2. Tổng quan
VNHA: Hội tim mạch Việt Nam
AHA: American Heart Association (Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ)
ACC: American College of Cardiology (Trường Môn Tim mạch Hoa Kỳ
ESC: Hội tim mạch Châu Âu
NYHA: New York Heart Association (Hiệp hội Tim mạch New York)
3.
4.
5.
6. Sống còn BN suy tim so với BN ung thư
TL: Mann DL. In Braunwald’s Heart Disease. Elsevier, 11th ed, 2019. P.490-516 3
Suy tim gây tử vông nhiều hơn 1 số bệnh ung thư ở cả nam và nữa
7. Tỉ lệ tử vong của CHF trong 5 năm theo nghiên cứu Framingham (kéo dài 32 năm):
• 62% ở nam.
• 42% ở nữ.
8. ĐỊNH NGHĨA
SUY TIM
Theo ESC 2016: “Suy tim là một hội chứng lâm sàng đặc trưng bởi các triệu
chứng điển hình (VD: khó thở, phù chân và mệt mỏi) mà có thể đi kèm với
các dấu hiệu (VD: tĩnh mạch mạch cổ nổi, ran phổi và phù ngoại vi) gây ra
bởi bất thường cấu trúc và/hoặc chức năng tim mạch, dẫn đến cung lượng
tim giảm và/hoặc áp lực trong tim cao lúc nghỉ hoặc khi gắng sức/tress”.
Hạn chế ở đây là gì ?
9. Theo hội TM Việt Nam: “Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp, là
hậu quả của những tổn thương thực thể hay rối loạn chức năng của quả
tim dẫn đến tâm thất không đủ khả năng tiếp nhận máu (suy tim tâm
trương) hoặc tống máu (suy tim tâm thu).
Suy tim tâm thu là suy tim có EF thất trái giảm, suy tim tâm trương là suy
tim có EF bảo tồn.
ĐỊNH NGHĨA
SUY TIM
11. VỀ MẶT SINH LÝ HỌC suy tim là tình trạng tim mất khả năng bơm máu đủ cho hoạt động chuyển
hóa của mô mặc dù áp lực đổ đầy vẫn đầy đủ.
12. Thuật ngữ và
phân loại
1. Suy tim cấp và suy tim mạn tính.
2. Suy tim tâm thu và suy tim tâm trương.
3. Suy tim phải và suy tim trái.
4. Suy tim cung lượng tim cao và cung lượng tim thấp.
5. Rối loạn chức năng tâm thu và rối loạn chức năng tâm trương.
6. Rối loạn cấu trúc buồng tim.
7. Suy tim theo NYHA.
8. Suy tim theo Giai đoạn.
9. Suy tim theo Phân suất tống máu (EF).
13. Những yếu tố đưa đến suy tim
Giảm chức năng co bóp
Quá tải thể tích
Quá tải áp lực
Rối loạn chức năng tâm trương
Thay đổi trong mạch máu hệ thống hoặc phổi
16. Nguồn: Sách Oxford Handbook of Cardiology 2.0
Tái cấu trúc thất trái là những thay
đổi ở khối lượng, thể tích, hình dạng
thất trái và thành phần cấu tạo của
tim sau tổn thương tim và/hoặc
những tình trạng về quá tải huyết
động bất thường
17. • Tái cấu trúc thất là sự biến đổi về kích thước, hình dạng, cấu trúc, chức năng của buồng thất
khi đáp ứng với sự tổn thương của tế bào cơ tim hay sự thay đổi áp lực.
• Tái cấu trúc thất là hậu quả của quá trình sinh lý như vận động tập luyện hoặc bệnh lý như
tổn thương tế bào cơ tim hay sự quá tải về thể tích hoặc áp lực buồng thất.
• Tái cấu trúc thất là kết quả của quá trình viêm và đáp ứng của thần kinh- dịch thể.
