1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH
BÁO CÁO ĐẦU TƢ DỰ ÁN
TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG
THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh
158 Nguyễn Văn Thủ, Phƣờng Đakao, Quận 1, HCM
Hotline: 0839118552 - 0918755356
Bình Thuận– Tháng 11 năm 2013
2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH
BÁO CÁO ĐẦU TƢ DỰ ÁN
TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG
THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
(Tổng Giám đốc)
NGUYỄN VĂN MAI
Bình Thuận– Tháng 11 năm 2013
3. MỤC LỤC
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ........................................................................................ 5
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ .......................................................................................................... 5
I.2. Thông tin dự án........................................................................................................................ 5
I.3. Cơ sở pháp lý ........................................................................................................................... 6
CHƢƠNG II: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ DỰ ÁN .................................. 8
II.1. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất ................................................................. 8
II.1.1. Điều kiện tự nhiên của vùng thực hiện dự án ........................................................................ 8
II.1.2. Lợi thế của tỉnh Bình Thuận đối với cây thanh long ........................................................... 8
II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu ra của dự án ...................................................................... 9
II.3. Kết luận về sự cần thiết đầu tƣ ............................................................................................. 10
CHƢƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƢ DỰ ÁN ............................................................................. 11
III.1. Vị trí đầu tƣ ......................................................................................................................... 11
III.2. Khí hậu ................................................................................................................................ 11
III.3. Đất đai ................................................................................................................................. 11
III.4. Thủy lợi ............................................................................................................................... 11
III.5. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án ......................................................................................... 11
III.5.1. Hiện trạng sử dụng đất ..................................................................................................... 11
III.5.2. Cấp –Thoát nƣớc .............................................................................................................. 11
III.6. Nhận xét chung ................................................................................................................... 11
CHƢƠNG IV: QUY MÔ ĐẦU TƢ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................ 13
IV.1. Quy mô đầu tƣ dự án .......................................................................................................... 13
IV.2. Nhân lực dự án .................................................................................................................... 13
IV.3. Thời gian thực hiện dự án ................................................................................................... 13
CHƢƠNG V: QUY TRÌNH SẢN XUẤT THANH LONG THEO VIETGAP .......................... 14
V.1. Giới thiệu về cây thanh long ................................................................................................ 14
V.1.1. Nguồn gốc ......................................................................................................................... 14
V.1.2. Tên khoa học ..................................................................................................................... 14
V.1.3. Thông tin dinh dƣỡng........................................................................................................ 14
V.2. Quy trình sản xuất thanh long .............................................................................................. 15
V.2.1. Yêu cầu sinh thái ............................................................................................................... 15
V.2.2. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất ................................................................................. 15
V.2.3. Thiết kế vƣờn .................................................................................................................... 15
V.2.4. Kỹ thuật trồng và chăm sóc............................................................................................... 17
V.2.5. Phòng trừ một số bệnh hại chính ...................................................................................... 21
V.2.6. Thu hoạch .......................................................................................................................... 24
CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ......................................................................... 25
VI.1. Nội dung tổng mức đầu tƣ .................................................................................................. 25
VI.1.1. Vốn cố định...................................................................................................................... 25
VI.1.2. Vốn lƣu động ................................................................................................................... 26
VI.2. Biểu tổng hợp vốn đầu tƣ ................................................................................................... 27
CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................... 28
VII.1. Cơ cấu nguồn vốn .............................................................................................................. 28
VII.2. Tiến độ vay vốn ................................................................................................................. 28
VII.3. Phƣơng án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay ................................................................ 28
CHƢƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH ............................................................... 31
4. VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ............................................................................ 31
VIII.2. Tính toán chi phí của dự án .............................................................................................. 31
VIII.2.1. Lực lƣợng lao động của trang trại ................................................................................. 31
VIII.2.2. Chi phí ........................................................................................................................... 32
VIII.3. Doanh thu từ dự án ........................................................................................................... 34
VIII.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án .......................................................................................... 35
VIII.4.1. Hiệu quả kinh tế dự án .................................................................................................. 35
VIII.4.2. Báo cáo ngân lƣu dự án ................................................................................................. 36
VIII.4.3. Phân tích rủi ro dự án .................................................................................................... 38
VIII.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ................................................................................... 40
CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 41
5. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ
Chủ đầu tƣ
:
Mã số thuế
:
Ngày cấp
:
Địa chỉ trụ sở
: tỉnh Bình Thuận
Đại diện pháp luật
:
Chức vụ: Giám đốc
Ngành nghề kinh doanh
: Mua bán vật liệu xây dựng, kinh doanh nhà hàng ăn
uống, trồng rừng, mua bán gỗ (trừ tre, nứa), xây dựng công trình thủy lợi, kinh doanh xăng
dầu, khí hóa lỏng, khai thác cát, đá, sỏi đỏ các loại;
I.2. Thông tin dự án
Tên dự án
: Trồng mới cây thanh long theo hƣớng bền vững
Địa điểm đầu tƣ
: tỉnh Bình Thuận
Tổng diện tích
: 60ha
Thành phần dự án
: Dự án Trồng mới cây thanh long theo hướng bền vững
gồm 2 thành phần sau:
+ Thành phần chính
: Trồng cây thanh long theo hƣớng bền vững với diện tích
quy hoạch là 50ha. Hiện tại đã có 15 ha thanh long trồng đƣợc 10 tháng, nay tiếp tục trồng
mới thêm 35ha thanh long.
+ Thành phần phụ
: Trong tổng diện tích 60ha, ngoài thanh long, chúng tôi
còn dành ra 10ha trồng lúa, chăn nuôi bò thịt, trồng cỏ và các công trình phụ trợ khác nhƣ ao,
hồ.
Mục tiêu dự án
: Xây dựng trang trại rộng 60ha, trong đó có 50ha trồng
cây thanh long theo tiêu chuẩn VIETGAP, 5ha trồng lúa, 3ha trồng cỏ và 1ha làm trại nuôi
bò thịt.
Mục đích đầu tƣ
:
+ Xây dựng thành công mô hình trồng cây thanh long theo hƣớng bền vững kết hợp với
trồng lúa và chăn nuôi bò thịt nhằm phát triển ngành nông nghiệp xã ... (..., Bình Thuận) vừa
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ở địa phƣơng và hƣớng đến xuất khẩu.
+ Tạo ra một khu vƣờn đặc sản xum xuê sắc đỏ của vùng đậm chất nắng gió Bình
Thuận; vƣờn thanh long rộng 50ha này sẽ hỗ trợ Trạm dừng chân tạo nên một khu phức hợp
phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, ăn uống, mua sắm, tham quan, vui thú phong cảnh thiên nhiên
cho hành khách phƣơng xa.
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng;
+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội tại địa phƣơng;
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
5
6. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
Nội dung thực hiện:
+ Công ty trƣớc đây đã lập dự án phát triển chăn nuôi bò sữa và phát triển trồng rừng,
có thuê của UBND huyện ... 60 ha, nay đổi sang trồng 15ha thanh long, 10 ha trồng lúa, nuôi
bò thịt, trồng cỏ và ao hồ, phần diện tích còn lại 35 ha đang tiếp tục thực hiện trồng thanh
long toàn bộ diện tích đã chuyển đổi.
+ Lấy giống và sự hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ, kinh nghiệm từ vƣờn đã trồng và thành
công tại huyện ...(Bình Thuận) đƣa về.
+ Sau khi trồng thành công (dự kiến 1 năm), Công ty sẽ có đội ngũ chuyên hƣớng dẫn
cho các hộ nông dân trồng và phát triển loại cây này tại xã ... và vùng núi lân cận khi có nƣớc
của dự án ... về.
Hình thức đầu tƣ
: Đầu tƣ xây dựng mới
Hình thức quản lý
: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án
do chủ đầu tƣ thành lập.
Tổng mức đầu tƣ
: 31,143,200,000 đồng. Trong đó, vốn vay NHPT Đầu tƣ cho
trồng 35ha thanh long là 20,000,000,000 đồng, chiếm 64% nguồn vốn đầu tƣ.
Vòng đời dự án
: Thời gian hoạt động của dự án là 12 năm và dự tính năm 2014
dự án sẽ đi vào hoạt động.
I.3. Cơ sở pháp lý
Văn bản pháp lý
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 3/12/2004
Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
6
7. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng công trình;
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành
luật Đất đai;
Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp;
Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc
bảo vệ môi trƣờng trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến
lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình và dự án phát triển;
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng;
Thông tƣ số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn việc lập
và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Thông tƣ số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn việc lập
và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Thông tƣ số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn quyết toán
dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;
Thông tƣ số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo
vệ môi trƣờng;
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tƣ xây dựng công trình;
Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự
toán công trình.
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
7
8. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
CHƢƠNG II: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ
DỰ ÁN
II.1. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất
II.1.1. Điều kiện tự nhiên của vùng thực hiện dự án
Đại bộ phận lãnh thổ tỉnh Bình Thuận là đồi núi thấp, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, địa
hình hẹp ngang kéo theo hƣớng Đông Bắc - Tây Nam, phân hoá thành 4 dạng địa hình: đất cát
và cồn cát ven biển chiếm 18.22% diện tích đất tự nhiên, đồng bằng phù sa chiếm 9.43% diện
tích đất tự nhiên, vùng đồi gò chiếm 31.65% diện tích đất tự nhiên, vùng núi thấp chiếm 40.7%
diện tích đất tự nhiên. Với địa hình này đã tạo điều kiện cho tỉnh phát triển kinh tế đa dạng.
Hình: Vị trí đầu tƣ dự án
Về khí hậu, tỉnh Bình Thuận nằm trong khu vực có vùng khô nhất cả nƣớc, nhiều gió,
nhiều nắng, không có mùa đông, nhiệt độ trung bình là 26.50C – 27.50C; lƣợng mƣa trung bình
là 800 – 1,600 mm/năm, thấp hơn trung bình cả nƣớc (1,900 mm/năm).
Biến những bất lợi của điều kiện tự nhiên nhất là khoản khí hậu khô nóng thành ƣu
điểm, nhiều năm qua, thanh long đã trở thành "cây làm giàu” của nông dân tỉnh Bình Thuận.
II.1.2. Lợi thế của tỉnh Bình Thuận đối với cây thanh long
Hiểu rõ Thanh long là loại trái cây mang lại giá trị kinh tế cao, đƣợc thế giới ƣa
chuộng, nên những năm gần đây, diện tích, năng suất và sản lƣợng thanh long của toàn tỉnh
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
8
9. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
Bình Thuận có bƣớc phát triển khá nhanh và đã hình thành nhiều vùng sản xuất hàng hóa
chuyên canh với quy mô lớn và Thanh Long Bình Thuận trở thành thƣơng hiệu độc quyền
đƣợc thế giới công nhận.
Năm 2012 diện tích thanh long đạt 19,419ha; trong đó 15,507 ha đang thu hoạch, tăng
3.34 lần so với năm 2005; sản lƣợng đạt 379,604 tấn, tăng 3.9 lần so với năm 2005. Đến
tháng 9/2013 diện tích thanh long toàn tỉnh đã tăng lên đến con số 20,136ha. Theo số liệu từ
Bộ Công Thƣơng, năm 2012, thanh long Bình Thuận (chủ lực) và một số nơi đã mang về cho
đất nƣớc 150/800 triệu USD tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả. Nhờ thanh long, nhiều nông
dân giàu lên. Không ít vùng quê trƣớc đây nghèo khó thì nay trên 70% số hộ khá giả và giàu
có.
