SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  133
Tiếp cận chẩn đoán
Suy tim mạn
Trình bày: TBFTTH
Tổng quan
VNHA: Hội tim mạch Việt Nam
AHA: American Heart Association (Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ)
ACC: American College of Cardiology (Trường Môn Tim mạch Hoa Kỳ
ESC: Hội tim mạch Châu Âu
NYHA: New York Heart Association (Hiệp hội Tim mạch New York)
Sống còn BN suy tim so với BN ung thư
TL: Mann DL. In Braunwald’s Heart Disease. Elsevier, 11th ed, 2019. P.490-516 3
Suy tim gây tử vông nhiều hơn 1 số bệnh ung thư ở cả nam và nữa
Tỉ lệ tử vong của CHF trong 5 năm theo nghiên cứu Framingham (kéo dài 32 năm):
• 62% ở nam.
• 42% ở nữ.
ĐỊNH NGHĨA
SUY TIM
Theo ESC 2016: “Suy tim là một hội chứng lâm sàng đặc trưng bởi các triệu
chứng điển hình (VD: khó thở, phù chân và mệt mỏi) mà có thể đi kèm với
các dấu hiệu (VD: tĩnh mạch mạch cổ nổi, ran phổi và phù ngoại vi) gây ra
bởi bất thường cấu trúc và/hoặc chức năng tim mạch, dẫn đến cung lượng
tim giảm và/hoặc áp lực trong tim cao lúc nghỉ hoặc khi gắng sức/tress”.
Hạn chế ở đây là gì ?
Theo hội TM Việt Nam: “Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp, là
hậu quả của những tổn thương thực thể hay rối loạn chức năng của quả
tim dẫn đến tâm thất không đủ khả năng tiếp nhận máu (suy tim tâm
trương) hoặc tống máu (suy tim tâm thu).
Suy tim tâm thu là suy tim có EF thất trái giảm, suy tim tâm trương là suy
tim có EF bảo tồn.
ĐỊNH NGHĨA
SUY TIM
Sinh Lý Suy Tim
VỀ MẶT SINH LÝ HỌC suy tim là tình trạng tim mất khả năng bơm máu đủ cho hoạt động chuyển
hóa của mô mặc dù áp lực đổ đầy vẫn đầy đủ.
Thuật ngữ và
phân loại
1. Suy tim cấp và suy tim mạn tính.
2. Suy tim tâm thu và suy tim tâm trương.
3. Suy tim phải và suy tim trái.
4. Suy tim cung lượng tim cao và cung lượng tim thấp.
5. Rối loạn chức năng tâm thu và rối loạn chức năng tâm trương.
6. Rối loạn cấu trúc buồng tim.
7. Suy tim theo NYHA.
8. Suy tim theo Giai đoạn.
9. Suy tim theo Phân suất tống máu (EF).
Những yếu tố đưa đến suy tim
Giảm chức năng co bóp
Quá tải thể tích
Quá tải áp lực
Rối loạn chức năng tâm trương
Thay đổi trong mạch máu hệ thống hoặc phổi
Cơ chế bù trừ và diễn tiến đến suy tim
KHÔNG TRIỆU CHỨNG CÓ TRIỆU CHỨNG
THỜI GIAN
Tổn thương
Thứ phát
Nguồn: Sách Oxford Handbook of Cardiology 2.0
Tái cấu trúc thất trái là những thay
đổi ở khối lượng, thể tích, hình dạng
thất trái và thành phần cấu tạo của
tim sau tổn thương tim và/hoặc
những tình trạng về quá tải huyết
động bất thường
• Tái cấu trúc thất là sự biến đổi về kích thước, hình dạng, cấu trúc, chức năng của buồng thất
khi đáp ứng với sự tổn thương của tế bào cơ tim hay sự thay đổi áp lực.
• Tái cấu trúc thất là hậu quả của quá trình sinh lý như vận động tập luyện hoặc bệnh lý như
tổn thương tế bào cơ tim hay sự quá tải về thể tích hoặc áp lực buồng thất.
• Tái cấu trúc thất là kết quả của quá trình viêm và đáp ứng của thần kinh- dịch thể.
• Đảo ngược tái cấu trúc thất là quá trình giảm kích thước và cải thiện chức năng của buồng
thất diễn ra dưới liệu trình điều trị
J Am Coll Cardiol Heart Fail. 2019 Sep, 7 (9) 782–794.
doi:10.1016/j.jchf.2019.06.004
KHÁI NIỆM TÁI CẤU TRÚC & ĐẢO NGƯỢC TÁI CẤU TRÚC THẤT
Tái cấu trúc thất (1) phì đại tế bào cơ tim;
(2) những biến đổi trong tính chất co thắt của tế bào cơ tim;
(3) mất tế bào cơ tim do hoại tử, chết tế bào theo chương trình và chết tế bào do tự thực bào;
(4) mất nhạy cảm với giao cảm;
(5) bất thường năng lượng và chuyển hóa tế bào cơ tim và
(6) tái tổ chức chất đệm ngoại bảo về với sự phá hủy các liên kết collagen cấu trúc quanh các
tế bào cơ tim và thay thế bởi chất đệm collagen mô kẽ không có chức năng nâng đỡ tế bào
cơ tim.
Các biển đổi trong
Tái cấu trúc
Tái cấu trúc thất
Do diễn tiến tự nhiên của suy tim, bệnh nhân không thể
được xem là “ổn định”
1. Adapted from Gheorghiade et al. Am J Cardiol 2005;96:11G–17G; 2. Ahmed et al. Am Heart J 2006;151:444–50; 3. Gheorghiade and Pang. J Am Coll
Cardiol 2009;53:557–73; 4. Holland et al. J Card Fail 2010;16:150–6; 5. Muntwyler et al. Eur Heart J 2002;23:1861 –6
Tần suất mất bù và nguy cơ tử vong gia tăng, 1–5 với những đợt cấp và đột tử xảy ra
vào bất kì thởi điểm nào.
Suy tim với PSTM giảm
Suy tim với PSTM bảo tồn
Điều gì sẽ xảy ra khi tim đột ngột bị tổn thương
Ảnh hưởng lên huyết động
Bù trừ bằng giao cảm
Phục hồi từng phần, thận
giữ dịch
Trạng thái bình thường
Tim hồi phục 1 phần
Tổn thương cấp tính + px giao cảm
Tổn thương cấp tính
Áp lực nhĩ phải
Cung
lượng
tim
Tất cả những thay đổi được thể hiện trên
hình bằng đường màu đen.
Sự thay đổi trong đường này cho thấy trạng
thái bình thường của tuần hoàn
(A), trạng thái vài giây sau cơn đau tim nhưng
trước khi phản xạ giao cảm xảy ra
(B), và tăng cung lượng tim về bình thường do
kích thích giao cảm
(C), và sự trở về bình thường của cung lượng
tim sau vài ngày đến vài tuần phục hồi
(D). Giai đoạn cuối được gọi là suy tim còn bù
Trạng thái bình thường
Tim hồi phục 1 phần
Tổn thương cấp tính + px giao cảm
Tổn thương cấp tính
Áp lực nhĩ phải
Cung
lượng
tim
Tóm lại: Khi Index Event xảy ra
Các PX giao cảm nhanh chóng đạt đỉnh
điểm chỉ trong vòng 30S
Động học trong suy tim nặng- suy tim mất bù
Cung
lượng
tim
Áp lực nhĩ phải
Trị số cung lượng tim tới hạn
Đảm bảo cân bằng dịch bình thường
Tóm lại: suy tim mất bù là do tim bơm máu ko đủ đến thận để cơ quan này đảm bảo chức năng sinh lý bình thường
Tim tổn thương nặng
Cơ chế bù trừ không nổi
CO dưới ngưỡng 5L/P
Thận bài tiết nước kém
Nước bị giữa lại
Trị số cung lượng tim
tới hạn Đảm bảo cân
bằng dịch bình thường
Áp lực nhĩ phải
Động học trong suy tim nặng- suy tim mất bù
Khi tim mất khả năng đảm bảo 1 cung lượng tim tới hạn đủ để thận có thể thực hiện chức
năng cân bằng muối nước dẫn đến hậu quả
• Ứ dịch ngày càng tăng
• Tăng áp lực nhĩ phải làm tim bị căng giãn quá mức,có tim bị phù nề đến độ không thể bơm 1
lượng máu tối thiểu
Lâm sàng tình trạng suy tim mất bù sẽ được biểu hiện chủ yếu bằng phù tăng dần đặc biệt là
phù phổi gây nên rales ở phổi cũng như khó thở
Phù ngoại vi ở bệnh nhân suy tim trái or phải diễn tiến chậm
Suy tim cấp hầu hết không gây
phù ngoại vi ngay lập tức.
Huyết áp trung bình
Áp lực mao mạch
Áp lực nhĩ phải
Huyết
áp
Cung lượng tim
Ứ dịch lâu dài do thận gây phù ngoại vi
Giảm áp lực lọc cầu thận
Hoạt hóa hệ RAA
Hoạt hóa hệ giao cảm
Dự trữ tim