• Đảo ngược tái cấu trúc thất là quá trình giảm kích thước và cải thiện chức năng của buồng
thất diễn ra dưới liệu trình điều trị
J Am Coll Cardiol Heart Fail. 2019 Sep, 7 (9) 782–794.
doi:10.1016/j.jchf.2019.06.004
KHÁI NIỆM TÁI CẤU TRÚC & ĐẢO NGƯỢC TÁI CẤU TRÚC THẤT
18. Tái cấu trúc thất (1) phì đại tế bào cơ tim;
(2) những biến đổi trong tính chất co thắt của tế bào cơ tim;
(3) mất tế bào cơ tim do hoại tử, chết tế bào theo chương trình và chết tế bào do tự thực bào;
(4) mất nhạy cảm với giao cảm;
(5) bất thường năng lượng và chuyển hóa tế bào cơ tim và
(6) tái tổ chức chất đệm ngoại bảo về với sự phá hủy các liên kết collagen cấu trúc quanh các
tế bào cơ tim và thay thế bởi chất đệm collagen mô kẽ không có chức năng nâng đỡ tế bào
cơ tim.
Các biển đổi trong
Tái cấu trúc
20. Do diễn tiến tự nhiên của suy tim, bệnh nhân không thể
được xem là “ổn định”
1. Adapted from Gheorghiade et al. Am J Cardiol 2005;96:11G–17G; 2. Ahmed et al. Am Heart J 2006;151:444–50; 3. Gheorghiade and Pang. J Am Coll
Cardiol 2009;53:557–73; 4. Holland et al. J Card Fail 2010;16:150–6; 5. Muntwyler et al. Eur Heart J 2002;23:1861 –6
Tần suất mất bù và nguy cơ tử vong gia tăng, 1–5 với những đợt cấp và đột tử xảy ra
vào bất kì thởi điểm nào.
21. Suy tim với PSTM giảm
Suy tim với PSTM bảo tồn
22.
23. Điều gì sẽ xảy ra khi tim đột ngột bị tổn thương
Ảnh hưởng lên huyết động
Bù trừ bằng giao cảm
Phục hồi từng phần, thận
giữ dịch
Trạng thái bình thường
Tim hồi phục 1 phần
Tổn thương cấp tính + px giao cảm
Tổn thương cấp tính
Áp lực nhĩ phải
Cung
lượng
tim
24. Tất cả những thay đổi được thể hiện trên
hình bằng đường màu đen.
Sự thay đổi trong đường này cho thấy trạng
thái bình thường của tuần hoàn
(A), trạng thái vài giây sau cơn đau tim nhưng
trước khi phản xạ giao cảm xảy ra
(B), và tăng cung lượng tim về bình thường do
kích thích giao cảm
(C), và sự trở về bình thường của cung lượng
tim sau vài ngày đến vài tuần phục hồi
(D). Giai đoạn cuối được gọi là suy tim còn bù
Trạng thái bình thường
Tim hồi phục 1 phần
Tổn thương cấp tính + px giao cảm
Tổn thương cấp tính
Áp lực nhĩ phải
Cung
lượng
tim
Tóm lại: Khi Index Event xảy ra
25. Các PX giao cảm nhanh chóng đạt đỉnh
điểm chỉ trong vòng 30S
26. Động học trong suy tim nặng- suy tim mất bù
Cung
lượng
tim
Áp lực nhĩ phải
Trị số cung lượng tim tới hạn
Đảm bảo cân bằng dịch bình thường
Tóm lại: suy tim mất bù là do tim bơm máu ko đủ đến thận để cơ quan này đảm bảo chức năng sinh lý bình thường
Tim tổn thương nặng
Cơ chế bù trừ không nổi
CO dưới ngưỡng 5L/P
Thận bài tiết nước kém
Nước bị giữa lại
27. Trị số cung lượng tim
tới hạn Đảm bảo cân
bằng dịch bình thường
Áp lực nhĩ phải
Động học trong suy tim nặng- suy tim mất bù
28. Khi tim mất khả năng đảm bảo 1 cung lượng tim tới hạn đủ để thận có thể thực hiện chức
năng cân bằng muối nước dẫn đến hậu quả
• Ứ dịch ngày càng tăng
• Tăng áp lực nhĩ phải làm tim bị căng giãn quá mức,có tim bị phù nề đến độ không thể bơm 1
lượng máu tối thiểu
Lâm sàng tình trạng suy tim mất bù sẽ được biểu hiện chủ yếu bằng phù tăng dần đặc biệt là
phù phổi gây nên rales ở phổi cũng như khó thở
29. Phù ngoại vi ở bệnh nhân suy tim trái or phải diễn tiến chậm
Suy tim cấp hầu hết không gây
phù ngoại vi ngay lập tức.
