1. KINH TẾ VĨ MÔ
GV: Th.S PHAN NGỌC YẾN XUÂN
KHOA KINH TẾ LUẬT
2. Nội dung môn học:
Gồm 9 chương
Chương 1: Giới thiệu những tư tưởng chủ yếu của Kinh tế Vĩ
mô, giới thiệu các khái niệm cơ bản của môn học
Chương 2: Giới thiệu các phương pháp đo lường sản lượng
quốc gia
Chương 3: Giới thiệu tổng cầu, cách xác định tổng cầu,
phương pháp xác định sản lượng cân bằng quốc gia, các đồng thức
sản lượng, cân bằng, số nhân tổng cầu
3. Chương 4: Tìm hiểu về tài khóa và chính sách tài khóa
Chương 5: Giới thiệu một số khái niệm về tiền tệ, ngân hàng
và chính sách tiền tệ
Chương 6: Phân tích mô hình IS - LM
Chương 7: Lạm phát và thất nghiệp
Chương 8: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Chương 9: Tăng trưởng kinh tế bền vững
4. Thời lượng: 4 tiết
Tài liệu tham khảo:
- Kinh tế vĩ mô, TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư, trường Đại
học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, NXB Phương Đông, 2006,
trang 7 – 26.
- Kinh tế vĩ mô, TS. Dương Tấn Diệp, trường Đại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh, NXB Thống Kê, 1999, trang 13 – 42.
- Kinh tế học vĩ mô, David Begg, Stanley Fischer and Rudiger
Dornbusch, Nhóm giảng viên Khoa Kinh tế học, trường Đại học
Kinh tế quốc dân dịch, NXB Thống Kê, 2008, trang 1 – 13.
- Kinh tế học tập 2, Paul A Samuelson, nhóm tác giả Vũ
Chương dịch, NXB Tài Chính, trang 11 – 52.
6. Mục tiêu:
SV cần
biết
Khái niệm
kinh tế học Vĩ
mô, Phân biệt
Vĩ mô và Vi mô
Mục tiêu của
môn học
Các vấn đề
cơ bản của
kinh tế Vĩ mô
7. 1
• Khái niệm, sự ra đời và phát triển của kinh tế học Vĩ mô
2
• Một số khái niệm cơ bản của kinh tế học Vĩ mô
3
• Tổng cung, tổng cầu
4
• Mục tiêu, công cụ điều tiết trong kinh tế Vĩ mô
NỘI DUNG CHÍNH
8. 1. Khái niệm kinh tế học, kinh tế
Vi mô, kinh tế Vĩ mô
a. Kinh tế học:
Là môn học nghiên cứu phương thức xã hội quản lý
nguồn lực khan hiếm của mình
Nghiên cứu quá trình thăm dò khai thác, phân bổ và
sử dụng hiệu quả tối ưu các nguồn lực trong điều kiện
các nguồn lực ngày cành khan hiếm và cạn kiệt.
9. b. Kinh tế Vi mô và kinh tế Vĩ mô
Kinh tế hoc vi mô nghiên cứu giá cả, sản lượng và
thị trường riêng rẻ
Kinh tế học Vĩ mô là khoa học nghiên cứu tổng thể
hành vi của cả nền kinh tế. Nó xem xét mức sản lượng,
mức thất nghiệp và mức giá chung của một quốc gia.
10. Kinh tế Vi mô Kinh tế Vĩ mô
Nghiên cứu sự hoạt động của
nền kinh tế bằng cách tách biệt
từng phần.
Nghiên cứu sự hoạt động của
nền kinh tế như một tổng thể
thống nhất.
Nghiên cứu các hành vi ứng
xử của các cá nhân (người tiêu
dùng, nhà sản xuất) trên từng loại
thị trường.
Nghiên cứu các chỉ tiêu đánh
giá tổng thể nền kinh tế trong
quan hệ tác động qua lại.
Rút ra những quy luật cơ bản
của nền kinh tế
Đề suất chính sách để điều tiết
và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
11. Ví dụ:
Kinh tế học vi mô xem xét cách thức một liên minh
dầu mỏ định giá dầu của họ. Kinh tế học vĩ mô lại hỏi xem
tại sao một sự tăng mạnh trong giá dầu quốc tế lại gây ra
lạm phát và thất nghiệp
Kinh tế học vi mô nghiên cứu xem liệu việc đi học có
phải là một cách thức sử dụng tốt thời gian của bạn hay
không. Kinh tế học vĩ mô lại khảo sát tỷ lệ thất nghiệp ở độ
tuổi thành niên
12. Ví dụ:
Kinh tế học vi mô xem xét các khoảng mục riêng rẻ
trong ngoại thương như tại sao nước Mỹ nhập khẩu Toyota
và xuất khẩu xe tải hạng nặng. Kinh tế học vĩ mô cho biết
xu hướng chung trong hoạt động xuất khẩu, đặt ra những
câu hỏi như tại sao Hoa Kỳ lại có mức thâm hụt thương
mại lớn và trở thành nước vay nợ lớn nhất thế giới vào
những năm 1980
13. 2. Sự ra đời và phát triển của
kinh tế học Vĩ mô
Tự cung tự
cấp
Phân công lao
động xã hội
14. Kinh tế học
(Thế kỷ 17)
Kinh tế Vi mô
Kinh tế Vĩ mô
(khủng hoảng 1929 – 1933)
15. 3. Kinh tế học thực chứng và kinh tế
học chuẩn tắc
Kinh tế học thực chứng: mô tả và giải thích các sự
kiện xảy ra trong thực tế khách quan. Nó trả lời cho các
câu hỏi: như thế nào? Tại sao?...
