SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  35
Télécharger pour lire hors ligne
KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ
DOANH NGHIỆP VÀ CÁC BÊN LIÊN QUAN TẠI TỈNH
QUẢNG TRỊ VÀ ĐỒNG NAI
Nội dung
1. Phương pháp đánh giá
2. Kết quả khảo sát từ doanh nghiệp và hộ gia đình
3. Kết quả khảo sát cơ quan liên quan
4. Các phát hiện chính
5. Khuyến nghị
• Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có sẵn
• Xây dựng bộ công cụ khảo sát: Thiết kế phiếu điều tra, Tham vấn các bên liên
quan, Khảo sát thử, điều chỉnh phiếu
• Khảo sát thực tế tại các tỉnh: sử dụng tờ rơi để giới thiệu dự án, phỏng vấn theo
bảng hỏi, thảo luận nhóm
1. Phương pháp đánh giá
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp
89 doanh nghiệp: 47 Đồng Nai, 42 Quảng Trị, 3 hộ gia đình: Quảng Trị, 1 hợp tác xã:
Đồng Nai
• Doanh nghiệp tư nhân chiếm 97%, còn lại là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài FDI (2%) và
doanh nghiệp nhà nước (1%).
• 59 DN doanh thu 3-50 tỷ đồng, 25 DN doanh thu dưới 3 tỷ đồng, 5 DN doanh thu 50-200 tỷ
đồng, 1 DN doanh thu trên 200 tỷ
• 84 doanh nghiệp bán tại thị trường trong nước,
• 21 doanh nghiệp xuất khẩu (18 doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp, 3 doanh nghiệp xuất khẩu qua
các công ty khác)
• 15 doanh nghiệp vừa bán trong nước, vừa xuất khẩu.
• Kim ngạch xuất khẩu 2 năm liên tiếp (2016 và 2017) có xu hướng tăng
35
30
1
1
23
43
30
7
3
23
Dưới 10 người
10-100 người
100-200 người
Trên 200 người
Không có/ Không trả lời
1.6.3.Tổng số doanh nghiệp có sổ lượng lao động toàn thời
gian
1.6.2.Tổng số doanh nghiệp có số lượng lao động thời vụ
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
• Đa số các DN có quy mô vừa và nhỏ
• Số DN có quy mô trên 200 rất ít chỉ
có 3 DN có số lao động toàn thời
gian trên 200 (tập trung vào nhóm
DN FDI)
0 20 40 60
Dưới 10 người
10-100 người
Trên 200 người
Không có/Không trả lời
1.6.2.1.Số doanh nghiệp có lao động thời vụ là nam
1.6.2.1.Số doanh nghiệp có lao động thời vụ là nữ
0 20 40 60 80
Dưới 10 người
10-100 người
100-200 người
Trên 200 người
Không có/Không trả lời
1.6.3.1.Số doanh nghiệp có lao động toàn thời gian là nữ
1.6.2.1.Số doanh nghiệp có lao động thời vụ là nữ
• Tùy theo từng loại hình sản phẩm và loại hình kinh doanh,
cũng như thời điểm thì tỷ lệ phân bố lao động giữa các DN là
khác nhau
• Do tính chất công việc khá là nặng nhọc nên số lượng nam
giới sẽ trội hơn so với nữ
24
16
28
4
1
14
1
1
1
Nhập khẩu gỗ
Sản xuất sản phẩm gỗ (đồ nội thất,…
Sơ chế (sản xuất cưa xẻ gỗ, ván,
ván ép, bột giấy...)
Gia công và lắp ráp sản phẩm
Vận chuyển và khai thác
Mua/bán gỗ và các sản phẩm gỗ
trong nước
Sản xuất pallet
Xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ
Chế biến gỗ tái chế
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp
5
31
14
7
29
19
4
7
Trồng rừng / quản lý rừng / sản xuất
lâm nghiệp
Mua/bán gỗ và các sản phẩm gỗ
trong nước
Nhập khẩu gỗ
Vận chuyển và khai thác
Sơ chế (sản xuất cưa xẻ gỗ, ván,
ván ép, bột giấy...)
Sản xuất sản phẩm gỗ (đồ nội thất, ván
sàn, cửa...)
Gia công và lắp ráp sản phẩm
Xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ
Ngành nghề sản xuất kinh doanh phụ của doanh nghiệp
Do phần lớn các DN tham gia khảo sát nằm trong nhóm DNNVV nên hoạt động sản xuất kinh doanh chính vẫn
là các hoạt động sơ chế (sản xuất cưu xẻ gỗ, ván, ván ép, bột…). Thứ hai là các hoạt động nhập khẩu gỗ, thứ ba
là các hoạt động sản xuất sản phẩm gỗ (đồ nội thất, ván sàn, cửa…).
21%
67%
12%
Nhập trực tiếp
Mua gỗ nhập qua công ty khác
8
14
11 10
2
16
9
20
14 13
2 3
Dưới 1 tỷ
đồng
1-5 tỷ đồng 5-10 tỷ
đồng
10-50 tỷ
đồng
trên 100 tỷ Không trả
lời
1.8.2.2.Theo giá trị năm 2016 1.8.2.3.Theo giá trị năm 2017
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
• Lượng gỗ nguyên liệu nhập khẩu trong 2 năm liên tiếp 2016
và 2017 có xu hướng tăng
• Chủ yếu các DN mua gỗ nhập qua công ty khác (67%), DN
nhập trực tiếp (21%), 12% DN sử dụng cả 2 hình thức
• Các nước cung cấp nguyên liệu chủ yếu là Lào, một số quốc
gia ở Châu Phi như Nam Phi, Ghana, Cộng hòa Công-gô.
Ngoài ra còn có New Zealand và một nước cở Châu Mỹ
• Đa số gỗ nhập không có giấy chứng nhận nào (74%), 21% có
giấy chứng nhạn FSC, 2% VLC, 3% các loại khác.
21%
2%
74%
3%
Chứng nhận FSC
Chứng nhận VLC của
Tổ chức Rainforest
Alliance
Không có chứng nhận
nào
Thị trường xuất khẩu/buôn bán nước ngoài:
• EU: chỉ có 5 doanh nghiệp xuất khẩu vào thị trường này. Có 3 doanh nghiệp có kim ngạch xuất
khẩu vào EU đat 50-80%, 2 doanh nghiệp có kim ngạch xuất khẩu vào EU đạt 10-50%, còn lại 1
doanh nghiệp đạt dưới 10 %
• Mỹ: Có 7 doanh nghiệp xuất khẩu vào thị trường Mỹ. Có duy nhất 1 doanh nghiệp có kim ngạch
đạt 80-100% tại thị trường này. Còn lại đa số doanh nghiệp đạt kim ngạch ở mức 50-80%, 10-50%
và dưới 10%.
• Ngoài ra còn lượng nhỏ doanh nghiệp xuất khẩu vào Nhật Bản, Trung Quốc, Úc…
Thị trường xuất khẩu/buôn bán nội địa:
• Hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ tập trung tại thị trường này.
• Số doanh nghiệp đạt kim ngạch từ 80-100% chiếm số lượng lớn lên tới 58 doanh nghiệp.
• Còn lại phân bổ cho các kim ngạch 50-80%, 10-50%. Không có doanh nghiệp nào ở có kim ngạch
tại thị trường nội địa dưới 10%.
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
30%
18%
52%
Tuân thủ đầy đủ Chưa tuân thủ đầy đủ
Không trả lời
Đối với gỗ có
nguồn gôc
trong nước:
35%
39%
26%
Tuân thủ đầy đủ Không trả lời Chưa tuân thủ đầy đủ
Đối với gỗ có
nguồn gôc nhập
khẩu:
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
Yêu cầu về kê khai và báo cáo kiểm soát chuỗi cung:
• 27 DN (đa số là doanh nghiệp xuất khẩu) chiếm 30%
tổng số DN tuân thủ và đáp ứng đầy đủ 16 quy định về
nguồn gốc gỗ đối với gỗ có nguồn gốc trong nước.
• 16 DN chưa đáp ứng đầy đủ hoặc không đáp dứng
toàn bộ quy định.
• 47 DN không đưa ra câu trả lời trong vấn đề này
Đối với gỗ có nguồn gốc nhập khẩu chiếm phần lớn số
lượng DN tuân thủ đầy đủ vẫn là các DN xuất khẩu
Đối với gỗ nội địa
lưu thông trong
nước:
71%
3%
26%
Tuân thủ đầy đủ Không trả lời Chưa tuân thủ đầy đủ
53%38%
9%
Tuân thủ đầy đủ Không trả lời Chưa tuân thủ đầy đủ
Đối với gỗ nhập
khẩu lưu thông
trong nước:
Doanh nghiệp có đảm bảo lưu trữ đầy đủ thông
tin về lưu thông, chế biến, bán/xuất khẩu gỗ?
• 64 DN (71%) đã tuân thủ các quy định về việc lưu
thông gỗ trong nước.
• 23 DN (26%) chưa tuân thủ đầy đủ. Chủ yếu là các DN
nhỏ, lưu trữ thông tin, tài liệu còn gặp nhiều khó
khăn.
• 16 DN chưa đáp ứng đầy đủ hoặc không đáp dứng
toàn bộ quy định.
Đối với gỗ nhập khẩu lưu thông trong nước vẫn còn 9%
tổng số 90 DN chưa tuân thủ đầy đủ, 38% không đưa ra
