SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  54
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................3
Phần I – Giới thiệu sản phẩm .........................................................................................4
1.1. Hình dáng sản phẩm .................................................................................................4
1.2. Mô tả sản phẩm ...................................................Error! Bookmark not defined.
1.3. Chất liệu thiết kế sản phẩm......................................................................................5
1.4. Kế hoạch đơn hàng ...................................................................................................6
Phần II – Chuẩn bị thiết kế.............................................................................................6
2.1. Thiết lập miền lưu trữ.............................................................................................. 6
2.2. Thiết lập các bảng thông số chuẩn bị cho mã hàng............................................ 6
2.2.1. Bảng thông số môi trường sử dụng [P – User Environ].................................. 6
2.2.2. Bảng quy định dấu bấm [P –Notch]................................................................... 6
2.2.3. Bảng tham số quy định vẽ chi tiết.[P- Marker Plot]....................................... 7
2.2.4. Bảng thông số vẽ mẫu [P – Piece Plot] ............................................................. 8
2.2.5. Bảng ghi chú vẽ mẫu cắt, vẽ sơ đồ cắt [Annotation]........................................ 8
2.2.6. Bảng quy định giác sơ đồ [Lay Limits].............................................................. 9
2.2.7. Bảng thống kê chi tiết của mã hàng [ Model] .................................................10
2.2.8. Bảng tác nghiệp sơ đồ cắt [Oder]....................................................................11
2.2.9. Bảng quy tắc nhảy cỡ [Rule table]...................................................................13
Phần III- Thiết kế sản phẩm mẫu............................................................................... 14
3.1. Phương pháp thiết kế thủ công Công thức thiết kế - Cỡ L .............................. 13
3.2. Phương pháp thiết kế trên máy tính với sự trợ giúp của phần mềm Accumark..
.......................................................................................................................................... 18
3.3. Phương pháp nhảy cỡ trên máy tính ứng dụng phần mềm AccuMark............ 32
3.4. Phương pháp ra đường may, lộn đường may, trên máy tính ứng dụng phần
mềm AccuMark..............................................................................................................44
Phần IV. GIÁC SƠ ĐỒ CẮT ....................................................................................... 47
4.1. Trình bày cách tính định mức trung bình của mã hàng. ..................................48
4.2 Phương pháp ghép cỡ triệt tiêu đơn hàng...........................................................48
4.3 Phương pháp tính số bàn cắt, lá vải triệt tiêu đơn hàng....................................49
4.4 Định mức của mã hàng theo màu. .......................................................................50
2
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành công nghiệp dệt may đang là một ngành xuất khẩu chủ lực của
Việt Nam. Năm 2007 kim ngạch xuất nhập khẩu ngành dệt may ước đạt 7,7 tỉ
USD chiếm khoảng 15% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước và đã vượt mặt
cả ngành xuất khẩu dầu thô. Ngành dệt may Việt Nam lại có thêm nhiều điều
kiện thuật lợi cho phát triển khi Việt Nam gia nhập WTO: Đầu tư tăng trưởng
mạnh, môi trường đầu tư và kinh doanh được cải thiện,cơ hội kinh doanh mở
rộng trên nhiều lĩnh vực, hàng dệt may Việt Nam không bị phân biệt đối xử,
không con rào cản, Việt Nam đã lọt vào top 10 nước và vùng lãnh thổ xuất
khẩu hàng may mặc lớn nhất thế giới.
Song nghành dệt may Việt Nam còn là một ngành non trẻ chưa tận
dụng hết được tiềm lược của mình. Ngành may Việt Nam vẫn bị mang tiếng
là gia công – bán sức lao động khi mà hầu hết các doanh nghiệp là làm hàng
CMT, nguyên phụ liệu nhập khẩu đến 70%, trình độ kỹ thuật, vốn đầu tư còn
yếu kém. Để duy trì vị trí “anh cả” trong xuất khẩu ngành dệt may Việt Nam
cần có nhưng sự chuyển biến mạnh: thành lập tập đoàn dệt may Việt Nam
(VINATEX) để có nguồn vốn lớn, xây dựng khu công nghiệp dệt may để có
sự chuyên môn hóa, đầu tư vào phát triển sản xuất nguyên phụ liệu để giảm
dần nhập khẩu nguyên phụ liệu nước ngoài, đổi mới trang thiết bị hiện đại,
đào tạo nhiều nhà thiết kế thời trang nổi tiếng, đưa thời trang Việt Nam ra thế
giới. Tất cả nhưng khắc phục đó để chuyển biến một ngành dệt may chủ yếu
là gia công sang làm hàng FOB.
Một trong các yếu tố đó là sự ứng dụng của công nghệ thông tin vào trong
sản xuất. Để có được sự chính xác, không mất thời gian và có tính chuyên
nghiệp, công nghiệp. Có thể hỗ trợ hầu hết các công việc mà quá trình sản
xuất yêu cầu. Từ khâu thiết kế => nhân mẫu => giác sơ đồ => trải vải => cắt
và may...
Qua thời gian học tập, tìm hiểu về ngành may và kết thúc môn học Thiết
kế với sự trợ giúp của máytính em được nhận “Bài tập với đề tài áo thể thao
hai lớp”. Bằng những kiến thức đã được học, thực hành và tìm hiểu được dưới
sự hướng dẫn của thầy giáo đã giúp em hoàn thành bài tập của mình. Do em
còn chưa có tính thực tế cũng như chuyên môn và chưa được thành thực phần
mềm GERBER lên không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy em rất mong có sự
3
đóng góp của thầy cô, bạn bè để em có được một kiến thức hoàn chỉnh hơn
khi kết thúc môn học.
Phần I – GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
1.1.Vẽ hình dáng sản phẩm
4
1.2 Mô tả sản phẩm
+ Áo khoác thể thao với các đường phá, đường tạo kiểu tạo dáng vẻ khoẻ
mạnh cho người mặc.
+ Thân trước gổm 8 mảng (như hình vẽ) có tính đối xứng tạo sự cân đối. Hai
thân trước được liên kết bằng khoá.
+ Thân sau gồm 5 mảng (như hình vẽ) có tính đăng đối.
+ Tay áo gồm nhiều đường phá (như hình vẽ) tạo tính khoẻ khoắn cho sản
phẩm theo kiểu dáng áo đua và áo giáp chiến. Có khoá ở cửa tay phía thân
sau.
+ Cổ kiểu bâu lãnh tụ có cách tân và được đính bằng mác hãng.
Các đường chắp mảng của thân áo và tay áo đều được diễu bằng chỉ khác
màu.
1.3. Chất liệu thiết kế sản phẩm
Vải chính : 100% cotton
Vải lót: Vải lưới bóng.
1.4. Kế hoạch đơn hàng.
KẾ HOẠCH ĐƠN HÀNG
Khách hàng: MR.CONG In thân trước
Số lượng : 36.795 chiếc Vải chính: 100% cotton
Kế hoạch chi tiết số
Mã màu Màu vải S M L XL 2XL Tổng
B6 RED 423 846 1269 2538 846 5922
M7 PINK 2115 4230 6345 12690 4230 10610
M06 BLACK 635 1269 1904 3807 1269 8885
M10 ROSE 212 423 635 1269 423 2961
NBR001 WHITE 508 1015 1523 3046 1015 7106
M46 LIME 761 1523 2284 4568 1523 10740
TỔNG 4653 9036 13959 27918 9306 65142
5
Phần II – CHUẨN BỊ THIẾT KẾ
2.1. Thiết lập miền lưu trữ (mã hàng) Storage Area:
Desktop -> Gerber Launch Pad -> Accumark Explorer Utilities ->
Accumark Explorer -> Chọn ổ đĩa ở cột bên trái -> Bấm phải chuột vảo
khoảng trắng bên phải -> New ->Storage Area -> Đặt tên miền lưu trữ -> OK.
2.2. Thiết lập các bảng thống số chuẩn bị cho mã hàng
2.2.1. Thiết lập đơn vị thiết kế [P – Environment]
Accumark
Explorer, Utilities-> User
Environment Parameter -
> Chọn đơn vị là Mét, hệ
số chính xác là 3
2.2.2. Bảng tạo kiểu
dấu bấm [P –Notch]:
Đúp chuột vào
biểu tuợng
trong miền làm việc.
PC New -> TC
Parameter Table -> Notch -> có bảng sau:
Thiết lập (như hình): Notch Type: Chọn kiểu bấm (Slit)
Notch Depth: Độ sâu dấu bấm (0.35cm)
Perimeter Width: Nhập độ rộng dấu bấn trên chu vị.
Inside Width: Nhập độ rộng bên trong.
6
2.2.3. Thiết lập bảng vẽ sơ đồ cắt – Marker Plot.
Chọn bảng như
hướng dẫn bên:
Xuất hiện bảng sau:
Thiết lập các thông số
như trong bảng:
2.2.4. Bảng tham số quy định vẽ chi tiết - P-Piece Plot.
7
Kích đúp chuột vào trong miền lưu trữ.
Ta có bảng -> thiết lập thống số bảng như sau:
2.2.5. Bảng ghi chú vẽ sơ đồ cắt –Annotation.
Chọn cổ đĩa ở cột bên trái =>
Chọn miền (Đúp chuột) => Chỉ chuột
vào khoảng trắng PC => TC New =>
TC Annotation ...
Thiết lập các thông số như bảng
dưới:
Default: Chi chú thông tin trên chi tiết
trong sơ đồ ( tên chi tiết, size, phối
kiến...).
Marker:Ghi chú các thông tín đầu bàn
sơ đồ ( tên sơ đồ, chiều dài, khổ vải..)
Labeli: Qui định vẽ đường nội vi.
Labels: Qui định vẽ đường may.
8
Labeld: Vẽ dấu rùi.
2.2.6. Tạo Bảng lựa chọn chiều hướng sản phẩm trên sơ đồ( quy định
hướng giác sơ đồ)- Lay Limits.
Chọn miền -> PC New -> TC Lay Limits ...
Sau đó xuất hiện bảng sau:
9
Nhập các thông số vào hàng 1 giống như trên:
Bundling: All Bundle Same Dir: Tất cả các sản phẩm cùng chiều.
Alt Bundle Alt Dir: Mỗi sản phẩm 1 chiều.
Same Size – Same Dir: Cùng size cùng chiều. => Save => Đặt tên.
2.2.7. Bảng thống kê chi tiết của mã hàng- Model.
Thiết lập các chi tiết như sau:
10
Bấm TC vào ô ở dòng cố 1 của cột Piece Name => Chọn các chi tiết
theo đúng thứ tự của tiêu chuẩn cắt.
Tại cộtPabric: Nhập loại nguyên liệu cho từng chi tiết.
-- : Nhập 1
X : Nhập 1 , nếu chi tiết đó x2.
Nhập 0 (hoặc không nhập) nếu chi tiết đó x1.
Save => Đặt tên mã hàng cho Model.
11
2.2.8. Bảng tác nghiệp sơ đồ cắt – Oder.
- Thiết lập thông số như hình vẽ.
12
2.2.9. Tạo bảng cỡ (Size)- Rule Table.
Xuất hiện bảng => Thiết lập bảng như sau:
BẢNG THÔNG SỐ
13
TT Vị trí đo Cỡ
S M L XL XXL
1 Dài áo 62 63 65 67 69
2 Rộng vai 46 48 50 52 54
3 Vòng cổ 35 36 37 38 39
4 Vòng ngực 72 76 80 84 88
5 Vòng mông 74 78 82 86 88
6 Dài tay 54 56 58 60 62
7 Xuôi vai 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5
Phần III - THIẾT KẾ SẢN PHẨM.
3.1. Phương pháp thiết kế thủ công - Công thức thiết kế (Cỡ L)
A – Thân sau.
14
a) Xác định các đường ngang.
Dài áo = số đo – Đai áo (5cm) = 60
