TÀI LIỆU GERBER ACCUMARK
https://www.slideshare.net/TILIUMAYVMINPH/documents
Keywords: Cài đặt phần mềm Gerber accumark, tài liệu gerber accumark, tài liệu CAD CAM, các lệnh trong gerber accumark, tài liệu tra cứu chức năng các lệnh trong Gerber Pattern Design, các lệnh cơ bản trong accumark, chỉnh sửa rập trên gerber v8, sử dụng phần mềm accumark gerber, nhảy size gerber v8, phần mềm thiết kế rập, phím tắt trong gerber v8, các lệnh trong gerber accumark phần mềm gerber là gì, CÁC LỆNH CƠ BẢN PATTERN DESIGN (PDS), Quy định đặt tên cho chi tiết mẫu cắt, Hướng dẫn giác sơ đồ, các lệnh giác sơ đồ trong Gerber Accumark, Lệnh cơ bản giác sơ đồ, Cách đi sơ đồ trong Gerber, giác sơ đồ vi tính Gerber Accumark, phần mềm giác sơ đồ ngành may, marker making Accumark, học giác sơ đồ trên máy tính, lập bảng tác nghiệp cắt giác sơ đồ, giác sơ đồ áo sơ mi, cách tính bước nhảy size, thông số nhảy size, cách nhảy size quần, phần mềm nhảy size, nhảy mẫu quần âu nam, hướng dẫn nhảy size quần nữ, tài liệu nhảy mẫu, học nhảy size giác sơ đồ, nhảy size tay áo sơ mi nam, nguyên tắc lựa chọn bước nhảy trong xây dựng hệ thống cỡ số, cách nhảy size áo thun, các nguyên tắc lựa chọn bước nhảy, cách nhảy size đầm, nhảy size tay áo sơ mi nam
Hướng Dẫn Gerber Trên 1 Mã Hàng Áo Khoác Thể Thao Giả Vờ (54 Trang, Rất Đầy Đủ Chi Tiết)
1. 1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................3
Phần I – Giới thiệu sản phẩm .........................................................................................4
1.1. Hình dáng sản phẩm .................................................................................................4
1.2. Mô tả sản phẩm ...................................................Error! Bookmark not defined.
1.3. Chất liệu thiết kế sản phẩm......................................................................................5
1.4. Kế hoạch đơn hàng ...................................................................................................6
Phần II – Chuẩn bị thiết kế.............................................................................................6
2.1. Thiết lập miền lưu trữ.............................................................................................. 6
2.2. Thiết lập các bảng thông số chuẩn bị cho mã hàng............................................ 6
2.2.1. Bảng thông số môi trường sử dụng [P – User Environ].................................. 6
2.2.2. Bảng quy định dấu bấm [P –Notch]................................................................... 6
2.2.3. Bảng tham số quy định vẽ chi tiết.[P- Marker Plot]....................................... 7
2.2.4. Bảng thông số vẽ mẫu [P – Piece Plot] ............................................................. 8
2.2.5. Bảng ghi chú vẽ mẫu cắt, vẽ sơ đồ cắt [Annotation]........................................ 8
2.2.6. Bảng quy định giác sơ đồ [Lay Limits].............................................................. 9
2.2.7. Bảng thống kê chi tiết của mã hàng [ Model] .................................................10
2.2.8. Bảng tác nghiệp sơ đồ cắt [Oder]....................................................................11
2.2.9. Bảng quy tắc nhảy cỡ [Rule table]...................................................................13
Phần III- Thiết kế sản phẩm mẫu............................................................................... 14
3.1. Phương pháp thiết kế thủ công Công thức thiết kế - Cỡ L .............................. 13
3.2. Phương pháp thiết kế trên máy tính với sự trợ giúp của phần mềm Accumark..
.......................................................................................................................................... 18
3.3. Phương pháp nhảy cỡ trên máy tính ứng dụng phần mềm AccuMark............ 32
3.4. Phương pháp ra đường may, lộn đường may, trên máy tính ứng dụng phần
mềm AccuMark..............................................................................................................44
Phần IV. GIÁC SƠ ĐỒ CẮT ....................................................................................... 47
4.1. Trình bày cách tính định mức trung bình của mã hàng. ..................................48
4.2 Phương pháp ghép cỡ triệt tiêu đơn hàng...........................................................48
4.3 Phương pháp tính số bàn cắt, lá vải triệt tiêu đơn hàng....................................49
4.4 Định mức của mã hàng theo màu. .......................................................................50
2. 2
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành công nghiệp dệt may đang là một ngành xuất khẩu chủ lực của
Việt Nam. Năm 2007 kim ngạch xuất nhập khẩu ngành dệt may ước đạt 7,7 tỉ
USD chiếm khoảng 15% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước và đã vượt mặt
cả ngành xuất khẩu dầu thô. Ngành dệt may Việt Nam lại có thêm nhiều điều
kiện thuật lợi cho phát triển khi Việt Nam gia nhập WTO: Đầu tư tăng trưởng
mạnh, môi trường đầu tư và kinh doanh được cải thiện,cơ hội kinh doanh mở
rộng trên nhiều lĩnh vực, hàng dệt may Việt Nam không bị phân biệt đối xử,
không con rào cản, Việt Nam đã lọt vào top 10 nước và vùng lãnh thổ xuất
khẩu hàng may mặc lớn nhất thế giới.