câu trả lời
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
34
2
Tuân thủ đầy đủ Chưa tuân thủ đầy đủ/Không
trả lời
Tuân thủ quy định về hồ sơ xuất
khẩu
• Đối với gỗ xuất khẩu: Tất cả 36 DN xuất khẩu
đều tuân thủ tốt toàn bộ quy định về lưu thông
đối với gỗ xuất khẩu
• 34 DN có hệ thống lưu trữ hồ sơ về tất cả các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
• 2 DN chưa tuân thủ đầy đủ/không trả lời
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
60
16
11
3
Có lưu đầy đủ
Có lưu nhưng không
đủ
Không lưu
Không trả lời
Đối với việc lưu trữ đầy đủ thông tin bằng chứng để chứng minh nguồn gốc gỗ
là hợp pháp:
• các DN nhỏ, không đủ nhân lực quản lí, sắp xếp bảo quản tài liệu dễ mất
và thất lạc (16 DN)
• Đa số các DN lưu đầy đủ
Đối với việc lưu trữ đầy đủ thông tin về lưu thông, chế biế, bán/xuất khẩu gỗ:
• Chỉ có các DN xuất khẩu là đáp ứng đầy đủ còn lại hầu hết các DN bán
trong nước chưa chú tâm đến vấn đề lưu trữ này
Hệ thống lưu trữ hồ sơ về tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
• Đa số doanh nghiệp hiện tại mới lưu theo cách thụ động, chưa có hệ
thống và rất khó để kiểm soát, giải trình
Doanh nghiệp có đảm bảo lưu trữ đầy đủ thông tin
bằng chứng để chứng minh nguồn gốc gỗ là hợp pháp
hay không?
39%
61%
Doanh nghiệp có đảm bảo lưu trữ đầy đủ thông
tin về lưu thông, chế biến, bán/xuất khẩu gỗ?
Lưu đầy đủ toàn bộ
hồ sơ, bằng chứng
Lưu chưa đầy
đủ/Không lưu
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
12%
88%
Hệ thống lưu trữ hồ sơ về tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Lưu đầy đủ toàn bộ hồ sơ, bằng chứng Lưu chưa đầy đủ/Không lưu
35%
7%
58%
Lưu trữ bản cứng
Lưu trữ bản mềm
Lưu trữ bản cứng, Lưu trữ bản mềm
13
59
5
13
Dưới 5 năm
5-10 năm
Trên 10 năm
Không trả lời/Không lưu
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
• Đa số DN sử dụng song song phương thức lưu trữ hồ
sơ bằng bản cứng và bản mềm (58% tổng 90 DN)
• 35% DN chỉ lưu bản cứng, 7% chỉ lưu bản mềm
• Phần lớn DN có thời gian lưu trữ 5-10 năm (59 DN)
• 13 DN thời gian lưu trữ dưới 5 năm, 5 DN trên 10
năm
Cách thức lưu
Thời gian lưu
Các công cụ hỗ trợ trong quan lý, lưu trữ thông
tin cho doanh nghiệp trong sản xuất
Chưa có nhiều doanh nghiệp áp dụng các công
cụ này
67%
3%
30%
Có đầy đủ toàn
bộ
Không trả lời
Chưa có đầy
đủ
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
• Có 67% tổng số doanh nghiệp đã có đầy đủ
các quy định về môi trường như : Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường; Có kế hoạch bảo vệ môi trường…
• 30% số doanh nghiệp chưa có đầy đủ.
• 3% không trả lời.
Trên 90% doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ về quy định PCCC, lập sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản
88
1
1
Có
Không có giấy tờ gì (3)
Không áp dụng
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
53
3
16
18
Có
Không có nhưng có giấy tờ
tương đương thay thế (2)
Không có giấy tờ gì (3)
Không áp dụng
Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về PCCC
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
59
2
29
Có đầy đủ toàn bộ
Không trả lời
Chưa có đầy đủ
• Do phần lớn các doanh nghiệp là doanh nghiệp nhỏ và
vừa, số lượng lao động thời vụ lớn nên việc duy trì và
tuân thủ các quy định về bảo hiểm với các DN này gặp
rất nhiều khó khăn.
• 100% doanh nghiệp tuân thủ các quy định về thuế
• 55 doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các quy định về lao
động
• 35 doanh nghiệp chưa tuân thủ đầy đủ các quy định
về lao động
Tuân thủ quy định về bao hiểm, thuế, lao động
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
Tình trạng vi phạm
19
71
Có Không
Doanh nghiệp có từng bị xử lý
hành chính...
Có 19 doanh nghiệp từng bị xử lý hành do vi phạm
• Thiếu sót một số giấy tờ và hồ sơ thủ tục
• Vi phạm về thời gian kê khai thuế
• Sai quy cách sản phẩm, giấy tờ không hợp lệ
• Không kê khai bản kê lâm sản
• Không lưu hồ sơ
• Phòng cháy chữa cháy
• Hợp đồng lao động và bảo hiểm
• Phòng cháy chữa cháy
• Chậm nộp báo cáo…
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
Mức độ hiểu biết và tiếp cận thông tin của doanh nghiệp đối với các khái niệm:
LD hợp pháp, VNTLAS, OCS
• 43 DN (48%) đã từng tham gia các sự kiện, hoạt động liên quan đến các quy định
về gỗ hợp pháp như FLEGT/VPA, LD, VNTLAS
• 43 DN đó, có 27 DN tiếp cận thông tin qua hội thảo nâng cao nhận thức, 21 DN
được tiếp cận thông qua các khóa đào tạo, các khóa đào khác
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
Chỉ có 22 DN đã biết về hệ thống OCS
13/22 DN hoàn toàn có thể đáp ứng được các yêu cầu của DN loại 1
9/22 DN không đáp ứng được, khó khăn mà họ gặp phải là:
• Do công việc không ổn định, sản xuất tùy theo mùa vụ và theo đơn
đặt hàng
• Do thị trường công việc không ổn định
• Khó kết nối và mở rộng thị trường để phát triển
• Chưa nắm rõ các tiêu chí, điều kiện của DN loại 1 và loại 2
• Vì chỉ mới biết thông tin, chưa tự đánh giá nên chưa biết vướng mắc
gì
• Công nhân trình độ văn hóa thấp, thường làm giống như thời vụ, và
thiếu thông tin về hiệp định
64
26
Chưa biết Có biết
Đã biết về VNTLAS
68
22
Chưa biết Có biết
Đã biết về OCS
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
17
70
Có Không
Có cần thêm các cơ quan
khác tham gia vào phân loại
DN?
Cục Kiểm lâm là cơ quan có thẩm quyền phân
loại doanh nghiệp, 70 DN đồng tình với nội
dung này, 17 DN cho rằng cần có thêm cơ quan
khác tham gia vào công đoạn này, như: Hiệp hội
DN, phòng TMCN VCCI, Cơ quan quản lý thuế,
cơ quan quản lý lao động, cơ quan y tế, Hiệp
hội gỗ/Chế biến gỗ, Hải Quan vì họ biết nguồn
gỗ nhập - xuất, Hiệp hội khoa học/nghề/ sản
xuất gỗ, Cơ quan độc lập, Bộ công thương
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
34
48
8
Có Không Không trả lời
Có cần thiết có một mạng lưới giám sát
độc lập ...
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
15
24
32
15
4
1 năm 2 năm 3 năm Không trả lời Khác
Thời gian đánh giá lại doanh nghiệp
Một số lí do chính mà DN chưa muốn có mạng lưới giám sát độc lập
• Cơ quan nhà nước thực hiện một cách nghiêm túc là được
• cơ quan nhà nước đang thực thi tốt
• Chưa cần thiết, cơ quan nhà nước làm khách quan là được
• Cồng kềnh, sợ ít hiệu quả
• Vì chưa hình dung được quá trình thực hiện công việc này như thế nào
• Không muốn làm phức tạp để các công ty tiếp cân dễ dàng
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
Một số lí do chính mà DN muốn có mạng lưới giám sát độc lập
• Tổ chức phi chính phủ, các tổ chức độc lập mà hoạt động không phụ
thuộc vào nhà nước
• Hiệp hội doanh nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn
• Chi cục/hạt kiểm lâm; Hiệp hội DN; Phòng TMCN VN VCCI
• Hội hội doanh nghiệp
• Những đơn vị nào không ràng buộc pháp lý; chỉ để tư vấncho doanh
nghiệp thực hiện phù hợp hơn
2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
3. Kết quả khảo sát cơ quan liên quan
Từ ngày 16 đến ngày 28 tháng 6 năm 2018, nhóm khảo sát đã tiến hành phỏng vấn sâu và thảo luận
nhóm với 29 người đại diện cho 16 đơn vị (Quảng Trị 10, Đồng Nai 6), trong đó có:
- 5 cơ quan nhà nước đó là: Sở TNMT Quảng Trị, Sở LĐ&TBXH Quảng Trị, Sở Công thương Quảng Trị,
Chi cục Kiểm lâm Quảng Trị và Chi cục Kiểm lâm Đồng Nai.
- 4 Hiệp hội doanh nghiệp:Hiệp hội chế biến xuất khẩu lâm đặc sản Quảng Trị; Hiệp hội gỗ và Mỹ
nghệ Đồng Nai; Hiệp hội Cao su Việt Nam (phụ trách Đồng Nai); Hiệp hội gỗ Đồng Nai
- 7 tổ chức xã hội như: VCCI TP. Hồ Chí Minh phụ trách Đồng Nai, Câu lạc bộ Lâm nghiệp Quảng Trị,
Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh Quảng Trị,...
Phần lớn những đại diện tham gia phỏng vấn đều thuộc cấp quản lý.
Nhu cầu nâng cao năng lực về VNTLAS, OCS
• Chi cục kiểm lâm và các Hiệp hội gỗ thường xuyên được cập nhật những
văn bản pháp luật mới nhất nên họ hiểu tương đối rõ các nội dung về VPA,
FLEGT, LD. Họ cũng biết rõ vai trò của mình trong chuỗi cung ứng
• Còn lại, có một số tham dự một số ít cơ quan, đơn vị được tham gia vào
các lớp tập huấn, hội thảo có liên quan đến VPA, FLEGT, tuy nhiên, những
đơn vị này cũng chưa nắm rõ các nội dung về LD, VNTLAS, OCS,
• Nhiều doanh nghiệp sẵn sàng tham gia hỗ trợ kỹ thuật cho DN nhưng họ
cần được cung cấp kiến thức về các nội dung trên và cần được nâng cao
năng lực truyền thông.
3. Kết quả khảo sát cơ quan liên quan (tiếp)
Nhận định của các cơ quan, hiệp hội, tổ chức xã hội
• Việc giám sát việc thực hiện phân loại doanh nghiệp gỗ ở địa phương
là cần thiết để có thể tạo điều kiện thuận lợi cho việc cấp phép FLEGT.
• Việc tổ chức thực hiện giám sát phân loại doanh nghiệp gỗ tại địa
phương nên thông qua cơ quan quản lý Nhà nước cùng phối hợp với
các hội, hiệp hội ngành hàng có liên quan.
3. Kết quả khảo sát cơ quan liên quan (tiếp)
Câu lạc bộ lâm nghiệp Quảng Trị nêu ra một số đơn vị có thể tham gia vào mạng
lưới giám sát độc lập tại địa phương gồm:
- Liên minh HTX tỉnh Quảng Trị
- Câu lạc bộ Lâm nghiệp Quảng Trị
- Thành viên trực thuộc Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh Quảng Trị
- Hiệp hội chế biến lâm đặc sản xuất khẩu Quảng Trị
- Hội Bảo vệ rừng và đa dạng sinh học
- Hội các nhóm hộ có chứng chỉ rừng FSC
3. Kết quả khảo sát cơ quan liên quan (tiếp)
4. Các phát hiện chính
• Các DN khảo sá đa số quy mô nhỏ (25 DN doanh thu dưới 3 tỷ, 59 > 3 tỷ
<50 tỷ);
• Quy mô lao động nhỏ (đa số dưới 10 lao động hoặc từ 100-200 lao động),
số lao động mùa vụ tương đương lao động thường xuyên
• Ngành nghề đăng ký khá đa dạng, tuy nhiên thực tế tập trung mua bán gỗ
và SP gỗ, sơ chế, sản xuất, và nhập khẩu chủ yếu tiêu thụ nội địa (60 số DN
có dùng gỗ nhập khẩu)
• Các hộ gia đình chủ yếu mua gỗ thông qua các công ty và sản xuất chế biến
tiêu thụ nội địa (chỉ có 5 DN có hàng xuất đi EU và có 7 DN có hàng xuất đi
Mỹ)
Mức độ đáp ứng về LD của các DN này đều chưa cao
• Đáp ứng yêu cầu về kê khai và báo cáo kiểm soát chuỗi cung (chỉ có 30% gỗ nội địa và
35% gỗ nhập khẩu từ các DN đáp ứng)
• Các DN đã có ý thức lưu trữ giấy tờ thông tin liên quan đến vận chuyển, chế biến khai
thác gỗ (gỗ nội địa 71%, gỗ nhập khẩu 35%). Các DN xuất khẩu đáp ứng tốt hơn (trong 36
DN xuất khẩu chỉ có 2 DN chưa lưu thông tin đầy đủ).
• Tuy nhiên đa số doanh nghiệp hiện tại mới lưu theo cách thụ động, chưa có hệ thống và
rất khó để kiểm soát, giải trình khi bị kiểm tra hoặc yêu cầu giải trình (trong số DN khảo
sát chỉ có 12% DN có hệ thống thông tin rõ ràng dễ truy soát, còn lại 88% không rõ ràng,
khó tìm hồ sơ tài liệu), chỉ có 6% số DN khảo sát có sử dụng các công cụ lưu trữ thông tin.
4. Các phát hiện chính (tiếp)
• Có 67% tổng số doanh nghiệp đã có đầy đủ các quy định về môi trường (ví dụ:
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường; Có kế hoạch bảo vệ môi trường… 30% số doanh nghiệp
chưa có đầy đủ.)
• 100% doanh nghiệp tuân thủ các quy định về thuế; 55 doanh nghiệp tuân thủ đầy
đủ các quy định về lao động; 35 doanh nghiệp chưa tuân thủ đầy đủ các quy định
về lao động
• Do phần lớn các doanh nghiệp là doanh nghiệp nhỏ và vừa, số lượng lao động
thời vụ lớn nên việc duy trì và tuân thủ các quy định về bảo hiểm với các DN này
gặp rất nhiều khó khăn.
4. Các phát hiện chính (tiếp)
• Có 19 doanh nghiệp từng bị xử lý hành do vi phạm (Thiếu sót một số giấy tờ và hồ sơ thủ tục, Vi phạm về
thời gian kê khai thuế, Sai quy cách sản phẩm, giấy tờ không hợp lệ, Không kê khai bản kê lâm sản, Không
lưu hồ sơ, Phòng cháy chữa cháy, Hợp đồng lao động và bảo hiểm, Chậm nộp báo cáo…)
• Khảo sát cho thấy, chỉ có 22 DN đã biết về hệ thống phân loại và theo tự đánh giá thì có 13/22 DN hoàn toàn
có thể đáp ứng được các yêu cầu của DN loại 1, 9/22 DN không đáp ứng được (Do công việc không ổn định,
sản xuất tùy theo mùa vụ và theo đơn đặt hàng, Do thị trường công việc không ổn định, Khó kết nối và mở
rộng thị trường để phát triển, Chưa nắm rõ các tiêu chí, điều kiện của DN loại 1 và loại 2)
• Có thể thấy mối liên hệ giữa kiểm lâm và các DN khá tốt (70% DN cho rằng chỉ cần cơ quan kiểm lâm tham
gia vào OCS và 48% cho rằng không cần có hệ thống giám sát độc lập (do hiện nay cơ quan nhà nước đang
làm tốt)
• Các DN có nhu cầu hỗ trợ cung cấp thông tin về VNTLAS và OCS, thông qua hội thảo tập huấn, tài liệu hướng
dẫn
4. Các phát hiện chính (tiếp)
Các cơ quan liên quan cấp tỉnh
• Chi cục kiểm lâm và các Hiệp hội gỗ thường xuyên được cập nhật những văn bản
pháp luật mới nhất nên họ hiểu tương đối rõ các nội dung về VPA, FLEGT, LD. Họ
cũng biết rõ vai trò của mình trong chuỗi cung ứng (tuy nhiên họ cần được cung
cấp thông tin cập nhật và đào tạo)
• Việc giám sát việc thực hiện OCS ở địa phương là cần thiết để có thể tạo điều kiện
thuận lợi cho việc cấp phép FLEGT, và nên thông qua cơ quan quản lý Nhà nước
cùng phối hợp với các hội, hiệp hội ngành hàng có liên quan.
4. Các phát hiện chính (tiếp)
5. Đề xuất sơ bộ
• Cần quan tâm hỗ trợ các DN quy mô nhỏ giúp họ đáp ứng yêu cầu
VNTLAS (các tổ chức địa phương đóng vai trò quan trọng)
• Giải quyết vấn đề lao động thời vụ, hợp đồng lao động giúp DN tuân
thủ các yêu cầu hiện tại
• Các DN cần được hỗ trợ để nâng cao trình độ quản trị DN (hệ thống
quản lý, thông tin …)
• Cần thành lập mạng lưới hỗ trợ DN cấp tỉnh giúp họ tuân thủ các yêu
cầu của VNTLAS, LD và OCS sau này
Một số hình ảnh đợt đánh giá của dự án
Thank you!