cm Thiết kế thân sau:
Hạ xuôi vai = 1/10 Rv – 3 = 2
Hạ nách sau =1/4Vn + 6 = 28
Bản cầu vai = 14
b) Vòng cổ, vai con:
Ngang cổ = 1/6Vc + 2 = 8.5
Mẹo cổ = 2
Từ đường ngang cổ dựng đường
vuông góc đến điểm mẹo cổ nối với ½
ngang cổ.Vẽ vòng cổ đi qua 1/3 trung
tuyến.
Rộng vai = 1/2Số đo Rv = 27
Từ mẹo cổ nối với điểm rộng vai
được đường vai con.
c) Vòng nách.
Rộng thân sau = ¼ vòng ngực + 8 =30
Từ rộng bả vai kẻ đường vuông góc lên đường hạ xuôi vai.Chia đường vuông
góc làm 3 phần bằng nhau vẽ vòng nách từ đầu vai đi qua 1/3 trung tuyến.
d) Sườn, gấu áo:
Rộng ngang gấu = Rộng ngang thân sau – 1 = 28
Kẻ đường ngang gấu
e) Tạo các đường phá tạo mảng.
+ Mảng sườn thân sau là đường cong chơn đều.
Ở gấu áo, sườn vào 8cm.
Ở nách là ¼ vòng nách.
15
+ Mảng dưới TS từ gấu áo lên 23 cm.
B- Thân trước:
Sang dấu các đường ngang cổ, ngang nách, ngang gấu từ thân sau.
a) Thiết kế vòng cổ, vai con;
Rộng ngang cổ trước = 1/6Vc +
2 = 8.5
Hạ sâu cổ = 1/6 Vc + 1 = 7.5
Từ rộng ngang cổ kẻ xuống bằng
sâu cổ, từ sâu cổ lấy ra bằng
ngang cổ cắt nhau tại một điểm.
Vẽ vòng cổ đi qua 1/3 trung
tuyến.
Hạ xuôi vai = 1/10 Rv = 5.4
Vai conthân trước = Vai con
thân sau – 0.5
Kẻ đường vai conthân trước
b)Thiết kế vòng nách.
Rộng thân trước = Rộng thân sau
= 30
Giảm đầu vai = 1.2
Từ giảm đầu vai kẻ vuông góc xuống đường ngang nách.Chia đường
vuông góc thanh 3 phần bằng nhau nối điểm 1/3 với rộng thân chia đôiđường
nối.Kẻ đường thẳng từ tâm đến đường chia đôi.Chia đường thẳng đó làm 5
phần bằng nhau.Vẽ vòng nách đi qua điểm 2/5.
Đường phá ngực là đường chéo từ họng cổ xuống 14cm nối với giữa nách TT.
Đường phá mảng dưới TT cách gấu 23 cm.
Đường phá tạo mảng sườn TT ở gấu cách sườn 8 cm cong chơn đều
đến ¼ nách TT
c) Sườn, gấu áo
16
Rộng ngang gấu = Rộng ngang thân – 1 = 29
Sa gấu = 1.Vẽ vòng gấu theo làn cong đều.
d)Thiết kế tay áo:
Dài tay = 60
Hạ mang tay = 9
Rộng bắp tay = 1/2(tổng hai đường chéo nách) + 2 = 1/2(25.5+22.5)+2 = 26
Rộng cửa tay = 20
Tạo đường phá qua ¼ cửa tay T, S và giữa nách TT,TS.
Đệm ở khuỷu tay là hình ngũ giác: giữa tay là 14cm. Giữa tay trước và tay
sau là 9
e) Thiết kế cổ áo:
Rộng bản cổ =5
Dài cổ =1/2 (Vòng cổ thân trước + Vòng cổ thân sau) + 0.5 = 20.5
Giảm đầu cổ = 1.
f) Thiết kế túi áo:
Nằm trên đường chéo từ giữa ngực trước đến giữa nách
Túi cơi cách giữa ngực = 4
Dài túi cơi = 12
Bản to cơi = 4
Dài túi bổ khóa = 10.
Rộng túi khóa = 2
g) Đai áo:
Chiều dài ½ đai áo = ½ Rộng ngang gấu (thân trước +thân sau)
Bản to đai = 5cm.
17
C- Pha lót và dựng:
a. Cắt lót
Lót thân trước cắt từ thân chính không tách bán cầu ngực, tách phần
nẹp ve và cắt dư xung quanh so với thân chính là 0.5cm
Lót thân sau cắt từ thân sau chính không tách cầu vai sau và cắt dư
hơn thân chính là 0.5 cm
Tay cắt theo tay của thân chính.
b. Cắt dựng
Mẽ dựng tại các vị trí:bản cổ, bác tay chính…….
3.2. Phương pháp thiết kế trên máy tính với sự trợ giúp của phần mềm
Accumark Explorer.
GERBER Technology: Gerber LaunchPad -> Pattern
Processing, Digitizing, PDS -> Pattern Design
18
GIAO DIỆN:
19
*C ài đặt các thông số môi trường làm việc.
+ Chọn View -> Preferences/option ...
Xuất hiện bảng:
- Chọn Paths =>chọn
ổ đĩa ở Device: C
=> Chọn miền ở
Storage Area:
VDK06 => Apply.
- Vào General:
Rule Table:
Chọn bảng size
của mã hàng.
Data Srored
To: Chọn
Retrieved Area
Đánh dấu vào
V8 (Enable V8
Functionlity).
20
- Chọn Display, thiết lập như hình dưới.
+ Chọn đơn vị thiết kế.
21
Xuất hiện bảng: Thiết lập các thông số như trên nếu dùng hệ
mét.
3.3.1. Thiết kế thân sau.
a) Dựng thân tổng.
* Dài áo (Da) = số đo = 60cm.
Dựng hình chữ nhật với chiều dài: 60cm chiều rộng 30cm
Piece / Create Piece / Rectangle(Dùng lệnh Shift+ F6). TC chọn lệnh->TC
xuống vùng thiết kế Cursor->điền thông số trục X=60,Y= 30 vào menu nổi-
OK-> đặt tên cho chi tiết: VDK06_THANTONG->PC-> OK kết thúc lệnh.
22
* Lưu chi tiết:
- Lưu nhanh: File / Save/ (Ctrl + S). TC chọn lệnh => PC chọn chi tiết
=> TC ok 2 lần kết thúc lệnh.
- Vào File / Save As ...( Alt -> F-> A -> Enter). TC chọn lệnh => TC
chọn chi tiết->Trong mục save in: chọn Miền lưu trữ: VDK06, trong mục file
name đặt tên chi tiết:VDK06_THANTONG->Save.
* Chuyển chi tiết lên Menu: PC vùng thiết kế => TC Piece to menu
=>Đặt tên chi tiết.
b) Thiết kế thân sau.
 Thiết kế cổ thân sau
+ Dùng lệnh Line / Perp Line / Perp on Line: Dựng đường vuông góc với
một điểm chọn trên đường.
TC chọn lệnh => Đúp chuột chọn đường => Lấy giá trị 8 vào bảng => OK
Lấy tiếp giá trị 2=> PC, OK kết thúc lệnh.
+ Dùng lệnh Line / Create Line / 2point – curve (Alt + 8): Vẽ đường cong qua
hai điểm để vẽ đường vòng cổ sau.
Alt + 8 => TC chọn điểm học cổ và sâu cổ => Rê chuột đến vị trí hợp lý.
Alt + F12 để chỉnh điểm đơn => Chỉnh lại đường vòng cổ cho thích hợp.
 Thiết kế vai Xuôi vai.
+ Dùng lệnh Line / Create Line / Offset Even (Ctrl +F4): Sao chép đường
song song (Giữa nguyên dáng của đường gốc).
TC chọn lênh (Ctrl + F4) => TC chọn đường => PC, OK => Nhập thông số
hạ xuôi vai 2cm => PC, OK kết thúc lệnh.
+ Dùng lệnh Point / Modify Point / Move Pt Line / Slide (Alt => P => M
=> L): Di chuyển điểm trượt trên đường.
TC chọn lênh => TC chọn điểm => Rê chuột điền thông số xuôi vai 19 =>PC,
OK kết thúc lênh.
+ Dùng lệnh Line / Create Line / 2 Point(Alt + 7): Vẽ đường thẳng qua hai
điểm
23
TC chọn lênh => TC chọn hai điểm đầu vai và họng cổ => PC, OK kết thúc
lệnh.
 Thiết kế vòng nách. Có nhiều cách
+ Dùng lệnh Ctrl +F4 dựng đường hạ nách từ họng cổ 28cm và đường giữa
nách.
+ Dùng lệnh lệnh Point / Modify Point / Move Pt Line / Slide: Di chuyển
điểm hạ nách 28 và giữa nách 21
+ Dùng Lệnh Line / Create Line / Digitized (Ctrl + F7): Vẽ đường tự do
TC chọn lênh => TC chọn điểm gầm nách => Rê chuột thành từng đoạn nhỏ
qua điểm giữa nách và điểm xuôi vai => PC, OK kết thúc lênh.
+ Dùng lệnh Point / Modify Point / Move Poit (Alt + F12): Di chuyển điểm
đơn. Để làm chơn đườngvòng nách.
 Thiết kế gấu áo.
+ Dùng lệnh Point / Add Point (Ctrl + F4): Thêm điểm vào đường.
TC chọn lênh => TPC đồng thời => Thiết lập thông số 28 => OK => PC, OK
kết thúc lệnh.
+ Dùng lệnh Ctrl + F7 vẽ đường qua điểm vừa tạo ra và gầm nách.
 Thiết kế các đường tạo mảng.
* Mảng sườn.
24
+ Dùng Lệnh Point / Add Multiple / Add Drills (Alt + F6): Thêm dấu trên
chi tiết cách đều nhau giữa hai điểm được chọn.
TC chọn lệnh => TC chọn điểm gầm nách và xuôi vai => điền thông số 4 =>
OK => PC kết thúc lệnh.
+ Dùng lệnh Ctrl + F4 xác định điểm mảng sườn ở gấu cách sườn 8cm.
+ Dùng lệnh Line / Create Line / 2- Point Curve (Alt + 8):Vẽ đường cong
qua hai điểm.
TC chọn lệnh => TC chọn hai điểm => Rê chuột cho đường chơn đều => PC
kết thúc lệnh.
* Mảng TS trên.
Sử dụng lệnh Line / Perp Line / Perp On Line: Dựng đường vuông góc từ
một điểm bên ngoài đường có sẵn.
TC chọn lệnh => TC chọn điểm ½ vòng nách, TC chọn đường giữa TS =>
PC, Ok kết thúc lệnh.
* Mảng dưới TS.
Sử dụng lệnh Line / Create Line / Offset Even Sao chép đường gấu áo ra
đường cách nó 23cm.
25
c) Thiết kế thân trước.
 Thiết kế cổ TT
+ Dùng lệnh Ctrl + F4 Dựng đường hạ cổ TT 8,5cm.
+ Dùng lệnh Line / Create Line / 2point – curve (Alt + 8): Vẽ đường cong qua
hai điểm để vẽ đường vòng cổ sau.
Alt + 8 => TC chọn điểm học cổ và sâu cổ => Rê chuột đến vị trí hợp lý.
Alt + F12 để chỉnh điểm đơn => Chỉnh lại đường vòng cổ cho thích hợp.
 Thiết kế vai Xuôi vai.
+ Dùng lệnh Line / Create Line / Offset Even (Ctrl +F4): Sao chép đường
song song (Giữa nguyên dáng của đường gốc). Để sao chép đường vai con TS
cho đường ngang vai TT cách 1cm.
 Thiết kế vòng nách.
+ Dùng lệnh Ctrl +F4 sao chép đường vòng nách TS cho đường vòng nách
TT cách 1cm.
+ Dùng lệnh Point / Modify Point / Move Poit (Alt + F12): Di chuyển điểm
đơn. Để làm chơn đườngvòng nách.
 Thiết kế gấu áo.
+ Dùng lệnh Point / Add Point (Ctrl + F4): Thêm điểm vào đường.
TC chọn lênh => TPC đồng thời => Thiết lập thông số 28 => OK => PC, OK
kết thúc lệnh.
26
+ Dùng lệnh Ctrl + F7 vẽ đường qua điểm vừa tạo ra và gầm nách.
 Thiết kế các đường tạo mảng.
* Mảng sườn.
+ Dùng Lệnh Point / Add Multiple / Add Drills (Alt + F6): Thêm dấu trên
chi tiết cách đều nhau giữa hai điểm được chọn.
TC chọn lệnh => TC chọn điểm gầm nách và xuôi vai => điền thông số 4 =>
OK => PC kết thúc lệnh.
+ Dùng lệnh Ctrl + F4 xác định điểm mảng sườn ở gấu cách sườn 8cm.
+ Dùng lệnh Line / Create Line / 2- Point Curve (Alt + 8):Vẽ đường cong
qua hai điểm.
TC chọn lệnh => TC chọn hai điểm => Rê chuột cho đường chơn đều => PC
kết thúc lệnh.
* Mảng TT trên.
+ Dùng lệnh Point / Add Point (Ctrl + F4): Thêm điểm vào đường giữa TT
Từ họng cổ xuống 14cm.
+ Dùng lênh Ctrl + F7 vẽ đường qua giữa vòng nách TT và điểm vừa tạo.
* Mảng dưới TT.
Sử dụng lệnh Line / Create Line / Offset Even Sao chép đường gấu áo ra
đường cách nó 23cm.
27
d)Thiết kế tay và các chi tiết phụ.
 Thiết kế tay áo.
+ Dựng hình chữ nhật làm tay cơ bản.
Shift + F6 => Nhập thông số chiều dài 60, chiều rộng 21.
+ Thiết kế chéo mang tay. Line / Conics / Circle Ctr Rad(Alt => L => O
=> C): Vẽ đường tròn qua tâm có chu cho trước.
+Lấy giao điểm đường tròn và đường rộng bắp tay. Point / Point
Intersect(Alt + F10) Lấy giao điểm hai đường cắt nhau.
+Vẽ đường chéo mang tay (Alt + 7).
+Alt +F6 Chia mang tay làm 3 phần bằng nhau.
Alt => L => P => 2 (Perp 2 Point) Dựng đường tự đầu tay và bụng tay
1cm.
+ Alt + 8 vẽ đường vòng nách.
+ Dựng đường phá mảng tay trước và tay sau. Sử dụng lệnh Alt + F6 chia
cửa tay làm 4 phần. Dùng lệnh Alt+ 7 dựng đường qua giữa nách tay
trước, sau và giữa cửa tay trước, sau.
+ Dựng mảng khuỷu tay.
28
 Cổ
+ Shift + F6 Dựng hình chữ nhật 48x5.
+ Alt +F6 Lấy điểm giữa cổ
+ Perp On Line Giảm cổ 1 tại giữa cổ.
+ Alt + 8 Vẽ đường cong chân cổ.
 Túi Ngực
Dựng hình chữ nhật (Shift +F6) 12x4.
 Đai áo.
Dựng hình chữ nhật 12x4, 24x4, 100x5.
29
e) Thiết kế Đáp, Lót
30
* Bóc tách chi tiết.