Tỉ lệ lớn nhất mà cung lượng
tim có thể tăng trên mức bình
thường được gọi là dự trữ tim.
Ở người trẻ khỏe mạnh, dự
trữ tim là 300-400%
Ở bệnh nhân suy tim nặng sẽ
không có dự trữ tim
Dự trữ tim
Test Dự trữ tim
Bệnh nhân sẽ nhanh chóng xuất hiện khó thở dữ
dội do cung lượng tim không đủ để đáp ứng như
cầu oxy của tổ chức. Do vậy tổ chức sẽ bị thiếu
máu cục bộ dẫn đến cảm giác đói khí.
Bệnh nhân sẽ mỏi cơ rất nhanh chóng do thiếu
máu cục bộ cơ vận động và do vậy sẽ hạn chế khả
năng tiếp tục trắc nghiệm gắng sức.
Tần số tim sẽ tăng lên rất cao do các phản xạ thần
kinh trong nỗ lực bất thành nhằm bù trừ cho cung
lượng tim bị sút giảm.
Tại sao phải làm ?
Cơ chế bù trừ
Sớm lợi – Dài hại
Ưu điểm
Nhược điểm
Cơ chế Frank- Starling
Trong điều kiện sinh lý tim bơm toàn bộ máu
trở lại chính nó từ Đường tĩnh mạch
• CO: Cardiac Output – Cung lượng tim
• SV: Stroke Volume – Thể tích nhát bóp
• HR: Heart rate – Tần số tim
• VR : Venous return – Hồi lưu tĩnh mạch
• EDV : End Diastolic Volume – Thể tích cuối tâm trương
• EDP: End Diastolic Pressure – Áp lực cuối tâm trương
• ESPVR: End systolic pressure volume relationship – Tương quan áp lực thể tích cuối tâm thu
• EDPVR: End diastolic pressure volume relationship – Tương quan áp lực thể tích cuối tâm
trương
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
CUNG LƯỢNG TIM Các yếu tố ảnh hưởng
S
I
N
HL
ÍS
U
Y
TIM
Chu chuyển tim
Phân suất tống máu
Giảm sức
co bóp
Giảm
SV
Tăng
ESV
Tăng
EDV
Suy
tim
Duy trì
SV
Tái cấu
trúc (
giãn thất)
Thêm
sarcomere
EF
giảm
Rối loạn chức năng tâm thu
Rối loạn đổ
đầy thất
Giảm EDV
Tăng EDP
Giảm SV
Tăng P nhĩ và
TM
Phù phổi Phù hệ thống
ST trái ST phải
>30 mmHg
9
S
I
N
HL
ÍS
U
Y
TIM
Rối loạn chức năng tâm trương
S
I
N
HL
ÍS
U
Y
TIM
5
Rối loạn chức năng tâm thu so với tâm trương
S
I
N
HL
ÍS
U
Y
TIM
6
Ảnh hưởng của rối loạn chức năng tâm thu trên đường
cong Frank-Starling
Path
o
S
I
N
H
L
Í
S
U
Y
TIM
Giảm khả năng co bóp
1.Bệnh ĐMV
. Nhồi máu cơ tim
. Thiếu máu cơ tim thoáng qua
2.Quá tải thể tích mạn tính
. Hở van 2 lá
. Hở van ĐMC
3.Bệnh cơ tim giãn
Tăng áp lực mạn tính
1.Hẹp van ĐMC tiến triển
2.THA nặng không kiểm soát
Suy chức năng đổ đầy tâm trương
1.Phì đại thất trái
2.Bệnh cơ tim hạn chế
3.Xơ hóa cơ tim
4.Thiếu máu cơ tim thoáng qua
5.Co thắt màng ngoài tim hoặc chèn ép tim
Triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng do sung huyết phổi
Triệu chứng do cung lượng tim thấp
 Khó thở khi gắng sức
 Khó thở phải ngồi
 Khó thở kịch phát về đêm
 Phù phổi cấp
 Yếu mệt, tiểu đêm
 Lẫn lộn, giảm trí nhớ, lo lắng, mất ngủ, ảo
giác
Triệu chứng và dấu hiệu suy tim
Độ nhạy và độ đặc hiệu của các triệu chứng lâm sàng trong suy tim
CÁC DẤU HIỆU
TỈ SỐ KHẢ DĨ
(+)
TỈ SỐ KHẢ DĨ
(-)
Khó thở kịch phát về đêm 2,6 0,7
Khó thở khi nằm 2,2 0,65
Khó thở khi gắng sức 1,3 0,48
Mệt mỏi và tăng cân 1,0 0,99
Tiền sử suy tim 5,8 0,45
Tiền sử nhồi máu cơ tim 3,1 0,69
Tăng huyết áp 1,4 0,7
COPD 0,81 1,1
Giá trị các triệu chứng cơ năng trong chẩn đoán suy tim
Khó thở khi gắng sức
Khó thở khi nằm
Khó thở kịch phát về đêm
Phù phổi cấp
Thường thấy khi suy tim đã tiến triển, kèm
theo cung lượng tim giảm
BN or than nhân thường thấy khó thở nặng
Or bị ngưng thở thoáng qua
1. Chức năng phổi giảm:
Giảm độ đàn hồi
Gia tăng sức cản đường thở
2. Gia tăng điều khiển thông khi
Oxy máu thấp
Tăng áp lực bít mao mạch phổi
Thông khí / tưới máu không tương hợp
Tăng áp lực bắt mao mạch phổi; cung lượng tìm thấp
Tăng sản xuất CO2 – Giảm oxyde carbone (CO); Toan lactic
3. Rối loạn chức năng cơ hô hấp
Lực cơ hô hấp giảm
Sức chịu đựng cơ hô hấp giảm
Thiếu máu cục bộ
CƠ CHẾ CỦA KHÓ THỞ DO SUY TIM
(Nguon: Pulmonary Factors limiting Excercise Capacity in Patients with Heart Failure.
Prog. Cardiovasc. Dis. 37: 347, 1995)
Sung huyết phổi
Tích tụ dịch kẽ, PN
Kích thích thụ thể J
Khó thở nhanh nông
Phù ngoại vi ở bệnh nhân suy tim trái or phải diễn tiến chậm
Suy tim cấp hầu hết không gây
phù ngoại vi ngay lập tức.
Ứ dịch lâu dài do thận gây phù ngoại vi
1 Số BN lại không thấy phù ???
Do suy tim hầu hết đều làm tăng áp lực nhĩ trái và phải khiến thành tâm nhĩ giãn ra, lượng ANP
trong tuần hoàn tăng gấp 5-10 lần trong suy tim nặng.
ANP đóng vai trò tự nhiên trong dự phòng những triệu chứng của sung huyết nặng trong suy tim.
Suy tim phải đến giai đoạn cuối, cung lượng tim giảm nặng,
bệnh nhân lại khó thở nặng do giảm tưới máu cơ hô hấp,
giảm oxy máu và toan chuyển hóa
Tràn dịch màng phổi, cố chướng do suy tim phải cũng có thể
dẫn đến khó thở phải ngồi do chèn ép phổi
Cảm giác khó chịu, năng hoặc đau âm ỉ ở vùng hạ sườn phải
hay thượng vị (do gan lớn)
các triệu chứng dạ dày ruột như buồn nôn, sinh hơi, cảm giác
đầy bụng sau ăn, ăn kém ngon, táo bón (do sung huyết gan và
dạ dày ruột).
Ở giai đoạn cuối của suy tim có thể có đau bụng, chướng bụng
và có máu trong phân
Độ I
Không hạn chế - Vận động thể lực thông
thường không gây mệt, khó thở hay hồi
hộp.
Độ II
Hạn chế nhẹ vận động thể lực. Bệnh nhân
khoẻ khi nghỉ ngơi, vận động thể lực thông
thường dẫn đến mệt, hồi hộp, khó thở hay
đau ngực.
Độ III
Hạn chế nhiều vận động thể lực. Mặc dù bệnh
nhân khoẻ khi nghỉ ngơi nhưng chỉ cần vận
động nhẹ đã có triệu chứng cơ năng.
Độ IV
Không vận động thể lực nào mà không gây
khó chịu. Triệu chứng cơ năng của suy tim
xảy ra ngay khi nghỉ ngơi, chỉ một vận động
thể lực, triệu chứng cơ năng gia tăng.
PHÂN ĐỘ CHỨC NĂNG SUY TIM NYHA
Triệu chứng thực thể Tổng trạng
Dấu hiệu
Đặc hiệu Ít đặc hiệu
- Tăng áp lực TM cổ
- Phản hồi gan cổ
- Tiếng T3
- Diện đập mõm tim
lệch
- Tăng cân (> 2 kg/tuần)
- Giảm cân (trong HF tiến triển)
- Mất mô (suy mòn)
- Tiếng thổi tim
- Phù ngoại biên (mắt cá chân, xương cùng,
bìu)
- Ran phổi
- Tràn dịch MP
- Nhịp tim nhanh
- Mạch không đều
- Thở nhanh
- Nhịp thở Cheyne Stokes
- Gan to
- Cổ trướng
- Đầu chi lạnh
- Thiểu niệu
- HA kẹp
Triệu chứng và dấu hiệu suy tim
Giá trị các Triệu chứng và dấu hiệu suy tim
Triệu chứng và dấu hiệu suy tim
Rales ở phổi
Thường có rales ẩm ở đáy
phổi
Ở những BN không có bệnh lý
phổi, ran đặc hiệu cho suy tim
Tình trạng mạn tính, ran thường ít hiện diện ?
https://drsvenkatesan.com/2018/10/30/why-pleural-effusion-is-more-common-on-right-side-in-cardiac-failure/
Triệu chứng và dấu hiệu suy tim
TDMP
Tràn dịch màng phổi xảy ra
nhiều nhất khi suy cả 2 thất
Thường 2 bên, nhưng nế TDMP
1 bên Thì thường là bên phải