Thành công của Bình Thuận với cây thanh long đã mở ra hƣớng chuyển đổi giống cây
trồng đối với các tỉnh, thành phố trong cả nƣớc và ngay cả các xã, huyện còn khó khăn trong
tỉnh nói riêng. Khi đầu tƣ dự án “Trồng mới cây thanh long theo hướng bền vững” tại , xã ...,
huyện ..., tỉnh Bình Thuận, chúng tôi lấy giống cũng nhƣ đƣợc hỗ trợ về kỹ thuật, công nghệ,
kinh nghiệm từ vƣờn đã trồng và thành công tại huyện ..., tỉnh Bình Thuận. Đây là một trong
những điều kiện đảm bảo đầu vào ổn định cho dự án.
II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu ra của dự án
Bình Thuận hiện là “thủ phủ” thanh long của cả nƣớc với tổng diện tích trên 20,136ha,
sản lƣợng bình quân hàng năm khoảng 400,000 tấn. Thanh long của Bình Thuận nói riêng và
của Việt Nam nói chung đƣợc tiêu thụ chủ yếu tại thị trƣờng châu Á (chiếm tỷ trọng trên
80%), nhiều nhất là Trung Quốc, kế tiếp là Đài Loan, Hồng Kông, Thái Lan, Malaysia,
Singapore... Mặc dù Trung Quốc là thị trƣờng tiêu thụ lớn nhất, nhƣng chủ yếu buôn bán qua
đƣờng tiểu ngạch, một hình thức buôn bán tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong khi đó, việc mở rộng
thị trƣờng tại khu vực châu Mỹ, châu Âu còn gặp nhiều khó khăn, do vận chuyển xa, bảo
quản dài ngày khó khăn và yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm tƣơng đối khắt khe.
Đứng trƣớc những yêu cầu khắt khe của các thị trƣờng khó tính nhƣng theo thống kê,
toàn tỉnh Bình Thuận chỉ có khoảng 5,000 ha thanh long đƣợc cấp giấy chứng nhận đạt tiêu
chuẩn VietGAP (sản xuất nông nghiệp tốt tiêu chuẩn Việt Nam ), và gần 180 ha thanh long
sản xuất theo tiêu chuẩn GlobalGAP (sản xuất nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn toàn cầu).
Hầu hết khâu thu mua, đóng gói để xuất khẩu, nhiều doanh nghiệp chƣa thực hiện theo tiêu
chuẩn, khiến sản phẩm kém sức cạnh tranh, không đáp ứng đƣợc yêu cầu của nhiều thị
trƣờng tiêu thụ. Có không ít nông dân vẫn còn lạm dụng chất kích thích, thuốc bảo vệ thực
vật, ảnh hƣởng đến chất lƣợng trái thanh long… Trong 108 cơ sở thu mua, tiêu thụ và xuất
khẩu thanh long, thì chỉ có 18 cơ sở đạt tiêu chuẩn sơ chế đóng gói an toàn xuất khẩu.
Nhƣ vậy, mặc dù diện tích trồng thanh long và sản lƣợng thanh long của Việt Nam
nhìn chung đem lại rất lớn nhƣng vẫn không đáp ứng đƣợc những thị trƣờng tiêu thụ khó
tính. Đứng trƣớc những thử thách đó, dự án của chúng tôi với tiêu chí trồng cây thanh long
theo hƣớng bền vững tin tƣởng rằng sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu xuất khẩu tại những thị trƣờng
lớn, đem lại hiệu quả cao cho dự án.
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
9
10. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
II.3. Kết luận về sự cần thiết đầu tƣ
Thanh long là loại cây ăn quả đƣợc trồng khá phổ biến ở một số tỉnh miền Nam Việt
Nam. Đây là loại quả có nhiều chất dinh dƣỡng, ăn rất ngon và đặc biệt là sản phẩm có giá trị
xuất khẩu cao của Việt Nam.
Nổi tiếng với đặc sản thanh long, Bình Thuận là vùng sản xuất thanh long lớn nhất cả
nƣớc. Thanh long Bình Thuận có ƣu điểm về màu sắc, độ lớn và chất lƣợng đáp ứng tốt nhu
cầu trong nƣớc và xuất khẩu. Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu từ mặt hàng thanh long mỗi
năm ở Bình Thuận chƣa thực sự phản ánh hết thế mạnh của cây trồng này. Nguyên nhân là
do hầu hết ngƣời dân, các doanh nghiệp trồng và chế biến thanh long vẫn chƣa đáp ứng đƣợc
yêu cầu về công nghệ sau thu hoạch, đảm bảo có đƣợc sản phẩm thanh long sạch.
Sau khi nghiên cứu và nắm vững các yếu tố kinh tế, kỹ thuật, khả năng đáp ứng các
yếu tố đầu vào và đầu ra của dự án cũng nhƣ các cơ chế chính sách của Chính phủ nói chung
và tỉnh Bình Thuận nói riêng trong lĩnh vực trồng thanh long, Công ty chúng tôi quyết định
đầu tƣ xây dựng dự án Trồng mới cây thanh long theo hướng bền vững tại thôn , xã ..., huyện
..., tỉnh Bình Thuận, một nơi hội tụ đầy đủ các điều kiện về tự nhiên và kinh tế xã hội để xây
dựng và phát triển thanh long một cách bền vững, lâu dài đồng thời đáp ứng đƣợc nhu cầu
tiêu dùng và hƣớng đến thị trƣờng xuất khẩu.
Trong dự án ngoài yếu tố chính là thanh long, chúng tôi còn đầu tƣ thêm 10ha trồng
lúa và chăn nuôi bò thịt. Là những sản phẩm đem lại giá trị cao cho đời sống ngƣời dân và
với mục đích nhằm đảm bảo an ninh lƣơng thực quốc gia, chúng tôi tin rằng dự án kết hợp
này có tính khả thi cao.
Tóm lại, với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng trong
nƣớc và thế giới ƣa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần
ất
, tạo việc làm cho lao động tại địa phƣơng và nhất là góp phần thực hiện phát triển kinh
tế nông nghiệp, chính sách tam nông theo chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc chúng tôi tin
rằng dự án Trồng mới cây thanh long theo hướng bền vững tại thôn , xã ..., huyện ..., tỉnh
Bình Thuận là sự đầu tƣ cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay.
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
10
11. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
CHƢƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƢ DỰ ÁN
III.1. Vị trí đầu tƣ
Dự án Trồng mới cây thanh long theo hướng bền vững đƣợc xây dựng tại thôn , xã ...,
huyện ..., tỉnh Bình Thuận
Hình: Vị trí xây dựng dự án
... là xã miền núi của huyện miền núi ..., phía Tây giáp huyện … (Lâm Đồng), phía
Bắc giáp huyện … (Lâm Đồng), phía Đông giáp huyện … (Bình Thuận), phía Nam giáp xã ..
và thị trấn ….
III.2. Khí hậu
Khí hậu mang nét đặc trƣng khô hạn, chế độ bức xạ nhiệt cao, nắng nhiều ít mƣa.
Nhiệt độ không khí trung bình năm 26.70C
Khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt, mùa mƣa từ tháng 5-10, mùa khô từ giữa tháng 11
đến tháng 4 năm sau. Lƣợng mƣa 6 tháng mƣa chiếm 90% lƣợng mƣa cả năm. Lƣợng mƣa
bình quân từ 800 – 1000mm/năm, số giờ nắng 2,762/năm
Chính khí hậu nóng nhiều nắng, cƣờng độ ánh sáng cao và ánh sáng toàn phần ở xã ...,
huyện ..., tỉnh Bình Thuận là điều kiện thích hợp để phát triển cho cây thanh long sinh trƣởng
và phát triển.
III.3. Đất đai
Địa hình của khu vực có dạng đồi núi thấp, đất tƣơng đối bằng phẳng, tơi xốp thuận
lợi cho việc trồng và phát triển cây thanh long.
III.4. Thủy lợi
Khu vực trồng thanh long của Công ty nằm trong vùng hạ lƣu dự án thủy điện ..., có
các kênh tiếp nƣớc trực tiếp về hồ … và phục vụ tƣới cho vùng hạ lƣu … và các khu vực
xung quanh.
III.5. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án
III.5.1. Hiện trạng sử dụng đất
Khu đất xây dựng dự án là đất nông nghiệp, phù hợp với quy hoạch của Tỉnh.
III.5.2. Cấp –Thoát nƣớc
Dự án đã xây dựng sẵn ao hồ và hệ thống thoát nƣớc trong quy mô 60ha, đây sẽ là
nguồn cung cấp nƣớc cho cây trồng, vật nuôi. Còn nƣớc thải sẽ đƣợc xử lý triệt để trong hệ
thống, sau đó sẽ chảy ra sông suối.
III.6. Nhận xét chung
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
11
12. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
Từ những phân tích trên, chủ đầu tƣ nhận thấy rằng khu đất hội tụ đủ các yếu tố về tự
nhiên, kinh tế, hạ tầng để dự án tiến hành thực hiện.
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
12
13. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
CHƢƠNG IV: QUY MÔ ĐẦU TƢ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
IV.1. Quy mô đầu tƣ dự án
Dự án Trồng mới cây thanh long theo hướng bền vững đƣợc xây dựng tại thôn , xã ...,
huyện ..., tỉnh Bình Thuận trên tổng diện tích 60ha. Trong đó có 2 thành phần nhƣ sau:
+ Thành phần chính : Trồng cây thanh long theo hƣớng bền vững với diện tích quy
hoạch là 50ha. Hiện tại đã có 15 ha thanh long trồng đƣợc 10 tháng, nay tiếp tục trồng mới
thêm 35ha thanh long.
+ Thành phần phụ: Trong tổng diện tích 60ha, ngoài thanh long, chúng tôi còn dành ra
10ha trồng lúa, chăn nuôi bò thịt, trồng cỏ và các công trình phụ trợ khác nhƣ ao, hồ.
IV.2. Nhân lực dự án
Chức vụ
Nhân viên quản lý
Giám đốc
Kế toán trƣởng
Kế toán viên
Nhân viên hành chính
Nhân viên văn phòng
Bảo vệ
Nhà bếp+ vệ sinh
Lao động trực tiếp
1. Vƣờn thanh long
+ Lao động cố định
2. Chuồng bò
Nhân công
TỔNG
Số lƣợng
1
1
1
1
2
2
2
100
3
113
IV.3. Thời gian thực hiện dự án
Thời gian hoạt động của dự án là 12 năm và dự tính năm 2014 dự án sẽ đi vào hoạt
động.
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
13
14. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
CHƢƠNG V: QUY TRÌNH SẢN XUẤT THANH LONG
THEO VIETGAP
V.1. Giới thiệu về cây thanh long
V.1.1. Nguồn gốc
Cây Thanh long (Hylocereus undatus Haw) có nguồn gốc ở vùng sa mạc thuộc
Mehico và Colombia, là cây nhiệt đới khô.
