Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
1. Lập Kế Hoạch Marketing
Kế hoạch marketing
Bước 1: Tầm Nhìn, Sứ Mệnh, Mục Tiêu Của Công Ty Vinamilk.
1.1. Tầm nhìn :
“ Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Châu Á về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe
phục vụ cuộc sống con người.”
1.2. Sứ mệnh :
“Vinamilk cam kết mang đến cho mọi người những sản phẩm hàng đầu về dinh dưỡng và
sức khỏe .”
1.3.Mục Tiêu :
Đến năm 2030, chiếm lĩnh thị trường châu Á về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe
khoảng 30% thị phần
Năm 2020 xây dựng 30 chi nhánh trên các thị trường lớn của châu á như : Trung Quốc,
Nhật Bản, hàn quốc, Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Mã Lai, Đài Loan,….
Năm 2025 xây dựng 15 nhà máy sản xuất ở Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan,
Năm 2030 xây dựng xong 500 nghìn điểm phân phối trên trong khu vực châu á.
Bước 2. Phân Tích Tình Huống :
2.1. Phân Tích Swot Của Công Ty Vinamilk
Điểm mạnh
Cơ Hội
Thương hiệu mạnh , thị phần lớn (75%).
Các chính sách ưu đãi của chính phủ về
Mạng Lưới phân phối rộng khắp (64 tỉnh
thành ).
Sản phẩm đa dạng, giá cả cạnh tranh.
ngành sữa ( phê duyệt 2000 tỷ cho các dự
án phát triển ngành sữa đến 2020 ).
Nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định
Dây chuyền sản xuất tiên tiến.
(vinamilk cũng chủ động đầu tư, xây
Ban lãnh đạo có năng lực quản lý tốt.
dựng các nguồn đầu tư, xây dựng các
1
2. Lập Kế Hoạch Marketing
Danh mục sản phẩm đa dạng và mạnh
(150 chủng loại sản phẩm).
Quan hệ bền vững với các đối tác.
Đội ngủ tiếp thị và nghiên cứu sản phẩm
nguồn nguyên liệu phục vụ nhu cầu của
doanh nghiệp).
Gia nhập WTO : mở rộng thị trường ,
kinh doanh, học hỏi kinh nghiệm.
giàu kinh nghiệm.
Điểm Yếu
Thách Thức
Chủ yếu tập trung sản phẩm vào thị
Nền kinh tế không ổn định ( lạm phát ,
khủng hoảng kinh tế .....).
trường trong nước.
Hoạt động Marketing của công ty chủ yếu Gia nhập WTO : xuất hiện nhiều đối thủ
tập trung ở miền Nam.
cạnh tranh.
Tình hình chính trị trên thế giới còn nhiều
bất ổn.
2.2. Phân Tích Pest Của Công Ty Vinamilk
Các Yếu Tố
Nội Dung
Yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm rất nghiêm ngặt.
Nền chính trị ổn định thuận lợi cho việc kinh doanh của công ty.
Thể Chế Chính Trị
Chính phủ ban hành các chính sách ưu đãi ( phê duyệt 2000 tỷ
đồng cho các dự án phát triển ngành sữa đến năm 2020).
Nền kinh tế tăng trưởng nhanh của Việt Nam đã có tác động tích
Kinh Tế
cực tới sức mua trong nước.
Gia nhập WTO gây áp lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Thuế nhập khẩu sản phẩm sữa giảm tạo điều kiện thuận lợi cho
2
3. Lập Kế Hoạch Marketing
các sản phẩm sữa ngoại nhập tăng.
Lạm phát tăng, xăng dầu tăng, Giá bò giống tăng .
Mức sống người dân ngày càng nâng cao.
Nhu cầu nâng cao sức khỏe và làm đẹp ngày càng tăng.
Xã Hội
Tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng vẫn còn cao.
Phần lớn người người dân Việt Nam chưa có thói quen uống
sữa.
Công nghệ sản xuất sữa bột sấy phun từ công nghệ “gõ” sang
công nghệ “thổi khí” .
Công nghệ tiệt trùng nhanh nhiệt độ cao .
Công nghệ chiết lon sữa bột.
Công Nghệ
Thiết bị mới hiện đại trong lĩnh vực đa dạng hóa bao bì sản
phẩm
Công nghệ quản lý chất lượng sản phẩm quản lý chất lượng theo
ISO
Khí hậu gió mùa nóng ẩm.
Môi Trường
Thường xuyên xảy ra thiên tai lũ lụt..