Những thay đổi nhanh chóng trong CXR :
Triệu chứng và dấu hiệu suy tim Bất thường tại tim
Mỏm tim lệch ra ngoài
đường trung đòn làm tăng
khả năng có tăng thể tích
thất trái 5 lần và giảm
phân suất tống máu thất
trái 10 lần.
Thời gian. Thời gian là đặc điểm quan trọng nhất của
diện đập mỏm tim để xác định phì đại thất trái.
Tìm dấu hiệu Harzer:
Đặt ngón cái của bàn tay vào vùng dưới mũi ức, hướng về
vai trái, các ngón còn lại đặt ở mỏm tim, nếu 2 vị trí nảy
cùng lúc thì BN có dấu hiệu Harzer (yêu cầu BN hít sâu rồi
ngừng thở ngắn, để ngón tay di chuyển ra xa vùng đập
của ĐMC bụng) --> gợi ý dày thất phải (triệu chứng của
suy tim phải).
Triệu chứng và dấu hiệu suy tim Bất thường tại tim
Triệu chứng và dấu hiệu suy tim Bất thường tại tim
Áp lực tĩnh mạch cảnh tăng có độ đặc hiệu trên 95% cho sự tăng áp lực cuối tâm
trương thất trái và phân suất tống máu thất trái thấp, mặc dù vai trò của nó trong
việc dự báo khả năng nhập viện và tử vong do suy tim không rõ ràng.
Triệu chứng và dấu hiệu suy tim
Khám bụng - chi
Tiêu chuẩn Framingham trong chẩn đoán suy tim
Tiêu chuẩntrong chẩn đoán suy tim
Chẩn đoán suy tim trên lâm sàng
Có hội chứng suy tim và beejnhh lý gây suy tim
Có cận lâm sàng ủng hộ chẩn đoán: Siêu âm tim, NT-
ProBNP/BNP
Đáp ứng với điều trị ( trừ suy tim trơ )
PHÂN LOẠI SUY TIM
PHÂN LOẠI SUY TIM
TL: Amman KA, et al. Circulation 2007; 115:1563-1570
Các giai đoạn của suy tim và tần suất các giai đoạn (N/c Olmsted)
Các giai đoạn của suy tim và tần suất các giai đoạn (N/c Olmsted)
GIAI ĐOẠN TIẾN
TRIỂN CỦA SUY
TIM
Cận lâm sàng
Cận lâm sàng
• Công thức máu
• Điện giải, urea, creatinine
• AST, ALT, bilirubin, GGT
• Đường huyết đói, HbA1c
• Bilan lipid, TSH
• Ferritin, TSAT
Xét nghiệm tìm nguyên nhân, yếu tố thúc đẩy, bệnh đi kèm
• BNP/NT-ProBNP
Điện tâm đồ
Khuyến cáo ESC 2016 về các xét nghiệm sinh hóa trên người bệnh suy tim
Cận lâm sàng
Cận lâm sàng
Khuyến cáo ESC 2016 về các xét nghiệm sinh hóa trên người bệnh suy tim
Thông tim phải
Người bệnh suy tim nặng đánh giá trước ghép tim hoặc dùng dụng cụ hỗ trợ TH
Người bệnh nghi ngờ tăng áp phổi
Người bệnh suy tim nặng không đáp ứng điều trị, để xác định tình trạng huyết động
Khuyến cáoNghiệm pháp gắng sức thế lực
Đánh giá trước ghép tim/dụng cụ hỗ trợ tuần hoàn
Thiết kế chương trình vật lý trị liệu tim mạch
Tìm nguyên nhân khó thở chưa rõ nguyên nhân
Đánh giá sự sống còn cơ tim
X-quang ngực thẳng (đặc biệt trong suy tim cấp)
Sinh thiết nội mạc cơ tim trên người bệnh suy tim diễn tiến nhanh dù đã điều trị
tối ưu, nhất là khi nghi ngờ bệnh lý có thuốc đặc trị hiệu
Khi nào chúng ta làm chỉ điểm sinh học ?
Chỉ điểm sinh học có thực sự giá trị ?
Giá trị “loại trừ” không phụ thuộc tuổi
Chẩn đoán nguyên nhân nền
Chẩn đoán độ nặng suy tim
https://radiologyassistant.nl/chest/chest-x-ray/heart-failure
Bình thường mạch máu thùy
trên của phổi thường nhỏ
hơn phế quản cùng nhánh
với tỉ lệ = 0,85
Khi có sự tái phân bố lưu lượng mạch máu phổi, sẽ làm tăng tỷ lệ động mạch – phể quản
ở giữa thùy trên và giữa.nhìn thấy rõ nhất vùng cạnh rốn phổi
Tỉ lệ động mạch- phế quản phổi
Giai đoạn II – Phù mô kẽ
Giai đoạn III – Phù phế nang
TỈ SỐ TIM NGỰC
Tỉ số tim ngực (CTR) là tỉ số đường kính ngang của tim với đường kính bên ngoài của lồng ngực
Điểm rộng nhất của nó được đo ngay phía trên vòm hoành ở phim ngực sau trước .Rộng bờ tim
là hầu như luôn là kết quả của bóng tim to, nhưng đôi khi nó là do tràn dịch màng ngoài tim hoặc
thậm chí lắng đọng chất béo.
Kích thước tim được coi là to khi CTR là> 50% ở phim ngực thằng sau trước.
CTR> 50% có độ nhạy 50% đối với CHF và độ đặc hiệu 75-80%.
Tăng thể tích thất trái ít nhất 66% mới có thể thấy trong x quang ngực
So sánh phim cũ ( trái ) CHF với tái phân bố mạch máu , phù mô kẽ, và tràn dịch màng phổi
TỈ SỐ TIM NGỰC
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
Bệnh nhân có tràn dịch màng phổi một bên.
CUỐNG MẠCH MÁU ( vascular pedical)
Cuống mạch máu nằm ở bên phải của TMC trên và ở bên trái bởi động mạch dưới đòn trái
- Cuống mạch máu là một dấu hiệu về thể tích nội mạch.
- Chiều rộng cuống mạch máu dưới 60mm trên phim ngực sau-trước được thấy ở 90% chụp X-quang phổi bình
thường.
- Chiều rộng cuống mạch máu trên 85mm ở 80% trường hợp là có bệnh
- Đường kính tăng 5 mm tương ứng với sự gia tăng 1 lít chất lỏng trong lòng mạch.
- Sự gia tăng chiều rộng của cuống mạch máu đi cùng với sự gia tăng chiều rộng của tĩnh mạch đơn
Có ba nguyên nhân chính trong phù phổi: do tim, do quá tải dịch và
tăng thẩm thấu mao mạch (ARDS).
-Chiều rộng cuống mạch máu (VPW) có thể giúp phân biệt các dạng
khác nhau của phù phổi :
• VPW Bình thường: phổ biến nhất ở tăng tính thấm mao mạch
hoặc suy tim cấp.
• VPW lớn: phổ biến nhất trong quá tải dịch / suy thận và suy tim
mạn tính.
• VPW hẹp: phổ biến nhất ở tăng tính thẩm thấu mao mạch
CUỐNG MẠCH MÁU ( vascular pedical)
CUỐNG MẠCH MÁU ( vascular pedical)
DÃN TĨNH MẠCH ĐƠN
 Sự dãn tĩnh mạch đơn là dấu hiệu tăng áp lực tâm nhĩ phải và thường thấy khi có sự gia tăng chiều rộng
cuống mạch máu
 Đường kính của tĩnh mạch đơn thay đổi theo tư thế.
Ở tư thế đứng, đường kính> 7 mm rất có thể là bất thường và đường kính> 10mm chắc chắn là bất thường
Bệnh nhân nằm ngửa> 15 mm là bất thường.
Tăng 3 mm so với các bộ phim trước đây gợi ý quá tải dịch.
Trên phim chụp X-quang, “Thùy tĩnh mạch
azygos” được thể hiện bởi một bóng mờ khu
trú ở phần giữa, trên của phổi phải, trên rốn
phổi.
DÃN TĨNH MẠCH ĐƠN
Các nguyên nhân gây tăng Peptide lợi niệu Na
ECG
Quy trình chẩn đoán suy tim theo khuyến cáo ESC 2012
Nếu đã xác định suy tim, cần tìm nguyên nhân và khởi đầu điều trị
QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN
SUY TIM ESC 2016
Nguyên nhân suy tim
Hội chứng mạch vành cấp.
· RLN nhanh (VD: rung nhĩ, nhịp nhanh thất)
· Tăng huyết áp quá mức.
· Nhiễm trùng (VD: viêm phổi, viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, NT huyết).
· Không tuân trị chế độ muối/dịch và thuốc đang dùng.
· RLN chậm
· Chất độc hại (rượu, chất kích thích, ma túy).
· Thuốc (VD NSAIDs, corticoid, thuốc inotrop âm, hóa trị chất có độc cho tim).
· Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
· Thuyên tắc phổi.
· Phẫu thuật và biến chứng quanh phẫu thuật.
· Tăng hoạt giao cảm, bệnh cơ tim liên quan đến stress.
· RL nội tiết/chuyển hóa (VD: RLCN tuyến giáp, ĐTĐ, RLCN thượng thận, mang
thai và những bất thường chu sinh
· Bệnh lý mạch máu não.
· Nguyên nhân cơ học cấp: HC mạch vành cấp biến chứng vỡ tim (vỡ thành tự
do, thông liên thất, hở van 2 lá cấp tính), chấn thương ngực hoặc can thiệp tim
mạch, viêm nội tâm mạc trên van tự nhiên hoặc van nhân tạo, bóc tách hoặc huyết
khối động mạch chủ
DANH SÁCH CÁC YTTĐ VÀO SUY TIM CẤP HOẶC LÀM NẶNG TÌNH TRẠNG
SUY TIM TRƯỚC ĐÂY CỦA BN ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ BỞI ESC 2016
Xác
định
và
điều
chỉnh
các
YTTĐ
là
bắt
buộc
trong
tiếp
cận
và
xử
trí
BN
suy
tim
nhập
viện
CÁC YẾU TỐ LÀM
NẶNG SUY TIM
“CHAMP”
Acute Coronary syndrom.
Hypertension emergency.
Arrhythmia.
Acute Mechanical cause.
Pulmonary embolism (thuyên tắc phổi).
Chẩn đoán và lượng định suy tim ?
CĐXĐ suy tim or RL chức năng thất ko TC
Suy tim tâm thu, tâm trương hay kiểu nào khác
Nguyên nhân nền, yếu tố làm nặnng
Tiên lượng
Chẩn đoán
xác định
1 2 3 4 5 6
Chẩn đoán
thể EF
Chẩn đoán
Chức năng
NYHA
Chẩn đoán
giai đoạn
Chẩn đoán
nguyên
nhân
Chẩn đoán
yếu tố
thúc đẩy
MỘT CHẨN ĐOÁN SUY TIM ĐẦY ĐỦ?

Contenu connexe

Tendances

CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
SoM
 
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN, ỔN ĐỊNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN, ỔN ĐỊNHBỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN, ỔN ĐỊNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN, ỔN ĐỊNH
SoM
 
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
SoM
 
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIMBIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
SoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
SoM
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤP
SoM
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
SoM
 
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓAĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
SoM
 

Tendances (20)

CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN, ỔN ĐỊNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN, ỔN ĐỊNHBỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN, ỔN ĐỊNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN, ỔN ĐỊNH
 
Bệnh thận mạn và suy thận mạn
Bệnh thận mạn và suy thận mạnBệnh thận mạn và suy thận mạn
Bệnh thận mạn và suy thận mạn
 
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
 
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁPBỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
 
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIMBIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
 
Hoi chung suy tim 2012
Hoi chung suy tim  2012Hoi chung suy tim  2012
Hoi chung suy tim 2012
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
 
Tiếp cận lơ mơ và hôn mê
Tiếp cận lơ mơ và hôn mêTiếp cận lơ mơ và hôn mê
Tiếp cận lơ mơ và hôn mê
 
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤP
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
 
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIMTRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
 
Hep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinh
Hep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinhHep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinh
Hep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinh
 
Hon me toan ceton và TALTT
Hon me toan ceton và TALTTHon me toan ceton và TALTT
Hon me toan ceton và TALTT
 
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓAĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
 
Sốc tim
Sốc timSốc tim
Sốc tim
 
NT-proBNP trong chẩn đoán Suy tim
NT-proBNP trong chẩn đoán Suy timNT-proBNP trong chẩn đoán Suy tim
NT-proBNP trong chẩn đoán Suy tim
 
XƠ GAN
XƠ GANXƠ GAN
XƠ GAN
 

Similaire à Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021

SHOCK
SHOCKSHOCK

Similaire à Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021 (20)

Suytim
SuytimSuytim
Suytim
 
SUY TIM.pptx
SUY TIM.pptxSUY TIM.pptx
SUY TIM.pptx
 
HỘI CHỨNG SUY TIM
HỘI CHỨNG SUY TIMHỘI CHỨNG SUY TIM
HỘI CHỨNG SUY TIM
 
Bài giảng Suy tim BS Cầm.ppt
Bài giảng Suy tim BS Cầm.pptBài giảng Suy tim BS Cầm.ppt
Bài giảng Suy tim BS Cầm.ppt
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
 
CẤP CỨU PHÙ PHỔI CẤP HUYẾT ĐỘNG.ppt
CẤP CỨU PHÙ PHỔI CẤP HUYẾT ĐỘNG.pptCẤP CỨU PHÙ PHỔI CẤP HUYẾT ĐỘNG.ppt
CẤP CỨU PHÙ PHỔI CẤP HUYẾT ĐỘNG.ppt
 
Y6 cap nhat xu tri suy tim esc 2016
Y6 cap nhat xu tri suy tim esc 2016Y6 cap nhat xu tri suy tim esc 2016
Y6 cap nhat xu tri suy tim esc 2016
 
Suy tim
Suy timSuy tim
Suy tim
 
File_khuyencao2022_Suytimman.pdf
File_khuyencao2022_Suytimman.pdfFile_khuyencao2022_Suytimman.pdf
File_khuyencao2022_Suytimman.pdf
 
SỐC TIẾP CẬN LÂM SÀNG
SỐC TIẾP CẬN LÂM SÀNGSỐC TIẾP CẬN LÂM SÀNG
SỐC TIẾP CẬN LÂM SÀNG
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CẤP.pptx
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CẤP.pptxCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CẤP.pptx
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CẤP.pptx
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị suy tim theo khuyến cáo năm 2023 FIX.ppt
Cập nhật chẩn đoán và điều trị suy tim theo khuyến cáo năm 2023 FIX.pptCập nhật chẩn đoán và điều trị suy tim theo khuyến cáo năm 2023 FIX.ppt
Cập nhật chẩn đoán và điều trị suy tim theo khuyến cáo năm 2023 FIX.ppt
 