Song nghành dệt may Việt Nam còn là một ngành non trẻ chưa tận
dụng hết được tiềm lược của mình. Ngành may Việt Nam vẫn bị mang tiếng
là gia công – bán sức lao động khi mà hầu hết các doanh nghiệp là làm hàng
CMT, nguyên phụ liệu nhập khẩu đến 70%, trình độ kỹ thuật, vốn đầu tư còn
yếu kém. Để duy trì vị trí “anh cả” trong xuất khẩu ngành dệt may Việt Nam
cần có nhưng sự chuyển biến mạnh: thành lập tập đoàn dệt may Việt Nam
(VINATEX) để có nguồn vốn lớn, xây dựng khu công nghiệp dệt may để có
sự chuyên môn hóa, đầu tư vào phát triển sản xuất nguyên phụ liệu để giảm
dần nhập khẩu nguyên phụ liệu nước ngoài, đổi mới trang thiết bị hiện đại,
đào tạo nhiều nhà thiết kế thời trang nổi tiếng, đưa thời trang Việt Nam ra thế
giới. Tất cả nhưng khắc phục đó để chuyển biến một ngành dệt may chủ yếu
là gia công sang làm hàng FOB.
Một trong các yếu tố đó là sự ứng dụng của công nghệ thông tin vào trong
sản xuất. Để có được sự chính xác, không mất thời gian và có tính chuyên
nghiệp, công nghiệp. Có thể hỗ trợ hầu hết các công việc mà quá trình sản
xuất yêu cầu. Từ khâu thiết kế => nhân mẫu => giác sơ đồ => trải vải => cắt
và may...
Qua thời gian học tập, tìm hiểu về ngành may và kết thúc môn học Thiết
kế với sự trợ giúp của máytính em được nhận “Bài tập với đề tài áo thể thao
hai lớp”. Bằng những kiến thức đã được học, thực hành và tìm hiểu được dưới
sự hướng dẫn của thầy giáo đã giúp em hoàn thành bài tập của mình. Do em
còn chưa có tính thực tế cũng như chuyên môn và chưa được thành thực phần
mềm GERBER lên không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy em rất mong có sự
3. 3
đóng góp của thầy cô, bạn bè để em có được một kiến thức hoàn chỉnh hơn
khi kết thúc môn học.
Phần I – GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
1.1.Vẽ hình dáng sản phẩm
4. 4
1.2 Mô tả sản phẩm
+ Áo khoác thể thao với các đường phá, đường tạo kiểu tạo dáng vẻ khoẻ
mạnh cho người mặc.
+ Thân trước gổm 8 mảng (như hình vẽ) có tính đối xứng tạo sự cân đối. Hai
thân trước được liên kết bằng khoá.
+ Thân sau gồm 5 mảng (như hình vẽ) có tính đăng đối.
+ Tay áo gồm nhiều đường phá (như hình vẽ) tạo tính khoẻ khoắn cho sản
phẩm theo kiểu dáng áo đua và áo giáp chiến. Có khoá ở cửa tay phía thân
sau.
+ Cổ kiểu bâu lãnh tụ có cách tân và được đính bằng mác hãng.
Các đường chắp mảng của thân áo và tay áo đều được diễu bằng chỉ khác
màu.
1.3. Chất liệu thiết kế sản phẩm
Vải chính : 100% cotton
Vải lót: Vải lưới bóng.
1.4. Kế hoạch đơn hàng.
KẾ HOẠCH ĐƠN HÀNG
Khách hàng: MR.CONG In thân trước
Số lượng : 36.795 chiếc Vải chính: 100% cotton
Kế hoạch chi tiết số
Mã màu Màu vải S M L XL 2XL Tổng
B6 RED 423 846 1269 2538 846 5922
M7 PINK 2115 4230 6345 12690 4230 10610
M06 BLACK 635 1269 1904 3807 1269 8885
M10 ROSE 212 423 635 1269 423 2961
NBR001 WHITE 508 1015 1523 3046 1015 7106
M46 LIME 761 1523 2284 4568 1523 10740
TỔNG 4653 9036 13959 27918 9306 65142
5. 5
Phần II – CHUẨN BỊ THIẾT KẾ
2.1. Thiết lập miền lưu trữ (mã hàng) Storage Area:
Desktop -> Gerber Launch Pad -> Accumark Explorer Utilities ->
Accumark Explorer -> Chọn ổ đĩa ở cột bên trái -> Bấm phải chuột vảo
khoảng trắng bên phải -> New ->Storage Area -> Đặt tên miền lưu trữ -> OK.