Ví dụ: Tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp năm 2008 là
bao nhiêu? Điều gì làm thất nghiệp cao như vậy? Tăng
thuế nhập khẩu ảnh hưởng tới nền kinh tế như thế nào?....
16. Kinh tế học chuẩn tắc: đưa ra các kiến nghị dựa
trên những đánh giá chủ quan, kinh nghiệm của các nhà
kinh tế học. Nó trả lời cho các câu hỏi: tốt hay xấu? Cần
hay không? Nên như thế này hay nên như thế kia?...
Ví dụ: Chính phủ tăng chi tiêu cho sản xuất vũ khí
là tốt hay xấu? Có nên trợ giá cho hàng nông sản hay
không?....
17. II. Một số khái niệm cơ bản của
kinh tế học Vĩ mô
1. Tăng trưởng và phát triển
Tăng trưởng Phát triển kinh tế
Tăng lên về qui mô sản xuất của
nền kinh tế, không quan tâm về
các vấn đề khác
Chứa giá trị tăng lên về chất,
trình độ của nền kinh tế
Là sự phát triển về quy mô, số
lượng hàng hóa và dịch vụ trong
1 thời kỳ nhất định (thường là 1
năm)
Là quá trình tăng tiến của nền
kinh tế trên các mặt bao gồm sự
tăng thêm về qui mô sản lượng,
tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội.
18. Công thức tính tốc độ tăng trưởng kinh tế:
gt =
Yt - Yt-1
100%
Yt-1
19. Lạm phát Giảm phát
Tình trạng mức giá
chung của nền kinh
tế tăng lên trong 1
thời gian nhất định
Tình trạng mức giá
chung của nền kinh
tế giảm xuống trong 1
thời gian nhất định
2. Lạm phát và giảm phát
20. Ví dụ:
Năm 2006 mua một ổ bánh mì trứng với giá 3000
đồng/ổ. Năm 2010, mua một ở bánh mì trứng giá 10.000
đồng/ổ.
Đây là tình trạng lạm phát hay giảm phát?
21. 3. Việc làm và thất nghiệp
Thất nghiệp: gồm những người trong độ tuổi lao động,
có khả năng lao động, không có việc và đang tích cực tìm
kiếm việc làm.
Mức dân dụng: những người đang trực tiếp tham gia
hoạt động trong nền kinh tế
Lực lượng lao động: những người đang hoạt động
trong nền kinh tế và những người thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp: phản ánh tỷ lệ % số người thất
nghiệp so với lực lượng lao động
22. Dân số bao gồm:
+ Số người trong độ tuổi lao động (người có khả năng
lao động và người không có khả năng lao động)
+ Số người ngoài độ tuổi lao động
Nguồn nhân lực: những người nằm trong độ tuổi lao
động qui định bao gồm:
+ Lực lượng lao động (thất nghiệp, mức nhân dụng)
+ Người có khả năng nhưng chưa tham gia (sinh viên,
nội trợ, người đi nghĩa vụ quân sự…)
23. 4. Sản lượng tiềm năng và chu kì kinh tế
a. Sản lượng tiềm năng (Yp)
- Sản lượng tiềm năng là sản lượng tối ưu mà nền
kinh tế có thể đạt được trong điều kiện sử dụng hết
một cách hiệu quả nhất các yếu tố sản xuất và không
gây ra lạm phát cao.
- Là mức sản lượng đạt được khi trong nền kinh tế
tồn tại mức thất nghiệp bằng mức thất nghiệp tự
nhiên.
24. - Thất nghiệp tự nhiên (Un) là tỷ lệ thất nghiệp luôn
luôn tồn tại trong nền kinh tế thị trường.
- Sản lượng tiềm năng có xu hướng tăng dần theo
thời gian khi các yếu tố nguồn lực trong nền kinh tế có
xu hướng tăng lên theo thời gian.
25. b. Chu kỳ kinh tế:
Là hiện tượng sản lượng thực tế dao động lên
xuống theo thời gian xoay quanh sản lượng tiềm năng.