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊBỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
Trieu chung co nang tm
Trieu chung co nang tmTrieu chung co nang tm
Trieu chung co nang tm
 
SHOCK
SHOCKSHOCK
SHOCK
 
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHEĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
 
SUY TIM CẤP
SUY TIM CẤPSUY TIM CẤP
SUY TIM CẤP
 
TÌNH TRẠNG SỐC
TÌNH TRẠNG SỐCTÌNH TRẠNG SỐC
TÌNH TRẠNG SỐC
 
6. pacing induced cardiomyopathy
6. pacing  induced cardiomyopathy6. pacing  induced cardiomyopathy
6. pacing induced cardiomyopathy
 
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ timChăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
 

Plus de TBFTTH

Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
TBFTTH
 
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInhĐề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
TBFTTH
 
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
Trắc Nghiệm Ung Thư  Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...Trắc Nghiệm Ung Thư  Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
TBFTTH
 
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
TBFTTH
 

Plus de TBFTTH (20)

Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
 
Viêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptx
Viêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptxViêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptx
Viêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptx
 
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInhĐề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
 
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Suy tim cấp - phù phổi cấp
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Suy tim cấp - phù phổi cấpTiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Suy tim cấp - phù phổi cấp
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Suy tim cấp - phù phổi cấp
 
Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021
Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021
Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021
 
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
Trắc Nghiệm Ung Thư  Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...Trắc Nghiệm Ung Thư  Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
 
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông  Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông  Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...
 
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
 
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí cơn tăng huyết áp - THA khẩn cấp - THA cấp cứu
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí cơn tăng huyết áp - THA khẩn cấp - THA cấp cứuTiếp cận chẩn đoán và xử trí cơn tăng huyết áp - THA khẩn cấp - THA cấp cứu
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí cơn tăng huyết áp - THA khẩn cấp - THA cấp cứu
 
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại BệnhTrắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
 
Tiếp Cận Thiếu Máu Tán Huyết Approach to hemolytic anemia end
Tiếp Cận Thiếu Máu Tán Huyết Approach to hemolytic anemia endTiếp Cận Thiếu Máu Tán Huyết Approach to hemolytic anemia end
Tiếp Cận Thiếu Máu Tán Huyết Approach to hemolytic anemia end
 
Sinh Lý Tim Mạch Slide - Điện Thế Nghỉ - Điện Thế Hoạt Động Tim
Sinh Lý Tim Mạch Slide - Điện Thế Nghỉ - Điện Thế Hoạt Động TimSinh Lý Tim Mạch Slide - Điện Thế Nghỉ - Điện Thế Hoạt Động Tim
Sinh Lý Tim Mạch Slide - Điện Thế Nghỉ - Điện Thế Hoạt Động Tim
 
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột QuỵTiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
 
Tiếp Cận Bệnh Nhân Tiêu Chảy Cấp - TBFTTH
Tiếp Cận Bệnh Nhân Tiêu Chảy Cấp - TBFTTHTiếp Cận Bệnh Nhân Tiêu Chảy Cấp - TBFTTH
Tiếp Cận Bệnh Nhân Tiêu Chảy Cấp - TBFTTH
 
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổiChẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
 
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU  Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU  Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
 
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
 
Trắc Nghiệm Sản Phụ Khoa - Đại Học Y Hà Nội HMU 3000 Câu
Trắc Nghiệm Sản Phụ Khoa - Đại Học Y Hà Nội HMU 3000 Câu Trắc Nghiệm Sản Phụ Khoa - Đại Học Y Hà Nội HMU 3000 Câu
Trắc Nghiệm Sản Phụ Khoa - Đại Học Y Hà Nội HMU 3000 Câu
 