V.1.2. Tên khoa học
Quả của thanh long có ba loại, tất cả đều có vỏ giống nhƣ da và có một chút lá. Chúng
có tên gọi khoa học nhƣ sau:
Hylocereus undatus thuộc chi Hylocereus, ruột trắng với vỏ hồng hay đỏ.
Hylocereus polyrhizus thuộc chi Hylocereus, ruột đỏ với vỏ hồng hay đỏ.
Hylocereus megalanthus, trƣớc đây đƣợc coi là thuộc chi Selenicereus, ruột
trắng với vỏ vàng.
Các hạt giống nhƣ hạt vừng đen nằm lẫn lộn trong ruột. Lớp cùi thịt trong ruột thƣờng
đƣợc ăn ở dạng quả tƣơi, có mùi vị thơm dịu, ngọt vừa phải và ít cung cấp calo. Hƣơng vị
của nó đôi khi giống nhƣ hƣơng vị của quả kiwi (Actinidia deliciosa). Quả có thể chế biến
thành nƣớc quả hay rƣợu vang; hoa có thể ăn đƣợc hay ngâm vào nƣớc giống nhƣ chè. Mặc
dù các hạt bé tí xíu của chúng đƣợc ăn cùng với thịt của ruột quả nhƣng chúng không bị tiêu
hóa.
V.1.3. Thông tin dinh dƣỡng
Giá trị dinh dƣỡng trong 100g quả thanh long (trong đó có 55g ăn đƣợc) nhƣ sau:
Nƣớc 80-90 g
Cacbohydrats 9-14 g
Protein 0.15-0.5 g
Chất béo 0.1-0.6 g
Chất xơ 0.3-0.9 g
Tro 0.4-0.7 g
Năng lƣợng: 35-50 Cal
Canxi 6–10 mg
Sắt 0.3-0.7 mg
Phospho 16 – 36 mg
Caroten (Vitamin A): dạng vết
Thiamin (Vitamin B1): dạng vết
Riboflavin (Vitamin B2): dạng vết
Niacin (Vitamin B3) 0.2-0.45 mg
Axit ascorbic (Vitamin C) 4–25 mg
Các giá trị nêu trên có thể thay đổi theo giống và điều kiện trồng trọt.
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
14
15. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
V.2. Quy trình sản xuất thanh long
V.2.1. Yêu cầu sinh thái
1. Nhiệt độ
Cây thanh long (Hylocereus undatus Haw.) là cây nhiệt đới có nguồn gốc ở vùng sa
mạc thuộc Mêhicô và Colombia. Nhiệt độ thích hợp cho thanh long sinh trƣởng và phát triển
từ 20 – 34oC. Trong điều kiện thời tiết có sƣơng giá nhẹ với thời gian ngắn cũng sẽ gây ảnh
hƣởng cho cây thanh long.
2. Ánh sáng
Cây thanh long chịu ảnh hƣởng của quang kỳ, ra hoa trong điều kiện ngày dài, cây
sinh trƣởng và phát triển tốt ở các nơi có ánh sáng đầy đủ, thiếu ánh sáng cây ốm yếu. Tuy
nhiên, nếu cƣờng độ ánh sáng và nhiệt độ quá cao sẽ làm ảnh hƣởng tới khả năng sinh trƣởng
của cây thanh long.
3. Nƣớc
Cây thanh long có tính chống chịu hạn nhƣng không chịu úng. Để cây phát triển tốt,
cho nhiều trái và trái to cần cung cấp đủ nƣớc, nhất là trong thời kỳ phân hoá mầm hoa, ra
hoa và kết trái. Nhu cầu về lƣợng mƣa tốt cho cây từ 800 – 2.000 mm/năm, nếu thấp hơn
hoặc vƣợt quá sẽ dẫn tới hiện tƣợng rụng hoa và thối trái.
4. Đất đai
Cây thanh long trồng đƣợc trên nhiều loại đất khác nhau từ đất cát pha, đất xám bạc
màu, đất phèn đến đất phù sa, đất đỏ Bazan, đất thịt… Tuy nhiên, cây thanh long đạt hiệu
quả cao trong điều kiện đất tơi xốp, thông thoáng, thoát nƣớc tốt, không bị nhiễm mặn và có
pH đất từ 5 – 7.
V.2.2. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất
- Vị trí, vùng sản xuất thanh long áp dụng theo VietGAP phải phù hợp với quy hoạch
của Tỉnh.
Cần phân tích đất, nƣớc trƣớc khi trồng. Vƣờn trồng cách khu công nghiệp, nghĩa
trang, bệnh viện khoảng 500 m và đất không bị nhiễm kim loại nặng. Toàn bộ hồ sơ về vị trí
lô đất và kết quả phân tích đất đƣợc lƣu giữ tại HTX, nhóm sản xuất hoặc tại hộ gia đình để
có thể truy nguyên nguồn gốc theo yêu cầu.
- Nếu vùng sản xuất có các nguy cơ ô nhiễm trên mà có thể khắc phục thì phải có cơ
sở khoa học chứng minh sự khắc phục nguy cơ ô nhiễm và lƣu trong hồ sơ.
- Vùng sản xuất thanh long có mối nguy cơ ô nhiễm hóa học (kim loại nặng, hàm
lƣợng Nitrate), sinh học (vi khuẩn Salmonella, E.Coli, Coliform), vật lý (xói mòn đất, ngập
úng) cao và không thể khắc phục thì không đƣợc sản xuất theo VietGAP.
V.2.3. Thiết kế vƣờn
Phải có sơ đồ bố trí lô và bảng hiệu để phân biệt các lô.
1. Chuẩn bị đất và quản lý đất trồng
Đất đƣợc cày bừa kỹ, tạo mặt phẳng để dễ thoát nƣớc chống ngập úng, không nên sử
dụng thuốc khai hoang để xử lý thực bì.
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
15
16. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
Khi cần thiết phải xử lý các nguy cơ tiềm ẩn từ đất (nhƣ dƣ lƣợng kim loại nặng,
nitrate, xói mòn và ngập úng,… ảnh hƣởng đến cây trồng và sức khỏe ngƣời tiêu dùng), tổ
chức và cá nhân sản xuất phải đƣợc sự tƣ vấn của nhà chuyên môn và phải ghi chép, lƣu
trong hồ sơ các biện pháp xử lý.
Trong vùng sản xuất hạn chế chăn thả vật nuôi gây ô nhiễm nguồn đất, nƣớc. Nếu bắt
buộc phải chăn nuôi thì phải có chuồng trại và có biện pháp xử lý chất thải đảm bảo không
gây ô nhiễm môi trƣờng và sản phẩm sau thu hoạch.
2. Trụ trồng
Có thể dùng trụ gỗ, trụ gạch hoặc xi măng cốt sắt để trồng thanh long. Hiện nay trụ xi
măng cốt sắt đang đƣợc khuyến cáo và sử dụng phổ biến trong sản xuất. Trụ có kích thƣớc
dài 1.9 – 2 m; cạnh vuông tối thiểu 15 – 15 cm.
Khi trồng, phần trên mặt đất cao khoảng 1.3 – 1.4 m, phần chôn dƣới mặt đất khoảng
0.6 m; phía trên trụ có 2 cọng sắt ló ra dài 20 – 25 cm đƣợc bẻ cong theo 2 hƣớng dùng làm
giá đỡ cho cành thanh long.
3. Mật độ - khoảng cách trồng
Cây thanh long là cây ƣa sáng và cần nhiều ánh nắng, nếu trồng mật độ dày cành đan
chéo nhau khó đi lại chăm sóc. Nên trồng với khoảng cách là 2.8 x 2.8 m (hàng cách hàng
2.8 m, trụ cách trụ 2.8 m), mật độ 1200 trụ/ha.
4. Giống trồng
- Giống phải có nguồn gốc rõ ràng, cơ sở nhân giống và sản xuất giống phải đƣợc cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp phép.
- Giống thanh long tự sản xuất phải có hồ sơ ghi lại đầy đủ các biện pháp xử lý hom
giống, hóa chất sử dụng, thời gian, tên ngƣời xử lý và mục đích xử lý.
- Trong trƣờng hợp giống thanh long không tự sản xuất phải có hồ sơ ghi rõ tên và địa
chỉ của tổ chức, cá nhân và thời gian cung cấp, số lƣợng, chủng loại, phƣơng pháp xử lý
giống (nếu có).
Giống hiện trồng phổ biến là giống thanh long ruột trắng. Giống có khả năng sinh
trƣởng và phát triển tốt trong điều kiện sinh thái của tỉnh, cho năng suất cao, hình dạng trái
đẹp, vỏ màu đỏ trong ruột màu trắng.
Giống có thời gian ra hoa từ tháng 4 – 9 dƣơng lịch (chính vụ), thời gian từ đậu trái
đến thu hoạch khoảng 28 – 32 ngày.
Cành đƣợc chọn làm hom giống cần chọn ở những cành tốt, khỏe và phải đạt các tiêu
chuẩn sau:
- Tuổi cành 12 tháng (đã cho trái vụ trƣớc, không nên chọn những cành vừa mới cho
trái), cần chọn các cành có gốc cành đã bắt đầu hóa gỗ để hạn chế bệnh thối cành.
- Chiều dài cành tốt nhất từ 40 – 50 cm.
- Cành khỏe có màu xanh đậm, sạch sâu bệnh.
- Các mắt trên cành mang chùm gai phải tốt, mẩy.
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
16
17. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
Phần gốc cành đƣợc cắt bỏ phần vỏ khoảng 2 – 4 cm chỉ để lại lõi giúp nhanh ra rễ và
tránh thối gốc. Cành đƣợc giâm nơi thoáng mát khoảng 20 – 30 ngày trƣớc khi trồng.
V.2.4. Kỹ thuật trồng và chăm sóc
1. Thời vụ trồng
Cây thanh long có thể trồng đƣợc quanh năm, nhƣng có 2 thời điểm chính xuống
giống thích hợp nhất: là tháng 10 – 11 và tháng 5 – 6 dƣơng lịch.
Tốt nhất có kế hoạch giâm hom để chủ động xuống giống.
2. Cách đặt hom
- Đặt hom cạn 2 – 3 cm, đặt phần lõi (đã gọt bỏ lớp vỏ bên ngoài) xuống đất để tránh
thối gốc.
- Khi trồng nên áp phần phẳng của hom vào mặt trụ tạo điều kiện thuận lợi cho cành
ra rễ dễ bám sát vào trụ.
- Sau khi trồng dùng dây cột hom vào trụ để tránh gió làm lung lay và đổ ngã.
- Mỗi trụ đặt 4 hom theo từng mặt trụ.
3. Tƣới nƣớc
Cây thanh long là cây chịu hạn, tuy nhiên trong điều kiện nắng hạn kéo dài nếu không
đủ nƣớc tƣới sẽ làm giảm khả năng sinh trƣởng phát triển của cây và làm giảm năng suất.
Biểu hiện của sự thiếu nƣớc ở cây thanh long là: Cành mới hình thành ít, sinh trƣởng
rất chậm, cành bị teo tóp và chuyển sang màu vàng. Ở những cây thiếu nƣớc khi ra hoa, tỉ lệ
rụng hoa ở đợt ra hoa đầu tiên cao > 80%, trái nhỏ.