Piece / Create Piece / Trace (Shift + F3): Bóc tách chi tiết bằng cách chọn
các đường bao chu vi của chi tiết mới sẽ tạo thành.
TC chọn lệnh => TC chọn các đường chu vi của chi tiết theo chiều kim đồng
hồ => PC, ok kết thúc lệnh => TC đặt tên cho chi tiết, Enter => PC, ok kết
thúc lệnh.
31
* Viết ghi chú cho chi tiết:
=> Chọn vị chí viết ghi chú
=>Cột Character lập thông số cỡ chữ.
Muốn thay đổi ghi chú hoặc di chuyển ta
kích đúp vào ghi chú và chọn lệnh trong
bảng sau:
32
3.3. Phương pháp nhảy cỡ trên máy tính ứng dụng phần mềm Accumark.
Thao tác: Gọi các chi tiết chính xuống vùng làm việc.
Xác lập quy tắc nhảy cơ cho từng điểm.
TC chon Rules vào trang 2 ở bảng Rule Table thiết lập bảng như sau:
33
Bảng độ chênh lệchcác cỡ:
TT Vị trí đo Cỡ
S M L XL XXL
1 Dài áo 62 63 65 67 69
2 Rộng vai 46 48 50 52 54
3 Vòng cổ 35 36 37 38 39
4 Vòng ngực 72 76 80 84 88
5 Vòng mông 74 78 82 86 88
6 Dài tay 54 56 58 60 62
7 Xuôi vai 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5
Nhảy cỡ:
Grade / Create / Edit Rules /
Create Delta (Alt + 5)
TC chọn lệnh => TC chọn điểm
nhảy cỡ =>TC Update => TC, ok
=> PC kết thúc lệnh.
Chỉnh sửa điểm nhảy cỡ:
Grade / Create / Edit Rules /
Edit delta (Alt + 4)
TC chọn lệnh => TC chọn chi
tiết => TC chọn điểm cần nhảy
cỡ, điền hệ số nhảy cõ vào cột X,
Y và bấm Update => PC kết thúc
lệnhXác lập quy tắc
a.Thân sau.
34
+ TC chọn điểm nhảy mẫu: giữa cổ sau, rộng ngang cổ sau, rộng vai, rộng
ngực, rộng gấu ->nhập thông số theo thứ tự bảng dưới ->Update ->OK.
b.Thân trước.
+ TC chọn điểm nhảy mẫu: rộng ngang
cổ trước, rộng ngang vai, rộng ngang
ngực, điểm chiết mông trên, điểm chiết
mông dưới, rộng gấu sườn, rộng gấu
nẹp, chân đường bẻ ve, rộng bản ve, hạ
cổ sau, miệng cơi trái, miệng cơi phải,
chân cơi trái, chân cơi phải, đầu chiết,
giữa chiết trái, giữa chiết phải, chân
chiết trái, chân chiết phải ->nhập thông
số theo thứ tự bảng dưới ->Update -
>OK.
35
Tương tự như vậy cho các chi tiết khác:
* Đai áo, Cổ áo:
36
* Tay áo
37
38
Ta có bảng quy tắc nhảy cỡ cho sản phẩm áo thể thao 2 lớp (VDK06).
Tên
chi tiết
Luật
nhảy
Vị trí nhảy Công thức Cỡ(cm)
S M L XL XXL
Tọa
độ
x y x y x y x y x y
1 Chân cầu ngực
thân áo phía nẹp
x = 0
y = -0.2
0 0.2 0 0.2 0 0 0 -0.2 0 -0.2
Thân
trước
2 Gấu áo phía nẹp x = 0
y = -2
0 2 0 2 0 0 0 -2 0 -2
3 Gấu áo phía sườn x = cnda  = -1
y = vn
4
1
= -2
1 2 1 2 0 0 -1 -2 -1 -2
4 Ngang nách x = ¼ ∆Vn=0.5
y = ¼ ∆ Hạ
nách + p = 0.4
0.5 0.4 0.5 0.4 0 0 -0.5 -0.4 -0.5 -0.4
39
5 Chân cầu ngực
thân áo phía sườn
x = 0.4
y = 0.2
0.4 0.2 0.4 0.2 0 0 -0.4 -0.2 -0.4 -0.2
Bán
cầu
ngực
6 Chân cầu ngực
phía sườn
x = 0.4
y = 0.2
0.4 0.2 0.4 0.2 0 0 -0.4 -0.2 -0.4 -0.2
7 Ngang vai x =0.5
∆y= 0
0.5 0 0.5 0 0 0 -0.5 0 -0.5 0
8 Ngang cổ x = 1/6∆Vc =
0.17
∆y = 0
0.17 0 0.17 0 0 0 -0.17 0 -0.17 0
9 Hạ sâu cổ ∆x= 0
∆y =
6
1
vc =-
0.17
0 0.17 0 0.17 0 0 0 -0.17 0 -0.17
10 Chân cầu ngực
thân áo phía nẹp
x = 0
y = -0.2
0 0.2 0 0.2 0 0 0 -0.2 0 -0.2
40
Thân
sau
11 Gấu áo phía sườn x = cnda  = -2
y = vn
4
1
= 1
-2 1 -2 1 0 0 2 -1 2 -1
12 Ngang nách x = ¼ ∆Vn=1
y = ¼ ∆ Hạ
nách + p = 0.4
1 0.4 1 0.4 0 0 -1 -0.4 -1 -0.4
13 Chân cầu vai than
áo phía sườn
x = 0.4
y = 0.2
0.4 0.2 0.4 0.2 0 0 -0.4 -0.2 -0.4 -0.2
Cầu
14 Ngang cổ x = 0
y = 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
25 Mẹo cổ x =
6
1
vc 0.17 0 0.17 0 0 0 -0.17 0 -0.17 0
41
vai =0.17
y = 0
16 Ngang vai x =0.5
∆y= 0
0.5 0 0.5 0 0 0 -0.5 0 -0.5 0
17 Chân cầu vai than
áo phía sườn
x = 0.4
y = 0.2
0.4 0.2 0.4 0.2 0 0 -0.4 -0.2 -0.4 -0.2
Cổ áo 18 Sống cổ x = Chênh lệch
vòng cổ
y = 0
0.5 0 0.5 0 0 0 -0.5 0 -0.5 0
19 Chân cổ x = Chênh lệch
vòng cổ
y = 0
0.5 0 0.5 0 0 0 -0.5 0 -0.5 0
20 Đầu tay x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
42
y = 0
21 Hạ mang tay x = Chênh lệch
đường chéo nách
y = vn
4
1
= 1
0.5 1 0.5 1 0 0 -0.5 -1 -0.5 -1
22 Cửa tay x = Chênh lệch
dài tay
y = vn
4
1
= 1
2 1 2 1 0 0 -2 -1 -2 -1
23 Cửa tay x = Chênh lệch
dài tay
y = vn
4
1
= -1
2 -1 2 -1 0 0 -2 1 -2 1
24 Hạ mang tay x = Chênh lệch
đường chéo nách
y = vn
4
1
= 1
0.5 -1 0.5 -1 0 0 -0.5 1 -0.5 1
43
Đai áo
25 Đầu đai phía than
áo
x = vn
4
1
= 2
y = 0
2 0 2 0 0 0 -2 0 -2 0
26 Đầu đai x = vn
4
1
= 2
y = 0
2 0 2 0 0 0 -2 0 -1 0
Chi T
Phụ
27 Viền túi, x = 0
y = 0
1 0 1 0 1 0 1 0 1 0
Các chi tiết:Thân sau lót, tay áo lót nhảy mẫu như thân sau vải chính và tay áo chính.
44
3.4. Ra đường may.
Piece / Seam/ Define / Add Seam (Shift + F7): Ra đường may (Tạo độ dư
đường may).
TC chọn lệnh =>TC chọn chi tiết, nhập độ dư đường may => PC, ok kết
thúc lệnh.
Piece / Seam / Swap Sew / Cut (Shift + F8) Đổi đường may thành đường
cắt và ngược lại.
TC chọn lệnh => TC chọn chi tiết => PC, ok kết thúc lệnh.
Piece / Seam / Add / Remove Seam (Shift + R) Ẩn hiện đường may.
TC chọn lênh => TC chọn chi tiết => PC, OK => PC kết thúc lệnh.
Thân sau.
Sử dụng lệnh Shift+F7
+ TC chọn đường cần ra đường may: vòng cổ, vòng nách -> PC -> OK ->
nhập 1.
+ TC chọn đường cần ra đường may: sườn áo, sống lưng, vai con -> PC ->
OK -> nhập 1.5.
+ TC chọn đường cần ra đường may: gấu áo -> PC-> OK -> nhập 1.
Thân trước.
Sử dụng lệnh Shift+F7
+ TC chọn đường cần ra đường may: vòng cổ, vòng nách -> PC ->OK ->
nhập 0.8.
+ TC chọn đường cần ra đường may: sườn áo, vai con -> PC->OK -> nhập 1.
+ TC chọn đường cần ra đường may: gấu áo -> PC -> OK -> nhập 1.
Tương tự cho các vị trí đường may khác
45
* Tạo chi tiết đối xứng.
Piece / Mirror Piece:TC chọn lệnh => TC chọn chi tiết => TC chọn đường
đối xứng => PC, ok kết thúc lệnh.
Piece / Unfold Mirror Mở chi tiết đốixứng.
Piece / Fold Mirror Gập chi tiết đối xứng.
46
Phần IV – GIÁC SƠ ĐỒ CẮT
KẾ HOẠCH ĐƠN HÀNG
Khách hàng: LIHTEX In thân trước
Số lượng : 34342 chiếc Vải chính: 100% cotton
Kế hoạch chi tiết số 01
Mã màu Màu vải S M L XL 2XL Tổng
B6 RED 223 446 669 1338 446 3122
M7 PINK 1115 2230 3345 6690 2230 5610
M06 BLACK 335 669 1004 2007 669 1683
M10 ROSE 112 223 335 669 223 1561
NBR001 WHITE 268 535 803 1606 535 3746
M46 LIME 401 803 1204 2408 803 5620
TỔNG 2454 4906 7359 14718 4906 34342
47
4.1. Trình bày cách tính định mức trung bình của mã hàng.
Định mức trung bình của cả mã hàng là tổng số lượng vải sử dụng cho mã
hàng được tính từ sơ đồ giác, số bàn cắt, chiều dài của mỗi đơn hàng.
∑L = aX1+ bX2+ cX3
X1 : ∑ số lá cắt theo sơ đồ 1
X2: ∑ số lá cắt theo sơ đồ 2
X3: ∑ số lá cắt theo sơ đồ 3
Định mức trung bình của mỗi sản phẩm:
L* =
Sơ đồ1: S/1:M/1:L/2:3XL/1
Sơ đồ2: M/1: L/1:XL/3
Sơ đồ3: XL/3:2XL/2
ĐMTB cho 1 sản phẩm của sơ đồ 1 = 1.345
ĐMTB cho 1 sản phẩm của sơ đồ 2 = 1.366
ĐMTB cho 1 sản phẩm của sơ đồ 3 = 1.940
ĐMTB cho 1 sản phẩm của mã hàng: (1.345+1.366+1.940 )/3= 1.55
4.2. Sơ đồ triệt tiêu số lá vải của từng màu/các sơ đồ
B6 M7 M06 M10 NBR001 M46
Sđ1 223 1115 335 112 268 401
Sđ2 223 1115 335 112 268 402
48
Sđ3 223 1115 335 112 268 402
4.3. Phương pháp tính số bàn cắt, lá vải triệt tiêu đơn hàng
STT bàn cắt Màu
Số lá vải/bàn
Sđ1 Sđ2 Sđ3
1 – 2
B6
100
3 - 4 100
5 - 6 100
7
B6 23
NBR001 68
8
B6 23
NBR001 68
9
B6 23
NBR001 68
10 – 11
NBR001
100
12 – 13 100
14 – 15 100
16 – 26
M7
100
27 – 37 100
38 – 48 100
49
M7 15
M06 60
50
M7 15
M06 60
51
M7 15
M06 60
52 – 54
M06
85
55 – 57 85
49
58 – 60 85
61
M10
90
62 90
63 90
64
M10 22
M46 61
65
M10 22
M46 61
66
M10 22
M46 61
67 - 70
M46
80
71 – 74 80
75 - 79 80
∑ = 79
4.4. Định mức của mã hàng theo màu.
Mã màu Tên sơ đồ Số bàn Số lá/bàn ∑số lá
Chiều dài
vải
B6
Sđ1
2 100 200 310
1 23 23 35.65
Sđ2
2 100 200 310
1 23 23 35.65
Sđ3
2 100 200 310
1 23 23 35.65
M7
Sđ1
11 100 1100 1705
1 15 15 23.25
Sđ2
11 100 1100 1705
1 15 15 23.25
50
Sđ3
11 100 1100 1705
1 15 15 23.25
M06
Sđ1
3 85 255 395.25
1 60 60 93
Sđ2
3 85 255 395.25
1 60 60 93
Sđ3
3 85 255 395.25
1 60 60 93
M10
Sđ1
1 90 90 139.5
1 22 22 34.1
Sđ2
1 90 90 139.5
1 22 22 34.1
Sđ3
1 90 90 139.5
1 22 22 34.1
NBR001
Sđ1
2 100 200 310
1 68 68 105.4
Sđ2
2 100 200 310
1 68 68 105.4
Sđ3
2 100 200 310
1 68 68 105.4
M46
Sđ1
4 80 320 496
1 61 61 94.55
Sđ2
4 80 320 496
1 62 62 96.1
Sđ3
4 80 320 94.55
1 62 62 96.1
∑ = 7244
∑ =
11228.2 m
51
Từ phân tích trên ta có thể thấy có 3 sơ đồ giác và số bàn giác gồm:
STT Màu Cỡ Số lượng
1 cỡ
Số lượng 3
cỡ
Số lớp
trải
Số bàn
giác
1 Đen S L XXL 200 600 50 lớp 4bàn
M L XL 100 300 50lớp 2 bàn
S M L 100 300 50lớp 2bàn
2 vàng
đất
S L XXL 100 300 50 lớp 2 bàn
M L XL 50 150 50 lớp 1bàn
S M L 100 300 50 lớp 2 bàn
3 vàng
đất
nhạt
S L XXL 100 300 50 lớp 2 bàn
M L XL 300 900 50 lớp 6 bàn
S M L 50 150 50 lớp 1 bàn
4 Xanh
biển
S L XXL 400 1200 50 lớp 8bàn
M L XL 300 900 50 lớp 6 bàn
S M L 20 60 20 lớp 1 bàn
5 Ghi
xám
S L XXL 100 300 50lớp 2 bàn
M L XL 250 750 50lớp 5 bàn
S M L 100 300 50lớp 2 bàn
Tổng 6810 sp 46 bàn
52
Sơ đồ chính1:S-L-XXL
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L L
L
L
L
L
L
L
L
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
Chiều dài 4.36m
Hiệu suất 89.1%
Sơ đồ chính2:M-L-XL
53
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L L
L
L
L
L
L
L
LXL
XL
XL
XL
XL
XL
XL
XL
XL
XL
XL
XL
XL XL XL
XL
XL
XL
XL
XL
XL
XL
XL
XL
XL
Chiều dài 4.37m
Hiệu suất 89 %
Sơ đồ chính3:S-M-L
S S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
Chiều dài 4.12m
Hiệu suất 89 %
Sơ đồ lót: 5 Cỡ S-M-L-XL-XXL
54
S
S
S
S
S
M
M
M
M
M
L
L
L
L
LXL
XL
XL
XL
XL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
Chiều dài 5.14
Hiệu suất 88 %
LỜI KẾT
Sau một thời gian khá dài tìm hiểu tài liệu và sự học hỏi từ phía các anh
chị khoá trước và bạn bè cùng học. Chúng em đã có thể hoàn thành được nội
dung của BT. Do trình độ và kĩ năng thực hành chưa cao nên thành quả có thể
cũng chỉ dừng lại ở mức nghiên cứu và khả năng áp dụng vào thực tế là chưa
chắc chắn. Rất mong thầy giáo có những đánh giá, nhận xét để chúng em có
thể khắc phục được những nhược điểm đó và hoàn thiện những thiếu sót ở
những điều kiện tiếp xúc thực tế sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !!!

