Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
N1T1-Triển khai hoạt động DLS tại khoa lâm sàng
1.
2. Khai thác thông tin người bệnh Xem xét các thuốc được kê đơn cho
người bệnh
Hướng dẫn sử dụng thuốc cho
điều dưỡng
Phối hợp với bác sĩ để tư vấn thông tin
cho người bệnh
3. Bệnh viện X
300 giường
Nội
Ngoại
Sản
Nhi
Ung thư
Kế hoạch hoạt động
của Dược sĩ lâm sàng
để tối ưu việc sử dụng
thuốc cho các khoa
- Phát huy tối đa hiệu quả điều trị
- Giảm thiểu các nguy cơ, sai sót trong
sử dụng thuốc
- Cung cấp lựa chọn tối ưu nhất, giảm
thiểu chi phí điều trị.
4. Bước 1: Xác định tiêu chí lựa chọn bệnh nhân ưu tiên tại từng khoa phòng:
Nội
Ngoại
Sản
Nhi
Ung thư
Ưu tiên:
- Cấp 1: Bệnh cấp cứu
chuyển lên, bệnh nặng (I)
- Cấp 2: Bệnh nặng không
cấp cứu (II)
- Cấp 3: Bệnh nhẹ (III)
I: Đại phẫu thuật
II: Tiểu phẫu
III: Chấn thương nhẹ
I: Ca sinh khó
II: Sinh mổ
III: Sinh bình thường
I: Giai đoạn 1,2
II: Giai đoạn 3
I: Tim mạch, thần kinh,…
II: Bệnh lý nội tạng
III: Bệnh thông thường
I: Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ,
bệnh nặng
II: Trẻ lớn, bệnh nặng
III: Bệnh thông thường
Theo mức độ khẩn cấp của bệnh nhân:
Nguyên nhân nhập viện
Mức độ phức tạp của bệnh
Thời gian điều trị
5. Theo nhóm thuốc sử dụng
Thuốc có liên quan đến nguyên nhân nhập viện
Thuốc có ảnh hưởng đến kết quả lâm sàng
nếu bị bỏ qua hoặc dùng sai
Thuốc có phạm vi điều trị hẹp
Thuốc hướng thần, gây nghiện,…
Theo kinh nghiệm thực tế
Có nguy cơ sai sót trong quá trình sử dụng thuốc
Có nguy cơ xảy ra tương tác, ADR, liều dùng,…
Trang thiết bị y tế, cơ sở vật chất,…
Theo tần suất xuất hiện
ADR Thuốc cần theo dõi nồng độ trong máu
6. Bước 2: Xây dựng thời gian biểu để thực hiện kế hoạch
1 ngày/
1 khoa LS
Sáng
- Xem bệnh án các bệnh nhân và ghi nhận các vấn đề cần
lưu ý, thống nhất danh sách bệnh nhân có nguy cơ cần
ưu tiên thăm khám của khoa đó với bác sĩ
(Ung thư, Nhi, Sản, Nội, Ngoại)
- Thăm khám lâm sàng cùng bác sĩ và thu thập thông tin
Chiều
- Tham khảo tài liệu, tìm thông tin, tra cứu để xem xét
giải quyết các vấn đề liên quan
- Trao đổi với bác sĩ, y tá, bệnh nhân,…
- Tổng kết thông tin theo tuần và báo cáo.
Mỗi ngày
20-30
Ca LS
Ưu điểm:
- Tổng quát được cả 5 khoa, kịp thời can thiệp trong thời gian ngắn
Nhược điểm:
- Không rà soát được tất cả các trường hợp
- Có nguy cơ bỏ sót các vấn đề cơ bản
- Thời gian ngắn để giải quyết một vấn đề
7. Bước 2: Xây dựng thời gian biểu để thực hiện kế hoạch
1 tuần/
1 khoa LS
Thứ 2
- Tham gia họp giao ban với bác sĩ khoa, họp khoa
- Nắm thông tin từ y tá, điều dưỡng,…
- Cập nhật các thông tin mới
- Xem bệnh án các bệnh nhân và lập danh sách thứ tự
bệnh nhân thăm khám cùng bác sĩ
Sáng 3,4,5
- Đi lâm sàng các bệnh phòng của 1 khoa, ưu tiên thăm
khám bệnh nhân ưu tiên (thứ 3: I), (thứ 4: I, II), ( thứ 5:
I, II, III), thu thập thông tin,…
Thứ 6
- Họp giao ban và trao đổi các vấn đề với bác sĩ, y tá,…
- Tổng hợp các thông tin tại khoa này
- Lưu thông tin, báo cáo
Chiều3,4,5
- Xem xét, phân tích hồ sơ bệnh án
- Tham khảo thông tin các thuốc mới có hiệu quả
- Tra cứu tài liệu , điều chỉnh đơn thuốc và trao đổi
ngay với bác sĩ ( nếu cấp bách)
Thứ 7
- Chuẩn bị thông tin cho công việc lâm sàng ở khoa tiếp
theo
Mỗi ngày
20-30
Ca LS
8. Ưu điểm:
- Rà soát được gần như đầy đủ các trường hợp bệnh
- Có thể can thiệp kịp thời nếu có sai sót
- Dễ dàng, thuận tiện cho công tác thu thập, thống kê, báo cáo
Nhược điểm:
- Cần nhiều thời gian để tham gia hết 5 khoa ở bệnh viện
- Có nguy cơ không can thiệp kịp thời ở các khoa khác
Sau 5 tuần:
- Tổng hợp thông tin các khoa
- Gửi báo cáo
9. Bước 3: Biện pháp giúp tối ưu hóa việc xem xét việc sử dụng thuốc
Bệnh án điện tử
Quản lý thông tin
Hồ sơ bệnh án
Nghiên cứu mối quan hệ
Bệnh – thuốc
Đánh giá tương tác, ADR,…
Gợi ý chẩn đoán
và điều trị
Dược sĩ LS có thể nghiên cứu bệnh án mà không cần đi LS nhiều
- Ứng dụng Công nghệ thông tin theo hệ thống
10.