Do đó, cần tƣới nƣớc thƣờng xuyên đảm bảo đủ độ ẩm cho cây phát triển.
Sản xuất theo VietGAP yêu cầu:
- Nƣớc tƣới cho sản xuất thanh long phải đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành của Việt
Nam hoặc tiêu chuẩn mà Việt Nam đang áp dụng. ( TCVN 6773-2000, Phƣơng pháp lấy mẫu
theo TCVN 6000 - 1995 đối với nƣớc ngầm; TCVN 5996– 1995 đối với nƣớc sông và suối;
TCVN 5994 – 1995 đối với nƣớc ao hồ tự nhiên và nhân tạo).
- Phân tích và đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa chất và sinh học từ nguồn nƣớc sử dụng
cho: tƣới, phun thuốc BVTV, phải đƣợc ghi chép và lƣu trong hồ sơ.
- Trƣờng hợp nƣớc của vùng sản xuất không đạt tiêu chuẩn phải thay thế bằng nguồn
nƣớc khác an toàn hoặc chỉ sử dụng nƣớc sau khi đã xử lý và kiểm tra đạt yêu cầu về chất
lƣợng. Ghi chép phƣơng pháp xử lý, kết quả kiểm tra và lƣu trong hồ sơ.
- Không dùng nƣớc thải công nghiệp, nƣớc thải từ các bệnh viện, các khu dân cƣ tập
trung, các trang trại chăn nuôi, các lò giết mổ gia súc gia cầm, nƣớc phân tƣơi, nƣớc thải
chƣa qua xử lý trong sản xuất.
4. Tủ gốc giữ ẩm
Vào mùa nắng nên dùng rơm rạ, cỏ khô, xơ dừa, lục bình… để tủ gốc giữ ẩm cho cây.
Ngoài việc giữ ẩm cho cây biện pháp này còn giúp hạn chế sự phát triển của cỏ dại.
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
17
18. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
5. Tỉa cành và tạo tán
Mục đích của tỉa cành và tạo tán là tạo cho cây có bộ khung cơ bản, thông thoáng giúp
cây sinh trƣởng mạnh, cho năng suất cao và ổn định, đồng thời kéo dài giai đoạn kinh doanh
của cây.
- Tỉa cành để tạo bộ tán đẹp cho cây, hạn chế sâu bệnh và cành không hiệu quả.
- Giai đoạn sau khi trồng, tỉa tất cả các cành chỉ để lại một cành phát triển tốt, cột áp
sát cành vào cây trụ từ mặt đất tới giá đỡ.
- Trên giá đỡ, tỉa cành theo nguyên tắc 1 cành mẹ để lại 1 – 2 cành con, chọn cành
sinh trƣởng mạnh, phát triển tốt, tỉa bỏ các cành tai chuột (bánh mì), cành ốm yếu, cành sâu
bệnh, cành già không còn khả năng cho trái, các cành nằm khuất trong tán không nhận đƣợc
ánh sáng. Khi cành dài 1,2 m – 1,5 m bấm đọt cành giúp cành phát triển tốt và nhanh cho
trái.
- Từ năm thứ 5 trở đi, hàng năm, sau mỗi vụ thu hoạch cần tiến hành tỉa cành tạo tán.
6. Cỏ dại
Cỏ dại cạnh tranh dinh dƣỡng với cây thanh long và là nơi trú ẩn của sâu bệnh. Trƣớc
mỗi đợt bón phân cần làm sạch cỏ xung quanh gốc.
Phải dọn dẹp, làm sạch cỏ trong vƣờn, hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc trừ cỏ nhằm
hạn chế khả năng ô nhiễm đất do thuốc. Nếu dùng chỉ đƣợc phép dùng các loại thuốc nằm
trong danh mục cho phép của Bộ Nông nghiệp & PTNT, nếu sử dụng thuốc diệt cỏ để xử lý
cỏ dại trong vƣờn thì phải ghi chép và lƣu giữ trong hồ sơ của hộ gia đình, HTX… ngày
phun, loại thuốc và liều lƣợng đã sử dụng.
7. Phân bón và chất phụ gia
- Đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh học và vật lý do sử dụng phân bón và chất
phụ gia, ghi chép và lƣu trong hồ sơ. Nếu xác định có nguy cơ ô nhiễm trong việc sử dụng
phân bón hay chất phụ gia, cần áp dụng các biện pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm lên
trái thanh long.
- Chỉ sử dụng các loại phân bón và chất phụ gia có trong danh mục đƣợc phép sản
xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
- Không sử dụng phân hữu cơ chƣa qua xử lý (ủ hoai mục). Trong trƣờng hợp phân
hữu cơ đƣợc xử lý tại chỗ, phải đƣợc ghi lại thời gian và phƣơng pháp xử lý. Trƣờng hợp
không tự sản xuất phân hữu cơ, phải có hồ sơ ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân và
thời gian cung cấp, số lƣợng, chủng loại, phƣơng pháp xử lý.
- Các dụng cụ để bón phân sau khi sử dụng phải đƣợc vệ sinh và phải đƣợc bảo dƣỡng
thƣờng xuyên.
- Nơi chứa phân bón hay khu vực để trang thiết bị phục vụ phối trộn phân bón, chất
phụ gia cần đƣợc xây dựng và bảo dƣỡng để đảm bảo giảm nguy cơ gây ô nhiễm vùng sản
xuất và nguồn nƣớc.
- Lƣu giữ hồ sơ phân bón và chất phụ gia khi mua (ghi rõ nguồn gốc, tên sản phẩm,
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
18
19. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
thời gian và số lƣợng mua).
- Lƣu giữ hồ sơ khi sử dụng phân bón và chất phụ gia (ghi rõ thời gian bón, tên phân
bón, địa điểm, liều lƣợng, phƣơng pháp bón phân và tên ngƣời bón).
Tùy theo loại đất, giai đoạn sinh trƣởng của cây thanh long mà phải bón đầy đủ phân
cho cây phát triển. Riêng đối với phân chuồng phải có nơi ủ phân chuồng để hạn chế ô nhiễm
đất và nguồn nƣớc.
+ Giai đoạn kiến thiết cơ bản
* Năm thứ 1
Phân hữu cơ: Đƣợc áp dụng vào 1 ngày trƣớc khi trồng và 6 tháng sau khi trồng, với
liều lƣợng 5 – 10 kg phân chuồng hoai + 0.5 kg Super lân hoặc lân Văn Điển/trụ. Nếu không
chủ động đƣợc nguồn phân chuồng có thể thay thế phân chuồng bằng các loại phân hữu cơ vi
sinh với liều lƣợng 1 kg/trụ.
Phân hóa học: Một tháng sau khi trồng, bón 25g Urea + 25g DAP/trụ, hoặc 80g NPK
20-20-15/trụ.
- Định kỳ bón 1 tháng/lần
- Cách bón: rải phân xung quanh gốc (cách gốc 20 – 40 cm), dùng rơm tủ lên và tƣới
nƣớc.
* Năm thứ 2
Phân hữu cơ: Bón 2 lần vào đầu và cuối mùa mƣa, với liều lƣợng 15 – 20 kg phân
chuồng hoai + 1 kg Super lân hoặc lân Văn Điển/trụ. Nếu không chủ động đƣợc nguồn phân
chuồng có thể thay thế phân chuồng bằng các loại phân hữu cơ vi sinh với liều lƣợng 2
kg/trụ.
Phân hóa học: Định kỳ bón 1 tháng/lần bón với liều lƣợng bón 50g Urea + 50g
DAP/trụ, hoặc 150g NPK 20-20-15/trụ.
+ Giai đoạn kinh doanh: Từ năm thứ 3 trở đi
a. Phân hữu cơ:
Bón 2 lần vào đầu và cuối mùa mƣa, với liều lƣợng 20 – 30 kg phân chuồng hoai + 1
kg Super lân hoặc lân Văn Điển/trụ.
Nếu không chủ động đƣợc nguồn phân chuồng có thể thay thế phân chuồng bằng các
loại phân hữu cơ vi sinh với liều lƣợng 3 – 5 kg/trụ.
b. Phân hoá học:
Liều lƣợng bón
Tuổi vƣờn Lƣợng phân bón nguyên chất gr/trụ/năm
N
P2O5 K2O
3–5
500
500 500
>5
750
500 750
- Cách bón: Rải đều trên mặt đất xung quanh trụ, tủ rơm rạ, hay cỏ khô, sau đó tƣới
nƣớc cho phân tan.
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
19
20. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
- Thời gian bón: Chia làm 8 lần bón/năm (trung bình 1.5 tháng/lần )
Đơn vị tính: g/trụ
Tháng
Vƣờn 3 – 5 năm tuổi
Urê
200
200
200
100
100
9 – 10
12
2
4
5
Lần thứ 6 - 8,
Bón với liều lƣợng nhƣ lần 5
mỗi tháng/lần
Lân
3.600
0
0
0
0
Kali
0
150
150
150
100
Vƣờn > 5 năm tuổi
Urê
Lân
250
3.600
250
0
250
0
250
0
150
0
Kali
0
250
250
150
150
- Lần thứ 1 bón ngay sau khi kết thúc thu hoạch vụ chính (vào khoảng cuối tháng 9
đầu tháng 10).
- Nếu đất có phản ứng chua thì thế Super lân bằng lân Văn Điển và bón thêm vôi từ
200 – 500 kg/ha.
- Có thể sử dụng phân hỗn hợp NPK thay thế phân đơn nhƣ bảng sau:
Đơn vị tính: g/trụ
Tháng
Vƣờn 3 – 5 năm tuổi
Vƣờn > 5 năm tuổi
NPK
NPK
NPK
NPK
Kali
Kali
20-20-15
22-10-20
20-20-15
22-10-20
9 – 10
350
0
40
500
0
50
12
350
0
40
500
0
50
2
350
0
40
500
0
50
4
350
0
40
500
0
50
5
0
250
0
0
400
0
Lần thứ 6 - 8,
0
250
0
0
400
0
mỗi tháng/lần
Phân bón lá và chất kích thích sinh trƣởng: Để tăng cƣờng thêm dinh dƣỡng cho cây
giúp cây phát triển tốt, có thể sử dụng thêm phân bón qua lá để bón cho cây theo khuyến cáo
sau:
- Sau khi thu hoạch và cắt tỉa cành tạo tán, phun phân bón lá NPK 30-30-10, phun 3
lần, 7 ngày/lần, với liều lƣợng 15 g/bình 8 lít.
- Giai đoạn chuẩn bị ra nụ, phun phân bón lá NPK 10-52-10, phun 2 lần, 7 ngày/lần.
- Giai đoạn nụ đƣợc 8-10 ngày: dùng chất điều hòa sinh trƣởng và phân bón lá 20-2020, liều lƣợng 15 g/bình 8 lít.
- Sau khi hoa thụ phấn 3 ngày, dùng chất điều hòa sinh trƣởng và phân bón lá NPK
30-10-10 phun với liều lƣợng 15 g/bình 8 lít.
- Trong giai đoạn nuôi trái sử dụng phân bón lá NPK 20-20-20, phun 7 ngày/ lần, liều
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
20
21. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
lƣợng 15 g/bình 8 lít.