Huyết áp trung bình
Áp lực mao mạch
Áp lực nhĩ phải
Huyết
áp
Cung lượng tim
30. Ứ dịch lâu dài do thận gây phù ngoại vi
Giảm áp lực lọc cầu thận
Hoạt hóa hệ RAA
Hoạt hóa hệ giao cảm
32. Tỉ lệ lớn nhất mà cung lượng
tim có thể tăng trên mức bình
thường được gọi là dự trữ tim.
Ở người trẻ khỏe mạnh, dự
trữ tim là 300-400%
Ở bệnh nhân suy tim nặng sẽ
không có dự trữ tim
Dự trữ tim
33.
34. Test Dự trữ tim
Bệnh nhân sẽ nhanh chóng xuất hiện khó thở dữ
dội do cung lượng tim không đủ để đáp ứng như
cầu oxy của tổ chức. Do vậy tổ chức sẽ bị thiếu
máu cục bộ dẫn đến cảm giác đói khí.
Bệnh nhân sẽ mỏi cơ rất nhanh chóng do thiếu
máu cục bộ cơ vận động và do vậy sẽ hạn chế khả
năng tiếp tục trắc nghiệm gắng sức.
Tần số tim sẽ tăng lên rất cao do các phản xạ thần
kinh trong nỗ lực bất thành nhằm bù trừ cho cung
lượng tim bị sút giảm.
Tại sao phải làm ?
35. Cơ chế bù trừ
Sớm lợi – Dài hại
Ưu điểm
Nhược điểm
36.
37.
38.
39. Cơ chế Frank- Starling
Trong điều kiện sinh lý tim bơm toàn bộ máu
trở lại chính nó từ Đường tĩnh mạch
40.
41.
42. • CO: Cardiac Output – Cung lượng tim
• SV: Stroke Volume – Thể tích nhát bóp
• HR: Heart rate – Tần số tim
• VR : Venous return – Hồi lưu tĩnh mạch
• EDV : End Diastolic Volume – Thể tích cuối tâm trương
• EDP: End Diastolic Pressure – Áp lực cuối tâm trương
• ESPVR: End systolic pressure volume relationship – Tương quan áp lực thể tích cuối tâm thu
• EDPVR: End diastolic pressure volume relationship – Tương quan áp lực thể tích cuối tâm
trương
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
46. Rối loạn đổ
đầy thất
Giảm EDV
Tăng EDP
Giảm SV
Tăng P nhĩ và
TM
Phù phổi Phù hệ thống
ST trái ST phải
>30 mmHg
9
S
I
N
HL
ÍS
U
Y
TIM
Rối loạn chức năng tâm trương
49. Path
o
S
I
N
H
L
Í
S
U
Y
TIM
Giảm khả năng co bóp
1.Bệnh ĐMV
. Nhồi máu cơ tim
. Thiếu máu cơ tim thoáng qua
2.Quá tải thể tích mạn tính
. Hở van 2 lá
. Hở van ĐMC
3.Bệnh cơ tim giãn
Tăng áp lực mạn tính
1.Hẹp van ĐMC tiến triển
2.THA nặng không kiểm soát
Suy chức năng đổ đầy tâm trương
1.Phì đại thất trái
2.Bệnh cơ tim hạn chế
3.Xơ hóa cơ tim
4.Thiếu máu cơ tim thoáng qua
5.Co thắt màng ngoài tim hoặc chèn ép tim
51. Triệu chứng do sung huyết phổi