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
 
De kho do thai
De kho do thaiDe kho do thai
De kho do thai
 

Dernier

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 

Dernier (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 

Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021

  • 1. Tiếp cận chẩn đoán Suy tim mạn Trình bày: TBFTTH
  • 2. Tổng quan VNHA: Hội tim mạch Việt Nam AHA: American Heart Association (Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ) ACC: American College of Cardiology (Trường Môn Tim mạch Hoa Kỳ ESC: Hội tim mạch Châu Âu NYHA: New York Heart Association (Hiệp hội Tim mạch New York)
  • 3.
  • 4.
  • 5.
  • 6. Sống còn BN suy tim so với BN ung thư TL: Mann DL. In Braunwald’s Heart Disease. Elsevier, 11th ed, 2019. P.490-516 3 Suy tim gây tử vông nhiều hơn 1 số bệnh ung thư ở cả nam và nữa
  • 7. Tỉ lệ tử vong của CHF trong 5 năm theo nghiên cứu Framingham (kéo dài 32 năm): • 62% ở nam. • 42% ở nữ.
  • 8. ĐỊNH NGHĨA SUY TIM Theo ESC 2016: “Suy tim là một hội chứng lâm sàng đặc trưng bởi các triệu chứng điển hình (VD: khó thở, phù chân và mệt mỏi) mà có thể đi kèm với các dấu hiệu (VD: tĩnh mạch mạch cổ nổi, ran phổi và phù ngoại vi) gây ra bởi bất thường cấu trúc và/hoặc chức năng tim mạch, dẫn đến cung lượng tim giảm và/hoặc áp lực trong tim cao lúc nghỉ hoặc khi gắng sức/tress”. Hạn chế ở đây là gì ?
  • 9. Theo hội TM Việt Nam: “Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp, là hậu quả của những tổn thương thực thể hay rối loạn chức năng của quả tim dẫn đến tâm thất không đủ khả năng tiếp nhận máu (suy tim tâm trương) hoặc tống máu (suy tim tâm thu). Suy tim tâm thu là suy tim có EF thất trái giảm, suy tim tâm trương là suy tim có EF bảo tồn. ĐỊNH NGHĨA SUY TIM
  • 11. VỀ MẶT SINH LÝ HỌC suy tim là tình trạng tim mất khả năng bơm máu đủ cho hoạt động chuyển hóa của mô mặc dù áp lực đổ đầy vẫn đầy đủ.
  • 12. Thuật ngữ và phân loại 1. Suy tim cấp và suy tim mạn tính. 2. Suy tim tâm thu và suy tim tâm trương. 3. Suy tim phải và suy tim trái. 4. Suy tim cung lượng tim cao và cung lượng tim thấp. 5. Rối loạn chức năng tâm thu và rối loạn chức năng tâm trương. 6. Rối loạn cấu trúc buồng tim. 7. Suy tim theo NYHA. 8. Suy tim theo Giai đoạn. 9. Suy tim theo Phân suất tống máu (EF).
  • 13. Những yếu tố đưa đến suy tim Giảm chức năng co bóp Quá tải thể tích Quá tải áp lực Rối loạn chức năng tâm trương Thay đổi trong mạch máu hệ thống hoặc phổi
  • 14. Cơ chế bù trừ và diễn tiến đến suy tim
  • 15. KHÔNG TRIỆU CHỨNG CÓ TRIỆU CHỨNG THỜI GIAN Tổn thương Thứ phát
  • 16. Nguồn: Sách Oxford Handbook of Cardiology 2.0 Tái cấu trúc thất trái là những thay đổi ở khối lượng, thể tích, hình dạng thất trái và thành phần cấu tạo của tim sau tổn thương tim và/hoặc những tình trạng về quá tải huyết động bất thường
  • 17. • Tái cấu trúc thất là sự biến đổi về kích thước, hình dạng, cấu trúc, chức năng của buồng thất khi đáp ứng với sự tổn thương của tế bào cơ tim hay sự thay đổi áp lực. • Tái cấu trúc thất là hậu quả của quá trình sinh lý như vận động tập luyện hoặc bệnh lý như tổn thương tế bào cơ tim hay sự quá tải về thể tích hoặc áp lực buồng thất. • Tái cấu trúc thất là kết quả của quá trình viêm và đáp ứng của thần kinh- dịch thể. • Đảo ngược tái cấu trúc thất là quá trình giảm kích thước và cải thiện chức năng của buồng thất diễn ra dưới liệu trình điều trị J Am Coll Cardiol Heart Fail. 2019 Sep, 7 (9) 782–794. doi:10.1016/j.jchf.2019.06.004 KHÁI NIỆM TÁI CẤU TRÚC & ĐẢO NGƯỢC TÁI CẤU TRÚC THẤT
  • 18. Tái cấu trúc thất (1) phì đại tế bào cơ tim; (2) những biến đổi trong tính chất co thắt của tế bào cơ tim; (3) mất tế bào cơ tim do hoại tử, chết tế bào theo chương trình và chết tế bào do tự thực bào; (4) mất nhạy cảm với giao cảm; (5) bất thường năng lượng và chuyển hóa tế bào cơ tim và (6) tái tổ chức chất đệm ngoại bảo về với sự phá hủy các liên kết collagen cấu trúc quanh các tế bào cơ tim và thay thế bởi chất đệm collagen mô kẽ không có chức năng nâng đỡ tế bào cơ tim. Các biển đổi trong Tái cấu trúc
  • 20. Do diễn tiến tự nhiên của suy tim, bệnh nhân không thể được xem là “ổn định” 1. Adapted from Gheorghiade et al. Am J Cardiol 2005;96:11G–17G; 2. Ahmed et al. Am Heart J 2006;151:444–50; 3. Gheorghiade and Pang. J Am Coll Cardiol 2009;53:557–73; 4. Holland et al. J Card Fail 2010;16:150–6; 5. Muntwyler et al. Eur Heart J 2002;23:1861 –6 Tần suất mất bù và nguy cơ tử vong gia tăng, 1–5 với những đợt cấp và đột tử xảy ra vào bất kì thởi điểm nào.
  • 21. Suy tim với PSTM giảm Suy tim với PSTM bảo tồn
  • 22.
  • 23. Điều gì sẽ xảy ra khi tim đột ngột bị tổn thương Ảnh hưởng lên huyết động Bù trừ bằng giao cảm Phục hồi từng phần, thận giữ dịch Trạng thái bình thường Tim hồi phục 1 phần Tổn thương cấp tính + px giao cảm Tổn thương cấp tính Áp lực nhĩ phải Cung lượng tim
  • 24. Tất cả những thay đổi được thể hiện trên hình bằng đường màu đen. Sự thay đổi trong đường này cho thấy trạng thái bình thường của tuần hoàn (A), trạng thái vài giây sau cơn đau tim nhưng trước khi phản xạ giao cảm xảy ra (B), và tăng cung lượng tim về bình thường do kích thích giao cảm (C), và sự trở về bình thường của cung lượng tim sau vài ngày đến vài tuần phục hồi (D). Giai đoạn cuối được gọi là suy tim còn bù Trạng thái bình thường Tim hồi phục 1 phần Tổn thương cấp tính + px giao cảm Tổn thương cấp tính Áp lực nhĩ phải Cung lượng tim Tóm lại: Khi Index Event xảy ra
  • 25. Các PX giao cảm nhanh chóng đạt đỉnh điểm chỉ trong vòng 30S
  • 26. Động học trong suy tim nặng- suy tim mất bù Cung lượng tim Áp lực nhĩ phải Trị số cung lượng tim tới hạn Đảm bảo cân bằng dịch bình thường Tóm lại: suy tim mất bù là do tim bơm máu ko đủ đến thận để cơ quan này đảm bảo chức năng sinh lý bình thường Tim tổn thương nặng Cơ chế bù trừ không nổi CO dưới ngưỡng 5L/P Thận bài tiết nước kém Nước bị giữa lại
  • 27. Trị số cung lượng tim tới hạn Đảm bảo cân bằng dịch bình thường Áp lực nhĩ phải Động học trong suy tim nặng- suy tim mất bù
  • 28. Khi tim mất khả năng đảm bảo 1 cung lượng tim tới hạn đủ để thận có thể thực hiện chức năng cân bằng muối nước dẫn đến hậu quả • Ứ dịch ngày càng tăng • Tăng áp lực nhĩ phải làm tim bị căng giãn quá mức,có tim bị phù nề đến độ không thể bơm 1 lượng máu tối thiểu Lâm sàng tình trạng suy tim mất bù sẽ được biểu hiện chủ yếu bằng phù tăng dần đặc biệt là phù phổi gây nên rales ở phổi cũng như khó thở
  • 29. Phù ngoại vi ở bệnh nhân suy tim trái or phải diễn tiến chậm Suy tim cấp hầu hết không gây phù ngoại vi ngay lập tức. Huyết áp trung bình Áp lực mao mạch Áp lực nhĩ phải Huyết áp Cung lượng tim
  • 30. Ứ dịch lâu dài do thận gây phù ngoại vi Giảm áp lực lọc cầu thận Hoạt hóa hệ RAA Hoạt hóa hệ giao cảm
  • 32. Tỉ lệ lớn nhất mà cung lượng tim có thể tăng trên mức bình thường được gọi là dự trữ tim. Ở người trẻ khỏe mạnh, dự trữ tim là 300-400% Ở bệnh nhân suy tim nặng sẽ không có dự trữ tim Dự trữ tim
  • 33.