- Trƣớc thu hoạch (15 – 20 ngày), phun phân bón lá NPKCa 12-0-40-3Ca, liều lƣợng
15 g/ bình 8 lít, phun 2 lần, 7 ngày/lần.
8. Tỉa hoa, trái
Chọn 2 nụ phát triển tốt trên mỗi cành, tỉa bỏ các nụ còn lại, các nụ trên cùng một
cành nên chọn ở hai mắt xa nhau. Sau khi hoa nở 5 – 7 ngày tiến hành tỉa trái, mỗi cành chỉ
để lại 1 trái, chọn các trái phát triển tốt, không dấu vết sâu bệnh.
V.2.5. Phòng trừ một số bệnh hại chính
1. Sâu hại
+ Kiến
* Cách gây hại
Kiến cắn đục phá gốc cây làm hƣ hom giống, cành non, tai lá, nụ hoa, trái non, trái
chín gây ảnh hƣởng đến giá trị thƣơng phẩm.
* Biện pháp phòng trừ
- Vệ sinh vƣờn, dọn sạch các cành cây, lá khô trong vƣờn để không cho kiến có nơi ẩn
náu.
- Ở những vƣờn bị nhiễm nặng, khi cây có nụ hoa, có thể sử dụng thuốc hóa học để trị
nhƣng phải bảo đảm thời gian cách ly an toàn. Không sử dụng thuốc hóa học trên trái một
tuần trƣớc khi thu hoạch.
- Sử dụng nƣớc đƣờng hoặc bả dừa khô trộn với thuốc hóa học (Regent) để diệt kiến
sau khi thu hoạch.
+ Các loại bọ cánh cứng
* Cách gây hại
Bọ cánh cứng thƣờng gây hại ở vỏ và tai trái gây vết thƣơng tạo điều kiện cho nấm
bệnh và vi khuẩn gây hại làm giảm mẫu mã của trái.
* Biện pháp phòng trừ
- Vệ sinh vƣờn, phát quang bụi rậm, cỏ dại, bón phân chuồng hoai.
- Bọ trƣởng thành có kích thƣớc khá lớn, dễ phát hiện nên biện pháp tốt nhất là bắt
bằng tay.
- Biện pháp hoá học: Có thể dùng các loại thuốc hóa học nằm trong danh mục cho
phép của Bộ Nông nghiệp & PTNT nhƣ nhóm cúc tổng hợp để phun.
+ Ruồi đục trái
* Cách gây hại
Ruồi đục trái là đối tƣợng nguy hiểm và là đối tƣợng kiểm dịch rất khắt khe của nhiều
nƣớc trên thế giới. Ruồi cái chích vào vỏ trái và đẻ trứng vào bên trong, bên ngoài lớp vỏ có
dấu chích sẽ biến màu nâu, khi trứng nở thành giòi ăn phá bên trong trái làm thối và rụng
trái.
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
21
22. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
* Biện pháp phòng trừ
- Vệ sinh đồng ruộng, thu gom tiêu hủy trái rụng.
- Thu hoạch trái chín kịp thời.
- Áp dụng biện pháp bao trái.
- Sử dụng pheromone bẫy ruồi đực (Flykil 95 EC, Vizubon-D): Tẩm pheromone có
trộn thuốc trừ sâu vào miếng thấm; Gắn vào bẫy và treo lên cây; Tránh ánh sáng chiếu trực
tiếp vào bẫy; Mỗi 2 tuần thay thuốc 1 lần; Nên treo bẫy đồng loạt trên diện rộng.
- Phun mồi protein (SofriProtein + Fipronil 5% SC): Ruồi thành trùng cần ăn protein
để con cái phát triển trứng, con đực phát triển tinh trùng. Ƣu điểm của phƣơng pháp này là
giết cả ruồi cái và ruồi đực, lƣợng thuốc trừ sâu sử dụng ít, an toàn cho côn trùng có ích.
+ Sên, ốc
* Cách gây hại
Ốc sên và sên dẹp (sên nhớt, sên trần, con bà chằng) phát triển mạnh trong mùa mƣa.
Ban ngày ẩn nơi ẩm, mát, dƣới lớp rơm tủ, ban đêm chúng xuất hiện và ăn phá phần non của
cành, hoa, trái thanh long.
* Biện pháp phòng trừ:
- Vệ sinh vƣờn, dọn sạch cỏ dại vào mùa mƣa.
- Tẩm thuốc diệt ốc (Deadline Bullet, Yellow-K) vào bông, trái đặt bả nơi sên, ốc hay
tập trung.
Ngoài ra còn có các dịch hại khác như bọ trĩ, rầy mềm, ngâu, bọ xít, ngài chích hút
hại trái, tuyến trùng hại rễ.
2. Bệnh hại
+ Bệnh thối cành
* Tác nhân: Do nấm Alternaria sp. gây ra
Đặc điểm gây hại: Bệnh thƣờng xảy ra vào mùa nắng. Thân cành bị thối mềm có màu
vàng nâu, vết thối thƣờng bắt đầu từ ngọn xuống.
* Biện pháp phòng trừ
- Cung cấp đủ nƣớc cho cây vào mùa nắng.
- Tránh tƣới cây vào lúc trời nắng gắt.
- Bón phân cân đối.
- Vƣờn phải thoát nƣớc tốt.
- Cắt bỏ cành bị bệnh và tiêu hủy.
- Có thể dùng Norshield 82WP, Score 250EC …. phun trừ.
+ Bệnh đốm nâu trên thân cành
* Tác nhân: Do nấm Gloeosporium agaves gây ra.
* Đặc điểm gây hại: Thân cành thanh long có những đốm tròn nhƣ mắt cua màu nâu.
Vết bệnh nằm rải rác hoặc tập trung, thƣờng kéo dài thành từng vệt dọc theo thân cành.
* Biện pháp phòng trừ
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
22
23. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
- Vệ sinh vƣờn, cắt và tiêu huỷ cành bệnh
- Có thể dùng các loại thuốc trừ nấm phổ rộng có thời gian cách ly ngắn để phun trừ.
+ Bệnh thán thƣ
* Tác nhân: Do nấm Colletorichum gloeosporioides gây ra.
* Đặc điểm gây hại: Bệnh gây hại chủ yếu trên hoa, trái. Trên hoa, nấm tạo thành
những đốm đen nhỏ làm hoa bị khô đen và rụng, trên trái già và chín có những đốm đen hơi
tròn lõm vào vỏ. Bệnh phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nóng ẩm, mƣa nhiều.
* Biện pháp phòng trừ
- Tỉa cành cho cây thông thoáng, loại bỏ cành bị sâu bệnh, không cho cành tiếp xúc
với đất.
- Tiêu hủy các cành bị bệnh nặng.
- Phun thuốc phòng bệnh (Tilt super, Score…) khi điều kiện thời tiết thuận lợi cho
bệnh phát triển (mƣa nhiều).
Ngoài ra còn các bệnh khác như thối trái, thối bẹ, nám cành, đốm đen, nấm bồ hống,
đốm vòng.
3. Những qui định về sử dụng hóa chất (bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật (BVTV)
- Ngƣời lao động và tổ chức, cá nhân sử dụng lao động phải đƣợc tập huấn về phƣơng
pháp sử dụng thuốc BVTV và các biện pháp sử dụng bảo đảm an toàn.
- Trƣờng hợp cần lựa chọn các loại thuốc BVTV và chất điều hòa sinh trƣởng cho
phù hợp, cần có ý kiến của ngƣời có chuyên môn về lĩnh vực BVTV.
- Nên áp dụng các biện pháp quản lý sâu bệnh tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng tổng
hợp (ICM) nhằm hạn chế việc sử dụng thuốc BVTV.
- Sử dụng hóa chất tuân theo nguyên tắc “4 đúng” (đúng thuốc, đúng liều lƣợng, đúng
lúc, đúng cách).
- Các hỗn hợp hóa chất và thuốc BVTV dùng không hết cần đƣợc xử lý đảm bảo
không làm ô nhiễm môi trƣờng.
Sau mỗi lần phun thuốc, dụng cụ phải vệ sinh sạch sẽ và thƣờng xuyên bảo dƣỡng,
kiểm tra. Nƣớc rửa dụng cụ cần đƣợc xử lý đảm bảo không làm ô nhiễm môi trƣờng.
- Kho chứa hóa chất phải đảm bảo theo quy định, xây dựng ở nơi thoáng mát, an toàn,
có nội quy và đƣợc khóa cẩn thận. Phải có bảng hƣớng dẫn và thiết bị sơ cứu. Chỉ những
ngƣời có trách nhiệm mới đƣợc vào kho.
- Không để thuốc BVTV dạng lỏng trên giá phía trên thuốc dạng bột.
- Hóa chất cần giữ nguyên trong bao bì, thùng chứa chuyên dụng với nhãn mác rõ
ràng. Nếu đổi hóa chất sang bao bì, thùng chứa khác, phải ghi rõ đầy đủ tên hóa chất, hƣớng
dẫn sử dụng nhƣ bao bì, thùng chứa hóa chất gốc.
- Các hóa chất hết hạn sử dụng hoặc đã bị cấm sử dụng phải ghi rõ trong sổ sách theo
dõi và lƣu trữ nơi an toàn cho đến khi xử lý theo qui định của Nhà nƣớc.
- Lƣu trữ hồ sơ các hóa chất khi mua và khi sử dụng (biểu mẫu đính kèm).
- Không tái sử dụng các bao bì, thùng chứa hóa chất. Những vỏ bao bì, thùng chứa
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
23
24. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
phải thu gom và cất giữ nơi an toàn cho đến khi xử lý theo qui định của Nhà nƣớc.
- Nếu phát hiện dƣ lƣợng hóa chất trong trái thanh long vƣợt quá mức tối đa cho phép
phải dừng ngay việc thu hoạch, mua bán sản phẩm, xác định nguyên nhân ô nhiễm và nhanh
chóng áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm. Phải ghi chép cụ thể trong hồ sơ lƣu trữ.
- Thƣờng xuyên kiểm tra việc thực hiện quy trình sản xuất và dƣ lƣợng hóa chất có
trong thanh long theo yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền. Các
chỉ tiêu phân tích phải tiến hành tại các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc
tế về lĩnh vực dƣ lƣợng thuốc BVTV.
V.2.6. Thu hoạch
- Chấm dứt phun xịt thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích sinh trƣởng trƣớc khi thu
hoạch 7 – 10 ngày
- Nên thu hoạch trong khoảng 28 – 32 ngày sau khi nở hoa để trái có chất lƣợng ngon
nhất và bảo quản lâu hơn.
- Thời điểm thu hoạch tốt nhất là vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát. Tránh ánh nắng
gay gắt chiếu trực tiếp vào trái làm tăng nhiệt độ trong trái, gây mất nƣớc ảnh hƣởng đến chất
lƣợng và thời gian bảo quản.
- Dụng cụ thu hoạch trái phải sắc, bén. Trái sau khi cắt đƣợc đựng trong giỏ nhựa, để
trong mát, phân loại sơ bộ và vận chuyển ngay về nhà đóng gói càng sớm càng tốt, không để
lâu ngoài vƣờn. Các dụng cụ nhƣ dao, kéo, giỏ… đƣợc dùng trong thu hoạch nhiều lần phải
đƣợc chùi rửa, bảo quản cẩn thận.