2.2. Thiết lập các bảng thống số chuẩn bị cho mã hàng
2.2.1. Thiết lập đơn vị thiết kế [P – Environment]
Accumark
Explorer, Utilities-> User
Environment Parameter -
> Chọn đơn vị là Mét, hệ
số chính xác là 3
2.2.2. Bảng tạo kiểu
dấu bấm [P –Notch]:
Đúp chuột vào
biểu tuợng
trong miền làm việc.
PC New -> TC
Parameter Table -> Notch -> có bảng sau:
Thiết lập (như hình): Notch Type: Chọn kiểu bấm (Slit)
Notch Depth: Độ sâu dấu bấm (0.35cm)
Perimeter Width: Nhập độ rộng dấu bấn trên chu vị.
Inside Width: Nhập độ rộng bên trong.
6. 6
2.2.3. Thiết lập bảng vẽ sơ đồ cắt – Marker Plot.
Chọn bảng như
hướng dẫn bên:
Xuất hiện bảng sau:
Thiết lập các thông số
như trong bảng:
2.2.4. Bảng tham số quy định vẽ chi tiết - P-Piece Plot.
7. 7
Kích đúp chuột vào trong miền lưu trữ.
Ta có bảng -> thiết lập thống số bảng như sau:
2.2.5. Bảng ghi chú vẽ sơ đồ cắt –Annotation.
Chọn cổ đĩa ở cột bên trái =>
Chọn miền (Đúp chuột) => Chỉ chuột
vào khoảng trắng PC => TC New =>
TC Annotation ...
Thiết lập các thông số như bảng
dưới:
Default: Chi chú thông tin trên chi tiết
trong sơ đồ ( tên chi tiết, size, phối
kiến...).
Marker:Ghi chú các thông tín đầu bàn
sơ đồ ( tên sơ đồ, chiều dài, khổ vải..)
Labeli: Qui định vẽ đường nội vi.
Labels: Qui định vẽ đường may.
8. 8
Labeld: Vẽ dấu rùi.
2.2.6. Tạo Bảng lựa chọn chiều hướng sản phẩm trên sơ đồ( quy định
hướng giác sơ đồ)- Lay Limits.
Chọn miền -> PC New -> TC Lay Limits ...
Sau đó xuất hiện bảng sau:
9. 9
Nhập các thông số vào hàng 1 giống như trên:
Bundling: All Bundle Same Dir: Tất cả các sản phẩm cùng chiều.
Alt Bundle Alt Dir: Mỗi sản phẩm 1 chiều.
Same Size – Same Dir: Cùng size cùng chiều. => Save => Đặt tên.
2.2.7. Bảng thống kê chi tiết của mã hàng- Model.
Thiết lập các chi tiết như sau:
10. 10
Bấm TC vào ô ở dòng cố 1 của cột Piece Name => Chọn các chi tiết
theo đúng thứ tự của tiêu chuẩn cắt.
Tại cộtPabric: Nhập loại nguyên liệu cho từng chi tiết.
-- : Nhập 1
X : Nhập 1 , nếu chi tiết đó x2.
Nhập 0 (hoặc không nhập) nếu chi tiết đó x1.
Save => Đặt tên mã hàng cho Model.
11. 11
2.2.8. Bảng tác nghiệp sơ đồ cắt – Oder.
- Thiết lập thông số như hình vẽ.
12. 12
2.2.9. Tạo bảng cỡ (Size)- Rule Table.
Xuất hiện bảng => Thiết lập bảng như sau:
BẢNG THÔNG SỐ
13. 13
TT Vị trí đo Cỡ
S M L XL XXL
1 Dài áo 62 63 65 67 69
2 Rộng vai 46 48 50 52 54
3 Vòng cổ 35 36 37 38 39
4 Vòng ngực 72 76 80 84 88
5 Vòng mông 74 78 82 86 88
6 Dài tay 54 56 58 60 62
7 Xuôi vai 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5
Phần III - THIẾT KẾ SẢN PHẨM.
3.1. Phương pháp thiết kế thủ công - Công thức thiết kế (Cỡ L)
A – Thân sau.
14. 14
a) Xác định các đường ngang.
Dài áo = số đo – Đai áo (5cm) = 60
cm Thiết kế thân sau:
Hạ xuôi vai = 1/10 Rv – 3 = 2
Hạ nách sau =1/4Vn + 6 = 28
Bản cầu vai = 14
b) Vòng cổ, vai con:
Ngang cổ = 1/6Vc + 2 = 8.5
Mẹo cổ = 2
Từ đường ngang cổ dựng đường
vuông góc đến điểm mẹo cổ nối với ½
ngang cổ.Vẽ vòng cổ đi qua 1/3 trung
tuyến.
Rộng vai = 1/2Số đo Rv = 27
Từ mẹo cổ nối với điểm rộng vai
được đường vai con.
c) Vòng nách.