Contenu connexe

Tendances

GIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY 2 - VÕ PHƯỚC TẤN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
GIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY 2 - VÕ PHƯỚC TẤN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP  TP.HCMGIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY 2 - VÕ PHƯỚC TẤN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP  TP.HCM
GIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY 2 - VÕ PHƯỚC TẤN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCMhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Cương môn học thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp
đề Cương môn học thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớpđề Cương môn học thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp
đề Cương môn học thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớpTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
TÁC DỤNG CÁC LỆNH TRONG GERBER ACCUMARK 8.5
TÁC DỤNG CÁC LỆNH TRONG GERBER ACCUMARK 8.5TÁC DỤNG CÁC LỆNH TRONG GERBER ACCUMARK 8.5
TÁC DỤNG CÁC LỆNH TRONG GERBER ACCUMARK 8.5Nhân Quả Công Bằng
 
[Kho tài liệu ngành may] đề cương bài giảng thiết kế mẫu rập y phục nữ
[Kho tài liệu ngành may] đề cương bài giảng thiết kế mẫu rập y phục nữ[Kho tài liệu ngành may] đề cương bài giảng thiết kế mẫu rập y phục nữ
[Kho tài liệu ngành may] đề cương bài giảng thiết kế mẫu rập y phục nữTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sườn
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ SườnTài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sườn
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ SườnNhân Quả Công Bằng
 
GIÁC SƠ ĐỒ HÀNG KẺ (Trang số 26)
GIÁC SƠ ĐỒ HÀNG KẺ (Trang số 26)GIÁC SƠ ĐỒ HÀNG KẺ (Trang số 26)
GIÁC SƠ ĐỒ HÀNG KẺ (Trang số 26)Nhân Quả Công Bằng
 
Phương Pháp Thiết Kế Giác Sơ Đồ Trên Phần Mềm GERBER ACCUMARK – Hà Duy Tín
Phương Pháp Thiết Kế Giác Sơ Đồ Trên Phần Mềm GERBER ACCUMARK – Hà Duy TínPhương Pháp Thiết Kế Giác Sơ Đồ Trên Phần Mềm GERBER ACCUMARK – Hà Duy Tín
Phương Pháp Thiết Kế Giác Sơ Đồ Trên Phần Mềm GERBER ACCUMARK – Hà Duy TínNhân Quả Công Bằng
 
[Kho tài liệu ngành may] phần mềm lectra thiết kế chỉnh sửa-nhảy mẫu bằng phầ...
[Kho tài liệu ngành may] phần mềm lectra thiết kế chỉnh sửa-nhảy mẫu bằng phầ...[Kho tài liệu ngành may] phần mềm lectra thiết kế chỉnh sửa-nhảy mẫu bằng phầ...
[Kho tài liệu ngành may] phần mềm lectra thiết kế chỉnh sửa-nhảy mẫu bằng phầ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bộ quy trình công nghệ may chuẩn áo jacket
Bộ quy trình công nghệ may chuẩn áo jacketBộ quy trình công nghệ may chuẩn áo jacket
Bộ quy trình công nghệ may chuẩn áo jacketTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tài Liệu Kỹ Thuật Áo Vest Nam Mã Hàng DWAYNE
Tài Liệu Kỹ Thuật Áo Vest Nam Mã Hàng DWAYNETài Liệu Kỹ Thuật Áo Vest Nam Mã Hàng DWAYNE
Tài Liệu Kỹ Thuật Áo Vest Nam Mã Hàng DWAYNENhân Quả Công Bằng
 
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sau
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ SauTài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sau
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ SauNhân Quả Công Bằng
 
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacket
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacketđồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacket
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacketTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giáo trình thiết kế veston nam nữ
Giáo trình thiết kế veston nam  nữGiáo trình thiết kế veston nam  nữ
Giáo trình thiết kế veston nam nữTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giáo trình quản lý chất lượng trang phục
Giáo trình quản lý chất lượng trang phụcGiáo trình quản lý chất lượng trang phục
Giáo trình quản lý chất lượng trang phụcTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ky thuat may ao vest va một số sai hỏng thường gặp
Ky thuat may ao vest va một số sai hỏng thường gặpKy thuat may ao vest va một số sai hỏng thường gặp
Ky thuat may ao vest va một số sai hỏng thường gặpTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giao trinh may
Giao trinh mayGiao trinh may
Giao trinh mayLinh Đàm
 
[TÀI LIỆU CHUYÊN NGÀNH MAY] Giáo Trình Thiết Kế Trang Phục 3 – Jacket Veston ...
[TÀI LIỆU CHUYÊN NGÀNH MAY] Giáo Trình Thiết Kế Trang Phục 3 – Jacket Veston ...[TÀI LIỆU CHUYÊN NGÀNH MAY] Giáo Trình Thiết Kế Trang Phục 3 – Jacket Veston ...
[TÀI LIỆU CHUYÊN NGÀNH MAY] Giáo Trình Thiết Kế Trang Phục 3 – Jacket Veston ...Nhân Quả Công Bằng
 

Tendances (20)

GIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY 2 - VÕ PHƯỚC TẤN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
GIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY 2 - VÕ PHƯỚC TẤN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP  TP.HCMGIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY 2 - VÕ PHƯỚC TẤN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP  TP.HCM
GIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY 2 - VÕ PHƯỚC TẤN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
 
đề Cương môn học thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp
đề Cương môn học thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớpđề Cương môn học thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp
đề Cương môn học thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp
 
TÁC DỤNG CÁC LỆNH TRONG GERBER ACCUMARK 8.5
TÁC DỤNG CÁC LỆNH TRONG GERBER ACCUMARK 8.5TÁC DỤNG CÁC LỆNH TRONG GERBER ACCUMARK 8.5
TÁC DỤNG CÁC LỆNH TRONG GERBER ACCUMARK 8.5
 
[Kho tài liệu ngành may] đề cương bài giảng thiết kế mẫu rập y phục nữ
[Kho tài liệu ngành may] đề cương bài giảng thiết kế mẫu rập y phục nữ[Kho tài liệu ngành may] đề cương bài giảng thiết kế mẫu rập y phục nữ
[Kho tài liệu ngành may] đề cương bài giảng thiết kế mẫu rập y phục nữ
 
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sườn
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ SườnTài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sườn
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sườn
 
GIÁC SƠ ĐỒ HÀNG KẺ (Trang số 26)
GIÁC SƠ ĐỒ HÀNG KẺ (Trang số 26)GIÁC SƠ ĐỒ HÀNG KẺ (Trang số 26)
GIÁC SƠ ĐỒ HÀNG KẺ (Trang số 26)
 
Phương Pháp Thiết Kế Giác Sơ Đồ Trên Phần Mềm GERBER ACCUMARK – Hà Duy Tín
Phương Pháp Thiết Kế Giác Sơ Đồ Trên Phần Mềm GERBER ACCUMARK – Hà Duy TínPhương Pháp Thiết Kế Giác Sơ Đồ Trên Phần Mềm GERBER ACCUMARK – Hà Duy Tín
Phương Pháp Thiết Kế Giác Sơ Đồ Trên Phần Mềm GERBER ACCUMARK – Hà Duy Tín
 
đồ áN jacket
đồ áN jacketđồ áN jacket
đồ áN jacket
 
[Kho tài liệu ngành may] phần mềm lectra thiết kế chỉnh sửa-nhảy mẫu bằng phầ...
[Kho tài liệu ngành may] phần mềm lectra thiết kế chỉnh sửa-nhảy mẫu bằng phầ...[Kho tài liệu ngành may] phần mềm lectra thiết kế chỉnh sửa-nhảy mẫu bằng phầ...
[Kho tài liệu ngành may] phần mềm lectra thiết kế chỉnh sửa-nhảy mẫu bằng phầ...
 
Bộ quy trình công nghệ may chuẩn áo jacket
Bộ quy trình công nghệ may chuẩn áo jacketBộ quy trình công nghệ may chuẩn áo jacket
Bộ quy trình công nghệ may chuẩn áo jacket
 
Qui trình kiểm tra vải
Qui trình kiểm tra vảiQui trình kiểm tra vải
Qui trình kiểm tra vải
 
Tài Liệu Kỹ Thuật Áo Vest Nam Mã Hàng DWAYNE
Tài Liệu Kỹ Thuật Áo Vest Nam Mã Hàng DWAYNETài Liệu Kỹ Thuật Áo Vest Nam Mã Hàng DWAYNE
Tài Liệu Kỹ Thuật Áo Vest Nam Mã Hàng DWAYNE
 
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sau
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ SauTài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sau
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sau
 
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacket
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacketđồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacket
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacket
 
CÁC LỆNH GIÁC SƠ ĐỒ GERBER
CÁC LỆNH GIÁC SƠ ĐỒ GERBERCÁC LỆNH GIÁC SƠ ĐỒ GERBER
CÁC LỆNH GIÁC SƠ ĐỒ GERBER
 
Giáo trình thiết kế veston nam nữ
Giáo trình thiết kế veston nam  nữGiáo trình thiết kế veston nam  nữ
Giáo trình thiết kế veston nam nữ
 
Giáo trình quản lý chất lượng trang phục
Giáo trình quản lý chất lượng trang phụcGiáo trình quản lý chất lượng trang phục
Giáo trình quản lý chất lượng trang phục
 
Ky thuat may ao vest va một số sai hỏng thường gặp
Ky thuat may ao vest va một số sai hỏng thường gặpKy thuat may ao vest va một số sai hỏng thường gặp
Ky thuat may ao vest va một số sai hỏng thường gặp
 
Giao trinh may
Giao trinh mayGiao trinh may
Giao trinh may
 
[TÀI LIỆU CHUYÊN NGÀNH MAY] Giáo Trình Thiết Kế Trang Phục 3 – Jacket Veston ...
[TÀI LIỆU CHUYÊN NGÀNH MAY] Giáo Trình Thiết Kế Trang Phục 3 – Jacket Veston ...[TÀI LIỆU CHUYÊN NGÀNH MAY] Giáo Trình Thiết Kế Trang Phục 3 – Jacket Veston ...
[TÀI LIỆU CHUYÊN NGÀNH MAY] Giáo Trình Thiết Kế Trang Phục 3 – Jacket Veston ...
 

Similaire à Hướng Dẫn Gerber Trên 1 Mã Hàng Áo Khoác Thể Thao Giả Vờ (54 Trang, Rất Đầy Đủ Chi Tiết)

BTL 6 sửa lần 2.docx
BTL 6 sửa lần 2.docxBTL 6 sửa lần 2.docx
BTL 6 sửa lần 2.docxphmththutrang10
 
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Do an cnc_huong_dan_tach_khuon_1983_842_yj_noy_20131126103038_323143
Do an cnc_huong_dan_tach_khuon_1983_842_yj_noy_20131126103038_323143Do an cnc_huong_dan_tach_khuon_1983_842_yj_noy_20131126103038_323143
Do an cnc_huong_dan_tach_khuon_1983_842_yj_noy_20131126103038_323143Duy Tân
 
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo t...
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo t...Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo t...
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo t...
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo t...Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo t...
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
4.3.8. thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết cần lắc con cóc
4.3.8. thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết   cần lắc con cóc4.3.8. thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết   cần lắc con cóc
4.3.8. thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết cần lắc con cóchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Illustrator cs6 toan tap_ Tieng Viet
Illustrator cs6 toan tap_ Tieng VietIllustrator cs6 toan tap_ Tieng Viet
Illustrator cs6 toan tap_ Tieng VietPhuc Luu
 
[Công nghệ may] tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm accumark
[Công nghệ may] tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm accumark[Công nghệ may] tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm accumark
[Công nghệ may] tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm accumarkTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
TÀI LIỆU THỰC HÀNH PHẦN MỀM GERBER – Thiết kế rập từng bước chi tiết
TÀI LIỆU THỰC HÀNH PHẦN MỀM GERBER –  Thiết kế rập từng bước chi tiếtTÀI LIỆU THỰC HÀNH PHẦN MỀM GERBER –  Thiết kế rập từng bước chi tiết
TÀI LIỆU THỰC HÀNH PHẦN MỀM GERBER – Thiết kế rập từng bước chi tiếtNhân Quả Công Bằng
 
Phần mềm PFD 2015- Tính toán móng cọc
Phần mềm PFD 2015- Tính toán móng cọcPhần mềm PFD 2015- Tính toán móng cọc
Phần mềm PFD 2015- Tính toán móng cọcDaohathiepThiep
 
Giáo trình Adobe Illustrator tiếng Việt
Giáo trình Adobe Illustrator tiếng ViệtGiáo trình Adobe Illustrator tiếng Việt
Giáo trình Adobe Illustrator tiếng ViệtPixwaresVitNam
 
Giao trinh autodesk inventor 2014
Giao trinh autodesk inventor 2014Giao trinh autodesk inventor 2014
Giao trinh autodesk inventor 2014Phi Phi
 
Giao trinh autodesk inventor 2014
Giao trinh autodesk inventor 2014Giao trinh autodesk inventor 2014
Giao trinh autodesk inventor 2014Đức Lưu
 
Giáo trình tự học illustrator cs6
Giáo trình tự học illustrator cs6  Giáo trình tự học illustrator cs6
Giáo trình tự học illustrator cs6 Thế Giới Tinh Hoa
 
GIÁO TRÌNH AutoCAD ĐỜI CAO - KS. NGUYỄN VĂN HUY NUCE.pdf
GIÁO TRÌNH AutoCAD ĐỜI CAO - KS. NGUYỄN VĂN HUY NUCE.pdfGIÁO TRÌNH AutoCAD ĐỜI CAO - KS. NGUYỄN VĂN HUY NUCE.pdf
GIÁO TRÌNH AutoCAD ĐỜI CAO - KS. NGUYỄN VĂN HUY NUCE.pdfChinPhan10
 
Giaotrinhcoreldraw 111029085418-phpapp01
Giaotrinhcoreldraw 111029085418-phpapp01Giaotrinhcoreldraw 111029085418-phpapp01
Giaotrinhcoreldraw 111029085418-phpapp01Hoang Ty
 
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUT
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUTBài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUT
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUTMinh Đức Nguyễn
 
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similaire à Hướng Dẫn Gerber Trên 1 Mã Hàng Áo Khoác Thể Thao Giả Vờ (54 Trang, Rất Đầy Đủ Chi Tiết) (20)

BTL 6 sửa lần 2.docx
BTL 6 sửa lần 2.docxBTL 6 sửa lần 2.docx
BTL 6 sửa lần 2.docx
 
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
 
Do an cnc_huong_dan_tach_khuon_1983_842_yj_noy_20131126103038_323143
Do an cnc_huong_dan_tach_khuon_1983_842_yj_noy_20131126103038_323143Do an cnc_huong_dan_tach_khuon_1983_842_yj_noy_20131126103038_323143
Do an cnc_huong_dan_tach_khuon_1983_842_yj_noy_20131126103038_323143
 
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo t...
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo t...Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo t...
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo t...
 