27. III. Tổng cung, tổng cầu và mô hình
Các
công
cụ
chính
sách
Các
biến
ngoại
sinh
Chính sách tài khóa
Chính sách tiền tệ
Chính sách thu nhập
Chính sách kinh tế
đối ngoại
Thời tiết
Chiến tranh
Sản lượng của nước
ngoài
Nền kinh
tế vĩ mô
Sản lượng
Việc làm và thất
nghiệp
Giá
Ngoại thương
Các biến hệ quả
28. III. Tổng cung, tổng cầu và mô hình
1. Tổng cầu (AD: aggregate demand)
a. Khái niệm:
Tổng cầu là toàn bộ giá trị lượng hàng hóa và
dịch vụ nội địa mà các tác nhân kinh tế có khả năng và
sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong 1 thời kỳ
nhất định.
Đường tổng cầu dốc xuống về bên phải thể hiện
mối quan hệ nghịch biến với mức giá chung
30. b. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu
- Mức giá trung bình của hàng hóa và dịch vụ
- Thu nhập của các chủ thể kinh tế
- Chính sách thuế và chi tiêu của chính phủ
- Lượng cung tiền, lãi suất
- … …
31. c. Sự dịch chuyển của đường tổng cầu AD
- Khi giá thay đổi thể hiện bằng sự di chuyển dọc theo
đường AD
- Khi các yếu tố khác ngoài giá thay đổi sẽ làm cho
đường AD dịch chuyển. Ở đây ta xét 2 nhóm yếu tố làm
đường AD dịch chuyển:
32. + Các yếu tố của tổng cầu (C, I, G, NX) thay đổi
theo hướng tăng lên → đường AD dịch chuyển sang phải
và ngược lại
+ Lượng cung tiền danh nghĩa tăng lên → đường
AD dịch chuyển sang phải và ngược lại
33. 2. Tổng cung (AS: aggregate Supply)
a. Khái niệm:
Tổng cung là giá trị tổng khối lượng hàng hóa,
dịch vụ được sản xuất trong nước mà khu vực doanh
nghiệp có khả năng và sẵn sàng cung ứng ra thị trường
trong 1 thời gian nhất định
34. Tổng cung gồm có tổng cung ngắn hạn và tổng
cung dài hạn
Tổng cung ngắn hạn (SAS):
Phản ánh mối quan hệ giữa tổng cung và mức giá
trong điều kiện các yếu tố đầu vào chưa thay đổi
36. Tổng cung dài hạn (LAS):
Phản mối quan hệ giữa tổng cung và mức giá
trong điều kiện giá các yếu tố đầu vào thay đổi cùng tỷ
lệ với mức giá đầu ra của sản phẩm.
38. b. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổng cung:
- Các nguồn lực của nền kinh tế
- Mức giá chung
- Chi phí sản xuất
- Các yếu tố ngoài kinh tế (chiến tranh, chính trị, …)
39. c. Sự dịch chuyển đường tổng cung AS
- Tác động của giá làm thay đổi tổng cung thể hiện
bằng sự di chuyển trên các đường SAS và LAS
- Khi có các yếu tố khác với giá làm thay đổi hành vi
cung ứng của doanh nghiệp thì các đường SAS và LAS
sẽ dịch chuyển
40. Hành vi
cung ứng
của doanh
nghiệp
năng lực
sản suất
chi phí
sản xuất
Năng
lực sản
suất
nguồn nhân lực
nguồn vốn
công nghệ
hiệu quả sản xuất
tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Chi phí
sản xuất
Thuế
Giá nguyên liệu
Tiền lương danh nghĩa
43. Tiền tệ
Chi tiêu và thuế
Các lực khác
Mức giá và chi
phí
Sản lượng tiềm
năng
Vốn lao động,
công nghệ
Sản lượng
Việc làm và thất
nghiệp
Giá và lạm phát
Ngoại thương
Các biến hệ quả
Tác động qua lại
giữa cung và cầu
Tổng cầu
Tổng
cung
44. 3. Cân bằng tổng cung – tổng cầu:`
Nền kinh tế đạt được trạng thái cân bằng khi
tổng cung dự kiến bằng tổng cầu dự kiến
Trong ngắn hạn: AD = SAS
Trong dài hạn: AD = LAS = Yp
45. Gọi YE là sản lượng cân bằng ta có:
YE < Yp : cân bằng khiếm dụng
YE = Yp : cân bằng toàn dụng
YE > Yp : cân bằng có lạm phát
49. 1. Mục tiêu của kinh tế Vĩ mô:
Mục tiêu tổng
quát
Mục tiêu
cụ thể
50. Mục tiêu tổng quát: nền kinh tế hoạt động hiệu quả.
Trong ngắn hạn: ổn định nền kinh tế
Trong dài hạn: tăng trưởng bền vững
Mục tiêu cụ thể:
+ Sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng
+ Giảm tỷ lệ thất nghiệp
+ Kiểm soát được lạm phát ở mức vừa phải
+ Ổn định tỷ giá hối đoái, giữ cho cán cân thanh toán
không bị thâm hụt quá lớn và kéo dài
51. Chính sách tài khóa
Chính sách tiền tệ
Chính sách thu nhập
Chính sách kinh tế đối ngoại
2. Các công cụ điều tiết Vĩ mô