SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  65
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING
------------------
NGUYỄN HOÀNG PHÚC HUY
LỚP: 1761309013
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO ĐỘNG
LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔN ĐẢO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING
------------------
NGUYỄN HOÀNG PHÚC HUY
LỚP: 1761309013
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO ĐỘNG
LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔN ĐẢO
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ……………
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN

Thấm thoát 4 năm gắn bó với thầy cô, giảng đường và bè bạn đã trôi qua. 4
năm miệt mài sách vở cho định hướng nghề nghiệp là khoảng thời gian không quá
dài so với những gì mà bản thân em cần phải học, nhưng cũng chẳng phải là quá
ngắn so với công lao dạy dỗ mà thầy cô đã dành cho em. Những kiến thức chuyên
môn mà thầy cô đã trang bị sẽ làm hành trang để em bước vào công việc thực tiễn
sau này.
Cùng với chương trình thực tập của nhà trường, em đã có cơ hội tìm hiểu và
làm việc tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo. Qua đó, em đã có cơ hội tiếp xúc
với môi trường doanh nghiệp nhằm áp dụng những kiến thức chuyên ngành đã được
đào tạo ở nhà trường. Vì vậy, em vừa củng cố kiến thức đã học, vừa bổ sung thêm
nhiều kĩ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn của mình. Lý thuyết kết
hợp với thực tiễn sẽ là bước đệm để em có thể vững vàng hơn trên con đường em đã
và đang đi.
Để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực và cố gắng của bản
thân, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các anh, chị trong công ty. Em
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc công ty và tất cả mọi người, nhất
là các anh chị trong phòng kế toán - người đã trực tiếp hướng dẫn cung cấp thông
tin và nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Thạc sĩ ........................
người đã tận tình giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian làm báo cáo. Sự giúp đỡ của
nhà trường, thầy cô và quý Công ty đã giúp em hoàn thành tốt chuyên đề này. Em
xin chân thành cảm ơn !
Côn Đảo, ngày ... tháng … năm 201…
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày……tháng……..năm 2021
Đơn vị thực tập
(Ký và đóng dấu)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày……tháng……..năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................2
4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2
5. Kết cấu báo cáo...............................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC...........................3
1.1. Lý luận về động lực làm việc của người lao động.......................................3
1.1.1.Khái niệm về động lực làm việc.............................................................3
1.1.2.Các phương pháp tạo động lực làm việc ................................................3
1.2. Nội dung tạo động lực làm việc cho người lao động...................................4
1.2.1. Động viên khuyến khích bằng vật chất .................................................4
1.2.2.Động viên khuyến khích bằng tinh thần.................................................6
1.3. Quy trình tạo động lực làm việc cho người lao động ..................................9
1.3.1.Xác định nhu cầu của người lao động ....................................................9
1.3.2.Phân loại nhu cầu của người lao động..................................................11
1.3.3.Thiết kế biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động ............12
1.3.4.Triển khai tạo động lực làm việc cho người lao động..........................12
1.3.5.Đánh giá tạo động lực cho người lao động...........................................13
1.4. Yếu tố ảnh hướng đến tạo động lực làm việc cho nhân viên của doanh
nghiệp.......................................................................................................14
1.4.1. Quy định của pháp luật lao động.........................................................14
1.4.2. Mức độ cạnh tranh trên thị trường lao động........................................14
1.4.3. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp ...........................................14
1.4.4. Quan điểm của nhà quản trị doanh nghiệp ..........................................14
1.5.5. Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp...................................................15
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔN ĐẢO .16
2.1. Tổng quan về công ty.................................................................................16
2.2. Nhiệm vụ....................................................................................................17
2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty........................................................................18
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................18
2.3.2. Chức năng của các phòng ban .............................................................18
2.4. Tình hình nhân sự Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo ...........................20
2.4.2. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn................................................20
2.4.3. Cơ cấu lao động theo giới tính ............................................................21
2.4.4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi...............................................................21
2.5. Kết quả hoạt động các dịch vụ bất động sản tại công ty ........................22
2.6. Định hướng phát triển:...............................................................................22
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔN ĐẢO.................24
3.1 Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty
cổ phần phát triển Côn Đảo .....................................................................24
3.1.1 Nội dung công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công
ty cổ phần phát triển Côn Đảo...........................................................24
3.1.3. Quy trình tạo động lực làm việc tại Công ty cổ phần phát triển Côn
Đảo.....................................................................................................34
3.2. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc cho nhân viên của
Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo........................................................44
3.2.1. Quy định pháp luật Việt Nam..............................................................44
3.2.2. Mức độ cạnh tranh trên thị trường lao động........................................45
3.2.3. Chiến lược kinh doanh của Công ty ....................................................45
3.2.4. Quan điểm của nhà quản trị doanh nghiệp ..........................................45
3.2.5. Nguồn lực tài chính của Công ty.........................................................46
3.3. Đánh giá chung công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty cổ
phần phát triển Côn Đảo ..........................................................................46
3.3.1.Những kết quả đạt được........................................................................46
3.3.2.Những tồn tại cần khắc phục ................................................................47
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN CÔN ĐẢO........................................................................49
4.1. Các định hướng chung của nâng cao động lực làm việc ...........................49
4.1.1.Mục tiêu nâng cao động lực làm việc của công ty trong thời gian tới .49
4.1.2.Chiến lược nguồn nhân lực...................................................................49
4.2.Một số giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên
tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo...................................................50
4.2.1. Các giải pháp về chế độ thù lao lao động và chế độ khen thưởng ......50
4.2.2.Giải pháp hoàn thiện về đặc điểm công việc........................................51
4.2.3. Giải pháp hoàn thiện chính sách đào tạo và phát triển........................53
4.2.4.Giải pháp nâng cao quan hệ làm việc...................................................54
KẾT LUẬN ..........................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................x
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, con
đường duy nhất để các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển là phải kinh doanh
có hiệu quả.
Muốn làm được điều đó doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả tất cả các
nguồn tài nguyên trong doanh nghiệp, đặc biệt là nguồn nhân lực vì khi mà công
nghệ phát triển như vũ bão thì khoảng cách về công nghệ không còn là sự khác biệt
lớn giữa các doanh nghiệp và nguồn nhân lực chính là yếu tố quan trọng có thể tạo
nên sự khác biệt lớn trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế tri thức, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp để có được
nguồn nhân lực chất lượng cao trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết. Vấn đề làm sao để
thu hút và giữ chân nhân tài, làm sao để phát huy hết năng lực của nhân viên, đang
được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo
mặc dù đã có nhiều chính sách nhằm khuyến khích, động viên nhân viên làm việc,
tuy nhiên vẫn chưa được thành công như mong đợi.
Trên tinh thần đó tôi tiến hành nghiên cứu “Một số giải pháp nhằm nâng
cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty cổ phần phát triển Côn
Đảo” nhằm tìm hiểu rõ hơn động lực làm việc của người lao động và thực trạng
công tác tạo động lực làm việc cho các cán bộ công nhân viên tại công ty. Từ đó đề
xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm khuyến khích, động viên họ làm việc tích
cực hơn, phát huy hết năng lực của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Góp phần nâng cao, hoàn thiện kiến thức chuyên môn
Vận dụng lý thuyết để phân tích, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh
chung của Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo
Tìm kiếm một số khuyến nghị để hoàn thiện, khắc phục hạn chế, bất cập
trong hoạt động quản trị, tạo động lực cho người lao động tại công ty
Đề tài được xây dựng với mục tiêu tìm hiểu rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến
động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo. Những
thông tin thu thập được từ công ty kết hợp với kiến thức được học từ nhà trường, từ
đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị góp phần tạo động lực cho người lao động, giúp
họ hăng say làm việc với kết quả cao nhất, đem lại lợi ích cho chính bản thân người
2
lao động cũng như cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Bài báo cáo tập trung nghiên cứu công tác tạo động lực làm việc cho người
lao động tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo từ năm 2018 đến năm 2020.
4 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một số phương pháp cơ bản sau: Phương pháp phân tích tổng
hợp, phương pháp so sánh đối chiếu và suy luận logic.
Phỏng vấn nhóm tập trung, phỏng vấn nơi công cộng, Các cuộc điều tra,
nghiên cứu của công ty trước đó, báo cáo chi phí, doanh thu, lợi nhuận của Công ty,
các nguồn từ internet, báo chí
5. Kết cấu báo cáo
Ngoài Lời mở đầu và phần Kết luận, đề tài gồm 4 phần chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực cho người lao động
Chương 2: Giới thiệu Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo
Chương 3: Phân tích hoạt động tạo động lực cho người lao động tại Công ty cổ
phần phát triển Côn Đảo
Chương 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc của người
lao động tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
1.1. Lý luận về động lực làm việc của người lao động
1.1.1.Khái niệm về động lực làm việc
Mỗi hoạt động con người đều hướng vào mục đích nhất định. Khi người lao
động tham gia vào quá trình sản xuất có nghĩa là họ muốn được thỏa mãn những
nhu cầu, những đòi hỏi, mong muốn mà họ đã có hoặc có nhưng chưa đủ. Sự thỏa
mãn đó có thể là vật chất hay tinh thần.
Con người không chỉ khác nhau về khả năng hành động mà còn khác nhau
cả về ý chí hành động hay sự thúc đẩy. Sự thúc đẩy con người làm việc phụ thuộc
vào sức mạnh của động cơ. Động cơ đôi khi được xác định như nhu cầu, ý muốn,
nghị lực hay là sự thôi thúc cá nhân, động cơ hướng tới mục đích.
Nếu động cơ là yếu tố bên trong quyết định thì động lực là yếu tố biểu hiện
ra bên ngoài nhằm thực hiện động cơ lao động đó.
Động lực được hiểu là sự khao khát và tự nguyện của con người nhằm nâng
cao mọi nỗ lực để đạt được mục tiêu hay kết quả cụ thể nào đó.
Như vậy, động lực xuất phát từ bản thân của mỗi con người. Khi con người
ở những vị trí khác nhau, với những đặc điểm tâm lý khác nhau sẽ có những mục
tiêu mong muốn khác nhau. Chính vì những đặc điểm này nên động lực của mỗi
con người là khác nhau vì vậy nhà quản lý cần có những cách tác động khác nhau
đến mỗi người lao động.
1.1.2.Các phương pháp tạo động lực làm việc
 Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho nhân viên.
 Tổ chức phải xác định được mục tiêu của mình và làm cho người lao
động hiểu được mục tiêu đó, lúc đó người lao động mới cố gắng làm việc để đạt và
vượt các mục tiêu mà tổ chức đặt ra.
 Xác định những nhiệm vụ cụ thể mà người lao động phải làm, mô tả
công việc đó một cách chi tiết, chính xác. Đồng thời phải xây dựng các tiêu chuẩn
thực hiện công việc cho họ, giúp họ có cơ sở để so sánh kết quả thực hiện công
việc của mình, từ đó họ sẽ tự điều chỉnh năng suất sao cho phù hợp.
 Thường xuyên đánh giá mức độ hoàn thành công việc của người lao
động, áp dụng các hình thức khen thưởng kịp thời để giúp họ làm việc tốt hơn.
 Tạo điều kiện thuận lợi để người lao động hoàn thành nhiệm vụ.
 Tuyển chọn và bố trí người lao động vào đúng vị trí của họ, họ sẽ tự tin
4
và phát huy hết năng lực làm việc.
 Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho thực hiện công việc như nhiệt độ,
ánh sáng, tiếng ồn, trang thiết bị làm việc…
 Loại trừ các trở ngại cho thực hiện công việc của người lao động.
 Kích thích lao động.
Đây được coi là công cụ quan trọng nhất để tạo động lực lao động. Nếu sử
dụng các kích thích này đúng cách và hợp lý thì nó sẽ đem lại hiệu quả cao.
Sử dụng tiền công / tiền lương như một công cụ cơ bản để kích thích vất
chất đối với người lao động, phải đảm bảo trả lương công bằng và áp dụng cách trả
lương khuyến khích người lao động như trả lương căn cứ vào kết quả thực hiện
công việc, trả công theo sản phẩm có thưởng…
Tiền lương là thu nhập chủ yếu của người lao động, tạo điều kiện cho người
lao động và gia đình trang trải các chi tiêu, sinh hoạt dịch vụ. Do đó tiền lương của
người lao động sẽ ảnh hưởng đến địa vị của họ trong gia đình, với đồng nghiệp và
tổ chức. Muốn nhận được mức lương cao người lao động cần phải ra sức học tập,
nâng cao trình độ lành nghề, nâng cao sự đóng góp của họ trong tổ chức.
Sử dụng hợp lý các khuyến khích phi tài chính để thõa mãn nhu cầu tinh
thần của người lao động như khen thưởng, tạo ra cơ hội thăng tiến trong công
việc… giúp người lao động thấy rằng họ rất quan trọng trong tổ chức từ đó họ sẽ
phấn đấu để cống hiến cho tổ chức.
1.2. Nội dung tạo động lực làm việc cho người lao động
1.2.1. Động viên khuyến khích bằng vật chất
1.2.1.1. Tiền lương, tiền công
Bản chất của tiền lương, tiền công
Bản chất của tiền lương, tiền công là giá cả sức lao động, nó là biểu hiện
bằng tiền của giá trị sức lao động. Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay tiền
lương, tiền công còn phụ thuộc vào trạng thái cung cầu lao động trên thị trường.
Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả sức lao động thấp, ngược lại nếu cung nhỏ hơn
cầu thì giá cả sức lao động cao hơn.
Đối với người lao động thì tiền lương, tiền công chính là khoản thu nhập
chính trong hệ thống thù lao mà người lao động nhận được. Khoản tiền lương, tiền
công này sẽ giúp cho người lao động tái sản xuất sức lao động của mình, nó có ảnh
hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người lao động cũng như cuộc sống gia đình họ.
5
Nếu tiền lương, tiền công cao xứng đáng với họ sẽ là nguồn động lực lớn nhất giúp
người lao động nâng cao hiệu quả làm việc của mình.
1.2.1.2.Tiền thưởng
Tiền thưởng là khoản tiền bổ sung thêm ngoài tiền lương và tiền công nhằm
khuyến khích người lao động mà tiền lương, tiền công không làm được.
Tiền thưởng là một dạng khuyến khích tài chính thường được thực hiện vào
cuối mỗi quí hoặc mỗi năm tài chính. Tiền thưởng cũng có thể được chi trả đột
xuất ghi nhận những thành tích xuất sắc của người lao động như hoàn thành các dự
án công việc quan trọng, tiết kiệm nguyên vật liệu hay có những sáng kiến lớn có
giá trị.
Đây là công cụ mang tính chất khuyến khích vật chất mạnh mẽ đối với nhân
viên. Để nâng cao vai trò kích thích của tiền thưởng, cần xác định đúng đắn mối
quan hệ giữa tiền thưởng nhận được với mức cống hiến của ngày lao động hay tập
thể lao động trong sự nghiệp phát triển nâng cao hiệu quả sản xuất kinh của tổ
chức.
1.2.1.3.Phụ cấp
Phụ cấp là khoản mà doanh nghiệp trả thêm cho người lao động, do họ đảm
nhận thêm trách nhiệm hoặc do họ phải làm việc trong những điều kiện không bình
thường hoặc không ổn định.
Trên cơ sở định nghĩa như vậy chúng ta thấy được phụ cấp có hai tác dụng
chính:
- Nâng cao thu nhập: Các khoản trợ cấp thêm cho người lao động sẽ giúp
cho người lao động có thêm thu nhập, bù đắp cho những trách nhiệm nặng nề hơn
mà họ phải làm. Ngoài ra, trợ cấp có tác dụng kích thích tinh thần đối với người
lao động, do họ biết rằng ban quản lý của doanh nghiệp đã hiểu được sự khó nhọc
trong công việc mà họ đang làm, họ cảm nhận được sự thấu hiểu từ phía cấp trên
đối với họ, do đó họ tin tưởng vào doanh nghiệp.
- Chế độ phụ cấp còn có tác dụng tạo sự công bằng giữa những người lao
động. Những người lao động làm ở các môi trường làm việc độc hại, khó khăn,
phức tạp, nguy hiểm thì họ phải được trợ cấp cao để họ có thêm khoản thu nhập đề
Bộ phận cho những rủi ro rất lớn đang rình rập họ.
1.3.1.4.Phúc lợi và dịch vụ
Phúc lợi: Là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng hỗ trợ về cuộc sống
6
người lao động. Việc được hưởng các chính sách phúc lợi xã hội đầy đủ, kịp thời
sẽ khiến cho người lao động yên tâm công tác, nâng cao sự trung thành, tin tưởng
đối với công ty. Có 2 loại phúc lợi cho người lao động:
- Phúc lợi bắt buộc: Là các phúc lợi tối thiểu mà các tổ chức bắt buộc phải
đưa ra theo yêu cầu của pháp luật. Ở nước ta phúc lợi bắt buộc gồm 5 chế độ bảo
hiểm xã hội cho người lao động: Chế độ trợ cấp ốm đau; Chế độ trợ cấp thai sản;
Chế độ trợ cấp tai nạn lao động hoặc tai nạn nghề nghiệp; Chế độ hưu trí và chế độ
tử tuất.
- Phúc lợi tự nguyện: Là các phúc lợi mà tổ chức tự đưa ra, tùy thuộc vào
khả năng kinh tế của họ. Có thể gồm: Các phúc lợi đảm bảo như đảm bảo thu
nhập, đảm bảo hưu trí; Tiền trả cho những giờ không lao động; Phúc lợi cho lịch
làm việc linh hoạt v.v…
Dịch vụ cho người lao động: Là các khoản tài chính gián tiếp hỗ trợ cuộc
sống cho người lao động nhưng người lao động phải trả thêm một khoản tiền nào
đó.
Các loại dich vụ cho người lao động: dịch vụ tài chính (bán hàng, giảm giá,
hiệp hội tín dụng, mua cổ phần của Công ty, cửa hàng, cửa hiệu, căn tin..), dịch vụ
xã hội (trợ cấp giáo dục, dịch vụ giải trí )…
Tóm lại tất cả các yếu tố: Tiền lương, tiền công, thưởng, phúc lợi, phụ cấp,
dịch vụ cần được sử dụng một cách hiệu quả nhằm tạo ra động lực kích thích cao
nhất đối với người lao động. Người lao động thường mong đợi những cố gắng và
kết quả thực hiện công việc của họ được đánh giá và khen thưởng xứng đáng.
Những mong đợi này sẽ hình thành và xác định mục tiêu, mức độ thực hiện công
việc mà người lao động cần đạt được trong tương lai. Và ngược lại nếu Công ty để
cho người lao động thấy rằng sự cố gắng vất vả và mức độ thực hiện tốt công việc
của họ không được đền bù tương xứng, họ sẽ không cố gắng làm việc nữa, dần dần
hình thành tính ỳ, thụ động trong tất cả lao động của Công ty.
1.2.2.Động viên khuyến khích bằng tinh thần
1.2.2.1.Tính ổn định trong công việc
Mỗi người lao động đều mong muốn có được công việc ổn định, nó xuất
phát từ nhu cầu ổn định cuộc sống của con người. Ngoài ra con người luôn muốn
phát triển mọi khả năng của bản thân, được học hỏi, được thể hiện bản thân mình.
Thực tế cho thấy khi người lao động có được công việc ổn định thì tâm lý
7
của họ sẽ ổn định hơn, mức độ tập trung trong công việc cao hơn, có xu hướng
phấn đấu mạnh mẽ hơn để đạt thành tích cao trong lao động. Do đó người quản lý
cần phải tạo cho người lao động một tâm lý ổn định trong công việc, tạo được lòng
tin từ người lao động giúp họ gắn bó hơn với công việc của mình và với tổ chức.
1.2.2.2.Bầu không khí làm việc trong công ty
Trong một tổ chức thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, xung đột giữa các thành
viên chắc chắn rằng hiệu quả làm việc của tổ chức sẽ không cao. Thông thường
người lao động phải giành khoảng một phần tư thời gian trong ngày cho nơi làm
việc.
Do vậy, không khí nơi làm việc có ảnh hưởng vô cùng lớn tới tâm lý của
người lao động và hiệu quả làm việc của họ. Tạo động lực cho người lao động
thông qua bầu không khí làm việc là một biện pháp rất quan trọng trong hệ thống
biện pháp tạo động lực cho người lao động thông qua kích thích tinh thần.
1.2.2.3.Tạo động lực thông qua phân tích công việc, thiết kế công việc
hợp lý
Phân tích công việc là quá trình thu thập các tư liệu và đánh giá một cách có
hệ thống các thông tin quan trọng có liên quan đến các công việc cụ thể trong tổ
chức nhằm làm rõ bản chất của từng công việc.
Phân tích công việc có ý nghĩa rất lớn trong tạo động lực cho người lao
động. Nhờ có phân tích công việc mà người quản lý có thể xác định được kỳ vọng
của mình đối với công việc đó, đồng thời giúp công ty tuyển chọn đúng người,
đánh giá THCV chính xác, có cơ sở để đánh giá khen thưởng và kỷ luật. Đối với
người lao động, nhờ có phân tích công việc rõ ràng mà người lao động có thể hiểu
được các nhiệm vụ, nghĩa vụ và trách nhiệm cụ thể của mình trong công việc.
Trong một doanh nghiệp cần phải có bản phân tích đối với từng công việc
cụ thể. Dựa vào bản phân tích công việc người lao động biết được khi nào họ bị kỷ
luật, khi nào họ được khen thưởng. Bản phân tích công việc là cơ sở để đánh giá
quá trình làm việc của người lao động. Từ cơ sở đó người lao động luôn luôn quan
tâm xem doanh nghiệp công nhận thành tích của họ như thế nào thông qua kết quả
đánh giá THCV của doanh nghiệp. Tóm lại, bản phân tích càng rõ ràng, càng chặt
chẽ thì đánh giá THCV càng chính xác do đó tạo được sự tin tưởng đối với người
lao động, càng tạo động lực mạnh mẽ cho người lao động làm việc.
8
1.2.2.4.Tạo động lực thông qua đánh giá đúng năng lực thưc hiện công
việc của nhân viên
Đánh giá kết quả thực hiện công việc là một hoạt động quản lý nguồn nhân
lực quan trọng và luôn tồn tại trong mọi tổ chức. Hoạt động đánh giá kết quả làm
việc xác định mức lao động mà người lao động đã thực hiên được để xét các mức
khen thưởng hoặc kỷ luật đồng thời qua công tác đánh giá cũng xem xét được năng
lực, thành tích và triển vọng của từng lao động từ đó đưa ra các quyết định nhân sự
có liên quan.
Vì vậy, kết quả đánh giá có ảnh hưởng rất lớn đến tâm lý tình cảm của từng
nhân viên nên nếu đánh giá không chính xác có thể dẫn đến hậu quả không mong
muốn.
1.2.2.5.Tạo động lực thông qua chính sách đào tạo, cơ hội thăng tiến
Thăng tiến cũng là một nhu cầu thiết thực của người lao động vì sự thăng
tiến tạo cơ hội cho sự phát triển cá nhân, tăng địa vị, uy tín cũng như quyền lực của
người lao động.
Chính sách về sự thăng tiến có ý nghĩa trong việc hoàn thiện cá nhân người
lao động đồng thời đối với doanh nghiệp nó là cơ sở để giữ gìn và phát huy lao
động giỏi và thu hút lao động khác đến với doanh nghiệp.
Khi doanh nghiệp tạo cơ hội thăng tiến cho nhân viên, họ sẽ làm việc hết
mình để đạt được vị trí đó. Vì vậy tạo cơ hội thăng tiến là một trong những hình
thức tạo động lực làm việc hiệu quả cho nhân viên.
Việc lựa chọn người lao động nào được đi đào tạo nhằm tăng cơ hội thăng
tiến, không những có ảnh hưởng tới động lực lao động của người lao động đó mà
còn ảnh hưởng rất lớn tới động lực lao động của những người lao động khác.
Vì thế, để hiệu quả tạo động lực cho người lao động cao nhất các doanh