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo t...
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo t...Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo t...
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo t...
 
4.3.8. thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết cần lắc con cóc
4.3.8. thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết   cần lắc con cóc4.3.8. thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết   cần lắc con cóc
4.3.8. thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết cần lắc con cóc
 
Illustrator cs6 toan tap_ Tieng Viet
Illustrator cs6 toan tap_ Tieng VietIllustrator cs6 toan tap_ Tieng Viet
Illustrator cs6 toan tap_ Tieng Viet
 
[Công nghệ may] tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm accumark
[Công nghệ may] tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm accumark[Công nghệ may] tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm accumark
[Công nghệ may] tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm accumark
 
Tai lieu accumark 8.4
Tai lieu accumark 8.4Tai lieu accumark 8.4
Tai lieu accumark 8.4
 
TÀI LIỆU THỰC HÀNH PHẦN MỀM GERBER – Thiết kế rập từng bước chi tiết
TÀI LIỆU THỰC HÀNH PHẦN MỀM GERBER –  Thiết kế rập từng bước chi tiếtTÀI LIỆU THỰC HÀNH PHẦN MỀM GERBER –  Thiết kế rập từng bước chi tiết
TÀI LIỆU THỰC HÀNH PHẦN MỀM GERBER – Thiết kế rập từng bước chi tiết
 
Phần mềm PFD 2015- Tính toán móng cọc
Phần mềm PFD 2015- Tính toán móng cọcPhần mềm PFD 2015- Tính toán móng cọc
Phần mềm PFD 2015- Tính toán móng cọc
 
Gia công phay 3D mastercam x7
Gia công phay 3D mastercam x7Gia công phay 3D mastercam x7
Gia công phay 3D mastercam x7
 
Giáo trình Adobe Illustrator tiếng Việt
Giáo trình Adobe Illustrator tiếng ViệtGiáo trình Adobe Illustrator tiếng Việt
Giáo trình Adobe Illustrator tiếng Việt
 
Giao trinh autodesk inventor 2014
Giao trinh autodesk inventor 2014Giao trinh autodesk inventor 2014
Giao trinh autodesk inventor 2014
 
Giao trinh autodesk inventor 2014
Giao trinh autodesk inventor 2014Giao trinh autodesk inventor 2014
Giao trinh autodesk inventor 2014
 
Giáo trình tự học illustrator cs6
Giáo trình tự học illustrator cs6  Giáo trình tự học illustrator cs6
Giáo trình tự học illustrator cs6
 
GIÁO TRÌNH AutoCAD ĐỜI CAO - KS. NGUYỄN VĂN HUY NUCE.pdf
GIÁO TRÌNH AutoCAD ĐỜI CAO - KS. NGUYỄN VĂN HUY NUCE.pdfGIÁO TRÌNH AutoCAD ĐỜI CAO - KS. NGUYỄN VĂN HUY NUCE.pdf
GIÁO TRÌNH AutoCAD ĐỜI CAO - KS. NGUYỄN VĂN HUY NUCE.pdf
 
Giaotrinhcoreldraw 111029085418-phpapp01
Giaotrinhcoreldraw 111029085418-phpapp01Giaotrinhcoreldraw 111029085418-phpapp01
Giaotrinhcoreldraw 111029085418-phpapp01
 
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUT
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUTBài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUT
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUT
 
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
 

Plus de Nhân Quả Công Bằng

Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành MayĐề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành MayNhân Quả Công Bằng
 
【 Hướng dẫn 】Sử dụng tags viết một số dạng hiệu ứng trong Aegisub
【 Hướng dẫn 】Sử dụng tags viết một số dạng hiệu ứng trong Aegisub【 Hướng dẫn 】Sử dụng tags viết một số dạng hiệu ứng trong Aegisub
【 Hướng dẫn 】Sử dụng tags viết một số dạng hiệu ứng trong AegisubNhân Quả Công Bằng
 
【 Hướng dẫn 】Làm hardsub Aegisub toàn tập
【 Hướng dẫn 】Làm hardsub Aegisub toàn tập【 Hướng dẫn 】Làm hardsub Aegisub toàn tập
【 Hướng dẫn 】Làm hardsub Aegisub toàn tậpNhân Quả Công Bằng
 
【 Hướng Dẫn 】Ý Nghĩa Aegisub Tags
【 Hướng Dẫn 】Ý Nghĩa Aegisub Tags【 Hướng Dẫn 】Ý Nghĩa Aegisub Tags
【 Hướng Dẫn 】Ý Nghĩa Aegisub TagsNhân Quả Công Bằng
 
【 Giáo Trình 】Tài Liệu Nhập Môn Blender
【 Giáo Trình 】Tài Liệu Nhập Môn Blender【 Giáo Trình 】Tài Liệu Nhập Môn Blender
【 Giáo Trình 】Tài Liệu Nhập Môn BlenderNhân Quả Công Bằng
 
【 Hướng Dẫn 】 Viết Effect Aegisub Cơ Bản
【 Hướng Dẫn 】 Viết Effect Aegisub Cơ Bản【 Hướng Dẫn 】 Viết Effect Aegisub Cơ Bản
【 Hướng Dẫn 】 Viết Effect Aegisub Cơ BảnNhân Quả Công Bằng
 
【NHẬN THỨC VỀ THỦ DÂM: TÁC HẠI & QUẢ BÁO】
【NHẬN THỨC VỀ THỦ DÂM: TÁC HẠI & QUẢ BÁO】【NHẬN THỨC VỀ THỦ DÂM: TÁC HẠI & QUẢ BÁO】
【NHẬN THỨC VỀ THỦ DÂM: TÁC HẠI & QUẢ BÁO】Nhân Quả Công Bằng
 
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHIỆP MAY – NGUYỄN TRỌNG HÙNG
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHIỆP MAY – NGUYỄN TRỌNG HÙNG[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHIỆP MAY – NGUYỄN TRỌNG HÙNG
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHIỆP MAY – NGUYỄN TRỌNG HÙNGNhân Quả Công Bằng
 
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP VÀ BẢO TRÌ – TẠ THỊ NGỌC DUNG
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP VÀ BẢO TRÌ – TẠ THỊ NGỌC DUNG[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP VÀ BẢO TRÌ – TẠ THỊ NGỌC DUNG
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP VÀ BẢO TRÌ – TẠ THỊ NGỌC DUNGNhân Quả Công Bằng
 
CẮT MAY CĂN BẢN – VÕ THÀNH PHƯƠNG
CẮT MAY CĂN BẢN  – VÕ THÀNH PHƯƠNGCẮT MAY CĂN BẢN  – VÕ THÀNH PHƯƠNG
CẮT MAY CĂN BẢN – VÕ THÀNH PHƯƠNGNhân Quả Công Bằng
 
TÀI LIỆU KỸ THUẬT MAY MẶC - TÚI ỐP, TÚI MỔ, NẮP TÚI
TÀI LIỆU KỸ THUẬT MAY MẶC - TÚI ỐP, TÚI MỔ, NẮP TÚITÀI LIỆU KỸ THUẬT MAY MẶC - TÚI ỐP, TÚI MỔ, NẮP TÚI
TÀI LIỆU KỸ THUẬT MAY MẶC - TÚI ỐP, TÚI MỔ, NẮP TÚINhân Quả Công Bằng
 
TỪ ĐIỂN DỆT MAY ANH VIỆT - Phần 3
TỪ ĐIỂN DỆT MAY ANH  VIỆT - Phần 3TỪ ĐIỂN DỆT MAY ANH  VIỆT - Phần 3
TỪ ĐIỂN DỆT MAY ANH VIỆT - Phần 3Nhân Quả Công Bằng
 
VẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy Bình
VẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy BìnhVẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy Bình
VẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy BìnhNhân Quả Công Bằng
 

Plus de Nhân Quả Công Bằng (20)

THIẾT KẾ MẪU 2
THIẾT KẾ MẪU 2THIẾT KẾ MẪU 2
THIẾT KẾ MẪU 2
 
Bài giảng THIẾT BỊ MAY
Bài giảng THIẾT BỊ MAYBài giảng THIẾT BỊ MAY
Bài giảng THIẾT BỊ MAY
 
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành MayĐề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
 
Mỹ Thuật Trang Phục
Mỹ Thuật Trang PhụcMỹ Thuật Trang Phục
Mỹ Thuật Trang Phục
 
Kỹ Thuật In Thêu
Kỹ Thuật In ThêuKỹ Thuật In Thêu
Kỹ Thuật In Thêu
 
Dựng Hình Cơ Thể Người
Dựng Hình Cơ Thể NgườiDựng Hình Cơ Thể Người
Dựng Hình Cơ Thể Người
 
Đồ Họa Trang Phục
Đồ Họa Trang PhụcĐồ Họa Trang Phục
Đồ Họa Trang Phục
 
Bài giảng Tạo Mẫu Thời Trang
Bài giảng Tạo Mẫu Thời TrangBài giảng Tạo Mẫu Thời Trang
Bài giảng Tạo Mẫu Thời Trang
 
【 Hướng dẫn 】Sử dụng tags viết một số dạng hiệu ứng trong Aegisub
【 Hướng dẫn 】Sử dụng tags viết một số dạng hiệu ứng trong Aegisub【 Hướng dẫn 】Sử dụng tags viết một số dạng hiệu ứng trong Aegisub
【 Hướng dẫn 】Sử dụng tags viết một số dạng hiệu ứng trong Aegisub
 
【 Hướng dẫn 】Làm hardsub Aegisub toàn tập
【 Hướng dẫn 】Làm hardsub Aegisub toàn tập【 Hướng dẫn 】Làm hardsub Aegisub toàn tập
【 Hướng dẫn 】Làm hardsub Aegisub toàn tập
 
【 Hướng Dẫn 】Ý Nghĩa Aegisub Tags
【 Hướng Dẫn 】Ý Nghĩa Aegisub Tags【 Hướng Dẫn 】Ý Nghĩa Aegisub Tags
【 Hướng Dẫn 】Ý Nghĩa Aegisub Tags
 
【 Giáo Trình 】Tài Liệu Nhập Môn Blender
【 Giáo Trình 】Tài Liệu Nhập Môn Blender【 Giáo Trình 】Tài Liệu Nhập Môn Blender
【 Giáo Trình 】Tài Liệu Nhập Môn Blender
 
【 Hướng Dẫn 】 Viết Effect Aegisub Cơ Bản
【 Hướng Dẫn 】 Viết Effect Aegisub Cơ Bản【 Hướng Dẫn 】 Viết Effect Aegisub Cơ Bản
【 Hướng Dẫn 】 Viết Effect Aegisub Cơ Bản
 
【NHẬN THỨC VỀ THỦ DÂM: TÁC HẠI & QUẢ BÁO】
【NHẬN THỨC VỀ THỦ DÂM: TÁC HẠI & QUẢ BÁO】【NHẬN THỨC VỀ THỦ DÂM: TÁC HẠI & QUẢ BÁO】
【NHẬN THỨC VỀ THỦ DÂM: TÁC HẠI & QUẢ BÁO】
 
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHIỆP MAY – NGUYỄN TRỌNG HÙNG
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHIỆP MAY – NGUYỄN TRỌNG HÙNG[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHIỆP MAY – NGUYỄN TRỌNG HÙNG
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHIỆP MAY – NGUYỄN TRỌNG HÙNG
 
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP VÀ BẢO TRÌ – TẠ THỊ NGỌC DUNG
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP VÀ BẢO TRÌ – TẠ THỊ NGỌC DUNG[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP VÀ BẢO TRÌ – TẠ THỊ NGỌC DUNG
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP VÀ BẢO TRÌ – TẠ THỊ NGỌC DUNG
 
CẮT MAY CĂN BẢN – VÕ THÀNH PHƯƠNG
CẮT MAY CĂN BẢN  – VÕ THÀNH PHƯƠNGCẮT MAY CĂN BẢN  – VÕ THÀNH PHƯƠNG
CẮT MAY CĂN BẢN – VÕ THÀNH PHƯƠNG
 
TÀI LIỆU KỸ THUẬT MAY MẶC - TÚI ỐP, TÚI MỔ, NẮP TÚI
TÀI LIỆU KỸ THUẬT MAY MẶC - TÚI ỐP, TÚI MỔ, NẮP TÚITÀI LIỆU KỸ THUẬT MAY MẶC - TÚI ỐP, TÚI MỔ, NẮP TÚI
TÀI LIỆU KỸ THUẬT MAY MẶC - TÚI ỐP, TÚI MỔ, NẮP TÚI
 
TỪ ĐIỂN DỆT MAY ANH VIỆT - Phần 3
TỪ ĐIỂN DỆT MAY ANH  VIỆT - Phần 3TỪ ĐIỂN DỆT MAY ANH  VIỆT - Phần 3
TỪ ĐIỂN DỆT MAY ANH VIỆT - Phần 3
 
VẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy Bình
VẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy BìnhVẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy Bình
VẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy Bình
 

Dernier

Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 

Dernier (20)

Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 

Hướng Dẫn Gerber Trên 1 Mã Hàng Áo Khoác Thể Thao Giả Vờ (54 Trang, Rất Đầy Đủ Chi Tiết)

  • 1. 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................3 Phần I – Giới thiệu sản phẩm .........................................................................................4 1.1. Hình dáng sản phẩm .................................................................................................4 1.2. Mô tả sản phẩm ...................................................Error! Bookmark not defined. 1.3. Chất liệu thiết kế sản phẩm......................................................................................5 1.4. Kế hoạch đơn hàng ...................................................................................................6 Phần II – Chuẩn bị thiết kế.............................................................................................6 2.1. Thiết lập miền lưu trữ.............................................................................................. 6 2.2. Thiết lập các bảng thông số chuẩn bị cho mã hàng............................................ 6 2.2.1. Bảng thông số môi trường sử dụng [P – User Environ].................................. 6 2.2.2. Bảng quy định dấu bấm [P –Notch]................................................................... 6 2.2.3. Bảng tham số quy định vẽ chi tiết.[P- Marker Plot]....................................... 7 2.2.4. Bảng thông số vẽ mẫu [P – Piece Plot] ............................................................. 8 2.2.5. Bảng ghi chú vẽ mẫu cắt, vẽ sơ đồ cắt [Annotation]........................................ 8 2.2.6. Bảng quy định giác sơ đồ [Lay Limits].............................................................. 9 2.2.7. Bảng thống kê chi tiết của mã hàng [ Model] .................................................10 2.2.8. Bảng tác nghiệp sơ đồ cắt [Oder]....................................................................11 2.2.9. Bảng quy tắc nhảy cỡ [Rule table]...................................................................13 Phần III- Thiết kế sản phẩm mẫu............................................................................... 14 3.1. Phương pháp thiết kế thủ công Công thức thiết kế - Cỡ L .............................. 13 3.2. Phương pháp thiết kế trên máy tính với sự trợ giúp của phần mềm Accumark.. .......................................................................................................................................... 18 3.3. Phương pháp nhảy cỡ trên máy tính ứng dụng phần mềm AccuMark............ 32 3.4. Phương pháp ra đường may, lộn đường may, trên máy tính ứng dụng phần mềm AccuMark..............................................................................................................44 Phần IV. GIÁC SƠ ĐỒ CẮT ....................................................................................... 47 4.1. Trình bày cách tính định mức trung bình của mã hàng. ..................................48 4.2 Phương pháp ghép cỡ triệt tiêu đơn hàng...........................................................48 4.3 Phương pháp tính số bàn cắt, lá vải triệt tiêu đơn hàng....................................49 4.4 Định mức của mã hàng theo màu. .......................................................................50
  • 2. 2 LỜI NÓI ĐẦU Ngành công nghiệp dệt may đang là một ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Năm 2007 kim ngạch xuất nhập khẩu ngành dệt may ước đạt 7,7 tỉ USD chiếm khoảng 15% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước và đã vượt mặt cả ngành xuất khẩu dầu thô. Ngành dệt may Việt Nam lại có thêm nhiều điều kiện thuật lợi cho phát triển khi Việt Nam gia nhập WTO: Đầu tư tăng trưởng mạnh, môi trường đầu tư và kinh doanh được cải thiện,cơ hội kinh doanh mở rộng trên nhiều lĩnh vực, hàng dệt may Việt Nam không bị phân biệt đối xử, không con rào cản, Việt Nam đã lọt vào top 10 nước và vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng may mặc lớn nhất thế giới. Song nghành dệt may Việt Nam còn là một ngành non trẻ chưa tận dụng hết được tiềm lược của mình. Ngành may Việt Nam vẫn bị mang tiếng là gia công – bán sức lao động khi mà hầu hết các doanh nghiệp là làm hàng CMT, nguyên phụ liệu nhập khẩu đến 70%, trình độ kỹ thuật, vốn đầu tư còn yếu kém. Để duy trì vị trí “anh cả” trong xuất khẩu ngành dệt may Việt Nam cần có nhưng sự chuyển biến mạnh: thành lập tập đoàn dệt may Việt Nam (VINATEX) để có nguồn vốn lớn, xây dựng khu công nghiệp dệt may để có sự chuyên môn hóa, đầu tư vào phát triển sản xuất nguyên phụ liệu để giảm dần nhập khẩu nguyên phụ liệu nước ngoài, đổi mới trang thiết bị hiện đại, đào tạo nhiều nhà thiết kế thời trang nổi tiếng, đưa thời trang Việt Nam ra thế giới. Tất cả nhưng khắc phục đó để chuyển biến một ngành dệt may chủ yếu là gia công sang làm hàng FOB. Một trong các yếu tố đó là sự ứng dụng của công nghệ thông tin vào trong sản xuất. Để có được sự chính xác, không mất thời gian và có tính chuyên nghiệp, công nghiệp. Có thể hỗ trợ hầu hết các công việc mà quá trình sản xuất yêu cầu. Từ khâu thiết kế => nhân mẫu => giác sơ đồ => trải vải => cắt và may... Qua thời gian học tập, tìm hiểu về ngành may và kết thúc môn học Thiết kế với sự trợ giúp của máytính em được nhận “Bài tập với đề tài áo thể thao hai lớp”. Bằng những kiến thức đã được học, thực hành và tìm hiểu được dưới sự hướng dẫn của thầy giáo đã giúp em hoàn thành bài tập của mình. Do em còn chưa có tính thực tế cũng như chuyên môn và chưa được thành thực phần mềm GERBER lên không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy em rất mong có sự
  • 3. 3 đóng góp của thầy cô, bạn bè để em có được một kiến thức hoàn chỉnh hơn khi kết thúc môn học. Phần I – GIỚI THIỆU SẢN PHẨM 1.1.Vẽ hình dáng sản phẩm
  • 4. 4 1.2 Mô tả sản phẩm + Áo khoác thể thao với các đường phá, đường tạo kiểu tạo dáng vẻ khoẻ mạnh cho người mặc. + Thân trước gổm 8 mảng (như hình vẽ) có tính đối xứng tạo sự cân đối. Hai thân trước được liên kết bằng khoá. + Thân sau gồm 5 mảng (như hình vẽ) có tính đăng đối. + Tay áo gồm nhiều đường phá (như hình vẽ) tạo tính khoẻ khoắn cho sản phẩm theo kiểu dáng áo đua và áo giáp chiến. Có khoá ở cửa tay phía thân sau. + Cổ kiểu bâu lãnh tụ có cách tân và được đính bằng mác hãng. Các đường chắp mảng của thân áo và tay áo đều được diễu bằng chỉ khác màu. 1.3. Chất liệu thiết kế sản phẩm Vải chính : 100% cotton Vải lót: Vải lưới bóng. 1.4. Kế hoạch đơn hàng. KẾ HOẠCH ĐƠN HÀNG Khách hàng: MR.CONG In thân trước Số lượng : 36.795 chiếc Vải chính: 100% cotton Kế hoạch chi tiết số Mã màu Màu vải S M L XL 2XL Tổng B6 RED 423 846 1269 2538 846 5922 M7 PINK 2115 4230 6345 12690 4230 10610 M06 BLACK 635 1269 1904 3807 1269 8885 M10 ROSE 212 423 635 1269 423 2961 NBR001 WHITE 508 1015 1523 3046 1015 7106 M46 LIME 761 1523 2284 4568 1523 10740 TỔNG 4653 9036 13959 27918 9306 65142
  • 5. 5 Phần II – CHUẨN BỊ THIẾT KẾ 2.1. Thiết lập miền lưu trữ (mã hàng) Storage Area: Desktop -> Gerber Launch Pad -> Accumark Explorer Utilities -> Accumark Explorer -> Chọn ổ đĩa ở cột bên trái -> Bấm phải chuột vảo khoảng trắng bên phải -> New ->Storage Area -> Đặt tên miền lưu trữ -> OK. 2.2. Thiết lập các bảng thống số chuẩn bị cho mã hàng 2.2.1. Thiết lập đơn vị thiết kế [P – Environment] Accumark Explorer, Utilities-> User Environment Parameter - > Chọn đơn vị là Mét, hệ số chính xác là 3 2.2.2. Bảng tạo kiểu dấu bấm [P –Notch]: Đúp chuột vào biểu tuợng trong miền làm việc. PC New -> TC Parameter Table -> Notch -> có bảng sau: Thiết lập (như hình): Notch Type: Chọn kiểu bấm (Slit) Notch Depth: Độ sâu dấu bấm (0.35cm) Perimeter Width: Nhập độ rộng dấu bấn trên chu vị. Inside Width: Nhập độ rộng bên trong.
  • 6. 6 2.2.3. Thiết lập bảng vẽ sơ đồ cắt – Marker Plot. Chọn bảng như hướng dẫn bên: Xuất hiện bảng sau: Thiết lập các thông số như trong bảng: 2.2.4. Bảng tham số quy định vẽ chi tiết - P-Piece Plot.
  • 7. 7 Kích đúp chuột vào trong miền lưu trữ. Ta có bảng -> thiết lập thống số bảng như sau: 2.2.5. Bảng ghi chú vẽ sơ đồ cắt –Annotation. Chọn cổ đĩa ở cột bên trái => Chọn miền (Đúp chuột) => Chỉ chuột vào khoảng trắng PC => TC New => TC Annotation ... Thiết lập các thông số như bảng dưới: Default: Chi chú thông tin trên chi tiết trong sơ đồ ( tên chi tiết, size, phối kiến...). Marker:Ghi chú các thông tín đầu bàn sơ đồ ( tên sơ đồ, chiều dài, khổ vải..) Labeli: Qui định vẽ đường nội vi. Labels: Qui định vẽ đường may.
  • 8. 8 Labeld: Vẽ dấu rùi. 2.2.6. Tạo Bảng lựa chọn chiều hướng sản phẩm trên sơ đồ( quy định hướng giác sơ đồ)- Lay Limits. Chọn miền -> PC New -> TC Lay Limits ... Sau đó xuất hiện bảng sau:
  • 9. 9 Nhập các thông số vào hàng 1 giống như trên: Bundling: All Bundle Same Dir: Tất cả các sản phẩm cùng chiều. Alt Bundle Alt Dir: Mỗi sản phẩm 1 chiều. Same Size – Same Dir: Cùng size cùng chiều. => Save => Đặt tên. 2.2.7. Bảng thống kê chi tiết của mã hàng- Model. Thiết lập các chi tiết như sau:
  • 10. 10 Bấm TC vào ô ở dòng cố 1 của cột Piece Name => Chọn các chi tiết theo đúng thứ tự của tiêu chuẩn cắt. Tại cộtPabric: Nhập loại nguyên liệu cho từng chi tiết. -- : Nhập 1 X : Nhập 1 , nếu chi tiết đó x2. Nhập 0 (hoặc không nhập) nếu chi tiết đó x1. Save => Đặt tên mã hàng cho Model.
  • 11. 11 2.2.8. Bảng tác nghiệp sơ đồ cắt – Oder. - Thiết lập thông số như hình vẽ.
  • 12. 12 2.2.9. Tạo bảng cỡ (Size)- Rule Table. Xuất hiện bảng => Thiết lập bảng như sau: BẢNG THÔNG SỐ
  • 13. 13 TT Vị trí đo Cỡ S M L XL XXL 1 Dài áo 62 63 65 67 69 2 Rộng vai 46 48 50 52 54 3 Vòng cổ 35 36 37 38 39 4 Vòng ngực 72 76 80 84 88 5 Vòng mông 74 78 82 86 88 6 Dài tay 54 56 58 60 62 7 Xuôi vai 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 Phần III - THIẾT KẾ SẢN PHẨM. 3.1. Phương pháp thiết kế thủ công - Công thức thiết kế (Cỡ L) A – Thân sau.