Triệu chứng do cung lượng tim thấp
Khó thở khi gắng sức
Khó thở phải ngồi
Khó thở kịch phát về đêm
Phù phổi cấp
Yếu mệt, tiểu đêm
Lẫn lộn, giảm trí nhớ, lo lắng, mất ngủ, ảo
giác
53. Độ nhạy và độ đặc hiệu của các triệu chứng lâm sàng trong suy tim
54. CÁC DẤU HIỆU
TỈ SỐ KHẢ DĨ
(+)
TỈ SỐ KHẢ DĨ
(-)
Khó thở kịch phát về đêm 2,6 0,7
Khó thở khi nằm 2,2 0,65
Khó thở khi gắng sức 1,3 0,48
Mệt mỏi và tăng cân 1,0 0,99
Tiền sử suy tim 5,8 0,45
Tiền sử nhồi máu cơ tim 3,1 0,69
Tăng huyết áp 1,4 0,7
COPD 0,81 1,1
Giá trị các triệu chứng cơ năng trong chẩn đoán suy tim
55. Khó thở khi gắng sức
Khó thở khi nằm
Khó thở kịch phát về đêm
Phù phổi cấp
56. Thường thấy khi suy tim đã tiến triển, kèm
theo cung lượng tim giảm
BN or than nhân thường thấy khó thở nặng
Or bị ngưng thở thoáng qua
57. 1. Chức năng phổi giảm:
Giảm độ đàn hồi
Gia tăng sức cản đường thở
2. Gia tăng điều khiển thông khi
Oxy máu thấp
Tăng áp lực bít mao mạch phổi
Thông khí / tưới máu không tương hợp
Tăng áp lực bắt mao mạch phổi; cung lượng tìm thấp
Tăng sản xuất CO2 – Giảm oxyde carbone (CO); Toan lactic
3. Rối loạn chức năng cơ hô hấp
Lực cơ hô hấp giảm
Sức chịu đựng cơ hô hấp giảm
Thiếu máu cục bộ
CƠ CHẾ CỦA KHÓ THỞ DO SUY TIM
(Nguon: Pulmonary Factors limiting Excercise Capacity in Patients with Heart Failure.
Prog. Cardiovasc. Dis. 37: 347, 1995)
63. 1 Số BN lại không thấy phù ???
Do suy tim hầu hết đều làm tăng áp lực nhĩ trái và phải khiến thành tâm nhĩ giãn ra, lượng ANP
trong tuần hoàn tăng gấp 5-10 lần trong suy tim nặng.
ANP đóng vai trò tự nhiên trong dự phòng những triệu chứng của sung huyết nặng trong suy tim.
64. Suy tim phải đến giai đoạn cuối, cung lượng tim giảm nặng,
bệnh nhân lại khó thở nặng do giảm tưới máu cơ hô hấp,
giảm oxy máu và toan chuyển hóa
Tràn dịch màng phổi, cố chướng do suy tim phải cũng có thể
dẫn đến khó thở phải ngồi do chèn ép phổi
Cảm giác khó chịu, năng hoặc đau âm ỉ ở vùng hạ sườn phải
hay thượng vị (do gan lớn)
các triệu chứng dạ dày ruột như buồn nôn, sinh hơi, cảm giác
đầy bụng sau ăn, ăn kém ngon, táo bón (do sung huyết gan và
dạ dày ruột).
Ở giai đoạn cuối của suy tim có thể có đau bụng, chướng bụng
và có máu trong phân
65.