Contenu connexe

Tendances

Tendances (8)

Gỗ & Nội thất - Vol 83
Gỗ & Nội thất - Vol 83Gỗ & Nội thất - Vol 83
Gỗ & Nội thất - Vol 83
 
Gỗ & Nội thất - VOL 81
Gỗ & Nội thất - VOL 81Gỗ & Nội thất - VOL 81
Gỗ & Nội thất - VOL 81
 
Ban tin 72 HAWA - Go & Noi that
Ban tin 72 HAWA - Go & Noi thatBan tin 72 HAWA - Go & Noi that
Ban tin 72 HAWA - Go & Noi that
 
Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)
Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)
Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)
 
Gỗ & Nội thất - Vol 82
Gỗ & Nội thất - Vol 82Gỗ & Nội thất - Vol 82
Gỗ & Nội thất - Vol 82
 
Gỗ & Nội thất số 75
Gỗ & Nội thất số 75Gỗ & Nội thất số 75
Gỗ & Nội thất số 75
 
Gỗ & Nội thất - Vol 78
Gỗ & Nội thất - Vol 78Gỗ & Nội thất - Vol 78
Gỗ & Nội thất - Vol 78
 
Ban tin 70 HAWA - Go & Noi that
Ban tin 70 HAWA - Go & Noi thatBan tin 70 HAWA - Go & Noi that
Ban tin 70 HAWA - Go & Noi that
 

Similaire à 5 bao cao so bo ket qua khao sat doanh nghiep hue 7.9.2018

Bài tiều luận full
Bài tiều luận fullBài tiều luận full
Bài tiều luận full
Thanh Uyển
 

Similaire à 5 bao cao so bo ket qua khao sat doanh nghiep hue 7.9.2018 (20)

Tom tat ket qua khao sat dn cua ced
Tom tat ket qua khao sat dn cua cedTom tat ket qua khao sat dn cua ced
Tom tat ket qua khao sat dn cua ced
 
Lập phương án xuất khẩu mặt hàng gỗ và các sản phẩm từ gỗ vào thị trường mỹ
Lập phương án xuất khẩu mặt hàng gỗ và các sản phẩm từ gỗ vào thị trường mỹLập phương án xuất khẩu mặt hàng gỗ và các sản phẩm từ gỗ vào thị trường mỹ
Lập phương án xuất khẩu mặt hàng gỗ và các sản phẩm từ gỗ vào thị trường mỹ
 
Báo cáo thực tập Các yếu tố tác động tới hoạt động kinh doanh nội thất
Báo cáo thực tập Các yếu tố tác động tới hoạt động kinh doanh nội thấtBáo cáo thực tập Các yếu tố tác động tới hoạt động kinh doanh nội thất
Báo cáo thực tập Các yếu tố tác động tới hoạt động kinh doanh nội thất
 
4 cach tiep can va phuong phap danh gia hue 7.9.2018
4 cach tiep can va phuong phap danh gia hue 7.9.20184 cach tiep can va phuong phap danh gia hue 7.9.2018
4 cach tiep can va phuong phap danh gia hue 7.9.2018
 
Dddn bài 3 ngành gỗ vn nỗ lực cán đích
Dddn bài 3 ngành gỗ vn nỗ lực cán đíchDddn bài 3 ngành gỗ vn nỗ lực cán đích
Dddn bài 3 ngành gỗ vn nỗ lực cán đích
 
Bài tiều luận full
Bài tiều luận fullBài tiều luận full
Bài tiều luận full
 
Phân tích quy trình xuất khẩ hàng hóa của công ty TNHH Thái Gia Sơn
 Phân tích quy trình xuất khẩ hàng hóa  của công ty TNHH Thái Gia Sơn Phân tích quy trình xuất khẩ hàng hóa  của công ty TNHH Thái Gia Sơn
Phân tích quy trình xuất khẩ hàng hóa của công ty TNHH Thái Gia Sơn
 
Phân tích quy trình xuất khẩ hàng hóa của công ty TNHH Thái Gia Sơn
 Phân tích quy trình xuất khẩ hàng hóa  của công ty TNHH Thái Gia Sơn Phân tích quy trình xuất khẩ hàng hóa  của công ty TNHH Thái Gia Sơn
Phân tích quy trình xuất khẩ hàng hóa của công ty TNHH Thái Gia Sơn
 
Phân tích các yếu tố tác động tới marketing
Phân tích các yếu tố tác động tới marketingPhân tích các yếu tố tác động tới marketing
Phân tích các yếu tố tác động tới marketing
 
Phân Tích Các Yếu Tố Môi Trường Tác Động Tới Hoạt Động Marketing
Phân Tích Các Yếu Tố Môi Trường Tác Động Tới Hoạt Động MarketingPhân Tích Các Yếu Tố Môi Trường Tác Động Tới Hoạt Động Marketing
Phân Tích Các Yếu Tố Môi Trường Tác Động Tới Hoạt Động Marketing
 
wood_processing_industry_overview.pdf
wood_processing_industry_overview.pdfwood_processing_industry_overview.pdf
wood_processing_industry_overview.pdf
 
Dddn bài 4 ngành gỗ vn xây dựng những bước đi phù hợp
Dddn bài 4 ngành gỗ vn xây dựng những bước đi phù hợpDddn bài 4 ngành gỗ vn xây dựng những bước đi phù hợp
Dddn bài 4 ngành gỗ vn xây dựng những bước đi phù hợp
 
Gỗ & Nội thất - Vol 89
Gỗ & Nội thất - Vol 89Gỗ & Nội thất - Vol 89
Gỗ & Nội thất - Vol 89
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023 Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023
 
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH....MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
 
Ra quyết định trong kinh doanh
Ra quyết định trong kinh doanhRa quyết định trong kinh doanh
Ra quyết định trong kinh doanh
 
01. case 17 b.qtkd.026
01. case 17 b.qtkd.02601. case 17 b.qtkd.026
01. case 17 b.qtkd.026
 
Vov bai6 dncbg_lac_quan_truoc_xu_the_hoi_nhap
Vov bai6 dncbg_lac_quan_truoc_xu_the_hoi_nhapVov bai6 dncbg_lac_quan_truoc_xu_the_hoi_nhap
Vov bai6 dncbg_lac_quan_truoc_xu_the_hoi_nhap
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp chế biến ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp chế biến ...Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp chế biến ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp chế biến ...
 