Rộng thân sau = ¼ vòng ngực + 8 =30
Từ rộng bả vai kẻ đường vuông góc lên đường hạ xuôi vai.Chia đường vuông
góc làm 3 phần bằng nhau vẽ vòng nách từ đầu vai đi qua 1/3 trung tuyến.
d) Sườn, gấu áo:
Rộng ngang gấu = Rộng ngang thân sau – 1 = 28
Kẻ đường ngang gấu
e) Tạo các đường phá tạo mảng.
+ Mảng sườn thân sau là đường cong chơn đều.
Ở gấu áo, sườn vào 8cm.
Ở nách là ¼ vòng nách.
15. 15
+ Mảng dưới TS từ gấu áo lên 23 cm.
B- Thân trước:
Sang dấu các đường ngang cổ, ngang nách, ngang gấu từ thân sau.
a) Thiết kế vòng cổ, vai con;
Rộng ngang cổ trước = 1/6Vc +
2 = 8.5
Hạ sâu cổ = 1/6 Vc + 1 = 7.5
Từ rộng ngang cổ kẻ xuống bằng
sâu cổ, từ sâu cổ lấy ra bằng
ngang cổ cắt nhau tại một điểm.
Vẽ vòng cổ đi qua 1/3 trung
tuyến.
Hạ xuôi vai = 1/10 Rv = 5.4
Vai conthân trước = Vai con
thân sau – 0.5
Kẻ đường vai conthân trước
b)Thiết kế vòng nách.
Rộng thân trước = Rộng thân sau
= 30
Giảm đầu vai = 1.2
Từ giảm đầu vai kẻ vuông góc xuống đường ngang nách.Chia đường
vuông góc thanh 3 phần bằng nhau nối điểm 1/3 với rộng thân chia đôiđường
nối.Kẻ đường thẳng từ tâm đến đường chia đôi.Chia đường thẳng đó làm 5
phần bằng nhau.Vẽ vòng nách đi qua điểm 2/5.
Đường phá ngực là đường chéo từ họng cổ xuống 14cm nối với giữa nách TT.
Đường phá mảng dưới TT cách gấu 23 cm.
Đường phá tạo mảng sườn TT ở gấu cách sườn 8 cm cong chơn đều
đến ¼ nách TT
c) Sườn, gấu áo
16. 16
Rộng ngang gấu = Rộng ngang thân – 1 = 29
Sa gấu = 1.Vẽ vòng gấu theo làn cong đều.
d)Thiết kế tay áo:
Dài tay = 60
Hạ mang tay = 9
Rộng bắp tay = 1/2(tổng hai đường chéo nách) + 2 = 1/2(25.5+22.5)+2 = 26
Rộng cửa tay = 20
Tạo đường phá qua ¼ cửa tay T, S và giữa nách TT,TS.
Đệm ở khuỷu tay là hình ngũ giác: giữa tay là 14cm. Giữa tay trước và tay
sau là 9
e) Thiết kế cổ áo:
Rộng bản cổ =5
Dài cổ =1/2 (Vòng cổ thân trước + Vòng cổ thân sau) + 0.5 = 20.5
Giảm đầu cổ = 1.
f) Thiết kế túi áo:
Nằm trên đường chéo từ giữa ngực trước đến giữa nách
Túi cơi cách giữa ngực = 4
Dài túi cơi = 12
Bản to cơi = 4
Dài túi bổ khóa = 10.
Rộng túi khóa = 2
g) Đai áo:
Chiều dài ½ đai áo = ½ Rộng ngang gấu (thân trước +thân sau)
Bản to đai = 5cm.
17. 17
C- Pha lót và dựng:
a. Cắt lót
Lót thân trước cắt từ thân chính không tách bán cầu ngực, tách phần
nẹp ve và cắt dư xung quanh so với thân chính là 0.5cm
Lót thân sau cắt từ thân sau chính không tách cầu vai sau và cắt dư
hơn thân chính là 0.5 cm
Tay cắt theo tay của thân chính.
b. Cắt dựng
Mẽ dựng tại các vị trí:bản cổ, bác tay chính…….
3.2. Phương pháp thiết kế trên máy tính với sự trợ giúp của phần mềm
Accumark Explorer.
GERBER Technology: Gerber LaunchPad -> Pattern
Processing, Digitizing, PDS -> Pattern Design
19. 19
*C ài đặt các thông số môi trường làm việc.
+ Chọn View -> Preferences/option ...
Xuất hiện bảng:
- Chọn Paths =>chọn
ổ đĩa ở Device: C
=> Chọn miền ở
Storage Area:
VDK06 => Apply.
- Vào General:
Rule Table:
Chọn bảng size
của mã hàng.
Data Srored
To: Chọn
Retrieved Area
Đánh dấu vào
V8 (Enable V8
Functionlity).
21. 21
Xuất hiện bảng: Thiết lập các thông số như trên nếu dùng hệ
mét.
3.3.1. Thiết kế thân sau.
a) Dựng thân tổng.
* Dài áo (Da) = số đo = 60cm.
