Chương trình hỗ trợ khởi nghiệp trong cơ sở giáo dục đại học
Đánh giá Hệ sinh thái Khởi nghiệp - Đổi mới Sáng tạo: Chỉ số, Đo lường, Vì sao
1. ĐÁNH GIÁ HỆ SINH THÁI
KHỞI NGHIỆP-ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
CHỈ SỐ * ĐO LƯỜNG * VÌ SAO
Đà Nẵng, 25-11-2022
Trần Trí Dũng, vebimo@gmail.com
Quản lý Chương trình, Chương trình Khởi nghiệp Thụy Sỹ
3. Startup Blink: Thành phần điểm đánh giá
Điểm số lượng
o Số startup
o Số khu làm việc chung
o Số chương trình tăng tốc/ươm
tạo
o Số sự kiện liên quan startup
Điểm môi trường kinh doanh
o Chỉ số đa dạng
o Tốc độ internet
o Mức độ tự do truy cập, sử dụng
internet
o Đầu tư cho R&D
o Mức độ sẵn có của các dịch vụ công
nghệ (cổng thanh toán, ứng dụng gọi
xe, tiền điện tử..)
o Số bằng sáng chế bình quân đầu người
o Mức độ thành thạo tiếng Anh
o Số trường đại học hàng đầu
Điểm chất lượng
o Hiện diện của chi nhánh chiến lược, trung
tâm R&D của các tập đoàn công nghệ thế
giới
o Hiện diện của chi nhánh công ty đa quốc
gia
o Quy mô đầu tư vốn từ khu vực tư nhân
cho startup
o Số lao động bình quân tại mỗi startup
o Số lượng và quy mô các sự kiện khu vực và
thế giới liên quan tới startup
o Số unicorn, công ty được mua lại bởi các
tập đoàn lớn
o Hiện diện của các startup có ảnh hưởng
toàn cầu
o Số lượng startup được hỗ trợ bởi các
chương trình tăng tốc/ươm tạo
5. Startup Genome: Các yếu tố đánh giá
Thành tựu (30%)
Định giá của hệ sinh thái
Giá trị thoái vốn
Tỷ lệ startup thành công
Nguồn vốn (25%)
Tiếp cận nguồn vốn
Chất lượng và hoạt động
Tiếp cận thị trường (15%)
Tỉ lệ công ty tiếp cận thị trường toàn cầu
Tỉ lệ công ty tiếp cận thị trường trong nước
Chất lượng tiếp cận thị trường
Kết nối (5%)
Kết nối nội địa
Kết nối hạ tầng
Kinh nghiệm & Nhân tài
(20%)
Nhân tài
Kinh nghiệm
Tri thức (5%)
Phát minh sáng chế
Năng lực nghiên cứu
7. Giai đoạn Đặc điểm Thách thức Mục tiêu
Kích hoạt
(Activation)
- Hạn chế về số lượng startup, nhà đầu tư, cố vấn, và
các chương trình hỗ trợ
- Số lượng startup dưới 1000
- Thiếu số lượng startup. Thiếu
kinh nghiệm và nguồn lực hỗ trợ
startup.
- Tập trung tăng số lượng startups và nguồn vốn cho
giai đoạn sớm. Kích hoạt tư duy khởi nghiệp và kết
nối cộng đồng địa phương. Tập trung vào một số
ngành, lĩnh vực có thể mạnh của địa phương để xây
dựng các chương trình hỗ trợ.
Toàn cầu hóa
(Globalization)
- Tăng trải nghiệm startup thông qua các thương vụ
đầu tư tạo ấn tượng trong khu vực, thường ở quy
mô 100 triệu USD
- Số lượng startup: 800 đến 1,200 (tùy quy mô dân
số)
- Có các thương vụ đầu tư nổi
bật, thu hút nguồn lực từ các hệ
sinh thái mới nổi. Nhưng chưa
thu hút được nguồn lực từ
những hệ sinh thái hàng đầu thế
giới
- Tập trung tăng kết nối toàn cầu với các nhà sáng lập ở
các hệ sinh thái hàng đầu. Hỗ trợ startups tiếp cận thị
trường thế giới.
Thu hút/
Mở rộng
(Attraction/
Expansion)
- Số lượng startup thường trên 2,000 (tùy quy mô
dân số)
- Hiện diện các thương vụ tỷ USD gây ấn tượng với
các hệ sinh thái hàng đầu
- Vẫn còn rào cản về nguồn vốn,
tiếp cận nguồn vốn và kết nối
quốc tế
- Thu hút nguồn lực toàn cầu để mở rộng quy mô hệ
sinh thái và thu hẹp khoảng cách với các hệ sinh thái
hàng đầu. Xóa bỏ các rào cản về nhập cư và thu hút
nguồn lực thông qua các chính sách được thiết kế
tốt.
Tích hợp
(Integration)
- Trên 3000 startup
- Thu hút nguồn lực toàn cầu để phát triển hệ sinh
thái bền vững và có tính kết nối cao. Có năng lực
tạo ra các mô hình kinh doanh tiếp cận và dẫn dắt
thị trường toàn cầu
- - Tích hợp hệ sinh thái với dòng chảy tri thức và nguồn
lực quốc gia, khu vực, thế giới. Tối ưu các chính sách
và luật định để tạo lập tăng trưởng và lợi thế cạnh
tranh.
