SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  24
Télécharger pour lire hors ligne
16/4/2023
CHƯƠNG 6
CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
PHÁI SINH
NỘI DUNG CHÍNH
Tổng quan về các công cụ phái sinh
Tổng quan về các công cụ phái sinh
Phân tích các hợp đồng
Phân tích các hợp đồng
Phần 6.1
TỔNG QUAN VỀ CÁC
CÔNG CỤ PHÁI SINH
6.1.1 Khái quát thị trường công cụ phái sinh
6.1.2 Các loại công cụ phái sinh chủ yếu
6.1.3 Các chủ thể tham gia vào giao dịch phái sinh
6.1.4 Mục đích sử dụng công cụ phái sinh
6.1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG CỤ
PHÁI SINH
 Lịch sử hình thành công cụ phái sinh:
 Các công cụ phái sinh bắt nguồn từ thời Trung cổ, khi
có nhu cầu bảo hiểm giá cả cho các hàng hoá nông sản.
Lúc này, những hình thức đầu tiên của hợp đồng kỳ hạn
đã ra đời.
 Hợp đồng quyền chọn cũng được ra đời từ những năm
624 B.C
 Năm 1848 trung tâm giao dịch Chicago Board of Trade
(CBOT) ra đời và là nơi giao dịch chính thức đầu tiên
của công cụ phái sinh.
 Những hợp đồng hoán đổi được giao dịch lần đầu tiên
vào đầu những năm 1980
16/4/2023
6.1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG CỤ
PHÁI SINH
 Khái niệm về công cụ phái sinh:
 Chứng khoán phái sinh là những hợp đồng tài
chính, hay công cụ tài chính mà giá trị của nó
được xác định dựa vào giá trị của một công cụ
khác, thường gọi là công cụ cơ sở.
 Công cụ phái sinh được hiểu là những công cụ tài
chính mà giá trị của nó phụ thuộc (hoặc bắt
nguồn) từ công cụ khác, những biến số cơ bản.
 Công cụ phái sinh thông thường là cổ phiếu, trái
phiếu
6.1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG CỤ
PHÁI SINH
 Thị trường giao dịch công cụ phái sinh:
6.1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG CỤ
PHÁI SINH
 Đặc điểm thị trường công cụ phái sinh:
 Giá trị giao dịch rất lớn
 Là thị trường có tính linh hoạt, mềm dẻo hơn so
với các thị trường khác
 Đa dạng hàng hoá giao dịch
 Chịu ảnh hưởng của sự biến động giá cả hàng
hoá thị trường lớn.
 Đa dạng chủ thể tham gia
6.1.2 CÁC LOẠI CÔNG CỤ PHÁI SINH
1
Hợp đồng kỳ hạn
2
Hợp đồng tương lai
3
Hợp đồng hoán đổi
4
Hợp đồng quyền chọn
16/4/2023
9
Hợp đồng kỳ hạn
 Hợp đồng kỳ hạn là một thoả thuận mua hoặc
bán một tài sản tại một thời điểm nhất định trong
tương lai với một mức giá nhất định đã thoả thuận
từ hôm nay.
 Như vậy, hợp đồng kỳ hạn là loại hợp đồng giao
sau, đối lập với hợp đồng giao ngay.
10
Hợp đồng tương lai
 Hợp đồng tương lai là một thoả thuận giữa hai bên
để mua hoặc bán một tài sản tại một thời điểm nhất
định trong tương lai với một mức giá nhất định.
 Bên mua – bên có trạng thái trường: đồng ý mua tài
sản vào một ngày nhất định với mức giá đã xác
định trước.
 Bên bán – bên có trạng thái đoản: đồng ý bán tài
sản vào một ngày nhất định với mức giá đã xác
định trước.
11
Hợp đồng hoán đổi
 Trong thị trường tài chính, một hợp đồng hoán
đổi là một thoả thuận để trao đổi một chuỗi các
dòng tiền tại một thời điểm nhất định trong tương
lai theo một nguyên tắc nhất định nào đó.
 Giao dịch hoán đổi được tạo ra để chủ thể kiểm
soát tốt hơn các dòng lưu chuyển tiền tệ của
mình.
12
Hợp đồng hoán đổi
 Khi mới xuất hiện công cụ này vào đầu thập kỷ
80’s, các ngân hàng dàn xếp các giao dịch hoán đổi
cho các bên cụ thể có nhu cầu cần bổ sung cho nhau.
Các ngân hàng thu được phí do làm đại diện trong các
giao dịch này.
 Thị trường càng phát triển, ngân hàng tham gia với vai
trò chủ chốt, thực hiện những bù trừ tất cả các trạng
thái với các bên ngang nhau và đối nghịch. Thu nhập
được tạo ra từ sự chênh lệch giữa lãi suất hoán đổi
thanh toán và nhận được, hoặc phí trả trước để dàn
xếp.
16/4/2023
Hợp đồng quyền chọn
 Quyền chọn là một công cụ phái sinh cho phép
người nắm giữ nó có quyền mua hoặc bán một
khối lượng nhất định hàng hoá với một mức
giá xác định, vào một thời điểm xác định trước.
Người mua quyền chọn được quyền lựa chọn khi
mức giá trên thị trường có lợi cho mình và phải trả
khoản phí cho quyền lựa chọn đó.
13
Kiểu quyền chọn
Quyền
chọn
mua –
Call options
cho phép người nắm giữ quyền
mua một tài sản với một giá cụ thể
trước hoặc đúng ngày đáo hạn
cho phép người nắm giữ quyền bán
một tài sản với một giá cụ thể trước
hoặc đúng ngày đáo hạn
14
Quyền
chọn
bán –
Put options
Kiểu quyền chọn
Quyền
chọnkiểu
Mỹ
cho phép người giữ quyền thực
hiện tại bất cứ thời điểm nào
trước ngày đáo hạn hợp đồng
chỉ cho phép người giữ quyền thực
hiện vào đúng ngày đáo hạn hợp
đồng
15
Quyền
chọnkiểu
ChâuÂu
Các yếu tố cơ bản trong hợp đồng quyền chọn
16
Tên hàng hoá cơ sở và khối lượng mua theo yêu cầu
Ngày đáo hạn – Expiration date or maturity date
Loại quyền chọn: mua và bán
Giá thực hiện – Exercise price or strike price
Giá quyền lựa chọn hay phí quyền chọn
16/4/2023
6.1.3 CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG CÔNG CỤ PHÁI SINH
Thị trường công cụ phái sinh
Nhà tự
bảo hiểm
Nhà đầu
cơ
Nhà kinh
doanh
chênh lệch
giá
17
18
Nhà tự bảo hiểm - Hedger
 Nhà tự bảo hiểm: là những người nắm trong tay tài
sản gốc như hàng hoá, chứng khoán… và sử
dụng công cụ phái sinh để giảm thiểu hoặc loại
bỏ các rủi ro tiềm tàng do sự biến động giá cả
của các tài sản do mình nắm giữ.
 Nhà tự bảo hiểm có thể là bất cứ ai, các tổ
chức như công ty, doanh nghiệp sản xuất hoặc
những cá nhân như người nông dân, hộ sản xuất
nhỏ…
Nhà đầu cơ - Speculator
 Nhà đầu cơ là những người
sẵn sàng đối mặt với rủi ro,
thu lợi nhuận từ sự biến
động giá cả của tài sản gốc.
 Họ sử dụng công cụ phái
sinh như một đòn bẩy đặc
biệt.
19
20
Nhà kinh doanh chênh lệch giá
 Những người kinh doanh chênh lệch giá là những người
tìm kiếm lợi nhuận từ sự chênh lệch giá của một loại
hàng hoá giữa hai hay nhiều thị trường.
 Họ không phải nhà đầu tư mà cũng không phải là nhà
đầu cơ bởi vì họ không phải gánh chịu bất cứ một loại
rủi ro nào.
 Nhà kinh doanh chênh lệch giá có thể là cá nhân, tổ
chức…
16/4/2023
6.1.4 MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CÔNG CỤ
PHÁI SINH
1
• Phòng ngừa rủi ro
2
• Đầu cơ
3 • Giao dịch
4
• Cơ cấu lại tài sản nợ - có
21
Phần 6.2
PHÂN TÍCH CÁC HỢP ĐỒNG
6.2.1 Hợp đồng tương lai
6.2.2 Hợp đồng quyền chọn
Phần 6.2.1
PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG
TƯƠNG LAI
6.2.1.1 Hợp đồng kỳ hạn
6.2.1.2 Hợp đồng tương lai
Phần 6.2.1.1
PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG
KỲ HẠN
16/4/2023
Nội dung
Khái niệm hợp đồng kỳ hạn
Định giá kỳ hạn cho các tài sản đầu tư
Xác định giá trị hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn ngoại hối
Hợp đồng kỳ hạn lãi suất
2
5
2
6
Khái niệm hợp đồng kỳ hạn
 Khái niệm: hợp đồng kỳ hạn là một thoả thuận
mua hoặc bán một tài sản tại một thời điểm nhất
định trong tương lai với một mức giá nhất định
đã thoả thuận từ hôm nay.
 Như vậy, hợp đồng kỳ hạn là loại hợp đồng giao
sau, đối lập với hợp đồng giao ngay.
Tài sản thực
• Lúa mỳ, gạo, dầu, cao su, cà phê …
Tài sản tài chính
• Trái phiếu, cổ phiếu, tiền tệ…
2
7
Khái niệm hợp đồng kỳ hạn
Người bán - Short
position: là bên đồng
ý bán tài sản nhất
định vào một thời
điểm nhất định trong
tương lai với giá đã
thoả thuận hôm nay.
Người mua - Long
position: là bên đồng
ý mua tài sản nhất
định vào một thời
điểm nhất định trong
tương lai với giá đã
thoả thuận hôm nay.
Hai bên
tham gia
2
8
Các bên tham gia hợp đồng kỳ hạn
16/4/2023
2
9
Kết quả hợp đồng kỳ hạn
 Kết quả hợp đồng kỳ hạn: là lãi/lỗ của người nắm giữ
hợp đồng tại thời điểm đáo hạn.
 Gọi:
 K: là giá giao nhận – giá thoả thuận trong hợp đồng
 ST: là giá giao ngay tài sản tại thời điểm kết thúc hợp
đồng.
3
0
Kết quả hợp đồng kỳ hạn
 Vì người mua hợp đồng được mua tài sản với giá K
thay cho giá ST, nên mức lợi nhuận của trạng thái
trường của hợp đồng kỳ hạn trên 1 đơn vị tài sản là:
ST – K
 Tương tự như vậy, mức lợi nhuận của trạng thái
đoản của hợp đồng kỳ hạn trên 1 đơn vị tài sản là
K - ST
Các loại lãi suất sử dụng trong định giá
kỳ hạn
• Lãi suất đơn, lãi suất kép
• Libor, zero rates…
Định giá kỳ hạn cho các tài sản đầu tư
• Tài sản đầu tư không/có trả cổ tức hay lãi suất
• Tài sản hàng hoá thông thường…
3
1
Định giá kỳ hạn
 Như vậy chúng ta có hai cách tính V
 Cách 1: V = A x (1+ )mxn
 Cách 2: V = A x eRc*n
c
R = m x ln(1+ )
Rm = m x (eRc/m – 1)
Mối quan hệ giữa các lãi suất
Rm
m
Rm
m
3
2
16/4/2023
3
3
 Zero rate (zero coupon interest rate): là lãi suất của
khoản đầu tư mà vốn gốc và lãi sẽ được nhận nhận
một lần khi đến hạn mà không có các khoản thanh
toán nào giữa thời hạn đó.
 Hay nói cách khác, mức lãi suất này chính bằng mức
lãi suất giao ngay tại một thời điểm trong tương lai.
 Đây là mức lãi suất được sử dụng phổ biến trong định
giá các công cụ tài chính.
Zero rate
3
4
 Lãi suất kỳ hạn – forward interest rate là
lãi suất giao ngay trong tương lai được cấu
trúc kỳ hạn theo lãi suất ngày hôm nay.
 Mức lãi suất này được đo lường bằng lãi
suất zero – rate hiện hành cho một thời
gian trong tương lai.
Forward rate
F
R =
Trong đó:
 R1: lãi suất zero rate cho thời hạn T1
 R2: lãi suất zero rate cho thời hạn T2
 RF: lãi suất kỳ hạn từ T1 đến T2
Forward rate
R2 x T2 – R1 x T1
T2 – T1
3
5
13
 Tổng quát:
F0 = S0 x erT
Trong đó:
 S0 : giá của tài sản tại thời điểm hiện tại;
 F0: giá kỳ hạn của tài sản;
 r : lãi suất đầu tư không có rủi ro;
 T : thời hạn của hợp đồng tương lai.
Định giá kỳ hạn cho tài sản không trả
cổ tức hay lãi suất
16/4/2023
3
7
Định giá kỳ hạn cho tài sản
trả cổ tức hay lãi suất
 Tổng quát:
F0 = (S0 – I) x erT
Trong đó:
 S0: giá của tài sản tại thời điểm hiện tại;
 F0: giá kỳ hạn của tài sản;
 r : lãi suất đầu tư không có rủi ro;
 T : thời hạn của hợp đồng tương lai.
 I: giá trị hiện tại của các khoản thu nhập từ cổ tức hay
lãi đầu tư trong tương lai (Present Value)
3
8
 Có nhiều trường hợp khoản thu nhập được xác định
dựa trên một tỷ lệ q % của giá tài sản (q lãi suất kép).
F0 = S0 x e(r – q)xT
 Trong đó q: tỷ lệ lợi tức trung bình trong thời hạn hợp
đồng kỳ hạn
Định giá kỳ hạn cho tài sản
trả cổ tức hay lãi suất
3
9
 Giá kỳ hạn của tài sản hàng hoá thông thường được
xác định như sau:
F0 = (S0 + U) x erT
F0 = S0 x e(r + u)xT
 Trong đó: U, u% là chi phí (kho bãi, bảo trì…) phát
sinh trong thời gian nắm giữa hợp đồng.
Định giá tài sản hàng hoá
thông thường
4
0
 Xác định giá trị thực chất là việc xác định lãi lỗ của
hợp đồng kỳ hạn tại một thời điểm nhất định trong
thời hạn hợp đồng.
Gọi:
 t0: thời điểm ký kết hợp đồng kỳ hạn;
 t1: thời điểm hiện tại;
 t2: thời điểm đáo hạn hợp đồng;
Xác định giá trị hợp đồng kỳ hạn
16/4/2023
4
1
 Đối với người mua hợp đồng kỳ hạn:
flong = (F0 – K) x e– rxT
hay
flong = S0 – K x e– rxT
 Đối với người bán hợp đồng kỳ hạn:
fshort = (K – F0) x e– rxT
hay
fshort = K x e– rxT – S0
Xác định giá trị hợp đồng kỳ hạn
4
2
 Hợp đồng ngoại hối kỳ hạn là hợp đồng mua
hoặc bán một số lượng ngoại tệ nhất định tại
một tỷ giá nhất định tại một thời điểm xác định
trong tương lai.
 Tỷ giá áp dụng trong mua bán kỳ hạn gọi là tỷ
giá kỳ hạn. Theo đó, tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá được
thoả thuận hôm nay làm cơ sở cho việc trao đổi tiền
tệ tại một ngày xác định trong tương lai.
Khái niệm hợp đồng kỳ hạn ngoại hối
4
3
F0 = S0 x e(r – rf)T
 F0: tỷ giá kỳ hạn
 S0: tỷ giá giao ngay tại thời điểm hiện tại
 r: lãi suất phi rủi ro đồng bản tệ
 rf: lãi suất phi rủi ro đồng ngoại tệ
 T: thời hạn hợp đồng kỳ hạn
Xác định tỷ giá kỳ hạn
• Bảo hiểm tỷ giá
• Bảo hiểm cho khoản đầu tư hay
cho vay bằng ngoại tệ
4
4
Bảo hiểm bằng HĐKH ngoại hối
16/4/2023
4
5
Hợp đồng kỳ hạn lãi suất
 Hợp đồng kỳ hạn tiền gửi (Forward Forward
Deposit – FFD)
 Hợp đồng kỳ hạn lãi suất (Forward Rate
Agreement – FRA)
4
6
 Hợp đồng kỳ hạn tiền gửi (Forward Forward
Deposit – FFD): là sự thoả thuận giữa hai bên tại thời
điểm hiện tại, theo đó, bên mua sẽ cam kết nhận và
bên bán cam kết gửi một số tiền nhất định bằng một
loại tiền nhất định trong một khoảng thời gian nằm
trong tương lai với một lãi suất nhất định.
Hợp đồng kỳ hạn tiền gửi – FFD
4
7
 Hợp đồng kỳ hạn lãi suất (Forward Rate Agreement
– FRA) : là một hợp đồng trong đó thoả thuận rằng
một lãi suất nhất định sẽ áp dụng cho một khoản vốn
trong một khoản thời gian nhất định trong tương lai.
 Đây là thoả thuận giữa hai bên tại thời điểm T0 trong
đó bên mua cam kết nhận và bên bán cam kết gửi một
số tiền hư cấu nhất định bằng một loại tiền nhất định
theo một lãi suất nhất định tại một thời gian trong
tương lai.
Hợp đồng kỳ hạn lãi suất – FRA
25
Sử dụng HĐKH lãi suất
Phòng ngừa rủi ro lãi suất tăng
Phòng ngừa rủi ro lãi suất giảm
16/4/2023
Phần 6.2.1.2
PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG
TƯƠNG LAI
Nội dung
5
0
Khái niệm hợp đồng tương lai
Đặc điểm hợp đồng tương lai
Định giá hợp đồng tương lai
5
Khái niệm hợp đồng
tương lai
 Khái niệm: hợp đồng tương lai là một thoả thuận
giữa hai bên để mua hoặc bán một tài sản tại một thời
điểm nhất định trong tương lai với một mức giá được
xác định trước.
Đặc điểm hợp đồng
tương lai
Giới hạn giá và trạng thái nắm giữ
Yết giá hợp đồng tương lai
Thời gian đáo hạn và nơi giao hàng
Quy mô hợp đồng
Tài sản
Tiêu
chuẩn
hoá
5
16/4/2023
5
Trung tâm thanh toán bù trừ
 Là một bộ phận của Sở giao dịch và đóng vai trò là
người trung gian trong các giao dịch.
 Trung tâm thanh toán có các thành viên, những người
phải ký quỹ tại sở giao dịch.
 Những người đặt lệnh mà không phải là thành viên
thì phải thực hiện giao dịch thông qua tài khoản của
thành viên.
 Ký quỹ: là tiền hoặc các chứng khoán do nhà đầu tư hoặc
người môi giới của anh ta gửi vào khi tham gia giao dịch
hợp đồng tương lai để đảm bảo các bên tuân theo những
điều kiện của hợp đồng.
 Tài khoản ký quỹ bù trừ – clearing margin: là tài khoản
ký quỹ của các thành viên trung tâm thanh toán;
 Tài khoản ký quỹ khách hàng – customer margin: là tài
khoản ký quỹ của các khách hàng, người đầu tư, những
người không phải là thành viên của trung tâm.
Ký quỹ - Margin
Mức ký quỹ
ban đầu
(initial
margin)
Mức ký quỹ
duy trì
(mantaince
margin)
là khoản tiền phải gửi vào trong tài
khoản ký quỹ khi bắt đầu tham gia
giao dịch.
là mức ký quỹ tối thiểu phải duy trì
trong tài khoản (để đảm bảo tài khoản
kí quỹ không âm).
Ký quỹ - Margin
 Nhà đầu tư có quyền rút số tiền vượt quá mức kí quỹ
ban đầu;
 Ngược lại, nếu số dư trong tài khoản ký quỹ xuống
thấp hơn mức duy trì nhà đầu tư bị yêu cầu ký quỹ bổ
sung (margin call) trước ngày giao dịch tiếp theo.
Ký quỹ - Margin
16/4/2023
Điều chỉnh giá trị hợp đồng theo thị
trường Marking to market
 Hàng ngày giá trị của hợp đồng tương lai được điều
chỉnh theo giá thị trường thông qua cơ chế điều chỉnh
giá thị trường – marking to market.
 Lãi lỗ được điều chỉnh trực tiếp vào tài khoản ký quỹ.
So sánh giữa giá giao ngay và giá
tương lai
F = S + θ − χ
Trong đó:
 F: giá tương lai
 S: giá giao ngay
 θ: cost of carry = the storage cost + net interest
(=interest paid to finance assest – income earned on
this)
 χ: convenience yield
 Nếu: F > S => trạng thái contango
F < S => trạng thái normal backwardation
Định giá HĐTL trên tài sản đầu tư
không trả cổ tức hay lãi suất
F0 = S0x erT
Trong đó:
 F0: giá tương lai
 S0: giá của tài sản tại thời điểm hiện tại
 r: lãi suất đầu tư không có rủi ro
 T: thời hạn của hợp đồng tương lai
F0=(S0 – I)x erT
Trong đó:
 F0: giá tương lai
 S0: giá của tài sản tại thời điểm hiện tại
 r: Lãi suất đầu tư không có rủi ro
 T: Thời hạn của hợp đồng tương lai
 I: giá trị hiện tại của các khoản thu nhập từ cổ tức hay
lãi đầu tư trong tương lai (Present Value)
Định giá HĐTL trên tài sản đầu tư
không trả cổ tức hay lãi suất
16/4/2023
F0=S0 x e(r – q)xT
Trong đó:
 F0: giá tương lai
 S0: giá của tài sản tại thời điểm hiện tại
 r: Lãi suất đầu tư không có rủi ro
 T: Thời hạn của hợp đồng tương lai
 q: tỷ lệ lợi tức (%)
Định giá HĐTL trên tài sản đầu tư
không trả cổ tức hay lãi suất
 Giá tương lai và giá giao ngay có MQH như sau:
F0 = S0xe(r – q)xT
Trong đó:
q: cổ tức trung bình trả trên danh mục đầu tư tương
ứng với chỉ số trong suốt thời gian của HĐTL
Định giá HĐTL trên chỉ số giá
cổ phiếu
Định giá HĐTL
ngoại hối
Trong đó:
 F0: tỷ giá tương lai
 S0: tỷ giá giao ngay ngoại tệ tại thời điểm hiện tại
 r: lãi suất đầu tư không có rủi ro đồng bản tệ
 rf : lãi suất đầu tư không rủi ro đồng ngoại tệ
 T : thời hạn của hợp đồng tương lai
f
(rr )T
F0  S0e
64
Định giá HĐTL trên tài sản hàng
hoá thông thường
F0 = (S0+U)xerT
Trong đó:
 F0 : Giá tương lai
 S0 : Giá của tài sản tại thời điểm hiện tại
 r : Lãi suất đầu tư không có rủi ro
 T : Thời hạn của hợp đồng tương lai
 U: giá trị hiện tại của tổng chi phí bảo quản hàng hoá
16/4/2023
Phần 6.2.2
PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG
QUYỀN CHỌN
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Hợp đồng quyền chọn là một kiểu hợp đồng giữa
hai bên, trong đó một bên cho bên kia được
quyền mua hoặc bán một loại hàng hóa cụ thể
hoặc một lượng chứng khoán nào đó với một giá
xác định trong một thời hạn nhất định.
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Người bán quyền, trao quyền cho người mua để
đổi lấy một khoản tiền được gọi là giá quyền hoặc
phí quyền.
Mức giá mà tại đó công cụ này có thể được mua
hoặc được bán gọi là mức giá thực hiện quyền.
Ngày mà sau đó quyền hết giá trị gọi là ngày hết
hạn
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Đặc điểm của hợp đồng quyền chọn:
 Loại quyền (quyền chọn bán hoặc chọn mua).
 Tên hàng hóa cơ sở và khối lượng được mua
hoặc bán theo quyền.
 Ngày hết hạn.
 Giá thực hiện.
16/4/2023
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Những mức giá liên quan đến một quyền
chọn:
 Giá thị trường hiện hành của loại hàng hóa cơ
sở.
 Giá hàng hóa cơ sở thực hiện theo quyền.
 Giá của bản thân quyền lựa chọn.
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Những mức giá liên quan đến một quyền
chọn:
 Giá thị trường hiện hành của loại hàng hóa cơ
sở.
 Giá hàng hóa cơ sở thực hiện theo quyền.
 Giá của bản thân quyền lựa chọn.
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Thuật ngữ và ký hiệu trong hợp đồng quyền chọn:
 Thời điểm ký hợp đồng quyền chọn: 0
 Thời điểm đáo hạn: T
 Thời điểm hiện tại: t
 Thời gian từ hiện tại đến khi đáo hạn hợp đồng được gọi là
kỳ hạn còn lại của quyền chọn: T – t
 Mức giá xác định áp dụng trong ngày đáo hạn gọi là giá
thực hiện (exercise price hay strike price): X
 Giá tài sản cơ sở: S
 Giá quyền chọn mua: C
 Giá quyền chọn bán: P
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Các loại quyền chọn:
 Quyền chọn mua trao cho người mua (người nắm giữ)
quyền chọn được quyền (nhưng không phải nghĩa vụ)
mua một tài sản cơ sở vào một thời điểm hay trước
một thời điểm trong tương lai ở một mức giá xác định.
 Quyền chọn bán trao cho người mua (người nắm giữ)
quyền chọn được quyền (nhưng không phải nghĩa vụ)
bán một tài sản cơ sở vào một thời điểm hay trước một
thời điểm trong tương lai ở một mức giá xác định.
16/4/2023
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Các loại quyền chọn (tt):
 Đối với quyền chọn mua, ta có người mua quyền chọn
mua và người bán quyền chọn mua. Đối với quyền
chọn bán, ta cũng có người mua quyền chọn bán và
người bán quyền chọn bán.
 Quyền chọn mua hay chọn bán kiểu châu Âu chỉ có thể
được thực hiện vào ngày đáo hạn chứ không được
thực hiện trước ngày đó.
 Quyền chọn mua hay chọn bán kiểu Mỹ có thể được
thực hiện vào mọi lúc cho đến hết ngày đáo hạn.
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Mua quyền chọn mua:
 Xét trạng thái lời/lỗ khi mua một quyền chọn mua kiểu châu Âu.
Giá quyền chọn, C = $5, giá thực hiện, X = $100, thời hạn hợp
đồng, T = 2 tháng.
ST > 100
ST = 100
ST < 100
Giá cổ phiếu ngày đáo hạn
ST –100
0
0
Giá trị nhận được
ST – 100 – C
-C
-C
Lời/lỗ
0
-5
10
20
30
Lời/lỗ ($)
Giá cổ phiếu($)
70 80 90 100
110 120 130
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Bán quyền chọn mua:
 Xét trạng thái lời/lỗ khi bán một quyền chọn mua kiểu châu Âu. Giá
quyền chọn, C = $5, giá thực hiện, X = $100, thời hạn hợp đồng, T
= 2 tháng.
ST > 100
ST = 100
ST < 100
Giá cổ phiếu ngày đáo hạn
100 – ST
0
0
Giá trị nhận được
100 –ST +C
+C
+C
Lời/lỗ
0
-5
-10
-20
-30
Lời/lỗ ($)
Giá cổ phiếu($)
70 80 90 100
110 120 130
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Mua quyền chọn bán:
 Xét trạng thái lời/lỗ khi mua một quyền chọn bán kiểu châu Âu.
Giá quyền chọn, P = $7, giá thực hiện, X = $70, thời hạn hợp
đồng, T = 2 tháng.
ST > 70
ST = 70
ST < 70
Giá cổ phiếu ngày đáo hạn
0
0
70 – ST
Giá trị nhận được
– P
– P
70 – ST – P
Lời/lỗ
0
-7
10
20
30
Lời/lỗ ($)
Giá cổ phiếu($)
40 50 60
70 80 90 100
16/4/2023
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Bán quyền chọn bán:
 Xét trạng thái lời/lỗ khi bán một quyền chọn bán kiểu châu Âu.
Giá quyền chọn, P = $7, giá thực hiện, X = $70, thời hạn hợp
đồng, T = 2 tháng.
ST > 70
ST = 70
ST < 70
Giá cổ phiếu ngày đáo hạn
0
0
70 – ST
Giá trị nhận được
+– P
+ P
70 – ST + P
Lời/lỗ
0
-7
-10
-20
-30
Lời/lỗ ($)
Giá cổ phiếu($)
40 50 60
70 80 90 100
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Giá trị nhận được của quyền chọn vào lúc đáo hạn
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
 Lợi nhuận nhận được của quyền chọn vào lúc đáo hạn
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Khái niệm có lời và không lời:
 Có lời (in-the-money): Giá trị nhận được sẽ dương nếu
thực hiện.
 Hòa vốn (at-the-money): Giá trị nhận được bằng 0 nếu
thực hiện .
 Không có lời (out-of-the-money): Giá trị nhận được sẽ
âm nếu thực hiện.
16/4/2023
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Có lời và không lời: tại thời điểm t có 3 tình huống có
thể xảy ra đối với quyền chọn
 St > X. Nếu thực hiện quyền tại t thì:
o Người giữ quyền chọn mua sẽ thu về giá trị dương.
o Người giữ quyền chọn bán sẽ thu về giá trị âm
 St = X. Nếu thực hiện quyền tại t thì:
o Người giữ quyền chọn mua sẽ thu về
o Người giữ quyền chọn bán sẽ thu về giá trị bằng 0
 St < X. Nếu thực hiện quyền tại t thì:
o Người giữ quyền chọn mua sẽ thu về giá trị âm.
o Người giữ quyền chọn bán sẽ thu về giá trị dương
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Định giá quyền chọn Black-Scholes:
Các giả định:
 Tài sản không trả cổ tức cho tới khi hợp đồng
quyền chọn đáo hạn.
 Lãi suất và phương sai không đổi.
 Giá tài sản biến đổi liên tục và giao dịch tài sản
cũng diễn ra liên tục.
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Định giá quyền chọn Black-Scholes:
 Quyền chọn mua:
𝐂 = 𝐒𝟎𝐍 𝐝𝟏 − 𝐗𝐞 𝐫𝐟𝐓𝐍(𝐝𝟐)
 Quyền chọn bán:
P= 𝐗𝐞 𝐫𝐟𝐓
𝟏 − 𝐍 𝐝𝟐 − 𝑺𝟎[𝟏 − 𝑵(𝒅𝟏)
𝑑 =
𝑙𝑛
𝑆
𝑋 + 𝑟 + 𝜎
2 𝑇
δ 𝑇
𝑑 = 𝑑 − δ 𝑇
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
 Trong đó:
• C: Giá quyền chọn
• S0: Giá trị của tài sản tại thời điểm xác định giá quyền
chọn.
• X: Giá thực hiện
• rf: lãi suất phi rủi ro
• N(d): Xác suất chọn một số ngẫu nhiên từ một phân
phối chuẩn có giá trị ≤ d (hàm Normsdist trong Excel)
• e: Hằng số có giá trị gần bằng 2,71828
• δ: Độ lệch chuẩn suất sinh lời cổ phiếu
• t: Thời gian từ thời điểm định giá
16/4/2023
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
 Cân bằng quyền chọn mua – chọn bán (Put – Call Parity)
 Chiến lược đầu tư 1: Mua quyền chọn mua cổ phiếu giá
thực hiện X, kỳ hạn T và gửi tiết kiệm giá trị X/(1 + rf )T
cũng với kỳ hạn T:
• Số tiền bỏ ra bây giờ: V0
1 = C + X/(1 + rf ) T
• Số tiền thu về tại T: VT
1 = max[ST – X, 0] + X
Nếu ST ≥ X, quyền được thực hiện và VT
1 = (ST – X) + X = ST
Nếu ST < X, quyền không được thực hiện và VT
1 = 0 + X = X
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
 Cân bằng quyền chọn mua – chọn bán (Put – Call Parity)
 Chiến lược đầu tư 2: Mua cổ phiếu với giá S0 và mua
quyền chọn bán giá thực hiện X, kỳ hạn T:
• Số tiền bỏ ra bây giờ: V0
2 = S0 + P
• Số tiền thu về tại T: VT
2 = ST + max[X – ST, 0]
Nếu ST ≥ X, quyền không được thực hiện và VT
2 = ST + 0 = ST
Nếu ST < X, quyền được thực hiện và VT
2 = ST + (X - ST) = X
 Với mọi tình huống xảy ra tại T, hai chiến lược đầu tư đều cho cùng một
giá trị. Để không có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá, số tiền bỏ ra ban
đầu của hai chiến lược phải bằng nhau.
𝐶 +
𝑋
(1 + 𝑟 )
= 𝑆 + 𝑃
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
 Giá hạn giá trị của quyền chọn mua
 Giới hạn dưới: C ≥ S0 – X/(1 + r)T:
• Chiến lược 1: mua quyền chọn mua
Giá trị bỏ ra bây giờ: V0
1 = C
Giá trị nhận được tại T: VT
1 = max[ST – X, 0]
‒ Nếu ST ≥ X, VT
1 = (ST – X) .
‒ Nếu ST < X, VT
1 = 0
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
 Giá hạn giá trị của quyền chọn mua
 Giới hạn dưới: C ≥ S0 – X/(1 + r)T:
• Chiến lược 2: vay X /(1 + r)T và mua cổ phiếu
Giá trị bỏ ra bây giờ: V0
2 = S0 – X/(1 + r)T
Giá trị nhận được tại T: VT
2 = ST – X
‒ Nếu ST ≥ X, VT
2 = (ST – X) = VT
1>0
‒ Nếu ST < X, VT
2 = (ST – X) < 0 = VT
1
• Với mọi tình huống xảy ra tại T, chiến lược 1 đều cho giá
trị lớn hơn hoặc bằng so với chiến lược 2. Vậy, số tiền bỏ
ra của chiến lược 1 phải lớn hơn so với chiến lược 2.
16/4/2023
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
 Giá hạn giá trị của quyền chọn mua
 Giới hạn trên: C < S0 :
• Không ai chịu trả nhiếu hơn S0 cho một quyền chọn mua một
cổ phiếu đang có giá S0.
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
 Giá hạn giá trị của quyền chọn mua trước khi đáo hạn:
• Nếu được thực hiện bây giờ,
thì giá trị nhận được của
quyền chọn mua là: S0 – X.
Đây được gọi là giá trị nền
tảng (intrinsic) của quyền
chọn mua.
• Giá trị quyền chọn luôn lớn
hơn giá trị nền tảng. Cách
biệt giữa giá trị quyền chọn và
giá trị nền tảng của nó được
gọi là giá trị thời gian của
quyền chọn (time value)
PV(X) = X/(1 + rf ) T
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
 Giá hạn giá trị của quyền chọn bán trước khi đáo hạn:
• Quyền chọn bán kiểu Âu:
P ≤ X/(1 + rf ).
• Quyền chọn bán kiểu Mỹ:
P ≤ X
 Giá cổ phiếu chỉ có thể giảm thấp nhất
là xuống 0. Do vậy, khi giá cổ phiếu đã
xuống thấp gần bằng 0 thì người giữ
quyền bán sẽ muốn thực hiện ngày vì
giá cổ phiếu không còn giảm thêm nữa.
 Quyền chọn bán kiểu Mỹ có giá trị cao
hơn quyền chọn bán kiểu Âu.
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Ý nghĩa của công thức Black-Scholes:
o Xe-rT là giá trị hiện tại của X với suất chiết khấu được
tính lãi kép liên tục với r là lãi suất/năm.
• Lãi tính kép 1 kỳ trong năm: PV(X) = X/(1 + r)T
• Lãi tính kép n kỳ trong năm: PV(X) = X/(1+r/n)nT
• Lãi tính kép liên tục: PV(X) = limn→∞X/(1+r/n)nT = X/erT
16/4/2023
6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Ý nghĩa của công thức Black-Scholes:
o N(d) được hiểu là xác suất hiệu chỉnh theo rủi ro của
việc quyền chọn mua sẽ có lời khi đáo hạn.
• Khi N(d) = 1, quyền chọn mua chắc chắn sẽ được thực
hiện, thì C = S0 – PV(X)
• Khi N(d) = 0, quyền chọn mua chắc chắn sẽ không
được thực hiện, thì C = 0.
o Với 0 < N(d) < 1:
• Giá quyền chọn bằng giá trị hiện tại của giá trị tiềm
năng mà quyền chọn mang lại sau khi hiệu chỉnh cho
xác suất mà quyền chọn có lời khi đáo hạn.

Contenu connexe

Similaire à Chuong_6___Cac_cong_cu_phai_sinh.pdf

Giao trinh thi truong tai chinh
Giao trinh thi truong tai chinhGiao trinh thi truong tai chinh
Giao trinh thi truong tai chinh
Bichtram Nguyen
 
QTRRTC_Cau-hoi_Ly-thuyet.pdf
QTRRTC_Cau-hoi_Ly-thuyet.pdfQTRRTC_Cau-hoi_Ly-thuyet.pdf
QTRRTC_Cau-hoi_Ly-thuyet.pdf
NgMinhHuy2
 
Chương 2A_tỷ giá hối đoái
Chương 2A_tỷ giá hối đoáiChương 2A_tỷ giá hối đoái
Chương 2A_tỷ giá hối đoái
victorybuh10
 
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hốiTỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
emythuy
 
1 quản trị tài chính
1 quản trị tài chính1 quản trị tài chính
1 quản trị tài chính
duckien
 
Dinhgiatraiphieu
DinhgiatraiphieuDinhgiatraiphieu
Dinhgiatraiphieu
chuot_ktt
 
Bai 1 rui ro va cac cong cu phong ngua rui ro
Bai 1   rui ro va cac cong cu phong ngua rui roBai 1   rui ro va cac cong cu phong ngua rui ro
Bai 1 rui ro va cac cong cu phong ngua rui ro
yenthanhlll
 

Similaire à Chuong_6___Cac_cong_cu_phai_sinh.pdf (20)

Đề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
Đề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt NamĐề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
Đề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
 
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptx
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptxNGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptx
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptx
 
Giao trinh thi truong tai chinh
Giao trinh thi truong tai chinhGiao trinh thi truong tai chinh
Giao trinh thi truong tai chinh
 
Quyền Chọn
Quyền ChọnQuyền Chọn
Quyền Chọn
 
Hợp đồng quyền chọn CME.docx
Hợp đồng quyền chọn CME.docxHợp đồng quyền chọn CME.docx
Hợp đồng quyền chọn CME.docx
 
QTRRTC_Cau-hoi_Ly-thuyet.pdf
QTRRTC_Cau-hoi_Ly-thuyet.pdfQTRRTC_Cau-hoi_Ly-thuyet.pdf
QTRRTC_Cau-hoi_Ly-thuyet.pdf
 
Chương 2A_tỷ giá hối đoái
Chương 2A_tỷ giá hối đoáiChương 2A_tỷ giá hối đoái
Chương 2A_tỷ giá hối đoái
 
Cơ sở lý luận về chào bán chứng khoán riêng lẻ.docx
Cơ sở lý luận về chào bán chứng khoán riêng lẻ.docxCơ sở lý luận về chào bán chứng khoán riêng lẻ.docx
Cơ sở lý luận về chào bán chứng khoán riêng lẻ.docx
 
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoáiTỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái
 
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hốiTỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
 
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
 
1 quản trị tài chính
1 quản trị tài chính1 quản trị tài chính
1 quản trị tài chính
 
Dinhgiatraiphieu
DinhgiatraiphieuDinhgiatraiphieu
Dinhgiatraiphieu
 
Bài mẫu tiểu luận Lý thuyết hợp đồng quyền chọn, HAY
Bài mẫu tiểu luận Lý thuyết hợp đồng quyền chọn, HAYBài mẫu tiểu luận Lý thuyết hợp đồng quyền chọn, HAY
Bài mẫu tiểu luận Lý thuyết hợp đồng quyền chọn, HAY
 
c5.pptx
c5.pptxc5.pptx
c5.pptx
 
KT VĨ MÔ.docxsssssssssssssssssssssssssddddddddd
KT VĨ MÔ.docxsssssssssssssssssssssssssdddddddddKT VĨ MÔ.docxsssssssssssssssssssssssssddddddddd
KT VĨ MÔ.docxsssssssssssssssssssssssssddddddddd
 
Bai 1 rui ro va cac cong cu phong ngua rui ro
Bai 1   rui ro va cac cong cu phong ngua rui roBai 1   rui ro va cac cong cu phong ngua rui ro
Bai 1 rui ro va cac cong cu phong ngua rui ro
 
Đề tài: Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất ở các ngân hàng thương mại Việt Na...
Đề tài: Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất ở các ngân hàng thương mại Việt Na...Đề tài: Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất ở các ngân hàng thương mại Việt Na...
Đề tài: Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất ở các ngân hàng thương mại Việt Na...
 
Báo Cáo Thực Tập Sản Phẩm Phái Sinh – Hoàn Đổi Lãi Suất.
Báo Cáo Thực Tập Sản Phẩm Phái Sinh – Hoàn Đổi Lãi Suất.Báo Cáo Thực Tập Sản Phẩm Phái Sinh – Hoàn Đổi Lãi Suất.
Báo Cáo Thực Tập Sản Phẩm Phái Sinh – Hoàn Đổi Lãi Suất.
 
Option thuyet trinh
Option thuyet trinhOption thuyet trinh
Option thuyet trinh
 

Chuong_6___Cac_cong_cu_phai_sinh.pdf

  • 1. 16/4/2023 CHƯƠNG 6 CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH NỘI DUNG CHÍNH Tổng quan về các công cụ phái sinh Tổng quan về các công cụ phái sinh Phân tích các hợp đồng Phân tích các hợp đồng Phần 6.1 TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH 6.1.1 Khái quát thị trường công cụ phái sinh 6.1.2 Các loại công cụ phái sinh chủ yếu 6.1.3 Các chủ thể tham gia vào giao dịch phái sinh 6.1.4 Mục đích sử dụng công cụ phái sinh 6.1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG CỤ PHÁI SINH  Lịch sử hình thành công cụ phái sinh:  Các công cụ phái sinh bắt nguồn từ thời Trung cổ, khi có nhu cầu bảo hiểm giá cả cho các hàng hoá nông sản. Lúc này, những hình thức đầu tiên của hợp đồng kỳ hạn đã ra đời.  Hợp đồng quyền chọn cũng được ra đời từ những năm 624 B.C  Năm 1848 trung tâm giao dịch Chicago Board of Trade (CBOT) ra đời và là nơi giao dịch chính thức đầu tiên của công cụ phái sinh.  Những hợp đồng hoán đổi được giao dịch lần đầu tiên vào đầu những năm 1980
  • 2. 16/4/2023 6.1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG CỤ PHÁI SINH  Khái niệm về công cụ phái sinh:  Chứng khoán phái sinh là những hợp đồng tài chính, hay công cụ tài chính mà giá trị của nó được xác định dựa vào giá trị của một công cụ khác, thường gọi là công cụ cơ sở.  Công cụ phái sinh được hiểu là những công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc (hoặc bắt nguồn) từ công cụ khác, những biến số cơ bản.  Công cụ phái sinh thông thường là cổ phiếu, trái phiếu 6.1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG CỤ PHÁI SINH  Thị trường giao dịch công cụ phái sinh: 6.1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG CỤ PHÁI SINH  Đặc điểm thị trường công cụ phái sinh:  Giá trị giao dịch rất lớn  Là thị trường có tính linh hoạt, mềm dẻo hơn so với các thị trường khác  Đa dạng hàng hoá giao dịch  Chịu ảnh hưởng của sự biến động giá cả hàng hoá thị trường lớn.  Đa dạng chủ thể tham gia 6.1.2 CÁC LOẠI CÔNG CỤ PHÁI SINH 1 Hợp đồng kỳ hạn 2 Hợp đồng tương lai 3 Hợp đồng hoán đổi 4 Hợp đồng quyền chọn
  • 3. 16/4/2023 9 Hợp đồng kỳ hạn  Hợp đồng kỳ hạn là một thoả thuận mua hoặc bán một tài sản tại một thời điểm nhất định trong tương lai với một mức giá nhất định đã thoả thuận từ hôm nay.  Như vậy, hợp đồng kỳ hạn là loại hợp đồng giao sau, đối lập với hợp đồng giao ngay. 10 Hợp đồng tương lai  Hợp đồng tương lai là một thoả thuận giữa hai bên để mua hoặc bán một tài sản tại một thời điểm nhất định trong tương lai với một mức giá nhất định.  Bên mua – bên có trạng thái trường: đồng ý mua tài sản vào một ngày nhất định với mức giá đã xác định trước.  Bên bán – bên có trạng thái đoản: đồng ý bán tài sản vào một ngày nhất định với mức giá đã xác định trước. 11 Hợp đồng hoán đổi  Trong thị trường tài chính, một hợp đồng hoán đổi là một thoả thuận để trao đổi một chuỗi các dòng tiền tại một thời điểm nhất định trong tương lai theo một nguyên tắc nhất định nào đó.  Giao dịch hoán đổi được tạo ra để chủ thể kiểm soát tốt hơn các dòng lưu chuyển tiền tệ của mình. 12 Hợp đồng hoán đổi  Khi mới xuất hiện công cụ này vào đầu thập kỷ 80’s, các ngân hàng dàn xếp các giao dịch hoán đổi cho các bên cụ thể có nhu cầu cần bổ sung cho nhau. Các ngân hàng thu được phí do làm đại diện trong các giao dịch này.  Thị trường càng phát triển, ngân hàng tham gia với vai trò chủ chốt, thực hiện những bù trừ tất cả các trạng thái với các bên ngang nhau và đối nghịch. Thu nhập được tạo ra từ sự chênh lệch giữa lãi suất hoán đổi thanh toán và nhận được, hoặc phí trả trước để dàn xếp.
  • 4. 16/4/2023 Hợp đồng quyền chọn  Quyền chọn là một công cụ phái sinh cho phép người nắm giữ nó có quyền mua hoặc bán một khối lượng nhất định hàng hoá với một mức giá xác định, vào một thời điểm xác định trước. Người mua quyền chọn được quyền lựa chọn khi mức giá trên thị trường có lợi cho mình và phải trả khoản phí cho quyền lựa chọn đó. 13 Kiểu quyền chọn Quyền chọn mua – Call options cho phép người nắm giữ quyền mua một tài sản với một giá cụ thể trước hoặc đúng ngày đáo hạn cho phép người nắm giữ quyền bán một tài sản với một giá cụ thể trước hoặc đúng ngày đáo hạn 14 Quyền chọn bán – Put options Kiểu quyền chọn Quyền chọnkiểu Mỹ cho phép người giữ quyền thực hiện tại bất cứ thời điểm nào trước ngày đáo hạn hợp đồng chỉ cho phép người giữ quyền thực hiện vào đúng ngày đáo hạn hợp đồng 15 Quyền chọnkiểu ChâuÂu Các yếu tố cơ bản trong hợp đồng quyền chọn 16 Tên hàng hoá cơ sở và khối lượng mua theo yêu cầu Ngày đáo hạn – Expiration date or maturity date Loại quyền chọn: mua và bán Giá thực hiện – Exercise price or strike price Giá quyền lựa chọn hay phí quyền chọn
  • 5. 16/4/2023 6.1.3 CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ PHÁI SINH Thị trường công cụ phái sinh Nhà tự bảo hiểm Nhà đầu cơ Nhà kinh doanh chênh lệch giá 17 18 Nhà tự bảo hiểm - Hedger  Nhà tự bảo hiểm: là những người nắm trong tay tài sản gốc như hàng hoá, chứng khoán… và sử dụng công cụ phái sinh để giảm thiểu hoặc loại bỏ các rủi ro tiềm tàng do sự biến động giá cả của các tài sản do mình nắm giữ.  Nhà tự bảo hiểm có thể là bất cứ ai, các tổ chức như công ty, doanh nghiệp sản xuất hoặc những cá nhân như người nông dân, hộ sản xuất nhỏ… Nhà đầu cơ - Speculator  Nhà đầu cơ là những người sẵn sàng đối mặt với rủi ro, thu lợi nhuận từ sự biến động giá cả của tài sản gốc.  Họ sử dụng công cụ phái sinh như một đòn bẩy đặc biệt. 19 20 Nhà kinh doanh chênh lệch giá  Những người kinh doanh chênh lệch giá là những người tìm kiếm lợi nhuận từ sự chênh lệch giá của một loại hàng hoá giữa hai hay nhiều thị trường.  Họ không phải nhà đầu tư mà cũng không phải là nhà đầu cơ bởi vì họ không phải gánh chịu bất cứ một loại rủi ro nào.  Nhà kinh doanh chênh lệch giá có thể là cá nhân, tổ chức…
  • 6. 16/4/2023 6.1.4 MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH 1 • Phòng ngừa rủi ro 2 • Đầu cơ 3 • Giao dịch 4 • Cơ cấu lại tài sản nợ - có 21 Phần 6.2 PHÂN TÍCH CÁC HỢP ĐỒNG 6.2.1 Hợp đồng tương lai 6.2.2 Hợp đồng quyền chọn Phần 6.2.1 PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI 6.2.1.1 Hợp đồng kỳ hạn 6.2.1.2 Hợp đồng tương lai Phần 6.2.1.1 PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
  • 7. 16/4/2023 Nội dung Khái niệm hợp đồng kỳ hạn Định giá kỳ hạn cho các tài sản đầu tư Xác định giá trị hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng kỳ hạn ngoại hối Hợp đồng kỳ hạn lãi suất 2 5 2 6 Khái niệm hợp đồng kỳ hạn  Khái niệm: hợp đồng kỳ hạn là một thoả thuận mua hoặc bán một tài sản tại một thời điểm nhất định trong tương lai với một mức giá nhất định đã thoả thuận từ hôm nay.  Như vậy, hợp đồng kỳ hạn là loại hợp đồng giao sau, đối lập với hợp đồng giao ngay. Tài sản thực • Lúa mỳ, gạo, dầu, cao su, cà phê … Tài sản tài chính • Trái phiếu, cổ phiếu, tiền tệ… 2 7 Khái niệm hợp đồng kỳ hạn Người bán - Short position: là bên đồng ý bán tài sản nhất định vào một thời điểm nhất định trong tương lai với giá đã thoả thuận hôm nay. Người mua - Long position: là bên đồng ý mua tài sản nhất định vào một thời điểm nhất định trong tương lai với giá đã thoả thuận hôm nay. Hai bên tham gia 2 8 Các bên tham gia hợp đồng kỳ hạn
  • 8. 16/4/2023 2 9 Kết quả hợp đồng kỳ hạn  Kết quả hợp đồng kỳ hạn: là lãi/lỗ của người nắm giữ hợp đồng tại thời điểm đáo hạn.  Gọi:  K: là giá giao nhận – giá thoả thuận trong hợp đồng  ST: là giá giao ngay tài sản tại thời điểm kết thúc hợp đồng. 3 0 Kết quả hợp đồng kỳ hạn  Vì người mua hợp đồng được mua tài sản với giá K thay cho giá ST, nên mức lợi nhuận của trạng thái trường của hợp đồng kỳ hạn trên 1 đơn vị tài sản là: ST – K  Tương tự như vậy, mức lợi nhuận của trạng thái đoản của hợp đồng kỳ hạn trên 1 đơn vị tài sản là K - ST Các loại lãi suất sử dụng trong định giá kỳ hạn • Lãi suất đơn, lãi suất kép • Libor, zero rates… Định giá kỳ hạn cho các tài sản đầu tư • Tài sản đầu tư không/có trả cổ tức hay lãi suất • Tài sản hàng hoá thông thường… 3 1 Định giá kỳ hạn  Như vậy chúng ta có hai cách tính V  Cách 1: V = A x (1+ )mxn  Cách 2: V = A x eRc*n c R = m x ln(1+ ) Rm = m x (eRc/m – 1) Mối quan hệ giữa các lãi suất Rm m Rm m 3 2
  • 9. 16/4/2023 3 3  Zero rate (zero coupon interest rate): là lãi suất của khoản đầu tư mà vốn gốc và lãi sẽ được nhận nhận một lần khi đến hạn mà không có các khoản thanh toán nào giữa thời hạn đó.  Hay nói cách khác, mức lãi suất này chính bằng mức lãi suất giao ngay tại một thời điểm trong tương lai.  Đây là mức lãi suất được sử dụng phổ biến trong định giá các công cụ tài chính. Zero rate 3 4  Lãi suất kỳ hạn – forward interest rate là lãi suất giao ngay trong tương lai được cấu trúc kỳ hạn theo lãi suất ngày hôm nay.  Mức lãi suất này được đo lường bằng lãi suất zero – rate hiện hành cho một thời gian trong tương lai. Forward rate F R = Trong đó:  R1: lãi suất zero rate cho thời hạn T1  R2: lãi suất zero rate cho thời hạn T2  RF: lãi suất kỳ hạn từ T1 đến T2 Forward rate R2 x T2 – R1 x T1 T2 – T1 3 5 13  Tổng quát: F0 = S0 x erT Trong đó:  S0 : giá của tài sản tại thời điểm hiện tại;  F0: giá kỳ hạn của tài sản;  r : lãi suất đầu tư không có rủi ro;  T : thời hạn của hợp đồng tương lai. Định giá kỳ hạn cho tài sản không trả cổ tức hay lãi suất
  • 10. 16/4/2023 3 7 Định giá kỳ hạn cho tài sản trả cổ tức hay lãi suất  Tổng quát: F0 = (S0 – I) x erT Trong đó:  S0: giá của tài sản tại thời điểm hiện tại;  F0: giá kỳ hạn của tài sản;  r : lãi suất đầu tư không có rủi ro;  T : thời hạn của hợp đồng tương lai.  I: giá trị hiện tại của các khoản thu nhập từ cổ tức hay lãi đầu tư trong tương lai (Present Value) 3 8  Có nhiều trường hợp khoản thu nhập được xác định dựa trên một tỷ lệ q % của giá tài sản (q lãi suất kép). F0 = S0 x e(r – q)xT  Trong đó q: tỷ lệ lợi tức trung bình trong thời hạn hợp đồng kỳ hạn Định giá kỳ hạn cho tài sản trả cổ tức hay lãi suất 3 9  Giá kỳ hạn của tài sản hàng hoá thông thường được xác định như sau: F0 = (S0 + U) x erT F0 = S0 x e(r + u)xT  Trong đó: U, u% là chi phí (kho bãi, bảo trì…) phát sinh trong thời gian nắm giữa hợp đồng. Định giá tài sản hàng hoá thông thường 4 0  Xác định giá trị thực chất là việc xác định lãi lỗ của hợp đồng kỳ hạn tại một thời điểm nhất định trong thời hạn hợp đồng. Gọi:  t0: thời điểm ký kết hợp đồng kỳ hạn;  t1: thời điểm hiện tại;  t2: thời điểm đáo hạn hợp đồng; Xác định giá trị hợp đồng kỳ hạn
  • 11. 16/4/2023 4 1  Đối với người mua hợp đồng kỳ hạn: flong = (F0 – K) x e– rxT hay flong = S0 – K x e– rxT  Đối với người bán hợp đồng kỳ hạn: fshort = (K – F0) x e– rxT hay fshort = K x e– rxT – S0 Xác định giá trị hợp đồng kỳ hạn 4 2  Hợp đồng ngoại hối kỳ hạn là hợp đồng mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ nhất định tại một tỷ giá nhất định tại một thời điểm xác định trong tương lai.  Tỷ giá áp dụng trong mua bán kỳ hạn gọi là tỷ giá kỳ hạn. Theo đó, tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá được thoả thuận hôm nay làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một ngày xác định trong tương lai. Khái niệm hợp đồng kỳ hạn ngoại hối 4 3 F0 = S0 x e(r – rf)T  F0: tỷ giá kỳ hạn  S0: tỷ giá giao ngay tại thời điểm hiện tại  r: lãi suất phi rủi ro đồng bản tệ  rf: lãi suất phi rủi ro đồng ngoại tệ  T: thời hạn hợp đồng kỳ hạn Xác định tỷ giá kỳ hạn • Bảo hiểm tỷ giá • Bảo hiểm cho khoản đầu tư hay cho vay bằng ngoại tệ 4 4 Bảo hiểm bằng HĐKH ngoại hối
  • 12. 16/4/2023 4 5 Hợp đồng kỳ hạn lãi suất  Hợp đồng kỳ hạn tiền gửi (Forward Forward Deposit – FFD)  Hợp đồng kỳ hạn lãi suất (Forward Rate Agreement – FRA) 4 6  Hợp đồng kỳ hạn tiền gửi (Forward Forward Deposit – FFD): là sự thoả thuận giữa hai bên tại thời điểm hiện tại, theo đó, bên mua sẽ cam kết nhận và bên bán cam kết gửi một số tiền nhất định bằng một loại tiền nhất định trong một khoảng thời gian nằm trong tương lai với một lãi suất nhất định. Hợp đồng kỳ hạn tiền gửi – FFD 4 7  Hợp đồng kỳ hạn lãi suất (Forward Rate Agreement – FRA) : là một hợp đồng trong đó thoả thuận rằng một lãi suất nhất định sẽ áp dụng cho một khoản vốn trong một khoản thời gian nhất định trong tương lai.  Đây là thoả thuận giữa hai bên tại thời điểm T0 trong đó bên mua cam kết nhận và bên bán cam kết gửi một số tiền hư cấu nhất định bằng một loại tiền nhất định theo một lãi suất nhất định tại một thời gian trong tương lai. Hợp đồng kỳ hạn lãi suất – FRA 25 Sử dụng HĐKH lãi suất Phòng ngừa rủi ro lãi suất tăng Phòng ngừa rủi ro lãi suất giảm
  • 13. 16/4/2023 Phần 6.2.1.2 PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI Nội dung 5 0 Khái niệm hợp đồng tương lai Đặc điểm hợp đồng tương lai Định giá hợp đồng tương lai 5 Khái niệm hợp đồng tương lai  Khái niệm: hợp đồng tương lai là một thoả thuận giữa hai bên để mua hoặc bán một tài sản tại một thời điểm nhất định trong tương lai với một mức giá được xác định trước. Đặc điểm hợp đồng tương lai Giới hạn giá và trạng thái nắm giữ Yết giá hợp đồng tương lai Thời gian đáo hạn và nơi giao hàng Quy mô hợp đồng Tài sản Tiêu chuẩn hoá 5
  • 14. 16/4/2023 5 Trung tâm thanh toán bù trừ  Là một bộ phận của Sở giao dịch và đóng vai trò là người trung gian trong các giao dịch.  Trung tâm thanh toán có các thành viên, những người phải ký quỹ tại sở giao dịch.  Những người đặt lệnh mà không phải là thành viên thì phải thực hiện giao dịch thông qua tài khoản của thành viên.  Ký quỹ: là tiền hoặc các chứng khoán do nhà đầu tư hoặc người môi giới của anh ta gửi vào khi tham gia giao dịch hợp đồng tương lai để đảm bảo các bên tuân theo những điều kiện của hợp đồng.  Tài khoản ký quỹ bù trừ – clearing margin: là tài khoản ký quỹ của các thành viên trung tâm thanh toán;  Tài khoản ký quỹ khách hàng – customer margin: là tài khoản ký quỹ của các khách hàng, người đầu tư, những người không phải là thành viên của trung tâm. Ký quỹ - Margin Mức ký quỹ ban đầu (initial margin) Mức ký quỹ duy trì (mantaince margin) là khoản tiền phải gửi vào trong tài khoản ký quỹ khi bắt đầu tham gia giao dịch. là mức ký quỹ tối thiểu phải duy trì trong tài khoản (để đảm bảo tài khoản kí quỹ không âm). Ký quỹ - Margin  Nhà đầu tư có quyền rút số tiền vượt quá mức kí quỹ ban đầu;  Ngược lại, nếu số dư trong tài khoản ký quỹ xuống thấp hơn mức duy trì nhà đầu tư bị yêu cầu ký quỹ bổ sung (margin call) trước ngày giao dịch tiếp theo. Ký quỹ - Margin
  • 15. 16/4/2023 Điều chỉnh giá trị hợp đồng theo thị trường Marking to market  Hàng ngày giá trị của hợp đồng tương lai được điều chỉnh theo giá thị trường thông qua cơ chế điều chỉnh giá thị trường – marking to market.  Lãi lỗ được điều chỉnh trực tiếp vào tài khoản ký quỹ. So sánh giữa giá giao ngay và giá tương lai F = S + θ − χ Trong đó:  F: giá tương lai  S: giá giao ngay  θ: cost of carry = the storage cost + net interest (=interest paid to finance assest – income earned on this)  χ: convenience yield  Nếu: F > S => trạng thái contango F < S => trạng thái normal backwardation Định giá HĐTL trên tài sản đầu tư không trả cổ tức hay lãi suất F0 = S0x erT Trong đó:  F0: giá tương lai  S0: giá của tài sản tại thời điểm hiện tại  r: lãi suất đầu tư không có rủi ro  T: thời hạn của hợp đồng tương lai F0=(S0 – I)x erT Trong đó:  F0: giá tương lai  S0: giá của tài sản tại thời điểm hiện tại  r: Lãi suất đầu tư không có rủi ro  T: Thời hạn của hợp đồng tương lai  I: giá trị hiện tại của các khoản thu nhập từ cổ tức hay lãi đầu tư trong tương lai (Present Value) Định giá HĐTL trên tài sản đầu tư không trả cổ tức hay lãi suất
  • 16. 16/4/2023 F0=S0 x e(r – q)xT Trong đó:  F0: giá tương lai  S0: giá của tài sản tại thời điểm hiện tại  r: Lãi suất đầu tư không có rủi ro  T: Thời hạn của hợp đồng tương lai  q: tỷ lệ lợi tức (%) Định giá HĐTL trên tài sản đầu tư không trả cổ tức hay lãi suất  Giá tương lai và giá giao ngay có MQH như sau: F0 = S0xe(r – q)xT Trong đó: q: cổ tức trung bình trả trên danh mục đầu tư tương ứng với chỉ số trong suốt thời gian của HĐTL Định giá HĐTL trên chỉ số giá cổ phiếu Định giá HĐTL ngoại hối Trong đó:  F0: tỷ giá tương lai  S0: tỷ giá giao ngay ngoại tệ tại thời điểm hiện tại  r: lãi suất đầu tư không có rủi ro đồng bản tệ  rf : lãi suất đầu tư không rủi ro đồng ngoại tệ  T : thời hạn của hợp đồng tương lai f (rr )T F0  S0e 64 Định giá HĐTL trên tài sản hàng hoá thông thường F0 = (S0+U)xerT Trong đó:  F0 : Giá tương lai  S0 : Giá của tài sản tại thời điểm hiện tại  r : Lãi suất đầu tư không có rủi ro  T : Thời hạn của hợp đồng tương lai  U: giá trị hiện tại của tổng chi phí bảo quản hàng hoá
  • 17. 16/4/2023 Phần 6.2.2 PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Hợp đồng quyền chọn là một kiểu hợp đồng giữa hai bên, trong đó một bên cho bên kia được quyền mua hoặc bán một loại hàng hóa cụ thể hoặc một lượng chứng khoán nào đó với một giá xác định trong một thời hạn nhất định. 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Người bán quyền, trao quyền cho người mua để đổi lấy một khoản tiền được gọi là giá quyền hoặc phí quyền. Mức giá mà tại đó công cụ này có thể được mua hoặc được bán gọi là mức giá thực hiện quyền. Ngày mà sau đó quyền hết giá trị gọi là ngày hết hạn 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Đặc điểm của hợp đồng quyền chọn:  Loại quyền (quyền chọn bán hoặc chọn mua).  Tên hàng hóa cơ sở và khối lượng được mua hoặc bán theo quyền.  Ngày hết hạn.  Giá thực hiện.
  • 18. 16/4/2023 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Những mức giá liên quan đến một quyền chọn:  Giá thị trường hiện hành của loại hàng hóa cơ sở.  Giá hàng hóa cơ sở thực hiện theo quyền.  Giá của bản thân quyền lựa chọn. 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Những mức giá liên quan đến một quyền chọn:  Giá thị trường hiện hành của loại hàng hóa cơ sở.  Giá hàng hóa cơ sở thực hiện theo quyền.  Giá của bản thân quyền lựa chọn. 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Thuật ngữ và ký hiệu trong hợp đồng quyền chọn:  Thời điểm ký hợp đồng quyền chọn: 0  Thời điểm đáo hạn: T  Thời điểm hiện tại: t  Thời gian từ hiện tại đến khi đáo hạn hợp đồng được gọi là kỳ hạn còn lại của quyền chọn: T – t  Mức giá xác định áp dụng trong ngày đáo hạn gọi là giá thực hiện (exercise price hay strike price): X  Giá tài sản cơ sở: S  Giá quyền chọn mua: C  Giá quyền chọn bán: P 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Các loại quyền chọn:  Quyền chọn mua trao cho người mua (người nắm giữ) quyền chọn được quyền (nhưng không phải nghĩa vụ) mua một tài sản cơ sở vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương lai ở một mức giá xác định.  Quyền chọn bán trao cho người mua (người nắm giữ) quyền chọn được quyền (nhưng không phải nghĩa vụ) bán một tài sản cơ sở vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương lai ở một mức giá xác định.
  • 19. 16/4/2023 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Các loại quyền chọn (tt):  Đối với quyền chọn mua, ta có người mua quyền chọn mua và người bán quyền chọn mua. Đối với quyền chọn bán, ta cũng có người mua quyền chọn bán và người bán quyền chọn bán.  Quyền chọn mua hay chọn bán kiểu châu Âu chỉ có thể được thực hiện vào ngày đáo hạn chứ không được thực hiện trước ngày đó.  Quyền chọn mua hay chọn bán kiểu Mỹ có thể được thực hiện vào mọi lúc cho đến hết ngày đáo hạn. 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Mua quyền chọn mua:  Xét trạng thái lời/lỗ khi mua một quyền chọn mua kiểu châu Âu. Giá quyền chọn, C = $5, giá thực hiện, X = $100, thời hạn hợp đồng, T = 2 tháng. ST > 100 ST = 100 ST < 100 Giá cổ phiếu ngày đáo hạn ST –100 0 0 Giá trị nhận được ST – 100 – C -C -C Lời/lỗ 0 -5 10 20 30 Lời/lỗ ($) Giá cổ phiếu($) 70 80 90 100 110 120 130 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Bán quyền chọn mua:  Xét trạng thái lời/lỗ khi bán một quyền chọn mua kiểu châu Âu. Giá quyền chọn, C = $5, giá thực hiện, X = $100, thời hạn hợp đồng, T = 2 tháng. ST > 100 ST = 100 ST < 100 Giá cổ phiếu ngày đáo hạn 100 – ST 0 0 Giá trị nhận được 100 –ST +C +C +C Lời/lỗ 0 -5 -10 -20 -30 Lời/lỗ ($) Giá cổ phiếu($) 70 80 90 100 110 120 130 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Mua quyền chọn bán:  Xét trạng thái lời/lỗ khi mua một quyền chọn bán kiểu châu Âu. Giá quyền chọn, P = $7, giá thực hiện, X = $70, thời hạn hợp đồng, T = 2 tháng. ST > 70 ST = 70 ST < 70 Giá cổ phiếu ngày đáo hạn 0 0 70 – ST Giá trị nhận được – P – P 70 – ST – P Lời/lỗ 0 -7 10 20 30 Lời/lỗ ($) Giá cổ phiếu($) 40 50 60 70 80 90 100
  • 20. 16/4/2023 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Bán quyền chọn bán:  Xét trạng thái lời/lỗ khi bán một quyền chọn bán kiểu châu Âu. Giá quyền chọn, P = $7, giá thực hiện, X = $70, thời hạn hợp đồng, T = 2 tháng. ST > 70 ST = 70 ST < 70 Giá cổ phiếu ngày đáo hạn 0 0 70 – ST Giá trị nhận được +– P + P 70 – ST + P Lời/lỗ 0 -7 -10 -20 -30 Lời/lỗ ($) Giá cổ phiếu($) 40 50 60 70 80 90 100 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Giá trị nhận được của quyền chọn vào lúc đáo hạn 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN  Lợi nhuận nhận được của quyền chọn vào lúc đáo hạn 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Khái niệm có lời và không lời:  Có lời (in-the-money): Giá trị nhận được sẽ dương nếu thực hiện.  Hòa vốn (at-the-money): Giá trị nhận được bằng 0 nếu thực hiện .  Không có lời (out-of-the-money): Giá trị nhận được sẽ âm nếu thực hiện.
  • 21. 16/4/2023 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Có lời và không lời: tại thời điểm t có 3 tình huống có thể xảy ra đối với quyền chọn  St > X. Nếu thực hiện quyền tại t thì: o Người giữ quyền chọn mua sẽ thu về giá trị dương. o Người giữ quyền chọn bán sẽ thu về giá trị âm  St = X. Nếu thực hiện quyền tại t thì: o Người giữ quyền chọn mua sẽ thu về o Người giữ quyền chọn bán sẽ thu về giá trị bằng 0  St < X. Nếu thực hiện quyền tại t thì: o Người giữ quyền chọn mua sẽ thu về giá trị âm. o Người giữ quyền chọn bán sẽ thu về giá trị dương 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Định giá quyền chọn Black-Scholes: Các giả định:  Tài sản không trả cổ tức cho tới khi hợp đồng quyền chọn đáo hạn.  Lãi suất và phương sai không đổi.  Giá tài sản biến đổi liên tục và giao dịch tài sản cũng diễn ra liên tục. 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Định giá quyền chọn Black-Scholes:  Quyền chọn mua: 𝐂 = 𝐒𝟎𝐍 𝐝𝟏 − 𝐗𝐞 𝐫𝐟𝐓𝐍(𝐝𝟐)  Quyền chọn bán: P= 𝐗𝐞 𝐫𝐟𝐓 𝟏 − 𝐍 𝐝𝟐 − 𝑺𝟎[𝟏 − 𝑵(𝒅𝟏) 𝑑 = 𝑙𝑛 𝑆 𝑋 + 𝑟 + 𝜎 2 𝑇 δ 𝑇 𝑑 = 𝑑 − δ 𝑇 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN  Trong đó: • C: Giá quyền chọn • S0: Giá trị của tài sản tại thời điểm xác định giá quyền chọn. • X: Giá thực hiện • rf: lãi suất phi rủi ro • N(d): Xác suất chọn một số ngẫu nhiên từ một phân phối chuẩn có giá trị ≤ d (hàm Normsdist trong Excel) • e: Hằng số có giá trị gần bằng 2,71828 • δ: Độ lệch chuẩn suất sinh lời cổ phiếu • t: Thời gian từ thời điểm định giá
  • 22. 16/4/2023 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN  Cân bằng quyền chọn mua – chọn bán (Put – Call Parity)  Chiến lược đầu tư 1: Mua quyền chọn mua cổ phiếu giá thực hiện X, kỳ hạn T và gửi tiết kiệm giá trị X/(1 + rf )T cũng với kỳ hạn T: • Số tiền bỏ ra bây giờ: V0 1 = C + X/(1 + rf ) T • Số tiền thu về tại T: VT 1 = max[ST – X, 0] + X Nếu ST ≥ X, quyền được thực hiện và VT 1 = (ST – X) + X = ST Nếu ST < X, quyền không được thực hiện và VT 1 = 0 + X = X 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN  Cân bằng quyền chọn mua – chọn bán (Put – Call Parity)  Chiến lược đầu tư 2: Mua cổ phiếu với giá S0 và mua quyền chọn bán giá thực hiện X, kỳ hạn T: • Số tiền bỏ ra bây giờ: V0 2 = S0 + P • Số tiền thu về tại T: VT 2 = ST + max[X – ST, 0] Nếu ST ≥ X, quyền không được thực hiện và VT 2 = ST + 0 = ST Nếu ST < X, quyền được thực hiện và VT 2 = ST + (X - ST) = X  Với mọi tình huống xảy ra tại T, hai chiến lược đầu tư đều cho cùng một giá trị. Để không có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá, số tiền bỏ ra ban đầu của hai chiến lược phải bằng nhau. 𝐶 + 𝑋 (1 + 𝑟 ) = 𝑆 + 𝑃 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN  Giá hạn giá trị của quyền chọn mua  Giới hạn dưới: C ≥ S0 – X/(1 + r)T: • Chiến lược 1: mua quyền chọn mua Giá trị bỏ ra bây giờ: V0 1 = C Giá trị nhận được tại T: VT 1 = max[ST – X, 0] ‒ Nếu ST ≥ X, VT 1 = (ST – X) . ‒ Nếu ST < X, VT 1 = 0 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN  Giá hạn giá trị của quyền chọn mua  Giới hạn dưới: C ≥ S0 – X/(1 + r)T: • Chiến lược 2: vay X /(1 + r)T và mua cổ phiếu Giá trị bỏ ra bây giờ: V0 2 = S0 – X/(1 + r)T Giá trị nhận được tại T: VT 2 = ST – X ‒ Nếu ST ≥ X, VT 2 = (ST – X) = VT 1>0 ‒ Nếu ST < X, VT 2 = (ST – X) < 0 = VT 1 • Với mọi tình huống xảy ra tại T, chiến lược 1 đều cho giá trị lớn hơn hoặc bằng so với chiến lược 2. Vậy, số tiền bỏ ra của chiến lược 1 phải lớn hơn so với chiến lược 2.
  • 23. 16/4/2023 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN  Giá hạn giá trị của quyền chọn mua  Giới hạn trên: C < S0 : • Không ai chịu trả nhiếu hơn S0 cho một quyền chọn mua một cổ phiếu đang có giá S0. 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN  Giá hạn giá trị của quyền chọn mua trước khi đáo hạn: • Nếu được thực hiện bây giờ, thì giá trị nhận được của quyền chọn mua là: S0 – X. Đây được gọi là giá trị nền tảng (intrinsic) của quyền chọn mua. • Giá trị quyền chọn luôn lớn hơn giá trị nền tảng. Cách biệt giữa giá trị quyền chọn và giá trị nền tảng của nó được gọi là giá trị thời gian của quyền chọn (time value) PV(X) = X/(1 + rf ) T 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN  Giá hạn giá trị của quyền chọn bán trước khi đáo hạn: • Quyền chọn bán kiểu Âu: P ≤ X/(1 + rf ). • Quyền chọn bán kiểu Mỹ: P ≤ X  Giá cổ phiếu chỉ có thể giảm thấp nhất là xuống 0. Do vậy, khi giá cổ phiếu đã xuống thấp gần bằng 0 thì người giữ quyền bán sẽ muốn thực hiện ngày vì giá cổ phiếu không còn giảm thêm nữa.  Quyền chọn bán kiểu Mỹ có giá trị cao hơn quyền chọn bán kiểu Âu. 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Ý nghĩa của công thức Black-Scholes: o Xe-rT là giá trị hiện tại của X với suất chiết khấu được tính lãi kép liên tục với r là lãi suất/năm. • Lãi tính kép 1 kỳ trong năm: PV(X) = X/(1 + r)T • Lãi tính kép n kỳ trong năm: PV(X) = X/(1+r/n)nT • Lãi tính kép liên tục: PV(X) = limn→∞X/(1+r/n)nT = X/erT
  • 24. 16/4/2023 6.2.2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Ý nghĩa của công thức Black-Scholes: o N(d) được hiểu là xác suất hiệu chỉnh theo rủi ro của việc quyền chọn mua sẽ có lời khi đáo hạn. • Khi N(d) = 1, quyền chọn mua chắc chắn sẽ được thực hiện, thì C = S0 – PV(X) • Khi N(d) = 0, quyền chọn mua chắc chắn sẽ không được thực hiện, thì C = 0. o Với 0 < N(d) < 1: • Giá quyền chọn bằng giá trị hiện tại của giá trị tiềm năng mà quyền chọn mang lại sau khi hiệu chỉnh cho xác suất mà quyền chọn có lời khi đáo hạn.