Dựng hình chữ nhật với chiều dài: 60cm chiều rộng 30cm
Piece / Create Piece / Rectangle(Dùng lệnh Shift+ F6). TC chọn lệnh->TC
xuống vùng thiết kế Cursor->điền thông số trục X=60,Y= 30 vào menu nổi-
OK-> đặt tên cho chi tiết: VDK06_THANTONG->PC-> OK kết thúc lệnh.
22. 22
* Lưu chi tiết:
- Lưu nhanh: File / Save/ (Ctrl + S). TC chọn lệnh => PC chọn chi tiết
=> TC ok 2 lần kết thúc lệnh.
- Vào File / Save As ...( Alt -> F-> A -> Enter). TC chọn lệnh => TC
chọn chi tiết->Trong mục save in: chọn Miền lưu trữ: VDK06, trong mục file
name đặt tên chi tiết:VDK06_THANTONG->Save.
* Chuyển chi tiết lên Menu: PC vùng thiết kế => TC Piece to menu
=>Đặt tên chi tiết.
b) Thiết kế thân sau.
Thiết kế cổ thân sau
+ Dùng lệnh Line / Perp Line / Perp on Line: Dựng đường vuông góc với
một điểm chọn trên đường.
TC chọn lệnh => Đúp chuột chọn đường => Lấy giá trị 8 vào bảng => OK
Lấy tiếp giá trị 2=> PC, OK kết thúc lệnh.
+ Dùng lệnh Line / Create Line / 2point – curve (Alt + 8): Vẽ đường cong qua
hai điểm để vẽ đường vòng cổ sau.
Alt + 8 => TC chọn điểm học cổ và sâu cổ => Rê chuột đến vị trí hợp lý.
Alt + F12 để chỉnh điểm đơn => Chỉnh lại đường vòng cổ cho thích hợp.
Thiết kế vai Xuôi vai.
+ Dùng lệnh Line / Create Line / Offset Even (Ctrl +F4): Sao chép đường
song song (Giữa nguyên dáng của đường gốc).
TC chọn lênh (Ctrl + F4) => TC chọn đường => PC, OK => Nhập thông số
hạ xuôi vai 2cm => PC, OK kết thúc lệnh.
+ Dùng lệnh Point / Modify Point / Move Pt Line / Slide (Alt => P => M
=> L): Di chuyển điểm trượt trên đường.
TC chọn lênh => TC chọn điểm => Rê chuột điền thông số xuôi vai 19 =>PC,
OK kết thúc lênh.
+ Dùng lệnh Line / Create Line / 2 Point(Alt + 7): Vẽ đường thẳng qua hai
điểm
23. 23
TC chọn lênh => TC chọn hai điểm đầu vai và họng cổ => PC, OK kết thúc
lệnh.
Thiết kế vòng nách. Có nhiều cách
+ Dùng lệnh Ctrl +F4 dựng đường hạ nách từ họng cổ 28cm và đường giữa
nách.
+ Dùng lệnh lệnh Point / Modify Point / Move Pt Line / Slide: Di chuyển
điểm hạ nách 28 và giữa nách 21
+ Dùng Lệnh Line / Create Line / Digitized (Ctrl + F7): Vẽ đường tự do
TC chọn lênh => TC chọn điểm gầm nách => Rê chuột thành từng đoạn nhỏ
qua điểm giữa nách và điểm xuôi vai => PC, OK kết thúc lênh.
+ Dùng lệnh Point / Modify Point / Move Poit (Alt + F12): Di chuyển điểm
đơn. Để làm chơn đườngvòng nách.
Thiết kế gấu áo.
+ Dùng lệnh Point / Add Point (Ctrl + F4): Thêm điểm vào đường.
TC chọn lênh => TPC đồng thời => Thiết lập thông số 28 => OK => PC, OK
kết thúc lệnh.
+ Dùng lệnh Ctrl + F7 vẽ đường qua điểm vừa tạo ra và gầm nách.
Thiết kế các đường tạo mảng.
* Mảng sườn.
24. 24
+ Dùng Lệnh Point / Add Multiple / Add Drills (Alt + F6): Thêm dấu trên
chi tiết cách đều nhau giữa hai điểm được chọn.
TC chọn lệnh => TC chọn điểm gầm nách và xuôi vai => điền thông số 4 =>
OK => PC kết thúc lệnh.
+ Dùng lệnh Ctrl + F4 xác định điểm mảng sườn ở gấu cách sườn 8cm.
+ Dùng lệnh Line / Create Line / 2- Point Curve (Alt + 8):Vẽ đường cong
qua hai điểm.
TC chọn lệnh => TC chọn hai điểm => Rê chuột cho đường chơn đều => PC
kết thúc lệnh.
* Mảng TS trên.
Sử dụng lệnh Line / Perp Line / Perp On Line: Dựng đường vuông góc từ
một điểm bên ngoài đường có sẵn.
TC chọn lệnh => TC chọn điểm ½ vòng nách, TC chọn đường giữa TS =>
PC, Ok kết thúc lệnh.
* Mảng dưới TS.
Sử dụng lệnh Line / Create Line / Offset Even Sao chép đường gấu áo ra
đường cách nó 23cm.