8. Techstars: Startup Community
Maturity Model (SCMM)
• Mật độ: các tác nhân trong hệ sinh thái
• Văn hóa: tinh thần khởi nghiệp-đổi mới
sáng tạo, sẵn sàng hỗ trợ
• Tài chính
• Nhân tài: đa dạng, kỹ năng cao
• Môi trường pháp lý: cho phép đổi mới
sáng tạo
Kích thước Điểm (1-5)
Density/Mật độ
Talent/Nhân tài
Culture/Văn hóa
Capital/Tài chính
Government/Thể chế
Tổng
9. Giai đoạn phát triển Mô tả Điểm số
Khởi đầu (Nascent) Mới hình thành 5-8
Nền tảng (Foundational) Đang xây dựng từng cấu phần 7 - 12
Tăng tốc (Accelerating) Đã có động lực tăng trưởng 10 - 15
Thiết lập (Established) Câu hỏi đặt ra là sẽ trở nên vĩ đại hay không 13 - 18
Vận hành hiệu năng cao
(High Functioning)
Thị trường toàn cầu 16 - 21
Tăng trưởng (Progressive) Không những tăng trưởng và phá vỡ giới hạn 19 – 24
Tạo cảm hứng (Aspirational) Thực sự trở thành một hệ sinh thái của startup
toàn thế giới
24 - 25
10. -
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
Entrepreneurs
Startups & Scaleups
Startups Employees
Mentors
Investors
Service Providers
ESOs
Universities
Large Corporations
Media
Local Government
National Government
Đà Nẵng
2020 2015
-
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
Entrepreneurs
Startups & Scaleups
Startups Employees
Mentors
Investors
Service Providers
ESOs
Universities
Large Corporations
Media
Local Government
National Government
Hà Nội
2020 2015
-
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
Entrepreneurs
Startups & Scaleups
Startups Employees
Mentors
Investors
Service Providers
ESOs
Universities
Large Corporations
Media
Local Government
National Government
Tp. Hồ Chí Minh
2020 2015
Mức độ phát triển các nhân tố hệ sinh thái
* Khảo sát do Swiss EP
thực hiện 12/2020
12. Startup Blink Startup Genome Techstars
Nhà cung cấp dịch vụ: phát triển
hệ sinh thái, Bản đồ startup theo
ngành, Nghiên cứu hệ sinh thái
với dữ liệu lớn
Nhà cung cấp dịch vụ nghiên cứu
và tư vấn chính sách
Nhà cung cấp dịch vụ tăng tốc và
đầu tư cho các startups
Xếp hạng quốc gia và thành phố Xếp hạng thành phố Không xếp hạng
Định lượng Định lượng Định tính
Số liệu, Thông tin Số liệu, Thông tin Chuyên gia
- - Gợi ý hành động cụ thể để cải
thiện
13. • What/ Cái gì?:
• Bộ chỉ số
• Bảng xếp hạng
• How/ Thế nào?:
• Tự thực hiện;
• Thuê chuyên gia/tư vấn
• Why/ Vì sao?
• Định vị
• Cải thiện:
• Đã làm đúng việc?
• Đã làm tốt việc cần làm?
• Cần hành động gì?
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Notes de l'éditeur
Việt Nam đang tiến lên trên bảng xếp hạng toàn cầu. TP HCM vượt trội so với Hà Nội. Đà Nẵng chưa xuất hiện trong bảng xếp hạng. Phương pháp đánh giá, xếp hạng được công khai. Làm gì để cải thiện xếp hạng? Hay với Đà Nẵng là làm sao để xuất hiện trong bảng xếp hạng. Điều này có ý nghĩa.
Số lượng có ý nghĩa. Tích lũy đủ về lượng sẽ có thay đổi về chất. Xu thế của Việt Nam: Phân ngành, phân giai đoạn phát triển. Các nhà sáng lập thông thái sẽ lựa chọn những đơn vị hỗ trợ mang lại giá trị thiết thực.
Một đại diện duy nhất của Việt Nam: thành phố HCMC. Phương pháp đánh giá xếp hạng công khai.
Các yếu tố đánh giá được phân theo trọng số. Từng yếu tố có các chỉ tiêu. Trong từng chỉ tiêu lại tiếp tục được chia nhỏ nữa.
Tập trung tăng số lượng startups và nguồn vốn cho giai đoạn sớm. Kích hoạt tư duy khởi nghiệp và kết nối cộng đồng địa phương. Tập trung vào một số ngành, lĩnh vực có thể mạnh của địa phương để xây dựng các chương trình hỗ trợ.
Tập trung tăng kết nối toàn cầu với các nhà sáng lập ở các hệ sinh thái hàng đầu. Hỗ trợ startups tiếp cận thị trường thế giới.
Phương pháp lấy ý kiến đánh giá từ chuyên gia, những người có ảnh hưởng trong hệ sinh thái