  • 34. Test Dự trữ tim Bệnh nhân sẽ nhanh chóng xuất hiện khó thở dữ dội do cung lượng tim không đủ để đáp ứng như cầu oxy của tổ chức. Do vậy tổ chức sẽ bị thiếu máu cục bộ dẫn đến cảm giác đói khí. Bệnh nhân sẽ mỏi cơ rất nhanh chóng do thiếu máu cục bộ cơ vận động và do vậy sẽ hạn chế khả năng tiếp tục trắc nghiệm gắng sức. Tần số tim sẽ tăng lên rất cao do các phản xạ thần kinh trong nỗ lực bất thành nhằm bù trừ cho cung lượng tim bị sút giảm. Tại sao phải làm ?
  • 35. Cơ chế bù trừ Sớm lợi – Dài hại Ưu điểm Nhược điểm
  • 36.
  • 37.
  • 38.
  • 39. Cơ chế Frank- Starling Trong điều kiện sinh lý tim bơm toàn bộ máu trở lại chính nó từ Đường tĩnh mạch
  • 40.
  • 41.
  • 42. • CO: Cardiac Output – Cung lượng tim • SV: Stroke Volume – Thể tích nhát bóp • HR: Heart rate – Tần số tim • VR : Venous return – Hồi lưu tĩnh mạch • EDV : End Diastolic Volume – Thể tích cuối tâm trương • EDP: End Diastolic Pressure – Áp lực cuối tâm trương • ESPVR: End systolic pressure volume relationship – Tương quan áp lực thể tích cuối tâm thu • EDPVR: End diastolic pressure volume relationship – Tương quan áp lực thể tích cuối tâm trương THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
  • 43. CUNG LƯỢNG TIM Các yếu tố ảnh hưởng
  • 45. Giảm sức co bóp Giảm SV Tăng ESV Tăng EDV Suy tim Duy trì SV Tái cấu trúc ( giãn thất) Thêm sarcomere EF giảm Rối loạn chức năng tâm thu
  • 46. Rối loạn đổ đầy thất Giảm EDV Tăng EDP Giảm SV Tăng P nhĩ và TM Phù phổi Phù hệ thống ST trái ST phải >30 mmHg 9 S I N HL ÍS U Y TIM Rối loạn chức năng tâm trương
  • 47. S I N HL ÍS U Y TIM 5 Rối loạn chức năng tâm thu so với tâm trương
  • 48. S I N HL ÍS U Y TIM 6 Ảnh hưởng của rối loạn chức năng tâm thu trên đường cong Frank-Starling
  • 49. Path o S I N H L Í S U Y TIM Giảm khả năng co bóp 1.Bệnh ĐMV . Nhồi máu cơ tim . Thiếu máu cơ tim thoáng qua 2.Quá tải thể tích mạn tính . Hở van 2 lá . Hở van ĐMC 3.Bệnh cơ tim giãn Tăng áp lực mạn tính 1.Hẹp van ĐMC tiến triển 2.THA nặng không kiểm soát Suy chức năng đổ đầy tâm trương 1.Phì đại thất trái 2.Bệnh cơ tim hạn chế 3.Xơ hóa cơ tim 4.Thiếu máu cơ tim thoáng qua 5.Co thắt màng ngoài tim hoặc chèn ép tim
  • 51. Triệu chứng do sung huyết phổi Triệu chứng do cung lượng tim thấp  Khó thở khi gắng sức  Khó thở phải ngồi  Khó thở kịch phát về đêm  Phù phổi cấp  Yếu mệt, tiểu đêm  Lẫn lộn, giảm trí nhớ, lo lắng, mất ngủ, ảo giác
  • 52. Triệu chứng và dấu hiệu suy tim
  • 53. Độ nhạy và độ đặc hiệu của các triệu chứng lâm sàng trong suy tim
  • 54. CÁC DẤU HIỆU TỈ SỐ KHẢ DĨ (+) TỈ SỐ KHẢ DĨ (-) Khó thở kịch phát về đêm 2,6 0,7 Khó thở khi nằm 2,2 0,65 Khó thở khi gắng sức 1,3 0,48 Mệt mỏi và tăng cân 1,0 0,99 Tiền sử suy tim 5,8 0,45 Tiền sử nhồi máu cơ tim 3,1 0,69 Tăng huyết áp 1,4 0,7 COPD 0,81 1,1 Giá trị các triệu chứng cơ năng trong chẩn đoán suy tim
  • 55. Khó thở khi gắng sức Khó thở khi nằm Khó thở kịch phát về đêm Phù phổi cấp
  • 56. Thường thấy khi suy tim đã tiến triển, kèm theo cung lượng tim giảm BN or than nhân thường thấy khó thở nặng Or bị ngưng thở thoáng qua
  • 57. 1. Chức năng phổi giảm: Giảm độ đàn hồi Gia tăng sức cản đường thở 2. Gia tăng điều khiển thông khi Oxy máu thấp Tăng áp lực bít mao mạch phổi Thông khí / tưới máu không tương hợp Tăng áp lực bắt mao mạch phổi; cung lượng tìm thấp Tăng sản xuất CO2 – Giảm oxyde carbone (CO); Toan lactic 3. Rối loạn chức năng cơ hô hấp Lực cơ hô hấp giảm Sức chịu đựng cơ hô hấp giảm Thiếu máu cục bộ CƠ CHẾ CỦA KHÓ THỞ DO SUY TIM (Nguon: Pulmonary Factors limiting Excercise Capacity in Patients with Heart Failure. Prog. Cardiovasc. Dis. 37: 347, 1995)
  • 58. Sung huyết phổi Tích tụ dịch kẽ, PN Kích thích thụ thể J Khó thở nhanh nông
  • 59.
  • 60. Phù ngoại vi ở bệnh nhân suy tim trái or phải diễn tiến chậm Suy tim cấp hầu hết không gây phù ngoại vi ngay lập tức.
  • 61. Ứ dịch lâu dài do thận gây phù ngoại vi
  • 62.
  • 63. 1 Số BN lại không thấy phù ??? Do suy tim hầu hết đều làm tăng áp lực nhĩ trái và phải khiến thành tâm nhĩ giãn ra, lượng ANP trong tuần hoàn tăng gấp 5-10 lần trong suy tim nặng. ANP đóng vai trò tự nhiên trong dự phòng những triệu chứng của sung huyết nặng trong suy tim.
  • 64. Suy tim phải đến giai đoạn cuối, cung lượng tim giảm nặng, bệnh nhân lại khó thở nặng do giảm tưới máu cơ hô hấp, giảm oxy máu và toan chuyển hóa Tràn dịch màng phổi, cố chướng do suy tim phải cũng có thể dẫn đến khó thở phải ngồi do chèn ép phổi Cảm giác khó chịu, năng hoặc đau âm ỉ ở vùng hạ sườn phải hay thượng vị (do gan lớn) các triệu chứng dạ dày ruột như buồn nôn, sinh hơi, cảm giác đầy bụng sau ăn, ăn kém ngon, táo bón (do sung huyết gan và dạ dày ruột). Ở giai đoạn cuối của suy tim có thể có đau bụng, chướng bụng và có máu trong phân
  • 65.
  • 66.
  • 67.
  • 68.
  • 69. Độ I Không hạn chế - Vận động thể lực thông thường không gây mệt, khó thở hay hồi hộp. Độ II Hạn chế nhẹ vận động thể lực. Bệnh nhân khoẻ khi nghỉ ngơi, vận động thể lực thông thường dẫn đến mệt, hồi hộp, khó thở hay đau ngực. Độ III Hạn chế nhiều vận động thể lực. Mặc dù bệnh nhân khoẻ khi nghỉ ngơi nhưng chỉ cần vận động nhẹ đã có triệu chứng cơ năng. Độ IV Không vận động thể lực nào mà không gây khó chịu. Triệu chứng cơ năng của suy tim xảy ra ngay khi nghỉ ngơi, chỉ một vận động thể lực, triệu chứng cơ năng gia tăng. PHÂN ĐỘ CHỨC NĂNG SUY TIM NYHA
  • 70. Triệu chứng thực thể Tổng trạng
  • 71.
  • 72. Dấu hiệu Đặc hiệu Ít đặc hiệu - Tăng áp lực TM cổ - Phản hồi gan cổ - Tiếng T3 - Diện đập mõm tim lệch - Tăng cân (> 2 kg/tuần) - Giảm cân (trong HF tiến triển) - Mất mô (suy mòn) - Tiếng thổi tim - Phù ngoại biên (mắt cá chân, xương cùng, bìu) - Ran phổi - Tràn dịch MP - Nhịp tim nhanh - Mạch không đều - Thở nhanh - Nhịp thở Cheyne Stokes - Gan to - Cổ trướng - Đầu chi lạnh - Thiểu niệu - HA kẹp Triệu chứng và dấu hiệu suy tim
  • 73.
  • 74. Giá trị các Triệu chứng và dấu hiệu suy tim
  • 75. Triệu chứng và dấu hiệu suy tim Rales ở phổi Thường có rales ẩm ở đáy phổi Ở những BN không có bệnh lý phổi, ran đặc hiệu cho suy tim Tình trạng mạn tính, ran thường ít hiện diện ?
  • 76.
  • 77. https://drsvenkatesan.com/2018/10/30/why-pleural-effusion-is-more-common-on-right-side-in-cardiac-failure/ Triệu chứng và dấu hiệu suy tim TDMP Tràn dịch màng phổi xảy ra nhiều nhất khi suy cả 2 thất Thường 2 bên, nhưng nế TDMP 1 bên Thì thường là bên phải  
  • 78. Những thay đổi nhanh chóng trong CXR :
  • 79.
  • 80. Triệu chứng và dấu hiệu suy tim Bất thường tại tim Mỏm tim lệch ra ngoài đường trung đòn làm tăng khả năng có tăng thể tích thất trái 5 lần và giảm phân suất tống máu thất trái 10 lần. Thời gian. Thời gian là đặc điểm quan trọng nhất của diện đập mỏm tim để xác định phì đại thất trái.
  • 81. Tìm dấu hiệu Harzer: Đặt ngón cái của bàn tay vào vùng dưới mũi ức, hướng về vai trái, các ngón còn lại đặt ở mỏm tim, nếu 2 vị trí nảy cùng lúc thì BN có dấu hiệu Harzer (yêu cầu BN hít sâu rồi ngừng thở ngắn, để ngón tay di chuyển ra xa vùng đập của ĐMC bụng) --> gợi ý dày thất phải (triệu chứng của suy tim phải). Triệu chứng và dấu hiệu suy tim Bất thường tại tim