66.
67.
68.
69. Độ I
Không hạn chế - Vận động thể lực thông
thường không gây mệt, khó thở hay hồi
hộp.
Độ II
Hạn chế nhẹ vận động thể lực. Bệnh nhân
khoẻ khi nghỉ ngơi, vận động thể lực thông
thường dẫn đến mệt, hồi hộp, khó thở hay
đau ngực.
Độ III
Hạn chế nhiều vận động thể lực. Mặc dù bệnh
nhân khoẻ khi nghỉ ngơi nhưng chỉ cần vận
động nhẹ đã có triệu chứng cơ năng.
Độ IV
Không vận động thể lực nào mà không gây
khó chịu. Triệu chứng cơ năng của suy tim
xảy ra ngay khi nghỉ ngơi, chỉ một vận động
thể lực, triệu chứng cơ năng gia tăng.
PHÂN ĐỘ CHỨC NĂNG SUY TIM NYHA
72. Dấu hiệu
Đặc hiệu Ít đặc hiệu
- Tăng áp lực TM cổ
- Phản hồi gan cổ
- Tiếng T3
- Diện đập mõm tim
lệch
- Tăng cân (> 2 kg/tuần)
- Giảm cân (trong HF tiến triển)
- Mất mô (suy mòn)
- Tiếng thổi tim
- Phù ngoại biên (mắt cá chân, xương cùng,
bìu)
- Ran phổi
- Tràn dịch MP
- Nhịp tim nhanh
- Mạch không đều
- Thở nhanh
- Nhịp thở Cheyne Stokes
- Gan to
- Cổ trướng
- Đầu chi lạnh
- Thiểu niệu
- HA kẹp
Triệu chứng và dấu hiệu suy tim
75. Triệu chứng và dấu hiệu suy tim
Rales ở phổi
Thường có rales ẩm ở đáy
phổi
Ở những BN không có bệnh lý
phổi, ran đặc hiệu cho suy tim
Tình trạng mạn tính, ran thường ít hiện diện ?
80. Triệu chứng và dấu hiệu suy tim Bất thường tại tim
Mỏm tim lệch ra ngoài
đường trung đòn làm tăng
khả năng có tăng thể tích
thất trái 5 lần và giảm
phân suất tống máu thất
trái 10 lần.
Thời gian. Thời gian là đặc điểm quan trọng nhất của
diện đập mỏm tim để xác định phì đại thất trái.
81. Tìm dấu hiệu Harzer:
Đặt ngón cái của bàn tay vào vùng dưới mũi ức, hướng về
vai trái, các ngón còn lại đặt ở mỏm tim, nếu 2 vị trí nảy
cùng lúc thì BN có dấu hiệu Harzer (yêu cầu BN hít sâu rồi
ngừng thở ngắn, để ngón tay di chuyển ra xa vùng đập
của ĐMC bụng) --> gợi ý dày thất phải (triệu chứng của
suy tim phải).
Triệu chứng và dấu hiệu suy tim Bất thường tại tim
83. Áp lực tĩnh mạch cảnh tăng có độ đặc hiệu trên 95% cho sự tăng áp lực cuối tâm
trương thất trái và phân suất tống máu thất trái thấp, mặc dù vai trò của nó trong
việc dự báo khả năng nhập viện và tử vong do suy tim không rõ ràng.
