Publicité

CÔNG NGHỆ ENZYME- THU NHẬN ENZYME TỪ THỰC VẬT.pptx

25 Mar 2023
Publicité

Contenu connexe

Publicité

CÔNG NGHỆ ENZYME- THU NHẬN ENZYME TỪ THỰC VẬT.pptx

  1. CÔNG NGHỆ ENZYME THU NHẬN ENZYM TỪ NGUỒN THỰC VẬT Hồ Nguyễn Thùy Dương Nguyễn Ngọc Thảo Trân
  2. MỤC LỤC 1. Đặc điểm, tính chất và phương pháp thu nhận enzyme amylase 2. Đặc điểm, tính chất và phương pháp thu nhận enzyme bromelin 3. Đặc điểm, tính chất và phương pháp thu nhận enzyme papain 4. Đặc điểm, tính chất và phương pháp thu nhận enzyme ficin
  3. ENZYM AMYLASE Enzym này có ở cả thực vật lẫn động vật. Amylase được tinh sạch từ malt. Amylase thuộc nhóm enzym thủy phân, xúc tác sự phân giải các liên kết glucoside nội phân tử trong các polysaccharide với sự tham gia của nước. Amylase thủy phân tinh bột, glycogen và dextrin thành glucose, maltose và dextrin hạn chế.
  4. TÍNH CHẤT CỦA ENZYME AMYLASE Tinh bột bị thủy phân trong suốt quá trình nảy mầm của hạt ngũ cốc nhờ vào hoạt động của các loại enzym thủy phân mà quan trọng nhất là enzym amylase. Cơ chất tác dụng của amylase là tinh bột và glycogen.
  5. CÁC LOẠI ENZYME AMYLASE Amylase này được phân loại ra thành 2 nhóm chính là nhóm enzyme nội bào (EndoAmylase) và nhóm enzyme ngoại bào (ExoAmylase). Các enzyme amylase nội bào bao gồm: α-amylase và nhóm enzyme khử nhánh. Nhóm enzyme khử nhánh lại được chia thành 2 loại là: Nhóm enzyme khử gián tiếp bao gồm: transglucosylase (oligo – 1,6 – glucosidase) và amylo – 1,6 – glucosidase. Enzyme khử trực tiếp: pullulanase (α-dextrin 6-glucanohydrolase) Còn enzyme amylase ngoại bào bao gồm: β-amylase (glycogenase hay saccharogen amylase) và γ-amylase (glucoamylase hay amyloglucosidase)
  6. ENZYM BROMELIN Bromelin là tên gọi chung cho nhóm enzym thực vật chứa nhóm sulfhydryl, có khả năng phân giải protein được thu nhận từ họ Bromeliaceae, đặc biệt là ở cây dứa (thân và trái). Bromelin là enzym thủy phân protein, nó phân cắt protein trong cơ thể sinh vật. Bromelin có thể thay thế được cho cả những enzym tiêu hóa khác như pepsin và trypsin
  7. TÍNH CHẤT CỦA ENZYME BROMELIN Thành phần chủ yếu của bromelin có chứa nhóm sulfhydryl thủy giải protein. Trong dịch chiết bromelin còn có chứa một ít peroxydase, phosphatase acid và chất cản protease. Khi chiết tách và tinh sạch phân đoạn có chứa nhóm sulfhydryl của bromelin thì thu được một enzym thủy phân protein hiệu quả in vitro, nhưng lại bị bất hoạt sinh lý in vitro ở một số điểu kiện mà bromelin có hiệu quả.
  8. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT TÍNH ENZYM BROMELIN Bromelin có ba hoạt tính khác nhau: peptidase, amidase và esterase. Bromelin thân có nhiều cơ chất tự nhiên và có thể thủy phân cả cơ chất tự nhiên lẫn cơ chất tổng hợp. Giống như các cấu trúc xúc tác sinh học khác, bromelin chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như: cơ chất, nồng độ cơ chất, nồng độ enzym, nhiệt độ, pH, ion kim loại, một số nhóm chức, phương pháp ly trích, phương pháp tinh khiết....
  9. QUÁ TRÌNH THU NHẬN BROMELIN
  10. ENZYME PAPAIN Được tách từ nhựa trái đu đủ xanh, papain thuộc nhóm enzym thủy phân có nguồn gốc thực vật được nghiên cứu nhiều nhất về tính chất và cơ chế hoạt động. Papain là một sulfhydryl protease, đầu tiên được tách ra bởi Bals và cộng sự của ông, sau đó bởi Kimmel và Smith từ nhựa khô.
  11. TÍNH CHẤT ENZYME PAPAIN Papain thủy phân protein thành các polypeptide và các amino acid, nó đóng vai trò vừa như endopeptidase vừa như exopeptidase. Tính đặc hiệu cơ chất của papain rất rộng, papain có khả năng phân hủy hầu hết các liên kết peptide trừ các liên kết với prolinevà với các glutamic acid có nhóm carboxyl tự do. Khả năng thủy phân cơ chất của papain còn tùy thuộc vào trạng thái của cơ chất, tức là cơ chất có bị biến tính hay không. Nếu cơ chất bị biến tính thì papain có khả năng thủy phân sâu hơn.