25. 25
c) Thiết kế thân trước.
Thiết kế cổ TT
+ Dùng lệnh Ctrl + F4 Dựng đường hạ cổ TT 8,5cm.
+ Dùng lệnh Line / Create Line / 2point – curve (Alt + 8): Vẽ đường cong qua
hai điểm để vẽ đường vòng cổ sau.
Alt + 8 => TC chọn điểm học cổ và sâu cổ => Rê chuột đến vị trí hợp lý.
Alt + F12 để chỉnh điểm đơn => Chỉnh lại đường vòng cổ cho thích hợp.
Thiết kế vai Xuôi vai.
+ Dùng lệnh Line / Create Line / Offset Even (Ctrl +F4): Sao chép đường
song song (Giữa nguyên dáng của đường gốc). Để sao chép đường vai con TS
cho đường ngang vai TT cách 1cm.
Thiết kế vòng nách.
+ Dùng lệnh Ctrl +F4 sao chép đường vòng nách TS cho đường vòng nách
TT cách 1cm.
+ Dùng lệnh Point / Modify Point / Move Poit (Alt + F12): Di chuyển điểm
đơn. Để làm chơn đườngvòng nách.
Thiết kế gấu áo.
+ Dùng lệnh Point / Add Point (Ctrl + F4): Thêm điểm vào đường.
TC chọn lênh => TPC đồng thời => Thiết lập thông số 28 => OK => PC, OK
kết thúc lệnh.
26. 26
+ Dùng lệnh Ctrl + F7 vẽ đường qua điểm vừa tạo ra và gầm nách.
Thiết kế các đường tạo mảng.
* Mảng sườn.
+ Dùng Lệnh Point / Add Multiple / Add Drills (Alt + F6): Thêm dấu trên
chi tiết cách đều nhau giữa hai điểm được chọn.
TC chọn lệnh => TC chọn điểm gầm nách và xuôi vai => điền thông số 4 =>
OK => PC kết thúc lệnh.
+ Dùng lệnh Ctrl + F4 xác định điểm mảng sườn ở gấu cách sườn 8cm.
+ Dùng lệnh Line / Create Line / 2- Point Curve (Alt + 8):Vẽ đường cong
qua hai điểm.
TC chọn lệnh => TC chọn hai điểm => Rê chuột cho đường chơn đều => PC
kết thúc lệnh.
* Mảng TT trên.
+ Dùng lệnh Point / Add Point (Ctrl + F4): Thêm điểm vào đường giữa TT
Từ họng cổ xuống 14cm.
+ Dùng lênh Ctrl + F7 vẽ đường qua giữa vòng nách TT và điểm vừa tạo.
* Mảng dưới TT.
Sử dụng lệnh Line / Create Line / Offset Even Sao chép đường gấu áo ra
đường cách nó 23cm.
27. 27
d)Thiết kế tay và các chi tiết phụ.
Thiết kế tay áo.
+ Dựng hình chữ nhật làm tay cơ bản.
Shift + F6 => Nhập thông số chiều dài 60, chiều rộng 21.
+ Thiết kế chéo mang tay. Line / Conics / Circle Ctr Rad(Alt => L => O
=> C): Vẽ đường tròn qua tâm có chu cho trước.
+Lấy giao điểm đường tròn và đường rộng bắp tay. Point / Point
Intersect(Alt + F10) Lấy giao điểm hai đường cắt nhau.
+Vẽ đường chéo mang tay (Alt + 7).
+Alt +F6 Chia mang tay làm 3 phần bằng nhau.
Alt => L => P => 2 (Perp 2 Point) Dựng đường tự đầu tay và bụng tay
1cm.
+ Alt + 8 vẽ đường vòng nách.
+ Dựng đường phá mảng tay trước và tay sau. Sử dụng lệnh Alt + F6 chia
cửa tay làm 4 phần. Dùng lệnh Alt+ 7 dựng đường qua giữa nách tay
trước, sau và giữa cửa tay trước, sau.
+ Dựng mảng khuỷu tay.
28. 28
Cổ
+ Shift + F6 Dựng hình chữ nhật 48x5.
+ Alt +F6 Lấy điểm giữa cổ
+ Perp On Line Giảm cổ 1 tại giữa cổ.
+ Alt + 8 Vẽ đường cong chân cổ.
Túi Ngực
Dựng hình chữ nhật (Shift +F6) 12x4.
Đai áo.
Dựng hình chữ nhật 12x4, 24x4, 100x5.
30. 30
* Bóc tách chi tiết.
Piece / Create Piece / Trace (Shift + F3): Bóc tách chi tiết bằng cách chọn
các đường bao chu vi của chi tiết mới sẽ tạo thành.
TC chọn lệnh => TC chọn các đường chu vi của chi tiết theo chiều kim đồng
hồ => PC, ok kết thúc lệnh => TC đặt tên cho chi tiết, Enter => PC, ok kết
thúc lệnh.
31. 31
* Viết ghi chú cho chi tiết:
=> Chọn vị chí viết ghi chú
=>Cột Character lập thông số cỡ chữ.