87. Chẩn đoán suy tim trên lâm sàng
Có hội chứng suy tim và beejnhh lý gây suy tim
Có cận lâm sàng ủng hộ chẩn đoán: Siêu âm tim, NT-
ProBNP/BNP
Đáp ứng với điều trị ( trừ suy tim trơ )
96. Cận lâm sàng
• Công thức máu
• Điện giải, urea, creatinine
• AST, ALT, bilirubin, GGT
• Đường huyết đói, HbA1c
• Bilan lipid, TSH
• Ferritin, TSAT
Xét nghiệm tìm nguyên nhân, yếu tố thúc đẩy, bệnh đi kèm
• BNP/NT-ProBNP
Điện tâm đồ
Khuyến cáo ESC 2016 về các xét nghiệm sinh hóa trên người bệnh suy tim
97. Cận lâm sàng
Cận lâm sàng
Khuyến cáo ESC 2016 về các xét nghiệm sinh hóa trên người bệnh suy tim
Thông tim phải
Người bệnh suy tim nặng đánh giá trước ghép tim hoặc dùng dụng cụ hỗ trợ TH
Người bệnh nghi ngờ tăng áp phổi
Người bệnh suy tim nặng không đáp ứng điều trị, để xác định tình trạng huyết động
Khuyến cáoNghiệm pháp gắng sức thế lực
Đánh giá trước ghép tim/dụng cụ hỗ trợ tuần hoàn
Thiết kế chương trình vật lý trị liệu tim mạch
Tìm nguyên nhân khó thở chưa rõ nguyên nhân
Đánh giá sự sống còn cơ tim
X-quang ngực thẳng (đặc biệt trong suy tim cấp)
Sinh thiết nội mạc cơ tim trên người bệnh suy tim diễn tiến nhanh dù đã điều trị
tối ưu, nhất là khi nghi ngờ bệnh lý có thuốc đặc trị hiệu
110. Bình thường mạch máu thùy
trên của phổi thường nhỏ
hơn phế quản cùng nhánh
với tỉ lệ = 0,85
Khi có sự tái phân bố lưu lượng mạch máu phổi, sẽ làm tăng tỷ lệ động mạch – phể quản
ở giữa thùy trên và giữa.nhìn thấy rõ nhất vùng cạnh rốn phổi
Tỉ lệ động mạch- phế quản phổi
113. TỈ SỐ TIM NGỰC
Tỉ số tim ngực (CTR) là tỉ số đường kính ngang của tim với đường kính bên ngoài của lồng ngực
Điểm rộng nhất của nó được đo ngay phía trên vòm hoành ở phim ngực sau trước .Rộng bờ tim
là hầu như luôn là kết quả của bóng tim to, nhưng đôi khi nó là do tràn dịch màng ngoài tim hoặc
thậm chí lắng đọng chất béo.
Kích thước tim được coi là to khi CTR là> 50% ở phim ngực thằng sau trước.
CTR> 50% có độ nhạy 50% đối với CHF và độ đặc hiệu 75-80%.
Tăng thể tích thất trái ít nhất 66% mới có thể thấy trong x quang ngực
114. So sánh phim cũ ( trái ) CHF với tái phân bố mạch máu , phù mô kẽ, và tràn dịch màng phổi
TỈ SỐ TIM NGỰC
115. TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
Bệnh nhân có tràn dịch màng phổi một bên.
116. CUỐNG MẠCH MÁU ( vascular pedical)
Cuống mạch máu nằm ở bên phải của TMC trên và ở bên trái bởi động mạch dưới đòn trái
- Cuống mạch máu là một dấu hiệu về thể tích nội mạch.
- Chiều rộng cuống mạch máu dưới 60mm trên phim ngực sau-trước được thấy ở 90% chụp X-quang phổi bình
thường.
- Chiều rộng cuống mạch máu trên 85mm ở 80% trường hợp là có bệnh
- Đường kính tăng 5 mm tương ứng với sự gia tăng 1 lít chất lỏng trong lòng mạch.
- Sự gia tăng chiều rộng của cuống mạch máu đi cùng với sự gia tăng chiều rộng của tĩnh mạch đơn
Có ba nguyên nhân chính trong phù phổi: do tim, do quá tải dịch và
tăng thẩm thấu mao mạch (ARDS).
