay bệnh) và hiện đang được điều trị với (thuốc,
hay nhóm thuốc). (Thuốc hay nhóm thuốc) này
có tác dụng chủ yếu trên (chức năng, quá trình)
nào sau đây:
54
55. (Mô tả bệnh nhân) có (triệu chứng LS bất
thường). Đối với BN này có thể trông đợi kết
quả cận lâm sàng nào sau đây:
(Một khoảng thời gian) sau khi (một sự kiện: VD
du lịch hoặc bữa ăn với một số loại thức ăn
được nêu rõ), một (bệnh nhân hay nhóm người)
bị (bệnh / mô tả các rối loạn). (Tác nhân / loại vi
khuẩn /virus) nào sau đây có thể là nguyên
nhân:
55
56. Sau (một thủ thuật), bệnh nhân (mô tả) có các
(triệu chứng, dấu hiệu). Xét nghiệm cận lâm
sàng cho thấy (kết quả CLS). Nguyên nhân nào
sau đây là có khả năng cao nhất:
(Mô tả bệnh nhân) tử vong vì (bệnh, các triệu
chứng). Phân tích pháp y có khả năng cao nhất
sẽ tìm thấy:
56
57. Một bệnh nhân có (các triệu chứng, dấu hiệu).
Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất với
(kết quả khám LS / CLS):
(Mô tả bệnh nhân) có (triệu chứng và dấu hiệu,
hay bệnh). Nguyên nhân của điều kiện kể trên
có khả năng cao nhất là phơi nhiễm với (yếu tố
độc hại, điều kiện) nào sau đây:
57
58. Cơ chế nào sau đây giải thích tốt nhất tác dụng
của (thuốc / nhóm thuốc) trên bệnh nhân (mô tả
bệnh nhân):
Một bệnh nhân có (triệu chứng bất thường)
nhưng lại có (triệu chứng bình thường). Chẩn
đoán nào sau đây là hợp lý nhất:
58
59. Nam, 32 tuổi, 4 ngày nay yếu dần các đầu chi. Tiền
căn chỉ có một lần nhiễm trùng đường hô hấp trên
cách đây 10 ngày.
Hiện T°= 37.8 C, HA = 130/80 mm Hg, M = 94/p,
thở nông, 42/p. Có triệu chứng yếu đối xứng cả hai
bên mặt và các cơ gần và xa của các chi. Cảm giác
không bị ảnh hưởng.
Không phát hiện thấy các phản ứng gân cơ
59
60. Câu dẫn:
Dấu hiệu sinh tồn nào quan trọng nhất cần
theo dõi?
Dấu hiệu thực thể khác cần đánh giá?
Xét nghiệm quan trọng nhất để xác định?
Nguyên nhân thường gặp nhất? ….
60
62. Các lựa chọn:
A.Viêm não tủy rải rác cấp tính (Acute
disseminated encephalomyelitis)
B.Hội chứng Guillain-Barré
C.Nhược cơ (Myasthenia gravis)
D.Bại liệt
E.Viêm đa cơ (Polymyositis)
62
Đúng ít nhất Đúng nhiều nhất
63. Làm sao bảo đảm SV ra trường có
ĐÚNG và ĐỦ năng lực cần thiết?
Làm sao tính ngưỡng trung bình?
Làm sao tránh sai sót?
Làm sao tạo ra các câu trắc nghiệm
nhanh và chất lượng?
64. Các câu hỏi liên quan đến đánh giá
Các lỗi thường gặp khi viết MCQ
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
Phần mềm câu hỏi trắc nghiệm
The inner circle represents tasks undertaken or work done by the doctor: doing the right thing. If that was all that was
involved in being a doctor, however, we would be merely technicians and so the middle circle represents the approach
taken to the tasks. The middle circle emphasizes the necessity for knowing not only what to do but why and how to
do it: doing the thing right. The outer circle represents the personal attributes and professionalism of the doctor: the
right person doing it.
«Faire ce qu'il faut" "Faire la bonne chose" "La bonne personne à le faire"