Muốn thay đổi ghi chú hoặc di chuyển ta
kích đúp vào ghi chú và chọn lệnh trong
bảng sau:
32. 32
3.3. Phương pháp nhảy cỡ trên máy tính ứng dụng phần mềm Accumark.
Thao tác: Gọi các chi tiết chính xuống vùng làm việc.
Xác lập quy tắc nhảy cơ cho từng điểm.
TC chon Rules vào trang 2 ở bảng Rule Table thiết lập bảng như sau:
33. 33
Bảng độ chênh lệchcác cỡ:
TT Vị trí đo Cỡ
S M L XL XXL
1 Dài áo 62 63 65 67 69
2 Rộng vai 46 48 50 52 54
3 Vòng cổ 35 36 37 38 39
4 Vòng ngực 72 76 80 84 88
5 Vòng mông 74 78 82 86 88
6 Dài tay 54 56 58 60 62
7 Xuôi vai 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5
Nhảy cỡ:
Grade / Create / Edit Rules /
Create Delta (Alt + 5)
TC chọn lệnh => TC chọn điểm
nhảy cỡ =>TC Update => TC, ok
=> PC kết thúc lệnh.
Chỉnh sửa điểm nhảy cỡ:
Grade / Create / Edit Rules /
Edit delta (Alt + 4)
TC chọn lệnh => TC chọn chi
tiết => TC chọn điểm cần nhảy
cỡ, điền hệ số nhảy cõ vào cột X,
Y và bấm Update => PC kết thúc
lệnhXác lập quy tắc
a.Thân sau.
34. 34
+ TC chọn điểm nhảy mẫu: giữa cổ sau, rộng ngang cổ sau, rộng vai, rộng
ngực, rộng gấu ->nhập thông số theo thứ tự bảng dưới ->Update ->OK.
b.Thân trước.
+ TC chọn điểm nhảy mẫu: rộng ngang
cổ trước, rộng ngang vai, rộng ngang
ngực, điểm chiết mông trên, điểm chiết
mông dưới, rộng gấu sườn, rộng gấu
nẹp, chân đường bẻ ve, rộng bản ve, hạ
cổ sau, miệng cơi trái, miệng cơi phải,
chân cơi trái, chân cơi phải, đầu chiết,
giữa chiết trái, giữa chiết phải, chân
chiết trái, chân chiết phải ->nhập thông
số theo thứ tự bảng dưới ->Update -
>OK.
38. 38
Ta có bảng quy tắc nhảy cỡ cho sản phẩm áo thể thao 2 lớp (VDK06).
Tên
chi tiết
Luật
nhảy
Vị trí nhảy Công thức Cỡ(cm)
S M L XL XXL
Tọa
độ
x y x y x y x y x y
1 Chân cầu ngực
thân áo phía nẹp
x = 0
y = -0.2
0 0.2 0 0.2 0 0 0 -0.2 0 -0.2
Thân
trước
2 Gấu áo phía nẹp x = 0
y = -2
0 2 0 2 0 0 0 -2 0 -2
3 Gấu áo phía sườn x = cnda = -1
y = vn
4
1
= -2
1 2 1 2 0 0 -1 -2 -1 -2
4 Ngang nách x = ¼ ∆Vn=0.5
y = ¼ ∆ Hạ
nách + p = 0.4
0.5 0.4 0.5 0.4 0 0 -0.5 -0.4 -0.5 -0.4
43. 43
Đai áo
25 Đầu đai phía than
áo
x = vn
4
1
= 2
y = 0
2 0 2 0 0 0 -2 0 -2 0
26 Đầu đai x = vn
4
1
= 2
y = 0
2 0 2 0 0 0 -2 0 -1 0
Chi T
Phụ
27 Viền túi, x = 0
y = 0
1 0 1 0 1 0 1 0 1 0
Các chi tiết:Thân sau lót, tay áo lót nhảy mẫu như thân sau vải chính và tay áo chính.
44. 44
3.4. Ra đường may.
Piece / Seam/ Define / Add Seam (Shift + F7): Ra đường may (Tạo độ dư
đường may).
TC chọn lệnh =>TC chọn chi tiết, nhập độ dư đường may => PC, ok kết
thúc lệnh.
Piece / Seam / Swap Sew / Cut (Shift + F8) Đổi đường may thành đường
cắt và ngược lại.
TC chọn lệnh => TC chọn chi tiết => PC, ok kết thúc lệnh.
Piece / Seam / Add / Remove Seam (Shift + R) Ẩn hiện đường may.
TC chọn lênh => TC chọn chi tiết => PC, OK => PC kết thúc lệnh.
Thân sau.
Sử dụng lệnh Shift+F7
+ TC chọn đường cần ra đường may: vòng cổ, vòng nách -> PC -> OK ->
nhập 1.
+ TC chọn đường cần ra đường may: sườn áo, sống lưng, vai con -> PC ->
OK -> nhập 1.5.