  • 14. 14 a) Xác định các đường ngang. Dài áo = số đo – Đai áo (5cm) = 60 cm Thiết kế thân sau: Hạ xuôi vai = 1/10 Rv – 3 = 2 Hạ nách sau =1/4Vn + 6 = 28 Bản cầu vai = 14 b) Vòng cổ, vai con: Ngang cổ = 1/6Vc + 2 = 8.5 Mẹo cổ = 2 Từ đường ngang cổ dựng đường vuông góc đến điểm mẹo cổ nối với ½ ngang cổ.Vẽ vòng cổ đi qua 1/3 trung tuyến. Rộng vai = 1/2Số đo Rv = 27 Từ mẹo cổ nối với điểm rộng vai được đường vai con. c) Vòng nách. Rộng thân sau = ¼ vòng ngực + 8 =30 Từ rộng bả vai kẻ đường vuông góc lên đường hạ xuôi vai.Chia đường vuông góc làm 3 phần bằng nhau vẽ vòng nách từ đầu vai đi qua 1/3 trung tuyến. d) Sườn, gấu áo: Rộng ngang gấu = Rộng ngang thân sau – 1 = 28 Kẻ đường ngang gấu e) Tạo các đường phá tạo mảng. + Mảng sườn thân sau là đường cong chơn đều. Ở gấu áo, sườn vào 8cm. Ở nách là ¼ vòng nách.
  • 15. 15 + Mảng dưới TS từ gấu áo lên 23 cm. B- Thân trước: Sang dấu các đường ngang cổ, ngang nách, ngang gấu từ thân sau. a) Thiết kế vòng cổ, vai con; Rộng ngang cổ trước = 1/6Vc + 2 = 8.5 Hạ sâu cổ = 1/6 Vc + 1 = 7.5 Từ rộng ngang cổ kẻ xuống bằng sâu cổ, từ sâu cổ lấy ra bằng ngang cổ cắt nhau tại một điểm. Vẽ vòng cổ đi qua 1/3 trung tuyến. Hạ xuôi vai = 1/10 Rv = 5.4 Vai conthân trước = Vai con thân sau – 0.5 Kẻ đường vai conthân trước b)Thiết kế vòng nách. Rộng thân trước = Rộng thân sau = 30 Giảm đầu vai = 1.2 Từ giảm đầu vai kẻ vuông góc xuống đường ngang nách.Chia đường vuông góc thanh 3 phần bằng nhau nối điểm 1/3 với rộng thân chia đôiđường nối.Kẻ đường thẳng từ tâm đến đường chia đôi.Chia đường thẳng đó làm 5 phần bằng nhau.Vẽ vòng nách đi qua điểm 2/5. Đường phá ngực là đường chéo từ họng cổ xuống 14cm nối với giữa nách TT. Đường phá mảng dưới TT cách gấu 23 cm. Đường phá tạo mảng sườn TT ở gấu cách sườn 8 cm cong chơn đều đến ¼ nách TT c) Sườn, gấu áo
  • 16. 16 Rộng ngang gấu = Rộng ngang thân – 1 = 29 Sa gấu = 1.Vẽ vòng gấu theo làn cong đều. d)Thiết kế tay áo: Dài tay = 60 Hạ mang tay = 9 Rộng bắp tay = 1/2(tổng hai đường chéo nách) + 2 = 1/2(25.5+22.5)+2 = 26 Rộng cửa tay = 20 Tạo đường phá qua ¼ cửa tay T, S và giữa nách TT,TS. Đệm ở khuỷu tay là hình ngũ giác: giữa tay là 14cm. Giữa tay trước và tay sau là 9 e) Thiết kế cổ áo: Rộng bản cổ =5 Dài cổ =1/2 (Vòng cổ thân trước + Vòng cổ thân sau) + 0.5 = 20.5 Giảm đầu cổ = 1. f) Thiết kế túi áo: Nằm trên đường chéo từ giữa ngực trước đến giữa nách Túi cơi cách giữa ngực = 4 Dài túi cơi = 12 Bản to cơi = 4 Dài túi bổ khóa = 10. Rộng túi khóa = 2 g) Đai áo: Chiều dài ½ đai áo = ½ Rộng ngang gấu (thân trước +thân sau) Bản to đai = 5cm.
  • 17. 17 C- Pha lót và dựng: a. Cắt lót Lót thân trước cắt từ thân chính không tách bán cầu ngực, tách phần nẹp ve và cắt dư xung quanh so với thân chính là 0.5cm Lót thân sau cắt từ thân sau chính không tách cầu vai sau và cắt dư hơn thân chính là 0.5 cm Tay cắt theo tay của thân chính. b. Cắt dựng Mẽ dựng tại các vị trí:bản cổ, bác tay chính……. 3.2. Phương pháp thiết kế trên máy tính với sự trợ giúp của phần mềm Accumark Explorer. GERBER Technology: Gerber LaunchPad -> Pattern Processing, Digitizing, PDS -> Pattern Design
  • 19. 19 *C ài đặt các thông số môi trường làm việc. + Chọn View -> Preferences/option ... Xuất hiện bảng: - Chọn Paths =>chọn ổ đĩa ở Device: C => Chọn miền ở Storage Area: VDK06 => Apply. - Vào General: Rule Table: Chọn bảng size của mã hàng. Data Srored To: Chọn Retrieved Area Đánh dấu vào V8 (Enable V8 Functionlity).
  • 20. 20 - Chọn Display, thiết lập như hình dưới. + Chọn đơn vị thiết kế.
  • 21. 21 Xuất hiện bảng: Thiết lập các thông số như trên nếu dùng hệ mét. 3.3.1. Thiết kế thân sau. a) Dựng thân tổng. * Dài áo (Da) = số đo = 60cm. Dựng hình chữ nhật với chiều dài: 60cm chiều rộng 30cm Piece / Create Piece / Rectangle(Dùng lệnh Shift+ F6). TC chọn lệnh->TC xuống vùng thiết kế Cursor->điền thông số trục X=60,Y= 30 vào menu nổi- OK-> đặt tên cho chi tiết: VDK06_THANTONG->PC-> OK kết thúc lệnh.
  • 22. 22 * Lưu chi tiết: - Lưu nhanh: File / Save/ (Ctrl + S). TC chọn lệnh => PC chọn chi tiết => TC ok 2 lần kết thúc lệnh. - Vào File / Save As ...( Alt -> F-> A -> Enter). TC chọn lệnh => TC chọn chi tiết->Trong mục save in: chọn Miền lưu trữ: VDK06, trong mục file name đặt tên chi tiết:VDK06_THANTONG->Save. * Chuyển chi tiết lên Menu: PC vùng thiết kế => TC Piece to menu =>Đặt tên chi tiết. b) Thiết kế thân sau.  Thiết kế cổ thân sau + Dùng lệnh Line / Perp Line / Perp on Line: Dựng đường vuông góc với một điểm chọn trên đường. TC chọn lệnh => Đúp chuột chọn đường => Lấy giá trị 8 vào bảng => OK Lấy tiếp giá trị 2=> PC, OK kết thúc lệnh. + Dùng lệnh Line / Create Line / 2point – curve (Alt + 8): Vẽ đường cong qua hai điểm để vẽ đường vòng cổ sau. Alt + 8 => TC chọn điểm học cổ và sâu cổ => Rê chuột đến vị trí hợp lý. Alt + F12 để chỉnh điểm đơn => Chỉnh lại đường vòng cổ cho thích hợp.  Thiết kế vai Xuôi vai. + Dùng lệnh Line / Create Line / Offset Even (Ctrl +F4): Sao chép đường song song (Giữa nguyên dáng của đường gốc). TC chọn lênh (Ctrl + F4) => TC chọn đường => PC, OK => Nhập thông số hạ xuôi vai 2cm => PC, OK kết thúc lệnh. + Dùng lệnh Point / Modify Point / Move Pt Line / Slide (Alt => P => M => L): Di chuyển điểm trượt trên đường. TC chọn lênh => TC chọn điểm => Rê chuột điền thông số xuôi vai 19 =>PC, OK kết thúc lênh. + Dùng lệnh Line / Create Line / 2 Point(Alt + 7): Vẽ đường thẳng qua hai điểm
  • 23. 23 TC chọn lênh => TC chọn hai điểm đầu vai và họng cổ => PC, OK kết thúc lệnh.  Thiết kế vòng nách. Có nhiều cách + Dùng lệnh Ctrl +F4 dựng đường hạ nách từ họng cổ 28cm và đường giữa nách. + Dùng lệnh lệnh Point / Modify Point / Move Pt Line / Slide: Di chuyển điểm hạ nách 28 và giữa nách 21 + Dùng Lệnh Line / Create Line / Digitized (Ctrl + F7): Vẽ đường tự do TC chọn lênh => TC chọn điểm gầm nách => Rê chuột thành từng đoạn nhỏ qua điểm giữa nách và điểm xuôi vai => PC, OK kết thúc lênh. + Dùng lệnh Point / Modify Point / Move Poit (Alt + F12): Di chuyển điểm đơn. Để làm chơn đườngvòng nách.  Thiết kế gấu áo. + Dùng lệnh Point / Add Point (Ctrl + F4): Thêm điểm vào đường. TC chọn lênh => TPC đồng thời => Thiết lập thông số 28 => OK => PC, OK kết thúc lệnh. + Dùng lệnh Ctrl + F7 vẽ đường qua điểm vừa tạo ra và gầm nách.  Thiết kế các đường tạo mảng. * Mảng sườn.
  • 24. 24 + Dùng Lệnh Point / Add Multiple / Add Drills (Alt + F6): Thêm dấu trên chi tiết cách đều nhau giữa hai điểm được chọn. TC chọn lệnh => TC chọn điểm gầm nách và xuôi vai => điền thông số 4 => OK => PC kết thúc lệnh. + Dùng lệnh Ctrl + F4 xác định điểm mảng sườn ở gấu cách sườn 8cm. + Dùng lệnh Line / Create Line / 2- Point Curve (Alt + 8):Vẽ đường cong qua hai điểm. TC chọn lệnh => TC chọn hai điểm => Rê chuột cho đường chơn đều => PC kết thúc lệnh. * Mảng TS trên. Sử dụng lệnh Line / Perp Line / Perp On Line: Dựng đường vuông góc từ một điểm bên ngoài đường có sẵn. TC chọn lệnh => TC chọn điểm ½ vòng nách, TC chọn đường giữa TS => PC, Ok kết thúc lệnh. * Mảng dưới TS. Sử dụng lệnh Line / Create Line / Offset Even Sao chép đường gấu áo ra đường cách nó 23cm.
  • 25. 25 c) Thiết kế thân trước.  Thiết kế cổ TT + Dùng lệnh Ctrl + F4 Dựng đường hạ cổ TT 8,5cm. + Dùng lệnh Line / Create Line / 2point – curve (Alt + 8): Vẽ đường cong qua hai điểm để vẽ đường vòng cổ sau. Alt + 8 => TC chọn điểm học cổ và sâu cổ => Rê chuột đến vị trí hợp lý. Alt + F12 để chỉnh điểm đơn => Chỉnh lại đường vòng cổ cho thích hợp.  Thiết kế vai Xuôi vai. + Dùng lệnh Line / Create Line / Offset Even (Ctrl +F4): Sao chép đường song song (Giữa nguyên dáng của đường gốc). Để sao chép đường vai con TS cho đường ngang vai TT cách 1cm.  Thiết kế vòng nách. + Dùng lệnh Ctrl +F4 sao chép đường vòng nách TS cho đường vòng nách TT cách 1cm. + Dùng lệnh Point / Modify Point / Move Poit (Alt + F12): Di chuyển điểm đơn. Để làm chơn đườngvòng nách.  Thiết kế gấu áo. + Dùng lệnh Point / Add Point (Ctrl + F4): Thêm điểm vào đường. TC chọn lênh => TPC đồng thời => Thiết lập thông số 28 => OK => PC, OK kết thúc lệnh.
  • 26. 26 + Dùng lệnh Ctrl + F7 vẽ đường qua điểm vừa tạo ra và gầm nách.  Thiết kế các đường tạo mảng. * Mảng sườn. + Dùng Lệnh Point / Add Multiple / Add Drills (Alt + F6): Thêm dấu trên chi tiết cách đều nhau giữa hai điểm được chọn. TC chọn lệnh => TC chọn điểm gầm nách và xuôi vai => điền thông số 4 => OK => PC kết thúc lệnh. + Dùng lệnh Ctrl + F4 xác định điểm mảng sườn ở gấu cách sườn 8cm. + Dùng lệnh Line / Create Line / 2- Point Curve (Alt + 8):Vẽ đường cong qua hai điểm. TC chọn lệnh => TC chọn hai điểm => Rê chuột cho đường chơn đều => PC kết thúc lệnh. * Mảng TT trên. + Dùng lệnh Point / Add Point (Ctrl + F4): Thêm điểm vào đường giữa TT Từ họng cổ xuống 14cm. + Dùng lênh Ctrl + F7 vẽ đường qua giữa vòng nách TT và điểm vừa tạo. * Mảng dưới TT. Sử dụng lệnh Line / Create Line / Offset Even Sao chép đường gấu áo ra đường cách nó 23cm.
  • 27. 27 d)Thiết kế tay và các chi tiết phụ.  Thiết kế tay áo. + Dựng hình chữ nhật làm tay cơ bản. Shift + F6 => Nhập thông số chiều dài 60, chiều rộng 21. + Thiết kế chéo mang tay. Line / Conics / Circle Ctr Rad(Alt => L => O => C): Vẽ đường tròn qua tâm có chu cho trước. +Lấy giao điểm đường tròn và đường rộng bắp tay. Point / Point Intersect(Alt + F10) Lấy giao điểm hai đường cắt nhau. +Vẽ đường chéo mang tay (Alt + 7). +Alt +F6 Chia mang tay làm 3 phần bằng nhau. Alt => L => P => 2 (Perp 2 Point) Dựng đường tự đầu tay và bụng tay 1cm. + Alt + 8 vẽ đường vòng nách. + Dựng đường phá mảng tay trước và tay sau. Sử dụng lệnh Alt + F6 chia cửa tay làm 4 phần. Dùng lệnh Alt+ 7 dựng đường qua giữa nách tay trước, sau và giữa cửa tay trước, sau. + Dựng mảng khuỷu tay.
  • 28. 28  Cổ + Shift + F6 Dựng hình chữ nhật 48x5. + Alt +F6 Lấy điểm giữa cổ + Perp On Line Giảm cổ 1 tại giữa cổ. + Alt + 8 Vẽ đường cong chân cổ.  Túi Ngực Dựng hình chữ nhật (Shift +F6) 12x4.  Đai áo. Dựng hình chữ nhật 12x4, 24x4, 100x5.
  • 29. 29 e) Thiết kế Đáp, Lót