- Sản phẩm sau khi thu hoạch không đƣợc để tiếp xúc trực tiếp với đất và hạn chế để
qua đêm.
- Không chất trái quá đầy giỏ khi vận chuyển, giỏ phải đƣợc bao lót kỹ, che phủ bằng
giấy hoặc lá để tránh ánh nắng chiếu trực tiếp vào trái và tổn thƣơng trái do va chạm trong
khi vận chuyển.
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
24
25. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN
VI.1. Nội dung tổng mức đầu tƣ
Mụ
“Trồng mới cây thanh long theo hướng bền vững”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn
đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án là 31,143,200,000 (Ba mươi mốt tỷ, một trăm bốn mươi ba
triệu, hai trăm ngàn đồng), bao gồm: Vốn đầu tƣ trồng thanh long, xây dựng chuồng trại bò
và làm đất trồng lúa và dự phòng phí.
VI.1.1. Vốn cố định
Chi phí trồng thanh long năm đầu đến khi ra trái
ĐVT: 1,000 đồng
STT
1
2
3
4
5
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Hạng mục
Đơn vị Số lƣợng Đơn giá
Giá trị
Chi phí trồng và bón phân cho thanh long
Đúc trụ
Trụ
60,000
100 6,000,000
Hom giống
Hom
240,000
2
360,000
Công trồng trụ, đào hố, bón phân, tủ rơm
Trụ
26,000
60 1,560,000
(khoán gọn)
Ống nƣớc ( Bình minh)
ống
1,200,000
Thiêt bị điện trung thế 75KAV
Bộ
10 250,000 1,200,000
Phân chuồng
Tấn
756
1,000
756,000
Rơm tủ gốc
Xe
3,200
600 1,920,000
Thuốc trừ sâu+bệnh+ dƣỡng cây (tính gộp)
Lần
154
12,500 1,925,000
Công lao động cố định
Công
100
4,000 9,600,000
Công lao động thời vụ
Ngày
500
150
75,000
Chi phí máy bơm nƣớc
Bộ
50
10,000
500,000
Chi phí điện trung thế
Bộ
4 400,000 1,600,000
Chi phí thiết bị tỉa cành
Bộ
100
150
15,000
Chi phí thiết bị khác
10,000
Lƣới B40+ Trụ rào
500,000
Phân bón (NPK)
Tấn
300
1,520
456,000
Tổng cộng
27,677,000
Với diện tích tổng cộng hai khu là 50 ha, chủ đầu tƣ đã chia giai đoạn đầu tƣ gồm : 15
ha thanh long trồng mới đƣợc 10 tháng, 35 ha thanh long còn lại chuẩn bị đầu tƣ.
Chi phí chuồng nuôi bò thịt vỗ béo
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
25
26. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
ĐVT : 1,000 đồng
STT
1
2
Hạng mục
Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Giá trị
Chi phí trang trại bò thịt vỗ béo
Đầu tƣ chuồng trại
m2
360
1,000 360,000
Chi phí trồng cỏ voi
ha
3
25,000 75,000
Tổng cộng
435,000
Chi phí khai hoang trồng lúa
ĐVT : 1,000 đồng
Hạng mục
Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Giá trị
Chi phí khai hoang trồng lúa
Chi phí
ha
5
40,000 200,000
Tổng cộng
200,000
Bảng tổng hợp vốn đầu tƣ cố định
ĐVT : 1,000 đồng
STT
1
2
3
4
Hạng mục
Chi phí trồng và bón phân cho thanh long
Chi phí trang trại bò thịt vỗ béo
Chi phí khai hoang trồng lúa
Dự phòng phí
TỔNG CỘNG
Giá trị
27,677,000
435,000
200,000
2,831,200
31,143,200
VI.1.2. Vốn lƣu động
Ngoài ra, để dự án có thể hoạt động, dự án còn cần khoảng vốn lƣu động bổ sung hằng
năm nhằm phục vụ cho trang trại.
ĐVT: 1,000 đồng
Năm
Hạng mục
Vốn lƣu động
Chênh lệch vốn lƣu động
2014
1
3,389,288
3,389,288
2015
2016
2017
2018
2019
2
3
4
5
6
3,490,967 3,595,696 3,703,567 3,814,674 3,929,114
101,679
104,729
107,871
111,107
114,440
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
26
27. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
VI.2. Biểu tổng hợp vốn đầu tƣ
ĐVT: 1,000 đồng
TT
1
2
3
Khoản mục
Tổng số
Tiến độ thực hiện đầu tƣ dự án
Quý I/2013 Quý II/2013 Quý IV/2013 Quý I/2014
Tổng mức đầu tƣ
35,834,767 12,645,021
10,943,733 12,246,013
Vốn cố định
31,143,200
- Trồng thanh long
27,677,000
+ Trồng 15 ha thanh long
7,677,000 7,677,000
+ Trồng 35 ha thanh long
20,000,000
10,000,000 10,000,000
- Xây dựng chuồng bò thịt vỗ béo
435,000
435,000
- Làm đất sản xuất lúa
200,000
200,000
-Dự phòng phí
2,831,200
943,733
0
943,733
943,733
-Chi phí khác, trong đó:
4,691,567
+ Vốn lƣu động sản xuất ban đầu
0
0 1,302,279
4,691,567 3,389,288
Kế hoạch huy động vốn
35,834,767 12,645,021
10,943,733 12,246,013
-Nguồn vốn tự có
15,834,767
+ Đầu tƣ 15 ha thanh long
7,677,000 7,677,000
+ Đầu tƣ chuồng nuôi bò thịt vỗ béo
435,000
435,000
+ Làm đất trồng lúa
200,000
200,000
+ Dự phòng phí
2,831,200
943,733
943,733
943,733
+ Vốn lƣu động
4,691,567 3,389,288
- 1,302,279
-Nguồn vốn vay NHPT
20,000,000
0
10,000,000 10,000,000
+ Đầu tƣ 35 ha thanh long
20,000,000
10,000,000 10,000,000
Cân đối vốn đầu tƣ (2-1)
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
27
28. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
VII.1. Cơ cấu nguồn vốn
ĐVT: 1,000 đồng
Hạng mục
Vốn chủ sở hữu
+ Trồng 15 ha thanh long đƣợc 10 tháng
+ Chuồng trại chăn nuôi
+ Khai hoang trồng lúa
+ Dự phòng phí
Vốn vay
Trồng mới 35 ha thanh long
TỔNG CỘNG
Số tiền
11,143,200
7,677,000
435,000
200,000
2,831,200
20,000,000
20,000,000
31,143,200
Tỷ lệ
36%
25%
1%
64%
100%
VII.2. Tiến độ vay vốn
ĐVT: 1,000 đồng
Hạng mục
Vốn vay
Quý IV/2013
10,000,000
Quý I/2014
10,000,000
Với tổng số tiền vay dùng cho đầu tƣ tài sản cố định là 20,000,000,000 đồng (Hai
mươi tỷ đồng) đƣợc vay trong thời gian 6 năm, lãi suất tạm tính 13.5%/năm, giải ngân trong
vòng hai lần là Quý IV/2013 và Tháng 1/2014. Phƣơng thức vay vốn: Chủ đầu tƣ trả lãi vay
mỗi tháng theo số dƣ nợ đầu kì và trả vốn gốc theo mỗi quý. Dự kiến đến đầu năm 2020 dự
án sẽ hoàn trả hết số tiền vay theo kế hoạch vay và trả nợ.
VII.3. Phƣơng án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay
Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay đƣợc trình bày ở bảng sau:
ĐVT: 1000 đồng
Ngày
11/1/2013
12/1/2013
1/1/2014
2/1/2014
3/1/2014
4/1/2014
Dƣ nợ đầu kỳ
10,000,000
10,000,000
20,000,000
20,000,000
20,000,000
Vay nợ
trong kỳ
10,000,000
10,000,000
Trả nợ
trong kỳ
110,959
114,658
229,315
207,123
1,062,648
Trả nợ gốc
833,333
Lãi vay
110,959
114,658
229,315
207,123
229,315
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
Dƣ nợ cuối kỳ
10,000,000
10,000,000
20,000,000
20,000,000
20,000,000
19,166,667
28
31. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
CHƢƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH
VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính
toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ
Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:
- Thời gian hoạt động của dự án là 12 năm và bắt đầu từ năm 2014;
- Tổng mức đầu tƣ: 31,143,200,000đồng . Trong đó, vốn vay NHPT đầu tƣ cho trồng
35ha thanh long là 20,000,000,000 đồng, chiếm 64% nguồn vốn đầu tƣ.
- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tƣ để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;
- Doanh thu của dự án đƣợc từ:
+ Doanh thu chính: Thu hoạch 50 ha thanh long
+ Doanh thu thêm: Nuôi 100 bò thịt vỗ béo và 5 ha lúa
- Chi phí của dự án:
+ Chi phí chăm sóc thanh long
+ Chi phí nuôi bò thịt vỗ béo
+ Chi phí trồng lúa
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng
thẳng, thời gian khấu hao sẽ đƣợc tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong
tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.
- Lãi suất vay ƣu đãi: 13.5%/năm; Thời hạn vay 6 năm, trả nợ theo phƣơng thức trả
gốc đều và lãi phát sinh.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 22%.
VIII.2. Tính toán chi phí của dự án
VIII.2.1. Lực lƣợng lao động của trang trại
Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của dự án gồm nhân viên quản lý hành chính, lao
động cố định và lao động thời vụ.
Giám đốc trang trại: 1 ngƣời
Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động trong trang trại, liên hệ với nhà phân
phối và có kế hoạch kinh doanh của toàn trang trại
Kế toán: 1 kế toán trƣởng, 1 nhân viên
Chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng kế hoạch và phƣơng án kinh doanh và
chịu trách nhiệm về tính toán tiền lƣơng cho nhân viên
Hành chính: 1 ngƣời
Chịu trách nhiệm quản lý về hành chính nhân sự, tuyển dụng nhân viên, các thủ tục
hành chính pháp lý tại trang trại
Nhân viên văn phòng: 2 ngƣời
Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ sổ sách, kết nối giữa các bộ phận với nhau, đảm nhận
các giấy tờ có liên quan.
Bảo vệ: 2 ngƣời
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
31
32. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
Chịu trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài sản của trang trại.
Tổ nhà bếp vệ sinh: 2 ngƣời
Công nhân chăm sóc vƣờn thanh long: 100 ngƣời
Công nhân chăm sóc bò: 3 ngƣời
Nhân công chăn nuôi trực tiếp gồm có 100 ngƣời có mức lƣơng khoảng 4 triệu
đồng/tháng/ngƣời, ngoài ra còn thuê mƣớn lao động thời vụ trả lƣơng theo ngày làm việc
khoảng 150 ngàn đồng/ngƣời/ngày.
