TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
Quy tắc âm đọc
1. Quy Tắc âm đọc
Trong tiếng Anh, điểm khác nhau giữa chữ viết và âm đọc là rất lớn.
Tuy nhiên tiếng Anh vẫn là ngôn ngữ ghép vần, viết chữ nên âm đọc và
viết chữ vẫn còn khá nhiều quy luật phải tuân theo.
- Quy tắc ngữ âm nói rõ quan hệ của 2 yếu tố : chữ viết và âm đọc,
giúp chúng ta nắm vững cách phát âm và cách viết của 1 tư
- Trong nhiều trường hợp, 1 chữ cái có thể có nhiều cách đọc khác
nhau, đặc biệt là nguyên âm, ví dụ chữ a trong nhiều trường hợp khác
nhau có thể đọc thành /ei, æ, a:, ɔ:, ɔ, ə, i
- Trong nhiều trường hợp, 2 chữ cái trở lên chỉ được đọc thành 1
âm, đây gọi là tổ hợp chữ cái, ví ea có thể được đọc thành /i:, e, ei /
- Âm tiết là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất khi trò chuyện và thông
thường được tạo bởi 1 nguyên âm hoặc 1 vài phụ âm. Một nguyên âm
cũng có thể tạo thành 1 âm tiết. Trong trường hợp phía sau phụ âm /l/, /
n/ không có nguyên âm thì chúng có thể kết hợp với âm trước để tạo
thành 1 âm tiết, ví dụ : /’pi:pl/, /’kɔtn/ mỗi từ đều gồm 2 âm tiết
- Việc phân chia âm tiết và xác định loại của nó có lợi cho việc
nắm bắt quy tắc ngữ âm, ngược lại, việc nắm vững quy tắc ngữ âm
cũng có thể giúp ta phân chia và phân biệt những loại âm tiết khác
nhau.Điều này rất có ích với việc nắm bắt những quy tắc thay đổi của
nó
- Âm tiết có 1 vài loại, trong đó có 2 loại chủ yếu là âm mở và âm
khép, âm tiết mở là những âm tiết có phần phía sau là nguyên âm, ví dụ
: no, my, take…Còn âm tiết khép là những âm tiết có phần phía sau là
phụ âm ( trừ r ), ví dụ L on, off, desk….Ngoài ra ta còn có âm tiết có
phần phía sau là “nguyên âm + r “, gọi tắt là âm tiết “ r “, ví dụ : car, her
và âm tiết có “ nguyên âm + re “, gọi tắt là “ re “ , ví dụ : dare, tired
A.Nguyên tắc đọc những chứ cái
nguyên âm
2. 1. Cách đọc chữ cái nguyên âm trong
4 loại âm tiết
Loại âm tiết Âm tiết khép Âm tiết mở Âm tiết r Âm tiết re
/æ/ /ei/ /a:/ /εə/
a fat fate far fare
/ɔ/ /əu/ /ɔ:/ /ɔə/
o not note nor more
/ʌ/ /ju:/ /ə:/ /juə/
cut cute fur cure
u /e/ /i:/ /ə:/ /iə/
met mete her here
e /i/ /ai/ /ə:/ /aiə/
fit fine Fir fire
i /i/ /ai/ /ə:/ /aiə/
gyps type bird tyre
y
2. Cách đọc cụm từ chữ cái nguyên
âm :
Cụm chữ cái Âm đọc Ví dụ
ee /i:/ bee, see, free
ea /i:/ sea, read
/e/ read, peasant
ew /ju:/ new, few
3. /u:/
flew, grew
ai /ei/ rain, paid
ay play, gay
oo /u:/ school,spoon
/u/ book, good
ou /au/ out, shout
ow /au/ how, now, cow
/əu/ bow, low, sow
igh /ai/ light, night
all /ɔ:l/ call, all, tall
wor /wə:/ work, word
3. Cách đọc chữ cái nguyên âm trong
âm tiết không có trọng âm
a. Trong trường hợp bình thường, những chữ a, e, i , o đọc lần lượt là /
ə, i , i , ə /
Chú ý : Trong ví dụ Tôi dùng kí hiệu “ ‘ “ để thể hiện âm đọc của chữ cái
tương ứng
Chữ cái Âm đọc Ví dụ
a /ə/ p’arade,’address,wom’an
e /i/ bask’et,d’efeat,’eleven
i /i/ ‘invade,rad’io,abil’ity
o /ə p’olite,’opinion,meth’od
b. Chữ cái nguyên âm và những cụm từ dưới đây thường được đọc
nhẹ là /i/
Chữ cái Âm đọc Loại âm tiết Ví dụ
4. i, e, y /i/ Âm tiết ở cuối từ army, active
ie, ey, ay /i/ Âm tiết ở cuối từ monkey,Sunday
a /i/ Âm tiết có “ a + phụ village,message
âm + e “
Chú ý : Nếu “ a + phụ âm + e “ xuất hiện trong động từ thì không được
đọc nhẹ mà vẫn phải đọc là /ei/, ví dụ : educate
c. Chữ cái và cụm chữ cái trong bảng sau thường được đọc nhẹ là /ə/
Chữ cái Âm đọc Ví dụ
a,o,u /ə/ sofa,pilot, August
ou , em /ə/ famous,item,system
nguyên âm + r /ə/ fighter,doctor,colour
B. Quy tắc âm đọc của chữ cái là phụ
âm
- Âm đọc của chữ cái phụ âm trong tiếng anh dễ nắm bắt hơn so với
chữ cái nguyên âm. Vì vậy, tôi sẽ không đề cập đến những chữ cái phụ
âm dễ biết, bảng dưới đây là phần giải thích những quy tắc tương đối
thông dụng với chữ cái phụ âm :
Chữ cái hoặc cụm Vị trí trong âm tiết Âm đọc Ví dụ
chữ cái
c Trước e, i, y /s/ pencil,nice,fancy
Trường hợp khác /k/ car,cup,cocon
Ch /tƒ/ China,chair,teacher
Tch
j /ʤ/ just,July,jeep
kn /n/ know,knife
ng /ɳ/ long,thing,sing
5. /ŋg/ English
qu /kw/ quarter,question,square
sh /ƒ/ she,sheep,shop,shirt
th Φ think,thank,three,north,birth
ð this,those,they,clothe
wh Trước o /h/ who,whose
Trường hợp khác /(h)w/ what,when,why,where
wr /r/ write,wrap
ph /f/ phone,photograph
x /ks/ box,six,text,exercise
/gz/ example (/ig’za:mpl/)
y Đầu âm tiết /j/ yes,you,year