-Chiều rộng cuống mạch máu (VPW) có thể giúp phân biệt các dạng
khác nhau của phù phổi :
• VPW Bình thường: phổ biến nhất ở tăng tính thấm mao mạch
hoặc suy tim cấp.
• VPW lớn: phổ biến nhất trong quá tải dịch / suy thận và suy tim
mạn tính.
• VPW hẹp: phổ biến nhất ở tăng tính thẩm thấu mao mạch
119. DÃN TĨNH MẠCH ĐƠN
Sự dãn tĩnh mạch đơn là dấu hiệu tăng áp lực tâm nhĩ phải và thường thấy khi có sự gia tăng chiều rộng
cuống mạch máu
Đường kính của tĩnh mạch đơn thay đổi theo tư thế.
Ở tư thế đứng, đường kính> 7 mm rất có thể là bất thường và đường kính> 10mm chắc chắn là bất thường
Bệnh nhân nằm ngửa> 15 mm là bất thường.
Tăng 3 mm so với các bộ phim trước đây gợi ý quá tải dịch.
120. Trên phim chụp X-quang, “Thùy tĩnh mạch
azygos” được thể hiện bởi một bóng mờ khu
trú ở phần giữa, trên của phổi phải, trên rốn
phổi.
DÃN TĨNH MẠCH ĐƠN
129. Hội chứng mạch vành cấp.
· RLN nhanh (VD: rung nhĩ, nhịp nhanh thất)
· Tăng huyết áp quá mức.
· Nhiễm trùng (VD: viêm phổi, viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, NT huyết).
· Không tuân trị chế độ muối/dịch và thuốc đang dùng.
· RLN chậm
· Chất độc hại (rượu, chất kích thích, ma túy).
· Thuốc (VD NSAIDs, corticoid, thuốc inotrop âm, hóa trị chất có độc cho tim).
· Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
· Thuyên tắc phổi.
· Phẫu thuật và biến chứng quanh phẫu thuật.
· Tăng hoạt giao cảm, bệnh cơ tim liên quan đến stress.
· RL nội tiết/chuyển hóa (VD: RLCN tuyến giáp, ĐTĐ, RLCN thượng thận, mang
thai và những bất thường chu sinh
· Bệnh lý mạch máu não.
· Nguyên nhân cơ học cấp: HC mạch vành cấp biến chứng vỡ tim (vỡ thành tự
do, thông liên thất, hở van 2 lá cấp tính), chấn thương ngực hoặc can thiệp tim
mạch, viêm nội tâm mạc trên van tự nhiên hoặc van nhân tạo, bóc tách hoặc huyết
khối động mạch chủ
DANH SÁCH CÁC YTTĐ VÀO SUY TIM CẤP HOẶC LÀM NẶNG TÌNH TRẠNG
SUY TIM TRƯỚC ĐÂY CỦA BN ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ BỞI ESC 2016
Xác
định
và
điều
chỉnh
các
YTTĐ
là
bắt
buộc
trong
tiếp
cận
và
xử
trí
BN
suy
tim
nhập
viện
130. CÁC YẾU TỐ LÀM
NẶNG SUY TIM
“CHAMP”
Acute Coronary syndrom.
Hypertension emergency.
Arrhythmia.
Acute Mechanical cause.
Pulmonary embolism (thuyên tắc phổi).
131.
132. Chẩn đoán và lượng định suy tim ?
CĐXĐ suy tim or RL chức năng thất ko TC
Suy tim tâm thu, tâm trương hay kiểu nào khác
Nguyên nhân nền, yếu tố làm nặnng
Tiên lượng
133. Chẩn đoán
xác định
1 2 3 4 5 6
Chẩn đoán
thể EF
Chẩn đoán
Chức năng
NYHA
Chẩn đoán
giai đoạn
Chẩn đoán
nguyên
nhân
Chẩn đoán
yếu tố
thúc đẩy
MỘT CHẨN ĐOÁN SUY TIM ĐẦY ĐỦ?