Biểu tổng hợp số lƣợng nhân công trong dự án
Chức vụ
Nhân viên quản lý
Giám đốc
Kế toán trƣởng
Kế toán viên
Nhân viên hành chính
Nhân viên văn phòng
Bảo vệ
Nhà bếp+ vệ sinh
Lao động trực tiếp
1. Vƣờn thanh long
+ Lao động cố định
2. Chuồng bò
Nhân công
TỔNG
Số lƣợng
1
1
1
1
2
2
2
100
3
113
VIII.2.2. Chi phí
Chi phí chăm sóc thanh long 1 năm
STT
1
2
3
4
5
6
7
Hạng mục chi phí
ĐVT Số lƣợng Đơn giá
Thành tiền
Phân chuồng
Tấn
600
700,000
420,000,000
Phân NPK tổng hợp
Tấn
72 1,520,000
109,440,000
Rơm rạ các loại
ha
50 7,500,000
375,000,000
Thuốc xịt sâu+ bệnh+ kích thích
lần
52 25,000,000 1,300,000,000
Công lao động cố định
Ngƣời
100 48,000,000 4,800,000,000
Công lao động thời vụ
Công
300
150,000
45,000,000
Chi phí trả tiền điện sinh hoạt+ Chông đèn Tháng
12 50,000,000
600,000,000
Tổng cộng
7,649,440,000
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
32
33. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
Chi phí này ƣớc tính sẽ tăng theo chu kì 5 năm/lần.
ĐVT: 1,000 đồng
Năm
Chi phí chăm sóc thanh long
2014
2015
2016
2017
2018
2019
7,649,440 7,878,923 8,115,291 8,358,750 8,609,512 8,867,797
Chi phí chăn nuôi bò vỗ béo
Chi phí cho lứa nuôi 60 ngày đầu
TT
1
2
3
4
5
6
Năm
ĐVT Số lƣợng Đơn giá
Thành tiền
Hạng mục
Chi phí mua bò lai (gầy )
Con
100 15,000,000 1,500,000,000
Chi phí thuốc tẩy giun sán
Liều
100
25,000
2,500,000
Chi phí trồng cỏ voi
Ha
3 25,000,000
75,000,000
Chi phí thức ăn tinh
Con
100 2,200,000
220,000,000
Chi phí mua rơm rạ
Xe
10 1,000,000
10,000,000
Chi phí thuê 3 công lao động
Tháng
6 4,000,000
24,000,000
( 3 ngƣời x 2 tháng ) = 6 tháng
TỔNG
1,831,500,000
Chi phí cho lứa nuôi 60 ngày tiếp theo
STT
1
2
3
4
5
6
Hạng mục đầu tƣ
ĐVT Số lƣợng Đơn giá
Thành tiền
Chi phí mua bò lai (gầy )
Con
100 15,000,000 1,500,000,000
Chi phí thuốc tẩy giun sán
Liều
100
25,000
2,500,000
Chi phí Phân Ure+ Dầu tƣới nƣớc
Ha
3 10,000,000
30,000,000
Chi phí thức ăn tinh
Con
100 2,200,000
220,000,000
Chi phí mua rơm rạ
Xe
10 1,000,000
10,000,000
Chi phí thuê 3 công lao động Tháng
6 4,000,000
24,000,000
( 3 ngƣời x 2 tháng ) = 6 tháng
Tổng cộng
1,786,500,000
Tận dụng nguồn cỏ trồng có thể nuôi cho 2 lứa liên tiếp, mỗi lứa nuôi vỗ béo 2 tháng,
trung bình một năm có thể nuôi 5 lứa bò thịt vỗ béo trong trang trại.
Bảng tính chi phí qua các năm
ĐVT: 1,000 đồng
Năm
2014
2015
2016
2017
Số lứa/năm
5
5
5
5
Chi phí nuôi bò/ 2 lứa 3,618,000 3,726,540 3,838,336 3,953,486
2018
2019
5
4,072,091
5
4,194,254
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
33
34. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
Chi phí chăn nuôi
9,045,000 9,316,350 9,595,841 9,883,716 10,180,227 10,485,634
Chi phí trồng lúa
Chi phí trồng lúa/ vụ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hạng mục chi phí
Chi phí làm mặt bằng gieo lúa
Chi phí giống
Chi phí nhân công sạ lúa đắp bờ
Chi phí thuốc xịt cỏ (loại 10 ngày)
Chi phí công cấy dặm
Chi phí công xịt thuốc (Cả vụ )
Chi phí thuốc trừ sâu bệnh
Chi phí thu hoạch (máy gặt)
Chi phí vận chuyển về nhà
Chi phí phơi lúa
Tổng cộng
ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Ha
5 2,200,000 11,000,000
Kg
1,500
13,000 19,500,000
Công
15
150,000
2,250,000
Chai
50
45,000
2,250,000
Công
15
120,000
1,800,000
Công
42
500,000 21,000,000
Lần
6 1,500,000
9,000,000
Ha
5 2,200,000 11,000,000
Tấn
25
200,000
5,000,000
công
10
120,000
1,200,000
84,000,000
Bảng tính chi phí trồng lúa qua các năm
ĐVT: 1,000 đồng
Năm
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
Chi phí trồng lúa
252,000 259,560 267,347 275,367 283,628 292,137 300,901
Số vụ/năm
3
3
3
3
3
3
3
Chi phí trồng lúa/vụ 84,000 86,520 89,116 91,789 94,543 97,379 100,300
Tổng chi phí hoạt động
ĐVT: 1,000 đồng
Năm
Tổng hợp chi phí hoạt động
2014
2015
2016
2017
2018
16,946,440 17,454,833 17,978,478 18,517,833 19,073,368
VIII.3. Doanh thu từ dự án
Doanh thu dự án thu đƣợc chủ yếu từ thanh long, ngoài ra trang trại còn tận dụng nuôi
thêm bò thịt vỗ béo và trồng lúa.
Sau 20 tháng, thanh long bắt đầu cho trái. Năm 2014 bắt đầu thu hoạch 15 ha thanh
long trồng trƣớc, năm tiếp theo vƣờn 35 ha bắt đầu cho trái. Tỷ lệ trái cho nhƣ sau:
Năm
Năng suất thu hoạch
(kg/trụ)
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
34
35. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
Năm 2
Năm 3
Năm 4
10
25
45
Bảng tổng hợp doanh thu qua các năm
ĐVT: 1,000 đồng
Năm
2014
2015
2016
2017
2018
Hạng mục
1
2
3
4
5
Mức tăng giá
1.03
1.06
1.09
1.13
1.16
Doanh thu từ thanh long
2,430,000 13,050,000 27,900,000 40,500,000 40,500,000
Khối lƣợng thu đƣợc
180,000
870,000 1,860,000 2,700,000 2,700,000
+ Thu từ 15 ha
180,000
450,000
810,000
810,000
810,000
+ Thu từ 35 ha
420,000 1,050,000 1,890,000 1,890,000
Đơn giá (ngàn đồng/kg)
13.5
15
15
15
15
Doanh thu từ nuôi bò thịt vỗ béo 11,500,000 11,500,000 11,500,000 11,500,000 11,500,000
+ Số lứa/năm
5
5
5
5
5
+ Số lƣợng (con)/lứa
100
100
100
100
100
+ Đơn giá (ngàn đồng/con)
23,000
23,000
23,000
23,000
23,000
Doanh thu từ trồng lúa
493,000
580,000
609,000
609,000
609,000
Số vụ/năm
3
3
3
3
3
Khối lƣợng/vụ
28
33
35
35
35
Tổng khối lƣợng thu đƣợc (tấn)
85
100
105
105
105
Giá bán/tấn
5,800
5,800
5,800
5,800
5,800
TỔNG DOANH THU
14,423,000 25,130,000 40,009,000 52,609,000 52,609,000
VIII.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
VIII.4.1. Hiệu quả kinh tế dự án
Biểu tính toán hiệu quả kinh tế dự án
ĐVT: 1,000 đồng
Năm
1. Vƣờn thanh long
Doanh thu thanh long
Chi phí trồng thanh long
Lợi nhuận
2. Chuồng trại bò thịt vỗ béo
Doanh thu bán bò thịt
2014
2015
2016
2017
2018
5,386,000 5,554,180 5,724,030 5,897,646 6,073,225
2,430,000 13,050,000 27,900,000 40,500,000 40,500,000
7,649,440 7,878,923 8,115,291 8,358,750 8,609,512
(5,219,440) 5,171,077 19,784,709 32,141,250 31,890,488
11,500,000 11,500,000 11,500,000 11,500,000 11,500,000
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
35
36. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
Chi phí vỗ béo
Lợi nhuận
3. Trồng lúa
Doanh thu
Chi phí trồng lúa
Lợi nhuận
Tổng hợp
Tổng hợp doanh thu
Tổng hợp chi phí hoạt động
Chi phí lƣơng quản lý
Chi phí quản lý doanh nghiệp (3%)
Chi phí khấu hao
Tổng lợi nhuận
Chi phí lãi vay
EBT
Thuế TNDN (22%)
EAT
9,045,000
2,455,000
9,316,350
2,183,650
9,595,841
1,904,160
493,000
252,000
241,000
580,000
259,560
320,440
9,883,716 10,180,227
1,616,284 1,319,773
609,000
267,347
341,653
609,000
275,367
333,633
609,000
283,628
325,372
14,423,000 25,130,000 40,009,000 52,609,000 52,609,000
16,946,440 17,454,833 17,978,478 18,517,833 19,073,368
805,320
829,480
854,364
879,995
906,395
432,690
753,900 1,200,270 1,578,270 1,578,270
2,829,843 2,829,843 2,829,843 2,829,843 2,829,843
(6,591,293) 3,261,944 17,146,045 28,803,060 28,221,125
- 2,118,390 1,673,322 1,218,390
768,390
(6,591,293) 1,143,554 15,472,723 27,584,669 27,452,734
251,582 3,403,999 6,068,627 6,039,602
(6,591,293)
891,972 12,068,724 21,516,042 21,413,133
Năm 2014 do vƣờn thanh long chỉ có thu đƣợc từ 15ha nên chi phí chƣa đủ cho chi
phí chăm sóc và bón phân thêm thanh long. Doanh thu từ chăn nuôi bò và trồng lúa không đủ
bù đắp cho chi phí, nhƣng các năm sau lợi nhuận dự án tăng lên do có nguồn thu 50ha thanh
long cho trái.
VIII.4.2. Báo cáo ngân lƣu dự án
Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 20 năm theo quan điểm tổng đầu tƣ.
