Thuyết Trình: Quá Trình Dịch Mã
Môn: SINH HỌC DI TRUYỀN
GVGD: Trần Thị Minh Tuyến
Thành Viên Nhóm :
1/ Đặng Văn Hạnh - A12300104
2/ Bùi Thế Huy - A123001
3/ Đào Duy Vọng - A1130132
4/ Nguyễn Thành Nam – A11300136
5/
6/
7/
Là quá trình tổng hợp protein diễn ra tại riboxom,
trong tế bào chất của tế bào.
* Quá Trình dịch mã:
Hoạt hóa các aa.
Tổng hợp chuỗi
polipeptit.
gồm 2 giai đoạn
I. Khái Niệm:
tiểu đơn vị bé của ribôxôm
(RBX) gắn với mARN ở vị trí
nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở
đầu) và di chuyển đến bộ ba mở
đầu (AUG), aamở đầu – tARN tiến
vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó
khớp với mã mở đầu trên mARN
theo nguyên tắc bổ sung), sau đó
tiểu phần lớn gắn vào tạo RBX
hoàn chỉnh.
Enzim
Axit amin + ATP + tARN aa – tARN
(Phức hợp)
II.Quá Trình Dịch Mã
*Mở đầu:
aa1 – tARN tiến vào RBX (đối
mã của nó khớp với mã thứ
nhất trên mARN theo nguyên
tắc bổ sung), một liên kết
peptit được hình thành giữa
aamở đầu và aa1. RBX chuyển
dịch sang bộ ba thứ hai, tARN
vận chuyển aamở đầu được giải
phóng.
* Kéo dài chuỗi polipeptit.
Tiếp theo aa2 – tARN tiến vào RBX
(đối mã của nó khớp với mã thứ hai
trên mARN theo nguyên tắc bổ
sung), hình thành liên kết peptit
giữa aa2 và aa1. RBX chuyển dịch
đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển
aa1 được giải phóng. Quá trình cứ
tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp
với bộ ba kết thúc của phân tử
mARN.
* Kéo dài chuỗi polipeptit.
khi RBX chuyển dịch sang
bộ ba kết thúc (1 trong 3 bộ
3 kết thúc) thì quá trình
dịch mã dừng lại, 2 tiểu
phần của RBX tách nhau
ra. Một enzim đặc hiệu loại
bỏ a.a và giải phóng chuỗi
polipeptit.
* Kết thúc:
III. Kết Quả Và Ý Nghĩa
Trong quá trình dịch mã, mARN thường đồng thời gắn
với 1 nhóm RBX (riboxom) giúp tăng hiệu suất tổng
hợp prôtêin.
ADN
PHIÊN MÃ
mARN
DỊCH MÃ
PRÔTÊIN
TÍNH TRẠNG
NHÂN ĐÔI
SƠ ĐỒ CƠ CHẾ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
+ Vật liệu di truyền là ADN trong mỗi tế bào được truyền lại
cho đời sau thông qua cơ chế nhân đôi ADN.
+ Thông tin di truyền trong ADN biểu hiện thành tính trạng của
cơ thể thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã.