2. 1. CÁC KHÁI NIỆM
Là các dấu hiệu riêng lẻ trên người bệnh.
Sốt
Ho
Đau bụng
Hạn chế vận động
Bạch cầu tăng
………..
TRIỆU CHỨNG
3. 1. CÁC KHÁI NIỆM
Cơ năng: Thông qua động tác hỏi bệnh
mà có được.
Thực thể: Thông qua động tác khám
bệnh như: nhìn, sờ, gõ, nghe, ….
Toàn thân: Những biểu hiện trên toàn
bộ cơ thể: sốt, mất nước,….
Cận lâm sàng: các xét nghiệm, thăm dò
hình ảnh, ….
TRIỆU CHỨNG
4. 1. CÁC KHÁI NIỆM
Tập hợp nhiều triệu chứng để thể hiện 1
vấn đề, một tổn thương nào đó.
Hội chứng nhiễm trùng.
Hội chứng mất nước.
….
HỘI CHỨNG
5. 2. CÔNG TÁC KHÁM BỆNH
Sạch sẽ
Thoáng khí
Đủ ánh sáng
Kín đáo (nhất là đối với bệnh nhân nữ)
NƠI KHÁM
6. 2. CÔNG TÁC KHÁM BỆNH
Máy huyết áp
Nhiệt kế
Ống nghe
Găng tay
……
PHƯƠNG TIỆN
7. 2. CÔNG TÁC KHÁM BỆNH
Cần lưu ý đến cách ăn mặc.
Thái độ cần phải thân mật, niềm nở .
Khi hỏi cần dùng những tiếng dễ hiểu.
Tác phong nhẹ nhàng, tỉ mỉ.
Khi nhận định cần khách quan và thận trọng.
Phải thận trong khi nói về tình trạng bệnh.
Đối với gia đình người bệnh, chúng ta có thể
nói thật trong một phạm vi nhất định.
THẦY THUỐC
8. 2. CÔNG TÁC KHÁM BỆNH
Tư thế thoải mái.
Phải bộc lộ các vùng cần khám.
Người bệnh phụ nữ nên bộc lộ từng phần:
ngực, bụng, rồi các chi…
Về mùa rét, cần chú ý ở cổ (khăn quàng cổ)
NGƯỜI BỆNH
9. 2. CÔNG TÁC KHÁM BỆNH
Khám toàn thân.
Khám từng bộ phận: cơ quan bị bệnh khám
trước.
Kiểm tra chất thải, chất tiết./.
NỘI DUNG KHÁM