nghiệp phải kết hợp tạo động lực thông qua đào tạo, thăng tiến với các hình thức
khác. Chỉ khi đó mới có thể kết hợp kích thích sự thoả mãn nhu cầu về mọi mặt
cho người lao động.
1.2.2.6.Tạo động lực thông qua điều kiện và môi trường làm việc
Quá trình lao động bao giờ cũng được diễn ra trong một môi trường sản
xuất nhất định. Môi trường sản xuất khác nhau sẽ có các điều kiện khác nhau tác
động đến người lao động :
 Chế độ thời gian lao động và nghỉ ngơi: đây là yếu tố có ảnh hưởng
9
không nhỏ tới động lực lao động, nó đảm bảo cho việc tái sản xuất sức lao động,
tăng năng suất và chất lượng lao động. Khi chế độ thời gian lao động và nghỉ ngơi
hợp lý thì nhân viên sẽ cảm thấy thoải mái hơn khi làm việc, có đủ sức khỏe cũng
như tinh thần minh mẫn để làm việc tốt hơn.
 Điều kiện làm việc: là sự sắp xếp, bố trí công việc phục vụ cho người lao
động đảm bảo môi trường làm việc tốt nhất để người lao động phát huy một cách
tối đa mọi khả năng của bản thân. Tạo điều kiện để quá trình sản xuất được liên tục
nhịp nhàng. Khi điều kiện lao động thuận lợi, môi trường làm việc đảm bảo an
toàn, vệ sinh thì người lao động sẽ yêu thích công việc hơn, làm việc tốt hơn.
1.3. Quy trình tạo động lực làm việc cho người lao động
Sơ đồ 1.1. Quy trình tạo động lực
1.3.1.Xác định nhu cầu của người lao động
 Các căn cứ xác định nhu cầu của người lao động
Năng lực chuyên môn của người lao động: Nếu là người lao động có năng lực
chuyên môn cao thì họ thường có nhu cầu thăng tiến, mong muốn được thể hiện
bản thân, nếu người lao động có năng lực chuyên môn thấp thì họ mong muốn
được đào tạo, học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn.
Thái độ của người lao động: thể hiện sự tự giác tập trung vào việc thực hiện
các mệnh lệnh, công việc được cấp trện giao, sự chủ động trong thực hiện công
10
việc; trung thực, không che dấu những thông tin có liên quan đến công việc về bản
thân, về công việc, về kết quả công việc của mình hay của người khác mà mình
biết được, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong công việc, sự nỗ lực bản thân
trong khả năng học hỏi và phát triển. Tóm lại, thái độ của người lao động thể hiện
ở việc người lao động có làm việc hăng say và có trách nhiệm với công việc được
giao hay thờ ơ bàng quan.
Tính cách của người lao động: Có rất nhiều cách thức để phân loại người
lao động. Nếu người lao động hướng ngoại ( Hay nói, ưa hoạt động, quyết đoán)
thì thường có những nhu cầu tự chủ trong công việc, mong muốn có cơ hội giao
tiếp với người xung quanh, ngược lại người lao động có tính hướng nội ( ít nói,
sống kín đáo) thì thường mong muốn có một công việc ổn định, an toàn.
Ngoài ra, các căn cứ khác: Độ tuổi, giới tính, hoàn cảnh gia đình của người
lao động. Các căn cứ này đôi khi là những căn cứ giúp xác định rất rõ những nhu
cầu của người lao động. Ví dụ: ở độ tuổi trung niên người lao động thường ít có
nhu cầu tham gia các hoạt động hướng ngoại như tham quan, dã ngoại, hay thi đấu
thể thao.
 Các phương pháp xác định nhu cầu của người lao động
Để thu thập thông tin xác định nhu cầu của người lao động có thể sử dụng
những phương pháp: Bản hỏi, phỏng vấn, thảo luận nhóm, phân tích thông tin có
sẵn cụ thể như sau:
Phương pháp bản hỏi: Người lao động được yêu cầu trả lời những câu hỏi
có các đáp án sẵn liên quan đến công việc , mức độ hai lòng của người lao động
đối với công việc, đối với những chính sách nhân lực của doanh nghiệp hoặc có
thể yêu cầu người lao động đánh số thứ tự ưu tiên những nhu cầu (nguyện vọng)
chủ yếu của họ, từ đó tìm ra những nhu cầu nào được người lao động quan tâm
nhất, muốn được thỏa mãn nhiều nhất
Phương pháp phỏng vấn: người phỏng vấn hỏi người lao động về những
khó khăn thuận lợi trong công việc, tâm tư, tình cảm, nguyện vọng, nhu cầu hỗ trợ
từ phía doanh nghiệp của người lao động trong quá trình thực hiện công việc, hay
quá trình công tác tại doanh nghiệp.
Thảo luận nhóm: là phương pháp mà nhóm người lao động (từ 6 đến 8
người) được doạnh nghiệp mời tham gia thảo luận để tìm hiểu nhu cầu của người
lao động khi làm việc tại doanh nghiệp. Tùy vào loại nhu cầu doanh nghiệp muốn
11
tìm hiều mà người lao động được lựa chọn nhóm thảo luận, có sự tương đồng về
trình độ, độ tuổi, thâm niên công tác hay năng lực thực hiện công việc. Trong cuộc
thảo luận nhóm, một chuyên gia có năng lực chuyên môn từ bên ngoài doanh
nghiệp đóng vai trò là người điều phối hỗ trợ, chứ không tham gia thảo luận. Các
chủ đề thảo luận thường là những vấn đề tương đối nhạy cảm liên quan đến nhu
cầu nội tại của người lao động, những khó khăn khi thực hiện công việc, mong
muốn liên quan đến công việc (thay đổi công việc hay môi trường làm việc của
người lao động, những đề xuất, kiến nghị với doanh nghiệp….). Cần lưu ý, phương
pháp này khá tốn kém thời gian và tiền bạc nhưng là phương pháp hiệu quả để xác
định cụ thể những nhu cầu nào đã được thỏa mãn, đang được thỏa mãn, chưa được
thỏa mãn của người lao động trong doanh nghiệp.
- Phân tích thông tin có sẵn: Quá trình thu thập thông tin phục vụ việc tìm
hiều nhu cầu của người lao động doanh nghiệp có thể sử dụng những tài liệu, văn
bản có sẵn như báo cáo kết quả đánh giá thực hiện công việc, bảng thành tích cá
nhân của người lao động, hồ sơ nhân sự, báo cáo tổng kết của các bộ phận, phòng
ban, nhật ký công việc của người lao động….Cụ thể như:
Kết quả đánh giá thực hiện công việc: để xem xét, phân tích xem người lao
động có hoàn thành công việc hay không? Hoàn thành ở mức độ nào? Những
mong muốn nguyện vọng đề xuất của người lao động đối với công việc mà họ thực
hiện.
Bảng thành tích cá nhân của người lao động: để biết nếu cá nhân người lao
động có nhiều sáng kiến trong sản xuất kinh doanh, đạt thành tích trong các hoạt
động phong trào, hay dẫn đầu trong các nhóm người lao động có doanh thu cao
nhất của năm, từ đó làm cơ sở xác định nhu cầu của các cá nhân đó.
Hồ sơ nhân sự: thông qua hồ sơ nhân sự, nhà quản trị có thể biết được hoàn
cảnh của nhân lực, quá trình công tác, sở thích cá nhân từ đó hướng tới đáp ứng
nhu cầu gắn liền với những đặc điểm của mỗi cá nhân.
Những tài liệu này sẽ được phân tích, xử lý để là cơ sở xác định nhu cầu của
người lao động theo các đối tượng lao động khác nhau và theo các bộ phận phòng
ban khác nhau.
1.3.2.Phân loại nhu cầu của người lao động
Xác đinh tiêu chí phân loại nhu cầu của người lao động
Phân loại nhu cầu người lao động theo thâm niên và đặc điểm công việc
12
trong doanh nghiệp
Phân loại nhu cầu người lao động theo năng lực
Các phương pháp phân loại: Sau khi phân loại nhu cầu của người lao động
theo các tiêu chí trên doanh nghiệp cần sắp xếp nhu cầu của người lao động theo
thứ tự ưu tiên bằng cách sử dụng những phương pháp: bản hỏi, phỏng vấn, thảo
luận nhóm, phân tích thông tin có sẵn. Trên thực tế, doanh nghiệp có thể tiến hành
làm cùng một lúc hoạt động xác đinh nhu cầu và phân loại nhu cầu của người lao
động.
1.3.3.Thiết kế biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động
Thiết kế biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động bao gồm các
nội dung sau: xác định mục tiêu chương trình tạo động lực, xác định đối tượng của
chương trình tạo động lực, lựa chọn các biện pháp tạo động lực và xác định chi phí
triển khai chương trình tạo động lực.
Xác định mục tiêu tạo động lực làm việc cho người lao động
Thiết kế biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động trong doanh
nghiệp cần hướng tới các mục tiêu cụ thể sau;
Thúc đẩy, khuyến khích người lao động làm việc tự giác, chủ động
Thu hút và giữ chân người lao động, làm cho người lao động gắn bó với
doanh nghiệp.
Hỗ trợ việc đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp trong ngắn hạn và
dài hạn
 Xác định đối tượng tạo động lực
Tùy vào mục tiêu của chương trình tạo động lực, chiến lược kinh doanh và chiến
lược phát triển bền vững của doanh nghiệp, mức độ khan hiếm của nhân lực trên
thị trường lao động, dựa trên việc xác định nhu cầu và phân loại nhu cầu tạo động
lực làm việc cho người lao động mà doanh nghiệp xác định đối tượng tạo động lực
phù hợp tùy thuộc vào mục tiêu chương trình, đối tượng tạo động lực các biện
pháp tạo động lực và ngân sách cho tạo động lực của doanh nghiệp.
1.3.4.Triển khai tạo động lực làm việc cho người lao động
Xây dựng lịch trình làm việc triển khai chương trình tạo động lực làm việc
cho người lao động cần thực hiện theo đúng lịch trình đã xác đinh
Phân công, tổ chức thực hiện: lập danh sách, gửi văn bản hướng dẫn và
thông báo đến các bộ phận, các đối tượng đã xác định trong chương trình tạo động
13
lực, chuẩn bị các điều kiện vật chất phục vụ chương trình
Xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn về các chương trình tạo động
lực đã được thiết kế; phổ biến tới các bộ phận được phân công tham gia triển khai
chương trình
1.3.5.Đánh giá tạo động lực cho người lao động
Đánh giá tạo động lực làm việc cho người lao động bao gồm đánh giá
chương trình tạo động lực và đánh giá kết quả tạo động lực
* Đánh giá chương trình tạo động lực
Đánh giá nội dưng chương trình tạo động lực: đánh giá về sự đầy đủ các nội
dung chương trình tạo động lực, đảm bảo đúng mục tiêu hướng tới của doanh
nghiệp, phải tốt và phù hợp với người lao động và tình hình thực tế trong tổ chức,
doanh nghiệp, phù hợp với ngân sách của doanh nghiệp.
* Đánh giá kết quả tạo động lực
Đánh giá kết quả tạo động lực thông qua các tiêu chí: năng suất lao động, sự
hài lòng của người lao động đối với công việc, tỷ lệ nghỉ việc, vắng mặt
Năng suất lao động: Từ kết quả của việc thực hiện các chương trình tạo
động lực, xác định về năng suất lao động của người lao động có được cải thiện hay
không? Hiệu quả thực hiện công việc đó có đảm bảo hay không?
Tỷ lệ vắng mặt, nghỉ việc: Xác định mức độ thỏa mãm của người lao động
trong công việc. Người lao động có mức độ thỏa mãn công việc ít có thể nghi việc
và tỷ lệ vắng mặt cao
Mức độ tuân thủ kỷ luật lao động: Bất kể một tổ chức, doanh nghiệp nào
đều có những nội quy, quy định riêng, nếu người lao động làm việc tốt thì được
động viên, khen thưởng, ngược lại nếu người lao động vi phạm nội quy, quy định
sẽ bị kỷ luật. Nếu sau chương trình tạo động lực, việc tuân thủ kỷ luật của người
lao động tốt hơn thì nghĩa là chương trình tạo động lực có hiệu quả.
Mức đọ hài lòng của người lao động: Thực chất việc đánh giá mức độ hài
lòng của người lao động xuất phát từ đánh giá các biện pháp tạo động lực, qua đó
xác định sau khi thực hiện chương trình tạo động lực làm việc cho người lao động
có cảm thấy hài lòng thỏa mãn về công việc và môi trường làm việc hay không? Ở
mức độ hài lòng ra sao? Biểu hiện thông qua các yếu tố: Tinh thần làm việc của
người lao động, sức khỏe; tỷ lệ thăng chức, luân chuyển công việc được cử đi đào
tạo, bồi dưỡng đã đạt kết quả ra sao? Sự sáng tạo trong công việc của người lao
14
động..Bên cạnh đó, trang thiết bị làm việc của người lao động được đổi mới có phù
hợp với trình độ, kỹ năng sử dụng của người lao động? Sự tập trung, hứng thú làm
việc, hỗ trợ làm việc giữa người lao động, bộ phận mỗi quan hệ giữa các đồng
nghiệp được cải thiện
1.4. Yếu tố ảnh hướng đến tạo động lực làm việc cho nhân viên của doanh
nghiệp
1.4.1. Quy định của pháp luật lao động
Luật pháp: Luật pháp là cơ sở pháp lý đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ cho các
bên trong quan hệ lao động và lợi ích của Nhà nước. Luật pháp ngăn cản sự phân
biệt đối xử trong lao động và đảm bảo cho sự bình đẳng giữa các cá nhân trên thị
trường lao động. Một hệ thống pháp luật tốt thể hiện quốc gia đó có nền hành chính
vững mạnh, chính trị ổn định và người dân được hưởng quyền tự do, hòa bình. Khi
pháp luật càng có hiệu lực cao thì nhân viên càng an tâm làm việc vì họ được đảm
bảo làm việc ở chế độ tốt, công bằng và họ cũng không có quyền đòi hỏi thái quá
với người sử dụng lao động.
1.4.2. Mức độ cạnh tranh trên thị trường lao động
Thị trường lao động là nơi người có nhu cầu tìm việc làm và người có nhu cầu
sử dụng lao động trao đổi với nhau, mua bán dịch vụ lao động thông qua các hình
thức giá cả (tiền công, tiền lương) và các điều kiện thỏa thuận khác (thời gian làm
việc, điều kiện lao động, bảo hiểm xã hội…) trên cơ sở một hợp đồng lao động
bằng văn bản hoặc bằng miệng, hoặc thông qua các dạng hợp đồng hay thỏa thuận
khác.
1.4.3. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Chiến lược kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của mỗi doanh nghiệp. Chiến lược phát triển của doanh nghiệp ảnh hưởng đến
công tác tạo động lực cho nhân viên trong doanh nghiệp thông qua: nhu cầu nhân sự
trong tương lai những yêu cầu đặt ra khi tuyển nhân viên mới… những kế hoạch của
doanh nghiệp đòi hỏi công tác đào tạo và phát triển phải như thế nào nhằm đáp ứng
được yêu cầu công việc. Bên cạnh đó, chiến lược mới kèm theo những cơ hội và thách
thức mới tạo ra động lực thúc đẩy nhân viên hứng khởi làm việc.
1.4.4. Quan điểm của nhà quản trị doanh nghiệp
Triết lý quản lý của lãnh đạo cấp cao: những tư tưởng, quan điểm của nhà lãnh đạo
cấp cao về cách thức quản lý con người sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả thái độ tinh thần
15
làm việc của nhân viên. Con người luôn có những thái độ, tình cảm, sự sáng tạo,
lòng nhiệt huyết và niềm tin cao trong công việc nếu họ được đối xử một cách xứng
đáng. Vậy triết lý của nhà quản lý phải làm sao hướng vào con người và vì con
người phục vụ có như vậy con người mới hết lòng và có động lực lao động mà phục
vụ Công ty. Khi xây dựng triết lý quản lý con người nhà quản lý cần chú ý đến
những điều sau: Tôn trọng nhân viên như tôn trọng bản thân và quý mến họ như
những người bạn; không ngừng hoàn thiện những điều kiện thuận lợi để nhân viên
hoàn thành tốt công việc được giao; quan tâm đến nhân viên như những thành viên
ruột thịt trong gia đình, chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần, tình cảm, tâm sinh
lý xã hội một cách đầy đủ và chu đáo, nâng cao giá trị của nhân viên, làm cho họ
thấy mối quan hệ biện chứng và gắn bó giữa họ và công việc; quản lý con người
văn minh, nhân đạo, mềm dẻo, linh hoạt làm cho họ ngày càng hạnh phúc và biến
lao động tại doanh nghiệp thành nhu cầu bậc nhất của cuộc sống; giải quyết các vấn
đề liên quan đến nhân viên phải nguyên tắc, công bằng nhưng không được thiếu
tình người; làm cho nhân viên thấy rõ tôn chỉ, hiểu và hành động theo tôn chỉ mang
bản sắc riêng của Công ty.
1.5.5. Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp
Khả năng tài chính của doanh nghiệp không chỉ ảnh hưởng đến việc tạo động lực
thông qua kích thích vật chất mà còn ảnh hưởng đến tạo động lực thông qua kích
thích về tinh thần. Bởi thật đơn giản nếu doanh nghiệp không có tài chính vững
chắc thì làm sao có thể thanh toán lương, thưởng cho nhân viên, làm sao doanh
nghiệp có điều kiện để đầu tư trang bị để nâng cao điều kiện làm việc, làm sao
doanh nghiệp có thể có điều kiện đảm bảo an toàn cho nhân viên khi họ làm việc
được. Xa hơn nữa là nếu không có tiền thì doanh nghiệp làm sao có thể tổ chức
những buổi dã ngoại, liên hoan tập thể để nâng cao tinh thần đoàn kết cho nhân viên
trong doanh nghiệp
16
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN CÔN ĐẢO
2.1. Tổng quan về công ty
Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo là một công ty cồ phần, có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng.
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔN ĐẢO
Địa chỉ: Khu dân cư số 6, đường Trần Phú, Thị Trấn Côn Đảo, Huyện Côn Đảo,
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Mã số thuế: 3502360890
Người ĐDPL: Phan Thị Thu Cúc
Ngày hoạt động: 20/04/2018
Giấy phép kinh doanh: 3502360890
+ Số vốn đăng ký kinh doanh: 20.000.000.000 (Hai mươi tỷ đồng).
+ Ngành nghề kinh doanh: Bất động sản.
Hoạt động chính:
– Kinh doanh, môi giới bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ
sử dụng hoặc đi thuê
– Đầu tư nghiên cứu thị trường, định hướng sản phẩm phù hợp
Trải qua hơn 4 năm hình thành và phát triển, cán bộ công nhân viên Công ty cổ
phần phát triển Côn Đảo luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn nữa đem đến cho khách hàng
những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để có thể làm hài lòng tất cả
các khách hàng khó tính nhất.
Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường tỉnh Đồng Nai, Bình
Thuận và các khu vực khác nói chung.
Hiện nay, Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo đã có một đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp lên tới hơn 500 người.
Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có
đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng.
Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng
theo quy định của pháp luật.
17
Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo được thành lập với mục đích phục vụ
khách hàng đến mức cao nhất, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất
lượng cao và phù hợp với yêu cầu của khách hàng và giải quyết các thủ tục về hợp
đồng kinh doanh. Trong vận hội lớn của đất nước hội nhập cùng thế giới, đây là cơ
hội cũng là thách thức lớn đối với Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp nói
riêng.
Trước tình hình đó, với chủ trương của Chính phủ là mở rộng đầu tư các ngành
kinh tế, đặc biệt là tài chính và bất động sản. Theo các chuyên gia trong và ngoài
nước, thị trường BĐS Việt Nam có tiềm năng rất lớn.
2.2. Nhiệm vụ
Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo chuyên ký gửi mua bán nhà đất, cung
cấp các dịch vụ môi giới mua bán, cho thuê, hỗ trợ cung cấp các tiện ích cần thiết,
cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản cho các chủ sở hữu bất động sản lớn.
- Giao dịch mua bán chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động
sản
- Môi giới bất động sản
- Định giá bất động sản
- Đấu giá bất động sản
- Tư vấn bất động sản
- Quảng cáo bất động sản
- Quản lý bất động sản
Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo ra đời với mong muốn tạo một kênh
thông tin hữu hiệu, nơi đáng tin cậy để các nhà đầu tư, các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước có thể tiếp cận, thực hiện việc giao dịch bất động sản một cách nhanh
chóng, an toàn. Đồng thời thúc đẩy tính chuyên nghiệp và nâng cao năng lực cạnh
tranh của các sản phẩm hàng hóa trên sàn giao dịch.
18
2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự )
2.3.2. Chức năng của các phòng ban
- Giám đốc: Do HĐQT của Công ty bổ nhiệm, phụ trách chung và chịu trách
nhiệm trước pháp luật và HĐQT về tình hình hoạt động kinh doanh sản xuất của
Công ty.
- Phó Giám đốc Kinh doanh: Thực hiện các nhiệm vụ Giám đốc, thay mặt
Giám đốc điều hành công việc kinh doanh của Công ty khi Giám đốc đi vắng hoặc
được Giám đốc ủy quyền. Trực tiếp phụ trách công tác kế hoạch đầu tư, bán hàng,
nhân sự và chỉ đạo các trưởng Cửa hàng.
- Phó Giám đốc Nội chính: Tham mưu cho Giám đốc trong công việc quản lý,
điều hành mọi hoạt động của Công ty. Tham mưu công tác tổ chức bộ máy, xây
dựng hệ thống quản lý Công ty. Tổ chức và giám sát thực hiện công tác quản trị
hành chính của Công ty, các hoạt động tuyển dụng, đào tạo, lao động tiền lương và
quy định đánh giá nhân sự.
Đại hội Cổ đông
Hội đồng
Quản trị
Giám đốc
Ban kiểm soát
Phòng Kế
toán Tài
chính
Phó Giám
đốc Kinh
doanh
Phó Giám đốc
Nội chính
Phòng Kế
hoạch Đầu tư
Phó Giám
đốc xây
dựng và
QLDA
19
- Phòng Kế toán Tài chính: Quản lý giám sát các hoạt động sản xuất kinh
doanh. Quản lý tài sản tiền vốn trong toàn Công ty. Chịu trách nhiệm tổng hợp các báo
cáo quyết toán của các Cửa hàng, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện các
nghiệp vụ kế toán, lập sổ sách, chứng từ theo đúng yêu cầu của Bộ Tài chính ban hành.
Thường xuyên cung cấp các thông tin kinh tế giúp Ban Giám đốc quyết định mọi
hoạt động kinh doanh trong Công ty.
- Phòng Tổ chức Hành chính: Lập quy hoạch cán bộ, chịu trách nhiệm tổ chức
sắp xếp Cán bộ công nhân viên, tuyển dụng nguồn lực, xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ lao động toàn Công ty, đề xuất với Ban Giám đốc
để giải quyết các chính sách, chế độ cho Cán bộ công nhân viên, giúp Ban Giám
đốc sắp xếp lại bộ máy gọn nhẹ, làm việc có năng suất và có hiệu quả.
- Phòng Kế hoạch Đầu tư: Tham mưu cho HĐQT, Giám đốc, thực hiện các
nhiệm vụ quyền hạn theo quy định của Luật doanh nghiệp, các Điều lệ Tổ chức và
hoạt động của Công ty chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung của bộ máy Công ty;
Tổ chức phối hợp hoạt động của các Phòng, Ban và đơn vị trong Công ty để thực
hiện kế hoạch, công tác chuẩn bị đầu tư, tiến trình và kết quả đầu tư của Công ty.
Phòng xây dựng và quản lý dự án: Lập kế hoạch nhân lực và thiết bị trình
Lãnh đạo Công ty phê duyệt trước khi triển khai thi công. Phối hợp với các phòng
ban chức năng điều động nhân lực, thiết bị, vật tư đảm bảo hiệu quả cho các dự án.
Lập hồ sơ dự thầu,hồ sơ chào giá các dự án Công ty tham gia.
Lập biện pháp thi công, lập dự toán, nghiệm thu khối lượng, thanh quyết toán
các dự án thi công trình Lãnh đạo công ty phê duyệt. Kiểm tra, theo dõi việc thực
hiện tiến độ, chất lượng. thu hồi vốn, biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao
động, hiệu quả các dự án…
Làm các thủ tục về hồ sơ mời thầu, mở thầu, chấm thầu và trình Lãnh đạo
Công ty phê duyệt lựa chọn nhà thầu trúng thầu tại các dự án mà Công ty làm chủ
đầu tư do phòng trực tiếp quản lí.
Soạn thảo các văn bản ghi nhớ, thương thảo các hợp đồng kinh tế, các phương
án giá của các công việc thuộc phòng trình Lãnh đạo Công ty phê duyệt.
Đánh giá, theo dõi chập nhật danh sách nhà thầu phụ.
Xét duyệt danh sách đào tạo và nhu cầu đào tạo hàng năm của Phòng gửi về
20
phòng Tổ chức hành chính.
2.4. Tình hình nhân sự Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo
2.4.1. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động năm 2018-2020
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo tính chất lao động
2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019
VĂN PHÒNG 12 14 19 117% 136%
KINH DOANH 10 12 13 120% 108%
CÔNG NHÂN 98 104 113 106% 109%
TỔNG CỘNG 120 130 145 108% 112%
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Từ bảng trên ta thấy, bộ phận kinh doanh chiếm tỷ trọng ít nhất trong 3 năm
qua bao gồm: nhân viên kinh doanh, nhân viên giao nhận. Năm 2019 tăng 120% so
với 2018, năm 2019 tăng 108% so với năm 2019, tương ứng tăng 1 người. bộ phận
nhân viên văn phòng bao gồm: kế toán nội bộ, kế toán thuế, nhân viên kho hàng,
nhân sự, tạp vụ cũng tăng đều qua 3 năm, 111%, 136% tương ứng tăng 2 người
trong năm 2019, 5 người năm 2020, Tỷ trọng cao nhất là công nhân chiếm 78%,
tăng đều 108%-112% trong 3 năm qua cho thấy mức độ hoạt động kinh doanh được
ưu tiên hàng đầu như hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh xây dựng khác.
2.4.2. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn
2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019
SAU ĐẠI HỌC 3 3 3 100% 100%
ĐẠI HỌC 42 45 45 107% 100%
CAO ĐẲNG 35 38 38 109% 100%
TRUNG CẤP TRỞ XUỐNG 37 44 59 119% 134%
TỔNG CỘNG 120 130 145 108% 112%
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
- Theo số liệu từ phòng HC-NS trình độ học vấn bao gồm: sau đại, đại học,
cao đẳng, trung cấp, nhìn chung trình cơ cấu trình độ tăng đều trong 3 năm qua,
Không biến động là trình độ sau đại học, Trình độ đại học tăng 3 người trong năm
2019, tương ứng 7%, tăng nhiều nhất là trung cấp trở xuống tương ứng tăng mạnh
nhất, năm 2019 tag8 7 người so với 2018, và 2020 tăng 14 người so với 2019, cho
thấy nhu cầu tuyển dụng công nhân của công ty tăng cao
21
2.4.3. Cơ cấu lao động theo giới tính
- Toàn công ty có 145 lao động, có 110 nam tương đương 76.7% và 35 nữ
tương đương 23.3%. Cho thấy, mặt bằng chung mất cân đối về số lượng nam nữ
trong công ty. Tuy nhiên, cần phân tích sâu hơn để thấy ưu điểm và khuyết điểm
của việc mất cân đối này. Chẳng hạn như việc chào hàng cho các khách hàng thuộc
mọi thành phần khác nhau, và việc trả lời điện thoại liên tục cho những thắc mắc
giải quyết của khách hàng đòi hỏi sự mềm mỏng, khéo léo của nữ giới, song với
tích chất kinh doanh của công ty những công việc như đi giao hàng, thi công, khai
thác, chuyển tiền,… đòi hỏi phải có sức khỏe, sự nhanh nhẹn của nam giới. Chính
vì lẽ đó đa số nhân viên kinh doanh bán hàng, kế toán tại chỗ đều là nữ. Công nhân,
giao nhận làm những công việc còn lại đều là nam.
2.4.4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019
18-25 50 55 62 110% 113%
25-30 44 47 48 107% 102%
TRÊN 30 26 28 38 108% 136%
TỔNG CỘNG 120 130 145 108% 112%
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Nhân viên trong độ tuổi từ 18-25 tuổi chiếm khá cao trong cơ cấu tuổi của
công ty, tốc độ tăng 2019 tăng 5 người so với 2018, đạt 110%, 2020 tăng 7 người so
với 2019 đạt 113%, từ 25-30 tuổi cũng tăng từ 1-3 trong 3 năm qua, tương ứng 102-
107%, trong khi đó trên 30 tuổi tăng mạnh vào 2020 đạt 136% tương ứng 10 người.
Từ số liệu trên ta thấy, toàn bộ đội ngũ nhân viên trong công ty đa số còn rất trẻ và
đầy nhiệt huyết để có thể đáp ứng được yêu cầu công việc của công ty một cách
nhanh nhất, hiệu quả nhất. Tuy nhiên, đây là độ tuổi có khả năng nhảy việc nhiều
nhất, nguyên nhân có thể như sau: còn đi học, tâm lý chưa ổn định, dễ bị lay động
khi có những cơ hội mới hấp dẫn hơn từ các công ty khác…
22
2.5. Kết quả hoạt động các dịch vụ bất động sản tại công ty
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
2020/2019 2019/2018
Doanh
thu tăng
Tỷ lệ
tăng %
Doanh
thu tăng
Tỷ lệ
tăng %
Tổng doanh thu 126 136 154 10 7,93 18 13,23
Tổng chi phí 109 116 129 7 6,4 13 11,2
Lợi nhuận 17 20 25 3 18 5 25
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhận xét:
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty đạt tương đối
cao. Cụ thể doanh thu năm 2020 đạt 154 tỷ đồng, tăng 18 tỷ đồng so với doanh thu
đạt được năm 2019 (136 tỷ đồng), tương ứng tăng 13,23% so với cùng kỳ năm
2019, năm 2019 doanh thu cũng tăng hơn 2018 10 tỷ đồng, đạt 7,93%. Doanh thu
tăng trưởng hàng năm như vậy là điều đáng mừng cho công ty, Tổng chi phí của
Công ty năm 2020 là 129 tỷ đồng tăng 13 tỷ đồng so với năm 2019 tương ứng tăng
11,2%. Sở dĩ tổng chi phí tăng lên trong năm 2020 là do Công ty chủ động tăng sản
lượng do đã ký kết được nhiều hợp đồng lớn với các nước bên ngoài nên chi phí cho
nhân sự tăng lên đồng thời chi phí cho đầu tư quảng cáo đại cũng tăng lên. Lợi
nhuận của Công ty năm 2020 là 25 tỷ đồng tăng 5 tỷ đồng so với năm 2019 là 20 tỷ
đồng, tương ứng tăng 25%. Lợi nhuận của Công ty năm 2020 đã tăng lên một cách
nhanh chóng cho thấy quy mô của công ty ngày càng mở rộng, tăng cường kinh
doanh các mặt hàng cốt lõi không chỉ lớn về số lượng mà còn đảm bảo chất lượng,
ngày càng tạo được sự tín nhiệm không chỉ khách hàng trong nước mà cả ở nước
ngoài.
2.6. Định hướng phát triển:
Trong giai đoạn tới Công ty đề ra một số phương hướng như sau:
- Hoàn thiện cơ bản về tổ chức chuyên môn, tuyển thêm nhân viên môi giới có
trình độ, kinh nghiệm và kỹ năng chuyên sâu trong lĩnh vực mua-bán.
23
- Hoàn thiện cơ sở vật chất và trang thiết bị cho nhân viên
Lên kế hoạch đầu tư thêm cho tổ giao dịch nhà đất về máy ảnh, máy quay,
máy vi tính, văn phòng phẩm… để nhân viên hoạt động môi giới có thể chủ động
trong công việc, không còn bị phụ thuộc vào hoạt động của nhau.
- Nâng cao chất lượng thông tin đặc biệt thông tin về bất động sản
Thông qua hình thức hợp tác với các tổ chức giao dịch bất động sản và tham
gia mạng lưới các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam.
Qua việc tham gia các hoạt động giao lưu cùng với các tổ chức trong ngành,
Công ty có thể trao đổi thông tin nhanh chóng nắm bắt được xu thế biến động của
thị trường và thiết lập mối quan hệ với nhiều doanh nghiệp.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống website để quảng cáo sản phẩm BĐS.
- Xây dựng chiến lược Marketing hiệu quả và đồng bộ nhằm thu hút lượng
khách hàng lớn hơn năm trước.
24
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TẠO ĐỘNG LỰC
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN CÔN ĐẢO
3.1 Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty
cổ phần phát triển Côn Đảo
3.1.1 Nội dung công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công
ty cổ phần phát triển Côn Đảo
3.1.2.1 Thông qua điều kiện và môi trường làm việc.
Giờ hành chính: buổi sáng từ 7h30 đến 11h30; buổi chiều từ 13h00 đến 17h00.
Giờ làm tăng ca: bắt đầu từ sau 18h00 (Tùy theo tính chất công việc mà người
lao động nghỉ sớm hay trễ).
Trường hợp lao động nữ: được thực hiện theo quy định cụ thể theo chương X
luật lao động, chẳng hạn khi lao động nữ có thai từ tháng thứ 7 hoặc đang nuôi con
dưới 12 tháng tuổi thì không phải làm thêm giờ, làm ca đêm hay đi công tác xa; sẽ
được chuyển sang làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt một giờ làm việc
hàng ngày mà vẫn hưởng đủ lương…
Nhân viên được nghỉ các ngày hưởng nguyên lương theo quy định của luật lao
động. Nếu phải làm việc những ngày lễ tết đều phải được bố trí nghỉ bù ngay sau
đó, không để dồn ngày nghỉ bù đến cuối tháng hoặc cuối năm. Lao động nữ được
nghỉ trước hoặc sau khi sanh con, cộng dồn lại thành bốn tháng; được trợ cấp xã hội
bằng 100% tiền lương và được hưởng thêm một tháng lương.
Tại mỗi Bộ phận làm việc tại công ty và VP tạm tại các dự án đều có máy điều
hòa nhiệt độ và được nhân viên vệ sinh lau dọn từ 1-2 lần/ngày. Nếu làm việc được
bố trí đầy đủ các thiết bị văn Bộ phận: máy tính, máy in, máy fax… Đội ngũ an
ninh, bảo vệ trực thường xuyên 24/24. Công ty bố trí cây cảnh góp phần tạo vẻ
thẩm mỹ giúp cho nhân viên có thể thoải mái trong quá trình làm việc.
3.1.2.2 Thông qua nội dung tính chất công việc
Công ty đã ban hành những nội quy, quy chế làm việc rất rõ ràng cho từng bộ
phận làm việc và bên cạnh đó thực hiện theo nội quy đã đề ra. Luôn có sự luân
chuyển công việc lẫn nhau giữa các nhân viên trong cùng bộ phận và từng dự án.
25
Như vậy sẽ tạo lên sự hứng thú, trao dồi kiến thức, tích lũy kinh nghiệm của các
nhân viên.
Các công việc được phân công một cách hợp lý và công bằng cho tất cả các
cán bộ công nhân viên, quy trách nhiệm công việc rõ nếu nhân viên không hoàn
thành công tác của mình. Hầu hết các nhân viên làm theo đúng chuyên môn của
mình, tỷ lệ lao động theo đúng chuyên môn cao do ngay từ khâu tuyển dụng, ban
lãnh đạo công ty đã đòi hỏi đúng ngành nghề của nhân viên dự tuyển.
Tuy nhiên, ngay từ khi tuyển dụng công việc đã được mô tả rõ ràng nên những
nhân viên được tuyển vào làm đều yêu thích công việc của họ, hơn nữa đối với
những nhân viên tại các dự án thì công việc sẽ được thoải mái hơn và cũng được
công ty tại các dự án tổ chức các hoạt động giao lưu để giảm bớt sự nhàm chán
cũng như căng thẳng sau những giờ làm việc.
3.1.2.3 Thông qua chính sách tiền lương
Hình thức trả lương : Tiền mặt 1 tháng 2 lần
- Tạm ứng lương vào ngày 15-17 Dương lịch hàng tháng
- Trả lương vào ngày 1-5 Dương lịch hàng tháng.
Tất cả người lao động trong Cty được hưởng một suất cơm giữa ca.Trường
hợp làm thêm giờ cứ 3 giờ làm thêm được hưởng 1 suất ăn giữa ca
Lương thời gian đơn giản: Được tính theo lương tháng, ngày hoặc giờ.
+ Lương tháng: Là tiền lương trả theo tháng làm việc của người lao động
+ Lương ngày: Thường sử dụng trong các trường hợp trả lương cho công
nhân viên trong những ngày hội họp, học tập,...
Tiền lương ngày =
Lương tháng + Phụ cấp (nếu có)
22 ngày
+ Lương giờ: Được tính trên cơ sở tiền lương ngày chia cho số giờ theo chế độ
trong ngày (8 giờ)
- Lương thời gian có thưởng: Là tiền lương giả
n đơn kết hợp với chế độ tiền thưởng bảo đảm với chế độ ngày, giờ công lao
động...
Đối với những người làm bảo vệ, quản lý doanh nghiệp, …thì tiền lương
được tính :
Lương quản lý, bảo vệ = lương cơ bản * Hệ số lương thực tế
+ Hệ số lương thực tế được xác định dựa vào chức danh theo tính chất của
26
từng công việc và theo năng lực làm việc của từng người.
Hệ số lương
thực tế
=
Hệ số quy định
nhà nước
+
Hệ số lương trách nhiệm
của Công ty
 Hệ số quy định nhà nước:
STT CHỨC DANH
HỆ SỐ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1
Chuyên viên
cấp cao, kinh tế
viên cao cấp,
kỹ sư cao cấp
4.57 4.86 5.15 4.44
2
Chuyên viên
chính, kinh tế
viên chính, kỹ
sư chính
3.26 3.54 3.82 4.10 4.38 4.66
3
Chuyên viên
kinh tế, kỹ sư 1.78 2.02 2.26 2.50 2.74 2.98 3.23 3.48
4
Cán sự, kỹ
thuật viên 1.46 1.58 1.70 1.82 1.94 2.06 2.18 2.30 2.42 2.55 2.68 2.81
5
NV văn thư, lái
xe 1.22 1.31 1.40 1.49 1.58 1.67 1.76 1.85 1.94 2.03 2.12 2.21
6
NV phục vụ,
bảo vệ 1.0 1.09 1.18 1.27 1.36 1.45 1.54 1.63 1.72 1.81 1.90 1.99
- Nhân viên, cán bộ quản lý được trả lương tháng theo hợp đồng lao động.
- Công nhân được trả lương theo ca (qui đổi ra ngày làm việc: một ca = 8 giờ).
+ Đối với công nhân làm việc trên 12 tháng được trả lương theo mức thâm niên
cộng với phụ cấp (nếu có).
+ Đối với Công nhân mới vào làm, công nhân đang thời gian thử việc, Công
nhân lao động theo hợp đồng thời vụ Công ty trả 153.000đồng/ca/8 giờ.
Tiền lương, các phúc lợi xã hội và điều kiện làm việc do Công ty trả không được
thấp hơn mức mà người lao động của các Công ty tương ứng trong nước liên quan
nhận được.
Tất cả người lao động trong Công ty được xét tăng lương mỗi năm một lần vào
tháng 3 Dương lịch hàng năm.Mức tăng tùy theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của
từng năm. Ban giám đốc sẽ có quyết định nhưng tối đa không vượt quá 10% quỹ
lương thực tế.
* Người lao động làm thêm giờ được trả lương như sau :
27
- Vào ngày thường : Được trả lương ít nhất bằng 150% của tiền lương giờ của
ngày làm việc bình thường;
- Vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ : Được trả lương ít nhất bằng 200% của
tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường.
Nếu người lao động được nghỉ bù những giờ làm việc thêm thì Công ty phải trả
tiền chênh lệch so với tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường.Việc làm thêm
giờ Cty sẽ thông báo trước cho người lao động biết.
* Người lao động làm việc vào ban đêm(theo qui định tại điều 70 Luật lao
động) lương được trả thêm như sau :
Mức ít nhất bằng 35% mức lương bình thường áp dụng cho trường hợp làm việc
liên tục vào ban đêm từ 8 ngày trở lên trong tháng không phân biệt hình thức trả
lương.
Mức ít nhất bằng 30% mức lương bình thường áp dụng cho trường hợp làm ban
đêm còn lại không phân biệt hình thức trả lương.
Bảng 3.2: Thu nhập bình quân của người lao động qua các năm 2019- 2020
ĐVT:Đồng/người
Năm
Thu nhập bình quân
Trực tiếp Gián tiếp
2019 5500000 6500000
2020 5800000 7000000
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhận xét: Có thể thấy tiền lương chính là động lực quan trọng nhất, rõ ràng nhất
của công ty dành cho người lao động. Khi nhận một công việc mới thì có lẽ một
trong những quan tâm hàng đầu đó là tiền lương, nếu tiền lương có thể đảm bảo
được cuộc sống của người lao động thì xem như công ty đã thành công một nữa
trong công tác tuyển dụng.
Việc trả lương 2 lần một tháng như công ty cũng giúp lao động có tiền xoay
sở tức thì với những nhu cầu cá nhân. Vì lao động trong công ty chủ yếu là lao động
phổ thông từ các tỉnh khác đến nên vấn đề về nhà trọ, tiền ăn, tiền gởi về cho gia
đình là mối quan tâm, hiểu được những vấn đề đó của người lao động nên chính
sách trả lương của công ty tương đối linh hoat.
Vì trình độ của lao động trong công ty chủ yếu không cao nên việc trả lương
28
trực tiếp cũng rất tiện lợi, lao động sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc sử dụng thẻ,
nếu khu vực không có nhiều máy rút tiền thì hàng tháng đến ngày nhận lương sẽ rất
phiền phức và mất thời gian của người lao động. Tuy nhiên theo xu hướng tiến bộ
trong tương lai thì công ty cũng cần đào tạo cho người lao động sử dụng thẻ và hiểu
hết những thuận lợi khi sử dụng thẻ.
Tình hình trả lương tăng ca cho người lao động trong công ty như vậy cũng
khá hiệu quả trong việc kích thích lao động làm thêm. Vì có một phần lớn lao động
muốn tận dụng thời gian nhàn rỗi để kiếm thêm thu nhập, cải thiện cuộc sống nhưng
quy định chung là không được tăng ca quá nhiều mà phải đảm bảo sức khỏe và sự
an toàn cho người lao động.
3.1.2.4 Thông qua phúc lợi xã hội
Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người
lao động, việc thực hiện đầy đủ chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giúp
thu hút và giữ chân người lao động giỏi.
Quỹ phúc lợi của công ty được chi cho những nội dung sau:
+ Chi cho các hoạt động phong trào thể dục thể thao, văn nghệ.
+ Chi nghỉ mát hàng năm cho cán bộ, công nhân viên.
+ Chi mừng sinh nhật cho cán bộ, công nhân viên.
+ Chi hổ trợ lao động nữ khi sinh sản.
Các khoản chi khác như: Chi mừng cưới cho cán bộ, công nhân viên, chi
phúng viếng thân nhân của cán bộ, công nhân viên, chi cho các trường hợp đột xuất,
các khoản trợ cấp ốm đau, tai nạn nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất đều được Công ty cổ
phần phát triển Côn Đảo thực hiện theo luật định.
Lãnh đạo chú trọng và thực hiện đúng với quy định đề ra của Báo cáo tại các
tổ chức Công Đoàn về việc thực hiện chính sách chế độ cho người lao động, chính
sách này được công khai phổ biến đến từng nhân viên để tránh những suy nghĩ rằng
có sự bất công.
29
Bảng 3.6: Chế độ phúc lợi của Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo
STT Nội dung
Mức hưởng
Thử việc Chính thức
1 Tết dương lịch 1.000.000 3.000.000
2 Ngày quốc giỗ 10/3 300.000 500.000
3 Ngày 30/4; 1/5 và ngày 2/9 1.000.000 1 tháng lương
4 Ngày 8/3 và 20/10 300.000 500.000
5 Ngày tết thiếu nhi 1/6 và trung thu 300.000 300.000
6 Ngày thành lập công ty 1.000.000 1 tháng lương
7 Nhân viên cưới 500.000 1.000.000
8 Thăm hỏi ốm đau 300.000 300.000
9 Tứ thân phụ mẫu mất 300.000 300.000
10 Du lịch 3.000.000 3.000.000
Công ty đều tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho tất cả các nhân viên, và tổ
chức các chuyến du lịch cho toàn thể nhân viên.
Việc tổ chức khám chữa bệnh và tổ chức du lịch, định kỳ đã được lãnh đạo
quan tâm một cách thiết thực. Điều này làm cho người lao động hoàn toàn yên tâm
về sức khỏe của mình để làm việc ngày càng tốt hơn.
Công ty chăm sóc cho nhân viên khá tốt, quan tâm đáng kể đến đời sống vật
chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên.
3.1.2.5 Thông qua công tác khen thưởng kỷ luật.
 Chế độ khen thưởng
Hình 3.2: Quy trình khen thưởng hiện tại ở Công ty cổ phần phát triển Côn
Đảo
Hàng quý, Hội đồng thi đua khen thưởng sẽ tiến hành đánh giá thành tích của
từng cá nhân trong đơn vị nhằm xếp điểm chất lượng để cuối năm khen thưởng.
Xác định lý do khen
thưởng
Xác định lý do
khen thưởng
Xét khen
thưởng
Lựa chọn hình
thức khen
thưởng
Tiến hành
khen thưởng
Xét khen
thưởng
Lựa chọn hình
thức khen
thưởng
Tiến hành
khen thưởng
30
Ngoài việc khen thưởng thường xuyên, giám đốc có thể thưởng theo Quy chế
thưởng năng suất chất lượng từ quỹ tiền lương cho tập thể và cá nhân trong các
trường hợp sau:
+ Thưởng đột xuất các đợt phát động thi đua ngắn ngày.
+ Hoàn thành xuất sắc một công trình nào đó về chất lượng và tiến độ thời
gian, đem lại hiệu quả cao.
+ Có sáng kiến đổi mới công nghệ, làm lợi sản xuất kinh doanh và quản lý.
+ Phát hiện ra các vụ việc tham ô, tham nhũng gây thiệt hại cho đơn vị.
Quỹ khen thưởng còn được chi cho các nội dung sau
+ Thưởng vào những ngày Lễ, Tết như: Tết Nguyên Đán, Tết Dương Lịch,
30/04, Quốc tế Lao Động (1/5), Quốc Khánh (2/9).
+ Thưởng ngày thành lập công ty (20/06).
+ Thưởng cho các đợt thi đua ngắn hạn và cuối mỗi năm.
+ Thưởng cho các cá nhân hoàn thành tốt và vượt kế hoạch đề ra.
Các hình thức khen thưởng: Thưởng tiền, bằng khen hoặc cúp, các chuyến đi nghỉ
mát, khóa bồi dưỡng kiến thức và thăng chức.
 Chế độ kỷ luật
Các trường hợp được coi là vi phạm kỷ luật lao động
Vi phạm thời giờ làm việc. Tự ý bỏ việc không có lý do hoặc vi phạm thời
hạn báo cáo trước khi hai bên chấm dứt hợp đồng lao động.
Vi phạm nội quy lao động, nội quy an toàn lao động, an toàn thiết bị và vệ
sinh công nghiệp, vệ sinh lao động.
Không chấp hành sự phân công của người có thẩm quyền.
Các hành vi làm tổn hại đến lợi ích của đơn vị.
Các hình thức kỷ luật
Khiển trách; kéo dài thơi hạn nâng lương; sa thải.
 Chế độ khen thưởng – kỷ luật góp phần thể hiện công tác đánh giá lao động
một cách hợp lý.
Mọi đóng góp, thành tích của người lao động đều được ghi nhận và khen
thưởng nếu những đóng góp đó được áp dụng mang lại lợi ích cho đơn vị. Bên cạnh
thưởng có phạt, nếu thưởng phạt phân minh sẽ làm cho người lao động cảm thấy
mình vừa được trân trọng, vừa kích thích tinh thần làm việc của người lao động.
3.1.2.6 Thông qua công tác tuyển dụng, đào tạo lao động.
31
Cho các nhân viên tham gia học các lớp chứng chỉ ngắn hạn như kỹ thuật an
toàn điện, ngoại ngữ, tin học, AutoCAD 2D,3D…để đào tạo tay nghề và nâng cao
tay nghề cho nhân viên hàng năm.
+ Khuyến khích và tạo điều kiện cho nhân viên đi học để nâng cao trình độ.
+ Khuyến khích nhân viên có những sáng tạo mới trong công việc đê nâng
cao hiệu quả công việc.
+ Phân công nhân viên theo các nhóm để phát huy tính hợp tác và hiệu quả
công việc.
+ Tận dụng những nhân viên có trình độ, bằng cấp để những nhân viên còn
tích cực học tập, phấn đấu.
Chế độ đào tạo lao động của Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo, đã thu được
nhiều kết quả khả quan. Những nhân viên được cử đi đào tạo, bồi dưỡng sau khi trở
về đơn vị đã phát huy được những kiến thức đã được học, nâng cao hiệu quả công
việc, góp phần làm tăng doanh thu cho công ty.
Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế như sau:
Hiện nay nguồn giảng viên đào tạo các khóa học đều được mời từ các trường
bên ngoài, cho nên các kiến thức của người giảng dạy chỉ trên lý thuyết, khó vận
dụng trong thực tế. Các buổi huấn luyện chi phi cao, một năm thường tổ chức từ
một tới hai khóa tùy theo tính chất công việc, như vậy là quá ít so với nhu cầu hiện
nay.
Việc đánh giá sau mỗi khóa học ngày chỉ mang tính chất hình thức và ít được
coi trọng. Mặt khác, một hạn chế nữa là sau mỗi khóa học chúng ta khó có thể xác
định hiệu quả ứng dụng của chúng vào thực tế công việc qua các bài kiểm tra và
phản ánh của giáo viên đào tạo.
Đối với hình thức tự đào tạo, hầu như chỉ được khuyến khích ở cấp độ công ty,
đối tượng đa số là cấp quản lý. Các nhân viên thường phải tự bỏ chi phí. Công ty
chưa thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, định hướng phát triển nghề nghiệp
cho nhân viên. Thông tin về các điều kiện cần thiết để được thăng tiến vẫn chưa
được phổ biến đến từng nhân viên
32
Bảng 3.2: Mối quan hệ giữa năng suất lao động và chi phí đào tạo tại Công ty
cổ phần phát triển Côn Đảo.
Năm 2018 2019 2020
Tổng chi phí đào tạo (2) 5 8 10
Số lao động bình quân (người/năm) (3) 458 441 481
Năng suất lao động (ngàn đồng/người/năm)(1/3) 821.234 603.131 193.032
Tốc độ tăng năng suất lao động định gốc 0 48.68% 104.04%
Chi phí đào tạo bình quân (2)/(3) 0.011 0.018 0.021
Tốc độ tăng chi phí đào tạo định gốc 0 60% 100%
Tốc độ tăng chi phí đào tạo bình quân 41.42%
Nguồn: Bộ phận kế toán Tài chính năm 2020
Từ 2018-2020, năng suất lao động và chi phí đào tạo bình quân tăng, tuy nhiên
tốc độ tăng năng suất lao động nhiều hơn so với tốc độ tăng chi phí đào tạo bình
quân. Năm 2019, năng suất lao động tăng lên đáng kể (tăng 48.68%), năm 2020 tiếp
tục tăng 104.04 %. Đó là ảnh hưởng của chính sách đào tạo ngày càng được chú
trọng bởi công ty năm 2020 có 17 khóa đào tạo, trong khi năm 2018 chỉ có 10 khóa.
Tổng chi phí đào tạo tăng trong khi số lao động bình quân từ các năm 2018 – 2020
có xu hướng giảm rồi lại tăng dần. Điều này cho thấy công ty ngày càng đầu tư
nhiều hơn cho chất lượng đào tạo sau các khóa học của nhân viên. Chi phí đào tạo
bình quân tăng dần qua các năm (2019 tăng 60%, 2020 tăng 100% so với 2018).
Năm 2019, mặc dù giảm nhân sự do mới phân tách ra chi nhánh mới ở Đà
Nẵng nhưng năng suất lao động vẫn tăng, chứng tỏ hiệu quả làm việc của người lao
động đang có chiều hướng vẫn được giữ nguyên. Công ty vào năm 2020 đã tuyển
dụng thêm một loạt các nhân viên (40 người mới), để tuyển chọn được các nhân
viên với tay nghề tốt và mang làn gió mới vào bộ máy nhân sự ở công ty, tái cơ cấu
lại tổ chức. Lượng lao động mới chưa có kinh nghiệm chiếm tỷ lệ thấp cho nên tốc
độ tăng năng suất vẫn cao (Năm 2019 là 48.68% năm 2020 là 104.04%).
3.1.2.7 Đánh giá năng lực làm việc của nhân viên.
Đánh giá chính xác năng lực làm việc của nhân viên đóng vai trò quan trọng
trong việc khuyến khích người lao động làm việc tốt hơn. Hiện nay, công ty đang
thực hiện 2 hình thức đánh giá như sau:
33
Những buổi nói chuyện, tham gia các lớp học kĩ năng ,…
Phương pháp phê bình và tự phê bình: được thực hiện định kỳ 6 tháng/1 lần.
Các cá nhân sẽ tiến hành tự kiểm điểm, nhận xét về những kết quả đã đạt được và
khuyết điểm còn tồn tại về bản thân mình và những nhân viên khác trong 6 tháng
qua. Tuy nhiên, phương pháp này vẫn còn nhiều hạn chế bởi tính chính xác của kết
quả đánh giá. Nhân viên vẫn chưa nhận lấy khuyết điểm của bản thân và đánh giá
không chính xác về người khác do tính cả nể, sợ mất lòng bè phái.
Phương pháp bình bầu: được thực hiện mỗi năm một lần. Các cấp quản lý trực
tiếp và đồng nghiệp sẽ tiến hành đánh giá, nhận xét và bình bầu những cá nhân có
thành tích tốt và không tốt trong đơn vị để xét khen thưởng – kỷ luật.
Bảng xác định điểm về mức độ hoàn thành công việc, điểm năng suất chất lượng,
điểm trừ cá nhân:
Nhìn chung, các phương pháp trên đều có chung một khuyết điểm là tất cả đều
dừng lại ở việc đưa ra nhận xét, xét khen thưởng, thi đua mà vẫn chưa thảo luận
cùng nhân viên về kết quả đánh giá cũng như đưa ra các giải pháp nhằm hướng dẫn,
giáo dục, giúp đỡ nhân viên phát huy những mặt mạnh, hạn chế những mặt yếu.
Bên cạnh đó, việc chỉ sự dụng các hệ số hoàn thành công việc, hệ số năng suất
chất lượng cũng như hệ số phức tạp chức danh công việc của cán bộ công nhân viên
để xét khen thưởng cũng chưa hoàn toàn chính xác. Kết quả đánh giá nhân viên
trong một số bộ phận như bộ phận vật tư, dự án, đấu thầu…không chỉ cần có ý kiến
đóng góp của đồng nghiệp, của bản thân, của cấp trên mà còn cần có ý kiến của
khách hàng. Vì vậy, công ty cũng cần nghiên cứu thêm nhiều phương pháp để nâng
cao hiệu quả đánh giá chất lượng công việc của cán bộ công nhân viên để khen
thưởng một cách công bằng và hợp lý.
Như vậy, kết quả đánh giá thực hiện công việc có vai trò quan trọng trong
công tác tạo động lực làm việc và là cơ sở để nâng cao tính hiệu quả cho các hoạt
động quản trị khác. Đặc biệt, để đánh giá công bằng, hợp lý, công khai cần có người
đánh giá có đầy đủ trình độ, năng lực, phẩm chất đồng thời phải có phương pháp
thích hợp, có hệ thống thông tin phản hồi giữa người lãnh đạo và nhân viên. Việc
đánh giá cần được tiến hành định kỳ và thường xuyên mới đưa ra được kết quả
chính xác, công bằng và hợp lý.
34
3.1.2.8 Quan hệ làm việc
Quan hệ làm việc là bao gồm các mối quan hệ đồng nghiệp, quan hệ với các
cấp quản lý. Các mối quan hệ này tuy không trực tiếp tạo động lực làm việc cho
người lao động song nó ảnh hưởng rất lớn đến tâm lý của họ. Nếu làm việc trong
một môi trường tiêu cực, không có sự hợp tác, đoàn kết giữa các thành viên cũng
như sự quan tâm giúp đỡ của các cấp quản lý công việc sẽ không mang lại hiệu quả
cao đặc biệt là những công việc có tính phức tạp, cần có sự hợp tác của nhóm.
Các nhân viên được bố trí làm việc trong không gian mở, dễ dàng liên hệ
những nhân viên trực thuộc từng bộ phận từ các dự án liên hệ với từng bộ phận tại
công ty. Mỗi bàn có vách ngăn giúp cho nhân viên có thể tạo không gian riêng cho
mình.
Công ty luôn cố gắng xây dựng một môi trường vui vẻ, thuận lợi cho nhân
viên tác nghiệp. Vì đặc điểm của ngành điện, công ty đang áp dụng mô hình làm
việc theo nhóm, các bộ phận, các nhóm dự án của từng dự án, các nhân viên phối
hợp với nhau giúp công việc hoàn thành đúng thời gian và hiệu quả hơn trước
Mỗi nhân viên đều được cấp quản lý trực tiếp đối xử công bằng, bình đẳng và
tiếp thu ý kiến đóng góp. Các nhân viên giúp đỡ nhau để hoàn thành công việc đúng
hạn, và chất lượng công việc được đảm bảo.
3.1.3. Quy trình tạo động lực làm việc tại Công ty cổ phần phát triển Côn
Đảo
3.1.3.1. Xác định nhu cầu của nhân viên công ty
Nhu cầu là trang̣ thái tâm lý cảm thấy thiếu hụt một cái gì đóvà mong muốn
đaṭ đươc ̣. Cả lý thuyết và thực tế đều chỉra rằng nhu cầu của con người là rất đa
dạng, không giống nhau trong từng hoàn cảnh cụ thểvà nó không ngừng thay đổi .
Hiểu được nhu cầu của nhân viên là nhân tố quan trọng giúp cho các chính sách của
Công ty gắn kết chặt chẽ hơn với mong muốn , tâm tư của nhân viên. Khi đaṭ đươc ̣
điều này mức độ hài lòng của nhân viên vềcông việc và Công ty của mình sẽ tăng
lên và vì vậy sẽ cống hiến nhiều hơn .
3.1.3.2. Thực hiện phân loại nhu cầu của nhân viên tại công ty
Tại Công ty. Nhân viên Công ty chủ yếu tốt nghiệp loại khá, giỏi tại các
trường đại học có uy tín tại Việt Nam và nước ngoài. Vì vậy. nhu cầu của họ khi
làm việc tại Công ty chủ yếu là được phát triển tài năng, những triển vọng nghề
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx
Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx

Contenu connexe

Tendances

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty xây dựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thôngKhóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thôngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Tendances (20)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
 
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại Công ty cổ phần tích hợp hệ thống mạng
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại Công ty cổ phần tích hợp hệ thống mạngTuyển dụng và đào tạo nhân sự tại Công ty cổ phần tích hợp hệ thống mạng
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại Công ty cổ phần tích hợp hệ thống mạng
 
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...
 
Đề tài thực tập: quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Bảo vệ, HAY!
Đề tài thực tập: quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Bảo vệ, HAY!Đề tài thực tập: quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Bảo vệ, HAY!
Đề tài thực tập: quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Bảo vệ, HAY!
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!
 
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn ...
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn ...Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn ...
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự tại Khách sạn ...
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
 
Đề tài: Quy trình bán hàng bất động sản, Đất nền tại cty BĐS Lâm Phát
Đề tài: Quy trình bán hàng bất động sản, Đất nền tại cty BĐS Lâm PhátĐề tài: Quy trình bán hàng bất động sản, Đất nền tại cty BĐS Lâm Phát
Đề tài: Quy trình bán hàng bất động sản, Đất nền tại cty BĐS Lâm Phát
 
Đề Tài báo cáo thực tập đào tạo nguồn nhân lực hay download 2017
Đề Tài báo cáo thực tập đào tạo nguồn nhân lực hay download 2017Đề Tài báo cáo thực tập đào tạo nguồn nhân lực hay download 2017
Đề Tài báo cáo thực tập đào tạo nguồn nhân lực hay download 2017
 
Luận Văn Quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Bất động sản Tuấn 123.doc
Luận Văn Quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Bất động sản Tuấn 123.docLuận Văn Quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Bất động sản Tuấn 123.doc
Luận Văn Quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Bất động sản Tuấn 123.doc
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
 
Báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty xây dựng
 
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
 
Khóa luận công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Xây dựng.docx
Khóa luận công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Xây dựng.docxKhóa luận công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Xây dựng.docx
Khóa luận công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Xây dựng.docx
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên, 9Đ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên, 9ĐCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên, 9Đ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên, 9Đ
 
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thôngKhóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
 
Giải Pháp Hạn Chế Tình Trạng Nghỉ Việc Của Đội Ngũ Nhân Viên Kĩ Thuật
Giải Pháp Hạn Chế Tình Trạng Nghỉ Việc Của Đội Ngũ Nhân Viên Kĩ ThuậtGiải Pháp Hạn Chế Tình Trạng Nghỉ Việc Của Đội Ngũ Nhân Viên Kĩ Thuật
Giải Pháp Hạn Chế Tình Trạng Nghỉ Việc Của Đội Ngũ Nhân Viên Kĩ Thuật
 
Phát triển nguồn nhân lực tại công ty dược phẩm Yên Bái, HAY
Phát triển nguồn nhân lực tại công ty dược phẩm Yên Bái, HAYPhát triển nguồn nhân lực tại công ty dược phẩm Yên Bái, HAY
Phát triển nguồn nhân lực tại công ty dược phẩm Yên Bái, HAY
 

Similaire à Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx

Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Hàng Hóa Tại Công Xây Dựng Nhà...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Hàng Hóa Tại Công Xây Dựng Nhà...Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Hàng Hóa Tại Công Xây Dựng Nhà...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Hàng Hóa Tại Công Xây Dựng Nhà...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similaire à Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx (13)

Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty dịch vụ ăn uống.docx
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty dịch vụ ăn uống.docxPhân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty dịch vụ ăn uống.docx
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty dịch vụ ăn uống.docx
 
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
 
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tấn đạt phát, 9 điểm.docx
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tấn đạt phát, 9 điểm.docxThực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tấn đạt phát, 9 điểm.docx
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tấn đạt phát, 9 điểm.docx
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Tư Nhân Đặng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Tư Nhân Đặng.docxPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Tư Nhân Đặng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Tư Nhân Đặng.docx
 
Phân Tích Công Tác Tổ Chức Bộ Máy Tại Công Ty Tnhh Tm-Dv Đỉnh Bạch Mã.docx
Phân Tích Công Tác Tổ Chức Bộ Máy Tại Công Ty Tnhh Tm-Dv Đỉnh Bạch Mã.docxPhân Tích Công Tác Tổ Chức Bộ Máy Tại Công Ty Tnhh Tm-Dv Đỉnh Bạch Mã.docx
Phân Tích Công Tác Tổ Chức Bộ Máy Tại Công Ty Tnhh Tm-Dv Đỉnh Bạch Mã.docx
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Trả Nợ Đúng Hạn Của Khách Hàng Cá Nhân.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Hàng Hóa Tại Công Xây Dựng Nhà...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Hàng Hóa Tại Công Xây Dựng Nhà...Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Hàng Hóa Tại Công Xây Dựng Nhà...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Hàng Hóa Tại Công Xây Dựng Nhà...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.docKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
 
Báo cáo thực tập khoa Kinh tế Đầu tư, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa Kinh tế Đầu tư, 9 điểm.docBáo cáo thực tập khoa Kinh tế Đầu tư, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa Kinh tế Đầu tư, 9 điểm.doc
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư và dịc...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư và dịc...Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư và dịc...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư và dịc...
 