3
4. Lập Kế Hoạch Marketing
Bước 3 : Khảo sát thị trường
Một số hình ảnh về công ty
1. “Top 10 Hàng Việt Nam chất
Điểm mạnh hay
điểm yếu
điểm mạnh
lượng cao”
2.chiếm 75% thị phần sữa việt
điểm mạnh
điểm manh
điểm mạnh
điểm mạnh
chưa được tốt lắm
Nâng cao uy tín của thương
hiệu.
điểm yếu
nguồn cung nguyên vật liệu,
7. Dịch vụ chăm sóc khách hang
Tăng doanh số, thỏa mãn
nhu cầu cho nhiều người.
toàn vệ sinh thực phẩm
6.Chưa chủ động hoàn toàn về
Dễ bán, vừa túi tiền người
mua.
phú ( khoảng 150 loại)
5.Chất lượng tốt, đảm bảo an
Doanh thu và nguồn lợi lớn
cho công ty.
nhưng ngang giá với sữa nội
4.Danh mục sản phẩm phong
Tạo điều kiện để phát triển
thị phần,, ưu thế cạnh tranh
nam.
3.Giá cả thấp hơn sữa ngoại
Nhận biết cơ hội để cải tiến
Cần chủ động hơn trong việc
tự cung cấp nguyên vật liệu
điểm yếu
Nâng cao dịch vụ chăm sóc
khách hang hơn.
4
5. Lập Kế Hoạch Marketing
Bước 4 : Nhận biết các nhóm mục tiêu về sản phẩm sữa chua
Các nhóm thị trường mục
tiêu
Phái nữ từ 12 tuổi đến 35
tuổi
Trẻ em từ 3 tuổi đến 11
tuổi
Lợi ích nhóm mục tiêu
Tại sao ?
mang lại
Nhu cầu làm đẹp ( da , vóc Tăng uy tín thương hiệu
dáng ).
Tăng doanh thu thị phần.
Nhu cầu dinh dưỡng, tốt
cho sức khỏe , tốt cho hệ
tiêu hóa.
Bước 5: Các mục tiêu marketing :
5.1.Những vấn đề gây cấn:( so sánh với dutch lady )
Giá cả còn cao hơn đối thủ .
Chương trình khuyến mãi còn ít .
5.2.Nguồn lực:
Tài lực : tổng nguồn vốn 12.280.491.757.680.
Vật lực :
+ Dây chuyền sữa đặc có đường : công suất 260 triệu hộp/ năm.
+ Dây chuyền sữa tuyệt trùng- Yomilk- nước trái cây- sữa đậu nành: công suất 237 triệu
lít/ năm. Công ty đang có kế hoạch đầu tư thêm một số máy rót để nâng khả năng khai
thác.
+ Dây chuyền sữa chua : công suất khoảng 56 triệu lít/năm. Công ty đang có kế hoạch
nâng cấp cho các dây chuyền tại nhà máy Cần Thơ, Sài gòn, Nghệ An.
+ Dây chuyền sữa bột- bột dinh dưỡng : công suất khoảng 18 nghìn tấn/năm.
+ Đến nay vinamilk đã xây dựng được 8 nhà máy, 1 xí nghiệp và đang xây dựng thêm 3
năm nhà máy mới.
+ Trang bị hệ thống bán hàng bằng tủ mát, tủ đông.
Nhân lực:
5
6. Lập Kế Hoạch Marketing
+ Đội ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm về phân tích và xác định thị hiếu và xu
hướng tiêu dung
+10 kỹ sư và một nhân viên kỹ thuật.
+ Hơn 1787 nhân viên bán hàng.
Công nghệ:
+ Dây chuyền sản xuất đạt chuẩn quốc tế do Tetra Pak cung cấp
+ Sở hữu hệ thống máy móc sử dụng công nghệ sấy phun do Niro của Đan Mạch
5.3.Các mục tiêu :
Năm 2012-2015, dành ra 100 tỷ đồng từ nguồn ngân sách nâng cao chất lượng dịch vụ
chăm sóc khách hàng.
Tới năm 2012, giảm giá 5% cho tất cả các mặt hàng
5.4. Khẩu hiệu :
Luôn thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách đa dạng hóa sản
phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả cạnh tranh.
Bước 6:Chiển lược marketing:
Mục tiêu 1 : Năm 2012-2015, dành ra 100 tỷ đồng từ nguồn ngân sách nâng
cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Chiến lược 1: Khuyến mãi cho khách hàng vào các dịp đặc biệt ( sinh nhật, lễ, tết….)
Chiến lược 2: Xây dựng thêm trung tâm chăm sóc khách hàng.
Mục tiêu 2 : Tới năm 2012, giảm giá 2% cho tất cả các mặt hàng
Chiến lược 1: Giảm chi phí nguyên vật liệu đầu vào.