GỖ & NỘI THẤT VOL 79
GỖ & NỘI THẤT VOL 79 GỖ & NỘI THẤT VOL 79
GỖ & NỘI THẤT VOL 79
 

Plus de Center for Education and Development (CED)

Plus de Center for Education and Development (CED) (20)

Rapid assessment report crd2018 en
Rapid assessment report crd2018 enRapid assessment report crd2018 en
Rapid assessment report crd2018 en
 
Bien ban hop ncc lan thu 5 05 mar2019
Bien ban hop ncc lan thu 5 05 mar2019Bien ban hop ncc lan thu 5 05 mar2019
Bien ban hop ncc lan thu 5 05 mar2019
 
3 gioi thieu ve du an fao hue 7.9.2018
3 gioi thieu ve du an fao hue 7.9.20183 gioi thieu ve du an fao hue 7.9.2018
3 gioi thieu ve du an fao hue 7.9.2018
 
2 he thong dam bao go hop phap cua vietnam hue 7.9.2018
2 he thong dam bao go hop phap cua vietnam hue 7.9.20182 he thong dam bao go hop phap cua vietnam hue 7.9.2018
2 he thong dam bao go hop phap cua vietnam hue 7.9.2018
 
1 thuc day thuong mai ghp va qtr hieu qua hue 7.9.2018
1 thuc day thuong mai ghp va qtr hieu qua hue 7.9.20181 thuc day thuong mai ghp va qtr hieu qua hue 7.9.2018
1 thuc day thuong mai ghp va qtr hieu qua hue 7.9.2018
 
Flegt final project evaluation final 1 oct
Flegt final project evaluation final 1 octFlegt final project evaluation final 1 oct
Flegt final project evaluation final 1 oct
 
Bao cao danh gia cuoi cung 30.09
Bao cao danh gia cuoi cung 30.09Bao cao danh gia cuoi cung 30.09
Bao cao danh gia cuoi cung 30.09
 
Go_Viet_bai7_kinh_nghiem_truyen_thong_va_thuc_day_su_hop_tac_giua_cac_ben_fle...
Go_Viet_bai7_kinh_nghiem_truyen_thong_va_thuc_day_su_hop_tac_giua_cac_ben_fle...Go_Viet_bai7_kinh_nghiem_truyen_thong_va_thuc_day_su_hop_tac_giua_cac_ben_fle...
Go_Viet_bai7_kinh_nghiem_truyen_thong_va_thuc_day_su_hop_tac_giua_cac_ben_fle...
 
Go_Viet_bai6_can_phat_huy_het_suc_manh_nganh_go
Go_Viet_bai6_can_phat_huy_het_suc_manh_nganh_goGo_Viet_bai6_can_phat_huy_het_suc_manh_nganh_go
Go_Viet_bai6_can_phat_huy_het_suc_manh_nganh_go
 
Tbtc bai3 so82_dn_go_ngan_ngai_vi_chua_thong
Tbtc bai3 so82_dn_go_ngan_ngai_vi_chua_thongTbtc bai3 so82_dn_go_ngan_ngai_vi_chua_thong
Tbtc bai3 so82_dn_go_ngan_ngai_vi_chua_thong
 
Tbtc bai1 so42_flegt_vpa_giay_thong_hanh_de_go_viet_vao_EU
Tbtc bai1 so42_flegt_vpa_giay_thong_hanh_de_go_viet_vao_EUTbtc bai1 so42_flegt_vpa_giay_thong_hanh_de_go_viet_vao_EU
Tbtc bai1 so42_flegt_vpa_giay_thong_hanh_de_go_viet_vao_EU
 
Vov ct2 phat_thanh_ngay_ 10-07-15
Vov ct2 phat_thanh_ngay_ 10-07-15Vov ct2 phat_thanh_ngay_ 10-07-15
Vov ct2 phat_thanh_ngay_ 10-07-15
 
Vov bai4 dn_xk_go_ky_vong_de_an_tai_co_cau_nganh_lam_nghiep
Vov bai4 dn_xk_go_ky_vong_de_an_tai_co_cau_nganh_lam_nghiepVov bai4 dn_xk_go_ky_vong_de_an_tai_co_cau_nganh_lam_nghiep
Vov bai4 dn_xk_go_ky_vong_de_an_tai_co_cau_nganh_lam_nghiep
 
Vov bai2 hiep_dinh_xuat_khau_go_giua_vn-eu
Vov bai2 hiep_dinh_xuat_khau_go_giua_vn-euVov bai2 hiep_dinh_xuat_khau_go_giua_vn-eu
Vov bai2 hiep_dinh_xuat_khau_go_giua_vn-eu
 
Vov bai1 xk_go_tac_dong_kep_tu_vf
Vov bai1 xk_go_tac_dong_kep_tu_vfVov bai1 xk_go_tac_dong_kep_tu_vf
Vov bai1 xk_go_tac_dong_kep_tu_vf
 
Tbnh bai1 dn_thac_thom_voi_dn_go_hop_phap
Tbnh bai1 dn_thac_thom_voi_dn_go_hop_phapTbnh bai1 dn_thac_thom_voi_dn_go_hop_phap
Tbnh bai1 dn_thac_thom_voi_dn_go_hop_phap
 
Phap luat bai1_eu_chi_chap_nhan_go_co_nguon_goc_hop_phap
Phap luat bai1_eu_chi_chap_nhan_go_co_nguon_goc_hop_phapPhap luat bai1_eu_chi_chap_nhan_go_co_nguon_goc_hop_phap
Phap luat bai1_eu_chi_chap_nhan_go_co_nguon_goc_hop_phap
 
Dddn bai 2 giay_thong_hanh_cho_go_viet_vao_eu
Dddn bai 2 giay_thong_hanh_cho_go_viet_vao_euDddn bai 2 giay_thong_hanh_cho_go_viet_vao_eu
Dddn bai 2 giay_thong_hanh_cho_go_viet_vao_eu
 
Dddn bai 1 lo_trinh_dam_phan
Dddn bai 1 lo_trinh_dam_phanDddn bai 1 lo_trinh_dam_phan
Dddn bai 1 lo_trinh_dam_phan
 
Cong thuong bai2_dam_phan_vpa_con_gian_nan
Cong thuong bai2_dam_phan_vpa_con_gian_nanCong thuong bai2_dam_phan_vpa_con_gian_nan
Cong thuong bai2_dam_phan_vpa_con_gian_nan
 