Khóa Luận Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Minh Hưng.docx
Khóa Luận Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Minh Hưng.docxKhóa Luận Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Minh Hưng.docx
Khóa Luận Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Minh Hưng.docx
 
Khóa Luận Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Minh Hưng.docx
Khóa Luận Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Minh Hưng.docxKhóa Luận Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Minh Hưng.docx
Khóa Luận Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Minh Hưng.docx
 

Plus de Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói

Plus de Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói (20)

Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Khai Thác Vận Chuyển Containe.docx
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Khai Thác Vận Chuyển Containe.docxKhóa Luận Đánh Giá Kết Quả Khai Thác Vận Chuyển Containe.docx
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Khai Thác Vận Chuyển Containe.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng.docxBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng.docx
 
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.doc
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docChuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.doc
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.doc
 
Đề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm.doc
Đề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm.docĐề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm.doc
Đề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.docxBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.docx
 
Khóa Luận Chính Sách Tạo Động Lực Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú.docx
Khóa Luận Chính Sách Tạo Động Lực Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú.docxKhóa Luận Chính Sách Tạo Động Lực Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú.docx
Khóa Luận Chính Sách Tạo Động Lực Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú.docx
 
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docxKhóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
 
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Vật Tư Thiết Bị Ánh Dương.docx
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Vật Tư Thiết Bị Ánh Dương.docxKế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Vật Tư Thiết Bị Ánh Dương.docx
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Vật Tư Thiết Bị Ánh Dương.docx
 
Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.docx
Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.docxPháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.docx
Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.docx
 
Tiểu Luận Nâng Cao Chất Lượng Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Hiện Nay.docx
Tiểu Luận Nâng Cao Chất Lượng Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Hiện Nay.docxTiểu Luận Nâng Cao Chất Lượng Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Hiện Nay.docx
Tiểu Luận Nâng Cao Chất Lượng Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Hiện Nay.docx
 
Đề Tài Thực Tập Pháp Luật Về Quyền Nuôi Con Nuôi Tại Việt Nam.docx
Đề Tài Thực Tập Pháp Luật Về Quyền Nuôi Con Nuôi Tại Việt Nam.docxĐề Tài Thực Tập Pháp Luật Về Quyền Nuôi Con Nuôi Tại Việt Nam.docx
Đề Tài Thực Tập Pháp Luật Về Quyền Nuôi Con Nuôi Tại Việt Nam.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Kỹ Năng Tham Tư Vấn Pháp Luật.docx
Báo Cáo Thực Tập Kỹ Năng Tham Tư Vấn Pháp Luật.docxBáo Cáo Thực Tập Kỹ Năng Tham Tư Vấn Pháp Luật.docx
Báo Cáo Thực Tập Kỹ Năng Tham Tư Vấn Pháp Luật.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Pháp Về Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Sa Thải.docx
Báo Cáo Thực Tập Pháp Về Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Sa Thải.docxBáo Cáo Thực Tập Pháp Về Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Sa Thải.docx
Báo Cáo Thực Tập Pháp Về Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Sa Thải.docx
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docxBài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
 
Báo Cáo Tập Sự Nghề Nghiệp Ngành Luật- Luật Kinh Tế.docx
Báo Cáo Tập Sự Nghề Nghiệp Ngành Luật- Luật Kinh Tế.docxBáo Cáo Tập Sự Nghề Nghiệp Ngành Luật- Luật Kinh Tế.docx
Báo Cáo Tập Sự Nghề Nghiệp Ngành Luật- Luật Kinh Tế.docx
 
Bài Tập Tư Tưởng Cơ Bản Carl Gustav Jung Về Tôn Giáo.docx
Bài Tập Tư Tưởng Cơ Bản Carl Gustav Jung Về Tôn Giáo.docxBài Tập Tư Tưởng Cơ Bản Carl Gustav Jung Về Tôn Giáo.docx
Bài Tập Tư Tưởng Cơ Bản Carl Gustav Jung Về Tôn Giáo.docx
 
Báo cáo thực tập dịch CURRENT NEWS (SOCIETY (LANGUAGE, POLITICS).docx
Báo cáo thực tập dịch CURRENT NEWS (SOCIETY (LANGUAGE, POLITICS).docxBáo cáo thực tập dịch CURRENT NEWS (SOCIETY (LANGUAGE, POLITICS).docx
Báo cáo thực tập dịch CURRENT NEWS (SOCIETY (LANGUAGE, POLITICS).docx
 
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tại Văn ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tại Văn ...Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tại Văn ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tại Văn ...
 
The Importance Of Applying Contactless Technologies In Event Practices During...
The Importance Of Applying Contactless Technologies In Event Practices During...The Importance Of Applying Contactless Technologies In Event Practices During...
The Importance Of Applying Contactless Technologies In Event Practices During...
 