  • 82. Triệu chứng và dấu hiệu suy tim Bất thường tại tim
  • 83. Áp lực tĩnh mạch cảnh tăng có độ đặc hiệu trên 95% cho sự tăng áp lực cuối tâm trương thất trái và phân suất tống máu thất trái thấp, mặc dù vai trò của nó trong việc dự báo khả năng nhập viện và tử vong do suy tim không rõ ràng.
  • 84. Triệu chứng và dấu hiệu suy tim Khám bụng - chi
  • 85. Tiêu chuẩn Framingham trong chẩn đoán suy tim
  • 86. Tiêu chuẩntrong chẩn đoán suy tim
  • 87. Chẩn đoán suy tim trên lâm sàng Có hội chứng suy tim và beejnhh lý gây suy tim Có cận lâm sàng ủng hộ chẩn đoán: Siêu âm tim, NT- ProBNP/BNP Đáp ứng với điều trị ( trừ suy tim trơ )
  • 90.
  • 91. TL: Amman KA, et al. Circulation 2007; 115:1563-1570 Các giai đoạn của suy tim và tần suất các giai đoạn (N/c Olmsted)
  • 92. Các giai đoạn của suy tim và tần suất các giai đoạn (N/c Olmsted)
  • 93.
  • 96. Cận lâm sàng • Công thức máu • Điện giải, urea, creatinine • AST, ALT, bilirubin, GGT • Đường huyết đói, HbA1c • Bilan lipid, TSH • Ferritin, TSAT Xét nghiệm tìm nguyên nhân, yếu tố thúc đẩy, bệnh đi kèm • BNP/NT-ProBNP Điện tâm đồ Khuyến cáo ESC 2016 về các xét nghiệm sinh hóa trên người bệnh suy tim
  • 97. Cận lâm sàng Cận lâm sàng Khuyến cáo ESC 2016 về các xét nghiệm sinh hóa trên người bệnh suy tim Thông tim phải Người bệnh suy tim nặng đánh giá trước ghép tim hoặc dùng dụng cụ hỗ trợ TH Người bệnh nghi ngờ tăng áp phổi Người bệnh suy tim nặng không đáp ứng điều trị, để xác định tình trạng huyết động Khuyến cáoNghiệm pháp gắng sức thế lực Đánh giá trước ghép tim/dụng cụ hỗ trợ tuần hoàn Thiết kế chương trình vật lý trị liệu tim mạch Tìm nguyên nhân khó thở chưa rõ nguyên nhân Đánh giá sự sống còn cơ tim X-quang ngực thẳng (đặc biệt trong suy tim cấp) Sinh thiết nội mạc cơ tim trên người bệnh suy tim diễn tiến nhanh dù đã điều trị tối ưu, nhất là khi nghi ngờ bệnh lý có thuốc đặc trị hiệu
  • 98. Khi nào chúng ta làm chỉ điểm sinh học ?
  • 99. Chỉ điểm sinh học có thực sự giá trị ?
  • 100.
  • 101.
  • 102. Giá trị “loại trừ” không phụ thuộc tuổi
  • 103.
  • 104.
  • 105.
  • 106. Chẩn đoán nguyên nhân nền Chẩn đoán độ nặng suy tim
  • 107.
  • 108.
  • 110. Bình thường mạch máu thùy trên của phổi thường nhỏ hơn phế quản cùng nhánh với tỉ lệ = 0,85 Khi có sự tái phân bố lưu lượng mạch máu phổi, sẽ làm tăng tỷ lệ động mạch – phể quản ở giữa thùy trên và giữa.nhìn thấy rõ nhất vùng cạnh rốn phổi Tỉ lệ động mạch- phế quản phổi
  • 111. Giai đoạn II – Phù mô kẽ
  • 112. Giai đoạn III – Phù phế nang
  • 113. TỈ SỐ TIM NGỰC Tỉ số tim ngực (CTR) là tỉ số đường kính ngang của tim với đường kính bên ngoài của lồng ngực Điểm rộng nhất của nó được đo ngay phía trên vòm hoành ở phim ngực sau trước .Rộng bờ tim là hầu như luôn là kết quả của bóng tim to, nhưng đôi khi nó là do tràn dịch màng ngoài tim hoặc thậm chí lắng đọng chất béo. Kích thước tim được coi là to khi CTR là> 50% ở phim ngực thằng sau trước. CTR> 50% có độ nhạy 50% đối với CHF và độ đặc hiệu 75-80%. Tăng thể tích thất trái ít nhất 66% mới có thể thấy trong x quang ngực
  • 114. So sánh phim cũ ( trái ) CHF với tái phân bố mạch máu , phù mô kẽ, và tràn dịch màng phổi TỈ SỐ TIM NGỰC
  • 115. TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI Bệnh nhân có tràn dịch màng phổi một bên.
  • 116. CUỐNG MẠCH MÁU ( vascular pedical) Cuống mạch máu nằm ở bên phải của TMC trên và ở bên trái bởi động mạch dưới đòn trái - Cuống mạch máu là một dấu hiệu về thể tích nội mạch. - Chiều rộng cuống mạch máu dưới 60mm trên phim ngực sau-trước được thấy ở 90% chụp X-quang phổi bình thường. - Chiều rộng cuống mạch máu trên 85mm ở 80% trường hợp là có bệnh - Đường kính tăng 5 mm tương ứng với sự gia tăng 1 lít chất lỏng trong lòng mạch. - Sự gia tăng chiều rộng của cuống mạch máu đi cùng với sự gia tăng chiều rộng của tĩnh mạch đơn Có ba nguyên nhân chính trong phù phổi: do tim, do quá tải dịch và tăng thẩm thấu mao mạch (ARDS). -Chiều rộng cuống mạch máu (VPW) có thể giúp phân biệt các dạng khác nhau của phù phổi : • VPW Bình thường: phổ biến nhất ở tăng tính thấm mao mạch hoặc suy tim cấp. • VPW lớn: phổ biến nhất trong quá tải dịch / suy thận và suy tim mạn tính. • VPW hẹp: phổ biến nhất ở tăng tính thẩm thấu mao mạch
  • 117. CUỐNG MẠCH MÁU ( vascular pedical)
  • 118. CUỐNG MẠCH MÁU ( vascular pedical)
  • 119. DÃN TĨNH MẠCH ĐƠN  Sự dãn tĩnh mạch đơn là dấu hiệu tăng áp lực tâm nhĩ phải và thường thấy khi có sự gia tăng chiều rộng cuống mạch máu  Đường kính của tĩnh mạch đơn thay đổi theo tư thế. Ở tư thế đứng, đường kính> 7 mm rất có thể là bất thường và đường kính> 10mm chắc chắn là bất thường Bệnh nhân nằm ngửa> 15 mm là bất thường. Tăng 3 mm so với các bộ phim trước đây gợi ý quá tải dịch.
  • 120. Trên phim chụp X-quang, “Thùy tĩnh mạch azygos” được thể hiện bởi một bóng mờ khu trú ở phần giữa, trên của phổi phải, trên rốn phổi. DÃN TĨNH MẠCH ĐƠN
  • 121. Các nguyên nhân gây tăng Peptide lợi niệu Na
  • 122. ECG
  • 123.
  • 124. Quy trình chẩn đoán suy tim theo khuyến cáo ESC 2012 Nếu đã xác định suy tim, cần tìm nguyên nhân và khởi đầu điều trị
  • 125. QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN SUY TIM ESC 2016
  • 126.
  • 127.
  • 129. Hội chứng mạch vành cấp. · RLN nhanh (VD: rung nhĩ, nhịp nhanh thất) · Tăng huyết áp quá mức. · Nhiễm trùng (VD: viêm phổi, viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, NT huyết). · Không tuân trị chế độ muối/dịch và thuốc đang dùng. · RLN chậm · Chất độc hại (rượu, chất kích thích, ma túy). · Thuốc (VD NSAIDs, corticoid, thuốc inotrop âm, hóa trị chất có độc cho tim). · Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. · Thuyên tắc phổi. · Phẫu thuật và biến chứng quanh phẫu thuật. · Tăng hoạt giao cảm, bệnh cơ tim liên quan đến stress. · RL nội tiết/chuyển hóa (VD: RLCN tuyến giáp, ĐTĐ, RLCN thượng thận, mang thai và những bất thường chu sinh · Bệnh lý mạch máu não. · Nguyên nhân cơ học cấp: HC mạch vành cấp biến chứng vỡ tim (vỡ thành tự do, thông liên thất, hở van 2 lá cấp tính), chấn thương ngực hoặc can thiệp tim mạch, viêm nội tâm mạc trên van tự nhiên hoặc van nhân tạo, bóc tách hoặc huyết khối động mạch chủ DANH SÁCH CÁC YTTĐ VÀO SUY TIM CẤP HOẶC LÀM NẶNG TÌNH TRẠNG SUY TIM TRƯỚC ĐÂY CỦA BN ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ BỞI ESC 2016 Xác định và điều chỉnh các YTTĐ là bắt buộc trong tiếp cận và xử trí BN suy tim nhập viện
  • 130. CÁC YẾU TỐ LÀM NẶNG SUY TIM “CHAMP” Acute Coronary syndrom. Hypertension emergency. Arrhythmia. Acute Mechanical cause. Pulmonary embolism (thuyên tắc phổi).
  • 131.
  • 132. Chẩn đoán và lượng định suy tim ? CĐXĐ suy tim or RL chức năng thất ko TC Suy tim tâm thu, tâm trương hay kiểu nào khác Nguyên nhân nền, yếu tố làm nặnng Tiên lượng
  • 133. Chẩn đoán xác định 1 2 3 4 5 6 Chẩn đoán thể EF Chẩn đoán Chức năng NYHA Chẩn đoán giai đoạn Chẩn đoán nguyên nhân Chẩn đoán yếu tố thúc đẩy MỘT CHẨN ĐOÁN SUY TIM ĐẦY ĐỦ?