+ TC chọn đường cần ra đường may: gấu áo -> PC-> OK -> nhập 1.
Thân trước.
Sử dụng lệnh Shift+F7
+ TC chọn đường cần ra đường may: vòng cổ, vòng nách -> PC ->OK ->
nhập 0.8.
+ TC chọn đường cần ra đường may: sườn áo, vai con -> PC->OK -> nhập 1.
+ TC chọn đường cần ra đường may: gấu áo -> PC -> OK -> nhập 1.
Tương tự cho các vị trí đường may khác
45. 45
* Tạo chi tiết đối xứng.
Piece / Mirror Piece:TC chọn lệnh => TC chọn chi tiết => TC chọn đường
đối xứng => PC, ok kết thúc lệnh.
Piece / Unfold Mirror Mở chi tiết đốixứng.
Piece / Fold Mirror Gập chi tiết đối xứng.
46. 46
Phần IV – GIÁC SƠ ĐỒ CẮT
KẾ HOẠCH ĐƠN HÀNG
Khách hàng: LIHTEX In thân trước
Số lượng : 34342 chiếc Vải chính: 100% cotton
Kế hoạch chi tiết số 01
Mã màu Màu vải S M L XL 2XL Tổng
B6 RED 223 446 669 1338 446 3122
M7 PINK 1115 2230 3345 6690 2230 5610
M06 BLACK 335 669 1004 2007 669 1683
M10 ROSE 112 223 335 669 223 1561
NBR001 WHITE 268 535 803 1606 535 3746
M46 LIME 401 803 1204 2408 803 5620
TỔNG 2454 4906 7359 14718 4906 34342
47. 47
4.1. Trình bày cách tính định mức trung bình của mã hàng.
Định mức trung bình của cả mã hàng là tổng số lượng vải sử dụng cho mã
hàng được tính từ sơ đồ giác, số bàn cắt, chiều dài của mỗi đơn hàng.
∑L = aX1+ bX2+ cX3
X1 : ∑ số lá cắt theo sơ đồ 1
X2: ∑ số lá cắt theo sơ đồ 2
X3: ∑ số lá cắt theo sơ đồ 3
Định mức trung bình của mỗi sản phẩm:
L* =
Sơ đồ1: S/1:M/1:L/2:3XL/1
Sơ đồ2: M/1: L/1:XL/3
Sơ đồ3: XL/3:2XL/2
ĐMTB cho 1 sản phẩm của sơ đồ 1 = 1.345
ĐMTB cho 1 sản phẩm của sơ đồ 2 = 1.366
ĐMTB cho 1 sản phẩm của sơ đồ 3 = 1.940
ĐMTB cho 1 sản phẩm của mã hàng: (1.345+1.366+1.940 )/3= 1.55
4.2. Sơ đồ triệt tiêu số lá vải của từng màu/các sơ đồ
B6 M7 M06 M10 NBR001 M46
Sđ1 223 1115 335 112 268 401
Sđ2 223 1115 335 112 268 402
51. 51
Từ phân tích trên ta có thể thấy có 3 sơ đồ giác và số bàn giác gồm:
STT Màu Cỡ Số lượng
1 cỡ
Số lượng 3
cỡ
Số lớp
trải
Số bàn
giác
1 Đen S L XXL 200 600 50 lớp 4bàn
M L XL 100 300 50lớp 2 bàn
S M L 100 300 50lớp 2bàn
2 vàng
đất
S L XXL 100 300 50 lớp 2 bàn
M L XL 50 150 50 lớp 1bàn
S M L 100 300 50 lớp 2 bàn
3 vàng
đất
nhạt
S L XXL 100 300 50 lớp 2 bàn
M L XL 300 900 50 lớp 6 bàn
S M L 50 150 50 lớp 1 bàn
4 Xanh
biển
S L XXL 400 1200 50 lớp 8bàn
M L XL 300 900 50 lớp 6 bàn
S M L 20 60 20 lớp 1 bàn
5 Ghi
xám
S L XXL 100 300 50lớp 2 bàn
M L XL 250 750 50lớp 5 bàn
S M L 100 300 50lớp 2 bàn
Tổng 6810 sp 46 bàn
54. 54
S
S
S
S
S
M
M
M
M
M
L
L
L
L
LXL
XL
XL
XL
XL
XXL
XXL
XXL
XXL
XXL
Chiều dài 5.14
Hiệu suất 88 %
LỜI KẾT
Sau một thời gian khá dài tìm hiểu tài liệu và sự học hỏi từ phía các anh
chị khoá trước và bạn bè cùng học. Chúng em đã có thể hoàn thành được nội
dung của BT. Do trình độ và kĩ năng thực hành chưa cao nên thành quả có thể
cũng chỉ dừng lại ở mức nghiên cứu và khả năng áp dụng vào thực tế là chưa
chắc chắn. Rất mong thầy giáo có những đánh giá, nhận xét để chúng em có
thể khắc phục được những nhược điểm đó và hoàn thiện những thiếu sót ở
những điều kiện tiếp xúc thực tế sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !!!