Dernier

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 

Dernier (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 

Khóa Luận Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING ------------------ NGUYỄN HOÀNG PHÚC HUY LỚP: 1761309013 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔN ĐẢO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING ------------------ NGUYỄN HOÀNG PHÚC HUY LỚP: 1761309013 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔN ĐẢO CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: …………… THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN  Thấm thoát 4 năm gắn bó với thầy cô, giảng đường và bè bạn đã trôi qua. 4 năm miệt mài sách vở cho định hướng nghề nghiệp là khoảng thời gian không quá dài so với những gì mà bản thân em cần phải học, nhưng cũng chẳng phải là quá ngắn so với công lao dạy dỗ mà thầy cô đã dành cho em. Những kiến thức chuyên môn mà thầy cô đã trang bị sẽ làm hành trang để em bước vào công việc thực tiễn sau này. Cùng với chương trình thực tập của nhà trường, em đã có cơ hội tìm hiểu và làm việc tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo. Qua đó, em đã có cơ hội tiếp xúc với môi trường doanh nghiệp nhằm áp dụng những kiến thức chuyên ngành đã được đào tạo ở nhà trường. Vì vậy, em vừa củng cố kiến thức đã học, vừa bổ sung thêm nhiều kĩ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn của mình. Lý thuyết kết hợp với thực tiễn sẽ là bước đệm để em có thể vững vàng hơn trên con đường em đã và đang đi. Để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực và cố gắng của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các anh, chị trong công ty. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc công ty và tất cả mọi người, nhất là các anh chị trong phòng kế toán - người đã trực tiếp hướng dẫn cung cấp thông tin và nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Thạc sĩ ........................ người đã tận tình giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian làm báo cáo. Sự giúp đỡ của nhà trường, thầy cô và quý Công ty đã giúp em hoàn thành tốt chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn ! Côn Đảo, ngày ... tháng … năm 201… (SV Ký và ghi rõ họ tên)
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thành phố Hồ Chí Minh, ngày……tháng……..năm 2021 Đơn vị thực tập (Ký và đóng dấu)
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thành phố Hồ Chí Minh, ngày……tháng……..năm 2021 Giảng viên hướng dẫn
  • 6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................2 4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2 5. Kết cấu báo cáo...............................................................................................2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC...........................3 1.1. Lý luận về động lực làm việc của người lao động.......................................3 1.1.1.Khái niệm về động lực làm việc.............................................................3 1.1.2.Các phương pháp tạo động lực làm việc ................................................3 1.2. Nội dung tạo động lực làm việc cho người lao động...................................4 1.2.1. Động viên khuyến khích bằng vật chất .................................................4 1.2.2.Động viên khuyến khích bằng tinh thần.................................................6 1.3. Quy trình tạo động lực làm việc cho người lao động ..................................9 1.3.1.Xác định nhu cầu của người lao động ....................................................9 1.3.2.Phân loại nhu cầu của người lao động..................................................11 1.3.3.Thiết kế biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động ............12 1.3.4.Triển khai tạo động lực làm việc cho người lao động..........................12 1.3.5.Đánh giá tạo động lực cho người lao động...........................................13 1.4. Yếu tố ảnh hướng đến tạo động lực làm việc cho nhân viên của doanh nghiệp.......................................................................................................14 1.4.1. Quy định của pháp luật lao động.........................................................14 1.4.2. Mức độ cạnh tranh trên thị trường lao động........................................14 1.4.3. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp ...........................................14 1.4.4. Quan điểm của nhà quản trị doanh nghiệp ..........................................14 1.5.5. Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp...................................................15 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔN ĐẢO .16 2.1. Tổng quan về công ty.................................................................................16 2.2. Nhiệm vụ....................................................................................................17 2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty........................................................................18
  • 7. 2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................18 2.3.2. Chức năng của các phòng ban .............................................................18 2.4. Tình hình nhân sự Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo ...........................20 2.4.2. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn................................................20 2.4.3. Cơ cấu lao động theo giới tính ............................................................21 2.4.4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi...............................................................21 2.5. Kết quả hoạt động các dịch vụ bất động sản tại công ty ........................22 2.6. Định hướng phát triển:...............................................................................22 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔN ĐẢO.................24 3.1 Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo .....................................................................24 3.1.1 Nội dung công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo...........................................................24 3.1.3. Quy trình tạo động lực làm việc tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo.....................................................................................................34 3.2. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc cho nhân viên của Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo........................................................44 3.2.1. Quy định pháp luật Việt Nam..............................................................44 3.2.2. Mức độ cạnh tranh trên thị trường lao động........................................45 3.2.3. Chiến lược kinh doanh của Công ty ....................................................45 3.2.4. Quan điểm của nhà quản trị doanh nghiệp ..........................................45 3.2.5. Nguồn lực tài chính của Công ty.........................................................46 3.3. Đánh giá chung công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo ..........................................................................46 3.3.1.Những kết quả đạt được........................................................................46 3.3.2.Những tồn tại cần khắc phục ................................................................47 CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔN ĐẢO........................................................................49 4.1. Các định hướng chung của nâng cao động lực làm việc ...........................49
  • 8. 4.1.1.Mục tiêu nâng cao động lực làm việc của công ty trong thời gian tới .49 4.1.2.Chiến lược nguồn nhân lực...................................................................49 4.2.Một số giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo...................................................50 4.2.1. Các giải pháp về chế độ thù lao lao động và chế độ khen thưởng ......50 4.2.2.Giải pháp hoàn thiện về đặc điểm công việc........................................51 4.2.3. Giải pháp hoàn thiện chính sách đào tạo và phát triển........................53 4.2.4.Giải pháp nâng cao quan hệ làm việc...................................................54 KẾT LUẬN ..........................................................................................................56 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................x
  • 9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, con đường duy nhất để các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển là phải kinh doanh có hiệu quả. Muốn làm được điều đó doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả tất cả các nguồn tài nguyên trong doanh nghiệp, đặc biệt là nguồn nhân lực vì khi mà công nghệ phát triển như vũ bão thì khoảng cách về công nghệ không còn là sự khác biệt lớn giữa các doanh nghiệp và nguồn nhân lực chính là yếu tố quan trọng có thể tạo nên sự khác biệt lớn trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế tri thức, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp để có được nguồn nhân lực chất lượng cao trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết. Vấn đề làm sao để thu hút và giữ chân nhân tài, làm sao để phát huy hết năng lực của nhân viên, đang được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo mặc dù đã có nhiều chính sách nhằm khuyến khích, động viên nhân viên làm việc, tuy nhiên vẫn chưa được thành công như mong đợi. Trên tinh thần đó tôi tiến hành nghiên cứu “Một số giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo” nhằm tìm hiểu rõ hơn động lực làm việc của người lao động và thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho các cán bộ công nhân viên tại công ty. Từ đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm khuyến khích, động viên họ làm việc tích cực hơn, phát huy hết năng lực của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Góp phần nâng cao, hoàn thiện kiến thức chuyên môn Vận dụng lý thuyết để phân tích, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh chung của Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo Tìm kiếm một số khuyến nghị để hoàn thiện, khắc phục hạn chế, bất cập trong hoạt động quản trị, tạo động lực cho người lao động tại công ty Đề tài được xây dựng với mục tiêu tìm hiểu rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo. Những thông tin thu thập được từ công ty kết hợp với kiến thức được học từ nhà trường, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị góp phần tạo động lực cho người lao động, giúp họ hăng say làm việc với kết quả cao nhất, đem lại lợi ích cho chính bản thân người
  • 10. 2 lao động cũng như cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Bài báo cáo tập trung nghiên cứu công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo từ năm 2018 đến năm 2020. 4 Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng một số phương pháp cơ bản sau: Phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh đối chiếu và suy luận logic. Phỏng vấn nhóm tập trung, phỏng vấn nơi công cộng, Các cuộc điều tra, nghiên cứu của công ty trước đó, báo cáo chi phí, doanh thu, lợi nhuận của Công ty, các nguồn từ internet, báo chí 5. Kết cấu báo cáo Ngoài Lời mở đầu và phần Kết luận, đề tài gồm 4 phần chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực cho người lao động Chương 2: Giới thiệu Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo Chương 3: Phân tích hoạt động tạo động lực cho người lao động tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo Chương 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo
  • 11. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC 1.1. Lý luận về động lực làm việc của người lao động 1.1.1.Khái niệm về động lực làm việc Mỗi hoạt động con người đều hướng vào mục đích nhất định. Khi người lao động tham gia vào quá trình sản xuất có nghĩa là họ muốn được thỏa mãn những nhu cầu, những đòi hỏi, mong muốn mà họ đã có hoặc có nhưng chưa đủ. Sự thỏa mãn đó có thể là vật chất hay tinh thần. Con người không chỉ khác nhau về khả năng hành động mà còn khác nhau cả về ý chí hành động hay sự thúc đẩy. Sự thúc đẩy con người làm việc phụ thuộc vào sức mạnh của động cơ. Động cơ đôi khi được xác định như nhu cầu, ý muốn, nghị lực hay là sự thôi thúc cá nhân, động cơ hướng tới mục đích. Nếu động cơ là yếu tố bên trong quyết định thì động lực là yếu tố biểu hiện ra bên ngoài nhằm thực hiện động cơ lao động đó. Động lực được hiểu là sự khao khát và tự nguyện của con người nhằm nâng cao mọi nỗ lực để đạt được mục tiêu hay kết quả cụ thể nào đó. Như vậy, động lực xuất phát từ bản thân của mỗi con người. Khi con người ở những vị trí khác nhau, với những đặc điểm tâm lý khác nhau sẽ có những mục tiêu mong muốn khác nhau. Chính vì những đặc điểm này nên động lực của mỗi con người là khác nhau vì vậy nhà quản lý cần có những cách tác động khác nhau đến mỗi người lao động. 1.1.2.Các phương pháp tạo động lực làm việc  Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho nhân viên.  Tổ chức phải xác định được mục tiêu của mình và làm cho người lao động hiểu được mục tiêu đó, lúc đó người lao động mới cố gắng làm việc để đạt và vượt các mục tiêu mà tổ chức đặt ra.  Xác định những nhiệm vụ cụ thể mà người lao động phải làm, mô tả công việc đó một cách chi tiết, chính xác. Đồng thời phải xây dựng các tiêu chuẩn thực hiện công việc cho họ, giúp họ có cơ sở để so sánh kết quả thực hiện công việc của mình, từ đó họ sẽ tự điều chỉnh năng suất sao cho phù hợp.  Thường xuyên đánh giá mức độ hoàn thành công việc của người lao động, áp dụng các hình thức khen thưởng kịp thời để giúp họ làm việc tốt hơn.  Tạo điều kiện thuận lợi để người lao động hoàn thành nhiệm vụ.  Tuyển chọn và bố trí người lao động vào đúng vị trí của họ, họ sẽ tự tin
  • 12. 4 và phát huy hết năng lực làm việc.  Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho thực hiện công việc như nhiệt độ, ánh sáng, tiếng ồn, trang thiết bị làm việc…  Loại trừ các trở ngại cho thực hiện công việc của người lao động.  Kích thích lao động. Đây được coi là công cụ quan trọng nhất để tạo động lực lao động. Nếu sử dụng các kích thích này đúng cách và hợp lý thì nó sẽ đem lại hiệu quả cao. Sử dụng tiền công / tiền lương như một công cụ cơ bản để kích thích vất chất đối với người lao động, phải đảm bảo trả lương công bằng và áp dụng cách trả lương khuyến khích người lao động như trả lương căn cứ vào kết quả thực hiện công việc, trả công theo sản phẩm có thưởng… Tiền lương là thu nhập chủ yếu của người lao động, tạo điều kiện cho người lao động và gia đình trang trải các chi tiêu, sinh hoạt dịch vụ. Do đó tiền lương của người lao động sẽ ảnh hưởng đến địa vị của họ trong gia đình, với đồng nghiệp và tổ chức. Muốn nhận được mức lương cao người lao động cần phải ra sức học tập, nâng cao trình độ lành nghề, nâng cao sự đóng góp của họ trong tổ chức. Sử dụng hợp lý các khuyến khích phi tài chính để thõa mãn nhu cầu tinh thần của người lao động như khen thưởng, tạo ra cơ hội thăng tiến trong công việc… giúp người lao động thấy rằng họ rất quan trọng trong tổ chức từ đó họ sẽ phấn đấu để cống hiến cho tổ chức. 1.2. Nội dung tạo động lực làm việc cho người lao động 1.2.1. Động viên khuyến khích bằng vật chất 1.2.1.1. Tiền lương, tiền công Bản chất của tiền lương, tiền công Bản chất của tiền lương, tiền công là giá cả sức lao động, nó là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động. Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay tiền lương, tiền công còn phụ thuộc vào trạng thái cung cầu lao động trên thị trường. Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả sức lao động thấp, ngược lại nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả sức lao động cao hơn. Đối với người lao động thì tiền lương, tiền công chính là khoản thu nhập chính trong hệ thống thù lao mà người lao động nhận được. Khoản tiền lương, tiền công này sẽ giúp cho người lao động tái sản xuất sức lao động của mình, nó có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người lao động cũng như cuộc sống gia đình họ.
  • 13. 5 Nếu tiền lương, tiền công cao xứng đáng với họ sẽ là nguồn động lực lớn nhất giúp người lao động nâng cao hiệu quả làm việc của mình. 1.2.1.2.Tiền thưởng Tiền thưởng là khoản tiền bổ sung thêm ngoài tiền lương và tiền công nhằm khuyến khích người lao động mà tiền lương, tiền công không làm được. Tiền thưởng là một dạng khuyến khích tài chính thường được thực hiện vào cuối mỗi quí hoặc mỗi năm tài chính. Tiền thưởng cũng có thể được chi trả đột xuất ghi nhận những thành tích xuất sắc của người lao động như hoàn thành các dự án công việc quan trọng, tiết kiệm nguyên vật liệu hay có những sáng kiến lớn có giá trị. Đây là công cụ mang tính chất khuyến khích vật chất mạnh mẽ đối với nhân viên. Để nâng cao vai trò kích thích của tiền thưởng, cần xác định đúng đắn mối quan hệ giữa tiền thưởng nhận được với mức cống hiến của ngày lao động hay tập thể lao động trong sự nghiệp phát triển nâng cao hiệu quả sản xuất kinh của tổ chức. 1.2.1.3.Phụ cấp Phụ cấp là khoản mà doanh nghiệp trả thêm cho người lao động, do họ đảm nhận thêm trách nhiệm hoặc do họ phải làm việc trong những điều kiện không bình thường hoặc không ổn định. Trên cơ sở định nghĩa như vậy chúng ta thấy được phụ cấp có hai tác dụng chính: - Nâng cao thu nhập: Các khoản trợ cấp thêm cho người lao động sẽ giúp cho người lao động có thêm thu nhập, bù đắp cho những trách nhiệm nặng nề hơn mà họ phải làm. Ngoài ra, trợ cấp có tác dụng kích thích tinh thần đối với người lao động, do họ biết rằng ban quản lý của doanh nghiệp đã hiểu được sự khó nhọc trong công việc mà họ đang làm, họ cảm nhận được sự thấu hiểu từ phía cấp trên đối với họ, do đó họ tin tưởng vào doanh nghiệp. - Chế độ phụ cấp còn có tác dụng tạo sự công bằng giữa những người lao động. Những người lao động làm ở các môi trường làm việc độc hại, khó khăn, phức tạp, nguy hiểm thì họ phải được trợ cấp cao để họ có thêm khoản thu nhập đề Bộ phận cho những rủi ro rất lớn đang rình rập họ. 1.3.1.4.Phúc lợi và dịch vụ Phúc lợi: Là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng hỗ trợ về cuộc sống
  • 14. 6 người lao động. Việc được hưởng các chính sách phúc lợi xã hội đầy đủ, kịp thời sẽ khiến cho người lao động yên tâm công tác, nâng cao sự trung thành, tin tưởng đối với công ty. Có 2 loại phúc lợi cho người lao động: - Phúc lợi bắt buộc: Là các phúc lợi tối thiểu mà các tổ chức bắt buộc phải đưa ra theo yêu cầu của pháp luật. Ở nước ta phúc lợi bắt buộc gồm 5 chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động: Chế độ trợ cấp ốm đau; Chế độ trợ cấp thai sản; Chế độ trợ cấp tai nạn lao động hoặc tai nạn nghề nghiệp; Chế độ hưu trí và chế độ tử tuất. - Phúc lợi tự nguyện: Là các phúc lợi mà tổ chức tự đưa ra, tùy thuộc vào khả năng kinh tế của họ. Có thể gồm: Các phúc lợi đảm bảo như đảm bảo thu nhập, đảm bảo hưu trí; Tiền trả cho những giờ không lao động; Phúc lợi cho lịch làm việc linh hoạt v.v… Dịch vụ cho người lao động: Là các khoản tài chính gián tiếp hỗ trợ cuộc sống cho người lao động nhưng người lao động phải trả thêm một khoản tiền nào đó. Các loại dich vụ cho người lao động: dịch vụ tài chính (bán hàng, giảm giá, hiệp hội tín dụng, mua cổ phần của Công ty, cửa hàng, cửa hiệu, căn tin..), dịch vụ xã hội (trợ cấp giáo dục, dịch vụ giải trí )… Tóm lại tất cả các yếu tố: Tiền lương, tiền công, thưởng, phúc lợi, phụ cấp, dịch vụ cần được sử dụng một cách hiệu quả nhằm tạo ra động lực kích thích cao nhất đối với người lao động. Người lao động thường mong đợi những cố gắng và kết quả thực hiện công việc của họ được đánh giá và khen thưởng xứng đáng. Những mong đợi này sẽ hình thành và xác định mục tiêu, mức độ thực hiện công việc mà người lao động cần đạt được trong tương lai. Và ngược lại nếu Công ty để cho người lao động thấy rằng sự cố gắng vất vả và mức độ thực hiện tốt công việc của họ không được đền bù tương xứng, họ sẽ không cố gắng làm việc nữa, dần dần hình thành tính ỳ, thụ động trong tất cả lao động của Công ty. 1.2.2.Động viên khuyến khích bằng tinh thần 1.2.2.1.Tính ổn định trong công việc Mỗi người lao động đều mong muốn có được công việc ổn định, nó xuất phát từ nhu cầu ổn định cuộc sống của con người. Ngoài ra con người luôn muốn phát triển mọi khả năng của bản thân, được học hỏi, được thể hiện bản thân mình. Thực tế cho thấy khi người lao động có được công việc ổn định thì tâm lý
  • 15. 7 của họ sẽ ổn định hơn, mức độ tập trung trong công việc cao hơn, có xu hướng phấn đấu mạnh mẽ hơn để đạt thành tích cao trong lao động. Do đó người quản lý cần phải tạo cho người lao động một tâm lý ổn định trong công việc, tạo được lòng tin từ người lao động giúp họ gắn bó hơn với công việc của mình và với tổ chức. 1.2.2.2.Bầu không khí làm việc trong công ty Trong một tổ chức thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, xung đột giữa các thành viên chắc chắn rằng hiệu quả làm việc của tổ chức sẽ không cao. Thông thường người lao động phải giành khoảng một phần tư thời gian trong ngày cho nơi làm việc. Do vậy, không khí nơi làm việc có ảnh hưởng vô cùng lớn tới tâm lý của người lao động và hiệu quả làm việc của họ. Tạo động lực cho người lao động thông qua bầu không khí làm việc là một biện pháp rất quan trọng trong hệ thống biện pháp tạo động lực cho người lao động thông qua kích thích tinh thần. 1.2.2.3.Tạo động lực thông qua phân tích công việc, thiết kế công việc hợp lý Phân tích công việc là quá trình thu thập các tư liệu và đánh giá một cách có hệ thống các thông tin quan trọng có liên quan đến các công việc cụ thể trong tổ chức nhằm làm rõ bản chất của từng công việc. Phân tích công việc có ý nghĩa rất lớn trong tạo động lực cho người lao động. Nhờ có phân tích công việc mà người quản lý có thể xác định được kỳ vọng của mình đối với công việc đó, đồng thời giúp công ty tuyển chọn đúng người, đánh giá THCV chính xác, có cơ sở để đánh giá khen thưởng và kỷ luật. Đối với người lao động, nhờ có phân tích công việc rõ ràng mà người lao động có thể hiểu được các nhiệm vụ, nghĩa vụ và trách nhiệm cụ thể của mình trong công việc. Trong một doanh nghiệp cần phải có bản phân tích đối với từng công việc cụ thể. Dựa vào bản phân tích công việc người lao động biết được khi nào họ bị kỷ luật, khi nào họ được khen thưởng. Bản phân tích công việc là cơ sở để đánh giá quá trình làm việc của người lao động. Từ cơ sở đó người lao động luôn luôn quan tâm xem doanh nghiệp công nhận thành tích của họ như thế nào thông qua kết quả đánh giá THCV của doanh nghiệp. Tóm lại, bản phân tích càng rõ ràng, càng chặt chẽ thì đánh giá THCV càng chính xác do đó tạo được sự tin tưởng đối với người lao động, càng tạo động lực mạnh mẽ cho người lao động làm việc.
  • 16. 8 1.2.2.4.Tạo động lực thông qua đánh giá đúng năng lực thưc hiện công việc của nhân viên Đánh giá kết quả thực hiện công việc là một hoạt động quản lý nguồn nhân lực quan trọng và luôn tồn tại trong mọi tổ chức. Hoạt động đánh giá kết quả làm việc xác định mức lao động mà người lao động đã thực hiên được để xét các mức khen thưởng hoặc kỷ luật đồng thời qua công tác đánh giá cũng xem xét được năng lực, thành tích và triển vọng của từng lao động từ đó đưa ra các quyết định nhân sự có liên quan. Vì vậy, kết quả đánh giá có ảnh hưởng rất lớn đến tâm lý tình cảm của từng nhân viên nên nếu đánh giá không chính xác có thể dẫn đến hậu quả không mong muốn. 1.2.2.5.Tạo động lực thông qua chính sách đào tạo, cơ hội thăng tiến Thăng tiến cũng là một nhu cầu thiết thực của người lao động vì sự thăng tiến tạo cơ hội cho sự phát triển cá nhân, tăng địa vị, uy tín cũng như quyền lực của người lao động. Chính sách về sự thăng tiến có ý nghĩa trong việc hoàn thiện cá nhân người lao động đồng thời đối với doanh nghiệp nó là cơ sở để giữ gìn và phát huy lao động giỏi và thu hút lao động khác đến với doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp tạo cơ hội thăng tiến cho nhân viên, họ sẽ làm việc hết mình để đạt được vị trí đó. Vì vậy tạo cơ hội thăng tiến là một trong những hình thức tạo động lực làm việc hiệu quả cho nhân viên. Việc lựa chọn người lao động nào được đi đào tạo nhằm tăng cơ hội thăng tiến, không những có ảnh hưởng tới động lực lao động của người lao động đó mà còn ảnh hưởng rất lớn tới động lực lao động của những người lao động khác. Vì thế, để hiệu quả tạo động lực cho người lao động cao nhất các doanh nghiệp phải kết hợp tạo động lực thông qua đào tạo, thăng tiến với các hình thức khác. Chỉ khi đó mới có thể kết hợp kích thích sự thoả mãn nhu cầu về mọi mặt cho người lao động. 1.2.2.6.Tạo động lực thông qua điều kiện và môi trường làm việc Quá trình lao động bao giờ cũng được diễn ra trong một môi trường sản xuất nhất định. Môi trường sản xuất khác nhau sẽ có các điều kiện khác nhau tác động đến người lao động :  Chế độ thời gian lao động và nghỉ ngơi: đây là yếu tố có ảnh hưởng