Với:
Chi phí sử dụng vốn re = 20%
Lãi suất vay ngân hàng rd = 13.5%/năm
Với suất chiết khấu là WACC = 18.8% đƣợc tính theo giá trị trung bình có trọng số
chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn nhƣ sau:
Năm
2013
D (Vốn vay)
E (Vốn chủ sở hữu)
E+D (Tổng Vốn)
%D = D/(E+D) (Tỷ lệ Vốn vay)
%E = E/(E+D) (Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu)
WACC danh nghĩa
WACC bình quân
23,588,755
41,088,755
34.5%
57.4%
15.0%
18.8%
2014
2015
2016
2017
17,500,000 14,166,667 10,833,333 7,500,000
35,834,767 35,834,767 35,834,767 35,834,767
50,001,434 46,668,101 43,334,767 40,001,434
21.7%
16.1%
9.6%
2.1%
71.7%
76.8%
82.7%
89.6%
16.5%
17.0%
17.5%
18.1%
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
36
37. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
Bảng báo cáo ngân lƣu:
ĐVT: 1,000 đồng
Năm
2013
2014
2015
2016
2017
NGÂN LƢU VÀO
14,423,000
25,130,000
40,009,000 52,609,000
Doanh thu
14,423,000
25,130,000
40,009,000 52,609,000
Thu hồi vốn lƣu động
NGÂN LƢU RA
31,143,200
26,847,759
24,088,125
24,641,006 25,132,202
Đầu tƣ tài sản cố định
31,143,200
Chi phí hoạt động
16,946,440
17,454,833
17,978,478 18,517,833
Chi phí lƣơng quản lý
805,320
829,480
854,364
879,995
Chi phí quản lý doanh
432,690
753,900
1,200,270
1,578,270
nghiệp
Chi phí khấu hao
2,829,843
2,829,843
2,829,843
2,829,843
Chi phí tài chính
2,444,178
2,118,390
1,673,322
1,218,390
Chênh lệch vốn lƣu động
3,389,288
101,679
104,729
107,871
Ngân lƣu ròng trƣớc (31,143,200) (12,424,759)
1,041,875
15,367,994 27,476,798
thuế
Thuế TNDN
251,582
3,403,999
6,068,627
Ngân lƣu ròng sau thuế
(31,143,200) (12,424,759)
790,293
11,963,995 21,408,171
Ngân lƣu tích lũy
(31,143,200) (43,567,959) (42,777,666) (30,813,671) (9,405,499)
TT
Chỉ tiêu
1
Giá trị hiện tại thuần NPV (2013)
21,796,645,000 đồng
2
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%)
27.4 %
3
Thời gian hoàn vốn (có chiết
khấu)
Đánh giá
5 năm 5 tháng
Hiệu quả
Dựa vào kết quả ngân lƣu vào và ngân lƣu ra, ta tính đƣợc các chỉ số tài chính, và kết
quả cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 21,796,645,000 đồng > 0
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 27.4 % > WACC
Thời gian hoàn vốn tính là 5 năm 05 tháng
Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tƣ khá cao.
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự
án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tƣ, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của
nhà đầu tƣ, và khả năng thu hồi vốn nhanh.
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
37
38. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
VIII.4.3. Phân tích rủi ro dự án
Nhận diện rủi ro
Kết quả các chỉ tiêu thẩm định dự án (NPV, IRR,....) chịu tác động của hàng loạt các
dữ liệu phân tích ban đầu nhƣ: Các thông số đầu tƣ, các thông số về chi phí hoạt động, các
thông số về doanh thu dự kiến.
Đối với dự án, nguồn thu chi chủ yếu cho vuồn thanh long. Biến có thể làm thay đổi
hiệu quả kinh tế của dự án nhƣ: lãi vay tài sản cố định, năng suất thu hoạch, chi phí trồng
chăm sóc và giá bán thanh long. Lạm phát làm ảnh hƣởng đến dòng tiên theo thời gian cũng
là một yếu tố đáng lo ngại, tuy nhiên với những dự báo trƣớc lạm phát luôn đƣợc Chính phủ
kiềm giữ trong khoảng dao động từ 6% đến 10%, mặt khác trong trƣờng hợp này lạm phát có
lợi cho dự án nên cũng không đáng lo ngại.
Đế xác định đâu là yếu tố ảnh hƣởng mạnh đến dự án, tiến hành phân tích các yếu tố
thay đổi nhƣ: lãi vay, năng suất thu hoạch, chi phí hoạt động: phân bón, nhân công, thuốc...,
giá bán thanh long.
Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy một chiều đƣợc tiến hành để kiểm tra mức thay đổi của các biến kết
quả dự án nhƣ NPV, IRR so với sự thay đổi của một biến rủi ro và các biến còn lại không
đổi.
Năng suất thu hoạch ổn định (85%-100%), lãi suất vay (7%-15%), chi phí chăm sóc
thanh long (85%-160%), giá bán sản phẩm dao động (85%-160%) thì ta có kết quả thay đổi
NPV và IRR nhƣ sau:
+ Năng suất thu hoach ổn định:
Thay đổi năng suất thu hoạch
85%
90%
95%
100%
NPV
9,118,080
13,344,268
17,570,457
21,796,645
IRR
22.7%
24.4%
25.9%
27.4%
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy khi năng suất thu hoạch thay đổi từ (85%-100%) thì
giá trị NPV dao động từ (28,917,616,000) đồng xuống còn 21,796,6453,000 đồng). Thực thế
cho thấy, năng suất thu hoạch ổn định nghĩa là khoảng 45kg/trụ/năm có thể giảm tối đa
khoảng 15% so với mức ổn định dự kiến, các năm sau năng suất thu hoạch ngày càng tăng có
thể cao hơn năng suất dự kiến. Do đó, trong mức dao động trên dự án vẫn đạt hiệu quả.
+ Lãi suất vay:
Thay đổi lãi vay
5%
NPV
26,171,201
IRR
28.9%
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
38
39. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
25,652,375
25,134,668
24,618,079
24,102,603
23,588,236
23,074,976
22,562,820
21,796,645
21,541,801
21,032,933
20,525,155
20,018,463
19,512,853
6%
7%
8%
9%
10%
11%
12%
13.5%
14%
15%
16%
17%
18%
28.7%
28.5%
28.4%
28.2%
28.0%
27.8%
27.7%
27.4%
27.3%
27.2%
27.0%
26.9%
26.7%
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy khi lãi suất/năm thay đổi (5% - 18%) thì NPV dao
động từ 26,171,201,000 đồng xuống 19,512,853,000 đồng, IRR giảm từ 28.9% xuống 26.7%
và vẫn lớn hơn WACC 18.8%. Mức dao động của lãi suất không làm ảnh hƣởng nhiều đến
hiệu quả dự án, tuy nhiên nếu lãi suất càng giảm thì hiệu quả dự án càng tăng.
+ Chi phí chăm sóc thanh long:
Thay đổi chi phí trồng thanh long
NPV
IRR
85%
90%
100%
105%
110%
115%
26,861,425
25,172,793
21,796,645
20,109,124
18,421,967
16,729,210
29.5%
28.8%
27.4%
26.8%
26.1%
25.4%
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy chi phí đầu vào dao động từ (85%-115%) thì giá trị
NPV dao động từ 26,861,425,000 đồng đến 16,729,210,000 đồng. Vì vậy khi chi phí chăm
sóc thanh long tăng tối đa 15% thì dự án vẫn mang lại hiệu quả cao.
+ Thay đổi giá bán thanh long:
Thay đổi giá bán thanh long
85%
90%
95%
NPV
12,569,019
15,704,280
18,759,989
IRR
24%
25%
26%
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
39
40. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
100%
105%
110%
115%
120%
130%
140%
150%
160%
21,796,645
24,833,301
27,869,957
30,906,613
33,943,270
40,016,582
46,089,894
52,163,206
58,236,519
27%
29%
30%
31%
32%
35%
37%
40%
42%
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy, khi giá bán dao động từ (85%-160%) thì giá trị NPV dao
động từ 12,569,019,000 đồng đến 58,236,519,000 đồng. Khi giá bán giảm tối đa 15% theo
dự báo thực tế thì dự án vẫn mang hiệu quả với NPV = 12,569,019,000 đồng và IRR = 24%.
Kết luận
Trong các yếu tố trên, sau khi phân tích nhận thấy rằng:
+ Yếu tố không gây ảnh hƣởng nhiều đến tính hiệu quả của dự án: lãi vay. Khi phân
tích sự dao động các yếu tố này lên NPV và IRR thì cho thấy kết quả không làm ảnh hƣởng
nhiều đến NPV và IRR.
+ Yếu tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của dự án: năng suất thu hoạch, chi phí chăm
sóc và giá bán sản phẩm. Qua phân tích độ nhạy dựa trên sự biến động thực tế cho thấy: năng
suất thu hoạch giảm 15% so với năng suất thực tế, chi phí chăm sóc thanh long tăng 15% và
giá bán sản phẩm giảm 15% thì dự án vẫn đạt hiệu quả. Điều đó cho thấy rằng, với những rủi
ro về sự biến đổi của năng suất, chi phí đầu vào và giá bán, dự án vẫn an toàn và mang lại lợi
nhuận cho chủ đầu tƣ.
VIII.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
Dự án “Trồng mới thanh long theo hướng bền vững” có nhiều tác động tích cực đến
sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trƣởng của nền kinh tế quốc
dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nƣớc và địa phƣơng có nguồn thu ngân sách từ
Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Dƣ án góp phần giải quyết công ăn việc làm cho
hơn 200 lao động, ƣu tiên lao động nữ.
Qua phân tích về hiệu quả đầu tƣ, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính nhƣ
NPV = 21,796,645,000 đồng; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 27.4 % ; thời gian hoàn vốn sau
5 năm 5 tháng. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tƣ, niềm tin lớn
khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tƣ nhanh. Thêm vào đó, dự án còn
đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nƣớc và giải quyết một lƣợng lớn lực lƣợng lao động
cho cả nƣớc.
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
40
41. DỰ ÁN TRỒNG MỚI CÂY THANH LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nhƣ đã phân tích ở trên dự án Trồng mới cây thanh long theo hướng bền vững đƣợc
xây dựng tại thôn , xã ..., huyện ..., tỉnh Bình Thuận mang tính khả thi cao.
Không chỉ
, tạo việc làm cho lao động
có thu nhập thấp tại địa phƣơng, đặc biệt là lao động là dân tộc thiểu số mà dự án còn góp
phần thực hiện phát triển kinh tế nông nghiệp, chính sách tam nông theo chủ trƣơng của
Đảng và Nhà nƣớc. Ngoài những lợi ích trực tiếp từ dự án nhƣ đã nêu, mô hình hoạt động
hiệu quả của dự án sẽ đƣợc nhân rộng ra trong vùng, địa phƣơng và cộng đồng doanh nghiệp
trồng thanh long khác, ví dụ nhƣ xã ... làm cho cả cộng đồng trồng thanh long phát huy tốt
năng lực của ngành nghề tạo ra sản phẩm thân thiện với môi trƣờng, nâng cao thu nhập cho
ngƣời lao động, tỷ suất đầu tƣ/lợi nhuận hợp lý góp phần phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc.
Công ty chúng tôi khẳng định dự án Trồng mới cây thanh long theo hướng bền vững
đáp ứng đƣợc nhu cầu và lợi ích kinh tế - xã hội. Riêng về mặt tài chính đƣợc đánh giá rất
khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn, chi phí đầu tƣ, chi phí hoạt động và nguồn
doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế tình hình thị trƣờng trong nƣớc.
Vì vậy, Công ty mong muốn Đơn vị cho vay chấp nhận và hỗ trợ công ty chúng tôi
trong việc vay vốn. Chúng tôi xin cam kết:
- Chấp nhận các quy định về hỗ trợ tài chính của Đơn vị.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích và tạo điều kiện để Đơn vị cho vay kiểm tra việc sử
dụng vốn vay.
- Trả nợ gốc tiền vay và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn.
- Những thông tin đã kê khai và tài liệu đi kèm là chính xác, đúng đắn và hợp pháp.
Chúng tôi chịu trách nhiệm trƣớc Đơn vị cho vay và Pháp luật về lời cam kết trên.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Bình Thuận, ngày tháng năm 2013
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH …
(Giám đốc)
-----------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
41