11. - Sử dụng các phần mềm tra cứu, trang web tra cứu,...
12. - Phối hợp hoạt động cùng bác sĩ điều trị, y tá và điều dưỡng viên phụ trách Lấy thông
tin, hướng dẫn kiến thức cơ bản về sử dụng thuốc để giảm thiểu các sai sót
- Phối hợp với dược sĩ phụ trách cung cấp thông tin thuốc để cập nhật thông tin mới
- Xác định rõ mục tiêu, đối tượng theo kinh nghiệm và thực tế dễ xảy ra sai sót nhất
Người già Phụ nữ có thaiTrẻ nhỏ
Người suy giảm chức
năng gan, thận
Phối hợp nhiều thuốc
Bệnh tổng hợp
13. Bước 4: Tiến hành xem xét sử dụng thuốc trên bệnh nhân
- Thu thập thông tin Bảng
+ Thông tin cơ bản về BN: tuổi, giới, nghề nghiệp,…
+ Thông tin về tiền sử: sử dụng thuốc, bệnh, gia đình, thói quen sinh hoạt,…
+ Thông tin điều trị: Chẩn đoán, Thăm khám LS các chức năng cơ thể, chỉ số XN,
chức năng gan thận, đơn thuốc điều trị,…
Hồ sơ bệnh án
Thăm hỏi trực tiếp
tại bệnh phòng
Thông tin từ bác sĩ
điều trị, y tá, điều dưỡng
phụ trách
14. - Xác định vấn đề cần xem xét Bảng
- Giải quyết vấn đề:
+ Từ kiến thức dược sĩ lâm sàng
+ Tra cứu, cập nhật thông tin
Kê đơnBệnh nhân
- Thuốc sử dụng so với chỉ định và
mục tiêu điều trị đã hợp lý chưa
- Liều dùng có cần hiệu chỉnh
- Tương tác, tương kỵ,…
- Tuân thủ điều trị
- Chế độ sinh hoạt, thói
quen,…
Cân nhắc: Hiệu quả - an toàn - chi phí điều trị
15. - Đánh giá mức độ:
+ Quan trọng cần giải quyết ngay/ có thể đợi
+ Cần trao đổi với bác sĩ/ y tá/ điều dưỡng/ người bệnh/ người nhà,…
Chẩn đoán
Chỉ định
Thuốc Theo dõi
Hiệu quả
điều trị
Xét nghiệm
Dấu hiệu lâm sàng
Liều
đúng-đủ
Uống
đúng-đủ
Thời điểm
dùng
Tương tác
Tương kỵ
Dừng/ thay
16. - Kế hoạch can thiệp giải quyết vấn đề:
Bệnh
nhân
+ Hướng dẫn sử dụng thuốc đủ liều, cách uống, thời gian uống, chế độ
ăn,…
+ Trao đổi trực tiếp với BN/người nhà/ y tá phụ trách,…
+ Tư vấn nâng cao hiểu biết cho BN về vấn đề dùng thuốc.
Bác sĩ
Y tá,…
+ Trao đổi những vấn đề cần lưu ý đối với bệnh nhân, nhờ sự giúp đỡ của y
tá hướng dẫn cho bệnh nhân sử dụng thuốc có hiệu quả.
+ Trao đổi về những can thiệp trong điều trị cần thay đổi
+ Tham gia tư vấn cho bác sĩ kê đơn để giảm thiểu các tác dụng phụ, tương
tác thuốc, tăng hiệu quả và kinh tế hợp lý
+ Theo dõi tiến triển bệnh
Lập danh sách các can thiệp
Lưu trữ - Báo cáo – Theo dõi