  • 17. 9 không nhỏ tới động lực lao động, nó đảm bảo cho việc tái sản xuất sức lao động, tăng năng suất và chất lượng lao động. Khi chế độ thời gian lao động và nghỉ ngơi hợp lý thì nhân viên sẽ cảm thấy thoải mái hơn khi làm việc, có đủ sức khỏe cũng như tinh thần minh mẫn để làm việc tốt hơn.  Điều kiện làm việc: là sự sắp xếp, bố trí công việc phục vụ cho người lao động đảm bảo môi trường làm việc tốt nhất để người lao động phát huy một cách tối đa mọi khả năng của bản thân. Tạo điều kiện để quá trình sản xuất được liên tục nhịp nhàng. Khi điều kiện lao động thuận lợi, môi trường làm việc đảm bảo an toàn, vệ sinh thì người lao động sẽ yêu thích công việc hơn, làm việc tốt hơn. 1.3. Quy trình tạo động lực làm việc cho người lao động Sơ đồ 1.1. Quy trình tạo động lực 1.3.1.Xác định nhu cầu của người lao động  Các căn cứ xác định nhu cầu của người lao động Năng lực chuyên môn của người lao động: Nếu là người lao động có năng lực chuyên môn cao thì họ thường có nhu cầu thăng tiến, mong muốn được thể hiện bản thân, nếu người lao động có năng lực chuyên môn thấp thì họ mong muốn được đào tạo, học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn. Thái độ của người lao động: thể hiện sự tự giác tập trung vào việc thực hiện các mệnh lệnh, công việc được cấp trện giao, sự chủ động trong thực hiện công
  • 18. 10 việc; trung thực, không che dấu những thông tin có liên quan đến công việc về bản thân, về công việc, về kết quả công việc của mình hay của người khác mà mình biết được, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong công việc, sự nỗ lực bản thân trong khả năng học hỏi và phát triển. Tóm lại, thái độ của người lao động thể hiện ở việc người lao động có làm việc hăng say và có trách nhiệm với công việc được giao hay thờ ơ bàng quan. Tính cách của người lao động: Có rất nhiều cách thức để phân loại người lao động. Nếu người lao động hướng ngoại ( Hay nói, ưa hoạt động, quyết đoán) thì thường có những nhu cầu tự chủ trong công việc, mong muốn có cơ hội giao tiếp với người xung quanh, ngược lại người lao động có tính hướng nội ( ít nói, sống kín đáo) thì thường mong muốn có một công việc ổn định, an toàn. Ngoài ra, các căn cứ khác: Độ tuổi, giới tính, hoàn cảnh gia đình của người lao động. Các căn cứ này đôi khi là những căn cứ giúp xác định rất rõ những nhu cầu của người lao động. Ví dụ: ở độ tuổi trung niên người lao động thường ít có nhu cầu tham gia các hoạt động hướng ngoại như tham quan, dã ngoại, hay thi đấu thể thao.  Các phương pháp xác định nhu cầu của người lao động Để thu thập thông tin xác định nhu cầu của người lao động có thể sử dụng những phương pháp: Bản hỏi, phỏng vấn, thảo luận nhóm, phân tích thông tin có sẵn cụ thể như sau: Phương pháp bản hỏi: Người lao động được yêu cầu trả lời những câu hỏi có các đáp án sẵn liên quan đến công việc , mức độ hai lòng của người lao động đối với công việc, đối với những chính sách nhân lực của doanh nghiệp hoặc có thể yêu cầu người lao động đánh số thứ tự ưu tiên những nhu cầu (nguyện vọng) chủ yếu của họ, từ đó tìm ra những nhu cầu nào được người lao động quan tâm nhất, muốn được thỏa mãn nhiều nhất Phương pháp phỏng vấn: người phỏng vấn hỏi người lao động về những khó khăn thuận lợi trong công việc, tâm tư, tình cảm, nguyện vọng, nhu cầu hỗ trợ từ phía doanh nghiệp của người lao động trong quá trình thực hiện công việc, hay quá trình công tác tại doanh nghiệp. Thảo luận nhóm: là phương pháp mà nhóm người lao động (từ 6 đến 8 người) được doạnh nghiệp mời tham gia thảo luận để tìm hiểu nhu cầu của người lao động khi làm việc tại doanh nghiệp. Tùy vào loại nhu cầu doanh nghiệp muốn
  • 19. 11 tìm hiều mà người lao động được lựa chọn nhóm thảo luận, có sự tương đồng về trình độ, độ tuổi, thâm niên công tác hay năng lực thực hiện công việc. Trong cuộc thảo luận nhóm, một chuyên gia có năng lực chuyên môn từ bên ngoài doanh nghiệp đóng vai trò là người điều phối hỗ trợ, chứ không tham gia thảo luận. Các chủ đề thảo luận thường là những vấn đề tương đối nhạy cảm liên quan đến nhu cầu nội tại của người lao động, những khó khăn khi thực hiện công việc, mong muốn liên quan đến công việc (thay đổi công việc hay môi trường làm việc của người lao động, những đề xuất, kiến nghị với doanh nghiệp….). Cần lưu ý, phương pháp này khá tốn kém thời gian và tiền bạc nhưng là phương pháp hiệu quả để xác định cụ thể những nhu cầu nào đã được thỏa mãn, đang được thỏa mãn, chưa được thỏa mãn của người lao động trong doanh nghiệp. - Phân tích thông tin có sẵn: Quá trình thu thập thông tin phục vụ việc tìm hiều nhu cầu của người lao động doanh nghiệp có thể sử dụng những tài liệu, văn bản có sẵn như báo cáo kết quả đánh giá thực hiện công việc, bảng thành tích cá nhân của người lao động, hồ sơ nhân sự, báo cáo tổng kết của các bộ phận, phòng ban, nhật ký công việc của người lao động….Cụ thể như: Kết quả đánh giá thực hiện công việc: để xem xét, phân tích xem người lao động có hoàn thành công việc hay không? Hoàn thành ở mức độ nào? Những mong muốn nguyện vọng đề xuất của người lao động đối với công việc mà họ thực hiện. Bảng thành tích cá nhân của người lao động: để biết nếu cá nhân người lao động có nhiều sáng kiến trong sản xuất kinh doanh, đạt thành tích trong các hoạt động phong trào, hay dẫn đầu trong các nhóm người lao động có doanh thu cao nhất của năm, từ đó làm cơ sở xác định nhu cầu của các cá nhân đó. Hồ sơ nhân sự: thông qua hồ sơ nhân sự, nhà quản trị có thể biết được hoàn cảnh của nhân lực, quá trình công tác, sở thích cá nhân từ đó hướng tới đáp ứng nhu cầu gắn liền với những đặc điểm của mỗi cá nhân. Những tài liệu này sẽ được phân tích, xử lý để là cơ sở xác định nhu cầu của người lao động theo các đối tượng lao động khác nhau và theo các bộ phận phòng ban khác nhau. 1.3.2.Phân loại nhu cầu của người lao động Xác đinh tiêu chí phân loại nhu cầu của người lao động Phân loại nhu cầu người lao động theo thâm niên và đặc điểm công việc
  • 20. 12 trong doanh nghiệp Phân loại nhu cầu người lao động theo năng lực Các phương pháp phân loại: Sau khi phân loại nhu cầu của người lao động theo các tiêu chí trên doanh nghiệp cần sắp xếp nhu cầu của người lao động theo thứ tự ưu tiên bằng cách sử dụng những phương pháp: bản hỏi, phỏng vấn, thảo luận nhóm, phân tích thông tin có sẵn. Trên thực tế, doanh nghiệp có thể tiến hành làm cùng một lúc hoạt động xác đinh nhu cầu và phân loại nhu cầu của người lao động. 1.3.3.Thiết kế biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động Thiết kế biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động bao gồm các nội dung sau: xác định mục tiêu chương trình tạo động lực, xác định đối tượng của chương trình tạo động lực, lựa chọn các biện pháp tạo động lực và xác định chi phí triển khai chương trình tạo động lực. Xác định mục tiêu tạo động lực làm việc cho người lao động Thiết kế biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động trong doanh nghiệp cần hướng tới các mục tiêu cụ thể sau; Thúc đẩy, khuyến khích người lao động làm việc tự giác, chủ động Thu hút và giữ chân người lao động, làm cho người lao động gắn bó với doanh nghiệp. Hỗ trợ việc đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn  Xác định đối tượng tạo động lực Tùy vào mục tiêu của chương trình tạo động lực, chiến lược kinh doanh và chiến lược phát triển bền vững của doanh nghiệp, mức độ khan hiếm của nhân lực trên thị trường lao động, dựa trên việc xác định nhu cầu và phân loại nhu cầu tạo động lực làm việc cho người lao động mà doanh nghiệp xác định đối tượng tạo động lực phù hợp tùy thuộc vào mục tiêu chương trình, đối tượng tạo động lực các biện pháp tạo động lực và ngân sách cho tạo động lực của doanh nghiệp. 1.3.4.Triển khai tạo động lực làm việc cho người lao động Xây dựng lịch trình làm việc triển khai chương trình tạo động lực làm việc cho người lao động cần thực hiện theo đúng lịch trình đã xác đinh Phân công, tổ chức thực hiện: lập danh sách, gửi văn bản hướng dẫn và thông báo đến các bộ phận, các đối tượng đã xác định trong chương trình tạo động
  • 21. 13 lực, chuẩn bị các điều kiện vật chất phục vụ chương trình Xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn về các chương trình tạo động lực đã được thiết kế; phổ biến tới các bộ phận được phân công tham gia triển khai chương trình 1.3.5.Đánh giá tạo động lực cho người lao động Đánh giá tạo động lực làm việc cho người lao động bao gồm đánh giá chương trình tạo động lực và đánh giá kết quả tạo động lực * Đánh giá chương trình tạo động lực Đánh giá nội dưng chương trình tạo động lực: đánh giá về sự đầy đủ các nội dung chương trình tạo động lực, đảm bảo đúng mục tiêu hướng tới của doanh nghiệp, phải tốt và phù hợp với người lao động và tình hình thực tế trong tổ chức, doanh nghiệp, phù hợp với ngân sách của doanh nghiệp. * Đánh giá kết quả tạo động lực Đánh giá kết quả tạo động lực thông qua các tiêu chí: năng suất lao động, sự hài lòng của người lao động đối với công việc, tỷ lệ nghỉ việc, vắng mặt Năng suất lao động: Từ kết quả của việc thực hiện các chương trình tạo động lực, xác định về năng suất lao động của người lao động có được cải thiện hay không? Hiệu quả thực hiện công việc đó có đảm bảo hay không? Tỷ lệ vắng mặt, nghỉ việc: Xác định mức độ thỏa mãm của người lao động trong công việc. Người lao động có mức độ thỏa mãn công việc ít có thể nghi việc và tỷ lệ vắng mặt cao Mức độ tuân thủ kỷ luật lao động: Bất kể một tổ chức, doanh nghiệp nào đều có những nội quy, quy định riêng, nếu người lao động làm việc tốt thì được động viên, khen thưởng, ngược lại nếu người lao động vi phạm nội quy, quy định sẽ bị kỷ luật. Nếu sau chương trình tạo động lực, việc tuân thủ kỷ luật của người lao động tốt hơn thì nghĩa là chương trình tạo động lực có hiệu quả. Mức đọ hài lòng của người lao động: Thực chất việc đánh giá mức độ hài lòng của người lao động xuất phát từ đánh giá các biện pháp tạo động lực, qua đó xác định sau khi thực hiện chương trình tạo động lực làm việc cho người lao động có cảm thấy hài lòng thỏa mãn về công việc và môi trường làm việc hay không? Ở mức độ hài lòng ra sao? Biểu hiện thông qua các yếu tố: Tinh thần làm việc của người lao động, sức khỏe; tỷ lệ thăng chức, luân chuyển công việc được cử đi đào tạo, bồi dưỡng đã đạt kết quả ra sao? Sự sáng tạo trong công việc của người lao
  • 22. 14 động..Bên cạnh đó, trang thiết bị làm việc của người lao động được đổi mới có phù hợp với trình độ, kỹ năng sử dụng của người lao động? Sự tập trung, hứng thú làm việc, hỗ trợ làm việc giữa người lao động, bộ phận mỗi quan hệ giữa các đồng nghiệp được cải thiện 1.4. Yếu tố ảnh hướng đến tạo động lực làm việc cho nhân viên của doanh nghiệp 1.4.1. Quy định của pháp luật lao động Luật pháp: Luật pháp là cơ sở pháp lý đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ cho các bên trong quan hệ lao động và lợi ích của Nhà nước. Luật pháp ngăn cản sự phân biệt đối xử trong lao động và đảm bảo cho sự bình đẳng giữa các cá nhân trên thị trường lao động. Một hệ thống pháp luật tốt thể hiện quốc gia đó có nền hành chính vững mạnh, chính trị ổn định và người dân được hưởng quyền tự do, hòa bình. Khi pháp luật càng có hiệu lực cao thì nhân viên càng an tâm làm việc vì họ được đảm bảo làm việc ở chế độ tốt, công bằng và họ cũng không có quyền đòi hỏi thái quá với người sử dụng lao động. 1.4.2. Mức độ cạnh tranh trên thị trường lao động Thị trường lao động là nơi người có nhu cầu tìm việc làm và người có nhu cầu sử dụng lao động trao đổi với nhau, mua bán dịch vụ lao động thông qua các hình thức giá cả (tiền công, tiền lương) và các điều kiện thỏa thuận khác (thời gian làm việc, điều kiện lao động, bảo hiểm xã hội…) trên cơ sở một hợp đồng lao động bằng văn bản hoặc bằng miệng, hoặc thông qua các dạng hợp đồng hay thỏa thuận khác. 1.4.3. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Chiến lược kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chiến lược phát triển của doanh nghiệp ảnh hưởng đến công tác tạo động lực cho nhân viên trong doanh nghiệp thông qua: nhu cầu nhân sự trong tương lai những yêu cầu đặt ra khi tuyển nhân viên mới… những kế hoạch của doanh nghiệp đòi hỏi công tác đào tạo và phát triển phải như thế nào nhằm đáp ứng được yêu cầu công việc. Bên cạnh đó, chiến lược mới kèm theo những cơ hội và thách thức mới tạo ra động lực thúc đẩy nhân viên hứng khởi làm việc. 1.4.4. Quan điểm của nhà quản trị doanh nghiệp Triết lý quản lý của lãnh đạo cấp cao: những tư tưởng, quan điểm của nhà lãnh đạo cấp cao về cách thức quản lý con người sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả thái độ tinh thần
  • 23. 15 làm việc của nhân viên. Con người luôn có những thái độ, tình cảm, sự sáng tạo, lòng nhiệt huyết và niềm tin cao trong công việc nếu họ được đối xử một cách xứng đáng. Vậy triết lý của nhà quản lý phải làm sao hướng vào con người và vì con người phục vụ có như vậy con người mới hết lòng và có động lực lao động mà phục vụ Công ty. Khi xây dựng triết lý quản lý con người nhà quản lý cần chú ý đến những điều sau: Tôn trọng nhân viên như tôn trọng bản thân và quý mến họ như những người bạn; không ngừng hoàn thiện những điều kiện thuận lợi để nhân viên hoàn thành tốt công việc được giao; quan tâm đến nhân viên như những thành viên ruột thịt trong gia đình, chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần, tình cảm, tâm sinh lý xã hội một cách đầy đủ và chu đáo, nâng cao giá trị của nhân viên, làm cho họ thấy mối quan hệ biện chứng và gắn bó giữa họ và công việc; quản lý con người văn minh, nhân đạo, mềm dẻo, linh hoạt làm cho họ ngày càng hạnh phúc và biến lao động tại doanh nghiệp thành nhu cầu bậc nhất của cuộc sống; giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân viên phải nguyên tắc, công bằng nhưng không được thiếu tình người; làm cho nhân viên thấy rõ tôn chỉ, hiểu và hành động theo tôn chỉ mang bản sắc riêng của Công ty. 1.5.5. Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp Khả năng tài chính của doanh nghiệp không chỉ ảnh hưởng đến việc tạo động lực thông qua kích thích vật chất mà còn ảnh hưởng đến tạo động lực thông qua kích thích về tinh thần. Bởi thật đơn giản nếu doanh nghiệp không có tài chính vững chắc thì làm sao có thể thanh toán lương, thưởng cho nhân viên, làm sao doanh nghiệp có điều kiện để đầu tư trang bị để nâng cao điều kiện làm việc, làm sao doanh nghiệp có thể có điều kiện đảm bảo an toàn cho nhân viên khi họ làm việc được. Xa hơn nữa là nếu không có tiền thì doanh nghiệp làm sao có thể tổ chức những buổi dã ngoại, liên hoan tập thể để nâng cao tinh thần đoàn kết cho nhân viên trong doanh nghiệp
  • 24. 16 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔN ĐẢO 2.1. Tổng quan về công ty Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo là một công ty cồ phần, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng. CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔN ĐẢO Địa chỉ: Khu dân cư số 6, đường Trần Phú, Thị Trấn Côn Đảo, Huyện Côn Đảo, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Mã số thuế: 3502360890 Người ĐDPL: Phan Thị Thu Cúc Ngày hoạt động: 20/04/2018 Giấy phép kinh doanh: 3502360890 + Số vốn đăng ký kinh doanh: 20.000.000.000 (Hai mươi tỷ đồng). + Ngành nghề kinh doanh: Bất động sản. Hoạt động chính: – Kinh doanh, môi giới bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê – Đầu tư nghiên cứu thị trường, định hướng sản phẩm phù hợp Trải qua hơn 4 năm hình thành và phát triển, cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất. Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường tỉnh Đồng Nai, Bình Thuận và các khu vực khác nói chung. Hiện nay, Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo đã có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên tới hơn 500 người. Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
  • 25. 17 Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo được thành lập với mục đích phục vụ khách hàng đến mức cao nhất, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao và phù hợp với yêu cầu của khách hàng và giải quyết các thủ tục về hợp đồng kinh doanh. Trong vận hội lớn của đất nước hội nhập cùng thế giới, đây là cơ hội cũng là thách thức lớn đối với Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Trước tình hình đó, với chủ trương của Chính phủ là mở rộng đầu tư các ngành kinh tế, đặc biệt là tài chính và bất động sản. Theo các chuyên gia trong và ngoài nước, thị trường BĐS Việt Nam có tiềm năng rất lớn. 2.2. Nhiệm vụ Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo chuyên ký gửi mua bán nhà đất, cung cấp các dịch vụ môi giới mua bán, cho thuê, hỗ trợ cung cấp các tiện ích cần thiết, cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản cho các chủ sở hữu bất động sản lớn. - Giao dịch mua bán chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản - Môi giới bất động sản - Định giá bất động sản - Đấu giá bất động sản - Tư vấn bất động sản - Quảng cáo bất động sản - Quản lý bất động sản Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo ra đời với mong muốn tạo một kênh thông tin hữu hiệu, nơi đáng tin cậy để các nhà đầu tư, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có thể tiếp cận, thực hiện việc giao dịch bất động sản một cách nhanh chóng, an toàn. Đồng thời thúc đẩy tính chuyên nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm hàng hóa trên sàn giao dịch.
  • 26. 18 2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty 2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự ) 2.3.2. Chức năng của các phòng ban - Giám đốc: Do HĐQT của Công ty bổ nhiệm, phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước pháp luật và HĐQT về tình hình hoạt động kinh doanh sản xuất của Công ty. - Phó Giám đốc Kinh doanh: Thực hiện các nhiệm vụ Giám đốc, thay mặt Giám đốc điều hành công việc kinh doanh của Công ty khi Giám đốc đi vắng hoặc được Giám đốc ủy quyền. Trực tiếp phụ trách công tác kế hoạch đầu tư, bán hàng, nhân sự và chỉ đạo các trưởng Cửa hàng. - Phó Giám đốc Nội chính: Tham mưu cho Giám đốc trong công việc quản lý, điều hành mọi hoạt động của Công ty. Tham mưu công tác tổ chức bộ máy, xây dựng hệ thống quản lý Công ty. Tổ chức và giám sát thực hiện công tác quản trị hành chính của Công ty, các hoạt động tuyển dụng, đào tạo, lao động tiền lương và quy định đánh giá nhân sự. Đại hội Cổ đông Hội đồng Quản trị Giám đốc Ban kiểm soát Phòng Kế toán Tài chính Phó Giám đốc Kinh doanh Phó Giám đốc Nội chính Phòng Kế hoạch Đầu tư Phó Giám đốc xây dựng và QLDA
  • 27. 19 - Phòng Kế toán Tài chính: Quản lý giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh. Quản lý tài sản tiền vốn trong toàn Công ty. Chịu trách nhiệm tổng hợp các báo cáo quyết toán của các Cửa hàng, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện các nghiệp vụ kế toán, lập sổ sách, chứng từ theo đúng yêu cầu của Bộ Tài chính ban hành. Thường xuyên cung cấp các thông tin kinh tế giúp Ban Giám đốc quyết định mọi hoạt động kinh doanh trong Công ty. - Phòng Tổ chức Hành chính: Lập quy hoạch cán bộ, chịu trách nhiệm tổ chức sắp xếp Cán bộ công nhân viên, tuyển dụng nguồn lực, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ lao động toàn Công ty, đề xuất với Ban Giám đốc để giải quyết các chính sách, chế độ cho Cán bộ công nhân viên, giúp Ban Giám đốc sắp xếp lại bộ máy gọn nhẹ, làm việc có năng suất và có hiệu quả. - Phòng Kế hoạch Đầu tư: Tham mưu cho HĐQT, Giám đốc, thực hiện các nhiệm vụ quyền hạn theo quy định của Luật doanh nghiệp, các Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung của bộ máy Công ty; Tổ chức phối hợp hoạt động của các Phòng, Ban và đơn vị trong Công ty để thực hiện kế hoạch, công tác chuẩn bị đầu tư, tiến trình và kết quả đầu tư của Công ty. Phòng xây dựng và quản lý dự án: Lập kế hoạch nhân lực và thiết bị trình Lãnh đạo Công ty phê duyệt trước khi triển khai thi công. Phối hợp với các phòng ban chức năng điều động nhân lực, thiết bị, vật tư đảm bảo hiệu quả cho các dự án. Lập hồ sơ dự thầu,hồ sơ chào giá các dự án Công ty tham gia. Lập biện pháp thi công, lập dự toán, nghiệm thu khối lượng, thanh quyết toán các dự án thi công trình Lãnh đạo công ty phê duyệt. Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện tiến độ, chất lượng. thu hồi vốn, biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động, hiệu quả các dự án… Làm các thủ tục về hồ sơ mời thầu, mở thầu, chấm thầu và trình Lãnh đạo Công ty phê duyệt lựa chọn nhà thầu trúng thầu tại các dự án mà Công ty làm chủ đầu tư do phòng trực tiếp quản lí. Soạn thảo các văn bản ghi nhớ, thương thảo các hợp đồng kinh tế, các phương án giá của các công việc thuộc phòng trình Lãnh đạo Công ty phê duyệt. Đánh giá, theo dõi chập nhật danh sách nhà thầu phụ. Xét duyệt danh sách đào tạo và nhu cầu đào tạo hàng năm của Phòng gửi về
  • 28. 20 phòng Tổ chức hành chính. 2.4. Tình hình nhân sự Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo 2.4.1. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động năm 2018-2020 Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo tính chất lao động 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 VĂN PHÒNG 12 14 19 117% 136% KINH DOANH 10 12 13 120% 108% CÔNG NHÂN 98 104 113 106% 109% TỔNG CỘNG 120 130 145 108% 112% (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Từ bảng trên ta thấy, bộ phận kinh doanh chiếm tỷ trọng ít nhất trong 3 năm qua bao gồm: nhân viên kinh doanh, nhân viên giao nhận. Năm 2019 tăng 120% so với 2018, năm 2019 tăng 108% so với năm 2019, tương ứng tăng 1 người. bộ phận nhân viên văn phòng bao gồm: kế toán nội bộ, kế toán thuế, nhân viên kho hàng, nhân sự, tạp vụ cũng tăng đều qua 3 năm, 111%, 136% tương ứng tăng 2 người trong năm 2019, 5 người năm 2020, Tỷ trọng cao nhất là công nhân chiếm 78%, tăng đều 108%-112% trong 3 năm qua cho thấy mức độ hoạt động kinh doanh được ưu tiên hàng đầu như hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh xây dựng khác. 2.4.2. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 SAU ĐẠI HỌC 3 3 3 100% 100% ĐẠI HỌC 42 45 45 107% 100% CAO ĐẲNG 35 38 38 109% 100% TRUNG CẤP TRỞ XUỐNG 37 44 59 119% 134% TỔNG CỘNG 120 130 145 108% 112% (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) - Theo số liệu từ phòng HC-NS trình độ học vấn bao gồm: sau đại, đại học, cao đẳng, trung cấp, nhìn chung trình cơ cấu trình độ tăng đều trong 3 năm qua, Không biến động là trình độ sau đại học, Trình độ đại học tăng 3 người trong năm 2019, tương ứng 7%, tăng nhiều nhất là trung cấp trở xuống tương ứng tăng mạnh nhất, năm 2019 tag8 7 người so với 2018, và 2020 tăng 14 người so với 2019, cho thấy nhu cầu tuyển dụng công nhân của công ty tăng cao
  • 29. 21 2.4.3. Cơ cấu lao động theo giới tính - Toàn công ty có 145 lao động, có 110 nam tương đương 76.7% và 35 nữ tương đương 23.3%. Cho thấy, mặt bằng chung mất cân đối về số lượng nam nữ trong công ty. Tuy nhiên, cần phân tích sâu hơn để thấy ưu điểm và khuyết điểm của việc mất cân đối này. Chẳng hạn như việc chào hàng cho các khách hàng thuộc mọi thành phần khác nhau, và việc trả lời điện thoại liên tục cho những thắc mắc giải quyết của khách hàng đòi hỏi sự mềm mỏng, khéo léo của nữ giới, song với tích chất kinh doanh của công ty những công việc như đi giao hàng, thi công, khai thác, chuyển tiền,… đòi hỏi phải có sức khỏe, sự nhanh nhẹn của nam giới. Chính vì lẽ đó đa số nhân viên kinh doanh bán hàng, kế toán tại chỗ đều là nữ. Công nhân, giao nhận làm những công việc còn lại đều là nam. 2.4.4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 18-25 50 55 62 110% 113% 25-30 44 47 48 107% 102% TRÊN 30 26 28 38 108% 136% TỔNG CỘNG 120 130 145 108% 112% (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Nhân viên trong độ tuổi từ 18-25 tuổi chiếm khá cao trong cơ cấu tuổi của công ty, tốc độ tăng 2019 tăng 5 người so với 2018, đạt 110%, 2020 tăng 7 người so với 2019 đạt 113%, từ 25-30 tuổi cũng tăng từ 1-3 trong 3 năm qua, tương ứng 102- 107%, trong khi đó trên 30 tuổi tăng mạnh vào 2020 đạt 136% tương ứng 10 người. Từ số liệu trên ta thấy, toàn bộ đội ngũ nhân viên trong công ty đa số còn rất trẻ và đầy nhiệt huyết để có thể đáp ứng được yêu cầu công việc của công ty một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Tuy nhiên, đây là độ tuổi có khả năng nhảy việc nhiều nhất, nguyên nhân có thể như sau: còn đi học, tâm lý chưa ổn định, dễ bị lay động khi có những cơ hội mới hấp dẫn hơn từ các công ty khác…
