SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  34
Ca lâm sàng:
Thông tin: Bệnh nhân nam, 68 tuổi, nặng 45kg
Bệnh sử:
- Bị liệt nửa người do tai biến mạch máu não (cách đây 5 năm), hiện đang
được chăm sóc ở viện điều dưỡng
- Hai tháng nay được nuôi dưỡng bằng ống thông mũi- dạ dày
- Đái tháo đường từ năm 30 tuổi
- Nhiễm trùng đường tiết niệu cách đây 1 tháng
Tiền sử dùng thuốc:
Famotidin, bactrim
Tiền sử gia đình: bình thường
Lý do vào viện:
Hai ngày nay bệnh nhân sốt cao, khó thở, ho khạc đờm tăng dần,tâm thần
biến đổi nhập viện
Tiền sử dị ứng: không có dị ứng thuốc được ghi nhận
Ca lâm sàng :
Khám bệnh:
Mạch: 110 nhịp/phút
Huyết áp: 147/87 mmHg
Thân nhiệt: 390C
Nhịp thở: 28 nhịp/phút
SpO2 : 82%
Cận lâm sàng:
X-Quang:
Thâm nhiễm phổi thùy trên
và giữa phổi phải, đông đặc
thùy phổi
Xét nghiệm Vi sinh:
Dịch hút khí quản: trực
khuẩn gram âm với khoảng
4% neutrophile.
Đang chờ kết quả phân lập
Sinh hóa máu
Glucose 168 (80-110mg/dL)
Ure 19 (20-40mg/dL)
Creatinin 1.0 (0.7-1.5mg/dL)
Albumin 3.0 (3.6-5g/dL)
GOT/ASAT 37 (<40U/L)
GPT/ALAT 32 (<40U/L)
Na+ 135 (135-150mEq/L)
K+ 3.6 (3.5-5mEq/L)
Cl- 99 (98-110mEq/L)
Calci 4.5 (4.5-5.5mEq/L)
CRP 680 (0-50nmol/L)
HbA1C 8.2 (4-6%)
Xét nghiệm huyết học
WBC 14.5 (4-10K/uL)
%NEU 81.7 (45-75%)
NEU 8.17 (4.5-7.5)
LYM% 6.3 (20-35%)
LYM 0.63 (2-3.5)
MONO% 5.03 (4-10%)
MONO 0.48 (0.4-1.0)
EOS% 6.23 (1-8%)
EOS 0.59 (0.1-0.8)
BASO% 1.73 (0-2%)
BASO 0.17 (0-0.2)
RBC 3.8 (3.8-5.5M/uL)
Hgb 12.3 (12-15g/dL)
Hct 37.6 (35-45%)
MCV 76 (78-100)
MCH 24.4 (26.7-30.7)
MCHC 31.2 (32-35)
RDW 14.0 (12-20%)
PLT 240 (200-400K/uL)
MPV 8.38 (7-12fL)
*Định nghĩa
Viêm phổi bệnh viện (hospital
acquired pneumonia – HAP) : là
viêm phổi xảy ra sau 48 giờ
nhập viện mà trước đó không
có triệu chứng hô hấp hay
nhiễm trùng và không có tổn
thương mới hay tiến triển trên
X- quang ngực
Chuẩn đoán bệnh:
- Viêm phổi do vi khuẩn Gram âm
- Suy hô hấp
- Bệnh kèm theo: đái tháo đường và di chứng tai biến mạch máu não
Thuốc sử dụng trên bệnh nhân:
- BN đặt nội khí quản và dùng máy thở
- BN được truyền dịch để duy trì lượng nước tiểu 50ml/h
Yếu tố bệnh nhân:
+ Tuổi cao (68 tuổi)
+ Nằm bất động (liệt nửa người)
+ Suy dinh dưỡng,nằm viện kéo dài
+ Bệnh đái tháo đường, suy giảm chức năng thần kinh
Yếu tố thuộc về kiểm soát nhiễm
khuẩn:
Thiếu tuân thủ trong vệ sinh tay,
thay găng tay, vệ sinh các thiết bị hỗ
trợ (ống thông mũi- dạ dày)
Yếu tố liên quan đến can thiệp:
Có dùng kháng sinh trước đó
Có dùng thuốc làm giảm acid dịch vị
Được nuôi dưỡng bằng ống thông
mũi- dạ dày
Câu 2:Tác nhân vi khuẩn gây VPBV/VPTM/VPCSYT
khác gì so với vi khuẩn gây VPCĐ?
Sự khác nhau chủ yếu về vi khuẩn gây bệnh
giữa VPCĐ và VPBV/VPCSYT/VPTM
là các đặc điểm đặc trưng sau
Tỉ lệ cao
ở các tác nhân
vi khuẩn
gram âm
Đề kháng
kháng sinh
của vi khuẩn
gram âm
và S.Aureus
MRSA
Trong nhiều nghiên cứu tiến hành tại Việt Nam và trên thế giới, tỉ lệ viêm
phổi bệnh viện thay đổi theo thời gian và từng địa phương. Những vi
khuẩn thường gặp là P. aeruginosa, Acinetobacter spp, Enterobacteriacae,
Haemophillus spp, S. aureus, Streptococcus spp.
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thanh Bảo và cs, trong nghiên cứu đa
trung tâm năm 2010 tại các bệnh viện lớn thành phố Hồ Chí minh như Chợ
Rẫy, Nhân dân Gia Định, Thống Nhất, Bệnh viện 175 và Đại Học Y Dược TP
Hồ Chí Minh, tỉ lệ viêm phổi bệnh viện do vi khuẩn gram âm chiếm đa số
với 87,4% và trong đó cao nhất là Klebsiella spp (32,99%) Acinetobacter
spp (25,99%), Pseudomonas spp (12,48%), E. coli (8,79%). Vi khuẩn
gram dương chiếm 12,61% chủ yếu là S.aureus (4,97%) và S.coagulase
âm (4,33%). Tuy nhiên, tại từng trung tâm tại thành phố Hồ Chí Minh, tỉ lệ
cũng khác nhau giữa các bệnh viện. Klebsiella spp chiếm vị trí hàng đầu
gây viêm phổi bệnh viện tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định, Thống Nhất
nhưng đứng hàng thứ hai sau Acinetobacter spp tại bệnh viện Chợ Rẫy và
Bệnh viện 175.
•Là vấn đề nghiêm trọng hiện nay của họ vi khuẩn Enterobacteriacae
gây đề kháng nhiều kháng sinh Betalactam phổ rộng như
Cephalosporin thế hệ 3, 4 và Carbapenem
Sự đề kháng
bằng cách sinh
ESBL và
Carbapenemase
• MRSA hiện nay chiếm từ 70- 80% trong nhiễm trùng S.aureus trong
bệnh viện, gây kháng cao với betalactam bao gồm cephalosporin các
thế hệ và carbapenem. Mặc dù nhậy cảm của MRSA với vancomycin
còn rất cao trên khảo sát qua test nhậy cảm nhưng MIC của
S.aureus đối với vancomycin gia tăng làm cho điều trị vancomycin
trên lâm làng đạt kết quả không cao và cần thay thế vancomycin
bằng kháng sinh khác hiệu quả hơn
Đề kháng kháng
sinh của
S.aureus
• Nhiều nghiên cứu trong nước cho thấy P.aeruginosa và đặc biệt
Acinetobacter baumannii gây kháng cao với hầu hết kháng sinh kể cả
kháng sinh nhóm carbapenem ngoại trừ colistin [14, 25, 26].
A.baumannii là tác nhân thường gặp nhất trong viêm phổi thở máy
(61%) và kháng cao với carbapenem (81-83%), cephalosporin thế
hệ 3 và 4 (94%), ciprofloxacin (92%), piperacillin/tazobactam
(89%); kháng mức độ trung bình với cefoperazone/sulbactam (49%)
và kháng thấp với colistin (2%) [32, 36]
Sự đề kháng của
các vi khuẩn