Chiến lược 2: Cải tiến dây chuyền sản xuất sản phẩm
Chiến lược 3 : Giảm chi phí nhân sự
6
7. Lập Kế Hoạch Marketing
Bước 7: Chiến thuật marketing
Mục tiêu 1 : Năm 2012-2015, dành ra 100 tỷ đồng từ nguồn ngân sách nâng
cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Chiến lược 1: Khuyến mãi cho khách hàng vào các dịp đặc biệt
Chiến thuật
Người chịu trách
Nguồn
Thời gian
nhiệm
tài chính
hoàn thành
Hiệu quả
A. Tặng quà
Tặng quà cho khách
10 tỷ
hàng thân thiết nhân
ngày sinh nhật.
Tặng quà cho khách
Danh sách
Trưởng phòng
marketing
10 tỷ
6/2011-6/2012
khách hàng
được tặng
quà
hàng thân thiết nhân
dịp lễ, tết
B. Bốc thăm trúng
thưởng:
Gồm 2 chương trình:
Danh sách
Trường phòng
“bốc thăm trúng xe
markeing
10 tỷ
6/2012-1/2013
10 tỷ
1/2013-6/2013
hơi”
“bốc thăm trúng vàng”
khách hàng
trúng thưởng
7
8. Lập Kế Hoạch Marketing
Chiến lược 2: Xây dựng thêm trung tâm chăm sóc khách hàng.
Chiến thuật
Người chịu trách
Nguồn
Thời gian
nhiệm
tài chính
hoàn thành
Hiệu quả
A.Xây thêm trung tâm
chăm sóc khách hàng ở
Số hợp đồng
3 miền.
xây dựng
2 trung tâm ở miền bắc
Trưởng phòng
15 tỷ
2 trung tâm ở miền
thiết bị và vật tư
15 tỷ
1/2011-1/2015
trung tâm
chăm sóc
khách hàng
nam
2 trung tâm ở miền
được kí kết
20 tỷ
trung
B. Đào tạo thêm 300
nhân viên cho các
trung tâm khách hàng
Trưởng phòng
nhân sự
10 tỷ
1/2011-1/2015
Số nhân viên
được đào tạo
Mục tiêu 2 : Tới năm 2012, giảm giá 2% cho tất cả các mặt hàng so với đối thủ
cạnh tranh Ducth Lady
Chiến lược 1: Giảm chi phí nguyên vật liệu đầu vào.
Chiến thuật
Người chịu trách
Nguồn
Thời gian
nhiệm
tài chính
hoàn thành
Hiệu quả
A.Xây dựng thêm
trang trại chăn nuôi bò
sữa
2 trang trại ở Nghệ An
thiết bị đầu tư
Số hợp đồng
Trưởng phòng
20 tỷ
2 trang trại ở bình định
20 tỷ
2 trang trại ở Đắc Lắc
6/2011-6/2015
xây dựng
trang trại
20 tỷ
8
9. Lập Kế Hoạch Marketing
B.Liên kết với nhà
cung cấp bột sữa
Newzeland xây dựng
nhà máy ở việt nam
Số hợp đồng
Trường phòng thu
Bao gồm:
7/2011-7/2015
mua
xây dựng
nhà máy
1 nhà máy ở Bình
100 tỷ
Dương
100 tỷ
1 Nhà máy ở Cần Thơ
Chiến lược 2: Cải tiến dây chuyền sản xuất sản phẩm
Chiến thuật
Người chịu trách
Nguồn
Thời gian
nhiệm
tài chính
hoàn thành
Áp dụng khoa học kĩ
Trường phòng kỹ
thuật vào dây chuyền
Hiệu quả
thuật
sản xuất
Công nghệ chiếc lon
30 tỷ
Công nghệ sấy phun
30 tỷ
Công nghệ đóng gói
30 tỷ
1/2012-1/2015
Chiến lược 3: Giảm chi phí nhân sự
Chiến thuật
Người chịu trách
Nguồn
Thời gian
nhiệm
tài chính
hoàn thành
Tìm nguồn nhân công rẻ Trưởng phòng
Hiệu quả
1 tỷ
2011-2015
Bảng lương
-
5/2011-5/2012
Bảng lương
nhân sự
Thay đổi hệ thống lương Trường phòng
9
10. Lập Kế Hoạch Marketing
thưởng và chế độ đãi
nhân sự
ngộ lao động
Tiết kiệm chi phí cơ cấu
Trưởng phòng
tổ chức
nhân sự
-
5/2012-5/2015
Bảng ngân
sách cho cơ
cấu tổ chức
Bước 8 : Đánh giá mục tiêu ( mức độ hoàn thành)
Bước 9 :Xây dựng lại chiến lược ( nếu chưa đạt hiệu quả ).
10