  • 30. 30 * Bóc tách chi tiết. Piece / Create Piece / Trace (Shift + F3): Bóc tách chi tiết bằng cách chọn các đường bao chu vi của chi tiết mới sẽ tạo thành. TC chọn lệnh => TC chọn các đường chu vi của chi tiết theo chiều kim đồng hồ => PC, ok kết thúc lệnh => TC đặt tên cho chi tiết, Enter => PC, ok kết thúc lệnh.
  • 31. 31 * Viết ghi chú cho chi tiết: => Chọn vị chí viết ghi chú =>Cột Character lập thông số cỡ chữ. Muốn thay đổi ghi chú hoặc di chuyển ta kích đúp vào ghi chú và chọn lệnh trong bảng sau:
  • 32. 32 3.3. Phương pháp nhảy cỡ trên máy tính ứng dụng phần mềm Accumark. Thao tác: Gọi các chi tiết chính xuống vùng làm việc. Xác lập quy tắc nhảy cơ cho từng điểm. TC chon Rules vào trang 2 ở bảng Rule Table thiết lập bảng như sau:
  • 33. 33 Bảng độ chênh lệchcác cỡ: TT Vị trí đo Cỡ S M L XL XXL 1 Dài áo 62 63 65 67 69 2 Rộng vai 46 48 50 52 54 3 Vòng cổ 35 36 37 38 39 4 Vòng ngực 72 76 80 84 88 5 Vòng mông 74 78 82 86 88 6 Dài tay 54 56 58 60 62 7 Xuôi vai 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 Nhảy cỡ: Grade / Create / Edit Rules / Create Delta (Alt + 5) TC chọn lệnh => TC chọn điểm nhảy cỡ =>TC Update => TC, ok => PC kết thúc lệnh. Chỉnh sửa điểm nhảy cỡ: Grade / Create / Edit Rules / Edit delta (Alt + 4) TC chọn lệnh => TC chọn chi tiết => TC chọn điểm cần nhảy cỡ, điền hệ số nhảy cõ vào cột X, Y và bấm Update => PC kết thúc lệnhXác lập quy tắc a.Thân sau.
  • 34. 34 + TC chọn điểm nhảy mẫu: giữa cổ sau, rộng ngang cổ sau, rộng vai, rộng ngực, rộng gấu ->nhập thông số theo thứ tự bảng dưới ->Update ->OK. b.Thân trước. + TC chọn điểm nhảy mẫu: rộng ngang cổ trước, rộng ngang vai, rộng ngang ngực, điểm chiết mông trên, điểm chiết mông dưới, rộng gấu sườn, rộng gấu nẹp, chân đường bẻ ve, rộng bản ve, hạ cổ sau, miệng cơi trái, miệng cơi phải, chân cơi trái, chân cơi phải, đầu chiết, giữa chiết trái, giữa chiết phải, chân chiết trái, chân chiết phải ->nhập thông số theo thứ tự bảng dưới ->Update - >OK.
  • 35. 35 Tương tự như vậy cho các chi tiết khác: * Đai áo, Cổ áo:
  • 37. 37
  • 38. 38 Ta có bảng quy tắc nhảy cỡ cho sản phẩm áo thể thao 2 lớp (VDK06). Tên chi tiết Luật nhảy Vị trí nhảy Công thức Cỡ(cm) S M L XL XXL Tọa độ x y x y x y x y x y 1 Chân cầu ngực thân áo phía nẹp x = 0 y = -0.2 0 0.2 0 0.2 0 0 0 -0.2 0 -0.2 Thân trước 2 Gấu áo phía nẹp x = 0 y = -2 0 2 0 2 0 0 0 -2 0 -2 3 Gấu áo phía sườn x = cnda  = -1 y = vn 4 1 = -2 1 2 1 2 0 0 -1 -2 -1 -2 4 Ngang nách x = ¼ ∆Vn=0.5 y = ¼ ∆ Hạ nách + p = 0.4 0.5 0.4 0.5 0.4 0 0 -0.5 -0.4 -0.5 -0.4
  • 39. 39 5 Chân cầu ngực thân áo phía sườn x = 0.4 y = 0.2 0.4 0.2 0.4 0.2 0 0 -0.4 -0.2 -0.4 -0.2 Bán cầu ngực 6 Chân cầu ngực phía sườn x = 0.4 y = 0.2 0.4 0.2 0.4 0.2 0 0 -0.4 -0.2 -0.4 -0.2 7 Ngang vai x =0.5 ∆y= 0 0.5 0 0.5 0 0 0 -0.5 0 -0.5 0 8 Ngang cổ x = 1/6∆Vc = 0.17 ∆y = 0 0.17 0 0.17 0 0 0 -0.17 0 -0.17 0 9 Hạ sâu cổ ∆x= 0 ∆y = 6 1 vc =- 0.17 0 0.17 0 0.17 0 0 0 -0.17 0 -0.17 10 Chân cầu ngực thân áo phía nẹp x = 0 y = -0.2 0 0.2 0 0.2 0 0 0 -0.2 0 -0.2
  • 40. 40 Thân sau 11 Gấu áo phía sườn x = cnda  = -2 y = vn 4 1 = 1 -2 1 -2 1 0 0 2 -1 2 -1 12 Ngang nách x = ¼ ∆Vn=1 y = ¼ ∆ Hạ nách + p = 0.4 1 0.4 1 0.4 0 0 -1 -0.4 -1 -0.4 13 Chân cầu vai than áo phía sườn x = 0.4 y = 0.2 0.4 0.2 0.4 0.2 0 0 -0.4 -0.2 -0.4 -0.2 Cầu 14 Ngang cổ x = 0 y = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 25 Mẹo cổ x = 6 1 vc 0.17 0 0.17 0 0 0 -0.17 0 -0.17 0
  • 41. 41 vai =0.17 y = 0 16 Ngang vai x =0.5 ∆y= 0 0.5 0 0.5 0 0 0 -0.5 0 -0.5 0 17 Chân cầu vai than áo phía sườn x = 0.4 y = 0.2 0.4 0.2 0.4 0.2 0 0 -0.4 -0.2 -0.4 -0.2 Cổ áo 18 Sống cổ x = Chênh lệch vòng cổ y = 0 0.5 0 0.5 0 0 0 -0.5 0 -0.5 0 19 Chân cổ x = Chênh lệch vòng cổ y = 0 0.5 0 0.5 0 0 0 -0.5 0 -0.5 0 20 Đầu tay x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
  • 42. 42 y = 0 21 Hạ mang tay x = Chênh lệch đường chéo nách y = vn 4 1 = 1 0.5 1 0.5 1 0 0 -0.5 -1 -0.5 -1 22 Cửa tay x = Chênh lệch dài tay y = vn 4 1 = 1 2 1 2 1 0 0 -2 -1 -2 -1 23 Cửa tay x = Chênh lệch dài tay y = vn 4 1 = -1 2 -1 2 -1 0 0 -2 1 -2 1 24 Hạ mang tay x = Chênh lệch đường chéo nách y = vn 4 1 = 1 0.5 -1 0.5 -1 0 0 -0.5 1 -0.5 1
  • 43. 43 Đai áo 25 Đầu đai phía than áo x = vn 4 1 = 2 y = 0 2 0 2 0 0 0 -2 0 -2 0 26 Đầu đai x = vn 4 1 = 2 y = 0 2 0 2 0 0 0 -2 0 -1 0 Chi T Phụ 27 Viền túi, x = 0 y = 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 Các chi tiết:Thân sau lót, tay áo lót nhảy mẫu như thân sau vải chính và tay áo chính.
  • 44. 44 3.4. Ra đường may. Piece / Seam/ Define / Add Seam (Shift + F7): Ra đường may (Tạo độ dư đường may). TC chọn lệnh =>TC chọn chi tiết, nhập độ dư đường may => PC, ok kết thúc lệnh. Piece / Seam / Swap Sew / Cut (Shift + F8) Đổi đường may thành đường cắt và ngược lại. TC chọn lệnh => TC chọn chi tiết => PC, ok kết thúc lệnh. Piece / Seam / Add / Remove Seam (Shift + R) Ẩn hiện đường may. TC chọn lênh => TC chọn chi tiết => PC, OK => PC kết thúc lệnh. Thân sau. Sử dụng lệnh Shift+F7 + TC chọn đường cần ra đường may: vòng cổ, vòng nách -> PC -> OK -> nhập 1. + TC chọn đường cần ra đường may: sườn áo, sống lưng, vai con -> PC -> OK -> nhập 1.5. + TC chọn đường cần ra đường may: gấu áo -> PC-> OK -> nhập 1. Thân trước. Sử dụng lệnh Shift+F7 + TC chọn đường cần ra đường may: vòng cổ, vòng nách -> PC ->OK -> nhập 0.8. + TC chọn đường cần ra đường may: sườn áo, vai con -> PC->OK -> nhập 1. + TC chọn đường cần ra đường may: gấu áo -> PC -> OK -> nhập 1. Tương tự cho các vị trí đường may khác
  • 45. 45 * Tạo chi tiết đối xứng. Piece / Mirror Piece:TC chọn lệnh => TC chọn chi tiết => TC chọn đường đối xứng => PC, ok kết thúc lệnh. Piece / Unfold Mirror Mở chi tiết đốixứng. Piece / Fold Mirror Gập chi tiết đối xứng.
  • 46. 46 Phần IV – GIÁC SƠ ĐỒ CẮT KẾ HOẠCH ĐƠN HÀNG Khách hàng: LIHTEX In thân trước Số lượng : 34342 chiếc Vải chính: 100% cotton Kế hoạch chi tiết số 01 Mã màu Màu vải S M L XL 2XL Tổng B6 RED 223 446 669 1338 446 3122 M7 PINK 1115 2230 3345 6690 2230 5610 M06 BLACK 335 669 1004 2007 669 1683 M10 ROSE 112 223 335 669 223 1561 NBR001 WHITE 268 535 803 1606 535 3746 M46 LIME 401 803 1204 2408 803 5620 TỔNG 2454 4906 7359 14718 4906 34342
  • 47. 47 4.1. Trình bày cách tính định mức trung bình của mã hàng. Định mức trung bình của cả mã hàng là tổng số lượng vải sử dụng cho mã hàng được tính từ sơ đồ giác, số bàn cắt, chiều dài của mỗi đơn hàng. ∑L = aX1+ bX2+ cX3 X1 : ∑ số lá cắt theo sơ đồ 1 X2: ∑ số lá cắt theo sơ đồ 2 X3: ∑ số lá cắt theo sơ đồ 3 Định mức trung bình của mỗi sản phẩm: L* = Sơ đồ1: S/1:M/1:L/2:3XL/1 Sơ đồ2: M/1: L/1:XL/3 Sơ đồ3: XL/3:2XL/2 ĐMTB cho 1 sản phẩm của sơ đồ 1 = 1.345 ĐMTB cho 1 sản phẩm của sơ đồ 2 = 1.366 ĐMTB cho 1 sản phẩm của sơ đồ 3 = 1.940 ĐMTB cho 1 sản phẩm của mã hàng: (1.345+1.366+1.940 )/3= 1.55 4.2. Sơ đồ triệt tiêu số lá vải của từng màu/các sơ đồ B6 M7 M06 M10 NBR001 M46 Sđ1 223 1115 335 112 268 401 Sđ2 223 1115 335 112 268 402
  • 48. 48 Sđ3 223 1115 335 112 268 402 4.3. Phương pháp tính số bàn cắt, lá vải triệt tiêu đơn hàng STT bàn cắt Màu Số lá vải/bàn Sđ1 Sđ2 Sđ3 1 – 2 B6 100 3 - 4 100 5 - 6 100 7 B6 23 NBR001 68 8 B6 23 NBR001 68 9 B6 23 NBR001 68 10 – 11 NBR001 100 12 – 13 100 14 – 15 100 16 – 26 M7 100 27 – 37 100 38 – 48 100 49 M7 15 M06 60 50 M7 15 M06 60 51 M7 15 M06 60 52 – 54 M06 85 55 – 57 85
  • 49. 49 58 – 60 85 61 M10 90 62 90 63 90 64 M10 22 M46 61 65 M10 22 M46 61 66 M10 22 M46 61 67 - 70 M46 80 71 – 74 80 75 - 79 80 ∑ = 79 4.4. Định mức của mã hàng theo màu. Mã màu Tên sơ đồ Số bàn Số lá/bàn ∑số lá Chiều dài vải B6 Sđ1 2 100 200 310 1 23 23 35.65 Sđ2 2 100 200 310 1 23 23 35.65 Sđ3 2 100 200 310 1 23 23 35.65 M7 Sđ1 11 100 1100 1705 1 15 15 23.25 Sđ2 11 100 1100 1705 1 15 15 23.25
  • 50. 50 Sđ3 11 100 1100 1705 1 15 15 23.25 M06 Sđ1 3 85 255 395.25 1 60 60 93 Sđ2 3 85 255 395.25 1 60 60 93 Sđ3 3 85 255 395.25 1 60 60 93 M10 Sđ1 1 90 90 139.5 1 22 22 34.1 Sđ2 1 90 90 139.5 1 22 22 34.1 Sđ3 1 90 90 139.5 1 22 22 34.1 NBR001 Sđ1 2 100 200 310 1 68 68 105.4 Sđ2 2 100 200 310 1 68 68 105.4 Sđ3 2 100 200 310 1 68 68 105.4 M46 Sđ1 4 80 320 496 1 61 61 94.55 Sđ2 4 80 320 496 1 62 62 96.1 Sđ3 4 80 320 94.55 1 62 62 96.1 ∑ = 7244 ∑ = 11228.2 m
  • 51. 51 Từ phân tích trên ta có thể thấy có 3 sơ đồ giác và số bàn giác gồm: STT Màu Cỡ Số lượng 1 cỡ Số lượng 3 cỡ Số lớp trải Số bàn giác 1 Đen S L XXL 200 600 50 lớp 4bàn M L XL 100 300 50lớp 2 bàn S M L 100 300 50lớp 2bàn 2 vàng đất S L XXL 100 300 50 lớp 2 bàn M L XL 50 150 50 lớp 1bàn S M L 100 300 50 lớp 2 bàn 3 vàng đất nhạt S L XXL 100 300 50 lớp 2 bàn M L XL 300 900 50 lớp 6 bàn S M L 50 150 50 lớp 1 bàn 4 Xanh biển S L XXL 400 1200 50 lớp 8bàn M L XL 300 900 50 lớp 6 bàn S M L 20 60 20 lớp 1 bàn 5 Ghi xám S L XXL 100 300 50lớp 2 bàn M L XL 250 750 50lớp 5 bàn S M L 100 300 50lớp 2 bàn Tổng 6810 sp 46 bàn
  • 52. 52 Sơ đồ chính1:S-L-XXL S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL XXL Chiều dài 4.36m Hiệu suất 89.1% Sơ đồ chính2:M-L-XL
  • 53. 53 M M M M M M M M M M M M M M M M M M M M M M M M M L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L LXL XL XL XL XL XL XL XL XL XL XL XL XL XL XL XL XL XL XL XL XL XL XL XL XL Chiều dài 4.37m Hiệu suất 89 % Sơ đồ chính3:S-M-L S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S M M M M M M M M M M M M M M M M M M M M M M M M M L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L L Chiều dài 4.12m Hiệu suất 89 % Sơ đồ lót: 5 Cỡ S-M-L-XL-XXL
  • 54. 54 S S S S S M M M M M L L L L LXL XL XL XL XL XXL XXL XXL XXL XXL Chiều dài 5.14 Hiệu suất 88 % LỜI KẾT Sau một thời gian khá dài tìm hiểu tài liệu và sự học hỏi từ phía các anh chị khoá trước và bạn bè cùng học. Chúng em đã có thể hoàn thành được nội dung của BT. Do trình độ và kĩ năng thực hành chưa cao nên thành quả có thể cũng chỉ dừng lại ở mức nghiên cứu và khả năng áp dụng vào thực tế là chưa chắc chắn. Rất mong thầy giáo có những đánh giá, nhận xét để chúng em có thể khắc phục được những nhược điểm đó và hoàn thiện những thiếu sót ở những điều kiện tiếp xúc thực tế sau này. Chúng em xin chân thành cảm ơn !!!