  12. TÍNH CHẤT ENZYME PAPAIN Hoạt hóa Papain cẩn nhóm sulfhydryl tự do để thể hiện hoạt tính xúc tác. Chất hoạt hóa có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt tính của protease thực vật nói chung hay papain nói riêng. Để thu được hoạt tính cao nhất, thích hợp nhất là dùng hỗn hợp cysteine và EDTA, trong đó cysteine đóng vai trò chất hoạt hóa papain còn EDTA đóng vai trò chất liên kết tạo phức với ion kim loại nặng có trong nhựa đu đủ.
  13. TÍNH CHẤT ENZYME PAPAIN Bất hoạt Papain bị kìm hãm (ức chế bất thuận nghịch) bởi các chất oxy hóa như: O₂, ozon, hydroperoxide, iodur acetate, iodur acetamide, thủy ngân chlobenzoate, cystine và các hoạt chất disulfur khác. Đặc biệt papain rất dễ bị mất hoạt tính khi có mặt hydrogen peroxide. Các chất này ức chế hoạt tính của papain bằng phản ứng với nhóm –SH ở trung tâm hoạt động của papain và do vậy mà phá vỡ cấu trúc tâm hoạt động của nó.
  14. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT TÍNH ENZYME PAPAIN Nhiệt độ: Papain là enzym chịu được nhiệt độ tương đối cao. Nếu nhiệt độ vượt quá mức cho phép thì nó sẽ bị mất hoàn toàn hoạt tính kể cả khi thêm lượng lớn chất hoạt hóa vào dung dịch. pH: Papain hoạt động trong khoảng pH tương đối rộng từ 4,5- 8,5 nhưng lại dễ biến tính trong môi trường acid có pH<4,5 hoặc trong môi trường kiềm mạnh có pH>12. Khi phản ứng với cơ chất thì tùy thuộc vào bản chất của cơ chất mà pH tối ưu sẽ khác nhau. Dung môi: Papain không thay đổi độ quay quang học trong methanol 70% và cũng không thay đổi độ nhớt trong methanol 50%. Trong dung dịch dimethylsulfoxide chứa 20% dung môi hữu cơ và urea 8M không làm giảm hoạt tính cũng như thay đổi cấu hình của papain. Các chất gây biến tính mạnh như TCA 10%, guanidine hydrochloride 6M làm biến đổi bất thuận nghịch về độ quay quang học và hoạt tính của papain.
  15. QUÁ TRÌNH THU NHẬN ENZYME PAPAIN Phương pháp thu nhận papain tinh khiết gồm các giai đoạn: 1. Chuẩn Bị 2. Loại Bỏ Các Chất Không Tan Ở Ph 9, 3. Quá Trình Phân Đoạn Bằng Ammonium Sulfate, 4. Quá Trình Phân Đoạn Bằng Nacl, 5. Kết Tinh, 6. Tái Kết Tinh, 7. Sấy Chân Không
  16. ENZYME FICIN Ficin là một protease được tìm thấy trong nhựa của cây thuộc họ Ficus (sung, vả), thuộc họ Moraceae, bộ Urticales. Cách đây hàng chục thế kỷ, con người đã biết sử dụng nhựa của các cây thuộc họ sung để làm đông tụ sữa và sản xuất phomai, thuốc để trị các loại bệnh gây ra bởi ký sinh trùng đường ruột. Ở dạng nhựa tươi, ficin dễ bị oxy hóa bởi không khí làm cho dịch nhựa chuyển sang màu hồng nâu hoặc hồng và đồng thời hoạt tính xúc tác bị giảm xuống.
  17. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT TÍNH ENZYME FICIN a- Các yếu tố hoạt hóa Khi có mặt của kim loại kiềm, hoạt tính thủy giải protein của ficin tăng lên. b- Các yếu tố kìm hãm Cũng như các loại enzym thủy giải protein khác, nhóm -SH tham gia trực tiếp vào các hoạt động xúc tác của ficin. c- Tính chuyên biệt Ficin còn có thể thủy giải các liên kết peptide, ester, các liên kết amide của cơ chất nhân tạo.
  18. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT TÍNH ENZYME FICIN d- Tính bền vững Bền vững với nhiệt độ: Khi khảo sát tính bền vững của enzym ficin dạng tinh thể, Cohen nhận thấy chúng có thể giữ nguyên hoạt tính trong hai giờ ở 50°C. Bền vững với pH: trong một vùng pH khá rộng (4,5- 9,5) độ bền vững của enzym ficin đạt đến mức cực đại nhưng trong một vùng pH hẹp dao động quanh pH 8 thì nó lại có tính bền vững ở mức tối thiểu. Cơ chế xúc tác của enzym: các loại enzym protease thu từ đu đủ, sung, vả, dứa có tên gọi là thiol- protease, cystein protease hay sulfhydryl-protease có khả năng bền với nhiệt trong khoảng 60-80°C ở pH tự nhiên. Tâm hoạt động của các enzym này gồm có hai amino acid là cysteine và histidine.
  19. QUÁ TRÌNH THU NHẬN ENZYME FICIN
  20. THANK YOU FOR LISTENING
Publicité