  • 30. 22 2.5. Kết quả hoạt động các dịch vụ bất động sản tại công ty Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đơn vị tính: tỷ đồng) Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 2020/2019 2019/2018 Doanh thu tăng Tỷ lệ tăng % Doanh thu tăng Tỷ lệ tăng % Tổng doanh thu 126 136 154 10 7,93 18 13,23 Tổng chi phí 109 116 129 7 6,4 13 11,2 Lợi nhuận 17 20 25 3 18 5 25 (Nguồn: Phòng Kế toán) Nhận xét: Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty đạt tương đối cao. Cụ thể doanh thu năm 2020 đạt 154 tỷ đồng, tăng 18 tỷ đồng so với doanh thu đạt được năm 2019 (136 tỷ đồng), tương ứng tăng 13,23% so với cùng kỳ năm 2019, năm 2019 doanh thu cũng tăng hơn 2018 10 tỷ đồng, đạt 7,93%. Doanh thu tăng trưởng hàng năm như vậy là điều đáng mừng cho công ty, Tổng chi phí của Công ty năm 2020 là 129 tỷ đồng tăng 13 tỷ đồng so với năm 2019 tương ứng tăng 11,2%. Sở dĩ tổng chi phí tăng lên trong năm 2020 là do Công ty chủ động tăng sản lượng do đã ký kết được nhiều hợp đồng lớn với các nước bên ngoài nên chi phí cho nhân sự tăng lên đồng thời chi phí cho đầu tư quảng cáo đại cũng tăng lên. Lợi nhuận của Công ty năm 2020 là 25 tỷ đồng tăng 5 tỷ đồng so với năm 2019 là 20 tỷ đồng, tương ứng tăng 25%. Lợi nhuận của Công ty năm 2020 đã tăng lên một cách nhanh chóng cho thấy quy mô của công ty ngày càng mở rộng, tăng cường kinh doanh các mặt hàng cốt lõi không chỉ lớn về số lượng mà còn đảm bảo chất lượng, ngày càng tạo được sự tín nhiệm không chỉ khách hàng trong nước mà cả ở nước ngoài. 2.6. Định hướng phát triển: Trong giai đoạn tới Công ty đề ra một số phương hướng như sau: - Hoàn thiện cơ bản về tổ chức chuyên môn, tuyển thêm nhân viên môi giới có trình độ, kinh nghiệm và kỹ năng chuyên sâu trong lĩnh vực mua-bán.
  • 31. 23 - Hoàn thiện cơ sở vật chất và trang thiết bị cho nhân viên Lên kế hoạch đầu tư thêm cho tổ giao dịch nhà đất về máy ảnh, máy quay, máy vi tính, văn phòng phẩm… để nhân viên hoạt động môi giới có thể chủ động trong công việc, không còn bị phụ thuộc vào hoạt động của nhau. - Nâng cao chất lượng thông tin đặc biệt thông tin về bất động sản Thông qua hình thức hợp tác với các tổ chức giao dịch bất động sản và tham gia mạng lưới các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam. Qua việc tham gia các hoạt động giao lưu cùng với các tổ chức trong ngành, Công ty có thể trao đổi thông tin nhanh chóng nắm bắt được xu thế biến động của thị trường và thiết lập mối quan hệ với nhiều doanh nghiệp. - Tiếp tục hoàn thiện hệ thống website để quảng cáo sản phẩm BĐS. - Xây dựng chiến lược Marketing hiệu quả và đồng bộ nhằm thu hút lượng khách hàng lớn hơn năm trước.
  • 32. 24 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔN ĐẢO 3.1 Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo 3.1.1 Nội dung công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo 3.1.2.1 Thông qua điều kiện và môi trường làm việc. Giờ hành chính: buổi sáng từ 7h30 đến 11h30; buổi chiều từ 13h00 đến 17h00. Giờ làm tăng ca: bắt đầu từ sau 18h00 (Tùy theo tính chất công việc mà người lao động nghỉ sớm hay trễ). Trường hợp lao động nữ: được thực hiện theo quy định cụ thể theo chương X luật lao động, chẳng hạn khi lao động nữ có thai từ tháng thứ 7 hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì không phải làm thêm giờ, làm ca đêm hay đi công tác xa; sẽ được chuyển sang làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt một giờ làm việc hàng ngày mà vẫn hưởng đủ lương… Nhân viên được nghỉ các ngày hưởng nguyên lương theo quy định của luật lao động. Nếu phải làm việc những ngày lễ tết đều phải được bố trí nghỉ bù ngay sau đó, không để dồn ngày nghỉ bù đến cuối tháng hoặc cuối năm. Lao động nữ được nghỉ trước hoặc sau khi sanh con, cộng dồn lại thành bốn tháng; được trợ cấp xã hội bằng 100% tiền lương và được hưởng thêm một tháng lương. Tại mỗi Bộ phận làm việc tại công ty và VP tạm tại các dự án đều có máy điều hòa nhiệt độ và được nhân viên vệ sinh lau dọn từ 1-2 lần/ngày. Nếu làm việc được bố trí đầy đủ các thiết bị văn Bộ phận: máy tính, máy in, máy fax… Đội ngũ an ninh, bảo vệ trực thường xuyên 24/24. Công ty bố trí cây cảnh góp phần tạo vẻ thẩm mỹ giúp cho nhân viên có thể thoải mái trong quá trình làm việc. 3.1.2.2 Thông qua nội dung tính chất công việc Công ty đã ban hành những nội quy, quy chế làm việc rất rõ ràng cho từng bộ phận làm việc và bên cạnh đó thực hiện theo nội quy đã đề ra. Luôn có sự luân chuyển công việc lẫn nhau giữa các nhân viên trong cùng bộ phận và từng dự án.
  • 33. 25 Như vậy sẽ tạo lên sự hứng thú, trao dồi kiến thức, tích lũy kinh nghiệm của các nhân viên. Các công việc được phân công một cách hợp lý và công bằng cho tất cả các cán bộ công nhân viên, quy trách nhiệm công việc rõ nếu nhân viên không hoàn thành công tác của mình. Hầu hết các nhân viên làm theo đúng chuyên môn của mình, tỷ lệ lao động theo đúng chuyên môn cao do ngay từ khâu tuyển dụng, ban lãnh đạo công ty đã đòi hỏi đúng ngành nghề của nhân viên dự tuyển. Tuy nhiên, ngay từ khi tuyển dụng công việc đã được mô tả rõ ràng nên những nhân viên được tuyển vào làm đều yêu thích công việc của họ, hơn nữa đối với những nhân viên tại các dự án thì công việc sẽ được thoải mái hơn và cũng được công ty tại các dự án tổ chức các hoạt động giao lưu để giảm bớt sự nhàm chán cũng như căng thẳng sau những giờ làm việc. 3.1.2.3 Thông qua chính sách tiền lương Hình thức trả lương : Tiền mặt 1 tháng 2 lần - Tạm ứng lương vào ngày 15-17 Dương lịch hàng tháng - Trả lương vào ngày 1-5 Dương lịch hàng tháng. Tất cả người lao động trong Cty được hưởng một suất cơm giữa ca.Trường hợp làm thêm giờ cứ 3 giờ làm thêm được hưởng 1 suất ăn giữa ca Lương thời gian đơn giản: Được tính theo lương tháng, ngày hoặc giờ. + Lương tháng: Là tiền lương trả theo tháng làm việc của người lao động + Lương ngày: Thường sử dụng trong các trường hợp trả lương cho công nhân viên trong những ngày hội họp, học tập,... Tiền lương ngày = Lương tháng + Phụ cấp (nếu có) 22 ngày + Lương giờ: Được tính trên cơ sở tiền lương ngày chia cho số giờ theo chế độ trong ngày (8 giờ) - Lương thời gian có thưởng: Là tiền lương giả n đơn kết hợp với chế độ tiền thưởng bảo đảm với chế độ ngày, giờ công lao động... Đối với những người làm bảo vệ, quản lý doanh nghiệp, …thì tiền lương được tính : Lương quản lý, bảo vệ = lương cơ bản * Hệ số lương thực tế + Hệ số lương thực tế được xác định dựa vào chức danh theo tính chất của
  • 34. 26 từng công việc và theo năng lực làm việc của từng người. Hệ số lương thực tế = Hệ số quy định nhà nước + Hệ số lương trách nhiệm của Công ty  Hệ số quy định nhà nước: STT CHỨC DANH HỆ SỐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Chuyên viên cấp cao, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp 4.57 4.86 5.15 4.44 2 Chuyên viên chính, kinh tế viên chính, kỹ sư chính 3.26 3.54 3.82 4.10 4.38 4.66 3 Chuyên viên kinh tế, kỹ sư 1.78 2.02 2.26 2.50 2.74 2.98 3.23 3.48 4 Cán sự, kỹ thuật viên 1.46 1.58 1.70 1.82 1.94 2.06 2.18 2.30 2.42 2.55 2.68 2.81 5 NV văn thư, lái xe 1.22 1.31 1.40 1.49 1.58 1.67 1.76 1.85 1.94 2.03 2.12 2.21 6 NV phục vụ, bảo vệ 1.0 1.09 1.18 1.27 1.36 1.45 1.54 1.63 1.72 1.81 1.90 1.99 - Nhân viên, cán bộ quản lý được trả lương tháng theo hợp đồng lao động. - Công nhân được trả lương theo ca (qui đổi ra ngày làm việc: một ca = 8 giờ). + Đối với công nhân làm việc trên 12 tháng được trả lương theo mức thâm niên cộng với phụ cấp (nếu có). + Đối với Công nhân mới vào làm, công nhân đang thời gian thử việc, Công nhân lao động theo hợp đồng thời vụ Công ty trả 153.000đồng/ca/8 giờ. Tiền lương, các phúc lợi xã hội và điều kiện làm việc do Công ty trả không được thấp hơn mức mà người lao động của các Công ty tương ứng trong nước liên quan nhận được. Tất cả người lao động trong Công ty được xét tăng lương mỗi năm một lần vào tháng 3 Dương lịch hàng năm.Mức tăng tùy theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của từng năm. Ban giám đốc sẽ có quyết định nhưng tối đa không vượt quá 10% quỹ lương thực tế. * Người lao động làm thêm giờ được trả lương như sau :
  • 35. 27 - Vào ngày thường : Được trả lương ít nhất bằng 150% của tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường; - Vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ : Được trả lương ít nhất bằng 200% của tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường. Nếu người lao động được nghỉ bù những giờ làm việc thêm thì Công ty phải trả tiền chênh lệch so với tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường.Việc làm thêm giờ Cty sẽ thông báo trước cho người lao động biết. * Người lao động làm việc vào ban đêm(theo qui định tại điều 70 Luật lao động) lương được trả thêm như sau : Mức ít nhất bằng 35% mức lương bình thường áp dụng cho trường hợp làm việc liên tục vào ban đêm từ 8 ngày trở lên trong tháng không phân biệt hình thức trả lương. Mức ít nhất bằng 30% mức lương bình thường áp dụng cho trường hợp làm ban đêm còn lại không phân biệt hình thức trả lương. Bảng 3.2: Thu nhập bình quân của người lao động qua các năm 2019- 2020 ĐVT:Đồng/người Năm Thu nhập bình quân Trực tiếp Gián tiếp 2019 5500000 6500000 2020 5800000 7000000 (Nguồn: Phòng Kế toán) Nhận xét: Có thể thấy tiền lương chính là động lực quan trọng nhất, rõ ràng nhất của công ty dành cho người lao động. Khi nhận một công việc mới thì có lẽ một trong những quan tâm hàng đầu đó là tiền lương, nếu tiền lương có thể đảm bảo được cuộc sống của người lao động thì xem như công ty đã thành công một nữa trong công tác tuyển dụng. Việc trả lương 2 lần một tháng như công ty cũng giúp lao động có tiền xoay sở tức thì với những nhu cầu cá nhân. Vì lao động trong công ty chủ yếu là lao động phổ thông từ các tỉnh khác đến nên vấn đề về nhà trọ, tiền ăn, tiền gởi về cho gia đình là mối quan tâm, hiểu được những vấn đề đó của người lao động nên chính sách trả lương của công ty tương đối linh hoat. Vì trình độ của lao động trong công ty chủ yếu không cao nên việc trả lương
  • 36. 28 trực tiếp cũng rất tiện lợi, lao động sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc sử dụng thẻ, nếu khu vực không có nhiều máy rút tiền thì hàng tháng đến ngày nhận lương sẽ rất phiền phức và mất thời gian của người lao động. Tuy nhiên theo xu hướng tiến bộ trong tương lai thì công ty cũng cần đào tạo cho người lao động sử dụng thẻ và hiểu hết những thuận lợi khi sử dụng thẻ. Tình hình trả lương tăng ca cho người lao động trong công ty như vậy cũng khá hiệu quả trong việc kích thích lao động làm thêm. Vì có một phần lớn lao động muốn tận dụng thời gian nhàn rỗi để kiếm thêm thu nhập, cải thiện cuộc sống nhưng quy định chung là không được tăng ca quá nhiều mà phải đảm bảo sức khỏe và sự an toàn cho người lao động. 3.1.2.4 Thông qua phúc lợi xã hội Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động, việc thực hiện đầy đủ chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giúp thu hút và giữ chân người lao động giỏi. Quỹ phúc lợi của công ty được chi cho những nội dung sau: + Chi cho các hoạt động phong trào thể dục thể thao, văn nghệ. + Chi nghỉ mát hàng năm cho cán bộ, công nhân viên. + Chi mừng sinh nhật cho cán bộ, công nhân viên. + Chi hổ trợ lao động nữ khi sinh sản. Các khoản chi khác như: Chi mừng cưới cho cán bộ, công nhân viên, chi phúng viếng thân nhân của cán bộ, công nhân viên, chi cho các trường hợp đột xuất, các khoản trợ cấp ốm đau, tai nạn nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất đều được Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo thực hiện theo luật định. Lãnh đạo chú trọng và thực hiện đúng với quy định đề ra của Báo cáo tại các tổ chức Công Đoàn về việc thực hiện chính sách chế độ cho người lao động, chính sách này được công khai phổ biến đến từng nhân viên để tránh những suy nghĩ rằng có sự bất công.
  • 37. 29 Bảng 3.6: Chế độ phúc lợi của Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo STT Nội dung Mức hưởng Thử việc Chính thức 1 Tết dương lịch 1.000.000 3.000.000 2 Ngày quốc giỗ 10/3 300.000 500.000 3 Ngày 30/4; 1/5 và ngày 2/9 1.000.000 1 tháng lương 4 Ngày 8/3 và 20/10 300.000 500.000 5 Ngày tết thiếu nhi 1/6 và trung thu 300.000 300.000 6 Ngày thành lập công ty 1.000.000 1 tháng lương 7 Nhân viên cưới 500.000 1.000.000 8 Thăm hỏi ốm đau 300.000 300.000 9 Tứ thân phụ mẫu mất 300.000 300.000 10 Du lịch 3.000.000 3.000.000 Công ty đều tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho tất cả các nhân viên, và tổ chức các chuyến du lịch cho toàn thể nhân viên. Việc tổ chức khám chữa bệnh và tổ chức du lịch, định kỳ đã được lãnh đạo quan tâm một cách thiết thực. Điều này làm cho người lao động hoàn toàn yên tâm về sức khỏe của mình để làm việc ngày càng tốt hơn. Công ty chăm sóc cho nhân viên khá tốt, quan tâm đáng kể đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên. 3.1.2.5 Thông qua công tác khen thưởng kỷ luật.  Chế độ khen thưởng Hình 3.2: Quy trình khen thưởng hiện tại ở Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo Hàng quý, Hội đồng thi đua khen thưởng sẽ tiến hành đánh giá thành tích của từng cá nhân trong đơn vị nhằm xếp điểm chất lượng để cuối năm khen thưởng. Xác định lý do khen thưởng Xác định lý do khen thưởng Xét khen thưởng Lựa chọn hình thức khen thưởng Tiến hành khen thưởng Xét khen thưởng Lựa chọn hình thức khen thưởng Tiến hành khen thưởng
  • 38. 30 Ngoài việc khen thưởng thường xuyên, giám đốc có thể thưởng theo Quy chế thưởng năng suất chất lượng từ quỹ tiền lương cho tập thể và cá nhân trong các trường hợp sau: + Thưởng đột xuất các đợt phát động thi đua ngắn ngày. + Hoàn thành xuất sắc một công trình nào đó về chất lượng và tiến độ thời gian, đem lại hiệu quả cao. + Có sáng kiến đổi mới công nghệ, làm lợi sản xuất kinh doanh và quản lý. + Phát hiện ra các vụ việc tham ô, tham nhũng gây thiệt hại cho đơn vị. Quỹ khen thưởng còn được chi cho các nội dung sau + Thưởng vào những ngày Lễ, Tết như: Tết Nguyên Đán, Tết Dương Lịch, 30/04, Quốc tế Lao Động (1/5), Quốc Khánh (2/9). + Thưởng ngày thành lập công ty (20/06). + Thưởng cho các đợt thi đua ngắn hạn và cuối mỗi năm. + Thưởng cho các cá nhân hoàn thành tốt và vượt kế hoạch đề ra. Các hình thức khen thưởng: Thưởng tiền, bằng khen hoặc cúp, các chuyến đi nghỉ mát, khóa bồi dưỡng kiến thức và thăng chức.  Chế độ kỷ luật Các trường hợp được coi là vi phạm kỷ luật lao động Vi phạm thời giờ làm việc. Tự ý bỏ việc không có lý do hoặc vi phạm thời hạn báo cáo trước khi hai bên chấm dứt hợp đồng lao động. Vi phạm nội quy lao động, nội quy an toàn lao động, an toàn thiết bị và vệ sinh công nghiệp, vệ sinh lao động. Không chấp hành sự phân công của người có thẩm quyền. Các hành vi làm tổn hại đến lợi ích của đơn vị. Các hình thức kỷ luật Khiển trách; kéo dài thơi hạn nâng lương; sa thải.  Chế độ khen thưởng – kỷ luật góp phần thể hiện công tác đánh giá lao động một cách hợp lý. Mọi đóng góp, thành tích của người lao động đều được ghi nhận và khen thưởng nếu những đóng góp đó được áp dụng mang lại lợi ích cho đơn vị. Bên cạnh thưởng có phạt, nếu thưởng phạt phân minh sẽ làm cho người lao động cảm thấy mình vừa được trân trọng, vừa kích thích tinh thần làm việc của người lao động. 3.1.2.6 Thông qua công tác tuyển dụng, đào tạo lao động.
  • 39. 31 Cho các nhân viên tham gia học các lớp chứng chỉ ngắn hạn như kỹ thuật an toàn điện, ngoại ngữ, tin học, AutoCAD 2D,3D…để đào tạo tay nghề và nâng cao tay nghề cho nhân viên hàng năm. + Khuyến khích và tạo điều kiện cho nhân viên đi học để nâng cao trình độ. + Khuyến khích nhân viên có những sáng tạo mới trong công việc đê nâng cao hiệu quả công việc. + Phân công nhân viên theo các nhóm để phát huy tính hợp tác và hiệu quả công việc. + Tận dụng những nhân viên có trình độ, bằng cấp để những nhân viên còn tích cực học tập, phấn đấu. Chế độ đào tạo lao động của Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo, đã thu được nhiều kết quả khả quan. Những nhân viên được cử đi đào tạo, bồi dưỡng sau khi trở về đơn vị đã phát huy được những kiến thức đã được học, nâng cao hiệu quả công việc, góp phần làm tăng doanh thu cho công ty. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế như sau: Hiện nay nguồn giảng viên đào tạo các khóa học đều được mời từ các trường bên ngoài, cho nên các kiến thức của người giảng dạy chỉ trên lý thuyết, khó vận dụng trong thực tế. Các buổi huấn luyện chi phi cao, một năm thường tổ chức từ một tới hai khóa tùy theo tính chất công việc, như vậy là quá ít so với nhu cầu hiện nay. Việc đánh giá sau mỗi khóa học ngày chỉ mang tính chất hình thức và ít được coi trọng. Mặt khác, một hạn chế nữa là sau mỗi khóa học chúng ta khó có thể xác định hiệu quả ứng dụng của chúng vào thực tế công việc qua các bài kiểm tra và phản ánh của giáo viên đào tạo. Đối với hình thức tự đào tạo, hầu như chỉ được khuyến khích ở cấp độ công ty, đối tượng đa số là cấp quản lý. Các nhân viên thường phải tự bỏ chi phí. Công ty chưa thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, định hướng phát triển nghề nghiệp cho nhân viên. Thông tin về các điều kiện cần thiết để được thăng tiến vẫn chưa được phổ biến đến từng nhân viên
  • 40. 32 Bảng 3.2: Mối quan hệ giữa năng suất lao động và chi phí đào tạo tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo. Năm 2018 2019 2020 Tổng chi phí đào tạo (2) 5 8 10 Số lao động bình quân (người/năm) (3) 458 441 481 Năng suất lao động (ngàn đồng/người/năm)(1/3) 821.234 603.131 193.032 Tốc độ tăng năng suất lao động định gốc 0 48.68% 104.04% Chi phí đào tạo bình quân (2)/(3) 0.011 0.018 0.021 Tốc độ tăng chi phí đào tạo định gốc 0 60% 100% Tốc độ tăng chi phí đào tạo bình quân 41.42% Nguồn: Bộ phận kế toán Tài chính năm 2020 Từ 2018-2020, năng suất lao động và chi phí đào tạo bình quân tăng, tuy nhiên tốc độ tăng năng suất lao động nhiều hơn so với tốc độ tăng chi phí đào tạo bình quân. Năm 2019, năng suất lao động tăng lên đáng kể (tăng 48.68%), năm 2020 tiếp tục tăng 104.04 %. Đó là ảnh hưởng của chính sách đào tạo ngày càng được chú trọng bởi công ty năm 2020 có 17 khóa đào tạo, trong khi năm 2018 chỉ có 10 khóa. Tổng chi phí đào tạo tăng trong khi số lao động bình quân từ các năm 2018 – 2020 có xu hướng giảm rồi lại tăng dần. Điều này cho thấy công ty ngày càng đầu tư nhiều hơn cho chất lượng đào tạo sau các khóa học của nhân viên. Chi phí đào tạo bình quân tăng dần qua các năm (2019 tăng 60%, 2020 tăng 100% so với 2018). Năm 2019, mặc dù giảm nhân sự do mới phân tách ra chi nhánh mới ở Đà Nẵng nhưng năng suất lao động vẫn tăng, chứng tỏ hiệu quả làm việc của người lao động đang có chiều hướng vẫn được giữ nguyên. Công ty vào năm 2020 đã tuyển dụng thêm một loạt các nhân viên (40 người mới), để tuyển chọn được các nhân viên với tay nghề tốt và mang làn gió mới vào bộ máy nhân sự ở công ty, tái cơ cấu lại tổ chức. Lượng lao động mới chưa có kinh nghiệm chiếm tỷ lệ thấp cho nên tốc độ tăng năng suất vẫn cao (Năm 2019 là 48.68% năm 2020 là 104.04%). 3.1.2.7 Đánh giá năng lực làm việc của nhân viên. Đánh giá chính xác năng lực làm việc của nhân viên đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích người lao động làm việc tốt hơn. Hiện nay, công ty đang thực hiện 2 hình thức đánh giá như sau:
  • 41. 33 Những buổi nói chuyện, tham gia các lớp học kĩ năng ,… Phương pháp phê bình và tự phê bình: được thực hiện định kỳ 6 tháng/1 lần. Các cá nhân sẽ tiến hành tự kiểm điểm, nhận xét về những kết quả đã đạt được và khuyết điểm còn tồn tại về bản thân mình và những nhân viên khác trong 6 tháng qua. Tuy nhiên, phương pháp này vẫn còn nhiều hạn chế bởi tính chính xác của kết quả đánh giá. Nhân viên vẫn chưa nhận lấy khuyết điểm của bản thân và đánh giá không chính xác về người khác do tính cả nể, sợ mất lòng bè phái. Phương pháp bình bầu: được thực hiện mỗi năm một lần. Các cấp quản lý trực tiếp và đồng nghiệp sẽ tiến hành đánh giá, nhận xét và bình bầu những cá nhân có thành tích tốt và không tốt trong đơn vị để xét khen thưởng – kỷ luật. Bảng xác định điểm về mức độ hoàn thành công việc, điểm năng suất chất lượng, điểm trừ cá nhân: Nhìn chung, các phương pháp trên đều có chung một khuyết điểm là tất cả đều dừng lại ở việc đưa ra nhận xét, xét khen thưởng, thi đua mà vẫn chưa thảo luận cùng nhân viên về kết quả đánh giá cũng như đưa ra các giải pháp nhằm hướng dẫn, giáo dục, giúp đỡ nhân viên phát huy những mặt mạnh, hạn chế những mặt yếu. Bên cạnh đó, việc chỉ sự dụng các hệ số hoàn thành công việc, hệ số năng suất chất lượng cũng như hệ số phức tạp chức danh công việc của cán bộ công nhân viên để xét khen thưởng cũng chưa hoàn toàn chính xác. Kết quả đánh giá nhân viên trong một số bộ phận như bộ phận vật tư, dự án, đấu thầu…không chỉ cần có ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, của bản thân, của cấp trên mà còn cần có ý kiến của khách hàng. Vì vậy, công ty cũng cần nghiên cứu thêm nhiều phương pháp để nâng cao hiệu quả đánh giá chất lượng công việc của cán bộ công nhân viên để khen thưởng một cách công bằng và hợp lý. Như vậy, kết quả đánh giá thực hiện công việc có vai trò quan trọng trong công tác tạo động lực làm việc và là cơ sở để nâng cao tính hiệu quả cho các hoạt động quản trị khác. Đặc biệt, để đánh giá công bằng, hợp lý, công khai cần có người đánh giá có đầy đủ trình độ, năng lực, phẩm chất đồng thời phải có phương pháp thích hợp, có hệ thống thông tin phản hồi giữa người lãnh đạo và nhân viên. Việc đánh giá cần được tiến hành định kỳ và thường xuyên mới đưa ra được kết quả chính xác, công bằng và hợp lý.
  • 42. 34 3.1.2.8 Quan hệ làm việc Quan hệ làm việc là bao gồm các mối quan hệ đồng nghiệp, quan hệ với các cấp quản lý. Các mối quan hệ này tuy không trực tiếp tạo động lực làm việc cho người lao động song nó ảnh hưởng rất lớn đến tâm lý của họ. Nếu làm việc trong một môi trường tiêu cực, không có sự hợp tác, đoàn kết giữa các thành viên cũng như sự quan tâm giúp đỡ của các cấp quản lý công việc sẽ không mang lại hiệu quả cao đặc biệt là những công việc có tính phức tạp, cần có sự hợp tác của nhóm. Các nhân viên được bố trí làm việc trong không gian mở, dễ dàng liên hệ những nhân viên trực thuộc từng bộ phận từ các dự án liên hệ với từng bộ phận tại công ty. Mỗi bàn có vách ngăn giúp cho nhân viên có thể tạo không gian riêng cho mình. Công ty luôn cố gắng xây dựng một môi trường vui vẻ, thuận lợi cho nhân viên tác nghiệp. Vì đặc điểm của ngành điện, công ty đang áp dụng mô hình làm việc theo nhóm, các bộ phận, các nhóm dự án của từng dự án, các nhân viên phối hợp với nhau giúp công việc hoàn thành đúng thời gian và hiệu quả hơn trước Mỗi nhân viên đều được cấp quản lý trực tiếp đối xử công bằng, bình đẳng và tiếp thu ý kiến đóng góp. Các nhân viên giúp đỡ nhau để hoàn thành công việc đúng hạn, và chất lượng công việc được đảm bảo. 3.1.3. Quy trình tạo động lực làm việc tại Công ty cổ phần phát triển Côn Đảo 3.1.3.1. Xác định nhu cầu của nhân viên công ty Nhu cầu là trang̣ thái tâm lý cảm thấy thiếu hụt một cái gì đóvà mong muốn đaṭ đươc ̣. Cả lý thuyết và thực tế đều chỉra rằng nhu cầu của con người là rất đa dạng, không giống nhau trong từng hoàn cảnh cụ thểvà nó không ngừng thay đổi . Hiểu được nhu cầu của nhân viên là nhân tố quan trọng giúp cho các chính sách của Công ty gắn kết chặt chẽ hơn với mong muốn , tâm tư của nhân viên. Khi đaṭ đươc ̣ điều này mức độ hài lòng của nhân viên vềcông việc và Công ty của mình sẽ tăng lên và vì vậy sẽ cống hiến nhiều hơn . 3.1.3.2. Thực hiện phân loại nhu cầu của nhân viên tại công ty Tại Công ty. Nhân viên Công ty chủ yếu tốt nghiệp loại khá, giỏi tại các trường đại học có uy tín tại Việt Nam và nước ngoài. Vì vậy. nhu cầu của họ khi làm việc tại Công ty chủ yếu là được phát triển tài năng, những triển vọng nghề