không lên men
Yếu tố nguy cơ nhiễm trùng do vi khuẩn đa
kháng kháng sinh gây VPBV, VPTM và VPCSYT :
 Điều trị kháng sinh trong vòng 90 ngày trước
 Nằm viện quá 5 ngày
 Tỉ lệ kháng kháng sinh cao trong cộng đồng hay
trong bệnh viện
Hiện diện những yếu tố nguy cơ VPCSYT:
 Nằm viện > 2 ngày trong 90 ngày trước
 Sống trong nhà dưỡng lão hay trung tâm chăm sóc
mở rộng
 Truyền dịch tại nhà bao gồm kháng sinh
 Chạy thận trong vòng 30 ngày
 Chăm sóc vết thương tại nhà
 Thành viên gia đình mang vi khuẩn đa kháng
 Điều trị hay bệnh ức chế miễn dịch
NGUYÊN LÝ
ĐIỀU TRỊ
???
Guidelines for the management of adults with hospital-acquired
 Hiệp hội Lồng Ngực Hoa Kỳ và Hội nhiễm trùng Hoa Kỳ đã đưa ra
bốn nguyên lý chính trong điều trị viêm phổi bệnh viện/ viêm phổi
do máy thở/ viêm phổi do chăm sóc y tế dược bao gồm:
• Tránh việc không điều trị hoặc điều trị không thích hợp vì sự thất
bại trong việc tìm ra một liệu pháp ban đầu kịp thời, phù hợp, thỏa
đáng chính là nhân tố quan trọng làm tăng nguy cơ tử vong
• Phán đoán tác nhân vi khuẩn dựa trên thời gian khởi phát viêm
phổi bệnh viện, độ nặng của bệnh và các yếu tố nguy cơ của bệnh
nhân. Sử dụng các thông tin này để có thể lựa chọn KS phù hợp
nhất trong các tình huống lâm sàng cụ thể.
• Tránh lạm dụng quá mức các kháng sinh bằng cách tập trung chẩn
đoán chính xác, thay đổi kháng sinh dựa trên kết quả cấy dịch
đường hô hấp dưới và giảm thời gian điều trị
• Áp dụng chiến lược phòng ngừa hướng vào việc thay đổi các yếu
tố nguy cơ có thể thay đổi được
VIÊM PHỔI
BỆNH VIỆN
Khởi phát sớm,
bệnh không nặng và
không có yếu tố nguy
cơ nhiễm vi khuẩn đa
kháng thuốc
Khởi phát muộn,
hoặc bệnh nặng,
hoặc có nguy cơ
nhiễm vi khuẩn
kháng thuốc
Kháng sinh điều trị theo kinh nghiệm
VIÊM PHỔI
BỆNH VIỆN
Khởi phát sớm,
bệnh không nặng và không có yếu tố
nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng
thuốc
Có thể điều trị với
kháng sinh đơn trị như :
- Các CEPHALOSPORIN thế hệ
3
- Các CARBAPENEM
- Kết hợp BETALACTAM/Chất
ức chế BETA-LACTAMASE
- Một FLOUROQUINOLON
không có hoạt tính kháng
Pseudomonas
Khởi phát muộn,
hoặc bệnh nặng,
hoặc có nguy cơ
nhiễm vi khuẩn kháng thuốc
Cần kết hợp KS có hoạt tính
chống Pseudomonas:
- BetaLactam: CEFEPIM,
IMIPENEM
-PIPERACILLIN/ TAZOBACTAM +
AMINOGLYCOSID
- PIPERACILLIN/TAZOBACTAM +
CIPROFLOXACIN/LEVOFLOXACIN
VANCOMYCIN hoặc
LINEZOLID cân nhắc
nếu nhuộm Gram
kết quả
nghi ngờ MRSA hoặc
cơ sở địa phương
có tỷ lệ mắc MRSA cao
ĐỐI CHIẾU
VÀO CA
LÂM SÀNG
????
ÁP DỤNG VÀO CA LÂM SÀNG
 Bệnh nhân trong ca lâm sàng này có nhiều yếu tố nguy cơ của
viêm phổi bệnh viện và có nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng
thuốc vì đã dùng kháng sinh trước đó.
 Thêm vào đó không có thông tin gì về mặt vi sinh như nhuộm
Gram và đang chờ kết quả cấy
KS điều trị ban đầu cần có phổ tác động hướng trên các khuẩn
Gram âm đa đề kháng như P. aeruginosa, Acinetobacter spp
hay trực khuẩn Gram âm đường ruột.
Ngoài ra vì chức năng gan- thận của bệnh nhân cho thấy trong
khoảng bình thường, nên có thể khởi đầu bằng một beta-
lactam kháng Pseudomonas như Cefepim hay Ceftazidim hoặc
Piperacillin-Tazobactam + 1 KS Aminoglycosid hoặc
Flourouquinolone.
Thời gian nhận liều KS đầu tiên phải bắt đầu ngay trong vòng
24h hoặc sớm hơn kể từ lúc chẩn đoán vì sử dụng KS chậm trễ
sẽ làm tăng nguy cơ tử vong
http://benhvien108.vn/khoakhambenh/tinbai/1135/Vi-khuan-khang-thuoc-khang-sinh-SOS
http://www.slideshare.net/bacsyvuive/guidelines-iu-tr-nhim-khun-tit-niu
http://benhvien108.vn/khoakhambenh/tinbai/1135/Vi-khuan-khang-thuoc-khang-sinh-SOS
Nguy cơ viêm
phổi do tác nhân
vi khuẩn Gram âm
đa đề kháng
Đã từng được
nuôi dưỡng bàng
ống thông mũi-dạ
dày
Đã dùng kháng sinh
trước đó(dùng BACTRIM
để điều trị nhiễm trùng
đường tiểu)
Hiện đang nằm tại
viện điều dưỡng
Được đặt nội khí
quản và dùng máy
thở
Câu trả lời là ở bệnh nhân này không dùng beta lactam đơn điều trị
được. Bởi bệnh nhân này có các yếu tố sau:
 Các vi khuẩn đa đề kháng có thể gặp ở bệnh nhân này như
Pseudomonas,Acinetobacter spp hay trực khuẩn gram âm đường ruột
tiết ESBL…
Các vi khuẩn này có nhiều cơ chế đề kháng như:sản xuất enzym làm
bất hoạt kháng sinh,giảm tính thấm của tế bào vi khuẩn…
Đa số các vi khuẩn này đều đề kháng với nhóm beta lactam như
carbanepem,cephalosporin.
Đồng thời ở bệnh nhân này chưa có kết quả cấy phân lập từ xét
nghiệm vi sinh.
phác đồ kết hợp kháng sinh ngay ban đầu được ưu tiên.
Hiệp đồng tác dụng diệt khuẩn
Giảm kháng thuốc đối với một kháng sinh mới
Cải thiện sự kháng thuốc của các tác nhân đa đề kháng
http://www.hoihohaptphcm.org/chuyende/benh-phoi/183-viem-phoi-benh-vien
http://www.bvndgiadinh.org.vn/hoat-dong-khoa-hoc/sinh-hoat-chuyen-de/448-viem-
phoi-benh-vien.html?showall=1
 Có ít thông tin về lịch sử tự nhiên VPBV, thời điểm giải quyết các dấu
hiệu lâm sàng thay đổi ở các nghiên cứu, tùy thuộc bệnh lý mỗi bệnh
nhân và nhiều dạng đáp ứng lâm sàng
Để đánh giá đáp ứng điều trị dựa trên
tiêu chuẩn lâm sàng và vi sinh
 Đánh giá đáp ứng điều trị sau 48-72 giờ điều trị: không nên thay đổi
kháng sinh sớm hơn thời điểm này, trừ bệnh tiến triển xấu hơn hay có
kết quả vi sinh khác với chế độ điều trị hiện tại
 Đánh giá tái phát vào ngày thứ 9
 Đánh giá vi sinh dựa trên cấy định lượng tin cậy và hàng loạt
• Tiêu chí lâm sàng
 Cải thiện
 Chữa lành
 Đáp ứng chậm
 Tái phát
 Thất bại
 Chết
• Tiêu chí vi sinh
 Tiêu diệt
 Bội nhiễm
 Tái phát
• X quang ngực có giá trị hạn chế trong đánh giá hồi phục lâm sàng của
viêm phổi nặng do hồi phục chậm hơn lâm sàng, đặc biệt trên bệnh nhân
lớn tuổi và có bệnh đồng thời như COPD. Tổn thương tăng thêm > 50%/48
giờ, tổn thương hoại tử, tràn dịch màng phổi nhiều là những dấu hiệu
bệnh xấu hơn.
• Bạch cầu máu, nhiệt độ và đo oxy máu được dùng đánh giá sự hồi phục
của VPBV. Những bệnh nhân điều trị ban đầu thích hợp, các thông số nầy
cải thiện dần trong tuần lễ đầu.
• Procalcitonin: là một chỉ số để theo dõi đáp ứng lâm sàng và sẽ giúp hạn
chế sử dụng kháng sinh quá mức. Tuy nhiên, tiên lượng tử vong dựa vào
PCT vẫn còn nhiều tranh luận
• Dựa vào thông tin đáp ứng lâm sàng của bệnh
nhân với kháng sinh ban đầu để đánh giá sử
dụng kháng sinh
Kết quả cấy :
(-) hoặc
không kết luận được
• Cần tiếp tục cân nhắc thu hẹp phổ tác dụng vào
những vi khuẩn nghi ngờ nhất
Đáp ứng kháng sinh
ban đầu
• Bệnh nhân không đáp ứng kháng sinh ban
đầu cần dùng kháng sinh phổ rộng hơn hay
phối hợp trong khi chờ kết quả vi sinh.
• Cần đánh giá cẩn thận lại chẩn đoán phân
biệt, cấy lại bệnh phẩm kể cả làm nội soi và
rửa phế quản phế nang hay chải có bảo vệ.
• Tìm các biến chứng có thể giúp giải thích sự
không đáp ứng chế độ điều trị hiện hành như
siêu âm màng phổi, CT scan ngực hay cơ
quan nghi ngờ nhiễm trùng ngoài phổi, thậm
chí sinh thiết nhu mô phổi
Không đáp ứng
điều trị
http://choray.vn/quitrinhkiemsoat/Data/Phul
Trong ca lâm sàng trên bệnh nhân này, có nguy cơ nhiễm khuẩn đa đề
kháng thuốc ( đề kháng hầu hết kháng sinh phổ rộng), nên cần phải
phối hợp kháng sinh .
- Xác định sớm BN đáp ứng điều trị, rút ngắn thời gian điều trị KS
- Xác định sớm BN đáp ứng kém với điều trị, can thiệp chẩn đoán
và điều trị tích cực, cải thiện kết quả
Có thể lựa chọn kháng sinh cefepim hoặc piperacillin- tazobactam
kết hợp với kháng sinh aminoglycosid hoặc fluoroquinolon
 Nếu kết quả vi sinh phân lập được vi khuẩn Gram âm thì sẽ
ngưng kháng sinh tác động trên VK Gram dương và ngược lại
●Khi có kết qủa cấy vi khuẩn và kháng
sinh đồ, phác đồ kháng sinh điều trị có
thể sẽ thay đổi
=> điều trị xuống thang
Nguyên tắc
xuống thang kháng sinh
http://www.ninhthuan.gov.vn/chinhquyen/soyt/Admin/Lieu%20phap%20xuong%20thang%20tro
ng%20DT%20Nhiem%20trung%20nang%20ICU-%20Bs%20Thach.pdf
Ba thành phần chính của liệu pháp xuống
thang
• Giảm số lượng KS dùng
• Chuyển từ KS phổ rộng sang phổ hẹp
• Giảm thời gian trị liệu KS
Mục đích
Giảm các biến chứng có hại của thuốc
Rút ngắn thời gian điều trị, tiết kiệm
chi phí
Hạn chế, giảm đề kháng KS
 Phác đồ kháng sinh thường là 2 tuần (có thể dài hơn ở 1
số bệnh nhân đáp ứng lâm sàng chậm, hoặc không dẫn
lưu được ổ nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết do S.
aureus, nhiễm nấm và virus, suy giảm miễn dịch, giảm
bạch cầu hạt... )
 Chỉ nên ngưng kháng sinh ở bệnh nhân nghi ngờ viêm
phổi khi đáp ứng lâm sàng được ít nhất 72h và mẫu cấy
không dương tính với vi khuẩn vào ngày thứ 3 và trước
đó không có thay đổi kháng sinh ban đầu
Thời gian điều trị
● http://bacsinoitru.vn/f21/huong-dan-ve-dieu-tri-nhiem-khuan-huyet-nang-va-soc-nhiem-
khuan-2012-a-8073.html
http://benhnhietdoi.vn/tin-tuc/Nghien-cuu-khoa-hoc/khang-sinh-tri-lieu-ngan-ngay-so-voi-dai-ngay-
doi-voi-benh-nhan-nguoi-lon-benh-nang-mac-viem-phoi-benh-vien_7906.html
Với bệnh nhân viêm phổi do thở máy, một quá trình dùng
kháng sinh 7 hay 8 ngày so với một quá trình dùng kháng
sinh 10 – 15 ngày: giảm giảm lượng kháng sinh dùng và
giảm sự tái phát của bệnh viêm phổi do vi khuẩn kháng
thuốc
Với bệnh nhân viêm phổi do thở máy không do các vi khuẩn
Gram âm không lên men đường, một thời gian ngắn cố định
kháng sinh trị liệu (7 hoặc 8 ngày) có thể thích hợp hơn một
quá trình dùng kháng sinh kéo dài (10 - 15 ngày)
Với bệnh nhân viêm phổi do thở máy hổ trợ là do một kiểu
vi khuẩn đặc biệt (trực khuẩn Gram âm không lên
men),kháng sinh trị liệu rất khó khăn để làm sạch chúng,
nguy cơ viêm phổi tái phát cũng xuất hiện cao hơn sau một
quá trình dùng kháng sinh ngắn.
Thông số 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Thân nhiệt >36,5 - 38,4 38,5-39 >39 hoặc <36
Bạch cầu/mm3 máu 4000 - 11000 <4000 hoặc
>11000
-
Dịch tiết phế quản Không có Không nhiều Nhiều
Tỷ số PaO2/FIO2 >240 hoặc h/c
suy hô hấp cấp
- <240 và không có h/c suy
hô hấp cấp
Đám thâm nhiễm trên X-
Quang ngực
Không có thâm
nhiễm
Lan tỏa hoặc rời
rạc
Thâm nhiễm từng vùng
Sự tiến triển của tình trạng
thâm nhiễm phổi
Không tiến
triển
- Tiến triển (sau khi đã loại
trừ suy tim sung huyết hoặc
h/c suy hô hấp cấp)
Cấy dịch hút khí quản Không mọc
hoặc mọc với
số lượng ít
hoặc hiếm thấy
Mọc với số
lượng trung bình
hoặc nhiều
-
Vi khuẩn trong dịch khí quản
giống với vi trong kết quả
nhuộm gram
không có -
Định hướng thời gian điều trị:
Sau
3 ngày
Phân tích CLS viêm phổi mắc phải tại bệnh viện

Contenu connexe

Tendances

ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆNĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
SoM
 
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNGDỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
SoM
 
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdfGOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
SoM
 
su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220
 su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220 su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220
su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220
Vân Thanh
 
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Sven Warios
 

Tendances (20)

Sử dụng PPI ức bơm proton
Sử dụng PPI ức bơm protonSử dụng PPI ức bơm proton
Sử dụng PPI ức bơm proton
 
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆNĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
 
BỆNH UỐN VÁN
BỆNH UỐN VÁNBỆNH UỐN VÁN
BỆNH UỐN VÁN
 
Viêm phổi bệnh viện update 2016
Viêm phổi bệnh viện update 2016Viêm phổi bệnh viện update 2016
Viêm phổi bệnh viện update 2016
 
HEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNHEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢN
 
Phân loại Kháng sinh
Phân loại Kháng sinhPhân loại Kháng sinh
Phân loại Kháng sinh
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
Glucocorticod-DHYD TPHCM
Glucocorticod-DHYD TPHCMGlucocorticod-DHYD TPHCM
Glucocorticod-DHYD TPHCM
 
Di ung thuoc
Di ung thuocDi ung thuoc
Di ung thuoc
 
Đánh giá suy yếu chức năng ở người cao tuổi
Đánh giá suy yếu chức năng ở người cao tuổiĐánh giá suy yếu chức năng ở người cao tuổi
Đánh giá suy yếu chức năng ở người cao tuổi
 
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNGDỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
 
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdfGOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
 
Dieu tri Viem phe quan o tre em
Dieu tri Viem phe quan o tre em Dieu tri Viem phe quan o tre em
Dieu tri Viem phe quan o tre em
 
su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220
 su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220 su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220
su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220
 
Điều trị kháng sinh cho trẻ béo phì
Điều trị kháng sinh cho trẻ béo phìĐiều trị kháng sinh cho trẻ béo phì
Điều trị kháng sinh cho trẻ béo phì
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
 
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
 
Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em
 
ĐỀ ÔN NHIỄM
ĐỀ ÔN NHIỄMĐỀ ÔN NHIỄM
ĐỀ ÔN NHIỄM
 
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
 

En vedette

Cập nhật các khuyến cáo chủ yếu về viêm phổi năm 2015
Cập nhật các khuyến cáo chủ yếu về viêm phổi năm 2015Cập nhật các khuyến cáo chủ yếu về viêm phổi năm 2015
Cập nhật các khuyến cáo chủ yếu về viêm phổi năm 2015
Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Nghiên cứu tác nhân, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm...
Nghiên cứu tác nhân, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm...Nghiên cứu tác nhân, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm...
Nghiên cứu tác nhân, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Diabetes
DiabetesDiabetes
Diabetes
Hieu Le
 

En vedette (20)

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi cộng đồng ở bệnh nhân n...
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi cộng đồng ở bệnh nhân n...Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi cộng đồng ở bệnh nhân n...
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi cộng đồng ở bệnh nhân n...
 
Viêm phổi
Viêm phổiViêm phổi
Viêm phổi
 
Cập nhật các khuyến cáo chủ yếu về viêm phổi năm 2015
Cập nhật các khuyến cáo chủ yếu về viêm phổi năm 2015Cập nhật các khuyến cáo chủ yếu về viêm phổi năm 2015
Cập nhật các khuyến cáo chủ yếu về viêm phổi năm 2015
 
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhCa lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
 
Ca lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPDCa lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPD
 
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - COPD Bệnh viện Đa Khoa Vạn Hạnh
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - COPD Bệnh viện Đa Khoa Vạn HạnhBệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - COPD Bệnh viện Đa Khoa Vạn Hạnh
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - COPD Bệnh viện Đa Khoa Vạn Hạnh
 
Phân tích CLS cơn hen cấp
Phân tích CLS cơn hen cấpPhân tích CLS cơn hen cấp
Phân tích CLS cơn hen cấp
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
 
He ho hap benh ly ho hap
He ho hap  benh ly ho hapHe ho hap  benh ly ho hap
He ho hap benh ly ho hap
 
Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim
 
Phân tích CLS gout cấp
Phân tích CLS gout cấpPhân tích CLS gout cấp
Phân tích CLS gout cấp
 
Giai phau sinh ly he ho hap
Giai phau   sinh ly  he ho hapGiai phau   sinh ly  he ho hap
Giai phau sinh ly he ho hap
 
Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2
Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2
Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2
 
Sử dụng kháng sinh trong đợt kịch phát copd pgs ts đỗ quyết
Sử dụng kháng sinh trong đợt kịch phát copd   pgs ts đỗ quyếtSử dụng kháng sinh trong đợt kịch phát copd   pgs ts đỗ quyết
Sử dụng kháng sinh trong đợt kịch phát copd pgs ts đỗ quyết
 
Nghiên cứu tác nhân, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm...
Nghiên cứu tác nhân, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm...Nghiên cứu tác nhân, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm...
Nghiên cứu tác nhân, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm...
 
Ho
HoHo
Ho
 
Phục hồi chức năng hô hấp 2
Phục hồi chức năng hô hấp 2Phục hồi chức năng hô hấp 2
Phục hồi chức năng hô hấp 2
 
Phục hồi chức năng hô hấp
Phục hồi chức năng hô hấpPhục hồi chức năng hô hấp
Phục hồi chức năng hô hấp
 
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG AUTOMODE TRONG THÔNG KHÍ NHÂN TẠO XÂM NHẬP Ở BỆNH N...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG AUTOMODE TRONG THÔNG KHÍ NHÂN TẠO XÂM NHẬP Ở BỆNH N...NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG AUTOMODE TRONG THÔNG KHÍ NHÂN TẠO XÂM NHẬP Ở BỆNH N...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG AUTOMODE TRONG THÔNG KHÍ NHÂN TẠO XÂM NHẬP Ở BỆNH N...
 
Diabetes
DiabetesDiabetes
Diabetes
 

Similaire à Phân tích CLS viêm phổi mắc phải tại bệnh viện

Khảo sát đặc điểm bệnh viêm phổi cộng đồng trẻ em và hiệu quả điều trị bằng k...
Khảo sát đặc điểm bệnh viêm phổi cộng đồng trẻ em và hiệu quả điều trị bằng k...Khảo sát đặc điểm bệnh viêm phổi cộng đồng trẻ em và hiệu quả điều trị bằng k...
Khảo sát đặc điểm bệnh viêm phổi cộng đồng trẻ em và hiệu quả điều trị bằng k...
Man_Ebook
 
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptx
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptxbài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptx
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptx
nguyenlehao331
 
ĐIỀU TRỊ VIÊM P
ĐIỀU TRỊ VIÊM PĐIỀU TRỊ VIÊM P
ĐIỀU TRỊ VIÊM P
SoM
 

Similaire à Phân tích CLS viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (20)

Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổiXét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
 
SU DUNG KS GS HOANG ANH.pptx
SU DUNG KS GS HOANG ANH.pptxSU DUNG KS GS HOANG ANH.pptx
SU DUNG KS GS HOANG ANH.pptx
 
VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY.pdf
VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY.pdfVIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY.pdf
VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY.pdf
 
Danh gia dac diem vi khuan gay nhiem khuan phoi o benh nhan dot cap benh phoi...
Danh gia dac diem vi khuan gay nhiem khuan phoi o benh nhan dot cap benh phoi...Danh gia dac diem vi khuan gay nhiem khuan phoi o benh nhan dot cap benh phoi...
Danh gia dac diem vi khuan gay nhiem khuan phoi o benh nhan dot cap benh phoi...
 
Kháng sinh trong Viêm phổi
Kháng sinh trong Viêm phổiKháng sinh trong Viêm phổi
Kháng sinh trong Viêm phổi
 
Vptm 7.7.20
Vptm 7.7.20Vptm 7.7.20
Vptm 7.7.20
 
Khangsinh
KhangsinhKhangsinh
Khangsinh
 
Khangsinh
KhangsinhKhangsinh
Khangsinh
 
201812 lua chon va su dung khang sinh hop ly tai nha thuoc gsk 12 2018
201812 lua chon va su dung khang sinh hop  ly tai nha thuoc gsk 12 2018201812 lua chon va su dung khang sinh hop  ly tai nha thuoc gsk 12 2018
201812 lua chon va su dung khang sinh hop ly tai nha thuoc gsk 12 2018
 
10. tiep-can-ca-lam-sang-pkpd-khang-sinh-2
10. tiep-can-ca-lam-sang-pkpd-khang-sinh-210. tiep-can-ca-lam-sang-pkpd-khang-sinh-2
10. tiep-can-ca-lam-sang-pkpd-khang-sinh-2
 
Khảo sát đặc điểm bệnh viêm phổi cộng đồng trẻ em và hiệu quả điều trị bằng k...
Khảo sát đặc điểm bệnh viêm phổi cộng đồng trẻ em và hiệu quả điều trị bằng k...Khảo sát đặc điểm bệnh viêm phổi cộng đồng trẻ em và hiệu quả điều trị bằng k...
Khảo sát đặc điểm bệnh viêm phổi cộng đồng trẻ em và hiệu quả điều trị bằng k...
 
Điều trị nhiễm trùng huyết ở trẻ em - BS Nguyễn Minh Tiến.pdf
Điều trị nhiễm trùng huyết ở trẻ em - BS Nguyễn Minh Tiến.pdfĐiều trị nhiễm trùng huyết ở trẻ em - BS Nguyễn Minh Tiến.pdf
Điều trị nhiễm trùng huyết ở trẻ em - BS Nguyễn Minh Tiến.pdf
 
Dac-tinh-PK-PD-trong-su-dung-khang-sinh-Betalactam.pdf
Dac-tinh-PK-PD-trong-su-dung-khang-sinh-Betalactam.pdfDac-tinh-PK-PD-trong-su-dung-khang-sinh-Betalactam.pdf
Dac-tinh-PK-PD-trong-su-dung-khang-sinh-Betalactam.pdf
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốcPhác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
 
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptx
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptxbài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptx
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptx
 
ĐIỀU TRỊ VIÊM P
ĐIỀU TRỊ VIÊM PĐIỀU TRỊ VIÊM P
ĐIỀU TRỊ VIÊM P
 
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG TẠI VIỆT NAM
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG TẠI VIỆT NAMCẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG TẠI VIỆT NAM
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG TẠI VIỆT NAM
 
cap nhat dieu tri viem phoi cong dong tai viet nam
cap nhat dieu tri viem phoi cong dong tai viet namcap nhat dieu tri viem phoi cong dong tai viet nam
cap nhat dieu tri viem phoi cong dong tai viet nam
 
1. dinh huong chuyen nganh lao và benh phoi
1. dinh huong chuyen nganh lao và benh phoi1. dinh huong chuyen nganh lao và benh phoi
1. dinh huong chuyen nganh lao và benh phoi
 

Plus de HA VO THI

Plus de HA VO THI (20)

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacist
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication review
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
 
Quản lý thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế
Quản lý thuốc LASA-BV ĐH Y Dược HuếQuản lý thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế
Quản lý thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế
 

Dernier

SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
HongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
HongBiThi1
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
uchihohohoho1
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
HongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
HongBiThi1
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
HongBiThi1
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
HongBiThi1
 

Dernier (20)

SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdfNTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 

Phân tích CLS viêm phổi mắc phải tại bệnh viện

  • 1.
  • 2. Ca lâm sàng: Thông tin: Bệnh nhân nam, 68 tuổi, nặng 45kg Bệnh sử: - Bị liệt nửa người do tai biến mạch máu não (cách đây 5 năm), hiện đang được chăm sóc ở viện điều dưỡng - Hai tháng nay được nuôi dưỡng bằng ống thông mũi- dạ dày - Đái tháo đường từ năm 30 tuổi - Nhiễm trùng đường tiết niệu cách đây 1 tháng Tiền sử dùng thuốc: Famotidin, bactrim Tiền sử gia đình: bình thường Lý do vào viện: Hai ngày nay bệnh nhân sốt cao, khó thở, ho khạc đờm tăng dần,tâm thần biến đổi nhập viện Tiền sử dị ứng: không có dị ứng thuốc được ghi nhận
  • 3. Ca lâm sàng : Khám bệnh: Mạch: 110 nhịp/phút Huyết áp: 147/87 mmHg Thân nhiệt: 390C Nhịp thở: 28 nhịp/phút SpO2 : 82% Cận lâm sàng: X-Quang: Thâm nhiễm phổi thùy trên và giữa phổi phải, đông đặc thùy phổi Xét nghiệm Vi sinh: Dịch hút khí quản: trực khuẩn gram âm với khoảng 4% neutrophile. Đang chờ kết quả phân lập Sinh hóa máu Glucose 168 (80-110mg/dL) Ure 19 (20-40mg/dL) Creatinin 1.0 (0.7-1.5mg/dL) Albumin 3.0 (3.6-5g/dL) GOT/ASAT 37 (<40U/L) GPT/ALAT 32 (<40U/L) Na+ 135 (135-150mEq/L) K+ 3.6 (3.5-5mEq/L) Cl- 99 (98-110mEq/L) Calci 4.5 (4.5-5.5mEq/L) CRP 680 (0-50nmol/L) HbA1C 8.2 (4-6%) Xét nghiệm huyết học WBC 14.5 (4-10K/uL) %NEU 81.7 (45-75%) NEU 8.17 (4.5-7.5) LYM% 6.3 (20-35%) LYM 0.63 (2-3.5) MONO% 5.03 (4-10%) MONO 0.48 (0.4-1.0) EOS% 6.23 (1-8%) EOS 0.59 (0.1-0.8) BASO% 1.73 (0-2%) BASO 0.17 (0-0.2) RBC 3.8 (3.8-5.5M/uL) Hgb 12.3 (12-15g/dL) Hct 37.6 (35-45%) MCV 76 (78-100) MCH 24.4 (26.7-30.7) MCHC 31.2 (32-35) RDW 14.0 (12-20%) PLT 240 (200-400K/uL) MPV 8.38 (7-12fL)
  • 4. *Định nghĩa Viêm phổi bệnh viện (hospital acquired pneumonia – HAP) : là viêm phổi xảy ra sau 48 giờ nhập viện mà trước đó không có triệu chứng hô hấp hay nhiễm trùng và không có tổn thương mới hay tiến triển trên X- quang ngực Chuẩn đoán bệnh: - Viêm phổi do vi khuẩn Gram âm - Suy hô hấp - Bệnh kèm theo: đái tháo đường và di chứng tai biến mạch máu não Thuốc sử dụng trên bệnh nhân: - BN đặt nội khí quản và dùng máy thở - BN được truyền dịch để duy trì lượng nước tiểu 50ml/h
  • 5. Yếu tố bệnh nhân: + Tuổi cao (68 tuổi) + Nằm bất động (liệt nửa người) + Suy dinh dưỡng,nằm viện kéo dài + Bệnh đái tháo đường, suy giảm chức năng thần kinh Yếu tố thuộc về kiểm soát nhiễm khuẩn: Thiếu tuân thủ trong vệ sinh tay, thay găng tay, vệ sinh các thiết bị hỗ trợ (ống thông mũi- dạ dày) Yếu tố liên quan đến can thiệp: Có dùng kháng sinh trước đó Có dùng thuốc làm giảm acid dịch vị Được nuôi dưỡng bằng ống thông mũi- dạ dày
  • 6. Câu 2:Tác nhân vi khuẩn gây VPBV/VPTM/VPCSYT khác gì so với vi khuẩn gây VPCĐ? Sự khác nhau chủ yếu về vi khuẩn gây bệnh giữa VPCĐ và VPBV/VPCSYT/VPTM là các đặc điểm đặc trưng sau Tỉ lệ cao ở các tác nhân vi khuẩn gram âm Đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gram âm và S.Aureus MRSA
  • 7. Trong nhiều nghiên cứu tiến hành tại Việt Nam và trên thế giới, tỉ lệ viêm phổi bệnh viện thay đổi theo thời gian và từng địa phương. Những vi khuẩn thường gặp là P. aeruginosa, Acinetobacter spp, Enterobacteriacae, Haemophillus spp, S. aureus, Streptococcus spp. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thanh Bảo và cs, trong nghiên cứu đa trung tâm năm 2010 tại các bệnh viện lớn thành phố Hồ Chí minh như Chợ Rẫy, Nhân dân Gia Định, Thống Nhất, Bệnh viện 175 và Đại Học Y Dược TP Hồ Chí Minh, tỉ lệ viêm phổi bệnh viện do vi khuẩn gram âm chiếm đa số với 87,4% và trong đó cao nhất là Klebsiella spp (32,99%) Acinetobacter spp (25,99%), Pseudomonas spp (12,48%), E. coli (8,79%). Vi khuẩn gram dương chiếm 12,61% chủ yếu là S.aureus (4,97%) và S.coagulase âm (4,33%). Tuy nhiên, tại từng trung tâm tại thành phố Hồ Chí Minh, tỉ lệ cũng khác nhau giữa các bệnh viện. Klebsiella spp chiếm vị trí hàng đầu gây viêm phổi bệnh viện tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định, Thống Nhất nhưng đứng hàng thứ hai sau Acinetobacter spp tại bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện 175.
  • 8. •Là vấn đề nghiêm trọng hiện nay của họ vi khuẩn Enterobacteriacae gây đề kháng nhiều kháng sinh Betalactam phổ rộng như Cephalosporin thế hệ 3, 4 và Carbapenem Sự đề kháng bằng cách sinh ESBL và Carbapenemase • MRSA hiện nay chiếm từ 70- 80% trong nhiễm trùng S.aureus trong bệnh viện, gây kháng cao với betalactam bao gồm cephalosporin các thế hệ và carbapenem. Mặc dù nhậy cảm của MRSA với vancomycin còn rất cao trên khảo sát qua test nhậy cảm nhưng MIC của S.aureus đối với vancomycin gia tăng làm cho điều trị vancomycin trên lâm làng đạt kết quả không cao và cần thay thế vancomycin bằng kháng sinh khác hiệu quả hơn Đề kháng kháng sinh của S.aureus • Nhiều nghiên cứu trong nước cho thấy P.aeruginosa và đặc biệt Acinetobacter baumannii gây kháng cao với hầu hết kháng sinh kể cả kháng sinh nhóm carbapenem ngoại trừ colistin [14, 25, 26]. A.baumannii là tác nhân thường gặp nhất trong viêm phổi thở máy (61%) và kháng cao với carbapenem (81-83%), cephalosporin thế hệ 3 và 4 (94%), ciprofloxacin (92%), piperacillin/tazobactam (89%); kháng mức độ trung bình với cefoperazone/sulbactam (49%) và kháng thấp với colistin (2%) [32, 36] Sự đề kháng của các vi khuẩn không lên men
  • 9. Yếu tố nguy cơ nhiễm trùng do vi khuẩn đa kháng kháng sinh gây VPBV, VPTM và VPCSYT :  Điều trị kháng sinh trong vòng 90 ngày trước  Nằm viện quá 5 ngày  Tỉ lệ kháng kháng sinh cao trong cộng đồng hay trong bệnh viện Hiện diện những yếu tố nguy cơ VPCSYT:  Nằm viện > 2 ngày trong 90 ngày trước  Sống trong nhà dưỡng lão hay trung tâm chăm sóc mở rộng  Truyền dịch tại nhà bao gồm kháng sinh  Chạy thận trong vòng 30 ngày  Chăm sóc vết thương tại nhà  Thành viên gia đình mang vi khuẩn đa kháng  Điều trị hay bệnh ức chế miễn dịch
  • 10. NGUYÊN LÝ ĐIỀU TRỊ ??? Guidelines for the management of adults with hospital-acquired  Hiệp hội Lồng Ngực Hoa Kỳ và Hội nhiễm trùng Hoa Kỳ đã đưa ra bốn nguyên lý chính trong điều trị viêm phổi bệnh viện/ viêm phổi do máy thở/ viêm phổi do chăm sóc y tế dược bao gồm: • Tránh việc không điều trị hoặc điều trị không thích hợp vì sự thất bại trong việc tìm ra một liệu pháp ban đầu kịp thời, phù hợp, thỏa đáng chính là nhân tố quan trọng làm tăng nguy cơ tử vong • Phán đoán tác nhân vi khuẩn dựa trên thời gian khởi phát viêm phổi bệnh viện, độ nặng của bệnh và các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân. Sử dụng các thông tin này để có thể lựa chọn KS phù hợp nhất trong các tình huống lâm sàng cụ thể. • Tránh lạm dụng quá mức các kháng sinh bằng cách tập trung chẩn đoán chính xác, thay đổi kháng sinh dựa trên kết quả cấy dịch đường hô hấp dưới và giảm thời gian điều trị • Áp dụng chiến lược phòng ngừa hướng vào việc thay đổi các yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được
  • 11. VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN Khởi phát sớm, bệnh không nặng và không có yếu tố nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng thuốc Khởi phát muộn, hoặc bệnh nặng, hoặc có nguy cơ nhiễm vi khuẩn kháng thuốc Kháng sinh điều trị theo kinh nghiệm
  • 12.
  • 13.
  • 14. VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN Khởi phát sớm, bệnh không nặng và không có yếu tố nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng thuốc Có thể điều trị với kháng sinh đơn trị như : - Các CEPHALOSPORIN thế hệ 3 - Các CARBAPENEM - Kết hợp BETALACTAM/Chất ức chế BETA-LACTAMASE - Một FLOUROQUINOLON không có hoạt tính kháng Pseudomonas Khởi phát muộn, hoặc bệnh nặng, hoặc có nguy cơ nhiễm vi khuẩn kháng thuốc Cần kết hợp KS có hoạt tính chống Pseudomonas: - BetaLactam: CEFEPIM, IMIPENEM -PIPERACILLIN/ TAZOBACTAM + AMINOGLYCOSID - PIPERACILLIN/TAZOBACTAM + CIPROFLOXACIN/LEVOFLOXACIN VANCOMYCIN hoặc LINEZOLID cân nhắc nếu nhuộm Gram kết quả nghi ngờ MRSA hoặc cơ sở địa phương có tỷ lệ mắc MRSA cao ĐỐI CHIẾU VÀO CA LÂM SÀNG ????
  • 15. ÁP DỤNG VÀO CA LÂM SÀNG  Bệnh nhân trong ca lâm sàng này có nhiều yếu tố nguy cơ của viêm phổi bệnh viện và có nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng thuốc vì đã dùng kháng sinh trước đó.  Thêm vào đó không có thông tin gì về mặt vi sinh như nhuộm Gram và đang chờ kết quả cấy KS điều trị ban đầu cần có phổ tác động hướng trên các khuẩn Gram âm đa đề kháng như P. aeruginosa, Acinetobacter spp hay trực khuẩn Gram âm đường ruột. Ngoài ra vì chức năng gan- thận của bệnh nhân cho thấy trong khoảng bình thường, nên có thể khởi đầu bằng một beta- lactam kháng Pseudomonas như Cefepim hay Ceftazidim hoặc Piperacillin-Tazobactam + 1 KS Aminoglycosid hoặc Flourouquinolone. Thời gian nhận liều KS đầu tiên phải bắt đầu ngay trong vòng 24h hoặc sớm hơn kể từ lúc chẩn đoán vì sử dụng KS chậm trễ sẽ làm tăng nguy cơ tử vong
  • 17. Nguy cơ viêm phổi do tác nhân vi khuẩn Gram âm đa đề kháng Đã từng được nuôi dưỡng bàng ống thông mũi-dạ dày Đã dùng kháng sinh trước đó(dùng BACTRIM để điều trị nhiễm trùng đường tiểu) Hiện đang nằm tại viện điều dưỡng Được đặt nội khí quản và dùng máy thở Câu trả lời là ở bệnh nhân này không dùng beta lactam đơn điều trị được. Bởi bệnh nhân này có các yếu tố sau:
  • 18.  Các vi khuẩn đa đề kháng có thể gặp ở bệnh nhân này như Pseudomonas,Acinetobacter spp hay trực khuẩn gram âm đường ruột tiết ESBL… Các vi khuẩn này có nhiều cơ chế đề kháng như:sản xuất enzym làm bất hoạt kháng sinh,giảm tính thấm của tế bào vi khuẩn… Đa số các vi khuẩn này đều đề kháng với nhóm beta lactam như carbanepem,cephalosporin. Đồng thời ở bệnh nhân này chưa có kết quả cấy phân lập từ xét nghiệm vi sinh. phác đồ kết hợp kháng sinh ngay ban đầu được ưu tiên. Hiệp đồng tác dụng diệt khuẩn Giảm kháng thuốc đối với một kháng sinh mới Cải thiện sự kháng thuốc của các tác nhân đa đề kháng
  • 19.
  • 21.  Có ít thông tin về lịch sử tự nhiên VPBV, thời điểm giải quyết các dấu hiệu lâm sàng thay đổi ở các nghiên cứu, tùy thuộc bệnh lý mỗi bệnh nhân và nhiều dạng đáp ứng lâm sàng Để đánh giá đáp ứng điều trị dựa trên tiêu chuẩn lâm sàng và vi sinh  Đánh giá đáp ứng điều trị sau 48-72 giờ điều trị: không nên thay đổi kháng sinh sớm hơn thời điểm này, trừ bệnh tiến triển xấu hơn hay có kết quả vi sinh khác với chế độ điều trị hiện tại  Đánh giá tái phát vào ngày thứ 9  Đánh giá vi sinh dựa trên cấy định lượng tin cậy và hàng loạt
  • 22. • Tiêu chí lâm sàng  Cải thiện  Chữa lành  Đáp ứng chậm  Tái phát  Thất bại  Chết • Tiêu chí vi sinh  Tiêu diệt  Bội nhiễm  Tái phát • X quang ngực có giá trị hạn chế trong đánh giá hồi phục lâm sàng của viêm phổi nặng do hồi phục chậm hơn lâm sàng, đặc biệt trên bệnh nhân lớn tuổi và có bệnh đồng thời như COPD. Tổn thương tăng thêm > 50%/48 giờ, tổn thương hoại tử, tràn dịch màng phổi nhiều là những dấu hiệu bệnh xấu hơn. • Bạch cầu máu, nhiệt độ và đo oxy máu được dùng đánh giá sự hồi phục của VPBV. Những bệnh nhân điều trị ban đầu thích hợp, các thông số nầy cải thiện dần trong tuần lễ đầu. • Procalcitonin: là một chỉ số để theo dõi đáp ứng lâm sàng và sẽ giúp hạn chế sử dụng kháng sinh quá mức. Tuy nhiên, tiên lượng tử vong dựa vào PCT vẫn còn nhiều tranh luận
  • 23. • Dựa vào thông tin đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân với kháng sinh ban đầu để đánh giá sử dụng kháng sinh Kết quả cấy : (-) hoặc không kết luận được • Cần tiếp tục cân nhắc thu hẹp phổ tác dụng vào những vi khuẩn nghi ngờ nhất Đáp ứng kháng sinh ban đầu • Bệnh nhân không đáp ứng kháng sinh ban đầu cần dùng kháng sinh phổ rộng hơn hay phối hợp trong khi chờ kết quả vi sinh. • Cần đánh giá cẩn thận lại chẩn đoán phân biệt, cấy lại bệnh phẩm kể cả làm nội soi và rửa phế quản phế nang hay chải có bảo vệ. • Tìm các biến chứng có thể giúp giải thích sự không đáp ứng chế độ điều trị hiện hành như siêu âm màng phổi, CT scan ngực hay cơ quan nghi ngờ nhiễm trùng ngoài phổi, thậm chí sinh thiết nhu mô phổi Không đáp ứng điều trị
  • 25. Trong ca lâm sàng trên bệnh nhân này, có nguy cơ nhiễm khuẩn đa đề kháng thuốc ( đề kháng hầu hết kháng sinh phổ rộng), nên cần phải phối hợp kháng sinh . - Xác định sớm BN đáp ứng điều trị, rút ngắn thời gian điều trị KS - Xác định sớm BN đáp ứng kém với điều trị, can thiệp chẩn đoán và điều trị tích cực, cải thiện kết quả Có thể lựa chọn kháng sinh cefepim hoặc piperacillin- tazobactam kết hợp với kháng sinh aminoglycosid hoặc fluoroquinolon
  • 26.  Nếu kết quả vi sinh phân lập được vi khuẩn Gram âm thì sẽ ngưng kháng sinh tác động trên VK Gram dương và ngược lại ●Khi có kết qủa cấy vi khuẩn và kháng sinh đồ, phác đồ kháng sinh điều trị có thể sẽ thay đổi => điều trị xuống thang Nguyên tắc xuống thang kháng sinh
  • 27. http://www.ninhthuan.gov.vn/chinhquyen/soyt/Admin/Lieu%20phap%20xuong%20thang%20tro ng%20DT%20Nhiem%20trung%20nang%20ICU-%20Bs%20Thach.pdf Ba thành phần chính của liệu pháp xuống thang • Giảm số lượng KS dùng • Chuyển từ KS phổ rộng sang phổ hẹp • Giảm thời gian trị liệu KS Mục đích Giảm các biến chứng có hại của thuốc Rút ngắn thời gian điều trị, tiết kiệm chi phí Hạn chế, giảm đề kháng KS
  • 28.
  • 29.  Phác đồ kháng sinh thường là 2 tuần (có thể dài hơn ở 1 số bệnh nhân đáp ứng lâm sàng chậm, hoặc không dẫn lưu được ổ nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết do S. aureus, nhiễm nấm và virus, suy giảm miễn dịch, giảm bạch cầu hạt... )  Chỉ nên ngưng kháng sinh ở bệnh nhân nghi ngờ viêm phổi khi đáp ứng lâm sàng được ít nhất 72h và mẫu cấy không dương tính với vi khuẩn vào ngày thứ 3 và trước đó không có thay đổi kháng sinh ban đầu Thời gian điều trị ● http://bacsinoitru.vn/f21/huong-dan-ve-dieu-tri-nhiem-khuan-huyet-nang-va-soc-nhiem- khuan-2012-a-8073.html
  • 30. http://benhnhietdoi.vn/tin-tuc/Nghien-cuu-khoa-hoc/khang-sinh-tri-lieu-ngan-ngay-so-voi-dai-ngay- doi-voi-benh-nhan-nguoi-lon-benh-nang-mac-viem-phoi-benh-vien_7906.html Với bệnh nhân viêm phổi do thở máy, một quá trình dùng kháng sinh 7 hay 8 ngày so với một quá trình dùng kháng sinh 10 – 15 ngày: giảm giảm lượng kháng sinh dùng và giảm sự tái phát của bệnh viêm phổi do vi khuẩn kháng thuốc Với bệnh nhân viêm phổi do thở máy không do các vi khuẩn Gram âm không lên men đường, một thời gian ngắn cố định kháng sinh trị liệu (7 hoặc 8 ngày) có thể thích hợp hơn một quá trình dùng kháng sinh kéo dài (10 - 15 ngày) Với bệnh nhân viêm phổi do thở máy hổ trợ là do một kiểu vi khuẩn đặc biệt (trực khuẩn Gram âm không lên men),kháng sinh trị liệu rất khó khăn để làm sạch chúng, nguy cơ viêm phổi tái phát cũng xuất hiện cao hơn sau một quá trình dùng kháng sinh ngắn.
  • 31.
  • 32. Thông số 0 điểm 1 điểm 2 điểm Thân nhiệt >36,5 - 38,4 38,5-39 >39 hoặc <36 Bạch cầu/mm3 máu 4000 - 11000 <4000 hoặc >11000 - Dịch tiết phế quản Không có Không nhiều Nhiều Tỷ số PaO2/FIO2 >240 hoặc h/c suy hô hấp cấp - <240 và không có h/c suy hô hấp cấp Đám thâm nhiễm trên X- Quang ngực Không có thâm nhiễm Lan tỏa hoặc rời rạc Thâm nhiễm từng vùng Sự tiến triển của tình trạng thâm nhiễm phổi Không tiến triển - Tiến triển (sau khi đã loại trừ suy tim sung huyết hoặc h/c suy hô hấp cấp) Cấy dịch hút khí quản Không mọc hoặc mọc với số lượng ít hoặc hiếm thấy Mọc với số lượng trung bình hoặc nhiều - Vi khuẩn trong dịch khí quản giống với vi trong kết quả nhuộm gram không có -
  • 33. Định hướng thời gian điều trị: Sau 3 ngày

Notes de l'éditeur

  1. - Nằm bất động nên dễ ứ đờm, dịch tiết, thức ăn trong họng hầu vi khuẩn sinh sôi, phát triển trong dịch này và xuống phổi Thuốc giảm tiết acid dạ dày: giảm tác dụng bảo vệ dạ dày của acid dịch vị mầm bệnh sống và di chuyển, xâm lấn vào đường hô hấp bệnh đái tháo đường: làm suy giảm miễn dịch tạo đk cho vi khuẩn phát triển.
  2. Các vi khuẩn đa đề kháng có thể gặp ở bệnh nhân này như Pseudomonas,Acinetobacter spp hay trực khuẩn gram âm đường ruột tiết ESBL…