4. Sruthi and I visited Gokarna last weekend.
Do you have a rough notebook or a paper?
I did not go to work today because I was busy.
She did not like the food, yet she ate it.
I will be leaving tomorrow so I am trying to finish all
assignments.
5. Definition
a word that joins words, phrases or sentences, for
example ‘and’, ‘but’, ‘or’ or ‘because’.
7. Joining two or more phrases
My doctor can choose to measure my height,
my weight, or check my temperature.
8. Joining two or more sentences
Eric wants to play basketball. Annie wants to
play soccer.
Eric wants to play basketball but Annie wants
to play soccer.
9. 2. Coordinating conjunctions:
Liên từ kết hợp (Coordinating
Conjunctions) là những từ dùng để kết nối
hai (hoặc nhiều hơn) từ lại với nhau.
12. C Usage Ex
For
(vì)
Giải thích lý do/ đưa ra mục đích
nào đó (= because)
I go to a fitness center every day, for I
want to keep fit
And
(và)
Dùng để thêm hoặc bổ sung thứ
này vào thứ khác
I eat bread and drink milk every
morning
Nor
(không)
Nor sẽ dùng để bổ sung 1 ý phủ
định vào ý phủ định đã được nêu
ra trước đó
I don’t like watching TV nor reading
books
But
(nhưng)
But dùng để diễn tả sự đối lập
She’s very hard-working but not very
imaginative
Or
(hoặc)
Or dùng để diễn tả thêm một lựa
chọn khác
You can pay now or when you come
back to pick up the paint
Yet
(nhưng)
Yet diễn tả một ý nghĩa ngược lại
(= but)
I took some books with me on my
holiday, yet I didn’t read a single page
So
(vì vậy mà)
So diễn tả 1 kết quả hoặc 1 ảnh
hưởng của hành động/sự việc
được nhắc đến trước đó
I studied very hard, so I pass the exam
13. Rule: Nếu liên từ kết hợp trong câu được sử dụng
để kết nối 2 mệnh đề thì phải sử dụng dấu phẩy.
I took a comic with me, yet I didn’t read a single
page
18. After/ Before = trước/ sau
Although/ though/ even though =
mặc dù
As/ As soon as (ngay khi)
Because/ Since = bởi vì
If (nếu)/ Unless (trừ khi)
So that/ in order to
Until (cho đến khi)/ When
As long as = miễn là
19. Lưu ý:
Liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh được sử dụng với
mục đích bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, nhằm gắn kết
mệnh đề này vào mệnh đề chính ở trong câu.
Mệnh đề phụ thuộc trong tiếng Anh có thể đứng ở trước
hoặc đứng ở sau một mệnh đề chính nhưng phải nhớ
rằng nó phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.
22. Liên từ khác giới từ
liên từ: Đi sau liên từ có thể có một mệnh đề tiếng Anh bởi
chức năng của liên từ tiếng Anh là gắn kết 2 câu đơn thành 1
câu ghép hoàn chỉnh. Vậy nên bạn cần ghi nhớ rằng sau liên
từ phải là một mệnh đề ở dạng hoàn chỉnh.
My mom can not go to the supermarket because it’s raining
They go home while it rain.
giới từ: Đi sau giới từ bắt buộc không được có một mệnh đề.
My mom can not go to the supermarket because of the rain.
23. Liên từ + cụm từ/mệnh đề
Giới từ + một danh từ
26. 1. My mother got wet_______ her forgot her umbrella at home.
A. because of B. because C. but D. and
2. Anna stops gardening _______ heavy rain.
A. in spite of B. although C. despite D. because of
3. I and my husband have a lot of difficulties in our life _______
our poverty.
A. in spite of B. although C. because D. because of
27. 4. Nga wakes her parents up_______ playing the piano
very softly.
A. because B. in spite of C. because of D. although
5. Nobody could hear Trung_______ he spoke too
quietly.
A. although B. because C. because of D. in spite of