5 bao cao so bo ket qua khao sat doanh nghiep hue 7.9.2018

  • 1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ DOANH NGHIỆP VÀ CÁC BÊN LIÊN QUAN TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ ĐỒNG NAI
  • 2. Nội dung 1. Phương pháp đánh giá 2. Kết quả khảo sát từ doanh nghiệp và hộ gia đình 3. Kết quả khảo sát cơ quan liên quan 4. Các phát hiện chính 5. Khuyến nghị
  • 3. • Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có sẵn • Xây dựng bộ công cụ khảo sát: Thiết kế phiếu điều tra, Tham vấn các bên liên quan, Khảo sát thử, điều chỉnh phiếu • Khảo sát thực tế tại các tỉnh: sử dụng tờ rơi để giới thiệu dự án, phỏng vấn theo bảng hỏi, thảo luận nhóm 1. Phương pháp đánh giá
  • 4. 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp 89 doanh nghiệp: 47 Đồng Nai, 42 Quảng Trị, 3 hộ gia đình: Quảng Trị, 1 hợp tác xã: Đồng Nai • Doanh nghiệp tư nhân chiếm 97%, còn lại là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài FDI (2%) và doanh nghiệp nhà nước (1%). • 59 DN doanh thu 3-50 tỷ đồng, 25 DN doanh thu dưới 3 tỷ đồng, 5 DN doanh thu 50-200 tỷ đồng, 1 DN doanh thu trên 200 tỷ • 84 doanh nghiệp bán tại thị trường trong nước, • 21 doanh nghiệp xuất khẩu (18 doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp, 3 doanh nghiệp xuất khẩu qua các công ty khác) • 15 doanh nghiệp vừa bán trong nước, vừa xuất khẩu. • Kim ngạch xuất khẩu 2 năm liên tiếp (2016 và 2017) có xu hướng tăng
  • 5. 35 30 1 1 23 43 30 7 3 23 Dưới 10 người 10-100 người 100-200 người Trên 200 người Không có/ Không trả lời 1.6.3.Tổng số doanh nghiệp có sổ lượng lao động toàn thời gian 1.6.2.Tổng số doanh nghiệp có số lượng lao động thời vụ 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp) • Đa số các DN có quy mô vừa và nhỏ • Số DN có quy mô trên 200 rất ít chỉ có 3 DN có số lao động toàn thời gian trên 200 (tập trung vào nhóm DN FDI) 0 20 40 60 Dưới 10 người 10-100 người Trên 200 người Không có/Không trả lời 1.6.2.1.Số doanh nghiệp có lao động thời vụ là nam 1.6.2.1.Số doanh nghiệp có lao động thời vụ là nữ 0 20 40 60 80 Dưới 10 người 10-100 người 100-200 người Trên 200 người Không có/Không trả lời 1.6.3.1.Số doanh nghiệp có lao động toàn thời gian là nữ 1.6.2.1.Số doanh nghiệp có lao động thời vụ là nữ • Tùy theo từng loại hình sản phẩm và loại hình kinh doanh, cũng như thời điểm thì tỷ lệ phân bố lao động giữa các DN là khác nhau • Do tính chất công việc khá là nặng nhọc nên số lượng nam giới sẽ trội hơn so với nữ
  • 6. 24 16 28 4 1 14 1 1 1 Nhập khẩu gỗ Sản xuất sản phẩm gỗ (đồ nội thất,… Sơ chế (sản xuất cưa xẻ gỗ, ván, ván ép, bột giấy...) Gia công và lắp ráp sản phẩm Vận chuyển và khai thác Mua/bán gỗ và các sản phẩm gỗ trong nước Sản xuất pallet Xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ Chế biến gỗ tái chế 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp) Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp 5 31 14 7 29 19 4 7 Trồng rừng / quản lý rừng / sản xuất lâm nghiệp Mua/bán gỗ và các sản phẩm gỗ trong nước Nhập khẩu gỗ Vận chuyển và khai thác Sơ chế (sản xuất cưa xẻ gỗ, ván, ván ép, bột giấy...) Sản xuất sản phẩm gỗ (đồ nội thất, ván sàn, cửa...) Gia công và lắp ráp sản phẩm Xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ Ngành nghề sản xuất kinh doanh phụ của doanh nghiệp Do phần lớn các DN tham gia khảo sát nằm trong nhóm DNNVV nên hoạt động sản xuất kinh doanh chính vẫn là các hoạt động sơ chế (sản xuất cưu xẻ gỗ, ván, ván ép, bột…). Thứ hai là các hoạt động nhập khẩu gỗ, thứ ba là các hoạt động sản xuất sản phẩm gỗ (đồ nội thất, ván sàn, cửa…).
  • 7. 21% 67% 12% Nhập trực tiếp Mua gỗ nhập qua công ty khác 8 14 11 10 2 16 9 20 14 13 2 3 Dưới 1 tỷ đồng 1-5 tỷ đồng 5-10 tỷ đồng 10-50 tỷ đồng trên 100 tỷ Không trả lời 1.8.2.2.Theo giá trị năm 2016 1.8.2.3.Theo giá trị năm 2017 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp) • Lượng gỗ nguyên liệu nhập khẩu trong 2 năm liên tiếp 2016 và 2017 có xu hướng tăng • Chủ yếu các DN mua gỗ nhập qua công ty khác (67%), DN nhập trực tiếp (21%), 12% DN sử dụng cả 2 hình thức • Các nước cung cấp nguyên liệu chủ yếu là Lào, một số quốc gia ở Châu Phi như Nam Phi, Ghana, Cộng hòa Công-gô. Ngoài ra còn có New Zealand và một nước cở Châu Mỹ • Đa số gỗ nhập không có giấy chứng nhận nào (74%), 21% có giấy chứng nhạn FSC, 2% VLC, 3% các loại khác. 21% 2% 74% 3% Chứng nhận FSC Chứng nhận VLC của Tổ chức Rainforest Alliance Không có chứng nhận nào
  • 8. Thị trường xuất khẩu/buôn bán nước ngoài: • EU: chỉ có 5 doanh nghiệp xuất khẩu vào thị trường này. Có 3 doanh nghiệp có kim ngạch xuất khẩu vào EU đat 50-80%, 2 doanh nghiệp có kim ngạch xuất khẩu vào EU đạt 10-50%, còn lại 1 doanh nghiệp đạt dưới 10 % • Mỹ: Có 7 doanh nghiệp xuất khẩu vào thị trường Mỹ. Có duy nhất 1 doanh nghiệp có kim ngạch đạt 80-100% tại thị trường này. Còn lại đa số doanh nghiệp đạt kim ngạch ở mức 50-80%, 10-50% và dưới 10%. • Ngoài ra còn lượng nhỏ doanh nghiệp xuất khẩu vào Nhật Bản, Trung Quốc, Úc… Thị trường xuất khẩu/buôn bán nội địa: • Hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ tập trung tại thị trường này. • Số doanh nghiệp đạt kim ngạch từ 80-100% chiếm số lượng lớn lên tới 58 doanh nghiệp. • Còn lại phân bổ cho các kim ngạch 50-80%, 10-50%. Không có doanh nghiệp nào ở có kim ngạch tại thị trường nội địa dưới 10%. 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
  • 9. 30% 18% 52% Tuân thủ đầy đủ Chưa tuân thủ đầy đủ Không trả lời Đối với gỗ có nguồn gôc trong nước: 35% 39% 26% Tuân thủ đầy đủ Không trả lời Chưa tuân thủ đầy đủ Đối với gỗ có nguồn gôc nhập khẩu: 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp) Yêu cầu về kê khai và báo cáo kiểm soát chuỗi cung: • 27 DN (đa số là doanh nghiệp xuất khẩu) chiếm 30% tổng số DN tuân thủ và đáp ứng đầy đủ 16 quy định về nguồn gốc gỗ đối với gỗ có nguồn gốc trong nước. • 16 DN chưa đáp ứng đầy đủ hoặc không đáp dứng toàn bộ quy định. • 47 DN không đưa ra câu trả lời trong vấn đề này Đối với gỗ có nguồn gốc nhập khẩu chiếm phần lớn số lượng DN tuân thủ đầy đủ vẫn là các DN xuất khẩu
  • 10. Đối với gỗ nội địa lưu thông trong nước: 71% 3% 26% Tuân thủ đầy đủ Không trả lời Chưa tuân thủ đầy đủ 53%38% 9% Tuân thủ đầy đủ Không trả lời Chưa tuân thủ đầy đủ Đối với gỗ nhập khẩu lưu thông trong nước: Doanh nghiệp có đảm bảo lưu trữ đầy đủ thông tin về lưu thông, chế biến, bán/xuất khẩu gỗ? • 64 DN (71%) đã tuân thủ các quy định về việc lưu thông gỗ trong nước. • 23 DN (26%) chưa tuân thủ đầy đủ. Chủ yếu là các DN nhỏ, lưu trữ thông tin, tài liệu còn gặp nhiều khó khăn. • 16 DN chưa đáp ứng đầy đủ hoặc không đáp dứng toàn bộ quy định. Đối với gỗ nhập khẩu lưu thông trong nước vẫn còn 9% tổng số 90 DN chưa tuân thủ đầy đủ, 38% không đưa ra câu trả lời 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
  • 11. 34 2 Tuân thủ đầy đủ Chưa tuân thủ đầy đủ/Không trả lời Tuân thủ quy định về hồ sơ xuất khẩu • Đối với gỗ xuất khẩu: Tất cả 36 DN xuất khẩu đều tuân thủ tốt toàn bộ quy định về lưu thông đối với gỗ xuất khẩu • 34 DN có hệ thống lưu trữ hồ sơ về tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp • 2 DN chưa tuân thủ đầy đủ/không trả lời 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
  • 12. 60 16 11 3 Có lưu đầy đủ Có lưu nhưng không đủ Không lưu Không trả lời Đối với việc lưu trữ đầy đủ thông tin bằng chứng để chứng minh nguồn gốc gỗ là hợp pháp: • các DN nhỏ, không đủ nhân lực quản lí, sắp xếp bảo quản tài liệu dễ mất và thất lạc (16 DN) • Đa số các DN lưu đầy đủ Đối với việc lưu trữ đầy đủ thông tin về lưu thông, chế biế, bán/xuất khẩu gỗ: • Chỉ có các DN xuất khẩu là đáp ứng đầy đủ còn lại hầu hết các DN bán trong nước chưa chú tâm đến vấn đề lưu trữ này Hệ thống lưu trữ hồ sơ về tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN • Đa số doanh nghiệp hiện tại mới lưu theo cách thụ động, chưa có hệ thống và rất khó để kiểm soát, giải trình Doanh nghiệp có đảm bảo lưu trữ đầy đủ thông tin bằng chứng để chứng minh nguồn gốc gỗ là hợp pháp hay không? 39% 61% Doanh nghiệp có đảm bảo lưu trữ đầy đủ thông tin về lưu thông, chế biến, bán/xuất khẩu gỗ? Lưu đầy đủ toàn bộ hồ sơ, bằng chứng Lưu chưa đầy đủ/Không lưu 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp) 12% 88% Hệ thống lưu trữ hồ sơ về tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Lưu đầy đủ toàn bộ hồ sơ, bằng chứng Lưu chưa đầy đủ/Không lưu
  • 13. 35% 7% 58% Lưu trữ bản cứng Lưu trữ bản mềm Lưu trữ bản cứng, Lưu trữ bản mềm 13 59 5 13 Dưới 5 năm 5-10 năm Trên 10 năm Không trả lời/Không lưu 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp) • Đa số DN sử dụng song song phương thức lưu trữ hồ sơ bằng bản cứng và bản mềm (58% tổng 90 DN) • 35% DN chỉ lưu bản cứng, 7% chỉ lưu bản mềm • Phần lớn DN có thời gian lưu trữ 5-10 năm (59 DN) • 13 DN thời gian lưu trữ dưới 5 năm, 5 DN trên 10 năm Cách thức lưu Thời gian lưu Các công cụ hỗ trợ trong quan lý, lưu trữ thông tin cho doanh nghiệp trong sản xuất Chưa có nhiều doanh nghiệp áp dụng các công cụ này
  • 14. 67% 3% 30% Có đầy đủ toàn bộ Không trả lời Chưa có đầy đủ 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp) • Có 67% tổng số doanh nghiệp đã có đầy đủ các quy định về môi trường như : Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Có kế hoạch bảo vệ môi trường… • 30% số doanh nghiệp chưa có đầy đủ. • 3% không trả lời.
  • 15. Trên 90% doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ về quy định PCCC, lập sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản 88 1 1 Có Không có giấy tờ gì (3) Không áp dụng Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản 53 3 16 18 Có Không có nhưng có giấy tờ tương đương thay thế (2) Không có giấy tờ gì (3) Không áp dụng Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về PCCC 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
  • 16. 59 2 29 Có đầy đủ toàn bộ Không trả lời Chưa có đầy đủ • Do phần lớn các doanh nghiệp là doanh nghiệp nhỏ và vừa, số lượng lao động thời vụ lớn nên việc duy trì và tuân thủ các quy định về bảo hiểm với các DN này gặp rất nhiều khó khăn. • 100% doanh nghiệp tuân thủ các quy định về thuế • 55 doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các quy định về lao động • 35 doanh nghiệp chưa tuân thủ đầy đủ các quy định về lao động Tuân thủ quy định về bao hiểm, thuế, lao động 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
  • 17. Tình trạng vi phạm 19 71 Có Không Doanh nghiệp có từng bị xử lý hành chính... Có 19 doanh nghiệp từng bị xử lý hành do vi phạm • Thiếu sót một số giấy tờ và hồ sơ thủ tục • Vi phạm về thời gian kê khai thuế • Sai quy cách sản phẩm, giấy tờ không hợp lệ • Không kê khai bản kê lâm sản • Không lưu hồ sơ • Phòng cháy chữa cháy • Hợp đồng lao động và bảo hiểm • Phòng cháy chữa cháy • Chậm nộp báo cáo… 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
  • 18. Mức độ hiểu biết và tiếp cận thông tin của doanh nghiệp đối với các khái niệm: LD hợp pháp, VNTLAS, OCS • 43 DN (48%) đã từng tham gia các sự kiện, hoạt động liên quan đến các quy định về gỗ hợp pháp như FLEGT/VPA, LD, VNTLAS • 43 DN đó, có 27 DN tiếp cận thông tin qua hội thảo nâng cao nhận thức, 21 DN được tiếp cận thông qua các khóa đào tạo, các khóa đào khác 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
  • 19. Chỉ có 22 DN đã biết về hệ thống OCS 13/22 DN hoàn toàn có thể đáp ứng được các yêu cầu của DN loại 1 9/22 DN không đáp ứng được, khó khăn mà họ gặp phải là: • Do công việc không ổn định, sản xuất tùy theo mùa vụ và theo đơn đặt hàng • Do thị trường công việc không ổn định • Khó kết nối và mở rộng thị trường để phát triển • Chưa nắm rõ các tiêu chí, điều kiện của DN loại 1 và loại 2 • Vì chỉ mới biết thông tin, chưa tự đánh giá nên chưa biết vướng mắc gì • Công nhân trình độ văn hóa thấp, thường làm giống như thời vụ, và thiếu thông tin về hiệp định 64 26 Chưa biết Có biết Đã biết về VNTLAS 68 22 Chưa biết Có biết Đã biết về OCS 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
  • 20. 17 70 Có Không Có cần thêm các cơ quan khác tham gia vào phân loại DN? Cục Kiểm lâm là cơ quan có thẩm quyền phân loại doanh nghiệp, 70 DN đồng tình với nội dung này, 17 DN cho rằng cần có thêm cơ quan khác tham gia vào công đoạn này, như: Hiệp hội DN, phòng TMCN VCCI, Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý lao động, cơ quan y tế, Hiệp hội gỗ/Chế biến gỗ, Hải Quan vì họ biết nguồn gỗ nhập - xuất, Hiệp hội khoa học/nghề/ sản xuất gỗ, Cơ quan độc lập, Bộ công thương 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
  • 21. 34 48 8 Có Không Không trả lời Có cần thiết có một mạng lưới giám sát độc lập ... 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp) 15 24 32 15 4 1 năm 2 năm 3 năm Không trả lời Khác Thời gian đánh giá lại doanh nghiệp
  • 22. Một số lí do chính mà DN chưa muốn có mạng lưới giám sát độc lập • Cơ quan nhà nước thực hiện một cách nghiêm túc là được • cơ quan nhà nước đang thực thi tốt • Chưa cần thiết, cơ quan nhà nước làm khách quan là được • Cồng kềnh, sợ ít hiệu quả • Vì chưa hình dung được quá trình thực hiện công việc này như thế nào • Không muốn làm phức tạp để các công ty tiếp cân dễ dàng 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
  • 23. Một số lí do chính mà DN muốn có mạng lưới giám sát độc lập • Tổ chức phi chính phủ, các tổ chức độc lập mà hoạt động không phụ thuộc vào nhà nước • Hiệp hội doanh nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn • Chi cục/hạt kiểm lâm; Hiệp hội DN; Phòng TMCN VN VCCI • Hội hội doanh nghiệp • Những đơn vị nào không ràng buộc pháp lý; chỉ để tư vấncho doanh nghiệp thực hiện phù hợp hơn 2. Kết quả đánh giá doanh nghiệp (tiếp)
  • 24. 3. Kết quả khảo sát cơ quan liên quan Từ ngày 16 đến ngày 28 tháng 6 năm 2018, nhóm khảo sát đã tiến hành phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm với 29 người đại diện cho 16 đơn vị (Quảng Trị 10, Đồng Nai 6), trong đó có: - 5 cơ quan nhà nước đó là: Sở TNMT Quảng Trị, Sở LĐ&TBXH Quảng Trị, Sở Công thương Quảng Trị, Chi cục Kiểm lâm Quảng Trị và Chi cục Kiểm lâm Đồng Nai. - 4 Hiệp hội doanh nghiệp:Hiệp hội chế biến xuất khẩu lâm đặc sản Quảng Trị; Hiệp hội gỗ và Mỹ nghệ Đồng Nai; Hiệp hội Cao su Việt Nam (phụ trách Đồng Nai); Hiệp hội gỗ Đồng Nai - 7 tổ chức xã hội như: VCCI TP. Hồ Chí Minh phụ trách Đồng Nai, Câu lạc bộ Lâm nghiệp Quảng Trị, Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh Quảng Trị,... Phần lớn những đại diện tham gia phỏng vấn đều thuộc cấp quản lý.
  • 25. Nhu cầu nâng cao năng lực về VNTLAS, OCS • Chi cục kiểm lâm và các Hiệp hội gỗ thường xuyên được cập nhật những văn bản pháp luật mới nhất nên họ hiểu tương đối rõ các nội dung về VPA, FLEGT, LD. Họ cũng biết rõ vai trò của mình trong chuỗi cung ứng • Còn lại, có một số tham dự một số ít cơ quan, đơn vị được tham gia vào các lớp tập huấn, hội thảo có liên quan đến VPA, FLEGT, tuy nhiên, những đơn vị này cũng chưa nắm rõ các nội dung về LD, VNTLAS, OCS, • Nhiều doanh nghiệp sẵn sàng tham gia hỗ trợ kỹ thuật cho DN nhưng họ cần được cung cấp kiến thức về các nội dung trên và cần được nâng cao năng lực truyền thông. 3. Kết quả khảo sát cơ quan liên quan (tiếp)
  • 26. Nhận định của các cơ quan, hiệp hội, tổ chức xã hội • Việc giám sát việc thực hiện phân loại doanh nghiệp gỗ ở địa phương là cần thiết để có thể tạo điều kiện thuận lợi cho việc cấp phép FLEGT. • Việc tổ chức thực hiện giám sát phân loại doanh nghiệp gỗ tại địa phương nên thông qua cơ quan quản lý Nhà nước cùng phối hợp với các hội, hiệp hội ngành hàng có liên quan. 3. Kết quả khảo sát cơ quan liên quan (tiếp)
  • 27. Câu lạc bộ lâm nghiệp Quảng Trị nêu ra một số đơn vị có thể tham gia vào mạng lưới giám sát độc lập tại địa phương gồm: - Liên minh HTX tỉnh Quảng Trị - Câu lạc bộ Lâm nghiệp Quảng Trị - Thành viên trực thuộc Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh Quảng Trị - Hiệp hội chế biến lâm đặc sản xuất khẩu Quảng Trị - Hội Bảo vệ rừng và đa dạng sinh học - Hội các nhóm hộ có chứng chỉ rừng FSC 3. Kết quả khảo sát cơ quan liên quan (tiếp)
  • 28. 4. Các phát hiện chính • Các DN khảo sá đa số quy mô nhỏ (25 DN doanh thu dưới 3 tỷ, 59 > 3 tỷ <50 tỷ); • Quy mô lao động nhỏ (đa số dưới 10 lao động hoặc từ 100-200 lao động), số lao động mùa vụ tương đương lao động thường xuyên • Ngành nghề đăng ký khá đa dạng, tuy nhiên thực tế tập trung mua bán gỗ và SP gỗ, sơ chế, sản xuất, và nhập khẩu chủ yếu tiêu thụ nội địa (60 số DN có dùng gỗ nhập khẩu) • Các hộ gia đình chủ yếu mua gỗ thông qua các công ty và sản xuất chế biến tiêu thụ nội địa (chỉ có 5 DN có hàng xuất đi EU và có 7 DN có hàng xuất đi Mỹ)
  • 29. Mức độ đáp ứng về LD của các DN này đều chưa cao • Đáp ứng yêu cầu về kê khai và báo cáo kiểm soát chuỗi cung (chỉ có 30% gỗ nội địa và 35% gỗ nhập khẩu từ các DN đáp ứng) • Các DN đã có ý thức lưu trữ giấy tờ thông tin liên quan đến vận chuyển, chế biến khai thác gỗ (gỗ nội địa 71%, gỗ nhập khẩu 35%). Các DN xuất khẩu đáp ứng tốt hơn (trong 36 DN xuất khẩu chỉ có 2 DN chưa lưu thông tin đầy đủ). • Tuy nhiên đa số doanh nghiệp hiện tại mới lưu theo cách thụ động, chưa có hệ thống và rất khó để kiểm soát, giải trình khi bị kiểm tra hoặc yêu cầu giải trình (trong số DN khảo sát chỉ có 12% DN có hệ thống thông tin rõ ràng dễ truy soát, còn lại 88% không rõ ràng, khó tìm hồ sơ tài liệu), chỉ có 6% số DN khảo sát có sử dụng các công cụ lưu trữ thông tin. 4. Các phát hiện chính (tiếp)
  • 30. • Có 67% tổng số doanh nghiệp đã có đầy đủ các quy định về môi trường (ví dụ: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Có kế hoạch bảo vệ môi trường… 30% số doanh nghiệp chưa có đầy đủ.) • 100% doanh nghiệp tuân thủ các quy định về thuế; 55 doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các quy định về lao động; 35 doanh nghiệp chưa tuân thủ đầy đủ các quy định về lao động • Do phần lớn các doanh nghiệp là doanh nghiệp nhỏ và vừa, số lượng lao động thời vụ lớn nên việc duy trì và tuân thủ các quy định về bảo hiểm với các DN này gặp rất nhiều khó khăn. 4. Các phát hiện chính (tiếp)
  • 31. • Có 19 doanh nghiệp từng bị xử lý hành do vi phạm (Thiếu sót một số giấy tờ và hồ sơ thủ tục, Vi phạm về thời gian kê khai thuế, Sai quy cách sản phẩm, giấy tờ không hợp lệ, Không kê khai bản kê lâm sản, Không lưu hồ sơ, Phòng cháy chữa cháy, Hợp đồng lao động và bảo hiểm, Chậm nộp báo cáo…) • Khảo sát cho thấy, chỉ có 22 DN đã biết về hệ thống phân loại và theo tự đánh giá thì có 13/22 DN hoàn toàn có thể đáp ứng được các yêu cầu của DN loại 1, 9/22 DN không đáp ứng được (Do công việc không ổn định, sản xuất tùy theo mùa vụ và theo đơn đặt hàng, Do thị trường công việc không ổn định, Khó kết nối và mở rộng thị trường để phát triển, Chưa nắm rõ các tiêu chí, điều kiện của DN loại 1 và loại 2) • Có thể thấy mối liên hệ giữa kiểm lâm và các DN khá tốt (70% DN cho rằng chỉ cần cơ quan kiểm lâm tham gia vào OCS và 48% cho rằng không cần có hệ thống giám sát độc lập (do hiện nay cơ quan nhà nước đang làm tốt) • Các DN có nhu cầu hỗ trợ cung cấp thông tin về VNTLAS và OCS, thông qua hội thảo tập huấn, tài liệu hướng dẫn 4. Các phát hiện chính (tiếp)
  • 32. Các cơ quan liên quan cấp tỉnh • Chi cục kiểm lâm và các Hiệp hội gỗ thường xuyên được cập nhật những văn bản pháp luật mới nhất nên họ hiểu tương đối rõ các nội dung về VPA, FLEGT, LD. Họ cũng biết rõ vai trò của mình trong chuỗi cung ứng (tuy nhiên họ cần được cung cấp thông tin cập nhật và đào tạo) • Việc giám sát việc thực hiện OCS ở địa phương là cần thiết để có thể tạo điều kiện thuận lợi cho việc cấp phép FLEGT, và nên thông qua cơ quan quản lý Nhà nước cùng phối hợp với các hội, hiệp hội ngành hàng có liên quan. 4. Các phát hiện chính (tiếp)
  • 33. 5. Đề xuất sơ bộ • Cần quan tâm hỗ trợ các DN quy mô nhỏ giúp họ đáp ứng yêu cầu VNTLAS (các tổ chức địa phương đóng vai trò quan trọng) • Giải quyết vấn đề lao động thời vụ, hợp đồng lao động giúp DN tuân thủ các yêu cầu hiện tại • Các DN cần được hỗ trợ để nâng cao trình độ quản trị DN (hệ thống quản lý, thông tin …) • Cần thành lập mạng lưới hỗ trợ DN cấp tỉnh giúp họ tuân thủ các yêu cầu của VNTLAS, LD và OCS sau này
  • 34. Một số hình ảnh đợt đánh giá của dự án